KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 9
PHẨM ĐỀ B ĐẠT ĐA
Ba mn phn biệt :
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
C ba :
1. Luận giải k thứ tư trong su k V on k ni rằng : việc thụ k cho Đề B Đạt Đa để chứng tỏ Phật Thế tn khng hề c on ght. Cho nn c phẩm ny.
2. Trong bốn phẩm tn trọng lưu thng đy l thứ ba, nu r người tr kinh ny đng được tn trọng, v chẳng tiếc thn mạng để cầu php ny, lấy thn lm giường ở nơi nh th on. Cho nn mới c phẩm ny.
3. Nu bật kinh ny diệu dụng lợi ch v bin, thnh đạo cũng nhanh, tức l hải hội đại chng, Long nữ thnh đạo. Cho nn c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Đề B : l Thin ; Đạt Đa : l Thụ. Đề B Đạt Đa l em họ của Phật, l con của Hộc Phạn Vương. (Người ny) do cầu xin với trời m được, trời trao cho người ny, nn gọi l Thin Thụ.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : phẩm ny cũng thuyết minh về việc long cung dũng xuất, Long nữ thnh đạo, cớ sao lại chỉ lấy Thin Thụ (Đề B Đạt Đa) để lm tn gọi của phẩm ?
Đp : Thin Thụ lương duyn, đ chnh l thy của Thch Ca, những thứ khc tuy tỏ r thắng đức, nhưng chẳng phải bản sự của Phật, cho nn khng lấy để lm tn gọi của phẩm. Thm nữa, đặt tn theo lc ban đầu : Thin Thụ l sự việc đ qua, cn long cung dũng xuất, được coi như sự việc hiện tại.
-Hỏi : v sao long cung dũng xuất, Long nữ thnh đạo chẳng lập thnh phẩm ring, m lại ghp vo với chuyện Thin Thụ ?
Đp : Văn Th l thiện hữu thuận duyn, chẳng phải l lương duyn tri ngược, Thin Thụ th chẳng thế. Để tỏ r kinh ny đng trọng cho nn lấy nghịch duyn lm tn gọi của phẩm. Để khuyến khch người ta tr kinh, nn chẳng lấy thuận duyn lm tn gọi của phẩm. V đều l bạn tốt của kinh cả, cho nn gộp lại lm một phẩm. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới khng hề lười nhc uể oải. Tn rằng : đại văn phẩm ny chia lm hai phần : Phần đầu thuyết minh về Thin Thụ l thiện hữu nghịch duyn của bản thn Phật. Phần ny muốn ni r chỉ cần l c khả năng tr kinh, th bất kể l on hay thn đều l thiện hữu cả. Phần sau thuyết minh về Văn Th cng mọi chng sinh l thiện hữu thuận duyn, thuyết kinh ch lợi nhiều, c lực nhanh chng. Phần đầu lại chia lm ba : 1. Đầu tin ni r xưa kia Phật trọng php để cầu kinh. 2. Thứ đến l ni r Thin Thụ do kinh m sau ny sẽ lm Phật. Đ l đoạn từ Bảo với tứ chng : Đề B Đạt Đa trở xuống. 3. Cuối cng l kết luận : nghe kinh được ch lợi. Đ l đoạn từ Phật bảo cc tỳ kheo : trong đời vị lai trở xuống. Phần đầu ny lại chia lm hai phần : 1) Đầu tin ni r xưa kia cầu php. 2) Sau đ thuyết minh về kết hội xưa nay. Đ l phần cuối của kệ văn. Trong phần đầu lại chia lm hai : a) Phần đầu l trường hng v kệ: thuyết minh về việc cầu php. b) Phần cuối l 2 tụng, ni về con đường cầu php. Phần trường hng ở đầu chia lm ba : 1/ Đầu tin : thuyết minh về cầu php. 2/ Thứ hai : thuyết minh về tu hnh. 3/ Cuối cng : thuyết minh về tm kiếm. Đ l đoạn từ đnh trống hạ lệnh trở xuống. Đy l phần đầu. * Chữ [ ] c m đọc l Quyện. Đng ra phải viết l [倦]. Ngọc Thin giải thch : Quyện l lười nhc uể oải, c nghĩa l vất vả cực nhọc, phải dừng nghỉ. Cũng c lc viết l [ ] hoặc [ ]. Chữ [ ] ny chẳng biết c xuất xứ từ đu. * -Kinh văn : Ở trong nhiều kiếp tới tm chẳng thoi chuyển. Tn rằng : dưới l thuyết minh về tu hnh. C bốn mục : 1) Ngi cao m c thể xuống thấp. 2) Tm hn km m c thể trở thnh thắng trội. 3) Của kh m c thể th xả. 4) Ngi kh m c thể vứt bỏ. Đy l hai mục đầu. * -Kinh văn : V muốn thỏa mn tới giao chnh sự cho thi tử. Tn rằng : đy l hai mục cuối. Đoạn từ Người đời thời ấy trở xuống, l mục Ngi kh m c thể vứt bỏ. Trong mục Của kh m c thể th xả th : a) Đầu tin l th xả. b) Sau đ l cc thứ th xả. Trong cc thứ th xả th đầu tin l ngoại ti, sau đ l nội ti. Quyn : c nghĩa l vứt bỏ. Đối với vua th l chnh quyền, đối với bề ti th l chức sự, nay bỏ chnh quyền của vua, (vua) chẳng coi đ l nhiệm vụ của mnh. * -Kinh văn : Đnh trống hạ lệnh tới cung cấp sai khiến. Tn rằng : đy l thuyết minh về việc tm kiếm (cầu php). * -Kinh văn : Bấy giờ c vị tin tới sẽ tuyn thuyết cho. Tn rằng : đy l thuyết minh về việc tin hứa. * -Kinh văn : Vua nghe tin ni tới thn tm khng mỏi. Tn rằng : đy l thuyết minh về ty thuận. C hai mục : - Mục đầu : hạnh kh m c thể tu được. - Mục sau : việc kh m c thể bền bỉ lu được. Đy l mục đầu. Cho đến : c nghĩa trong khoảng giữa đ trải qua v lượng sự nghiệp, như d bị đnh mắng v.v cũng chẳng hề li. * -Kinh văn : Bấy giờ phụng sự tới chẳng để thiếu thốn g. Tn rằng : đy l mục việc kh m c thể bền bỉ lu được. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới thn phải lm ti tớ. Tn rằng : dưới đy l 5 tụng rưỡi, tụng cc mục trn, trong chia lm ba phần : - 2 tụng đầu : cầu php. - 1 tụng rưỡi : tin hứa. - 2 tụng : ty thuận. Đy l phần đầu. * Chữ Thi [推] ở phương đy c nghĩa l đnh, g. C bản viết l [槌] Chy : c nghĩa l g bằng di. Chữ ny do cc chữ [木追] ghp lại. C bản viết l [槌] đọc l Chy. Vng Quan Đng, g bằng di gọi l Chy [槌], cn vng Quan Ty gọi l Trch [ ]. Hai chữ [槌擿] đều chẳng hợp với kinh nghĩa. * -Kinh văn : Bấy giờ c tin A Tư tới ta sẽ thuyết cho ngươi. Tn rằng : đy l tin hứa. Tin A Tư, ở phương đy gọi l V Tỷ. * -Kinh văn : Khi vua nghe tin ni tới thn tm khng lười oải. Tn rằng : đy l ty thuận. * Chữ [ ] đọc l Qua. Sch Ngọc Thin ni: Quả l chỉ loại như đo mận. Qua l chỉ loại dưa b v.v Thm nữa, loại c hạt th gọi l Quả, loại khng c hạt th gọi l Qua. Thm nữa, quả của loại cy thn gỗ th gọi l Quả, quả của loại thn thảo th gọi l Qua. Lại nữa, ở trn cy th gọi l Quả, ở trn đất th gọi l Qua. * -Kinh văn : V khắp cc chng sinh tới nn nay thuyết cho ng. Tn rằng : đy l 2 tụng thuyết minh về con đường cầu php, khuyn phải chăm học. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới v bậc thiện tri thức. Tn rằng : đy l thuyết minh về kết hội xưa nay. C hai phần : Phần đầu l kết hội. Phần sau l lnh nhiệm. Lnh nhiệm c hai : + Phần đầu l lnh 11 biệt đức. + Phần sau l lnh 2 loại biệt đức, tức l thnh (chnh) gic, độ (chng) sinh. * -Kinh văn : Bảo với tứ chng tới trụ, bậc bất thoi chuyển. Tn rằng : dưới thuyết minh về Thin Thụ nhờ kinh m sau ny sẽ thnh Phật. V lm việc tổn hại, nn dẫu gần m vẫn chm đắm. Nhưng nhờ lực của kinh, nn sẽ thnh thắng quả. Kinh V Cấu ni : những vị thị hiện thnh ma vương phần nhiều đều l cc vị Bồ tt giải thot bất khả tư ngh. Chỉ c hương tượng mới chọi được với hương tượng, chứ lừa th chẳng kham nổi. Cho nn biết l Thin Thụ thị hiện ra như vậy. Thụ k c hai loại : - Đầu tin l thụ k cho hiện tại. - Sau đ l thụ k cho sau khi diệt độ. Đy l thụ k cho hiện tại, c bốn : 1) Tự thể. 3) Trụ thọ. 2) Tn ci. 4) Lợi ch. * -Kinh văn : Bấy giờ Thin Vương Phật tới bất thoi chuyển. Tn rằng : đy l thụ k sau khi diệt độ. C bốn : 1) Php trụ. 3) Cng dng. 2) Dựng thp. 4) Lợi ch. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới hoa sen ha sinh. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba : kết luận nghe kinh được ch. Tn tm chẳng nghi, sẽ đủ 5 đức : 1) Chẳng đọa vo ba nẽo c. 2) Sinh ở trước Phật. 3) Thường nghe kinh ny. 4) Sinh ở ci người, ci trời được thụ lạc. 5) Ha sinh trước Phật. Phm nạn th c 8 thứ : - Ba nạn đầu : l bị đọa vo ba nẽo c. - Bốn l sinh trước Phật sau Phật. - Năm l cc căn chẳng đầy đủ. - Su l t kiến thế tr biện thng. - Bảy l ở vng bin giới, cng vng Bắc chu. - Tm l (ở) Trường Thọ thin. Thnh Thật luận ni Bốn vng (tứ lun) diệt được 8 nạn : 1) Trụ thiện xứ (ở chốn thiện), c nghĩa l sinh ở giữa nước. (Như vậy th) trừ được 5 nạn : tức ba nẽo c, bin địa v Trường Thọ thin. 2) Y thiện nhn (nương nhờ người thiện), c nghĩa l gặp Phật. (Như vậy th) trừ được nạn sinh trước Phật sau Phật. 3) Pht chnh nguyện, chỉ chnh kiến. (Như vậy th) trừ được t kiến thế tr biện thng. 4) Từ trước bồi dưỡng thiện căn. (Như vậy th) trừ được nạn cc căn chẳng đủ. Nay ni : chẳng đoạ địa ngục v.v : tức l la được nạn ba đường c. - Sinh ở trước Phật : c nghĩa l trừ được nạn sinh trước Phật sau Phật. - Thường nghe kinh ny : (th) trừ được t kiến thế tr biện thng. - Sinh ở ci người ci trời, được thụ lạc : (th) trừ đựơc nạn cc căn chẳng đủ. - Ha sinh trước Phật : th trừ được nạn sinh ra ở bin địa (vng bin giới), Bắc chu v Trường Thọ thin. * -Kinh văn : Bấy giờ hạ phương tới sẽ về bản thổ. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai trong phẩm, thuyết minh về Văn Th l thiện hữu thuận duyn thuyết kinh, lợi ch nhiều mau chng. Trong đ chia lm bốn phần : 1) Tr Tch thỉnh về. 3) Văn Th vọt ra. 2) Thch Ca giữ lại 4) Tr Tch bn luận. Đy l phần đầu. Nghiệm văn ny Tr Tch thỉnh về, chứng tỏ việc thuyết kinh đ xong. Cho nn biết rằng tm phẩm chnh tng l thắng trội. -Hỏi : v sao m bạch với Đa Bảo m Thch Ca lại giữ lại ? Đp : thị giả thỉnh về, cho nn bạch với Đa Bảo. V đạo chủ khch, nn Thch Ca giữ ở lại. * -Kinh văn : Phật Thch Ca Mu Ni tới c thể trở về ci nước của mnh. Tn rằng : đy l mục hai : Thch Ca giữ ở lại. * -Kinh văn : Bấy giờ Văn Th Sư Lợi tới đến ni Linh Thứu. Tn rằng : dưới l mục ba : Văn Th dũng xuất. C hai phần : -Phần đầu : vọt ra. - Phần sau : từ hoa bước xuống knh lễ. Đy l phần đầu. -Hỏi : nu ra ở đầu kinh v đp đều c Di Lặc ở trong hội, cớ sao đy lại ni l long cung vọt ra ? Đp : lợi ch lắm mối, đi ở đều c ch cả. Phật sng thuyết nhất thừa rồi liền ẩn m chẳng hiện, nay để chứng nghiệm mới xuất long cung. Vậy th từ biển vọt ra, đi đến Linh sơn cũng c g l sai đu ? * -Kinh văn : Từ hoa sen bước xuống tới li về ngồi ở một pha. Tn rằng : đy l bước từ hoa xuống m knh lễ. Knh lễ Thế tn rồi cũng thăm hỏi Bồ tt. -Hỏi : phn thn cũng c mặt ở đ, chứ chẳng phải chỉ c hai Phật, cớ sao Văn Th chỉ lễ hai Phật ? Đp : cứ vị no gần th quy knh, chứ khng hẳn l phải lễ khắp lượt. Gần th quy knh, chẳng cần lễ khắp cả phn thn. Thm nữa, hiện tiền dễ lễ, chốn xa kh quy. Cho nn biết rằng thượng nhn Đng thổ chỉ lễ hai thnh (chỉ Phật Thch Ca v Phật Đa Bảo). Quan m dng chu, chỉ chia lm hai phần. Lc ấy phn thn cũng ở đ m c sai đu ! * -Kinh văn : Tr Tch Bồ tt tới số ấy l bao nhiu ?. Tn rằng : dưới l Tr Tch luận bn. C hai phần : Phần đầu : phn tch về số được ha độ nhiều t bao nhiu. Phần sau : phn tch về sự ha độ lu mau ra sao ? Đ l đoạn sau kệ từ Tr Tch hỏi trở xuống. Phần đầu nu r hai lợi ch : 1. Số được ha độ rất đng. 2. Số được gio ha rất kh v đều từ Thanh văn m nhập đại thừa. Phần sau cũng c hai lợi ch : 1) Thnh đạo mau chng. 2) Chuyển được c thn, bỏ được tướng mạo sc sinh, chuyển chất nữ nhn, đ đều l nhờ lực của kinh m được như vậy. Văn phần đầu c su mục : 1/ Hỏi : ha được bao nhiu. 2/ Đp : số nhiều v tận. 3/ Long cung vọt ra. 4/ Văn Th chỉ thị. 5/ Tr Tch tn dương. 6/ Văn Th mch bảo về sự ha độ. Đy l mục đầu. Nhn : sch Chu Lễ ni đến su đức, trong đ Nhn l một. Trịnh Huyền ni rằng : yu người, yu đến cả vật đ gọi l Nhn. Trn dưới thn nhau, đ gọi l Nhn. Qu trọng người hiền, thn với người thn gọi l Nhn. Hy sinh thn mnh, tc thnh cho người, đ gọi l Nhn. Nhn l nhẫn vậy. Ưa sinh ght st, đ gọi l Nhn. Thiện c đều bao dung nhẫn nhịn, đ gọi l Nhn. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới tự mnh sẽ chứng. Tn rằng : đy l đp : số nhiều v tận. * Từ Tu du, sch Ngọc Thin giải thch l giống nghĩa của Nga, Khoảnh, c nghĩa l chốc lt. C chỗ ni rằng : tự mnh sẽ chứng tri, thanh m chẳng tới được đy. * -Kinh văn : Lời ni chưa hết được tới nghĩa Khng của đại thừa. Tn rằng : đy l từ long cung vọt ra. C hai phần : Đầu l vọt ra rồi đến ni Linh Thứu. Sau l ha đức của Văn Th. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới việc ấy như vậy. Tn rằng : (đy l) Văn Th chỉ thị. * -Kinh văn : Bấy giờ Tr Tch tới khiến chng thnh Bồ đề. Tn rằng : (đy l) Văn Th tn dương. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới Diệu Php Hoa kinh. Tn rằng : (đy l) Văn Th mch bảo về sự ha độ. * -Kinh văn : Tr Tch Bồ tt tới chng được (thnh) Phật hay khng ?. Tn rằng : dưới l phn tch về sự ha độ lu mau (ra sao). C bốn phần : 1) Tr Tch hỏi. 2) Văn Th đp. 3) Tr Tch nghi. 4) Long nữ hiện. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới c thể tới được Bồ đề. Tn rằng : đy l mục Văn Th đp. C 16 đức : 1) Rồng. 2) Nữ. 3) Nhỏ. 4) Tr tuệ lanh lợi. 5) Tr căn. 6) Đắc php tổng tr. (đy l văn tr). 7) Đắc định. 8) Liễu php. 9) Đắc bất thoi. 10) Biện ti. 11) Từ niệm. 12) Cụ đức (đức đầy đủ). 13) Tấn biện 14) Sở thuyết su xa. (biện bạch nhanh). 15) Nhn từ khim nhn. 16) Ha nh. Như trn th nữ ny chng tới Bồ đề. St na khoảnh : chỉ thời gian cực ngắn (chốc lt). Cu X luận ni : 120 st na l lượng Đt st na. Lạp phọc bằng 60 (st na), bằng 30 tu du (chốc lt). Ở đy : (chỉ ở Ấn Độ). 30 ngy đm ở đy l một thng 30 ngy đm. 12 thng l một năm. Ở Trung Hoa th đm giảm một nửa. Kinh Hoa Nghim ni về Bồ tt Thập tn tm tướng thnh đạo. Nay c khi ni về điều ny để khuyn bảo mọi người. Trong Kinh Gi Da Sơn Đỉnh, Tịnh Quang thin tử hỏi c mấy loại pht tm ? Văn Th Sư Lợi đp : c bốn loại : 1) Chứng pht tm, c nghĩa l nhập Sơ địa. 2) Hnh pht tm : su địa tiếp theo. 3) Bất thoi pht tm : Bt địa, Cửu địa. 4) Nhất sinh bổ xứ pht tm, c nghĩa l đệ Thập địa. Nay Long nữ ny c khi l loại pht tm thứ tư, ha lm Long nữ, nhỏ m c thể học Php Hoa, chng được Bồ đề. Đ l để khuyến khch mọi người, chứ thực ra chẳng phải thế. Văn Th Vấn Bồ Đề kinh ni rằng : trong bốn loại (pht tm) ny, loại đầu vượt qu Thanh văn, loại hai vượt qu Độc gic, loại ba vượt qu Bất định địa, loại cuối an trụ Định địa. Cứ tăng thắng m bn, chẳng tri ngược với kinh trước. Theo Php Ấn kinh, th Bồ đề tm c bảy (loại). Theo Pht Bồ Đề Tm luận, th c mười loại pht tm. Theo Bồ tt địa th c bốn duyn mười loại pht tm. Ngại rườm, nn tạm dừng. * -Kinh văn : Tr Tch Bồ tt tới liền thnh chnh gic. Tn rằng : đy l Tr Tch nghi. C bốn điều : 1) Thời gian di. 2) Hnh rộng. 3) Ở khắp. 4) lớn mới được Bồ đề cho nn sinh nghi. * -Kinh văn : Ngn luận chưa xong tới độ thot cho chng sinh bị khổ. Tn rằng : dưới l Long nữ hiện ra. C bốn phần : 1. Long nữ xuất hiện tn thn. 2. Thu Tử (tức X Lợi Phất) by tỏ điều nghi ngờ. 3. Long nữ đạo thnh. 4. Cc chng đương thời được ch lợi. Đy l phần đầu. C 2 mục : a) Mục đầu : xuất hiện rồi th quy knh. b) Mục sau : tn thn bằng tụng. Trong 3 tụng rưỡi c hai : 2 tụng rưỡi đầu l tn thn. 1 tụng sau l by tỏ lng thnh. Đy l phng tụng kệ. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới sự ny kh tin. Tn rằng : dưới l Thu Tử by tỏ điều nghi vấn. C hai phần : Phần đầu : nu vấn đề. Phần sau : giải thch. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao ? tới chng được thnh Phật. Tn rằng : đy l phần giải thch. C ba điều : 1. Nếu thn uế tạp th chẳng được (thnh Phật), v (Phật l) biết dựa vo thắng php, thắng nhn. 2. Thời gian t th chẳng được (thnh Phật), v quả (Phật) mầu nhiệm to lớn. 3. Nếu chướng ngại, th chẳng được (thnh Phật), v la chướng, v ngại mới vin gic. Kinh Siu Nhật Minh Tam Muội ni : Thượng tọa tỳ kheo bảo Tuệ Th rằng : chẳng thể l thn nữ nhn m được thnh Phật đạo, v c ba sự chướng, năm sự ngại. Ba sự chướng đ l những g ? (đ l) : 1) Ở nh phải theo sự chế định của cha mẹ. 2) Lấy chồng phải theo sự chế định của chồng. 3) Chồng chết phải theo sự chế định của con. Cũng giống như nghĩa tam tng trong sch thế tục. Năm ngại cũng giống ở đy. Tức l điều kinh đ ni rằng : 1/ Chẳng được lm Phạm thin, (v ci trời ny) giữ hạnh thanh tịnh, khng c hnh động nhơ bẩn, tu tứ đẳng tm, kho đạt tứ thiền mới được ln ci Phạm thin. Dm đng v độ lại l nữ nhn, cho nn chẳng được lm Phạm thin. 2/ Chẳng được lm Đế Thch, (v ci trời ny) dũng mnh t dục, mới lm Đế Thch. Cn nữ nhn th tạp c đủ thứ, (cho nn chẳng được lm Đế Thch). 3/ Chẳng được lm ma vương, (v ci ny) mười thiện đầy đủ, tn knh Tam bảo, phụng sự cha mẹ, khim tốn cung thuận đối với người lớn tuổi mới lm ma vương. Cn khinh mạn chẳng thuận, hủy mất chnh gio mới l nữ nhn (cho nn chẳng được lm ma vương). 4/ Chẳng được lm lun vương (v bậc ny) thực hnh đạo Bồ tt, thương xt chng sinh, cng dng Tam tn, tin thnh, sư phụ mới lm lun vương, lm chủ bốn ci thin hạ, gio ha thực hnh mười điều thiện, tn sng đạo đức, mới lm lun vương. V khng c tịnh hạnh (m) l nữ nhn (nn khng được lm lun vương). 5/ Chẳng được lm Phật, (v quả vị ny) l do hnh Bồ tt tm, xt thương hết thảy, đại từ đại bi, mặc gip đại thừa, tiu năm ấm, ha su suy, hnh tam muội, giải nhị v ng, chứng v sinh nhẫn, thể đạt hết thảy mới được thnh Phật. Nữ nhn khng c cc sự trn, cho nn chẳng được thnh Phật. Bồ Tt Địa kinh ni : hết thảy nữ nhn thnh tựu phiền no, cc tr nhiễm . Chư Phật chẳng dng c thn m c thể chứng được v thượng đại Bồ đề. Cho nn ni rằng nữ nhn chẳng được lm Phật. * -Kinh văn : Bấy giờ Long nữ tới lại mau hơn việc ny. Tn rằng : dưới l Long nữ đạo thnh. C hai phần : Đầu l dng chu, pht dụ. Sau l thị hiện đạo thnh. Đy l phần đầu. C bốn mục : 1) Dng chu. 3) Đp thẳng. 2) Phản vấn. 4) Kết dụ. * -Kinh văn : Đương thời chng hội tới diễn thuyết diệu php. Tn rằng : (đy l) thị hiện đạo thnh. C hai : 1) Hiện nhn. 2) Hiện quả. * -Kinh văn : Bấy giờ Sa b tới thảy đều knh lễ từ xa. Tn rằng : dưới l đại chng đương thời được lợi ch. C bốn mục : 1) Mừng lễ. 2) Được ch. 3) Ci V cấu động. 4) Chng hội tn thụ. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : V lượng chng sinh tới được thụ đạo k. -Tn rằng : (đy l) chng sinh ci ấy được ch lợi. * -Kinh văn : Thế giới V cấu tới m được thụ k. Tn rằng : đy l ci V cấu động. C hai : - Đầu tin thuyết minh về thấy động. - Sau đ thuyết minh về đy được ch lợi. Do thấy ở đ động, bn chứng đạo quả. * -Kinh văn : Tr Tch Bồ tt tới mặc nhin tn thụ. Tn rằng : (đy l) chng hội tn thụ.
PHẨM TR
Hai mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. I. NI R DỤNG . C ba : 1. Trong bốn phẩm khoa đầu thuyết về tn trọng, lưu thng th ba phẩm đầu tn trọng người v php, khuyn người lưu thng. Cn một phẩm ny th ni đại chng đương thời phụng tr (kinh ny). 2. Theo mười hai phẩm thuyết minh về cảnh nhất thừa, trong đ chia lm ba phần : 1) Tm phẩm đầu ni ở trn chủ yếu l thuyết minh về quyền thực ba căn đắc k. 2) Thứ đến ba phẩm ni trn tn thn người, php, khuyến mộ tr hnh. 3) Một phẩm Tr ny : vng mệnh bỏ Quyền, tr hnh Thực php, v vậy m c phẩm ny. 3. Luận ni rằng : Tr lực c ba : đ l Php Sư phẩm, An Lạc Hạnh phẩm, v Khuyến Tr phẩm. Php Sư chung cho cả năng tr v sở tr. An Lạc Hạnh chỉ l sở tr. Phẩm ny chỉ thuyết minh về năng tr. V vậy m c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Tr c nghĩa l trụ lại, khiến chẳng hoại. (Từ cc việc) sao chp (kinh văn), cng dng, cho đến tu hnh đều gọi l Tr cả, chứ chẳng phải chỉ l một thụ tr trong mười (hạnh). Trn đ thuyết minh về việc khuyến mộ (người) thuyết (kinh) v tn thn những người sao chp đọc tụng (kinh ny). Nay đy ni tới Tr, cho nn biết rằng tr l chung cho cả mười hạnh khiến php trụ lu, chng sinh lợi ch, gọi chung l Tr. Cũng c kinh bản lấy đầu đề l Khuyến Tr phẩm. Bản luận cũng ni l Khuyến Tr phẩm, v trước đy Phật đ khuyến khch khiến tr kinh ny. Hoặc trong phẩm ny, Phật chiếu cố Bồ tt cũng tức l Khuyến Tr. L tuy khng sai, song phần nhiều cc kinh bản chỉ gọi l Tr phẩm. * -Kinh văn : Bấy giờ Dược Vương tới thuyết kinh điển ny. Tn rằng : ton văn của phẩm ny chia lm ba phần : - Phần đầu : hai vạn Bồ tt xin tr ở phương ny, v chng sinh c nhiều điều c. - Phần hai : bốn loại Thanh văn xin tr ở phương khc, v chốn ny kh ha, chẳng thể kham nổi. - Phần ba : (Phật) chiếu cố tm mươi vạn ức na do tha Bồ tt, v cc vị ấy đều c tr lực, thể lớn. Phần đầu ny lại c ba phần : 1) Đầu tin l xin hộ tr. 2) Thứ đến thuyết minh về người c. 3) Cuối cng ni r chẳng sợ bỏ mạng để tr kinh. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Sau ny, vo đời c tới xa la giải thot. Tn rằng : đy l thuyết minh về người c. C su điều : 1) Đời c. 4) Phiền no nhiều c. 2) Sinh c. 5) Tham danh lợi c. 3) Căn tnh c. 6) Chẳng muốn giải thot c. Tăng thm bất thiện căn th nhiều phiền no. * -Kinh văn : Tuy kh thể gio ha tới chẳng tiếc thn mệnh. Tn rằng : đy ni r chẳng sợ bỏ mệnh tr kinh. Do (chng sinh) c đủ su điều c, tuy kh thể gio ha, nhưng ta chẳng sợ, những ai cần được nhiếp thụ th ta nhiếp thụ, những ai cần phải chiết phục th ta chiết phục. (Ta quyết) bỏ mạng để tr php. * -Kinh văn : Bấy giờ trong chng tới thuyết rộng kinh ny. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : bốn loại Thanh văn xin tr kinh ở phương khc. C ba phần : - Phần đầu : năm trăm. - Phần hai : tm ngn. - Phần ba : ni chng. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Lại c hạng hữu học, hạng v học tới v tm chẳng thực. Tn rằng : đy l tm ngn người xin tr kinh. Đầu tin nu ln, sau đ giải thch. Nước ny c tm thứ c, xin được tr kinh ở nước khc. Tm thứ c đ l : 1) Xứ c. 2) Người c, v cực kỳ tệ khốn. * Chữ Tệ [弊] cn viết l [ ] đọc l Phiệt, chỉ vẻ khinh bạc dễ tức giận. Chữ Tệ c nghĩa như chữ Uyết [ ]. 3) Mạn c. 4) Đức c. 5) Sn c. 6) Trược c, gần ngoại đạo cho nn khởi cc (t) kiến. 7) Xiểm c. Xiểm : c nghĩa l a dua, xua nịnh, nghing mnh dường như vẻ nhn mnh. Chiều lựa lời đ gọi l Xiểm. Đ l thn ngữ xiểm. 8) Tm chẳng thực. Miệng ni c m tm chẳng c. Tr Độ luận ni rằng : chng sinh thế gian người thiện hảo th t, kẻ tệ c th nhiều. C người tuy lm điều thiện nhưng lại ngho hn bỉ lậu. C người tuy giu sang ngay ngắn nhưng lại lm điều bất thiện. C người thch bố th nhưng thiếu của cải, c người giu c của cải, nhưng bủn xỉn tham lam tự lm hại mnh. C khi thấy vẻ im lặng khng ni th cho l kiu căng tự cao, chẳng nhn mnh để tiếp xc với vật. C khi thấy người nhn mnh tiếp dẫn, ơn huệ ban khắp th lại cho l lừa phỉnh nịnh bợ. C khi thấy kho ni giỏi bn th lại cho l cậy tr mọn ny m kiu mạn. C khi thấy người chất phc thẳng thắn khng giả dối th liền cng nhau lừa gạt tru chọc, cho người ấy l si độn m lăng nhục. C khi thấy người điều thiện, nhu nhuyễn th cng xm lại đ đạp chửi bới. Nếu thấy ai tr giới tu hnh, th bảo sự tu hnh ấy l giả dối lập dị, rồi khinh rẻ chẳng knh. Chng sinh c 10 loại tệ c như vậy thực kh gio ha. V hạng ny kh thể gio ha, cho nn xin được tr kinh ở nước khc. Trong Kinh Php Cổ, Ca Diếp bạch rằng : Bạch Thế tn ! Ti cuối cng chẳng thể nhiếp thụ được kẻ c. Ti th lấy đi vai m cng ni Tu Di tới trăm ngn kiếp, chẳng thể nhịn nổi khi nghe m thanh phi php của kẻ c phạm giới, diệt php bng php, lm nhơ bẩn php. Bạch Thế tn ! Ti th thuộc kẻ khc, lm ti tớ cho kẻ khc, chứ chẳng thể chịu nổi khi nghe m thanh phi php phạm giới, chống php, tri php, hoại php của kẻ c đ. Bạch Thế tn ! Ti th đội cả đại địa ni biển, trải trăm ngn kiếp, chứ chẳng thể chịu nổi khi nghe m thanh phi php phạm giới diệt php, tự cao bới xấu người khc của kẻ c đ. Bạch Thế tn ! Ti th vĩnh viễn bị đui điếc cm ngọng, chứ chẳng thể chịu nổi khi nghe m thanh phi php hủy phạm tịnh giới, v lợi xuất gia, thụ tha tn th của kẻ c đ. Bạch Thế tn ! Ti th xả thn, chng bt Niết bn, chứ chẳng thể chịu nổi khi nghe m thanh phi php của kẻ c kia, hủy phạm tịnh giới, loa thanh chi hnh m thn th lm điều xiểm nịnh quắt quo, miệng th ni điều hư vọng, cc điều c như vậy. Cho nn hạng Thanh văn ny chẳng muốn tr kinh Php Hoa ở đy. * -Kinh văn : Bấy giờ d ruột của Phật tới mắt chẳng tạm xả. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba ni về ni chng xin tr (kinh). C hai phần : Phần đầu l thụ k. Phần sau l tr kinh. Phần đầu ny lại c hai phần : - Đầu tin l hai loại đắc k. - Sau đ l hai loại hỷ lĩnh. Phần đầu ny lại c hai phần : 1) Đầu tin l mẹ. 2) Sau đ l vợ. Trong phần đầu ny lại c hai phần : 1/ Đầu tin l thỉnh. 2/ Sau đ l k. Đy l phần đầu : v l tiểu mẫu của Phật, ngang hng với mẹ, nn gọi l d. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới Tam Bồ đề k ư ?. Tn rằng : dưới đy lk. C hai phần : 1) Đầu l hỏi. 2) Sau l thụ k. Đy l phần đầu. Tiếng Phạm : Kiều Đp Ma. Phương đy dịch nghĩa l Nhật tr chủng, cũng l Cam gi chủng, l từ thuộc giống đực, l họ gốc của họ Thch Ca của Phật. Nay ni l Kiều Đp Di, chỉ nữ trong Nhật tr Cam gi chủng, đ l mẹ Phật, cho nn dng đui Di chỉ từ thuộc giống ci. C chỗ phin m lầm l Kiều Đm Di. Nếu hủy bng th dịch nghĩa l N thổ chủng (giống bn đất), Ngưu phẩn chủng (giống phn b), cho nn gọi l Di, cn C Đm l họ. Ni rộng nghĩa từ ny ra th như Ty Vức k. * -Kinh văn : Kiều Đm Di tới đều l Php sư . Tn rằng : dưới đy l k, trong đ : -Đầu tin nu ln điều đ thuyết v thụ nhn k. - Sau đ l thụ quả k. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Người như vậy dần dần tới Tam Bồ đề. Tn rằng : đy l chnh thức l k quả : đầu l D (Phật), sau đ l truyền k. * -Kinh văn : Bấy giờ mẹ La Hầu La tới ring chẳng ni tn ti. Tn rằng : dưới l vợ (khi Phật cn l Thi tử). C hai : - Đầu l niệm (tưởng nhớ). - Sau l k. Đy l đầu. * -Kinh văn : Phật bảo tới A tăng kỳ kiếp. Tn rằng : đy l k. Trong đ đầu tin l nhn, sau đ l quả. Trong quả, đầu l Thể sau l Thọ. * -Kinh văn : Bấy giờ tới tm an vui đầy đủ. Tn rằng : đy l hai loại hỷ lĩnh, phần đầu l trường hng, phần sau l tụng. * -Kinh văn : Cc tỳ kheo ni tới tuyn truyền rộng kinh ny. Tn rằng : đy l mục hai : Tr kinh. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới Ma ha tt. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba (ni về việc Phật) chiếu cố tm mươi vạn ức na do tha Bồ tt tr. Trong c hai phần : -Phần đầu : Phật nhn. - Phần sau : xin tr. Đy l phần đầu : lấy thn gia bị, pht khởi chng tm, khiến họ tr kinh, v vậy m Phật nhn họ. Cho nn trong luận vốn gọi (phẩm ny) l phẩm Khuyến Tr, v (Phật) lấy thn mnh m khuyến khch vậy. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới chng ta nn thế no ? . Tn rằng : dưới l Bồ tt xin tr. Trường hng c ba phần : 1) Tn đức (tn thn cng đức). 2) Niệm thỉnh (trong tm nghĩ xin tr). 3) Ngn thỉnh (xin bằng lời lẽ). Đy l hai phần đầu. Trong phần tn đức, đầu tin l vị thứ : A Duy Việt Tr, đy dịch l Bất thoi, từ Bt địa trở ln ; sau đ l đức đ thnh, đ l đoạn từ chuyển php lun trở xuống. Tm niệm (thỉnh) c hai , cứ theo như kinh văn, c thể biết được. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Bồ tt tới xa xa thấy thụ hộ. Tn rằng : đy l ngn thỉnh. Trong đ : Phần đầu l xin tr, tm lược c bảy hạnh, khng c ba hạnh Th tha, Thnh văn v Cng dng, v dễ nn lược đi. Phần sau l thỉnh Phật thủ hộ. * -Kinh văn : Tức th cc Bồ tt tới chng con sẽ thuyết rộng. Tn rằng : dưới c 20 tụng, chia lm ba phần : - 1 tụng đầu : nu ra việc sẽ thuyết kinh ny. - 18 tụng sau : giải thch về sẽ nhẫn thụ. - 1 tụng cuối : kết luận bằng lời thề. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : C những người v tr픠 tới chng con đều sẽ nhẫn. Tn rằng : dưới l 18 tụng giải thch về sẽ nhẫn thụ. Trong đ chia lm hai : Phần đầu : 16 tụng hnh nhẫn tr (thực hnh nhẫn thụ trong khi tr kinh). Phần sau : khuyến thuyết tr (khuyến khch thuyết php để tr kinh). Văn phần đầu c 4 phần : - 1 tụng : Đả mạ nhẫn (D bị đnh mắng cũng nhẫn thụ). - 9 tụng rưỡi : Mạn bng nhẫn (D bị khinh mạn, phỉ bng cũng nhẫn thụ). - 3 tụng : Hủy nhục nhẫn (D bị ni xấu, lăng nhục cũng nhẫn thụ). - 2 tụng rưỡi : Tẫn mặc nhẫn (D bị xua đuổi cũng nhẫn thụ). Đy l phần đầu. * Chữ [罵] đọc l Mạ. Chữ [詈] đọc l Lỵ. Lỵ cũng l Mạ. Nay giải thch : dng c ngn với ai th gọi l Mạ (mắng). Phỉ bng nguyền rủa th gọi l Lỵ (chửi bới rủa xả). * -Kinh văn : Tỳ kheo trong đời c tới tm ng mạn đầy rẫy. Tn rằng : dưới l 9 tụng rưỡi ni về Mạn bng nhẫn, c ba phần : - 1 tụng : nu mạn tướng. - 7 tụng : Phỉ bng nhẫn. - 1 tụng rưỡi : Kết thnh nhẫn. Đy l phần đầu. T tr, cho nn thế tr biện thng. Xiểm khc (Xiểm nịnh quắt quo), cho nn khen ngợi tn dương cng việc của người cng b đảng. Tướng của hai thứ mạn cn lại th c thể biết được. * -Kinh văn : Hoặc c A Luyện Nh㔠 tới như lục thng La hn. Tn rằng : dưới l 7 tụng ni về Phỉ bng nhẫn. Trong đ c bốn phần : 1) Hai tụng : nu r kẻ c. 2) Một tụng : ni r giả hnh (hnh vi giả dối). 3) Hai tụng : phỉ bng hnh (hnh vi phỉ bng). 4) Hai tụng : thuyết c hnh. Tiếng Phạm A Luyện Nh, ở phương đy gọi l Nhn tịch xứ (chốn thanh nhn vắng lặng) : cch thn lng một cu l x, tức hơn 600 bước. * -Kinh văn : Người ny mang lng c tới thch bới lỗi chng ta. Tn rằng : đy l thuyết minh về giả hnh. * -Kinh văn : M ni lời như vầy tới phn biệt thuyết kinh ny. Tn rằng : đy l Phỉ bng hnh. * -Kinh văn : Thường tại giữa đại chng tới thuyết nghị luận ngoại đạo. -Tn rằng : đy l thuyết c hnh. * Chữ [誹] đọc l Phỉ, cũng nghĩa như chữ Bng. Sch Ngọc Thin ni chữ ny đọc l Phỉ. Cn chữ [謗] đọc l Bng. Sch ny giải thch chữ Phỉ c nghĩa như chữ Hủy [毀] chữ Tữ [ ], c nghĩa l ch bai, d bỉu, bng bổ, ni xấu trước người khc. * -Kinh văn : Chng con v knh Phật tới đều sẽ nhẫn thụ đ. Tn rằng : (đy l) Kết thnh nhẫn. * -Kinh văn : Trong trược kiếp c thế tới hộ tr điều Phật dặn. Tn rằng : dưới l 3 tụng ni về Hủy nhục nhẫn. C ba phần : - 1 tụng : sự phải nhẫn. - 1 tụng : nhẫn nhục. - 1 tụng : kết hộ tr. * Chữ [鎧] đọc l Khải, c nghĩa l Gip. * -Kinh văn : Thế tn tự nn biết tới đều nn nhẫn sự ny. Tn rằng : đy l Tẫn mặc nhẫn. V kinh ny cho nn d họ c xua đuổi ta, ta cũng nn nhẫn chịu. * Chữ Tẫn [殯] c nghĩa l xua đuổi. * -Kinh văn : Cc xm lng thnh ấp tới nguyện Phật trụ yn ổn. Tn rằng : đy l 2 tụng ni về khuyến thuyết tr. * -Kinh văn : Con ở trước Thế tn tới Phật tự biết lng ti. Tn rằng : đy l kết thệ. *
PHẨM AN LẠC HẠNH
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C năm : 1. Trong ba loại lưu thng của khoa đầu, bốn phẩm trn l tn trọng lưu thng, bảy phẩm dưới l học hnh lưu thng, chnh hạnh, trợ hạnh, học hoằng kinh ny, khiến (kinh) khng bị tổn hại. Tuy đ tn trọng, nếu chẳng thuyết về hnh của sở học, năng hnh, hoằng kinh, th thời mạt thế nhiều nạn, thường sinh tổn hại, chẳng thể hoằng thng, cho nn thuyết bảy phẩm học hnh lưu thng : 1) An Lạc Hạnh. 5) Ty Hỉ Cng Đức. 2) Dũng Xuất. 6) Php Sư Cng Đức. 3) Thọ Lượng. 7) Thường Bất Khinh. 4) Phn Biệt Cng Đức . Trong đ phẩm An Lạc Hạnh ni về hnh của sở học, hoằng kinh. Su phẩm gồm Dũng Xuất v.v ni về người năng hnh tr kinh. Người do php m thnh đức, php nhờ người m hoằng tuyn. Nếu khng c hnh sở học, th người đ do đu m lập đức được. Cho nn phẩm An Lạc Hạnh l hnh sở học. Nếu khng c người năng hnh th php ấy khng c nhn m truyền b rộng. Cho nn cc phẩm Dũng Xuất .v.v l ni về người năng hnh. V thế sau phẩm trước th tiếp theo l phẩm ny. 2. Mười chn phẩm khoa sau l chnh tng. Trong đ c ba phần : 12 phẩm đầu thuyết minh về cảnh nhất thừa xong, th đến 2 phẩm dưới đ thuyết minh về hạnh nhất thừa. Phẩm An Lạc Hạnh ny thuyết minh về hạnh sở hnh. Phẩm Dũng Xuất sau đ thuyết minh về người năng hnh. Cho nn thứ đến l hai phẩm ny. 3. Trong việc trừ bỏ bảy thứ nhiễm mạn, th loại thứ su l loại Tập cng đức nhn (người gom cng đức). Đ l chỉ người c cng đức thuyết php đại thừa nhưng lại chấp thủ tăng thượng mạn phi đại thừa. (Phật đ) v loại ny m ni về chuyện lấy ngọc minh chu trong bi tc cho người đ. Người cầu quả tam thừa th gọi l Tập cng đức nhn, xưa tuy tổng tướng l thuyết đại thừa, nhưng tm người đ chưa quyết định, thoi lui, hướng theo nhất thừa m vẫn hiếu thắng, chấp thủ những thứ chẳng phải l đại thừa, cng đức thuyết php nhỏ, nn (Phật) chỉ ban cho cc thứ khc. Cn như ngy nay th đ pht tm quyết định ưa thch đại thừa, lập cng đ lớn, cho nn cởi hạt minh chu m cho người đ. Luận rằng : loại người thứ su ny thuyết php đại thừa th đem nhất thừa của php mn ny m trao cho họ, để khiến thị thừa cũng được hạnh mn giống như Thập địa. Ngy nay Như Lai b mật giải thch cho, giống như cởi hạt minh chu m ban cho. Phẩm ny thuyết minh về điều đ. Cho nn cần c phẩm ny. 4. Luận giải thch về loại v thượng thứ mười. Tr lực trong bảy lực, đ l cc phẩm Php Sư, An Lạc Hạnh v phẩm Tr. An Lạc Hạnh ny l hạnh sở tr. Phẩm Tr trước đ ni r năng tr, ắt phải c hạnh của sở tr. Cho nn c phẩm ny. Đ l đoạn văn về Tứ An lạc hạnh. Đy l văn tn, v minh chu ni trn l hậu văn. 5. Luận ni : thứ su l thị hiện Thuyết v thượng, cho nn ni về việc lấy hạt minh chu trong bi tc ra m cho. V việc ban cho php ny cũng v như cho hạt chu, v php sở thuyết l v thượng, tuy lời văn khc nhau nhưng đều ni về hạt chu cả. Đy l nghĩa tn của phần trước. Cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. La nơi nguy hiểm hi hng th gọi l An. Thn tm đều thch th gọi l Lạc. Uy nghi đng noi, ni năng c php, tm trừ đươc thi siểm mạn, chỉ chứa phẩm chất Từ bi, duyn lun chẳng dứt th gọi l Hạnh. An Lạc l quả, v Hạnh nghĩa l nhn. Hạnh An Lạc l dựa vo chủ thể m giải thch. Nếu lc tu nhn, la được cc sự nguy hiểm hi hng, thn tm vui thch th gọi l An Lạc Hạnh, tức l tr nghiệp m giải thch. * Chữ [行] c 2 m đọc l chữ Hnh hay Hạnh. Tu hnh theo cc hạnh trong kinh ny th được An Lạc. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : phẩm ny cũng thuyết minh về sự kiện cởi bảo chu (m cho), cớ sao khng lấy đ m đặt tn cho phẩm ? Đp : (v đ l) nhn thuyết minh về thắng hạnh v tn thn cng đức thắng trội của kinh ny, chứ chẳng phải l muốn đối cơ chnh thức thuyết minh về sự kiện bảo chu. Cho nn chỉ lấy An Lạc Hạnh m đặt lm tn phẩm. * -Kinh văn : Bấy giờ tới thuyết được kinh ny. Tn rằng : đại văn của phẩm ny chia lm hai phần : - Đầu l khải thỉnh - Sau l khai thị. Phần đầu ny c hai phần : + Đầu l tn dương (php) hi hữu (hiếm c). + Sau l thỉnh thuyết nghi quỹ. Lm sao để đời sau thuyết kinh ny m khng bị trở ngại ? * -Kinh văn : Phật bảo tới an trụ tứ php. Tn rằng : dưới l khai thị. C hai phần : Phần đầu : mch bảo về ci nhn đ hỏi : An Lạc tứ hạnh. Phần sau : 21 tụng rưỡi ở cuối phẩm, nhn tiện bảo chung về quả : tướng của An Lạc. Đ l đoạn từ Người đọc tụng kinh ny, thường khng c ưu no trở xuống. Phần đầu Phật bảo c ba mục : 1) Tiu đp 2) Hiển đp 3) Kết đp. Sau đ ni r về quả An Lạc, tụng tiếp theo phần trước gồm 1 tụng rưỡi. Đ l đoạn từ Sau khi ta diệt độ trở xuống. Đ tức l văn phần đầu. Về tứ php : gồm bốn đoạn văn ở dưới, đều c trường hng v kệ, mỗi đoạn ni về một hạnh, gồm: 1) Chnh thn hạnh. 2) Chnh ngữ hạnh. 3) la chư c tự lợi hạnh. 4) Tm tu chư thiện lợi tha hạnh. Nhờ bốn hạnh ny m thu nhiếp hết mọi hạnh. Nhờ chất trực cho nn mọi c đều la, hạnh tự lợi được vin mn. Do từ bi, cho nn mọi thiện đều sinh, hạnh lợi tha được vin mn. Kinh xt theo sự thắng trội m ni thứ ba l chất trực, thứ tư l bi; thực ra đều thng cả. Căn cứ vo kinh văn ở dưới th trong đoạn đầu ni về thn hạnh cũng đ thuyết minh về tm hạnh rồi. Lc gio hạnh, tm ấy an trụ ở mn Khng v Hữu. Do trụ ở hai mn ấy, lấy đ lm căn bản để dẫn tới những hạnh khc pht sinh, chứ chẳng phải hạnh đầu cũng thng với tm. Hạnh đầu chỉ thuyết minh về thn hạnh la c, thn hạnh tu thiện. Cho nn trong bốn hạnh đều nn ni về hai loại Hữu v Khng hữu. Chỉ trong hạnh đầu ni về Khng hữu hạnh. Theo lệ th ba hạnh kia cũng đều phải c đủ, cho nn trụ ở hai loại Khng v Hữu, đ l tu tứ hạnh, vận dụng cả thn tm. Về bốn tn gọi của php : php l quỹ tr, php l sở y tam nghiệp năng y. Hai thứ ny đều l hạnh của sở hnh. An c nghĩa l an xử, trụ tức l y chỉ. Hnh giả năng hnh an xử tam nghiệp, y tứ hạnh gọi l an trụ tứ php. Hoặc php c nghĩa l nhn [因]. Đi hỏi cc Bồ tt trước hết phải quan st Nhn [人] php tam sự thể khng, rồi mới c thể thn la biểu hiện t c, ngữ hợp php tắc chnh thiện, diệt tư tưởng siểm nịnh dối lừa, khởi tm từ bi v.v , dẹp được cc ung nhọt của mnh, la được lời ch bai phỉ bng của kẻ khc. Đại gio hoằng tuyn khng ngưng, sinh nhiều lợi ch khng st. Đ l đại trong ny vậy. Thm nữa, phẩm Php Sư ở trước ni nhập Như Lai thất, tức l hạnh thứ tư - tm đại Từ bi - ở đy, mặc o ha nhẫn của Như Lai, ngồi ta php Khng của Như Lai. Đ tức l đệ nhất thng hạnh, diệt vọng tưởng ở cửa Khng, khởi chn tm ở kho Hữu. Cho nn c thể thn ngữ điều ha m thnh lợi ch, tm điều thuận m đạo được vin thnh. Đ l đường lối ở đy vậy. * -Kinh văn : Một l tới diễn thuyết kinh ny. Tn rằng : đy l giải thch thn hnh. Trong đ c ba phần : 1. Nu ra hnh xứ, thn cận xứ. 2. Biệt thch (giải thch ring biệt). 3. Kết luận. Đ l năm cu tụng ở phần cuối. C kinh bản l văn trường hng. Nay lấy tụng lm chnh. Đy l phần nu . Xứ : c nghĩa l xứ sở, tức l php trước đy, l hnh xứ, khả thn cận xứ m cc hnh ba nghiệp y vo. Hnh : c nghĩa l Du Tức (vốn nghĩa l chơi, nghỉ; đy chỉ việc bung bỏ của người tu hnh) hoặc chỉ đạo l. Như thế gian ni : ngươi đi dạo chơi nghỉ ngơi ở chỗ no ? ni : đi đến trong đạo l no ? L muốn ni người thuyết kinh trong mọi lc tm thường chơi nghỉ trong xứ sở ny, hoặc an tm định thần ở trong xứ sở đạo l ny. Cho nn gọi l Hnh xứ. Thn : c nghĩa l thn thiết, gip đỡ ; cận : c nghĩa l quen gần ; xứ : nghĩa giống như trước. Chốn m thn tm hnh giả phải nn thn thiết gần gũi th gọi l Thn cận xứ. Hnh : nghĩa l chỉ hnh vi bn trong, l hnh để bồi dưỡng thn tm. Thn cận : nghĩa l ngoại cảnh, ngoại duyn quen thuộc. Đ l khc biệt về th tướng của hai loại ny. Thn, hnh c thn, c sơ, c tổng, c biệt. Cho nn chỉ đặt tn cho n l thn cận xứ, cn ba hạnh kia th chẳng thế, m chỉ được gọi chung l An Lạc Hạnh. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới Hnh xứ của Bồ tt Ma ha tt. Tn rằng : đy l Biệt thch, trong đ chia lm hai phần : - Đầu tin thuyết minh về Hnh xứ. - Sau đ thuyết minh về Thn cận xứ. Hnh xứ tức l nhn chung của tứ hạnh. Lc khởi tứ hạnh phải y vo mn ny mới khởi được. Hnh xứ c ba : 1) Hỏi. 2) Giải thch. 3) Kết. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Nếu Bồ tt tới tm cũng chẳng kinh. Tn rằng : dưới l giải thch. C ba phần : - Đầu tin tu Hữu hạnh. - Sau đ tu Khng hạnh. - Cuối cng gạt bỏ cả hai hạnh. Đy l phần đầu. Nếu chỉ tu Hữu hạnh, th v phi Khng cho nn vướng mắc ở sinh tử m khng chứng được g. Nếu chỉ tu Khng hạnh, th v phi Hữu cho nn vướng mắc ở Niết bn m khng c lợi g. Thật l hiển nhin, nếu chẳng trụ ở qun Hữu cũng chẳng trụ ở qun Khng, th đ l điều khng giống với phm phu v nhị thừa, m giống với thực hnh đạo bất trụ như trong Kinh V Cấu Xưng ni. Thm nữa, nếu chỉ tu Hữu hạnh, th v phi Khng, cho nn vọng tưởng sẽ v thế m cng tăng trưởng. Nếu chỉ tập Khng hạnh m phi Hữu th chn tm khng c nhn v chẳng sinh. Cho nn diệt vọng tưởng ở cửa Khng, khởi chn tm trong kho Hữu. Hữu Khng song qun mới thnh trung đạo. Đ tức l Hnh xứ ở đy. Hữu hạnh c bốn : 1) Trụ nhẫn nhục địa : v như khi thuyết php, dung được on hại, chịu được khổ sở bức bch, khế hợp được Đế php. 2) Nhu ha thiện thuận : thn ty diệu hạnh, ngữ khởi lời hay, tm khng nghĩ c, ngoi la th khong, đ gọi l nhu ha ; trong th khế hợp với tng chỉ huyền diệu, đ gọi l thiện thuận. 3) M chẳng thốt bạo. Thốt : l thốt nhin. Bạo : l ngang ngược. M chẳng thốt bạo l trọn chẳng thốt nhin ngang ngược phi l. Cc hnh động thuộc về ba nghiệp v chưa vin mn hon thiện, cho nn mỗi khi nổi ln đều cần phải quan st cẩn thận, điềm tĩnh suy nghĩ, dng tr dẫn đường rồi sau mới pht ra, thấy được th tiến, biết kh th li, đ gọi l chẳng thốt (chẳng thảng thốt, bộp chộp). Giả sử c khởi ln tư tưởng g cũng chẳng phi l, đ gọi l chẳng bạo. * Chữ [卒] đọc l Thốt, như thảng thốt. Cn viết l [猝]. Chữ ny sch Ngọc Thin ni l c hai m : Tốt v Tuất, đều chẳng dng ở đy. Sch Ngọc Thin : Thảng thốt viết l [倉卒]. Cũng dng chữ [猝]. Chữ [暴] đọc l Bạo, thời cổ viết l [ ]. 4) Tm cũng chẳng kinh : khi nghei nghĩa lớn chưa từng được nghe, khi bị người khc cật vấn tri với tng chỉ, chống đối lại mnh, đối với cc thứ cng dng, thn cận, đnh chửi, xa lnh, danh lợi, uy thế, lăng nhục, xua đuổi, bi xấu, ca ngợi, khen ch, sướng khổ, đối với tất cả cc thứ đ tm đều yn định chẳng động, tm cũng chẳng kinh, cho nn c tụng rằng : Chư Phật thường chơi ở thế gian, Lợi lạc cho mọi loại hữu tnh. Tm php gi nng t phn biệt, Chẳng thể lay động gy trở ngại. Cu tổng qut trụ nhẫn nhục địa : ngn ngữ thường nhu ha, kho thuận, thn an m chẳng thảng thốt bộp chộp, nội tm cũng thường chẳng kinh sợ. Ba nghiệp thuận theo l ny m hnh ở Hữu. Thế th hoằng dương kinh g m chẳng được ! Nhẫn nhục gọi l địa, v địa (đất) l ci m cc thứ dựa vo đ để sinh trưởng, v nhẫn l điều kiện để điều thiện y vo đ m sinh trưởng, cho nn được v với địa. Thm nữa, ni rằng đặt tn theo dụ, khi tu hnh nhẫn nhục th nhẫn được như đất, d thuận hay nghịch đều chẳng động, cho nn đo ngi su m (đất) chẳng giận, xy nh cao m (đất) chẳng yu, gặp mun vật đều chở cả, tha hồ dng đức lại cng lớn, bị đo bới vẫn tun suối ngọt, trồng cấy g cũng khng mong được biếu. Cho nn tu hnh tam nhẫn th được nu danh l địa. Hy nghiền ngẫm thật kỹ, (như vậy) đng được gọi l Bồ tt Ma ha tt rồi đấy ! Hoặc địa c nghĩa l vị, v ở mọi ngi vị đều lun tu hạnh nhẫn. * -Kinh văn : Thm nữa, đối với php tới như thực tướng. Tn rằng : đy l tu Khng hạnh. Hnh : nghĩa l phn biệt chấp trước. Ư php v sở hnh : đối với mọi php chỉ thấy chng sinh v php đều l Khng m chẳng phn biệt chấp trước l c. Nhi qun chư php như thực tướng (m qun tướng như thực của cc php) : nghĩa l đ qun ng php cả hai đều Khng, tức l đ qun nhị Khng mn, lại qun Như Lai tạng tnh của cc php, chn l của php thể tướng như thực. Thể của ng v php đều khng c, nn gọi l Khng. Cn Như Lai tạng th gọi l Khng tnh. Chẳng qun nhị Khng mn, chẳng thấy Khng chn tnh. Hai loại ny cng c tn l Khng qun. * -Kinh văn : Cũng chẳng hnh chẳng phn biệt. Tn rằng : trn đy l sở qun Khng Hữu, sợ rằng sẽ bị vướng mắc ở trong Khng Hữu, cho nn nay gạt bỏ cả hai. C nghĩa l tuy qun Khng, nhưng cũng chẳng vướng mắc chấp trước nơi khng, tuy qun Hữu nhưng cũng chẳng phn biệt, vướng mắc chấp trước nơi Hữu. Cần phải khng trụ vo đu cả m qun biết r php. Nếu c sở trụ th chỉ l phi trụ. Cho nn dưới tụng rằng : Dẫu y vo nhn, php ; cả hai đều l Khng m l giải hai loại ny. Lun lun l đối với php m v sở hnh, thu nhiếp về l cũng khng tri. Lại nữa, đối với php m v sở hnh để qun cc php l Khng. Cho nn tụng ni : chẳng tu hnh cc php thượng, trung, hạ, hữu vi v v vi. Cũng chẳng hnh, chẳng phn biệt, theo như thứ tự chẳng phn biệt chấp trước ng v ng sở m qun chng sinh l Khng. Tụng ni : Cũng chẳng phn biệt l nam, l nữ v.v Do qun hai thứ ng, php ny đều l Khng, nn chứng được tnh như thực của nhị Khng. Thm nữa, đối với php m v sở hnh c nghĩa l chẳng phn biệt chấp trước đối với php sở thuyết m chỉ c qun thực tướng chn như. Cũng chẳng hnh : c nghĩa l chẳng phn biệt chấp trước ci ng năng thuyết, cũng chẳng phn biệt người truyền thụ với người được gio ha. Tức qun ba sự : qun thể tnh của hai loại php nhn l Khng, m qun chn như thực tướng l Hữu. Lại nữa mọi php đều c hai mặt : 1) Vọng. 2) Chn. Đối với mặt vọng php th nn v sở hnh để bỏ cc vọng. Đối với chn tnh của php th cần thường xuyn qun st để được chứng đạt. Tuy hnh ci hạnh ny, cũng chẳng hnh ci Chn tr hạnh, đối với việc qun thực tướng l Hữu. Cũng chẳng hnh ci Tục tr hạnh, đối với qun phn biệt thể tnh cc php l Khng. Cho nn Kinh Bt Nh ni : Nn v sở hnh m hnh, đ mới gọi l Hnh. V chẳng hnh cho nn v sở bất hnh. V chẳng phn biệt cho nn khng c thứ g chẳng phn biệt. Chẳng hnh, chẳng phn biệt, cho nn vọng huyễn đều trừ. V khng g khng hnh khng phn biệt, cho nn đều đạt tới chn tế . Do sự song tu ny chiếu soi phn biệt hết thảy, đối với sự th biết tnh Y tha, trụ Nhẫn nhục địa ; đối với l th biết tnh Vin thnh thực, qun như thực tướng, cc kiến chấp về nhn về php đều chiếu l Khng. * -Kinh văn : Đ gọi l Bồ tt tới hnh xứ. Tn rằng : đy l kết luận. * -Kinh văn : Thế no gọi l Bồ tt tới thn cận xứ. Tn rằng : dưới l thuyết minh về thn cận xứ. C hai phần : 1) Hỏi . 2) Giải thch. Đy l hỏi. * -Kinh văn : Bồ tt tới tr biến hiện. Tn rằng : dưới l giải thch, c hai phần : - Phần đầu l la ngoại c duyn bất khả thn cận xứ, ngược lại tỏ r chẳng la ngoại thiện duyn khả thn cận xứ. Đ tức l Nhn cảnh. - Phần sau l ngoại qun chn php khả thn cận xứ, ngược lại tỏ r ngoại qun vọng php bất khả thn cận xứ. Đ tức l Php cảnh. Hai phần ny ảnh hưởng lẫn nhau, thuyết minh cho nhau. Tức chia lm hai. Nhưng qun chn php, nn chung cho cc hạnh khc, v dẫn chung cho cả bốn hạnh. Nu sơ hạnh, chứng tỏ chẳng phải chỉ c sơ hạnh. Văn phần đầu c hai phần : a. Đầu tin l giải thch. b. Sau đ l kết luận. La cc c duyn, thoạt đầu tu Giới hạnh, thường thch ngồi thiền, sau đ tu Định hạnh, cuối cng l thn cận xứ qun khng cảnh v.v mới tu Tuệ hạnh. Văn phần đầu c ba : a) 4 cu đầu l một đoạn. b) 1 cu sau l một đoạn. c) 5 cu cuối l một đoạn. Trong đoạn đầu lại chia lm hai : + Đầu tin thuyết minh về la bốn (c duyn). + Sau đ thuyết minh về chẳng la (thiện duyn). Trong ny c ba thứ phải la : 1) Tổn hại duyn. 2) c kiến duyn. 3) Hoại loạn duyn. Bồ tt tuy l phổ ha quần sinh. Nhưng người mới tu hnh phải nn c sự lựa chọn. Nếu chẳng phải l người tu học lu th cũng như vậy. Thm nữa, ở đy cho php thuyết php dẫn đạo lm lợi lạc (cho chng sinh) nhưng chỉ được php ha quang, chẳng được ty thuận đồng trần chơi thn với ci xấu. Bởi vậy phải la cc c duyn trn. Ngăn đầu chẳng ngăn cuối, ngăn đồng chẳng ngăn dị, ngăn thuận chẳng ngăn nghịch. Cho php gio ha chẳng cho php thn với. Cho nn chẳng tri ngược với nhau. Nếu gần vua v.v chỉ tự tăng thm tổn hại, như trong luật đ ni : Nếu vo cung vua th c mười lỗi. Được ngồi cng xe với vua Ng th vinh hiển một đời. Nhưng vua Tần nhường vợ th ngn năm bị nhục. Ngoại đạo t nhn thường rnh cc chỗ thiếu st về php, cho nn luật khng cho php tự tay đem cho thức ăn, huống hồ lại cn thn cận. Ni Kiền Tử : l Ly hệ ngoại đạo. Văn bt kinh thư : như loại thơ ca, đ l văn. Thuộc loại bia ch, đ l bt. Thư : l sch vở, như Chu Lễ ni về lục nghệ. Kinh như cc loại : Thi, Thư, Dịch, Lễ, Nhạc, Xun thu. Loại thứ năm l Lục thư, chỉ tượng hnh v.v (lục thư : ni về cấu tạo, sử dụng chữ Hn). Thư l trước, trước tc trn thẻ tre, lụa vải v.v giải thch như trong m. Nay nu loại đ, Ty phương chẳng giống với ở đy. Lộ gi da đ, trước dịch l c đp đối nhn (đối đp khng tốt với người khc). Phin m đng l Lộ Gi D Để Ca, c nghĩa l Thuận thế ngoại đạo. Nghịch Lộ Gi D Để Ca, dịch l Tả thuận thế ngoại đạo. Chấp trước tri với loại trn th gọi l Tả thuận thế. Một ở dưới : ni chung cho cả hai xứ trn. Na la : nghĩa l xăm mnh. Tr biến hiện : cc tr ảo thuật thế gian v.v * Chữ [兇] đọc l Hung, đồng nghĩa với c. Sch Ngọc Thin ni chữ ny l cn c m l Cch, c nghĩa l sợ hi. Nay theo cch đọc đầu. C chỗ viết l [凶] c nghĩa l nguy hiểm, tội lỗi, c hết mức. Kinh A Hm ni : Bậc tr giả thường lo như t trong ngục, kẻ ngu si thường mừng vui tựa như Quang m thin. Người hay n đa như voi khng mc, như lạc đ, tru b sứt mũi kh thể ngăn cấm chế ngự. Thm nữa, cn c kệ rằng : Ngươi đ cạo đầu mặc o nhuộm, Tay cầm bt snh đi khất thực. Cớ sao ham thch thi cười đa, Đ khng php lợi, mất cng đức. Do vậy chẳng nn đnh đấm nhau * Chữ [ ] đọc l Xoa, c nghĩa l đấm người khc. Cn c chỗ viết thnh chữ Quắc [ ]. Chữ [ ] đọc l Phốc, lẽ ra phải viết l [ ]. * -Kinh văn : Lại chẳng thn cận tới cc c luật nghi. Tn rằng : đy l c nghiệp duyn thứ tư. Chin Đ La : c nghĩa l đồ tể, đ l bất luật nghi vậy. Phin m đng l Chin Đồ La, ở phương đy th gọi l Nghim X, chỉ cc hạng lm cc nghiệp c, tự mnh ra oai bằng cc biểu hiện đặc biệt, như lắc chung cầm vọt v.v Trong kinh ny nu ra 6 loại. Tạp Tm nu ra 12 loại đ l : giết d, nui g, nui lợn, đnh c, bắt chim, thợ săn, lm giặc, đao phủ, cai ngục, cầu rồng (chc long), giết ch, săn trộm. Kinh Niết Bn nu ra 16 loại. V lợi m mua b, d, lợn, g. Vỗ cho bo rồi lại v lợi m bn. V lợi m mua, mua rồi giết đi. Đ l 8 loại đầu. Loại thứ 9 l cu c, thứ 10 l thợ săn, thứ 11 l cướp đoạt, thứ 12 l đao phủ, thứ 13 l bắt chim, thứ 14 l ni hai lưỡi, thứ 15 l lnh coi ngục, thứ 16 l ch long. Đối Php, quyển thứ tm c 14 loại, đ l : giết d, nui lợn, bắt chim, bắt c, săn hươu, đặt lưới, bẩy thỏ, trộm cướp, đao phủ, hại b, tri voi, lập đn, ch long, cai ngục, vu oan gi họa, thch gy tổn hại v.v văn trong đy ni rằng : nghĩa (của từ Chin Đồ La) rất rộng lớn nặng nề, v gy ra tổn hại thật sự su nặng, kiếm lời nui mạng, suốt đời khng dứt. Cc hạng đ đều gọi l bất luật nghi. Cho nn gọi l thch gy tổn hại v.v m kinh ny gọi l cc c luật nghi. * Chữ [畋] đọc l Điền, chỉ sự săn bắt chim mung. Cn đọc l Điện v c nghĩa l đất bằng phẳng. Ở đy dng m nghĩa đầu. C chỗ viết l[田] , c nghĩa l v ruộng nương m trừ hại. Chữ [ ]đọc l Ngư, chỉ việc đnh bắt c. Đng ra phải viết l [ ]. Sch Ngọc Thin c chữ [ ], chỉ việc đnh c. Cn viết l [漁]. C chỗ viết l [魚] đ l viết sai. * -Kinh văn : Những người như vậy tới khng hy vọng g. Tn rằng : đy l thuyết minh về chẳng la. Cho php ha quang (cng chan ha trong nh sng) để gio dục họ. Chẳng cho php đồng trần (cng nhau ở chỗ nhơ bẩn bụi bặm) với họ, cho nn chẳng thn mật với họ. * -Kinh văn : Lại chẳng thn cận tới khng mong cầu g. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : đầu tin l la, sau l chẳng la. Loại (c nghiệp duyn) thứ năm l Liệt hữu duyn (liệt hữu : bạn km cỏi). Kinh Niết Bn ni : Bồ tt sợ hi hạng nhị thừa như người tiếc mạng. Kinh Tịch Điều m Thin Tử Vấn ni rằng : Phật bảo ngi Văn Th Sư Lợi rằng : v như c người đi kht gầy cm, th nhịn đi nhịn kht chứ khng bao giờ ăn những thức ăn tạp nham độc hại. Bồ tt cũng thế, th phạm cc tội bủn xỉn, ghen ght, ph giới, c khẩu, lười nhc sa đọa, ch niệm v tr, chứ khng bao giờ mong cầu quả địa nhị thừa. Phật bảo thin tử : như người tham ăn phải chất độc của vị lun vương đ. Cho nn hạng nhị thừa tr giới, tinh tiến, đ tức l Bồ tt ph giới, lười nhc sa đọa. Cho nn chẳng nn thn cận (hạng đ). Nếu c đến thuyết php cho họ, cũng chẳng mong sự thn mật, lợi dưỡng, cung knh của họ. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới cho l thn mật hậu hĩ. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba : a) Đầu tin l la (cc c duyn) thứ su l Trường nhiễm duyn, thứ bảy l Phi kh duyn, thứ tm l Cơ ha duyn, thứ chn l Phi quỹ duyn, thứ mười l Tn loạn duyn. b) Sau đ l thuyết minh về Tự hnh (sự tu hnh của bản thn). Trong năm thứ phải la ni trn, văn ở đy c hai thứ : thứ su l Trường nhiễm duyn v thứ bảy l Phi kh duyn. Thập Tụng luật ni rằng : v như mn ăn của người quen ăn chn, hết thảy nữ nhn cũng giống như thế họ khiến người ta yu đương đắm đuối chẳng thể la bỏ. Tr Độ luận ni : Gi mt v hnh cn bắt được. Rắn c nọc độc cn chạm được. Tm của nữ nhn kh biết được. Cầm gươm chống địch cn thắng được. Giặc nữ hại người kh cấm được !. Tứ Phần luật ni : hay đến nh người tại gia lun th c năm lỗi : 1) Lun thấy nữ nhn. 2) Thấy lun th thn nhau. 3) Qu thn th thnh sm sỡ. 4) Rồi sinh ra tư tưởng dm dục. 5) C khi bị chết, khng chết th cũng bị khổ no, cho nn cần phải la xa. Năm loại bất nam đ l hạng : sinh tiện, trừ khử, tật đố, bn nguyệt, qun si. Do c hai lỗi, cho nn phiền no do phn biệt giới tnh nam nữ, l tm hnh lun lun c mặt đồng thời với niệm phn biệt giới tnh. Người tốt kh được, cho nn nếu chẳng phải l loại php kh th chẳng nn gần gũi thn cận. * -Kinh văn : Chẳng ring một mnh vo nh người khc tới chẳng thch cng chung thầy. Tn rằng : trong ny c ba thứ (phải la xa) : đ l (cc c duyn) thứ tm : Cơ ha duyn (c duyn ch bai mắng mỏ), thứ chn l Phi quỹ duyn, thứ mười l Tn loạn duyn. Du Gi luận ni : nn la mười bốn cấu nghiệp, tng ẩn su phương, xa bốn loại c hữu, nhiếp thu bốn loại thiện hữu. Về la mười bốn cấu nghiệp, Kinh Trường A Hm ni : thn ngữ c nghiệp c bốn : st, đạo, t dm, vọng ngữ. Cũng dựa vo bốn thứ ny m lm cc sự c. c nhn c bốn, đ l tham, sn, nghi, mạn. Cũng y vo bốn thứ đ m khởi c nghiệp. La su php tổn ti : 1) Ham rượu. 2) Cờ bạc. 3) Phng đng. 4) Đam m kỹ nhạc. 5) c hữu lm tổn hại nhau. 6) Dần d theo thuyết của họ. Trong su thứ ny, mỗi thứ đều c su loại. Như vậy gộp lại l 14 cấu nghiệp. Về tng ẩn su phương, Kinh Trường A Hm ni rằng : trong thnh La Duyệt c người con của trưởng giả, tn l Thiện Sinh. Đ nhiều đời nối tiếp nhau, sng sớm no cũng vậy, Thiện Sinh đều lễ su phương để thần su phương ph hộ cho nghiệp nh, khiến mọi việc như . Bỗng nhin gặp Phật, Sinh bn hỏi : c php đ khng ? Phật đp rằng c, nhưng chẳng giống với ngươi, (v php Phật th) cha mẹ l Đng phương, sư trưởng l Nam phương, vợ con l Ty phương, ti tớ l Hạ phương, Sa mn cao đức l Thượng phương. Trong su phương ấy, mỗi phương đều c năm sự, nn ni l thường ẩn tng trong su phương đ. Chẳng sinh kiu mạn, khinh suất, ty theo sở ứng, nếu biết trụ ở su phương đ. Cho nn gọi l ẩn tng. Về xa bốn loại c hữu, Kinh Trường A Hm ni : - Một l : loại Như thn c hữu, sợ m phục mnh, chứ thực ra khng c thn. - Hai l : loại Mỹ ngn c hữu, lời thuận chống. - Ba l : loại Knh thuận c hữu, tm tuy knh thuận, song cc việc lm d thiện hay c đều ha theo chứ khng c tm can gin lẫn nhau. - Bốn l : loại Đồng sự c hữu, lm bạn trong cc sự c, hoặc cng nhau uống rượu, cờ bạc, dm dật, ca ma v.v Trong bốn loại ny, mỗi loại c bốn hạng. Ni bốn loại trn l đng ght cần phải lnh xa. Về nhiếp thu bốn loại thiện hữu : Kinh Trường A Hm ni : 1) Chỉ phi thiện hữu (bạn tốt ngăn mnh lm việc sai), can ngăn nhau lm việc c. 2) Từ mẫn thiện hữu, thương xt nhau khi gặp sự đau khổ. 3) Lợi nhn thiện hữu, cho nhau sự vui. 4) Đồng sự thiện hữu, cng nhau lm sự thiện. Trong mỗi loại ấy lại đều c bốn. Đều rộng như thế, khng thể dẫn nhiều. * -Kinh văn : Thường thch ngồi thiền tới sơ thn cận xứ. Tn rằng : đy l tu Định hạnh cng kết luận. Thường la xa nơi ồn o huyn no, ở rảnh một mnh. Răn người sơ học nn tự mnh tịnh trụ. Răn người học lu thn dẫu ở chỗ huyn no, nhưng tm phải lun lun tĩnh. Về l, thực ra tứ hạnh, chư c đều phải la, chư thiện đều phải tu. Hơn nữa khi bn giảng kinh sẽ khơi gợi ln nhiều điều. Cho nn thượng hạ văn chỉ thuyết về c hạnh để khuyn tu tập. Chứ chẳng phải chỉ cho php như thế, bởi v tỳ kheo thuyết kinh đối với giới hạnh khc đều tr giữ đủ cả rồi. Trn thuyết minh về Nhn cảnh, dưới thuyết minh về Php cảnh. * -Kinh văn : Lại nữa tới chẳng chuyển. Tn rằng : đy l thn cận xứ thứ hai : học Tuệ hạnh. Trong c hai phần : - Phần đầu l dạy qun. - Phần sau l kết luận. Trong phần dạy qun, đầu tin l Khng qun, sau đ l Hữu qun. Đ l chn tục nhị đế qun. Khng qun c 18 cu, gồm 3 phần giải thch. - Phần giải thch thứ nhất : trong ny chỉ qun Biến kế sở chấp Khng, hiển lộ php nhất thể chn như v tướng. Hữu qun ở dưới mới dạy qun tục sự. Trong 18 cu chia lm 8 loại. Đy c 2 loại. Loại 1 : Ba cu đầu y vo ba tnh để hiển chn. Do chn thể diệu tự tnh kh biết, cho nn y vo sự giải thch m hiển lộ. - Cu đầu : y vo Biến kế sở chấp V để hiển Nhn Php đều khng. - Cu thứ hai : y vo Vin thnh thực tnh. - Cu thứ ba : y vo Y tha khởi tnh nhiễm php đin đảo (để hiển chn), v chn như tịnh php chẳng đin đảo. Loại 2 : Ba cu tiếp theo y vo thường trụ để hiển chn. Hữu vi c ba phẩm. Trung phẩm c thể thin động, c thể theo hạ phẩm m thoi bại, c thể theo thượng phẩm m tiến triển. V vi th chẳng thế. * -Kinh văn : Như hư khng tới chẳng khởi. Tn rằng : đy l phần giải thch thứ hai, c ba loại :
Loại 3 : một cu la nhị đắc để hiển chn như, v thi hư khng khng c tnh năng đắc, sở đắc (gọi gộp l nhị đắc). Loại 4 : một cu nu nội chứng để hiển chn như, v danh tự ngn ngữ chẳng đạt tới được, chỉ c tr chứng m thi. Loại 5 : ba cu : phi hữu vi để hiển chn như. Kinh Niết Bn ni : v khng c nhn duyn, nn gọi l v sinh. V v vi nn gọi l v xuất. V khng tạo nghiệp, nn gọi l v tc. Đ gọi l v khởi, Thể chẳng phải l do nhn duyn sinh, chẳng phải l Thể c từ trước, theo Tha mới xuất, cũng chẳng phải l mới khởi tc theo nghiệp. * -Kinh văn : V danh tới v chướng. Tn rằng : đy l phần ch thch thứ ba, c ba loại : Loại 6 : hai cu đầu l la thuyn chỉ ( nghĩa được giải thch bằng ngn ngữ) để hiển chn, v khng c danh tướng. Loại 7 : một cu : la vọng php để hiển chn, v khng c vọng tướng năng thủ, sở thủ. Loại 8 : bốn cu cuối nu thể diệu để hiển chn. Kinh Đại Phẩm ni : v siu tam thế (vượt ba đời), cho nn l v lượng. V vượt mười phương, cho nn l v bin. La Hoặc chướng phẩm, gọi l v ngại. La Sở tri chướng phẩm, gọi l v chướng. Trong ny tổng hiển php tnh chn như. Đ l như thực tướng, khng chấp trước g về nhn, php. Cũng chẳng phải l thể y tha đin đảo, thể tnh thường trụ chẳng phải l do nhị đắc m c được. Cho nn chỉ l nội tr chứng, chứ chẳng phải do nhn duyn tạo ra. La danh, la nghĩa, la năng thủ sở thủ, chẳng phải l bao gồm trong ba đời, mười phương, khng c hai chướng Hoặc Tr, nn dng l ny m qun chn tnh. Tức như trước đy đ ni: Đối với php th v sở hnh m qun chư php như thực tướng. Hoặc l : - 3 cu đầu hiển lộ Ng như thực tnh, cho nn đại tự tại. - 3 cu kế nu r Thường, v khng tiến thoi. - 7 cu sau nu r Lạc, v v sinh - 5 cu cht nu r về Tịnh, v la vọng tam thế thập phương v.v Do đối nhị tnh, cho nn thnh tứ đức. Hoặc l : - 6 cu đầu l Khng hnh cảnh. - 5 cu sau l V tướng hnh cảnh. - 7 cu cuối l V nguyện hnh cảnh. V cng với qun chn như m khởi ba qun (đ). * -Kinh văn : Chỉ do nhn duyn m c tới nn ni. Tn rằng : đy l Hữu qun. Trn kia qun nhất thiết php chn Khng để gy niềm hn hoan. Đy qun nhất thiết php vọng Hữu để sinh chn ght. Chỉ cần đối với mọi php cảnh trong khắp cả tam giới ngũ th tứ sinh đều qun như vầy : do nhn duyn m c, từ nhị chướng đảo, hoặc tứ đảo thất đảo, hoặc tm loạn đảo m sinh, cho nn ni l hữu, chứ chẳng phải l chn thực hữu (thật sự l c). Qun như vậy để ngầm sinh ra ( tưởng) chn ght la bỏ. Phật Tnh luận ni : ba thứ đin đảo (gồm) Tưởng đảo, Kiến đảo v Tm đảo, l B nhục tm, l ba thứ phiền no. V chẳng thuận cho nn gọi l đảo. Kinh Nhn Vương ni : thế giới hư huyễn khởi ln, v như hoa hư khng, như bng, thực sự đều khng c nhn duyn, cho nn thnh ra l c một cch giả dối. Nhiếp Luận cũng ni : Loạn tướng cng loạn thể, nn cho đ l sắc thức v phi sắc thức. Nếu cc thứ ấy đ khng c, th cc thứ khc cũng khng c. Tm gặp tục cảnh th nn qun như vậy. C lẽ trong cch giải thch ny tiềm ẩn điều nghi nan, cho rằng Hữu kh ni. Nếu tnh Khng ny, ngn ngữ khng diễn tả nổi, th cớ sao lại ni l Khng ? Đp rằng : Do đối đi với hữu php, l ci hư vọng được sinh ra từ đin đảo đ, mới ni l Khng tnh. Chẳng phải thể của Khng l Hữu, v Khng cũng Khng nốt. Trung Luận tụng rằng : Nếu đ c ci sở bất khng, Th hẳn phải c ci sở khng. Ci sở khng chẳng thể nắm bắt được, Huống chi l nắm bắt được ci Khng ! Do đy tức giải đp rằng : Khng cũng v thể. Đy l y vo Tam luận tng, chứ chẳng phải Trung đạo tng. Lại c cch giải thch rằng : đy l đối đi với php giả c do đin đảo sinh, m ni l Khng, chứ chẳng phải Khng l nhất định Khng. Ni nhn duyn c nghĩa l thuận theo nhn dựa vo duyn mượn. V Cấu Xưng ni : Ni rằng : php chẳng phải l c, cũng chẳng phải l khng, hết thảy đều đợi nhn duyn m thnh lập . ny ni : thực ra chẳng phải l ci thể thực sự khng c, m chỉ (l) chẳng phải l ci thể nhất định Khng . V chỉ trừ ci bệnh kia m chẳng loại trừ php vậy. * -Kinh văn : Thường thch qun như vậy tới thn cận xứ thứ hai. Tn rằng : đy l kết luận. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới cng nhập thn cận xứ. Tn rằng : 27 tụng rưỡi đầu, tụng về trn, trong chia lm hai phần : Phần đầu gồm 23 tụng, tụng về hai xứ trước. Phần sau gồm 4 tụng rưỡi, tụng về đắc quả An Lạc. Trong phần đầu lại chia lm hai : - 1 tụng rưỡi đầu : khuyến thị. - 21 tụng rưỡi sau : tụng về hai xứ trước. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thường xa la quốc vương tới đều chớ c thn cận. Tn rằng : dưới tụng hai xứ, chia lm ba phần : - 13 tụng rưỡi đầu, tụng về ngoại Nhn cảnh hữu php nhị xứ. - 2 tụng rưỡi sau, tụng về sơ nội Hữu khng php hnh xứ. - 5 tụng rưỡi cuối, tụng về ngoại chn Php cảnh thn cận xứ. Trong trường hng, đầu tin thuyết về hnh xứ, sau đ thuyết về thn cận xứ. Trong thn cận xứ, đầu tin l la ngoại vọng hữu, sau đ l qun ngoại chn khng. Nay tụng th đầu tin l la ngoại vọng thn cận xứ, sau đ mới thuyết minh về nội hnh xứ, cuối cng tụng về ngoại chn php thn cận xứ. Mới xem văn thế th phần đầu tụng cả hai thứ hnh xứ v thn cận xứ, văn kết luận cũng kết luận về cả hai. Tuy trong văn phần đầu khng c lời văn về hnh xứ. Nhưng v tụng ni rằng : Đối với c duyn đ, trong tm khng hề sợ hi, khng hề hy vọng g m cứ thuyết php cho. Thế th theo nghĩa m xt, do nhu ha v thiện thuận v.v mới khng sợ hi, khng hy vọng g, đ gọi l hnh xứ. Cho nn văn nu cả hai, nhưng thực ra chỉ c thn cận xứ. 13 tụng rưỡi, tụng về ngoại thn cận xứ, trong chia lm hai : - 12 tụng rưỡi đầu : thn cận xứ. - 1 tụng cuối : kết luận. Phần đầu lại chia lm hai phần : + 6 tụng rưỡi đầu, tụng về la năm duyn. + 6 tụng sau, tụng về la bốn duyn. Chẳng tụng về tn loạn duyn. Phần đầu lại chia lm hai : 4 tụng rưỡi đầu, tụng về la. 2 tụng sau, tụng về chẳng la. Đy l phần đầu : 1 tụng rưỡi đầu, tụng về la bốn duyn : một l tổn hại, hai l hoại loạn, ba l c nghiệp, bốn l c kiến. 3 tụng sau, tụng về la một duyn : đ l liệt hữu (bạn km cỏi). Trước tch sau gộp cũng chẳng phải l tụng theo thứ tự. * -Kinh văn : Những hạng người như vậy tới m thuyết php cho họ. Tn rằng : đy l tụng về chẳng la vậy. Do qun Khng qun Hữu, cho nn dừng được cc vọng tưởng trong tm, bởi vậy khng sợ hi Đ gọi l Hnh xứ. * -Kinh văn : Những gi ga, gi trinh tới phải nhất tm niệm Phật. Tn rằng : 6 tụng ny, tụng về la bốn xứ : Trường nhiễm ; Phi kh ; Phi quỹ ; Cơ ha (ch bai mắng mỏ). Văn chia lm 5 phần : 1/ Một tụng : hai duyn Trường nhiễm, Phi kh. 2/ Hai tụng : trng tụng c nghiệp. * Chữ [魁] đọc l Khi, c nghĩa l bậc thầy. Chữ [膾] đọc l Khoi, nghĩa l cắt, thi nhỏ. Chữ [衒] đọc l huyễn nghĩa l tự giới thiệu (khoe khoang ph trương về mnh), cho hng. 3/ Một tụng : trng tụng về Hoại loạn, Trường nhiễm. 4/ Một tụng : về Phi quỹ. * Chữ [屏] đọc l Bnh, c nghĩa l che chắn. Nếu c nghĩa l ẩn nu, trốn trnh th phải viết l [偋] v đọc l Bnh. Cn c m đọc l Bỉnh. 5/ Một tụng : về Cơ ha. L : 5 nh l ln, 5 ln l l. L l đơn vị dn cư c 25 nh (l : nghĩa l thn, bản, chm, xm của tiếng Việt). Php khất thực c 13 loại : 1) Trụ chnh giới. 8) Y theo thứ tự. 2) Trụ chnh uy nghi. 9) La tham. 3) Trụ chnh niệm. 10) La thủ trước. 4) Trụ chnh kiến. 11) La sn no. 5) Y theo php. 12) La th thong. 6) Y theo thời. 13) La tm kiu mạn. 7) Y theo xứ. Trong ny, 4 loại đầu l trụ chnh khất thực, 4 loại sau l trụ quỹ tắc, 5 loại cuối l xả phiền no. Ni rộng như trong kinh. Khất thực c hai sự : a) Hnh chnh đạo để tự lợi. b) Th xả đủ để lợi sinh. Người nhận người cho đều thnh tựu Lục độ, bởi vậy m hnh khất. Kinh An Lạc ni khất thực c hai mươi sự. Kinh Bảo Vn ni cc thứ xin được (trong khi khất thực) đều chia lm bốn phần : 1/- Một phần để ginh cho người cng phạm hạnh. 2/- Một phần để cho trẻ con ăn my ngho kh km cỏi. 3/- Một phần để cho chng sinh trn cạn, dưới nước. 4/- Một phần tự ăn. Song trước khi ăn, cn để cng dng chư Phật cng cc hiền thnh. Sau đ ăn phần tự ăn, khi ăn phải nn suy nghĩ, c cảm tưởng như quỷ Khong d ăn thịt con v.v , nguyện được php thn, la cc lỗi lầm, nhớ bo ơn th chủ, nn c tư tưởng như vậy khi ăn. Lại như trong Kinh V Cấu Xưng ni về việc khi ngi Đại Ca Diếp đến hỏi thăm về bệnh tật. V Cấu đ bảo ban cho. * -Kinh văn : Thế th gọi tn l tới c thể an lạc thuyết. Tn rằng : đy l kết luận. Khng sợ hi g gọi l Hnh xứ. La c ngoại duyn, đ gọi l Cận xứ. * -Kinh văn : M lại cũng chẳng hnh tới hnh xứ của Bồ tt. Tn rằng : đy l tụng về Hữu khng php hnh xứ : - 1 tụng đầu : về Php khng. - 1 tụng rưỡi sau : về Sinh khng. Trước kia thuyết về hai xứ, đ tức l Hữu qun, cn tụng th chẳng tụng về trụ nhẫn nhục v.v * -Kinh văn : Tất cả cc mn php tới đ gọi l Cận xứ. Tn rằng : 5 tụng rưỡi ny, tụng về Ngoại chn php thn cận xứ, chia lm ba phần : - 1 tụng rưỡi đầu : tụng về Sinh Php nhị khng, la hữu vi v vi trong 18 cu. - 2 tụng sau : tm định như ni. - 2 tụng cuối : loạn tụng về cc cu khc. Nn biết như nghĩa, ty theo chỗ m ứng dụng. * -Kinh văn : Nếu c vị tỳ kheo tới cũng khng hề khiếp nhược. Tn rằng : đy l 4 tụng rưỡi, thuyết minh về An Lạc quả, chia lm hai : - 1 tụng rưỡi đầu : nu ln. - 3 tụng sau : giải thch. La được lỗi lầm sai tri, cho nn khng khiếp. Khiếp c nghĩa l sợ; nhược l yếu km. Khiếp nhược l hay sợ hi. * -Kinh văn : Ny Văn Th Sư Lợi tới tuyn thuyết Kinh Php Hoa. Tn rằng : đy l kết luận. * -Kinh văn : Ny Văn Th Sư Lợi tới An Lạc Hạnh. Tn rằng : đy l mục thứ hai : Chnh ngữ hnh, c ba phần : Phần đầu : tiu khuyến (nu ra để khuyến khch). Phần sau : biệt thị (bảo ring). Phần cuối : 5 tụng, nu bật An Lạc quả. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Nếu miệng tuyn thuyết tới tốt xấu hay dở. Tn rằng : dưới l biệt thị (bảo ring). Trường hng c hai phần : Phần đầu : ni về la c. Phần sau : ni về tu thiện. Đ l đoạn từ V kho tu An Lạc tm như vậy trở xuống. Phần đầu l la 7 c. Đy tức l 4 c đầu. Tr Độ luận ni : tướng của người thiện l chẳng tự khen ch mnh, chẳng khen ch người hoặc ch bai php. Kinh Bch Dụ ni : như hai người đệ tử đấm bp chn cho thy, nếu họ ch bai ni xấu lẫn nhau th sẽ khiến thy bị tổn hại. * -Kinh văn : Đối với người Thanh văn tới tm on hiềm. Tn rằng : đy l la ba lỗi. * Chữ [怨] đọc l On, khng đọc thanh bnh. Nếu như l Oan trong từ oan khuất th viết l [冤]. Nếu l Oan trong từ oan uổng th viết l [ ]. Cn nếu l cỏ bị gy gập, tự che lấy mnh th l [宛] (Uyển). Cho nn chữ [怨] trong kinh ny l khng c (cc m nghĩa như thế). Chữ [嫌] đọc l Hiềm, nghĩa l chẳng bằng lng. Chẳng phải chỉ l la cc điều c về ngữ nghiệp như thế m thi, ty theo yếu chỉ trong kinh nn chỉ thuyết như thế. Dưới đều theo như vậy m hiểu. Thuyết minh về điều thiện cũng thế. * -Kinh văn : V kho tu An Lạc tm như vậy tới Nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đy l tu thiện c ba : 1) Thuận m thuyết cho. 2) Đều dng đại thừa. 3) Khiến cho đắc chủng tr. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới ty theo cu hỏi m giải thuyết. Tn rằng : 16 tụng rưỡi, chia lm hai phần : - 11 tụng rưỡi đầu, tụng về những điều đ ni trước. - 5 tụng sau, tụng về An Lạc quả. Tụng về những điều đ ni trước c 8 mục. Đoạn văn ny c 2 mục : 1) Một tụng : về an tọa xứ. 2) Một tụng rưỡi : về quỹ nghi. Mặc o mới sạch sẽ, v giặt rồi cho nn sạch. Chnh Php Hoa ni : ăn mặc tịnh khiết. Dưới đ lại ni : Trong ngoi đều thanh tịnh. C bản viết l Tn nhiễm (mới nhuộm), đ l chp sai. * -Kinh văn : Nếu c vị tỳ kheo tới vui vẻ m thuyết cho. Tn rằng : đy l mục thứ ba : nếu gặp duyn tới th ho nh m thuyết cho. * -Kinh văn : Nếu c người thắc mắc tới nhập vo nơi Phật đạo. Tn rằng : đy l mục thứ tư : vấn đp. Đ chứng đắc như thế th khiến người khc cũng được lợi ch. * -Kinh văn : Trừ tm phng dật tới đều khiến họ hoan hỉ. Tn rằng : 1 tụng đầu, tụng về mục thứ năm : tự trừ c nhiễm. 1 tụng rưỡi tụng sau, tụng về mục thứ su : bảo cho điều sở thuyết. Ln đọa l phng dật, nghĩa khc với giải đi (lười nhc). * -Kinh văn : o quần, cng ngọa cụ tới l an lạc cng dường. Tn rằng : 1 tụng đầu, ni về mục thứ bảy : tự mnh chẳng mong cầu. 1 tụng rưỡi sau, ni về mục thứ tm : dạy an tm tưởng. Tr Độ luận ni : Đại từ ln mẫn, v đại chng m thuyết php chứ chẳng phải l v o cơm ,danh tiếng, thế lực. V l đại từ bi, tm thanh tịnh, cho nn được V sinh nhẫn. Như c bi tụng ni rằng : Đa văn, biện tr, ni năng kho, Giỏi thuyết cc php chuyển tm người, Mnh chẳng như php, hnh chẳng đng. V như my sấm m chẳng mưa. * Học rộng, nghe nhiều, c tr tuệ, Ni năng vụng về, khng tiện xảo, Chẳng thể hiển pht php bảo tạng, V như khng sấm cũng chẳng mưa. * Chẳng học hỏi rộng, khng tr tuệ, Chẳng thể thuyết php, khng diệu hạnh, Php sư tồi ấy khng hổ thẹn, V như my nhỏ khng sấm mưa. * Đa văn, quảng tr, ngn ngữ hay, Kho thuyết cc php chuyển lng người, Hnh php tm chnh, khng sợ g, Như my sấm to đổ mưa lớn. * Đại tướng thuyết php cầm gương php, Soi tỏ Phật php tr tuệ tạng, Tr tụng, quảng tuyn nổi nhạc php, Như thuyền giữa bể chở được hết. * Lại như ong cha gom cc vị, Thuyết như lời Phật, theo Phật, Gip Phật tỏ php độ chng sinh, Php sư như vậy rất kh gặp. Được vo rừng chin đn m chỉ hi l chin đn, đ vo ni thất bảo m lại lấy thủy tinh. C người nhập Phật php m chẳng cầu Niết bn lạc, ngược lại đi cầu lợi dưỡng cng dng. Đ đều l tự khi (tự rẻ rng mnh). Cho nn, khiến họ chẳng mong cầu lợi dưỡng m thuyết php cho họ. * -Kinh văn : Sau khi ta diệt độ tới ni cũng chẳng thể hết. Tn rằng : đy l 5 tụng về quả an lạc, chia lm ba phần : - 1 tụng : nu ln. - 2 tụng : la c. - 2 tụng : được thiện. * -Kinh văn : Lại nữa, Văn Th Sư Lợi tới tm điều hay dở của họ. Tn rằng : đy l mục thứ ba : la chư c, tự lợi hạnh. Trong trường hng c hai phần : 1) Chỉ r về hạnh. 2) Chỉ r về quả. Chỉ r về hạnh c hai phần : - Phần đầu : dạy la c. - Phần sau : dạy tu thiện. Đ l đoạn từ Nn đối với hết thảy chng sinh trở xuống. La c c 4 hạnh. Đy l 2 hạnh đầu, hạnh đầu tin c ba mục cộng thm nghiệp : 1/ La thi ghen ght. 2/ La xiểm nịnh quắt quo. 3/ La thi lừa dối. Hạnh thứ hai : chẳng ch bai nhau. Đy đều l ngữ nghiệp. * -Kinh văn : Nếu tỳ kheo tới c sự cạnh tranh. Tn rằng : đy l 2 hạnh cuối của 4 hạnh la c : 1) Chẳng gy phiền no cho người khc (bất no tha). 2) Chẳng h luận. * Chữ [爭] c m l Tranh, c nghĩa l ginh giật, tranh đấu. Cả hai nghĩa đều được. * -Kinh văn : Nn đối với hết thảy tới cũng đừng thuyết nhiều. Tn rằng : tu thiện c ba việc : 1) Tu nghiệp, trụ trong tam tưởng. 2) Tu thn nghiệp, cung knh lễ bi. 3) Tu ngữ nghiệp, bnh đẳng thuyết php, ni t, ni thận trọng. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới tn trọng tn thn. Tn rằng : trong an lạc quả c bốn thứ : 1) Khng no loạn. 3) Được đại chng nghe. 2) Được thiện hữu. 4) Chuyển nhập php. Bốn quả ny đều tương ứng với hạnh trước. Sợ văn rườm r nn lược đi chẳng ni. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới rằng : ngươi chẳng thnh Phật. Tn rằng : đy l 6 tụng chia lm ba phần : - 2 tụng đầu ni về la c. - 3 tụng sau ni về tu thiện. - 1 tụng cuối l khuyến tu. Đy l phần đầu : - 1 tụng đầu : la 7 điều c bằng đức chất pht thẳng thắn. - 1 tụng sau : la 3 lỗi để truyền thụ. * Chữ Ngụy [偽] c nghĩa l dối tr chẳng thật. Chữ [蔑] đọc l Miệt. Thuyết Văn giải thch l khinh rẻ. Thiết Vận giải thch l V (khng). Nếu l khinh rẻ th coi như khng c, cho nn gọi l khinh miệt. * -Kinh văn : Phật tử đ thuyết php tới thuyết php khng chướng ngại. Tn rằng : ni r tu thiện, c ba điều : - 1 tụng đầu : đối với chng sinh th tu tứ hạnh. - 1 tụng sau : knh Bồ tt. - 1 tụng cuối : đối với Phật th nảy ra cảm tưởng coi như cha. * -Kinh văn : Php thứ ba như vậy tới v lượng chng tn knh. Tn rằng : đy l khuyến tu. * -Kinh văn : Thm nữa, Văn Th Sư Lợi tới sinh tm đại bi. Tn rằng : đy l hạnh thứ tư : tm tu chư thiện lợi tha hạnh.Trong trường hng chia ra lm ba phần : - Phần đầu : thuyết minh về hnh php. - Phần sau : đoạn từ Văn Th Sư Lợi l Bồ tt trở xuống : thuyết minh về An Lạc quả. - Phần cuối : đoạn từ Ở v lượng nướctrở xuống : tn thn kinh thắng diệu. Phần đầu c hai mục : + Đầu tin dạy về từ bi. + Sau đ dạy về tc niệm. Đy l mục đầu. Hnh php duyn từ, muốn cho php lạc, cho nn đối với tại gia, xuất gia đều khởi Từ. Đ l ở trong chủng tnh Bồ tt m khởi niệm chẳng sợ nỗi khổ sinh tử, cho nn khởi bi tm với cc hạng chẳng phải l Bồ tt, c nhiều nỗi sợ khổ đ l cc hạng nhất xiển đề, nhị thừa v.v, hnh Chng sinh duyn bi v Php duyn bi. Kỳ thực l vận dụng cả hai loại Từ v Bi. Nay chỉ căn cứ vo thứ tăng thượng, như vậy th cũng chẳng tri ngược nhau. Kinh Hoa Nghim ni : Phật tử Bồ tt c mười loại đại bi thường qun chng sinh : 1) Qun họ khng nơi quy y. 2) Qun họ theo đuổi t đạo. 3) Qun họ tham khng thiện căn. 4) Qun họ ngủ lu trong ci sinh tử. 5) Qun họ hnh php bất thiện. 6) Qun họ bị rợ Dục tri buộc. 7) Qun họ tại biển sinh tử. 8) Bệnh hoạn lu ngy. 9) Khng muốn thiện php. 10) Mất cc Phật php. * -Kinh văn : Nn quan niệm (tc niệm) như vầy tới chẳng tin chẳng hiểu. -Tn rằng : dưới l dạy cho cch quan niệm, c hai phần : - Đầu tin l quan niệm về (tướng) hn m. - Sau đ quan niệm về sự ha đạo (của Phật). Đy l phần đầu. Mất phương tiện của Như Lai, ty nghi m thuyết php. Tức Kinh Php Hoa khai thị về xưa kia thuyết tam thừa để dẫn dắt tiểu thừa, cn ngy nay th thuyết minh về một Phật thừa chn thực duy nhất để ha đạo đại thừa. Chẳng gần thiện hữu, tai chẳng từng nghe, tm chẳng từng biết, chẳng tự gic ngộ, lại chẳng hỏi người khc, d c được nghe, cũng chẳng tin, dẫu c tin cũng chẳng hiểu. Đ l tướng hn m. * -Kinh văn : Người đ tuy chẳng hỏi tới trụ trong php ny. Tn rằng : đy l quan niệm về sự ha đạo (của Phật). ni người được gio ha nay tuy chẳng hỏi v.v, sau ny người đ trụ ở Cửu địa hoặc l Thất địa, hoặc l phm thnh địa, hoặc bất cứ địa vực phương no, ta thnh Phật rồi ắt sẽ dẫn đạo người ấy trụ trong php đại thừa. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới khng c lỗi lầm. Tn rằng : dưới l thuyết minh về quả an lạc, chia lm hai phần : Phần đầu : nu chung khng c lỗi lầm, la được cc sự nguy hiểm sợ hi. Phần sau : ni r c sự chứng đắc, thắng quả an lạc. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thường được tỳ kheo tới đều được hoan hỉ. Tn rằng : dưới l thuyết minh về c sự chứng đắc : được thắng quả an lạc. C hai phần : - Phần đầu : ni r được ba đức. - Phần sau : giải thch l do. Đy l phần đầu : 1/ Được danh lợi. 2/ Chư thin theo hầu. 3/ C người hỏi điều thắc mắc th khiến họ được hoan hỉ. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao tới v được thần lực của chư Phật gia hộ. Tn rằng : đy l giải thch l do. Nghĩa su cho nn Phật gia hộ. Nhờ Phật gia hộ cho nn c sự chứng đắc. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới thụ tr đọc tụng. Tn rằng : dưới l tn thn kinh thắng diệu. C hai phần : Phần đầu : nu ln sự thắng diệu. Phần sau : l dụ hợp thnh. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới hng phục cc nước. Tn rằng : dưới l thuyết minh về dụ hợp thnh. C hai phần : Phần đầu : l dụ php hợp thuyết về việc xưa kia truyền thụ cho phương tiện quyền nghi. Phần sau : l dụ php hợp thuyết về việc thi hnh gio ha chn thực duy nhất Phật thừa. Đ l đoạn từ Như Chuyển lun vương thấy cc binh chng c cng lớn trở xuống. Văn phần đầu lại c hai mục : - Mục đầu l dụ (thuyết). - Mục sau l hợp (thuyết). Trong dụ c năm phần : 1/ Dụ về php vương thi hnh ha đạo. 2/ Dụ về cc ma chống đối. 3/ Dụ về bậc thnh hng phục, diệt trừ. 4/ Dụ về việc ty theo cng đức m truyền đạo cho. 5/ Dụ về việc cuối cng ban cho kinh ny. Đy l phần đầu. Cường lực : c nghĩa l thắng được sinh tử. Lun vương : c bốn loại, như trong Du Gi đ ni : a) Kim lun th giặc nghe hơi đ phải quy thuận theo sự gio ha. b) Ngn lun th phi sứ giả đến giặc mới chịu hng. c) Đồng lun th phải ra oai giặc mới chịu phục. d) Thiết lun th phải vung gio mới bnh định được. Cc dụ ấy lần lượt v với Php thn, Tự thụ dụng (thn), Tha thụ dụng (thn) v Ha thn. Ở đy l ha Phật gio ha hạng nhị thừa, cho nn lấy Thiết lun vương khởi binh đnh lm th dụ. Uy thế : chỉ thần thng tr tuệ. Cc nước : chỉ sinh tử nghiệp Hoặc. Hng phục : ở đy c nghĩa l đoạn diệt. * -Kinh văn : M cc tiểu vương chẳng thuận theo mệnh lệnh của vị ấy. Tn rằng : đy l dụ về cc ma chống lại. Ba loại ma Phn đoạn : Biến dịch sinh tử, Phiền no chướng v Sở tri chướng cng thị hiện thnh thin ma v.v, đ gọi l cc tiểu vương. Cc ma chống lại sự gio ha của Phật, kh thể trừ đoạn, đ gọi l chẳng thuận theo mệnh lệnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Chuyển lun vương tới m đi đnh dẹp. Tn rằng : đy l dụ về bậc thnh phục trừ. Bốn loại binh chủng : tượng binh, m binh, xa binh, bộ binh, gọi l chủng chủng binh, l dụ v với Thanh văn, Duyn gic mỗi thừa đều c cc hạng hữu học phm thnh. Khiến họ bị phục đoạn, đ gọi l đi đnh dẹp. * -Kinh văn : Vua thấy binh chng tới liền rất hoan hỉ. Tn rằng : đy l dụ về ty theo cng đức m truyền đạo cho. C hai phần : Phần đầu : Hoan hỉ. Phần sau : Ban thưởng. Đy l phần đầu. Trừ đoạn được loại tam ma (l) Hoặc chướng cng Phn đoạn sinh tử v ba loại qun ma l thin ma chẳng phục cng Sở tri chướng phẩm, th gọi l đnh nhau c cng. Thuận tng đng với Phật tm, cho nn rất hoan hỉ . * -Kinh văn : Ty theo cng lao m ban thưởng tới n tỳ, nhn dn. Tn rằng : đy l ban thưởng, c ba phần : - Phần đầu : dụ về cng đức v vi, v trong hợp thuyết ni l ban cho thnh Niết bn. - Phần sau : dụ về hạnh đức hữu vi nội tại, ngũ căn ngũ lực v.v - Phần cuối : dụ về quả đức sai biệt thiền định, giải thot v.v Mỗi phần, theo thứ tự, bắt đầu bằng chữ hoặc trong kinh văn. Tướng chung phối ứng với dụ như sau : 1. Hoặc dữ điền trạch, tụ lạc, thnh ấp : - Đoạn đức, l Sinh khng, v như ruộng (điền). - Chng sinh tất cnh khng, v như nh cửa (trạch). - Trạch diệt trong nhn, v như thn xm (tụ lạc). - V học quả mn, trạch diệt Niết bn, v như thnh ấp. 2. Hoặc dữ y phục nghim thn chi cụ : - Tm qu, nhẫn nhục v như o quần. - Ngũ phần php thn, lục hằng trụ, v với đồ trang sức (nghim cụ). 3. Hoặc dữ chủng chủng trn bảo... n tỳ, nhn dn : - Thiền định, giải thot, v với cc loại chu bu. - Thất thnh ti v với vng, bạc. - Lục thng v với voi, ngựa, xe cộ. - Tr Sinh khng v với n (đầy tớ trai), v để sai khiến trước mắt. - Bt thắng xứ v với tỳ (đầy tớ gi), v l thắng phục sở duyn. - Thập biến xứ v với nhn dn, v đầy rẫy khắp nơi. * -Kinh văn : Chỉ c hạt minh chu trong bi tc tới ắt rất kinh ngạc. Tn rằng : đy l dụ về việc cuối cng (Phật d) ban cho đại thừa. Minh chu tức l Php Hoa đại thừa, đ l thứ m đức Phật giữ trong tm trong đầu, cho nn ni l trong bi tc. Thấy cng cn nhỏ, chưa đoạn trừ được bốn ma của Tr chướng, trước hội Php Hoa vẫn trụ ở quyền tr, nn chưa thuyết cho kinh ny, cho nn ni l chẳng đem cho. Quyến thuộc của vua: chỉ đại Bồ tt. Ắt rất kinh ngạc : thấy chẳng thuận cơ m lại thuyết diệu php, cho nn sinh ra nghi ngờ kinh ngạc. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới lm vua ở ba ci. Tn rằng : dưới l hợp thuyết, cũng c năm. Đy l hợp thuyết về Php vương thi hnh gio ha. * -Kinh văn : M cc ma vương chẳng chịu thuận phục. Tn rằng : đy l hợp thuyết về cc ma chống lại. * -Kinh văn : Cc tướng hiền thnh của Như Lai tới cng đnh nhau với chng. Tn rằng : đy l hợp thuyết về bậc thnh hng phục, diệt trừ. * -Kinh văn : Những người c cng tới khiến đều hoan hỉ. Tn rằng : đy l hợp thuyết việc ty theo cng đức m truyền đạo cho : đầu tin l hoan hỉ, sau đ l ban cho. Thiền định v.v : l hợp thuyết về hai phần cuối (của 3 phần) bắt đầu bằng chữ hoặc trong kinh văn. Thnh Niết bn : l hợp thuyết về phần đầu bắt đầu bằng chữ hoặc. Cứ theo dụ trước m phối ứng th nghĩa c thể biết được. * -Kinh văn : M chẳng thuyết cho Kinh Php Hoa ny. Tn rằng : đy l hợp thuyết về việc cuối cng ban cho kinh ny. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới m nay ban cho. Tn rằng : dưới l dụ v php hợp thuyết về việc ngy nay thi hnh thực gio. C hai phần : Phần đầu l php hợp (thuyết) : nay cho thực (thừa), tức l chữa trị cho hạng tăng thượng mạn thứ su, tức l hạng người gom gp cng đức. Phần sau l dụ hợp (thuyết) về pht khởi ci đệ nhất, tức l Thuyết v thượng trong mười thứ v thượng. Văn phần đầu chia lm hai : đầu l dụ, sau l hợp. Đy l phần đầu. Cc binh chng : chỉ Thập địa Bồ tt, v (cc vị ny đ) thực sự ph bốn ma, ph Phn đoạn, đ c cht t khả năng ph được bốn ma Biến dịch th thuyết cho Kinh V Lượng Nghĩa cũng gọi l Diệu Php Lin Hoa. Bậc thnh nhị thừa ty theo sở ứng ph được ton bộ, hoặc ph được một phần ba ma Phn đoạn th ắt sẽ c thể ph được bốn ma Biến dịch, v pht tm mong cầu đại thừa th ắt sẽ ph được. Như qun tướng thế gian nếu cng trạng vẫn cn b, th đợi lc họ lập cng lớn mới ban thưởng để khch lệ cho ch của họ thm kiu hng. Nhưng ban cho trước khi c cng lớn, th mục đch l để khch lệ tm tiến thủ của họ. Cho nn thuyết cho kinh ny. Nghĩa l đối với hạng chưa nhập ngi Thập địa th tạm ban cho minh chu. Sau khi nhập Thập địa rồi, ph được một phần bốn ma Biến dịch rồi, mới ban cho thể minh chu. * -Kinh văn : Như Lai cũng lại tới cũng rất hoan hỉ. Tn rằng : dưới l hợp thuyết c hai phần : Phần đầu l hoan hỉ. Phần sau l ban cho. Đy l phần đầu. Phần ny ni r đ ph được bốn ma Phn đoạn rồi, lại khởi đại tm (tức tm đại thừa) sẽ ph Biến dịch, c cng hun lớn, cho nn Phật hoan hỉ m ban cho Kinh Php Hoa ny. Chẳng phải l hết thảy những ai chỉ ph được bốn ma Phn đoạn nhưng chẳng pht đại tm sẽ ph bốn ma Biến dịch, đều gọi l người c cng hun lớn v đều được ban cho kinh ny. V hạng Thanh văn th tịch th chẳng cho kinh ny. Cn hạng thoi tm hữu học th được cho kinh ny. Hoặc nay chỉ căn cứ vo hạng v học thoi tm nhị thừa đ ph được bốn ma Phn đoạn th gọi l cng hun lớn. Chẳng ni đến hạng th tịch. Bốn ma c hai loại : 1) Phn đoạn. 2) Biến dịch. Như trong chương Ph Ma đ ni. Nay ni theo loại quan trọng. Thể tnh ba ma Phn đoạn c thể biết r. Dục giới đệ lục Tha Ha thin tử gọi l Thin ma. Ba ma Biến dịch, về l cũng c thể biết được. Cc vị đại Bồ tt từ Bt địa trở ln thị hiện thnh Thin ma. Cho nn Kinh V Cấu Xưng ni : thị hiện thnh ma vương phần nhiều l cc vị Bồ tt giải thot bất khả tư nghị, v chỉ c long tượng mới c thể tranh chiến với long tượng, như trước kia đ ni. Song cc vị đ ngi ging, lc ging chẳng giống nhau, cứ theo l m giải thch. Nay căn cứ vo điều m Kinh Đại Tập ni l : Biết khổ, đoạn tập, chứng diệt, tu đạo, theo đng thứ tự hoại được bốn thứ ma l Uẩn, Phiền no, Tử cng Thin ma. Lại theo như thứ tự qun hữu lậu đều l khổ, cc hnh v thường, cc php v ng, Niết bn tịch tĩnh. Theo đng thứ tự hoại bốn thứ ma l Uẩn, Phiền no, Tử cng với Thin ma. Lại theo thứ tự qun Khng, V tướng, V nguyện. Đủ ba thứ ấy rồi th hồi hướng Bồ đề, theo như thứ tự m hoại bốn (ma). Lại theo thứ tự qun Thn, Thụ, Tm, Php, theo như thứ tự m hoại bốn (ma). Tr Độ luận ni : Bồ tt đắc đạo, cho nn ph Phiền no ma. Đắc php tnh thn, cho nn ph được Uẩn ma. Đắc đạo v đắc php tnh thn, cho nn ph được Tử ma. Thường nhất tm nhập bất động tam muội, cho nn ph được Thin ma. * -Kinh văn : Kinh Php Hoa ny tới m nay thuyết kinh. Tn rằng : đy ni r việc (Phật) ban cho kinh ny. Kinh ny l nhn để thnh Phật, nhiều kẻ on thn phỉ bng m nay đem cho, v như cởi hạt minh chu ra m cho. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới nay mới cho họ. Tn rằng : đy l dụ hợp thuyết về việc nay cho thứ đệ nhất, đ tức l Thuyết v thượng. C hai phần : - Phần đầu : L sở thuyn cao nhất, cho nn đắc v thượng. - Phần sau : Gio năng thuyn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới m ph diễn ra. Tn rằng : phần ny l Gio năng thuyn cao nhất, cho nn v thượng. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới kinh m Phật tn thn. Tn rằng : đy l hợp thuyết 14 tụng rưỡi đầu, tụng về hạnh thứ tư. Trong chia lm hai phần : - 4 tụng đầu, tụng về hạnh An lạc. - 10 tụng rưỡi sau, tụng về thắng đức của kinh ny. Văn phần đầu chia lm hai mục : - 1 tụng đầu : nu chung. - 3 tụng sau : tụng ring. Đy l mục đầu. Ai : c nghĩa l Từ. Mẫn : c nghĩa như Bi. * -Kinh văn : Thời mạt thế sau ny tới khiến trụ trong đ. Tn rằng : đy l 3 tụng, tụng ring : 1 tụng một cu, tụng về khởi từ bi, 1 tụng ba cu, tụng về khởi từ niệm. * -Kinh văn : V như vua chuyển lun tới ban minh chu cho hắn. Tn rằng : dưới l 10 tụng rưỡi, tụng về sự thắng diệu của (kinh) ny. Trong c hai phần : 4 tụng đầu l dụ (thuyết). 6 tụng rưỡi sau l hợp (thuyết). Đy l phần đầu : + 3 tụng đầu : dụ (thuyết về) quyền. + 1 tụng sau : dụ (thuyết về) thực. Quyền c ba dụ : 1) Vua. 2) Cng. 3) Ban thưởng. * -Kinh văn : Như Lai cũng như thế tới thuyết cc kinh ny. Tn rằng : dưới l 6 tụng rưỡi, tụng về hợp thuyết, trong chia lm hai phần : - 3 tụng rưỡi đầu : tụng về hợp thuyết xưa l quyền. - 3 tụng sau : tụng về hợp thuyết nay l thực. Đy l phần đầu. Đy cũng chỉ c ba : + 1 tụng rưỡi : php vương. + 1 tụng : cng. + 1 tụng : ban thưởng. Thuyết cc kinh điển đ: chỉ thuyết cc kinh từ hội ny trở về trước. * -Kinh văn : Đ biết chng sinh đ tới nn thuyết cho cc ngươi. Tn rằng : đy l hợp thuyết về nay l thực. C hai phần : - 1 tụng rưỡi : tụng về hợp thuyết nay l thực. - 1 tụng rưỡi : tụng về hợp thuyết cho (php) đệ nhất. * -Kinh văn : Sau khi ta diệt độ tới bốn php trn như vậy. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba : kết thnh bốn hạnh. * -Kinh văn : Người đọc tụng kinh ny tới như mặt trời soi dọi. Tn rằng : dưới c 21 tụng rưỡi, đ l đoạn lớn thứ hai : thuyết minh về quả an lạc ni chung. Trong chia lm ba phần : - 4 tụng rưỡi đầu : thuyết minh về quả khi thức giấc. - 16 tụng sau : thuyết minh về quả trong mộng. - 1 tụng cuối : kết luận về quả trước. Đy l phần đầu : - 1 tụng rưỡi : tự thể khng c 6 điều c. - 1 tụng : chng sinh knh mộ, thin lm ti tớ. - 1 tụng : ba c bn ngoi chẳng xm hại. - 1 tụng : V u, thng minh. * -Kinh văn : Nếu ở trong chim bao tới m thuyết php cho họ. Tn rằng : dưới l quả trong mộng, chia lm năm phần : đy l văn của hai phần đầu : - 1 tụng rưỡi đầu : thấy Phật. - 1 tụng rưỡi sau : thấy tự mnh thuyết php. * -Kinh văn : Lại thấy cc đức Phật tới m chắp tay nghe php. Tn rằng : 6 tụng rưỡi ny, tụng về việc thấy Phật thụ k. Trong chia lm bốn phần : - 1 tụng rưỡi : thấy Phật thuyết php. - 2 tụng : thn đựơc chứng ngộ.
- 1 tụng : nu ln thụ k. - 2 tụng : chnh thức truyền thụ. * -Kinh văn : Lại thấy tự thn mnh tới thường c mộng đẹp ny. Tn rằng : 2 tụng rưỡi ny, ni về thấy bản thn tịch tĩnh, tu hnh thấy Phật. * -Kinh văn : Lại mộng lm quốc vương tới như khi hết đn tắt. Tn rằng : 4 tụng rưỡi ny, ni về việc thấy bản thn xả bỏ ci tục, thnh đạo. Chia lm bốn mục : a) Một tụng : thấy tu hnh. b) Một tụng : thnh đạo. c) Một tụng rưỡi : lợi sinh. d) Nửa tụng : nhập diệt. * -Kinh văn : Nn trong c thế sau tới cc cng đức như trn. Tn rằng : đy l kết luận về quả trước.
PHẨM TNG ĐỊA DŨNG XUẤT
Ba mn phn biệt :
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
C ba :
1. Trong bảy phẩm thuyết minh về học hnh lưu thng, một phẩm đầu thuyết minh về sở học hnh, su phẩm sau thuyết minh về người năng hnh. Trong số người năng hnh, chia ra lm bốn loại : - Một phẩm ny chnh thức thuyết minh về người hiện tại đủ An lạc hạnh lưu thng (kinh ny). - Cc phẩm Thọ Lượng v Phn Biệt Cng Đức nhn giải thch điều nghi vấn nu ra trong phẩm ny m xoay vần sinh khởi cc phẩm Ty Hỉ, v Php Sư Cng Đức thuyết minh về cng đức m người trợ hnh, chnh hnh đạt được do y theo An lạc hạnh m lưu thng (kinh ny). - Phẩm Thường Bất Khinh ni r bản thn Phật xưa kia lc ở nhn vị đ tu hnh An lạc hạnh, tu hnh nhẫn nhục v.v lưu thng kinh ny, nay đắc thnh Phật quả, khuyn cc chng sinh nn sing tu học. Cho nn c phẩm ny.
2. Trong hai phẩm thuyết minh về hạnh nhất thừa, phẩm trước thuyết minh về hạnh sở hnh, phẩm ny thuyết minh về người năng hnh. Cho nn c phẩm ny.
3. Luận ni rằng : trong mười thứ v thượng th ci thứ bảy l Thị hiện gio ha chng sinh v thượng, cho nn từ trong đất vọt ra v lượng Bồ tt Ma ha tt. Trong ny ni r Phật đ từng gio ha v lượng Bồ tt tu hnh bốn hạnh ny, vọt ra tr kinh, khuyn cc chng sinh cớ sao chẳng học. Cho nn c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Dũng c nghĩa l vọt ln. Xuất c nghĩa l biểu hiện. Từ đất vọt ln m biểu hiện, nn gọi l phẩm Tng Địa Dũng Xuất. * Sch Ngọc Thin giải thch : Dũng l vọt ln. Dũng tức l như nước vọt ln, cho nn phải viết l [涌]. Cn chữ [踴] l nhảy vọt, chẳng phải nghĩa ny.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : cớ sao chẳng ni l từ bn cạnh tới, m lại ni từ đất vọt ra ? Đp : chứng tỏ y vo bốn hạnh để tr kinh, nn vọt ra khỏi địa vị sinh tử. Thm nữa, cn chứng tỏ những người đ từng được Phật gio ha đ vượt khỏi địa vị sinh tửnhưng chẳng la ci ny, cho nn chẳng ni l từ bn cạnh tới, chỉ ni l từ đất vọt ra. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Bồ tt Ma ha tt ở ci nước phương khc tới m thuyết rộng kinh ny. Tn rằng : ton văn trong phẩm ny chia lm bốn phần : 1) Bồ tt ci khc xin tr kinh. 2) Như Lai chẳng cho php. 3) Bồ tt phương ny vọt ra. 4) Bồ tt sinh nghi ngờ. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới thuyết rộng kinh ny. Tn rằng : đyl phần thứ nhất : Như Lai chẳng cho php. C hai phần nhỏ : Phần đầu : ngăn lại. Phần sau : ni r sẽ thuyết cực nhiều, cho nn ni l su vạn, thực ra chẳng phải chỉ c thế, ni r cng đức gio ha của Phật, ngăn chặn người khc chẳng cho php. Song nếu khiến người khc hộ tr, th cũng c tội lỗi g đu ! * -Kinh văn : Khi Phật ni lời ấy tới đồng thời vọt ra. Tn rằng : đy l Bồ tt phương ny vọt ra, c tm mục : 1) Bồ tt từ đất vọt ra. 2) Ln khng trung m tn thn lễ bi. 3) Thần lực rt ngắn thời gian. 4) Mọi người cng thấy. 5) Đạo sư thăm hỏi. 6) Thế tn ủy lạo giải đp. 7) Bốn người ty hỷ. 8) Như Lai khen họ. Văn mục đầu c 5 chi tiết : 1/ Đất nứt. 2/ Thnh vọt ra. 3/ Tướng hảo. 4/ Trụ xứ. 5/ Con số đm đng. Đy l hai chi tiết đầu. Biểu hiện ph được sinh tử, cho nn đất nứt. Tỏ r hướng Bồ đề, cho nn vọt ra. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới trụ trong hư khng. Tn rằng : đy l tướng hảo v trụ xứ. Được quả do tu hnh An lạc hạnh, cho nn tướng hảo. Chứng chn tnh được nhất thừa, cho nn trụ khng. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới điều chẳng thể biết. Tn rằng : đy l con số đm đng, c ba : 1. Nguyn do ko tới. 2. Liệt k số lượng. 3. Kết luận. Liệt k số lượng c tm hạng : 1) Hằng h sa. 2) Phn hằng sa. 3) Na do tha. 4) Vạn. 5) Nghn. 6) Trăm. 7) Chục. 8) Đơn vị. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới đối với hai Thế tn. -Tn rằng : đy l mục thứ hai : ln trn khng trung tn thn lễ bi. C ba chi tiết : 1) Tới thp. 2) Lễ chn. 3) Cung knh tn thn. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới coi như nửa ngy. Tn rằng : đy l mục thứ ba : thần lực rt ngắn thời gian, c ba : 1) Tn thn thời gian di. 2) Thụ cũng lu. 3) Rt ngắn thời gian. Bản luận ni : kiếp m kinh ny thuyết, l ngy, đm, thng, ma, năm. Đy lấy ngy đm tnh gộp lại chẳng bỏ, 25 ngy thnh 50 tiểu kiếp. Hoặc lại l 50 ngy, 50 thng cng ma, năm. Tn thn cng đức cng su th thời gian cng di, c thể biết hết. Thụ tn thần lực cũng ngang bằng thần lực lc tn thn. Biến đổi bản tm chng sinh, bậc thnh ty ko di hay rt ngắn thời gian, nhưng chng sinh v yu php, nn đ qun hết mệt mỏi. Huống chi lại được thnh ngầm gia hộ th sao m sinh ra mệt mỏi chn nản được. Cho nn tứ chng bảo rằng : như khoảnh khắc ăn xong bữa cơm. Php thực gip cho việc tu tr , thần thng chế ngự, cho nn trải qua nhiều kiếp m nin mệnh chẳng hao tổn. * -Kinh văn : Bấy giờ tứ chng tới quốc độ hư khng. Tn rằng : đy l mục thứ tư : mọi người cng thấy. * -Kinh văn : Trong cc Bồ tt ny tới thầy đề xướng dẫn đạo. Tn rằng : dưới l mục thứ năm : Đạo sư thăm hỏi. C bốn chi tiết : 1) Liệt k tn. 2) Đức hạnh. 3) Thăm thẳng. 4) Dng kệ m hỏi. Đy l hai chi tiết đầu : Hạnh cao đẹp to lớn, la c tiến thiện, cho nn gọi l bốn loại (tứ chng). * -Kinh văn : Tại trước đại chng tới sinh mệt mỏi ư ?. Tn rằng : đy l chi tiết thứ ba : thăm thẳng v chi tiết thứ tư : dng kệ m hỏi. * Sch Ngọc Thin ni : Tấn c nghĩa như Vấn (hỏi), c nghĩa l ngn từ. Gạn hỏi, hỏi chung chung th gọi l Tấn [訊]. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới nhập ở Phật tuệ. Tn rằng : đy l mục thứ su : Thế tn an ủi giải đp. C hai phần : đầu l nu ln, sau l giải thch. Trong phần giải thch c ba mục : 1) Thấy Phật trồng thiện. 2) Liền thụ gio ha. 3) Hội xa cũng theo, c nghĩa l lc đầu chẳng theo, nhưng cuối cng cũng theo. Hai mục đầu tn thn Bồ tt. Một mục sau ni về Thanh văn. Hoặc hai mục đầu ni về hội xa. Một mục sau ni về loại Th tịch. Hạng chẳng ngu về php th nhập giải Phật tuệ, chứ chẳng phải l nhập chứng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc vị đại Bồ tt tới chng ti ty hỉ. Tn rằng : đy l mục thứ bảy : bốn người ty hỉ. * -Kinh văn : Lc ấy Thế tn tới pht tm ty hỉ. Tn rằng : đy l mục thứ tm : Như Lai khen họ. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới hỏi thăm Như Lai. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ tư : Bồ tt sinh nghi. Chia lm tm mục : 1) Tm niệm (nghĩ bụng). 2) Ngữ diễn (ni ra). 3) Tha vấn (người khc hỏi). 4) Bng đp (giải đp gin tiếp). 5) Tn hứa (tn thnh cho php). 6) Chnh đp (giải đp trực tiếp). 7) Chng niệm (suy nghĩ của mọi người). 8) Thn thỉnh (by tỏ lời thỉnh cầu). Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc Bồ tt tới xin Lưỡng tc tn thuyết. Tn rằng : dưới l mục ngữ diễn, c 19 tụng rưỡi, chia lm ba phần : - Phần đầu : 1 tụng, by tỏ chung sự nghi ngờ v xin giải đp. - Phần sau : 10 tụng rưỡi, xin giải đp cc nỗi nghi ngờ. - Phần cuối : 2 tụng, by tỏ nghi ngờ của mọi người. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Đ từ xứ no tới ? tới l từ nơi no tới ?. Tn rằng : dưới l những sự nghi ngờ xin giải đp. Chia lm năm phần : - 2 tụng : lai xứ. - 9 tụng : lai số. - 2 tụng : ha hnh. - 2 tụng rưỡi : tn nước. - 1 tụng : chẳng biết. Đy l phần đầu, c ba : 1/- Lai do. 2/- Tn thn cng đức. 3/- Lai xứ. * -Kinh văn : Mỗi mỗi vị Bồ tt tới vẫn chẳng thể biết hết. Tn rằng : đy l lai số, c ba : - 1 tụng : Tổng. - 7 tụng : Biệt. - 1 tụng : Kết. * -Kinh văn : Cc vị uy đức lớn tới tu tập Phật đạo g ?. Tn rằng : đy l mục ha hnh, c 5 cu hỏi. -Kinh văn : Cc Bồ tt như vậy tới chưa từng thấy sự ny. Tn rằng : đy l tn nước. * -Kinh văn : Ta ở trong chng ny tới nguyện thuyết nhn duyn ấy. Tn rằng : đy l mục chẳng biết. * -Kinh văn : Nay ở đại hội ny tới xin giải cc nỗi nghi. Tn rằng : đy l phần thứ ba của mục ngữ diễn : by tỏ nghi ngờ của mọi người. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phật phn thn của đức Thch Ca Mu Ni tới từ nơi no tới. Tn rằng : đy l mục thứ ba : người khc hỏi (tha vấn). * -Kinh văn : Bấy giờ cc đức Phật tới nhn thể được nghe. Tn rằng : đy l mục thứ tư : Bng đp (giải đp gin tiếp). * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới việc lớn như vậy. Tn rằng : dưới l mục thứ năm : Tn hứa (tn thnh cho php). C hai phần : 1) Đầu l tn thnh. 2) Sau l cho php. Đy l phần đầu. A Thị Đa : c nghĩa l V Năng Thắng, đ l tn của Di Lặc. Cn A Dật Đa đ l phin m sai. * -Kinh văn : Cc ngươi nn cng nhau tới thế lực lớn. Tn rằng : dưới l cho php, c hai phần. Đy l trường hng. Mặc gip tinh tiến (bị tinh tiến khải). Khải : chỉ mũ trụ trong bộ o gip của qun đội. Khiến tm họ hăng hi ưa thch nghe php, tm chẳng thoi chuyển th gọi l kin cố. V nghĩa su xa, sợ họ nghi ngờ thoi lui. Đy thuyết về bốn lực : 1) Tuệ lực, tức l Tr tnh Tr tướng, hai thn Php Bo b mật của Như Lai ni trong phẩm Thọ Lượng. 2) Thần thng lực, tức l thần thng Phật ha thn đ. 3) Phấn tấn lực, tức l quyết định sở tc vậy. * Chữ [奮] m đọc l Phấn, nghĩa như Dương. Chữ [迅] m đọc l Tấn, cn đọc l Tuấn, c nghĩa l nhanh mạnh. Nay đọc theo m sau. Khi con sư tử sắp c một hnh động quyết định g, th ắt lng n phải hng hổ x ra, thn n nhanh mạnh rướn ln rồi mới c hnh động quyết định. ni nay Phật quyết định thuyết về cc sự diệu mầu tự ba thn Phật lm ra. 4) Uy mnh lực, chnh tc sở tc, tỏ mọi uy lực, chế phục tồi ph, v tồi ph những điều chẳng tin khc. Hoặc do tr tuệ, cho nn phấn tấn. Do thần thng, cho nn uy mnh. Hoặc tr tuệ tức l hai thn Php Bo. Ba thứ sau tức l Thần biến, K tm v Gio giới, đ l ba thứ cng dụng theo thứ tự của ha thn vậy. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới cc ngươi nhất tm nghe. Tn rằng : đy l 4 tụng, chia lm hai : - 2 tụng đầu : khuyn chớ sinh nghi, hứa sẽ thuyết cho. - 2 tụng sau : ni r Phật ni lời thật, khuyn hy nhất tm lắng nghe. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới khiến pht đạo . Tn rằng : dưới l mục thứ su : chnh thức giải đp. C ba phần : - Phần đầu : bảo rằng ta đ gio ha. - Phần sau : thuyết minh về trụ hạnh. - Phần cuối : 1 tụng cuối cng : kết luận khuyến sinh tn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Cc Bồ tt ny tới chnh niệm. Tn rằng : dưới l thuyết minh về trụ hạnh. C su mục. Đy c hai mục : 1) Trụ xứ. 2) Giải kinh. Thng lợi l văn tuệ. Tư duy l tư tuệ. Ức niệm l tu tuệ. * -Kinh văn : A Dật Đa tới cầu v thượng tuệ. Tn rằng : đy c bốn mục : 1) Ưa tĩnh. 3) Ưa thm tr. 2) Tinh tiến. 4) Cầu v thượng tuệ. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới khiến pht đại đạo tm. Tn rằng : đy l 7 tụng rưỡi, tụng về những điều trước kia. Trong chia lm 5 phần : - Phần đầu : 1 tụng rưỡi. - Phần thứ hai : 1 tụng rưỡi. - Phần thứ ba : 1 tụng. - Phần thứ tư : 1 tụng rưỡi. - Phần thứ năm : 2 tụng. Đy l phần đầu : 1 tụng rưỡi ny nu ln sự gio ha của Phật. * -Kinh văn : Bọn ny l con ta tới v để cầu Phật đạo. Tn rằng : đy l hai phần kế : - 1 tụng rưỡi đầu, tụng về ưa tĩnh. - 1 tụng sau, tụng về tinh tiến. * Chữ [憒] đọc l Hội, chỉ tm loạn. Chữ [ ] đọc l No : chẳng tĩnh th l no. Cũng viết l [鬧]. * -Kinh văn : Tại thế giới Sa b ny tới đều sẽ được thnh Phật. Tn rằng : đy l hai phần cuối : - 1 tụng rưỡi đầu, tụng về trụ xứ v thm tr. - 2 tụng sau, kết luận ta (chỉ Phật Thch Ca) thnh đạo rồi gio ha. Những người được ta gio ha lức xưa ở xứ sở Gi Da ny, ngy nay đến đy ; chứ chẳng phải ngy nay hiện ở tại Gi Da. Như ni thường tại ni Linh Sơn, chẳng phải l ni thường tại, v c nghĩa l ở tại chốn ni ấy. Thnh ny cũng thế. * -Kinh văn : Ta nay ni lời thật tới gio ha cc chng ny. Tn rằng : đy l 1 tụng kết luận, khuyn hy sinh tn. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới Tam Bồ Đề. Tn rằng : đy l mục thứ 7 trong 8 mục của đoạn lớn thứ tư : tm niệm của đại chng. * -Kinh văn : Liền bạch Phật rằng tới hơn bốn mươi năm. Tn rằng : đy l mục thứ 8 của đoạn lớn thứ tư : tỏ lời thỉnh Phật. C hai phần lớn : - Phần lớn đầu, l văn trường hng, lại chia lm ba phần : 1. Phần đầu : nu ra sự kh. 2. Phần sau : nu ra dụ kh. 3. Phần cuối : chnh thức by tỏ về những điều nghi nan (xin giải đp). Văn ở phần đầu ny lại c hai mục : 1) Mục đầu : nu ra nơi chốn v tuổi tc lc thnh đạo. 2) Mục sau : chnh thức by tỏ điều nghi nan. Đy l mục đầu. Thnh Gi Da : l nơi cực kỳ hiểm yếu kin cố, t dn cư, chỉ c người thuộc đẳng cấp B la mn, chưa tới một ngn nh, đ đều l ging di thuộc chủng tộc người tin, chẳng phải phụng sự cc bậc vương cng, được mọi tầng lớp sang hn đều ngưỡng mộ, dn cư trong thnh được thuộc ging di ưu việt, cả nước đều biết. Thnh ny nằm trong ci nước Ma Kiệt Đề (c chỗ phin l Ma Kiệt Đ), mặt pha nam rất gần vị tr cy Bồ đề của đức Phật. Cho nn ni l chẳng xa. Lại ni Gi Da đ l nơi sinh của Phật, l đ thnh của nước Ca Duy La. Phật thnh đạo dưới cy Bồ đề tại nước Ma Yết Đ (tức l Ma Kiệt Đề). Hai địa điểm ny đều ở trung Thin Trc, cch nhau rất gần. Cho nn ni l chẳng xa. Phật chứng đắc đại Bồ đề, từ đ đến nay mới hơn 40 năm. Về nghĩa ny, đại để c hai thuyết : 1) C cc bộ phi ni rằng : (Phật) 19 tuổi xuất gia, 30 tuổi thnh đạo. Bản Khởi Nhn Quả kinh ni : Phật 19 tuổi xuất gia. Tư Duy V Tướng Tam Muội kinh ni : Ngi 30 tuổi thnh đạo. Tr Độ luận ni : lc Phật sắp sửa Niết bn bảo với Tu Bạt Đ La rằng : ta 19 tuổi xuất gia đ cầu Phật đạo. Từ khi xuất gia tới nay đ qu 50 năm. Chẳng ni r lc thnh đạo. Thực ra lc ấy Phật đ 80 tuổi rồi. Về điểm ny, c chỗ giải thch rằng : (Phật) 19 tuổi xuất gia, sau đ 5 năm theo tin tu lạc hạnh, 6 năm tu khổ hạnh, năm 30 tuổi thnh đạo. Cho nn bảo với Tu Bạt Đ La l qu 50 năm. Trong Tr Độ luận dng nghĩa ny, tức l dựa theo thuyết ny. Nay ni thnh đạo 40 năm, th lc hội Php Hoa ny, Phật mới 70 tuổi. 2) Cũng c cc bộ v trong đại thừa ni rằng : (Phật) 29 tuổi xuất gia, 35 tuổi thnh đạo. (Cc kinh) Tăng Nhất A Hm, Trung A Hm, Tạp A Hm, Xuất Diệu kinh v Ha Tu Mật luận đều ni : Phật 29 tuổi xuất gia. Bi Hoa kinh, Thiện Kiến luật đều ni : 35 tuổi thnh đạo. Bản Khởi kinh ni rằng : Khi Phật muốn xuất gia, chỉ vo bụng b Da Thu m ni rằng : 6 năm sau nng sẽ sinh con trai. Thế rồi b mang thai La Hầu. Phật tu 6 năm khổ hạnh, vo đm ngi thnh đạo th La Hầu mới sinh. Chỉ ni La Hầu 6 năm ở trong thai. Chẳng ni 11 năm trong bụng mẹ. Cho nn biết l (Phật) 29 tuổi xuất gia, 35 tuổi thnh đạo. Trong 6 năm kim tu lạc hạnh, ngồi ở chỗ ng A Lam Ca Lam đắc V sở hữu xứ định; theo học ở chỗ ng Uất Đầu Lam Tử th đắc Phi tưởng xứ định. Php sư Bồ Đề Lưu Chi dẫn kinh kệ rằng : Tm năm lm con nt. Bảy năm lm đồng tử. Bốn năm học ngũ minh. Mười năm thụ ngũ dục. Su năm tu khổ hạnh. Ba mươi lăm thnh đạo. Trong bốn mươi lăm năm. Gio ha cc chng sinh. Chn Đế tam tạng v Ha thượng Ty vực k v.v đều ni : (Phật) 29 tuổi xuất gia, 35 tuổi thnh đạo. Kinh Kim Quang Minh ni : Phật thọ 80 tuổi, nay ni thnh đạo đ hơn 40 năm, tức l 75 tuổi. Nếu gộp cả năm mới thnh đạo lại tnh th l 41 năm, đ gọi l hơn bốn mươi năm. * -Kinh văn : Thế tn cớ sao tới Tam Bồ Đề. Tn rằng : dưới l chnh thức by tỏ điều thắc mắc (nghi nan), c hai : Đầu tin l nu ra ba sự. Sau đ kết luận l kh tin. Nu ra ba sự gồm : 1) Thời gian t m sự lại lớn. 2) Thời gian bức xc m đại chng lại đng. 3) Thời gian ngắn ngủi m đức lại thắng trội. Đy l mục đầu : đ tới thượng vị, sẽ thnh Bồ đề, đ gọi l sự lớn. * -Kinh văn : Thế tn tới chẳng nắm được giới hạn. Tn rằng : đy l thời gian bức xc m đại chng lại đng. Trn ni cho đến lc ny rất t thời gian. Điều ny qun xuyến cả hai mục dưới. * -Kinh văn : Bọn ny từ lu tới thường tu phạm hạnh. Tn rằng : đy l thời gian ngắn m đức lại thắng trội. Quan st thấy họ lu nay gặp duyn trồng thiện, chẳng phải l tu t thời gian. * -Kinh văn : Thế tn tới điều m thế gian kh tin. Tn rằng : đy l kết luận thnh ra kh tin. Do ba sự ny m kh tin sự gio ha của Phật. * -Kinh văn : V như c người tới sự đ kh tin. Tn rằng : dưới đy l phần thứ hai : nu ra dụ kh. Sắc đẹp l v dụ với tướng hảo trang nghim của Phật. Tc đen biểu thị Phật d 80 tuổi nhưng khng c tướng gi, v lc no cũng thch về thăm chốn cũ (hiếu tuần cựu xứ). Đại Bt Nh kinh trong phần ni về 80 tướng tốt của Phật c ni rằng : thường trẻ chẳng gi, thch thăm chốn cũ. Tuổi 25 biểu trưng cho Phật tuy đ ra khỏi vng sinh tử, nhưng vẫn thị hiện ở 25 ci. Trn đy biểu thị Phật thnh đạo cực gần : giả thử tuổi 80 m chỉ như 25. Chỉ vo người trăm tuổi : biểu thị Bồ tt được (Phật) gio ha đức cả vị cao, trăm phc trang nghim. Bảo rằng ta sinh thnh dưỡng dục, khiến đạo ấy lu di, sự ny kh tin. * -Kinh văn : Phật cũng như vậy tới rất l hiếm c. Tn rằng : dưới đy l phần thứ ba : chnh thức by tỏ những điều nghi ngờ, c ba : Phần đầu : nhắc lại sự bị nghi ngờ. Phần hai : đoạn từ ngy nay trở xuống : chnh thức by tỏ nghi ngờ. Phần cuối : đoạn từ chng con tuy vẫn trở xuống : ni r l do nghi ngờ. Đy l phần đầu, c hai mục : - Mục đầu nhắc lại : Phật thnh đạo thời gian bức xc. - Mục sau nhắc lại : bảy đức của Bồ tt rất lớn. Bảy đức của Bồ tt gồm : 1) Thời gian tu di. 5) Tu lu phạm hạnh. 2) Sing tinh tiến. 6) Năng tập php. 3) Định tự tại. 7) Kho vấn đp. 4) Đắc thần thng. Cho nn l bậc đng qu trong loi người. * -Kinh văn : Ngy nay Thế tn tới việc cng đức lớn ny. Tn rằng : đy l chnh thức by tỏ nghi ngờ. * -Kinh văn : Chng con tuy vẫn tới cũng chẳng sinh nghi. Tn rằng : đy l by tỏ l do nghi ngờ, c ba phần : - Phần đầu : ni r bản thn c thể thng hiển. - Phần sau : ni r người khc cn nghi hoặc. - Phần cuối : chnh thức thỉnh Phật giải quyết. Tuy bản thn ti khng nghi ngờ g, nhưng thị hiện ra tướng chẳng liễu giải (chẳng hiểu), thỉnh (Phật) giải quyết điều nghi hoặc của ti. Sẽ ty theo lời (Phật) tuyn thuyết m rất tin tưởng, v được Tn thnh tựu. Sẽ đạt đến sự hiểu biết của Phật, v được Chứng thnh tựu. V lời Phật chẳng dối, Tứ (đế) chẳng sai. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới như thực phn biệt thuyết. Tn rằng : dưới l 14 tụng chia lm ba phần : - Phần đầu, gồm 5 tụng : nu sự kiện kh tin. - Phần sau, gồm 2 tụng : tụng dụ l kh tin. - Phần cuối, gồm 7 tụng : by tỏ điều nghi nan thỉnh Phật giải đp. Đy l phần đầu, c ba : + 1 tụng : lc xuất gia gần. + 3 tụng : Bồ tt đức cao kh tin. + 1 tụng : thnh tựu của Phật rất nhiều, thỉnh Phật giải quyết mối ngờ. * -Kinh văn : V như người trẻ khoẻ tới cả thế gian chẳng tin. Tn rằng : đy l tụng về dụ. Tc bạc v da nhăn : đy cng trường hng bổ sung thuyết minh lẫn cho nhau. Cha : ni rằng cha th sắc đẹp tc đen, tượng trưng cho sự đầy đủ tướng hảo, về thăm chốn cũ (của Phật). Con : ni rằng con th tc bạc da nhăn, tượng trưng cho sự tu lu m vẫn cn thiếu st (của Phật tử). Tc bạc : tượng trưng cho thnh đạo phải tu lu. Da nhăn : tượng trưng tuy c tướng hảo nhưng chưa vin mn. * Chữ [鶵] (da dẻ nhăn nheo) đọc l S. * -Kinh văn : Thế tn cũng như vậy tới trụ hư khng phương dưới.
Tn rằng : dưới l 7 tụng, tụng về mục by tỏ về điều nghi nan thỉnh Phật giải đp, chia lm 2 phần : Phần đầu, gồm 4 tụng : lặp lại sự kiện c nỗi nghi. Phần sau, gồm 3 tụng : by tỏ điều nghi, thỉnh Phật giải đp. Đy l phần đầu, c ba mục : - Nửa tụng đầu : Phật thnh đạo gần. - 3 tụng sau : tn thn Bồ tt c mười đức. - Nửa tụng cuối : thuyết minh trụ xứ. * -Kinh văn : Chng con nghe theo Phật tới m trụ Bất thoi địa. Tn rằng : đy l chnh thức by tỏ điều nghi hoặc, thỉnh Phật giải đp, chia lm bốn mục : 1) Nửa tụng đầu : bản thn khng nghi. 2) Nửa tụng kế : người khc c điều nghi hoặc. 3) Một tụng sau : nếu nghi th sẽ bị tổn thất. 4) Một tụng cuối : chnh thức thỉnh Phật thuyết.
PHẨM THỌ LƯỢNG
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C năm : 1. Trong 7 phẩm học hnh lưu thng th 6 phẩm dưới phẩm Dũng Xuất ni về người c thể học hnh. Trong đ chia lm bốn. Đoạn thứ hai Thọ Lượng v Phn Biệt Cng Đức, nhn giải thch điều nghi hoặc trước m cc phẩm lần lượt được nảy sinh. Trong phần trước thuyết minh về Dũng Xuất, đều ni về sự gio ha của Phật, ngi cao, chng đng, trong hội lc ấy sinh ra nghi hoặc. Nay vạch r php thn vốn khng khởi diệt, ha Phật gần đy mới thnh, nhưng bo thn từ lu đ chứng, cho nn Phật gio ha chng Bồ tt dũng xuất ấy th c g m nghi ngờ ? Cho nn, sau Dũng Xuất th thuyết minh về phẩm Thọ Lượng, 2. Trong 19 phẩm chnh tng th 5 phẩm dưới thuyết minh về quả nhất thừa. Trong đ chia lm hai phần : - 2 phẩm đầu, thuyết minh về quả đ mn. - 3 phẩm sau, thuyết minh về quả chưa mn. Trong phần đầu chia lm hai mục : - Mục đầu thuyết minh về quả đ mn. - Mục cuối ni r đại chng lc ấy nhn đ m chứng đắc khc nhau. Cho nn mới c phẩm ny. 3. Trong phần luận ni về đối trị bảy mạn th loại thứ bảy l người khng c cng đức, loại người ny đối với đệ nhất thừa chẳng tch tập thiện căn v chẳng tranh thủ, đ l loại đệ nhất tăng thượng mạn. Để đối với trị loại ny, th thuyết về v dụ thầy thuốc. Luận cn ni rằng : Loại người thứ bảy l loại căn chưa thuần thục. Để khiến họ căn cơ thuần thục cho nn thị hiện Niết bn lượng. Hiện tại chưa tch tập thiện căn th gọi l căn chưa thuần thục. Khiến họ tch tập thiện căn, mong muốn tranh thủ đệ nhất thừa, thị hiện Phật nhập Niết bn, phn hạn th gọi l lượng. Khiến họ gom gp thiện căn, rồi sau mới điều ha, thầy thuốc đ ở tại phẩm ny. Cho nn mới c phẩm ny. 4. Luận ni rằng : trong mười thứ V thượng th ci thứ tm l thị hiện thnh đại Bồ đề V thượng. Cho nn thị hiện ba loại Phật Bồ đề. Ba thn ở đ, cho nn c phẩm ny. Đy l văn tn, v trong bảy dụ chỉ thuyết về thầy thuốc ở hậu văn, chẳng thuyết về Phật ở sơ văn. 5. V trong mười thứ V thượng th ci thứ chn l Thị hiện Niết bn V thượng, cho nn thuyết dụ về thầy thuốc. Trong trừ bảy mạn ni trn, thuyết về thầy thuốc l v ha căn (của chng sinh) chưa thnh thục, nn (Phật) thị hiện nhập diệt khiến căn của họ thnh thục. Ở đy thuyết về thầy thuốc, l để nu r Phật nhập Niết bn ha diệt nhưng thực ra chẳng diệt. Chẳng phải như nhị thừa diệt l diệt hẳn. Cho nn gọi l v thượng. Đy chnh l nghĩa tn trong bảy dụ. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Như Lai : l tn chung của cả php thn, bo thn v ha thn. Thọ : l mệnh sở thụ. Lượng : chỉ hạn lượng bằng nhau (tề hạn). Phẩm ny thuyết minh về ba loại Phật thn, mệnh thể hạn lượng bằng nhau, dựa vo php tnh, ty nguyện duyn, ứng cc cơ, thụ tự thể. Nay ni r mệnh của ba loại Phật ny c hạn lượng bằng nhau, cho nn gọi l Như Lai Thọ Lượng phẩm. Thọ lượng : chỉ biếm lượng, giảo lượng Phật thọ lượng, khen ch, so đọ, tr tnh thọ mệnh của ba Phật. * Chữ [壽] đọc l Thọ. Chữ [量] đọc l Lường, cũng đọc l Lượng, nghĩa đều giải thch như trn. V vậy cho nn gọi l Thọ lượng. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : v sao chẳng lấy y sư (thầy thuốc) đặt tn cho phẩm ny m lại lấy thọ lượng lm tn phẩm ? Đp : nhn thọ mệnh của ba thn, mới mượn v dụ về y sư, cho nn đặt tn theo ci gốc l thọ lượng, chứ chẳng lấy y sư lm tn gọi của phẩm. -Hỏi : như ở phần I giải thch về dụng của phẩm ny, ni rằng : trước tin trnh by về thọ lượng để trừ thi tăng thượng mạn cho hạng người chẳng gom cng đức, căn chưa thuần thục. Vậy cớ sao phẩm ny chẳng phải l chnh tng Php Hoa, m lại thuộc về lưu thng phần ? Đp : đương cơ ứng thời th liền thnh thục về nhất thừa. Chnh tại Thanh văn, nn l chnh tng. Tỏ r sự gio ha sau khi Phật nhập diệt, căn cơ ban đầu chưa thnh thục, cho nn chẳng phải l chnh thuyết. Bởi vậy tuy thuyết thọ lượng, chẳng thụ k cho Thanh văn, dẫu thuyết về thầy thuốc, cũng khng c Thanh văn thụ k. V vậy Tr Tch trước đ xin về. Chẳng thế nửa đường, sao m vội xin về như vậy ? Do đ phẩm ny chỉ l lưu thng. Ni l chnh tng, th khng c điều thắc mắc ny. * -Kinh văn Bấy giờ Phật bảo tới lời chn thnh của Như Lai. Tn rằng : phẩm ny c ba phần : - Phần đầu : Thch Ca ba lần dặn d. - Phần hai : Di Lặc bốn lần thỉnh cầu. - Phần cuối : Như Lai chnh thức bảo ban. Đy l phần đầu. Ba thn diệu thể, địa vị tại cực quả, bậc thượng tr cn chẳng thể lường, kẻ hạ ngu do đu m hiểu nổi. E rằng họ tm sẽ nghi ngờ, miệng sẽ phỉ bng, do php m c sự hủy hoại, cho nn (Phật) đ dặn đi dặn lại, rồi sau mới chnh thức thuyết php cho. Lại sợ họ tai chẳng chuyn ch vo php gio, tm chẳng nhằm vo tng chỉ huyền diệu. Thm nữa, chng sinh tnh độn, nghe rồi chẳng thể hiểu nổi. Muốn khiến php nhập tm họ, cho nn bảo ban hai ba lượt. V thuyết về ba thn cho nn phải bảo ba lượt. * -Kinh văn : Bấy giờ Bồ tt tới tn thụ lời Phật. Tn rằng : đy l Di Lặc bốn lần thỉnh cầu. Phật đ từ bi bảo ban ba lượt. Đại chng sao được hững hờ. Cho nn thm bốn lần thỉnh, biểu thị nặng lng cầu php. Ba lần chỉ bảo, thuyết về ba thn. Bốn lần thỉnh cầu, v ba thn mỗi thn đều bốn. Cầu bốn đức, mong bốn tr, tế độ tứ sinh. Đ l ny vậy. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới lực thần thng. Tn rằng : dưới l mục Như Lai chnh thức bảo ban. Trong trường hng ở đầu chia lm hai phần : Phần đầu : dặn d phải ch nghe. Phần sau : chnh thức thuyết về thọ lượng. Đy l phần đầu. Ba lần thỉnh : l ba lần đầu. B mật : l thể thm diệu của hai thn Php Bo. Thần thng : l ha thn ứng với vật m thị hiện. Do Phật cất chứa giữ gn, nn gọi l B. Nghĩa su kh giải, nn gọi l Mật. Diệu dụng v phương th gọi l Thần. Thể khng che chắn nn gọi l Thng. Hai thứ ny uy thế kh thể khuất phục, nn gọi l Lực. Thm nữa Đối Php v.v ni c bốn (thứ) b mật. Ở trong Phương quảng, b mật của Phật đều nn quyết liễu (l giải dứt khot, thấu hiểu cặn kẽ) : 1. Linh nhập b mật : chỉ (b mật) v Thanh văn m thuyết về sắc v.v l c, để khiến họ khng sợ hi, dần dần nhập thnh gio, chứ chẳng phải hết thảy đều l c. 2. Tướng b mật : c nghĩa l y vo ba tự tnh m ni hết thảy php đều l khng c tự tnh, khng sinh diệt v.v , ph hữu tướng m họ chấp trước, nn ni l khng c, chứ chẳng phải l hết thảy đều khng c. 3. Đối trừ b mật : để đối trừ cc điều lầm lỗi, cho nn Phật đ thuyết gio nhiều điều. Ngi đ thuyết về tối thượng thừa để trừ tm chướng : 1) Trừ khinh Phật. 2) Trừ khinh php. Cho nn ngi ni ta đ từng c tn gọi l Thắng Qun Như Lai, v php thn khng c sự khc biệt. 3) Trừ giải đi (lười biếng) : như ni nguyện sinh ở thế giới Cực lạc đều được vng sinh v.v 4) Trừ tiểu thiện, sinh hỉ tc (trừ thi mới c điều thiện nhỏ đ h hửng thỏa mn). Đối với một thiện căn hoặc khen hoặc ch. 5) Trừ tham hnh. Ca ngợi ci Phật giu c sung sướng đẹp đẽ trang nghim. 6) Trừ mạn hnh. Ca ngợi chư Phật hoặc c sự tăng thắng. 7) Trừ c tc hối tu thiện chướng (trừ chướng lm c, hối hận về việc tu thiện). Ngi ni rằng : những kẻ đối với Phật v.v... tuy đ c cc hnh động khinh mạn, ch bai, song cc hữu tnh đ vẫn sinh ở ci trời. 8) Trừ bất định tnh chướng (trừ chướng bất định tnh). Khiến họ từ bỏ thch hn km của hạng Thanh văn, thụ k cho cc bậc đại Thanh văn sẽ được lm Phật. Lại ni chỉ c một Phật thừa duy nhất, khng c thừa thứ hai. 4. Chuyển biến b mật : như ni gic bất kin l kin, kho trụ ở đin đảo cực phiền no sở no, đắc tối thượng Bồ đề. Cc thứ ẩn mật như vậy gọi l Dng ngn ngữ giải thch khiến cho khc đi. B mật trong ny tức l b mật thứ ba : Đối trừ b mật. Do c kẻ khinh Phật đức v c tham mạn hnh, nn Phật thuyết về thn Phật khc, lấy đ lm tự thể, đ l để ca ngợi Phật, như kinh phần sau đ ni Ny thiện nam tử ! nơi chặng giữa ny thuyết về Nhin Đăng Phật v.v như vậy đều l dng phương tiện m phn biệt. Ni thần thng, c nghĩa l những người được Phật gio ha rất đng. Phật đ dng thần lực m gio ha họ, khiến họ pht tm. * -Kinh văn : Hết thảy thế gian tới Tam Bồ Đề. Tn rằng : dưới l chnh thức thuyết về thọ lượng, theo luận th chia lm hai đoạn : Đoạn đầu : thuyết minh về Bồ đề v thượng. Đoạn sau : từ Ny cc thiện nam tử ! Thọ mệnh của ta vốn tu hnh đạo Bồ tt m thnh trở xuống, thuyết minh lại về tướng sai biệt của hai thn Bo Ha, Niết bn v thượng. Trong văn đầu luận chia lm ba đoạn, để thị hiện ba Phật Bồ đề : 1. Ứng ha Bồ đề : ty theo sự cảm ứng của chng sinh m thị hiện. Cho nn như kinh văn : đều ni rằng Như Lai xuất thn từ cung họ Thch, cch thnh Gi Da khng xa, ngồi nơi đạo trng, chứng đắc A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ đề. Đ tức l đoạn kinh văn ny. 2. Bo Phật Bồ đề : Thập địa đ tu hnh đầy đủ, được Thường Niết bn như kinh đ ni : từ Ny thiện nam tử ! Ta thực sự thnh Phật cho tới nay đ trải v lượng v bin trăm ngn vạn ức na do tha kiếp trở xuống. Đ l đoạn kinh văn ở sau. 3. Php Phật Bồ đề : chỉ Như Lai tạng tnh Tịnh Niết bn, thường hằng thanh tịnh bất biến, như trong kinh đ ni : từ Như Lai thấy biết tướng của ba ci đng như thực cho tới chẳng như ba ci thấy như ba ci trở xuống. Đy l đoạn kinh văn cuối. Đy l căn cứ vo V thượng đầu c đủ ba thn coi l ba nghĩa.
CC CCH PHN LOẠI PHẬT THN
Cc kinh luận phn chia Phật thn ra lm 1, 2, 3, 4 v 10 loại như sau : I. Chỉ 1 Phật thn : C tn gọi chung l Phật bảo. II. Chia lm 2 loại : II. 1 - Theo Phật Địa luận : 1) Sinh thn. 2) Php thn. Php thn, thực bo gọi l Php thn, v l cng đức thực. Tha bo, ha thn, đều gọi l Sinh thn. II. 2 - Theo Bt Nh luận : 1) Chn Phật 2) Phi chn Phật. - Loại đầu l Php thn. - Loại sau l hai thn cn lại. III. Chia lm 3 loại : Tức l ba Phật Bồ đề ni ở đy. IV. Chia lm 4 loại : IV. 1 - Theo Kinh Lăng Gi : 1) Ứng ha Phật. 3) Tr tuệ Phật. 2) Cng đức Phật. 4) Như như Phật. Loại đầu l ha thn. Hai loại sau l bo thn. Loại cuối cng l php thn. IV. 2 - Theo Kinh Kim Quang Minh : 1) Ha phi ứng, Phật v vật m thị hiện thnh hnh rồng, quỉ, chẳng phải l thn Phật. Đ gọi l Ha phi ứng. 2) Ứng phi ha, chỉ Phật thn m Bồ tt địa tiền nhn thấy, dựa vo định m thị hiện. Đ gọi l Ứng phi ha. Tức l 1 đại thin, 1 ứng thn m 4 thiện căn nhn thấy. 3) Diệc ứng diệc ha (vừa ứng vừa ha), chỉ Phật thn m Thanh văn nhn thấy. Hiện tướng tu thnh, nn gọi l ứng, thấy đồng loại với người nn gọi l ha. 4) Phi ứng phi ha, chỉ chn thn của Phật. Ba loại đầu l ha (thn). Cn loại cuối cng l php (thn) bo (thn). IV. 3 - Theo Phật Địa luận : 1) Thụ dụng phi biến ha, đ gọi l Tự thụ dụng thn. 2) Biến ha phi thụ dụng, đ gọi l Biến ha thn, ha loại địa tiền. 3) Diệc thụ dụng diệc biến ha (vừa l thụ dụng vừa l biến ha), chỉ Tha thụ dụng thn, ha Thập địa Bồ tt. 4) Phi thụ dụng, phi biến ha, chỉ php thn. V. Chia lm 10 loại : Kinh Hoa Nghim ni c 10 loại Phật thn : 1) V trước Phật, v an trụ thế gian thnh chnh gic. Phật Địa luận gọi l Hiện đẳng gic Phật. 2) Nguyện Phật, v nguyện xuất sinh. Đ gọi l Hoằng thệ nguyện Phật. 3) Nghiệp bo Phật, v Tn thnh tựu, cc hnh đều l nhn, nhưng chỉ ni về một hnh l Tn. Đ gọi l Nghiệp dị thục Phật. 4) Tr Phật, v ty thuận thế gian, chẳng đoạn tuyệt. Đ gọi l Trụ tr Phật. 5) Niết bn Phật, v thị hiện diệt độ. Đ gọi l Biến ha Phật. 6) Php giới Phật, v thị hiện ở hết thảy mọi chốn. 7) Tm Phật, v thị hiện an trụ, hai loại tn Phật ny c tn gọi giống vậy. 8) Tam muội Phật, v thnh tựu v lượng cng đức khng hề chấp trước. Đ gọi l Định Phật. 9) Tnh Phật, v thiện quyết định. Đ gọi l Bản tnh Phật. 10) Như Phật, v che khắp. Đ gọi l Ty lạc Phật. Năm loại đầu l thế tục Phật, năm loại sau l thắng nghĩa Phật. Ty theo sở ứng m bao gồm trong 3 thn : - 5 loại đầu thuộc ha thn, gọi l thế tục (Phật). - 1 loại Php giới Phật th thuộc về php thn. - 1 loại Bản tnh Phật th gồm chung cả php thn v thụ dụng thn. - 3 loại cn lại chỉ l thụ dụng thn. Luận ni rằng : năm loại ny l thắng nghĩa (Phật). Tuy php thn v thụ dụng thn chẳng đồng hnh. Loại biến ha thn trước đy đều l Thắng nghĩa (Phật). Đối chiếu phẩm Qun Như Lai trong kinh V Cấu Xưng v Sớ Kinh Lăng Gi ni rằng : Đại Tuệ ! Php Phật th thuyết php la phan duyn, v la năng qun, sở qun, sở tc tướng lượng v.v Đại Tuệ ! Bo Phật th thuyết về tự tướng, đồng tướng của mọi php, do tự tm m hiện tướng hun tập. Cho nn ni v như nh ảo thuật biến ha ra hnh tượng, những người ngu si liền cho đ l thực, nhưng cc hnh tượng hư huyễn kia thật ra chẳng c thể nắm bắt được. Đ gọi l phn biệt hư vọng php thể. Đại Tuệ ! Ha Phật th thuyết về cc php Th, Giới, Nhẫn, Tinh tiến, Thiền định, Tr tuệ, Ấm, Giới, Nhập v.v Kinh Bt Nh ni rằng : Ứng ha chẳng phải l chn Phật, cũng chẳng phải l người thuyết php v.v v xt cng đức qui về gốc chỉ c php thn m thi. V kinh đ chủ yếu thuyết minh về chn php thn, cho nn nhn tiện thuyết minh sơ qua về nghĩa của từ Phật, ba thn thnh Phật th như trong Di Lặc sớ. Biệt nghĩa th như Phật Địa luận, Duy Thức luận v Php Uyển đ ni. Tuy thuyết về cc loại Phật thn c sự tăng giảm khc nhau, nhưng nay căn cứ vo chủng loại m xt, chẳng qua chỉ c hai loại : 1) Chn (thn). 2) Ha (thn). Thn Phật m Bồ tt địa tiền v nhị thừa nhn thấy, đ gọi l ha thn. Hai thn Php, Bo gọi l chn thn. Do l ny m thuyết minh về ba Phật Bồ đề, trong đ chia lm hai phần : Phần đầu thuyết minh về (Phật) thn m ba thừa nhn thấy, ba thừa nghi ngờ. Phần sau thuyết minh về chn thn (Phật) m ba thừa chẳng biết. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Nhưng, thiện nam tử tới na do tha kiếp. Tn rằng : dưới đy l thuyết minh về chn thn m ba thừa chẳng biết. Chia lm ba phần : 1. Phần đầu : nu r (Phật) thnh đạo đ lu. 2. Phần hai : giải thch về thời gian từ lc thnh đạo cho tới nay. 3. Phần cuối : kết luận thnh thuyết trn. Đ l đoạn từ Như ta từ lc thnh đạo cho tới nay (khoảng thời gian) cực kỳ lu di trở xuống. Đy l phần đầu. Luận giải thch chỉ ni về bo thn thnh đạo. Song căn cứ vo thực tế th : - Bo thn tu sinh, gic mn gọi l thnh. - Php thn tu hiển chứng vin th gọi l thnh. (Như vậy) cũng c g sai đu ! Trong ny tuy chỉ nu bo thn thnh đạo đ lu. Nhưng trong sự giải thch của phần sau cũng nu r php thn thể nghĩa. * -Kinh văn : V như năm trăm tới biết số ấy khng ?. Tn rằng : dưới l giải thch thời gian từ lc thnh đạo tới nay. C hai phần : 1. Phần đầu : ni r về bo thn Bồ đề từ khi thnh đạo tới nay vốn lu, nhưng v chng sinh m ni l gần. 2. Phần sau : l đoạn từ Ny cc thiện nam tử ! Kinh điển m Như Lai thuyết trở xuống : b mật thuyết về php thn, do chứng được thn ny cho nn thực ra l thnh đạo đ lu, nhưng để thch ứng với chng sinh m quyền nghi thị hiện. Đầu l tr năng chứng, sau l l sở chứng, v hai đức : Tr đức v Đoạn đức, Tr v Tr xứ đ lần lượt sng tỏ. Văn phần đầu c ba mục : 1) Mục đầu : nu dụ vấn. 2) Mục hai: Di Lặc v.v đp. 3) Mục cuối : Phật giải thch rộng. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Di Lặc Bồ tt tới v lượng v bin. Tn rằng : đy l Di Lặc v.v đp. C ba mục : 1) Ni chung về v lượng. 2) Ni r nhị thừa chẳng biết. 3) Kết luận l v bin. C người ni A Duy Việt Tr địa, nn phin l A Bề Bạt Tr địa, c nghĩa l Bất thoi chuyển địa (địa vị bất thoi chuyển). * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới A tăng kỳ kiếp. Tn rằng : dưới l Phật giải thch rộng. Chia lm hai phần : Phần đầu : bảo r bo thn thnh đạo đ lu. Phần sau : l đoạn từ Ny cc thiện nam tử ! Ở giữa khoảng đ trở xuống : bảo r về ha thn, giải thch điều nghi hoặc của họ. Văn phần đầu ny lại c hai phần : 1) Phần đầu thuyết minh về số kiếp từ lc thnh đạo tới nay. 2) Phần sau thuyết minh về trụ xứ hằng ở. Phần đầu ny lại c hai mục : a) Mục đầu : nu bảo r. b) Phần sau : giải thch l nhiều kiếp. * -Kinh văn : Từ đ tới nay tới dẫn dắt lm lợi cho chng sinh. Tn rằng : đy l thuyết minh về trụ xứ hằng ở. Tự thụ dụng thn thực ra l ở khắp php giới, tướng trạng kh thấy, v thế ty theo tnh huống cụ thể nhằm giải thch tự thể, th nu tc dụng để hiển lộ thn ấy. Ni rằng : c chỗ sở tại ring, v chốn no c khởi dụng th thn ấy c ở đ. Cũng như hư khng rộng khắp, chốn no v ngại th thể hiện r tướng của hư khng. Ci Thể thực của bo thn php thn th đều vin mn. Ci Dụng chứng tỏ cc thn ấy ty nghi hiển lộ. Cho nn, Tự bo thn nu tc dụng l hiển hiện ring. Lại thuyết về Tha thụ dụng thn dẫn dắt lm lợi cho hng Thập địa Bồ tt, nu tha sở tri để thuyết minh về việc thnh đạo đ lu. Đ chẳng phải l Tự bo thn. * -Kinh văn : Cc thiện nam tử tới phương tiện phn biệt. Tn rằng : dưới l bảo r về ha thn, giải thch điều nghi hoặc của ho, c ba phần : 1. Tiu thch (nu vấn đề v giải thch). 2. Biệt thch (giải thch ring). 3. Kết thch (kết luận việc giải thch), đ l đoạn từ Ny cc thiện nam tử ! Như Lai thấy cc chng sinh trở xuống. Đy l phần đầu. Cc chng sinh khc c điều nghi rằng : (Phật) thnh đạo đ lu, thường gio ha ở ci ny, như vậy th trong khoảng thời gian đ cc vị Nhin Đăng (Phật), Tỳ B Thi (Phật) v.v thnh đạo, nhập diệt, thuyết php, độ sinh lại l ai vậy ? Nay nu ra v giải thch rằng : kinh ni Ở chặng giữa ny, ni Phật Nhin Đăng v.v thnh đạo, nhập diệt như vậy đều l dng phương tiện tr tuệ, kho lo phn biệt thuyết về tha bo Phật thn, chớ chẳng phải l la thn ta (chỉ thn Phật) ra cn c cc vị Phật đ. * -Kinh văn : Cc thiện nam tử ! tới cc căn lợi độn. Tn rằng : dưới l giải thch ring từng điều nghi hoặc. C hai phần : - Phần đầu : thuyết minh sở do (nguyn do). - Phần sau : tức đoạn từ ty theo hạng đng độ trở xuống : ni r sự sai biệt. Đy l phần đầu. Do cc chng sinh pht tm tu hnh, nguyện thấy Phật, đ gọi l ko tới chỗ ta, qun căn của họ lợi độn khc nhau, cho nn : - V hạng lợi căn, ta ni thnh đạo đ lu ; v hạng độn căn th ta thị hiện l gần mới thnh đạo. - V hạng lợi căn, th ta ni thnh Chnh gic ; v hạng độn căn, th ta thị hiện nhập Niết bn. - V hng lợi căn th hiện đại thn ; v hạng độn căn th hiện tiểu thn. - V hạng lợi căn th thuyết php su ; v hạng độn căn th thuyết php nng. Ty theo sự cảm ứng của mỗi hạng m thể hiện sự sai biệt. * -Kinh văn : Ty theo hạng đng độ tới pht tm hoan hỉ. Tn rằng : đy l thể hiện sự sai biệt. Do những người ko tới căn tnh khc nhau, cho nn Thế tn tự ni tn mnh khc nhau, từ khi thnh đạo tới nay năm thng lu mau, thn lượng lớn nhỏ khc nhau. Đ l thnh đạo v hiện nhập diệt, thị tướng (tướng thị hiện ra) khc nhau, thuyết php nhất nhị thừa, tam tứ thừa, phương tiện khc nhau, để thch ứng với tm họ, khiến họ đều hoan hỉ. Chỉ như hư khng trong vắt, như ngọc bch sng trong suốt v bờ, mặc cho nước cuốn nh sng, thnh cảnh huy hong tột bậc, nước trong th bng trăng hiện, nước đục th bng trăng chm, kh vật hiện ra ton vẹn hay bị ph vỡ chẳng hề giống nhau, do sng hay tối m c sự khc nhau. Đ chnh l sự sai biệt giữa bo thn v ha thn. Văn ny giải thch hai điều : 1) Chẳng phế bỏ việc Thch Ca thực ra thnh đạo đ lu, nhưng ha hiện ra l mới thnh đạo. 2) No c phế bỏ th bnh đẳng trong bốn th, B mật đối trị trong bốn b mật. Trừ cc chướng khinh Phật khinh php v ph mạn hạnh. Ni tha (thn khc) l tự (bản thn), ca ngợi chư Phật v ca ngợi người thắng trội hơn (mnh). Chẳng thế th trước Phật Nhin Đăng, ai l người thụ k biệt. Thế th việc ha hiện cũng c chỗ no tri ngược nhau đu ! * -Kinh văn : Ny cc thiện nam tử tới nn ni như vậy. Tn rằng : đy l kết luận việc giải thch. V thiện t, v đức mỏng tội nhiều, cho nn cấu nặng. Ứng với tiểu kh th l mới thnh chnh gic. Đối với đại căn th thực sự thnh đạo đ lu. Đ l phương tiện gio ha chng sinh, khiến họ nhập đạo, lun lun hiện ra để khiến họ kht ngưỡng. * -Kinh văn : Ny cc thiện nam tử tới đều thực chẳng hư . Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : b mật ni về php thn, do chứng thn ny, nn thực thnh đạo đ lu, nhưng để thch ứng với chng sinh, nn quyền nghi thị hiện. Đoạn ny c ba phần : 1. Phần đầu l nu ln : để thch ứng với chng sinh, ni by chẳng giống nhau, nhưng đều chẳng phải l xướng xuất ra một cch dối tr. 2. Phần sau l giải thch : do chứng php thn cho nn c thể thị hiện ra sự ny. Song căn cứ vo chn l thực tế th vốn khng c sự ny. 3. Phần cuối l đoạn từ V cc chng sinh trở xuống : giải thch l do v thch ứng với chng sinh m quyền nghi thị hiện. Đy l phần đầu, c 3 : 1) Nu ra. 2) Ni r. 3) Kết luận : chẳng hư dối. Thuyết : nghĩa l ngn thuyết. Thị : nghĩa l thị hiện. Thn : tức nội thể. Sự : nghĩa l sự nghiệp. Thuyết kỷ thn : nghĩa l thuyết về thn ta (tức thn Phật) đ từng lm vua cc loi chng sinh, vua Tt Đo, vua Thi Tỳ v.v Thuyết tha thn : như ni Di Lặc trước kia l người tin tn Nhất Thiết Tr Quang, Phật A Di Đ xưa kia l Php Tạng tỳ kheo v.v Thị kỷ thn : như hiện lm Thch Ca, thn tự xuất thế, khi Thắng Man từ xa thỉnh th Phật hiện ở khng trung v.v Thị tha thn : như hiện lm Phật Tỳ Bt Thi xuất hiện thế gian; mở thp hiện ra Phật Đa Bảo v.v Thị kỷ sự : nghĩa l ni về cc sự nghiệp của Phật Thch Ca như hng ma, thnh đạo, thuyết php, hiện thần thng v.v Thị tha sự : như ni về sự nghiệp của Phật Đại Thng Tr Thắng hiện thần thng, động địa phng quang, thnh đạo v.v Để độ chng sinh, (Phật) c thể ni về cc sự ny, đều thực chẳng dối. * -Kinh văn : V sao như vậy tới khng c sai lầm. Tn rằng : đy l phần giải thch : do chứng php thn cho nn c thể thị hiện ra sự ny. Song chn l vốn khng c sự ny. V nguyn nhn g m c thể v chng sinh m thuyết v những điều ni ra đều chẳng dối như vậy ? : do như thực thấy chn l ny. Đy c năm cu. như thực thấy l ni qun thng năm xứ : 1. Cu đầu : y vo vọng xứ để hiển hiện php thn. Luận ni rằng : tam giới tướng c nghĩa l ni chng sinh giới tức Niết bn giới, chẳng la chng sinh giới, v c tnh chất của Như Lai tạng. Phẩm Phương Tiện ni : thế gian tướng thường trụ tức l chỗ ny. 2. Cu thứ hai : y vo thường tịnh để hiển php thn. Luận ni rằng : khng c sinh tử d thoi hay xuất. Nghĩa l thường hằng thanh tịnh bất biến. Thoi : nghĩa l trầm lun (chm đắm). Xuất : nghĩa l la khỏi mọi sự tri buộc. Hoặc tức l sự sinh đ diệt tận, nghĩa l php sinh tử c thoi c xuất, cn php chn th khng c sự ny, cho nn thường thanh tịnh. 3. Cu thứ ba : y vo bất tức bất ly (chẳng phải chnh l m cũng chẳng la) để hiển php thn. Luận ni rằng : cũng khng c tại thế v diệt độ nghĩa l thể của Như Lai tạng chn như , chẳng phải chnh l chng sinh giới m cũng chẳng la chng sinh giới, V khng tại thế cho nn chẳng phải chnh l chng sinh giới. V khng diệt độ cho nn chẳng la chng sinh giới. 4. Cu thứ tư : y vo la bốn tướng để hiển php thn. Luận ni rằng : phi thực, phi hư, phi như, phi dị nghĩa l la bốn loại tướng ; v bốn loại tướng đ l v thường : Sinh tướng thực hữu, Diệt tướng l hư, Trụ tướng l như, Biến tướng l dị. Php thn khng c cc thứ đ, cho nn cả bốn đều l phi (chẳng phải). 5. Cu thứ năm : y vo sự nội chứng của Phật, chẳng phải l thứ m hạng phm phu chứng đắc để hiển php thn. Luận ni rằng : chẳng như tam giới m thấy tam giới Như Lai c thể thấy được, c thể chứng được php thn chn như, m phm phu chẳng thấy. Cho nn kinh ni rằng: Như Lai thấy r, khng c sai lầm. Luận giải đ chỉ thuộc cu thứ năm. Tựa hồ tổng kết về cc cu trn, cu ny ni rằng Như Lai chnh tr c thể thấy r rng rạch ri, chẳng như vọng tướng của tam giới, m c thể chứng thấy được thể tnh của tam giới l php thn chn như. Cho nn ni rằng Như Lai thấy r khng sai. * -Kinh văn : V cc chng sinh tới chưa từng tạm thời phế bỏ. Tn rằng : dưới l giải thch l do để thch ứng với chng sinh m quyền nghi thị hiện. Chủng chủng tnh : đ l giới. Dục : l thắng giải. Hnh : chỉ tm hnh. Ức tưởng (nhớ lại) : chỉ biến th hnh. Do cc thứ ny m Phật sự khng bỏ. Cc thứ ni by : trước ni bo thn thật ra thnh đạo đ lu, mắt Phật quan st thấy cc căn lợi độn của họ, cho nn ni by khc nhau. Đy ni php thn thực ra khng c cc tướng, do ty theo chng sinh tnh, dục v.v khc nhau, cho nn ni by khc nhau. * -Kinh văn : Như vậy ta thnh tới thường trụ bất diệt. Tn rằng : trong phần ni r về chn thn l ci m tam thừa chẳng biết, th đy l mục thứ ba : Kết luận về những điều đ ni ở trước. * -Kinh văn : Ny cc thiện nam tử ! tới cn gấp bội số trn. Tn rằng : trn l thuyết minh về Bồ đề v thượng, dưới đy l đoạn lớn thứ hai ni r một lần nữa về tướng sai biệt của hai thn bo ha, đ l Niết bn v thượng, trong chia lm hai phần : Phần đầu : l php thuyết về hai thn thường trụ khởi diệt. Phần sau : l dụ thuyết về hai thn thường trụ khởi diệt. Phần đầu lại chia lm hai phần : 1. Phần đầu : thuyết minh về hai thn thường trụ khởi diệt. 2. Phần sau : l đoạn từ Thm nữa, ny thiện nam tử ! Php của chư Phật Như Lai đều như vậy trở xuống : giải thch v kết luận : ci đ thuyết trước kia l Cc php xưa nay vốn y nhin như htế, chẳng hư dối (Php nhĩ bất hư). Văn phần đầu ny lại c hai : a) Phần đầu ni r : v bo thn ty theo chng sinh giới v bản nguyện lực đều l v tận, cho nn thọ mệnh thường trụ. b) Phần sau ni r : v ha thn ty theo chng sinh thn v nhạo (tức thch), cho nn hiện c khởi diệt. Đy l phần đầu. Lc bản thn tu hnh đạo Bồ tt, nguyện độ hết chng sinh, mới nhập V dư Niết bn. V chng sinh giới khng c lc no hết, cho nn nay tuy đắc quả vin mn, nhưng hạnh nguyện vẫn khng suy giảm, cho nn thọ mệnh bất tận, cn gấp bội số trn. * -Kinh văn : Như vậy nay chẳng phải l thực tới gio ha chng sinh. Tn rằng : dưới l thuyết minh về ha thn ty theo chng sinh thn v nhạo, cho nn hiện c khởi diệt. C ba phần : 1) Tiu (nu ra). 2) Thch (giải thch). 3) Thnh. Đ l đoạn từ cho nn Như Lai dng phương tiện thuyết trở xuống. Đy l phần đầu. Như vậy nay bo thn chẳng phải l thực sự diệt độ m lại giả vờ nu ln l sẽ diệt độ. Đy chnh l ha tướng phương tiện thị hiện để gio ho chng sinh m thi. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao tới trong lưới vọng kiến. Tn rằng : dưới đy l phần giải thch, c hai phần : 1. Phần đầu : thuyết minh về bản tnh c. 2. Phần sau : ni r cng sinh c. Đy l phần đầu. Bản tnh c c su : 1) Bạc đức, chẳng thể cảm được thắng nhn, thắng php. 2) Chẳng trồng thiện căn, khng c nhn để sinh quả. 3) Bần cng, khng c của, khng c php, nhỏ ch hn. 4) Thấp hn tự khinh miệt thn. 5) Trước dục, phiền no, hn ty. 6) Nhập ở trong lưới vọng kiến ức tưởng, gian tr khn ranh học loạn hnh sai. * -Kinh văn : Nếu thấy Như Lai tới tm cung knh. Tn rằng : đy l thuyết minh về cng sinh c. C năm thứ : 1) Kiu tứ phng dật. 2) m lng chn ght, chẳng thch thn cận nhiếp thụ. 3) Giữ thi lười nhc, bị thi lười nhc tri buộc, chẳng thể tự xt. 4) Chẳng sinh cảm tưởng kh gặp, thấy Phật m cũng chẳng sinh tm mong mỏi được gặp. 5) Chẳng sinh tm cung knh, chẳng sinh kht mộ, tu nghiệp ty thuận. Đy ni do kẻ đ bản tnh c, cho nn gặp Phật cng sinh ra ba thứ c đầu, chẳng sinh cảm tưởng kh gặp, chẳng sinh tm cung knh. * -Kinh văn : Cho nn Như Lai tới m ni diệt độ. Tn rằng : dưới l thnh tựu. C ba phần : 1) Nu ln. 2) Giải thch. 3) Kết luận. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thm nữa, ny thiện nam tử tới đều l thực, chẳng hư dối. Tn rằng : đy l giải thch v kết luận : Ci đ thuyết trước kia l Php nhĩ chẳng hư dối. ny ni rằng : - Bo thn php nhĩ nguyện độ hết thảy mọi chng sinh, cho nn thường trụ bất diệt. - Ha thn php nhĩ th ty thuận sự yu ght, ưa chn của chng sinh m thị hiện c sinh tử. Kinh Niết Bn ni : Như Lai chẳng nhập Niết bn. Kệ rằng : Giả sử quạ, cho mo, Cng đỗ chung một c,y Giống như anh em ruộ,t Th mới Niết bn hẳn. Giả sử rắn, chuột, si, Cng chơi chung một hang, Yu nhau như anh em, Th mới Niết bn hẳn. Giả sử Nhất xiển đe, Hiện thn thnh Phật đạo, Thụ mi đệ nhất lạc, Th mới Niết bn mi. Như Lai coi hết thảy, Giống như La Hầu La, Cớ sao bỏ từ bi, Vĩnh viễn nhập Niết bn ? Đối 3 dụ trước, mỗi một dụ đều đi km một tụng cuối ny. Sợ chn văn rườm, cho nn thuyết chung vo một. Thế th đại Niết bn ba sự vin mn l thứ m nhị thừa chưa chứng được. Ha tướng nhập diệt, tức l ở nơi đy diệt rồi, lại ha ở phương khc, lại sinh ở đy. Thn tr đ chẳng vĩnh viễn l khng c, h lại cng nhị thừa nhập diệt ? Do đ nn gọi l Niết bn v thượng. * -Kinh văn : V như thầy thuốc giỏi tới kho chữa nhiều bệnh. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : dụ thuyết về hai thn thường trụ khởi diệt. C hai phần : 1. Phần đầu : dụ thuyết về thường trụ khởi diệt. 2. Phần sau : dụ vấn đp, chỉ r đ chẳng phải l hư dối. C 12 dụ : 1) Dụ về kho đạt cơ nghi. 2) Dụ về từ bi khởi ha. 3) Dụ về qun cơ, đạo ẩn. 4) Dụ về gặp duyn, Hoặc khởi. 5) Dụ về tế sinh, thnh đạo. 6) Dụ về thấy Phật, đều mừng. 7) Dụ về ứng cơ thuyết php. 8) Dụ về căn thục, đạo thnh. 9) Dụ về chưa thục, chn php. 10) Dụ về để khiến mong cầu, thị hiện nhập diệt. 11) Dụ về nhớ Phật, yu php. 12) Dụ về đắc thnh, thấy Phật. Đy l phần đầu. Chỉ như nhị thừa, luyện căn đối nhau, sinh được t l độn, sinh được nhiều l lợi. Sing nhc đối nhau, sinh được t l lợi, sinh được nhiều l độn. Ở đy ni về ci đối sau (sing nhc đối nhau). 12 dụ ny tương ứng với 4 lần sinh hoặc 3 lần sinh : I. Bốn lần sinh : 1.Sinh lần đầu : Hai dụ đầu ở đy gộp lại l sinh lần đầu, thấy Phật đều bảo pht tm. 2. Sinh lần hai : Cc dụ thứ 3, thứ 4 hợp lại l sinh lần hai. Kẻ căn thục sing tu th chẳng mất bản tm nhưng tiệm tu chưa thnh thục. Kẻ lười nhc th bị mất bản tm v cn bị thoi chuyển. Cc dụ thứ 5, thứ 6, thứ 7, thứ 8, thứ 9 gộp lại l sinh lần ba. Người căn thục sing tu th nhờ thấy Phật Thch Ca m v học mn, liền pht đại tm, thụ Biến dịch sinh. Kẻ chưa thnh thục, lười nhc tuy thấy Phật hiện tại nhưng vẫn chưa chứng, vẫn trụ ở địa vị phm phu. 4. Sinh lần bốn : Cc dụ thứ 10, thứ 11, thứ 12 hợp lại l sinh lần bốn. Kẻ căn xưa chưa thnh thục, lười nhc gặp Phật Di Lặc đều được đắc đạo, cũng pht đại tm, trước tin thụ Biến dịch sinh. Người căn thnh thục, sing tu, đắc đạo cũng được thấy Phật đ. Cho nn ni : đều khiến được thấy Di Lặc tức l ta, Di Lặc l tn khc của ta. II. Ba lần sinh : Hoặc thuyết chung về ba sinh. 1. Sinh lần đầu : Bốn dụ đầu l sinh lần đầu, Phật mới thị hiện Niết bn, kẻ kia chẳng thấy Phật liền khởi phiền no. 2. Sinh lần hai : Năm dụ sau l sinh lần hai. Đ l Phật Thch Ca đng php m thị hiện Niết bn. Kẻ căn cơ thnh thục sing năng tu đạo cn trụ ở địa vị hữu học, th đoạn dần phiền no nn gọi l chữa khỏi (trừ dũ), chẳng phải l đều đoạn hết, thnh đạo v học. Cn kẻ căn chưa thnh thục, lười nhc th vẫn ở địa vị phm phu v vẫn chưa chứng. 3. Sinh lần ba : Ba dụ cuối cng l sinh lần ba. Những người căn thục sing tu đều đắc v học. Những người chưa thnh thục, lười nhc cũng đắc (quả) hữu học. Cho nn trong việc thụ k, th cả hai loại v học, hữu học đều c. V những loại ny m thị hiện l c Niết bn. Đ l đại của dụ ở trong ny. Thầy thuốc giỏi c bốn đức : 1) Biết bệnh trạng. 2) Biết nguyn nhn gy bệnh. 3) Biết bệnh diệt rồi chẳng sinh. 4) Biết bệnh diệt rồi lại sinh. Kinh Niết bn ni : Đại từ mẫn chng sinh. Nn nay ta quy y. Kho nhổ cc tn độc, Nn khen đại y vương. Thy thế gian chữa bệnh. Tuy đỡ rồi lại sinh. Bệnh m Như Lai chữa, Khng bao giờ ti pht. Phật đem thuốc cam lồ, Để cho cc chng sinh. Chng sinh đ uống rồi, Chẳng chết cũng chẳng sinh. Cho nn dng dụ về thầy thuốc giỏi để v với Phật. Tr tuệ l biết qun sinh tử. Thng đạt th ứng cơ rủ lng tế độ. Sng suốt luyện thuốc hay l am tường Gio v L. Kho chữa trị cc bệnh chẳng cn ti pht, giống với bốn đức của thy thuốc. * -Kinh văn : Người ấy c nhiều con tới thậm ch hng trăm. Tn rằng : đy l dụ thứ 2 : dụ về việc Phật từ bi khởi ha. C nhị thừa chủng mới gọi l con, cho nn ni mười, hai mươi. Gồm cả Bồ tt tnh nữa, v l bất định cho nn ni tới hng trăm, v tu trăm hạnh. Đy l địa vị Sơ gio pht tm vậy. * -Kinh văn : V c sự duyn phải đi xa tới nước khc. Tn rằng : đy l dụ thứ 3 : dụ về qun cơ, đạo ẩn. Chng sinh căn cơ lc ấy vẫn chưa thnh thục, m phương khc th c cơ hội, cho nn ha thn (Phật) bn ẩn đi, tới phương khc m gio ha, hoặc tới tịnh độ, uế độ m tiến hnh gio ha, đ gọi l (tới) nước khc. * -Kinh văn : Cc con sau đ tới lăn lộn dưới đất. Tn rằng : đy l dụ thứ 4 : gặp duyn, Hoặc khởi. Sau khi khng c Phật, do c tri thức, phiền no liền khởi ln, lm cho tm họ m muội say đắm, đ gọi l uống thuốc độc khc, lăn lộn dưới đất sinh tử. Kinh Niết Bn ni : Ngho tng khng ai cứu, Giống như người ốm đau. Khng thy, ty thch, Ăn thứ chẳng nn ăn. Chng sinh bệnh phiền no, Thường bị chư Kiến hại, Xa la thầy thuốc php, Uống bậy thuốc độc nhảm. Căn thục hay chưa thục, tuy đều khởi Hoặc. Nhưng loại căn chẳng thnh thục, th Hoặc nặng v thoi chuyển. Loại căn đ thnh thục th Hoặc nhẹ v tu hnh. * -Kinh văn : Bấy giờ cha họ trở về nh. Tn rằng : đy l dụ thứ 5 : ni về tế sinh, thnh đạo. Những người được (Phật) gio ha trước kia, thị hiện ở nh sinh tử. Duyn ny mới thnh thục, cho nn Phật hiện thn. Hoặc ha cảnh trước kia vốn trụ, gọi l nh. * -Kinh văn : Cc con uống chất độc tới lại ban thm cho thọ mệnh. Tn rằng : đy l dụ thứ 6 : ni về (chng sinh) thấy Phật đều mừng : trước mừng, sau thỉnh. Kẻ mất bản tm: l hạng căn chưa thnh thục, mất tịnh khởi nhiễm. Người chẳng mất tm: l hạng đắc bản tịnh tm, cc căn thnh thục. Hoan hỉ l nghiệp. Quỳ lạy thuộc thn nghiệp. Thăm hỏi thuộc ngữ nghiệp. Ba nghiệp quy y, thỉnh (Phật) thuyết php yếu (những điều quan trọng trong Phật php). Lại ban cho thm thọ mệnh : nay xin tuệ thọ. * -Kinh văn : Cha thấy cc con tới khng cn cc bệnh hoạn nữa. Tn rằng : đy l dụ thứ 7 : ni về (Phật) ứng cơ thuyết php. C hai phần : 1. Phần đầu : nhờ phương tiện diệu xảo. 2. Phần sau : (Phật) ban cho gio php thiện quyền. Y vo kinh phương : y vo gio php của chư Phật ba đời. Cầu cỏ thuốc tốt : nghĩa l dung nạp được L (dược) v Hạnh (thảo). Sắc hương mỹ vị, thảy đều đầy đủ : nghĩa l tam học (Giới, Định, Tuệ) v tam hnh (Trừ c, Chuộng thiện, Lợi sinh) khng hề thiếu st. Đm nghiền (cỏ thuốc) : nghĩa l Tr tuệ giản trạch. Sng lọc : nghĩa l bỏ th lấy diệu (b dương th diệu). Ha hợp : nghĩa l thực hnh thuận theo tam học tam hnh ni trn. Khuyn nn uống đại lương dược ny : khuyn người học thực hnh hạnh đại thừa ny th diệt được Hoặc. * -Kinh văn : Trong cc con đ tới chữa khỏi bệnh hết. Tn rằng : đy l dụ thứ 8 : ni về căn thục đạo thnh. Chỉ cc loại cc căn thnh thục, đắc đạo. Hai loại sắc hương v với phc v tuệ. Hai chữ đắc đạo đ giải thch như trước rồi. * Chữ [愈] đọc l Dũ, nghĩa l khỏi bệnh. Đng ra nn viết l [癒] Sch Ngọc Thin viết l [愈] v giải thch l cng thm. Trong tm lo lắng th l chữ [ ] ; bệnh khỏi l [癒]. * -Kinh văn : Cn kẻ mất tm tới m cho l chẳng ngon. Tn rằng : đy l dụ thứ 9 : ni về kẻ căn chưa thnh thục, (nn) chn php. C hai mục : - Mục đầu : chẳng chịu uống thuốc. - Mục sau : giải thch l do. Tức l căn chưa thục, tuy ban đầu cũng hơi c cầu php, nhưng sau chẳng chịu tu hnh. V phiền no su nặng, cho nn chn php. * -Kinh văn : Cha nghĩ như vầy tới khiến uống thuốc ny. Tn rằng : đy l dụ thứ 10 : để khiến (chng sinh) mong cầu (php), cho nn (Phật) thị hiện nhập diệt. C ba phần : - Phần đầu : nghĩ cch đặt ra phương tiện ph hợp căn cơ. - Phần hai : để lại gio php. - Phần cuối : thị hiện ni l nhập diệt. V phiền no su, nn chẳng tun theo diệu gio. Phải đặt ra phương tiện quyền nghi, để khiến họ tin phục tu hnh. * -Kinh văn : Liền ni như vầy tới chớ lo chẳng khỏi. Tn rằng : đy l (Phật) để lại gio php. (Phật) thnh đạo đ lu, nay ni rằng gi yếu, sắp sửa tới lc nhập diệt, nay để lại gio php, ngươi hy theo đ m tu hnh, ắt diệt được phiền no cho nn chớ lo. * -Kinh văn : Gio huấn như vậy rồi tới cha ngươi đ chết. Tn rằng : đy l (Phật) thị hiện ni l sẽ nhập diệt. Lui về ở ẩn, khng cn xuất hiện gio ha như trước kia, gọi l tới nước khc. Sai sứ về ni cha ngươi đ chết : nghĩa l Phật để lại lời di gio ni rằng Phật nhập diệt. Thực ra Phật chẳng diệt, chỉ tạm thời dừng việc gio ha. * -Kinh văn : Bấy giờ cc con tới khng cn c nơi trng cậy. Tn rằng : đy l dụ thứ 11 : ni về nhớ Phật, yu php. C hai phần : - Phần đầu : nhớ Phật từ bi, nghĩ mnh l đứa con ci. - Phần sau : buồn thương, lm theo lời gio huấn, Hoặc khổ đều trừ. Đy l phần đầu : đầu l nhớ Phật, sau l yu php. Phật tại thế, từ bi cứu tế, cứu hộ, khiến khng cn Hoặc khổ. Phật diệt rồi khng nơi nương tựa, con ci ỷ lại vo đu ! * -Kinh văn : Thường nặng lng bi cảm tới bệnh độc đều khỏi. Tn rằng : đy l buồn thương, cứ theo di gio m tu hnh, cho nn Hoặc khổ đều trừ. Gia hạnh, đế qun, đ gọi l tỉnh ngộ. Nhập thnh, y theo gio php m điều phục, Hoặc khổ đều trừ. Độc : v với phiền no. Bệnh : v với cc nỗi khổ. * -Kinh văn : Người cha đ nghe con tới để khiến thấy (Phật). Tn rằng : đy l dụ thứ 12 : ni về đắc thnh thấy Phật. Nếu khiến đắc thnh, nhị thừa v học m thấy Phật, c nghĩa l nhập Biến dịch sinh tử thấy ha thn Phật trụ lu ở ci tịnh độ. Nghĩa ny trong dụ gọi l người cha quay về khiến con nhn thấy. Hoặc l Địa tiền đắc nhập Thập địa Bo độ thấy Phật. Đy tuy l ha Phật ở ngi trn m ging xuống, th về l cũng l thế. * -Kinh văn : Ny cc thiện nam tử tới c lỗi hư dối. Tn rằng : đy l dụ vấn đp, giải thch đ chẳng phải l hư dối. (C ba mục) : 1) Hỏi. 2) Đp. 3) Thnh (kết luận). Đy ni ha thn v như thy thuốc kia thị hiện chết. Bo thn như cha, thực thể thường cn. Nghĩa của Niết bn th như chương khc đ ni. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới thường trụ đy thuyết php. Tn rằng : đy l 25 tụng rưỡi, chia lm hai phần : Phần đầu : gồm 20 tụng rưỡi, tụng Bồ đề v thượng. Phần sau : gồm 5 tụng, tụng Niết bn v thượng. Văn phần đầu chia lm ba phần : 1. Phần đầu gồm 10 tụng rưỡi, thuyết minh về hai thn bo ha. 2. Phần hai gồm 8 tụng, thuyết minh về hai ci bo ha. 3. Phần cuối gồm 2 tụng : kết luận, khuyn chớ nghi ngờ. Phần đầu ny lại chia lm ba : - 3 tụng đầu : tụng về hai thn bo ha. - 6 tụng sau : ni r bo thn Phật nếu khng c duyn th chẳng thấy, nếu c duyn th được thấy. - 1 tụng rưỡi cuối : kết luận l do thấy hay khng thấy bo thn Phật. Đy l mục đầu gồm : + 2 tụng đầu : tụng về bo thn. + 1 tụng sau : ni về ha thn. * -Kinh văn : Ta thường trụ ở đy tới tuy gần m chẳng thấy. Tn rằng : dưới l 6 tụng ni r bo thn Phật nếu khng duyn th chẳng gặp, c duyn mới được gặp. Trong c hai phần : 1 tụng đầu : khng duyn chẳng gặp. 5 tụng sau : c duyn được gặp. Đy l phần đầu. Chng sinh đin đảo, tự mnh chẳng thấy Phật. Huống hồ lại thm Phật dng thần thng ẩn đi khiến họ chẳng thấy. Sợ rằng nếu thấy th họ sẽ sinh ra lầm lỗi, nn Phật dng thần thng m che đi. Cũng như mặt trời, mặt trăng tự nhin sng chi, kẻ m la chẳng nhn thấy. Đ l lỗi của kẻ m la, chứ chẳng phải l lỗi của mặt trời mặt trăng. * -Kinh văn : Chng thấy ta diệt độ tới chẳng tự tiếc thn mệnh. Tn rằng : dưới l 5 tụng ni về c duyn th được thấy (Phật). Chia lm hai phần : 1. Phần đầu gồm 2 tụng : đợi chng sinh căn cơ thnh thục c duyn. 2. Phần sau gồm 3 tụng : (Phật) hiện thn thuyết php. Đy l phần đầu. C 7 duyn căn thục : 1) Tu hạnh cng dường. 2) Sinh tm kht ngưỡng. 3) Tn phục chẳng phỉ bng việc tu hnh. 4) Chất trực, la bỏ thi kiu mạn v.v 5) Nhu nhuyễn, từ bi, nhẫn nại. 6) Nhất tm muốn thấy (Phật), một niềm mong gặp (Phật). 7) Chẳng tiếc thn mệnh, khinh thn trọng đạo. * -Kinh văn : Giờ ta cng chng tăng tới chỉ ni ta diệt độ. Tn rằng : đy l hiện thn thuyết php. C hai phần : - Nửa tụng đầu : tụng hiện thn. - 2 tụng rưỡi sau : tụng về thuyết php. Thuyết php c hai : + 1 tụng đầu : ni thn Phật tại đy, (thị) hiện c Niết bn. + 1 tụng rưỡi sau : ni về ha nhập Niết bn, lm lợi ch cho phương khc. Hiện ở chốn Linh Sơn, hoặc hiện c Linh Sơn. * -Kinh văn : Ta thấy cc chng sinh tới bn ra thuyết php cho. Tn rằng : đy l kết luận về l do thấy hay chẳng thấy bo thn Phật. * -Kinh văn : Lực thần thng như vậy tới trời người thường đầy rẫy. Tn rằng : dưới l 8 tụng thuyết minh về hai ci bo độ v ha độ. C hai phần : - 5 tụng đầu : tụng về độ tướng của hai ci bo độ v ha độ. - 3 tụng sau : tụng về l do v duyn chẳng thấy, c duyn được thấy ci tịnh độ. Văn phần đầu c 5 mục. Đy l 2 mục đầu : 1) Một tụng, tụng trụ xứ. 2) Một tụng, ni về quyến thuộc. Kiếp tận l ha độ. An ổn l tịnh độ. Bồ tt, trời, người thường ở trong hội. * Kinh văn : Cc nh cửa trong vườn tới đều đầy rẫy như vậy. Tn rằng : trong ny c 3 mục tiếp theo của 5 mục tụng về độ tướng của hai co bo ha : 4) Độ tướng (tướng trạng ci nước). 5) Cng dng. 6) La sự sợ hi (ly bố). Ha độ đầy rẫy lo sợ khổ no, tịnh độ la được cc thứ đ. Trong độ tướng c sự, c cng đức, như Kinh V Cấu Xứng ni về : vườn tược l dụ cho tổng tr, cy rừng l dụ cho đại php v.v đều nn cứ theo thế m ni. Cn nghĩa của tịnh độ th như chương khc đ ni. Luận ni rằng : Tịnh độ ta chẳng hư, M chng thấy chy hết. Nghĩa l v tịnh độ chn thực của bo Phật Như Lai thuộc đệ nhất nghĩa đế, chẳng giống như ha độ thuộc thế tục đế. * Chữ [樂] c hai m đọc : Lạc : l vui (tha hồ thưởng thức). Nhạo : l thch, chơi chỗ cảnh đẹp, c thể sinh ra ưa thch. * -Kinh văn : Cc tội chng sinh ny tới chẳng nghe danh Tam bảo. Tn rằng : dưới l 3 tụng ni về : v duyn th chẳng thấy, c duyn th được thấy. Chia lm hai phần : - 1 tụng đầu : v duyn chẳng thấy. - 2 tụng sau : c duyn được thấy. Đy l phần đầu. V c bốn chướng : Hoặc (chướng), Nghiệp (chướng), Bo (chướng), Php (chướng), cho nn chẳng nghe danh Tam bảo. C ba chướng th gọi l chng sinh tội. Nghiệp chướng gọi l c chướng. * -Kinh văn : Người c tu cng đức tới bảo họ : Phật kh gặp. Tn rằng : đy l ni về c duyn th được gặp Phật. C hai mục : 1. Tụng đầu, ni về tu ba nhn, được thấy Phật ở tịnh độ. 2. Tụng sau, ni về thấy Phật tuổi thọ c di ngắn (khc nhau). Tu ba nhn gồm : 1) Cng đức. 2) Nhu ha. 3) Chất trực. Ba nghiệp thn ngữ , (tu) ba thứ Tu thiện, Lợi sinh, Diệt c, hoặc tu tam học Giới, Định, Tuệ, hoặc Th, Giới, Tu, nn hiểu theo thứ tự như vậy. Đối với hạng cảm ứng thường thấy Phật, th ni tuổi thọ của Phật l v lượng. Đối với hạng chẳng cảm ứng được, th ni l Phật kh gặp. * -Kinh văn : Tr lực ta như vậy tới lời Phật thực chẳng dối. Tn rằng : đy l kết luận khuyn chớ nghi ngờ. Tuệ quang chiếu v lượng, độ cho hết thảy, cho nn tu hnh lu th được. Nhờ bi nguyện ny cho nn thọ mệnh di. *
-Kinh văn : Thy thuốc kho phương tiện tới khng thể ni hư vọng. Tn rằng : dưới l 5 tụng : ni về Niết bn v thượng. C hai phần : - 1 tụng đầu, l dụ (thuyết). - 4 tụng sau, l hợp (thuyết). Đy l phần đầu. Cuồng tử : chỉ hạng căn chưa thnh thục. * -Kinh văn : Ta l cha thế gian tới chng thnh tựu thn Phật. Tn rằng : 4 tụng ny hợp thuyết về bốn điều : - 1 tụng : hiện thn khc. - 1 tụng : v c sinh. - 1 tụng : thuyết php khc. - 1 tụng : nguyện lm Phật.
PHẨM PHN BIỆT CNG ĐỨC
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C ba : 1. Trong hai phẩm gin tiếp giải đp những điều nghi nan ở phẩm Dũng Xuất, trước đ thuyết về hai Phật quyền thực, hai thn l tr, tổng qut được cơ sở to lớn của mun đức, tm tắt được cực thể của tam minh, cực kỳ thần diệu, khiến người nghe ngộ được tm Phật, khế hợp tr Phật, ph hợp với chn l. Người no dung hội được th chứng được đạo. Nay thuyết minh về đẳng bậc, ngi vị, cho nn c phẩm ny. 2. Năm phẩm ni về quả nhất thừa, chia lm hai phần. Trong đ hai phẩm đầu thuyết minh về quả đ mn, nhn phẩm trước m trực tiếp thuyết minh về quả đ mn. Phẩm ny phn tch đại chng lc ấy nhn đ m chứng hoạch khc nhau. Cho nn c phẩm ny. 3. Luận giải thch rằng trong mười thứ v thượng, th ci thứ mười l Thắng diệu lực v thượng, đy l dư tn Tu đa la thuyết. Luận cn tự ni rằng : từ đy trở xuống thị hiện php lực v tu hnh lực. Php lực tức l uy thần của kinh. Tu hnh lực l thắng đức của năng hnh sở hnh. Php lực c năm mn : 1) Chứng. 2) Tn. 3) Cng dng. 4) Nghe php. 5) Đọc tụng, tr, thuyết. 1- Chứng : chỉ những người được nghe thuyết về thọ lượng trong cc Bồ tt c 11 vị chứng thnh. 2- Tn : chỉ 8 thế giới vi trần số Bồ tt pht tm tn giải. 3- Cng dng : chỉ việc trời đổ mưa hoa v.v 4- Nghe php : chỉ hai phần trường hng v kệ ở giữa v cuối phẩm ny, cng phần nghe php ty hỉ trong phẩm Ty Hỉ. 5- Đọc tụng tr thuyết : chỉ phần thuyết minh về cng đức thu được của những người đọc tụng tr thuyết ở trong phẩm Php Sư Cng Đức. Phần văn tới sẽ giải thch. Luận tự giải rằng : bốn mn đầu, phẩm Di Lặc thị hiện, v đều bảo Di Lặc. Một mn sau, phẩm Thường Tinh Tiến thị hiện, v chỉ bảo ring Thường Tinh Tiến. Do đ, php lực chỉ bao gồm trong 3 phẩm. Cn tu hnh lực th bao gồm trong 11 phẩm : 1) Php Sư. 7) Quan m. 2) An Lạc Hạnh. 8) Đ La Ni. 3) Tr. 9) Diệu Trang Nghim. 4) Thần Lực. 10) Phổ Hiền. 5) Dược Vương. 11) Chc Lụy. 6) Diệu m. Cả 14 phẩm đều l v thượng thứ mười : Thắng diệu lực v thượng. Do thuyết minh về ba loại : chứng, tn, cng dng, cho nn sau phẩm Thọ Lượng, phải c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Cng : c nghĩa l cng lao, lực dụng nghe php. Đức : chỉ đạo đức thể tức phc tuệ. Đức do cng lực nghe diệu php m đạt được, cho nn gọi l Cng Đức. * Chữ [分] đọc l Phn, cn đọc l Phận. Chữ [別] đọc l Biệt, cn viết l [ ] hoặc [ ]. Đy c nghĩa l biện thch (phn biệt giải thch). Phn biệt Cng Đức : c nghĩa l Phn Biệt cc sự Cng Đức. Phẩm ny biện thch Phn Biệt sự Cng Đức đ, cho nn gọi l phẩm Phn Biệt Cng Đức. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. - 1.Hỏi : v nguyn nhn g m Thanh văn nghe thuyết về quyền thực v lĩnh ngộ, th lại thụ k cho, cn Bồ tt, nghe thuyết về chn ha v hiểu r, th lại chẳng k biệt cho ? Đp : việc thụ k cho Bồ tt, Phật đ nhiều lần ni r, nn chỉ thuyết về chứng nhn, m chẳng ni về quả sẽ được.Cn Thanh văn mới gic ngộ, thnh Phật l việc kh, nhn chứng chưa thnh, cho nn Phật thụ k cho họ về quả sẽ được. - 2.Hỏi : v nguyn nhn g m khi thuyết về thừa quyền thực, Bồ tt cả hai thứ K, Chứng đều khng ? Cn khi thuyết về thn chn ha th Thanh văn cả hai thứ K, Chứng đều khuyết ? Đp : Bồ tt đ biết trước về quyền thực, nn chỉ nghe về thn m chứng đạo. Cn Thanh văn chưa chứng ha chn, chỉ nghe thuyết về thừa để đắc k. Đ l v Bồ tt khng c chuyện lấy hay bỏ, cn Thanh văn th chưa chứng. - 3.Hỏi : thoạt đầu c hỏi rằng, cớ sao thuyết về quyền thực để thụ k cho Thanh văn, th lại lấy đ lm tn chỉ, cn thuyết về chn ha để chứng cho Bồ tt, lại thuộc về lưu thng ? Đp : Php Hoa khai dụ, chnh đối quyền thực để trnh by tn chỉ. Chẳng thuyết về ứng chn, h lại thuyết về thn, lấy đ lm tn chỉ. Chỉ l nhn phẩm Dũng Xuất ở đằng trước m giải thch mối ngờ đ của đại chng, chứ đ chẳng phải l mục tiu của việc khai dụ. Cho nn chẳng phải l (chnh) tng. * -Kinh văn : Bấy giờ đại hội tới được lợi ch lớn. Tn rằng : phẩm ny chia lm hai phần : Phần đầu : một trường hng v tụng, thuyết minh về hội lc ấy được ch lợi, hiện tiền đạt được php lợi theo cc cấp độ khc nhau. Phần sau : cc trường hng v tụng thuyết minh về sự so snh hơn km, thời sau sẽ được lợi ch. Văn phần đầu c bốn mục : 1) Nu lợi ch lc đ. 2) Phật bảo r lợi ch. 3) Lợi ch của việc cng dng. 4) Tụng về lợi ch của việc lĩnh thụ. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới php lun thanh tịnh. Tn rằng : dưới l mục Phật bảo r lợi ch. C hai phần : Phần đầu thuyết minh về chứng đắc. Phần sau thuyết minh về tn pht. Văn phần đầu ny c hai phần : - 6 mn đầu l y vị chứng đắc. - 5 mn sau l y sinh chứng đắc. Đy l phần đầu. Theo luận, trong 5 mn của php lực, th phần đầu của phẩm ny c 3 mn : - Chứng : đ l 11 vị đầu tin. - Tn : đ l 8 thế giới pht tm. - Cng dường : đ l việc mưa hoa v.v Căm cứ vo nghĩa th thắng, luận giải như vậy, v khng ni lĩnh thụ. Su mn y vị chứng đắc l : 1. V sinh php nhẫn. 2. Văn tr đ la ni. 3. Nhạo thuyết biện ti v ngại. 4. Triền đ la ni. 5. Chuyển php lun bất thoi. 6. Chuyển php lun thanh tịnh. 1) V sinh php nhẫn : V sinh php nhẫn, bản luận ni l Sơ địa, l căn cứ vo lc ban đầu đắc vị. Thời gian di tại Thất địa. Tương tục tại Bt địa. Vin mn tại Phật địa. V sinh l cảnh v sở chấp. Sinh php l gio, giải thch v sinh gio. Địa tiền xưa kia nghe php chưa thể Tr chứng. Nay được Tr chứng. Xc nhận được Tr chứng (Tr chứng ấn), gọi l V sinh php nhẫn. Nhẫn : c nghĩa l ấn chứng. V sinh php nhẫn tức l ấn chứng Tr chứng. Tam v sinh (ba thứ v sinh) : - Biến kế sở chấp, l Danh tướng v sinh. - Y tha khởi tnh, l Tự nhin v sinh. - Vin thnh thực tnh, l Hoặc khổ v sinh. 2) Văn tr đ la ni : Văn tr tại Tam địa, đ l ni theo Phật Địa (luận) v.v Thập Địa luận th ni tại Ngũ địa. V Tam địa la Định chướng, Ngũ địa Định tự tại. 3) Nhạo thuyết biện ti v ngại : Nhạo thuyết biện ti tại Ngũ địa, v hiểu su Ngũ minh luận, biện ti đầy đủ. Duy thức v.v ni tại Cửu địa, v căn cứ vo sự thnh mn. 4) Triền đ la ni : Triền đ la ni tại Thất địa. * Chữ [旋] đọc l Triền, Tuyền, Ton : c nghĩa l trở về. Nếu như nước chảy quẩn th viết l [漩]. Nay dng nghĩa trở về. Quay trở về ở trong Khng v hữu tnh để che chở. Thất địa thời gian di, v v tướng v qun hữu tnh . Kinh Di Lặc Thượng Sinh ni : Di Lặc đắc tại Đệ thập địa, v căn cứ vo thnh tựu vin mn. 5) Chuyển php lun bất thoi : Php lun bất thoi tại Bt địa, v c đủ bốn thứ bất thoi. 6) Chuyển php lun thanh tịnh : Php lun thanh tịnh tại Thập địa, v tướng ly chướng l thanh tịnh thể. Thm nữa, đy l php cng đức, chỉ ty theo nghĩa m ni chứng, chẳng cần theo thứ tự m phối với địa. * -Kinh văn : Lại cn c tiểu thin tới Tam Bồ Đề. Tn rằng : đy l 5 vị Y sinh chứng đắc : 1. Bt sinh (tm đời) sẽ đắc Bồ đề. 2. Tứ sinh (bốn đời) sẽ đắc Bồ đề. 3. Tam sinh (ba đời) sẽ đắc Bồ đề. 4. Nhị sinh (hai đời) sẽ đắc Bồ đề. 5. Nhất sinh (một đời) sẽ đắc Bồ đề. Luận rằng : đy đắc Sơ địa Bồ đề, la Phn đoạn tử, ty phần được thấy Phật tnh chn như, đ gọi l đắc Bồ đề, chẳng phải l đắc quả mn Phật vị Bồ đề. Cũng c người giải thch ni theo Kinh Niết Bn : - Bt sinh l người Tứ hằng, hiểu su 1 phần trong 16 phần nghĩa. - Tứ sinh l người Ngũ hằng, hiểu su 8 phần nghĩa. - Tam sinh l người Lục hằng, hiểu su 12 phần nghĩa. - Nhị sinh l người Thất hằng, hiểu su 14 phần nghĩa. - Nhất sinh l người Bt hằng, hiểu su 16 phần nghĩa. Tuy c cch giải thch ny ni Bt hằng l Đệ thập địa. Nay theo bản luận đắc Sơ địa Bồ đề, chẳng ni đắc Phật vị, cho nn chẳng giải thch thế. * -Kinh văn : Lại cn c tm thế giới tới pht tm Bồ đề. Tn rằng : đy l thuyết minh về tn pht. * -Kinh văn : Lc Phật ni cc vị Bồ tt Ma ha tt ny tới tn thn chư Phật. Tn rằng : đy l mn thứ ba : cng dng. C bảy thứ : 1) Mưa hoa. 2) Mưa hương. 3) Nổi nhạc 4) Mưa cc thứ trang sức. 5) Thắp hương 6) Bồ tt ln trời. 7) Ca ngm tn thn cng đức của Phật. Hạt chu Mạt ni tuy tốt đẹp thch nhưng chưa phải l thắng trội. Hạt chu Như (mới l) tối thắng. Hương tỏa ra bay cao xuống thấp, cho nn ni l chn phương. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới hoan hỉ đầy khắp thn. Tn rằng : đy l mn thứ tư : lợi ch của việc lĩnh thụ, gồm 19 tụng chia lm ba phần : 1. Phần đầu gồm 2 tụng : nghe php hoan hỉ. 2. Phần sau gồm 15 tụng : tụng về lợi ch. 3. Phần cuối gồm 2 tụng : kết thnh hoan hỉ. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Hoặc trụ Bất thoi địa tới quả bo rất thanh tịnh. Tn rằng : dưới l 15 tụng ni về lợi ch, trong chia lm ba phần : - 7 tụng : Chứng. - 1 tụng : Tn. - 7 tụng : Cng dường. Đy l phần đầu. C ba mục : + 3 tụng : Vị chứng. + 3 tụng : Sinh chứng. + 1 tụng : Kết. * -Kinh văn : Cn c tm thế giới tới đều pht tm v thượng. Tn rằng : đy l tụng về Tn. * -Kinh văn : Thế tn thuyết v lượng tới ca vịnh cc Như Lai. Tn rằng : đy l tụng về cng dường, c hai mục : 1 tụng đầu : nu ln để tn thn. 6 tụng sau : cng dường. Cng dường c bảy thứ : 1) Nửa tụng : mưa hoa. 2) Một tụng rưỡi : mưa hương. * Chữ [繽] đọc l Tn (cũng đọc l Phn). Chữ [紛] đọc l Phn. Sch Ngọc Thin ni : [繽紛] c nghĩa l loạn, rối bời, bời bời. 3) Nửa tụng : nổi nhạc. 4) Nửa tụng : mưa o (quần). 5) Một tụng : thắp hương 6) Một tụng rưỡi : ln trời. 7) Nửa tụng : ca vịnh tn thn. * -Kinh văn : Bao nhiu sự như vậy tới để gip tm v thượng. Tn rằng : đy l kết thnh hoan hỉ. Những người thiện căn đầy đủ khi nghe danh hiệu Phật l trợ gip tm Phật v thượng của họ, gip họ tu hnh thuận tm Phật. Hoặc l khiến họ đầy đủ thiện căn, gip cc chng sinh pht tm v thượng, đ gọi l Gip. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới khng c hạn lượng. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : so snh hơn km, thuyết minh về lợi ch thời sau. Trong chia lm hai phần : 1. Phần đầu : trường hng v tụng ni về nghe (thuyết về) thọ lượng, sinh ra lợi ch ty hỉ, tn giải, sinh ra một số bộ phận ni về Ty hỉ cng đức. 2. Phần sau : một trường hng v tụng ni về nghe (thuyết về) thọ lượng, hiểu được lợi ch của cc việc tr, đọc, tụng (kinh ny), sinh ra mộ bộ phận ni về Php Sư Cng Đức. Phần đầu l giải thch về người ty hỉ. Phần sau ni về người chnh tu hnh. Trường hng của phần đầu c ba phần : 1) Phần đầu : thng minh tn giải. 2) Phần hai : so snh hơn km. 3) Phần cuối : ni về v thoi. Đy l phần đầu. Sau Ty hỉ cng đức th được Bồ đề, c g m phải lượng ! * -Kinh văn : Nếu c thiện nam tử tới cũng chẳng thể biết được. Tn rằng : đy l so snh hơn km. Thể nhất thừa ấy tức l Tuệ hữu vi v Tr v vi, bởi vậy trừ Bt nh, nếu coi đ l tối thắng. Kinh ny chỉ ni xuất sinh nhất thừa, thể tnh rộng ri đầy đủ. Nhất thừa trong kinh Thắng Man tuy gồm cả nhiếp nhập, nhưng chỉ coi Tuệ v vi l nhất thừa. Đấy l như kinh đ ni : Giả sử c người trải qua hằng h sa kiếp tu hạnh Bồ đề, hnh 6 php Ba la mật th phc đức cũng chẳng bằng phc đức của người tay nghe, thọ tr, đọc tụng cho đến cầm nắm kinh quyển, chẳng ni về trừ Bt nh. Cho nn biết kinh ny lấy cả L Tr lm nhất thừa, v L Tr nhị thừa hội quy vo nhất thừa. Nếu chỉ lấy chn l giống kinh Thắng Man coi đ l nhất thừa, th cũng nn lấy cả lục độ m so snh để chung cho nghĩa xuất sinh. Cớ sao lại trừ Tuệ ? Kim Cương Bt Nh luận của Thin Thn ni : Số, Lực, V tự thắng (khng c ci th thắng tương tự), V tự nhn (khng c ci nhn tương tự) cũng thế : 1) Số thắng. 2) Lực thắng, v thắng thời. 3) V tự thắng, v thắng dụ. 4) Nhn thắng, v thắng nhn quả. Văn ny c hai : ton số v v dụ. Cho đến hai thứ khc cũng chẳng bằng, cho nn ni l cho đến. * -Kinh văn : Nếu thiện nam tử tới khng c trường hợp ấy. Tn rằng : đy l nu bật v thoi. Tn, Vị, Chứng, Hnh ty ứng v thoi. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới tu hnh năm Ba la mật. Tn rằng : đy l 19 tụng rưỡi, chia lm hai phần : Phần đầu, 14 tụng : so snh. Phần sau, 5 tụng rưỡi : thuyết minh về năng tn. Chẳng tụng về một mục đầu. Phần đầu lại chia lm hai : - 12 tụng đầu : tụng về tu hnh ngũ độ. - 2 tụng sau : tụng về so snh một tn. Trong phần đầu ny lại chia lm 3 mục : 1) Một tụng : nu ln. 2) Mười tụng : ngũ độ. 3) Một tụng : kết thnh. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Ở trong cc kiếp ny tới để hồi hướng Phật đạo. Tn rằng : dưới l 10 tụng về ngũ độ, trong chia lm 5 phần. Ba tụng ny ni về hạng đệ tử ngho bố th, hạng đ l Thanh văn. Ruộng c ba loại : 1) Tn thắng. 2) Bần khổ. 3) Trung dung. Cha mẹ l n điền, thuộc loại đầu l loại tn thắng. Nay cng loại ruộng đầu. Ruộng v ơn cả hai đều thắng trội. Trong cc thứ như vậy, c bao gồm cả y dược, cho nn bốn sự sẽ đầy đủ. * -Kinh văn : Nếu lại giữ cấm giới tới nhất tm chẳng lười nhc. Tn rằng : đy l 1 tụng về giới, 2 tụng về nhẫn, 1 tụng về cần (chăm chỉ). * -Kinh văn : Lại ở v số kiếp tới tận tột cc thiền định. Tn rằng : đy l 3 tụng về định. * -Kinh văn : Người ấy ở trăm ngn tới điều đ ni như trn. Tn rằng : đy l 1 tụng kết thnh. * -Kinh văn : C cc thiện nam nữ tới phc họ l như vậy. Tn rằng : 2 tụng ny so snh về một niệm tn. * -Kinh văn : Cn c cc Bồ tt tới thuyết về thọ cũng thế. Tn rằng : dưới l 5 tụng rưỡi, thuyết minh về người năng tn, chia lm ba mục : - 1 tụng : tn. - 3 tụng : pht nguyện. - 1 tụng rưỡi : kết thnh. Pht nguyện c hai : 1) Tổng (chung). 2) Biệt (ring). Đy l hai mục đầu. * -Kinh văn : Nếu c người thm tm tới khng nghi về điều ny. Tn rằng : đy l kết thnh. C đủ 6 đức : 1) Thm tm hết lng yu php. 2) Thanh tịnh chẳng cầu danh lợi. 3) Chất trực. 4) Đa văn. 5) Tổng tr. 6) Hiểu su lời Phật. Mới tin tưởng, khng nghi ngờ. * -Kinh văn : Thm nữa, A Dật Đa tới Nhất thiết chủng tr. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : giải thch lợi ch của việc Tr, Đọc, Tụng. Trong trường hng c 7 mục : 1) Hnh giả cng đức v bin năng sinh chủng tr. 2) Hnh giả thấy bo thn tịnh độ. 3) Hnh giả đầu đội Phật. 4) Hnh giả v mnh m xy thp Phật, xy tăng phng để cng dng. 5) Hnh giả kim hnh lục độ để tự lợi, chng được chủng tr. 6) Hnh giả kim tu lục độ để lợi tha, để tới đạo trng. 7) Hnh giả ở nơi no th nn xy thp để cng dng. Đy tức l văn mục đầu. C hai phần : Phần đầu : nghe thuyết về thọ lượng, sẽ nảy ra V thượng tuệ. Phần sau : đối với một bộ phận, do nghe, thọ tr kinh v.v m c thể sinh ra chủng tr, v ắt sẽ được. * -Kinh văn : A Dật Đa tới tướng tin chắc hiểu su. Tn rằng : đy l mục hai : hnh giả thấy bo thn tịnh độ. C bốn phần : 1) Thấy bo Phật. 2) Thấy tịnh độ. 3) Thấy chng Bồ tt. 4) Kết thnh điều trn, v ắt sẽ được thấy. V thấy hiểu Phật tr như l thấy bo Phật. Đy l thấy bằng tr, chứ chẳng phải l thấy bằng mắt. * -Kinh văn : Lại nữa Như Lai tới đầu đội Như Lai. Tn rằng : đy l mục ba : hnh giả chnh l người đầu đội Phật. Nghe kinh ty hỉ, đ tn giải su, huống hồ cn đọc tụng, thụ, tr, knh trọng Phật. Cho nn ni l đầu đội. * -Kinh văn : A Dật Đa tới cng dng chng tăng. Tn rằng : đy l mục bốn : hnh giả chnh v mnh m dựng thp Phật xy tăng phng để cng dng. C ba phần : - Thoạt đầu nu ln. - Sau đ giải thch. - Cuối cng kết luận. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : V sao như vậy tới cng dng chng tăng. Tn rằng : dưới l giải thch, c hai : 1. Giải thch sơ lược. 2. Giải thch rộng. Đy l phần giải thch sơ lược. Ton thn tại đy, tức l xy thp. Nơi cc chng về học tức l tăng phường. Thụ tr đọc tụng, thực sự tu hnh tức l cng dng, cho nn ni : tức l hai thứ cng dng ny. * -Kinh văn : Th l v Phật tới lm việc cng dng ny rồi. Tn rằng : đy l giải thch rộng, c hai phần : Phần đầu giải thch : tức l xy thp cng dng. Phần sau giải thch : tức l xy tăng phng cng dng. Đy l phần đầu, c ba mục : 1) Lượng. 2) Dụng cụ. 3) Thời gian. V người ny nhất định siu thot khỏi Dục giới, cho nn tạm nu ra mức tối thiểu l tới ci Phạm thin. V người hơi c khả năng tu hnh th thiện căn nhỏ, cho nn nu mức nhỏ để lm v dụ. V nội php cng dng th hơn l ngoại ti (chỉ sự ti th bề ngoi). * -Kinh văn : A Dật Đa tới cng tỳ kheo tăng. Tn rằng : đy l giải thch tức l xy tăng phng cng dng. C hai phần : phần đầu chỉ t, phần sau chỉ nhiều. Phần chỉ t c 4 mục : 1) Số 3) Tăng trụ. 2) Lượng. 4) Dụng cụ. Ba mươi hai : l để bốn phương tăng ở đ m sống theo tm Thnh đạo. Tm đa la : l tu tm giải thot. Một cy đa la th cao bằng 7 nhận. Tương truyền một nhận bằng 7 thước. Cứ như vậy m tnh ra th c thể biết (cao bằng) 8 cy đa La l bao nhiu. Ngoi ra, mỗi thứ đều c biểu trưng cả, cứ ty theo nghĩa m l giải. Từ Nh cửa tăng phng như vậy trở xuống : đ l phần chỉ nhiều, tức l xy dựng tăng phng như trn, việc đ ni r số nhiều. * -Kinh văn : Cho nn ta ni tới cng dng chng tăng. Tn rằng : đy l phần thứ ba : kết luận. * Kinh văn : Huống hồ lại c người tới Nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đy l mục thứ năm : hnh giả kim tu lục độ để tự lợi, chng được chủng tr. C ba mục : - Mục đầu : php. - Mục sau : dụ. - Mục cuối : hợp thuyết chng thnh chủng tr. * -Kinh văn : Nếu người no đọc tụng tới kho giải đp những điều thắc mắc. Tn rằng : đy l mục thứ su : hnh giả kim hnh lục độ để lợi tha, để tới đạo trng. Đạo trng : chỉ Chnh đẳng gic tnh. Trước kia l Bồ đề, cn đy l Niết bn. C hai phần : Phần đầu : thuyết minh về lục độ lợi tha. Phần sau : kết luận đ tới đạo trng. Đy l phần đầu. Xy thp xy tăng phng để cng dng : đ l Ti th. Tn thn tam thừa : đ l V y th. Thuyết Kinh Php Hoa ny : đ l Php th. Cn cc thứ khc như : Giới, Nhẫn, An, Cần, Tuệ theo thứ tự m lợi tha. Cng ở trong nhẫn : đ l Nại on hại nhẫn. Nhẫn nhục khng sn : đ l An thụ khổ nhẫn. Ch niệm kin cố : đ l Đế st php nhẫn. Đạt được định su, sing gom điều thiện, đ l đều để lợi tha. * -Kinh văn : A Dật Đa tới ngồi dưới cội đạo thụ. Tn rằng : đy l kết luận : đ tới đạo trng. Tới hai đạo trng chn v ha, v gic thụ (tức cy Bồ đề) tự n tươi tốt như cy sống vậy. * -Kinh văn : A Dật Đa tới như thp của Phật. Tn rằng : đy l mục thứ bảy : hnh giả ở chốn no, cũng nn xy thp cng dng. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới đ ni r như trn. Tn rằng : đy l 19 tụng rưỡi chia lm năm phần : 1) Phần đầu gồm 1 tụng : nu ln 3 mục đầu của 7 mục ở pha trước. 2) Phần hai gồm 7 tụng rưỡi : tụng về mục thứ tư ở phần trước : tức l đ xy thp, xy tăng phng cng dng. 3) Phần ba gồm 3 tụng : tụng về mục thứ năm : hnh giả kim hnh lục độ để tự lợi, chng được chủng tr. 4) Phần bốn gồm 3 tụng : tụng về mục thứ su : hnh giả kim hnh lục độ để lợi tha, để tới đạo trng. 5) Phần năm gồm 5 tụng cuối : tụng về mục thứ bảy : hnh giả ở chốn no, cũng nn xy thp cng dng. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thế tức l đầy đủ tới đầy đủ cc cng dng. Tn rằng : dưới đy l 7 tụng rưỡi, tụng về mục thứ tư, trong đ chia lm hai phần : Phần đầu gồm 4 tụng rưỡi : tụng về tức l xy thp cng dng. Phần sau gồm 3 tụng : tụng về tức l xy tăng phng cng dng. Phần đầu ny c ba mục : - 2 tụng : tạo thp. - 1 tụng rưỡi : cng dng. - 1 tụng : kết luận. * -Kinh văn : Nếu năng tr kinh ny tới mọi thứ đều đẹp đẽ. Tn rằng : đy l phần tức l xy tăng phng cng dng. * -Kinh văn : Nếu c tm tn giải tới phc ấy cũng như vậy. Tn rằng : đy l tụng về mục thứ năm ở trn, tức l mục kim hnh lục độ để tự lợi, chng được chủng tr. Chỉ luận về một Bố th độ, chẳng ni về ngũ độ cn lại. * -Kinh văn : Huống lại tr kinh ny tới cng đức chẳng thể lường. Tn rằng : đy l tụng về mục thứ su : mục kim hnh lục độ để lợi tha, để tới đạo trng. Cung knh với cha thp, Khim hạ với tỳ kheo v.v đ đều l Tinh tiến độ. * -Kinh văn : Nếu thấy Php Sư ny tới kinh hnh v nằm ngồi.
Tn rằng : đy l tụng về mục thứ bảy : hnh giả ở bất cứ chỗ no cũng nn xy thp cng dng. Trong chia lm bốn phần : 1) Một tụng rưỡi : knh như Phật. 2) Một tụng : biết đạo thnh 3) Một tụng rưỡi : nn dựng thp. 4) Một tụng : chốn Phật dạo chơi.
H́T QUYỂN 9
|