KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 10
PHẨM TY HỈ CNG ĐỨC
Ba mn phn biệt :
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
C ba :
1. Trong bảy phẩm học hnh lưu thng, su phẩm cuối thuyết minh về người năng hnh. Chia lm bốn phần. Từ phần thứ ba trở xuống c hai phẩm thuyết minh về cng đức của Bng tu hnh v Chnh y hnh nhiều t bao nhiu. Phẩm ny thuyết minh về phc của Bng tu hnh. Cho nn mới c phẩm ny.
2. Trong quả nhất thừa, hai phẩm trn thuyết minh về quả đ mn. Cn ba phẩm dưới thuyết minh về quả chưa mn, chia lm hai. Phẩm ny thuyết minh về phc quả Bng tu hnh ty hỉ nhiều t bao nhiu. Hai phẩm sau thuyết minh về phc quả Chnh y hnh nhiều t bao nhiu. Cho nn mới c phẩm ny.
3. Luận ni rằng : php lực c 5 mn, trước đ thuyết minh 3 mn. Đy l mn thứ tư : nghe php, như trong phẩm Ty Hỉ Cng Đức đ ni. Do nghe người khc ni, rồi c thể sinh ra ty hỉ cho nn gọi l nghe php. Phẩm ny thuyết minh về ấy, cho nn phải c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Ty : c nghĩa l thuận theo. Hỉ : c nghĩa l vui thch. Thn tm thuận theo, rất l vui thch, lấy đ lm nhn sinh quả Cng Đức. Phẩm ny thuyết minh rộng về ấy, cho nn đặt tn phẩm như thế. C nghĩa l ty theo cc điều sở Văn, sở Tư, sở Tu m sinh tm ty hỉ. Luận theo kinh cho nn lc đầu chỉ ni về Văn (nghe php).
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : phẩm ny chẳng những (ni về) tự mnh sinh ra ty hỉ, m cn gio dục khuyến khch người khc (ty hỉ). Vậy cớ sao chẳng đặt tn phẩm ny l phẩm Khuyến Nhn ?
Đp : đ l v đặt tn theo ci gốc : nhn tự ty hỉ rồi mới khuyn người khc.Ngoi ra, cả hai (tự mnh v khuyn người) đều bao gồm trong Ty Hỉ, cho nn hợp lại lm tn Ty Hỉ. * -Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới th được bao nhiu phc ?. Tn rằng : phẩm văn chia lm hai phần : - Phần đầu l Di Lặc thỉnh. - Phần sau l Thế tn đp. Đy l phần đầu, gồm 2 mục : trường hng v kệ tụng. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới ngươi hy lắng nghe. Tn rằng : dưới l Thế tn đp. Chia lm ba phần : 1. Phần đầu : dng hnh thức so snh để m hỏi. 2. Phần hai : Di Lặc đp. 3. Phần cuối : Phật mch bảo để thnh tựu cho. Văn phần đầu lại chia lm ba mục : 1) Mục đầu : thuyết minh về người hay ty hỉ. 2) Mục hai : thuyết minh về cảnh được so snh. 3) Mục ba : l đoạn từ ngươi thế no trở xuống : chnh thức đặt ra cu hỏi. Văn mục đầu ny c hai phần : - Phần đầu : thuyết minh về người đầu tin ty hỉ. - Phần hai : chỉ người ty hỉ sau khi đ so đọ. Văn phần đầu lại chia lm ba mục : a) Mục đầu thuyết minh về lc ban đầu. b) Mục hai thuyết minh về chốn đi tới (vng xứ). c) Mục cuối thuyết minh về việc lần lượt đi tới cc ng ngch. * Chữ [陌] Mạch, theo sch Ngọc Thin l chỉ đường ruộng theo hướng Đng Ty. Vậy Mạch c nghĩa như Đạo, tức l đường vậy. * -Kinh văn : Nếu bốn trăm vạn ức tới đủ tm mươi năm rồi. Tn rằng : dưới l cảnh được so snh. Trong c bốn phần : 1. Chủng loại số lượng chng sinh. 2. Cc dụng cụ được bố th. 3. Tuổi tc. 4. Đắc đạo. Đy l ba phần đầu. Trong phần ni về chủng loại chng sinh c hai phần : - Phần 1 : tch ring ra m bảo th c năm mn : a) Lục th (su nẻo chng sinh). b) Tứ sinh (bốn loại chng sinh, sinh ra theo bốn cch khc nhau). c) Hnh loại. d) Tư tưởng khc nhau (tưởng th). e) Số lượng chn khc nhau (tc dị). Nghĩa của cc mn ny như chương khc đ ni. Vng Dim ph đề : Dim ph đề l tn loại cy ở Thiệm bộ chu, ở dưới nước gần cy ny tại bờ bắc chu ny c loại tử kim nh sng t cả nh mặt trời, mặt trăng cho nn lấy tn cy ấy m đặt tn cho loại vng đ. - Phần 2 : đoạn từ Cc loại chng sinh như vậy trở xuống : kết luận. * -Kinh văn : M nghĩ như vầy tới đủ tm giải thot. Tn rằng : đy l khiến cho đắc đạo. Trong c hai mục : 1) Khởi niệm. 2) Ha đạo. * -Kinh văn : ngươi thế no ? tới h phải l nhiều chăng ?. Tn rằng : đy l chnh thức đặt cu hỏi. * -Kinh văn : Di Lặc bạch Phật tới quả A la hn. Tn rằng : đy l Di Lặc đp. Thế quả đ nhiều, huống hồ lại cn khiến đắc thnh (quả). * -Kinh văn : Phật bảo Di Lặc tới điều chẳng thể biết. Tn rằng : dưới l Phật dạy về thnh tựu. C hai phần : 1) Đầu tin : thnh tựu của người thứ năm mươi. 2) Sau đ : thnh tựu của người thứ nhất. Đy l phần đầu. Một niệm ty hỉ, khiến sẽ chứng được Bồ đề. Số chng sinh được gio ha sẽ gấp bội số trn. Cho nn sẽ được nhiều phc. Khiến đắc quả A la hn, th chẳng thể thnh Phật để tế độ rộng ri cho chng sinh, cho nn phc sẽ km. Cũng như so snh tướng Phạm m của Phật với tướng m thanh của phm phu. * -Kinh văn : A Dật Đa tới chẳng thể so snh được. Tn rằng : dưới l thnh thứ nhất. Văn chia lm năm phần : - Phần đầu : thuyết minh chung về người đầu tin ty hỉ cng đức hơn người thứ 50 nu ở phần trước khng g snh nổi. - Phần thứ hai : quả ty hỉ của người đi nghe php. - Phần thứ ba : quả ty hỉ của người khuyn người khc nghe, hoặc chia chỗ cho người khc ngồi nghe php. - Phần thứ tư : quả ty hỉ của người vng lời đi nghe php. - Phần thứ năm : nu ci km để thnh tựu ci hơn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Lại nữa, A Dật Đa tới chốn nơi ngồi. Tn rằng : đy l phần hai v phần ba : quả ty hỉ nghe php v quả ty hỉ khuyn người khc nghe php : cũng được lục thng, ta kim cương. Đy l căn cứ vo thế quả, chẳng phải l xuất thế quả. Nếu c bệnh th được php nằm nghe, đy l căn cứ vo lc chẳng c bệnh, chỗ rộng th chỉ khuyn nn ngồi m nghe, chỗ hẹp th khuyn chia chỗ m ngồi nghe. * -Kinh văn : A Dật Đa tới cng sinh một chỗ. Tn rằng : dưới l phần thứ tư : quả ty hỉ thụ gio đi nghe php. C ba mục : - Mục đầu : ni r được thiện hữu tốt. - Mục hai : thuyết minh về phc tuệ trang nghim. - Mục cuối : thấy Phật, nghe php. Đy l mục đầu : được bạn hiểu php lm thiện hữu. * -Kinh văn : Lợi căn tr tuệ tới khng c những điều đng ght. Tn rằng : dưới l phc tuệ trang nghim, đ l lợi căn tr tuệ vậy. Cc thứ khc đều bao gồm trong phc. Trong phc c 5 thứ : 1) Thanh tướng (tướng giọng ni). 2) Khẩu tướng (tướng miệng). 3) Tị tướng (tướng mũi). 4) Diện tướng (tướng mặt). 5) Chng tướng (cc tướng mạo). Đoạn từ trăm ngn vạn đời trở xuống : l ni về cc quả (khc). Khẩu tướng c 5 thứ : 1/- Kh (hơi thở). 2/- Thiệt (lưỡi). 3/- Lợi, vm miệng v.v khng c bệnh. 4/- Răng khng c 6 khuyết tật xấu. 5/- Mi khng c 10 tướng xấu. Chẳng vẩu chẳng ngắn : * Chữ Khin [褰] ở đy c nghĩa l khểnh, vẩu (chỉ răng). Chữ Sc [縮] ở đy l ngắn (vốn chữ ny nghĩa l rt ngắn). Chẳng th thp : c nghĩa l nhỏ mịn. Chẳng lở lot (miệng) : * Chữ [ ] đọc l Chẩn, chỉ mụn nhọt ở mi. C bản chp l mi kht chẳng c mụn nhọt. Chẳng mo : c nghĩa l miệng chẳng mo. * Chữ [ ] đọc l Khỏa (thường đọc l Oa) : mo miệng. * -Kinh văn : Mũi chẳng tẹt d픠 tới tướng chẳng đng ưa. Tn rằng : đy l tướng mũi v tướng mặt. Biển th : vốn c nghĩa l mỏng (bẹt), ở đy chỉ mũi tẹt d. * Chữ [ ] đọc l Biển, vốn nn viết l [遍]. Chữ [睇] đọc l Th, vốn nn viết l [ ]. Khc lệ : c nghĩa l gy gập. *Hai chữ [窊曲] đọc l Oa Khc . [窊] Oa : c nghĩa l lm xuống. Chữ [曲] Khc : c nghĩa l cong vạy, nghĩa như chữ [枉] Uổng. Chữ [細] Tế, nghĩa như Tiểu [小], nghĩa l nhỏ. * -Kinh văn : Mi, lưỡi, răng, lợi tới tướng người đầy đủ. Tn rằng : đy l cc tướng (khc), c su. * -Kinh văn : Đời đời sinh ra tới tin tưởng tiếp thụ sự dạy bảo (của Phật). Tn rằng : đy l thấy Phật nghe php. * -Kinh văn : A Dật Đa tới tu hnh đng như lời (Phật) thuyết. Tn rằng : đy l phần thứ năm : nu ci km để thnh tựu ci hơn. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới chẳng thể lm th dụ. Tn rằng : đy l 18 tụng, chia lm hai phần : - 8 tụng đầu : Bng ty hỉ. - 10 tụng sau : Chnh ty hỉ. Đy l phần đầu. C ba mục : + 2 tụng đầu : nu ln việc ty hỉ. + 5 tụng sau : so snh.
+ 1 tụng cuối : kết luận thnh tựu. * -Kinh văn : Nghe lần hồi như vậy tới thường từ miệng đ ra. Tn rằng : dưới l 10 tụng, tụng về Chnh ty hỉ. C 5 phần, đy c 2 phần : - 1 tụng : thuyết minh chung về người đầu tin ty hỉ. - 5 tụng : tụng về người ty hỉ vng lời đi nghe (php). * -Kinh văn : Nếu cố tới tăng phường tới phc ấy chẳng thể lường. Tn rằng : đy c ba phần : - 2 tụng đầu : ty hỉ nghe php. - 1 tụng sau : ty hỉ chia chỗ khuyn người khc nghe. - 1 tụng cuối : nu ci km để thnh tựu ci hơn.
***
PHẨM PHP SƯ CNG ĐỨC
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C ba : 1. Trong su phẩm ni về người c khả năng tu hnh trước đy, đ ni về phc của người gin tiếp c khả năng tu hnh, chưa ni về phc của Php sư trực tiếp c khả năng tu hnh. Nay chnh thức thuyết minh về điều ny. Cho nn mới c phẩm ny. 2. Hai phẩm dưới ni r Chnh y hnh, phc quả nhiều t bao nhiu. Trong đ, phẩm đầu thuyết minh chung về đắc quả nhiều t bao nhiu, phẩm sau dẫn đ chứng thnh (đắc quả). Cho nn mới c phẩm ny. 3. Luận giải rằng : Php lực c năm loại, loại thứ năm l Đọc tụng tr thuyết. Phẩm Thường Tinh Tiến đ thị hiện r. Trong phẩm ny Phật bảo với Thường Tinh Tiến về cng đức của Tr thuyết v.v Cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Y theo php m tu hnh, c thể lm mẫu mực, cho nn gọi l Php sư. Chỉ ni về người năng hnh, chứ chẳng phải l ni về php sở hnh. Phẩm ny ni r cng đức của Php sư, cho nn gọi l phẩm Php Sư Cng Đức. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : v sao trong phẩm Php Sư trước đy th Phật bảo Dược Vương ; trong cc phẩm Bảo Thp, Thin Thụ th Phật bảo cc Bồ tt v bốn chng trời người ; trong phẩm An Lạc Hạnh th Phật chỉ bảo một mnh ngi Văn Th ; trong cc phẩm Như Lai Thọ Lượng, Phn Biệt Cng Đức, Ty Hỉ Cng Đức th Phật chỉ bảo ring một mnh ngi Di Lặc, thế m phẩm Php Sư Cng Đức ny th Phật lại bảo Thường Tinh Tiến, m chẳng bảo cc vị khc ? Đp : Phẩm Php Sư thuyết minh về hai loại thầy: nhn v php. Dược Vương trước kia chẳng tiếc thn mệnh để hoằng dương Kinh php, lấy php lm thầy, lấy thn lm Php sư. Bởi vậy Phật mới bảo ring Dược Vương. Phẩm Bảo Thp ni về php chứng, phẩm Thin Thụ ni về nhn chứng, cốt để khuyến khch mọi người, cho nn Phật đ bảo chung. Phẩm An Lạc Hạnh thuyết minh về ba nghiệp thiện hnh để trnh sự hủy hoại thương tổn, ngi Văn Th thường khuyn chng sinh tu hnh, thường lm bậc thiện hữu của chng sinh, bản thn ngi cũng tự mnh đi đầu trong việc tu hnh, cho nn Phật chỉ bảo ring ngi Văn Th. Phẩm Thọ Lượng thuyết minh về ba Phật Bồ đề. Phẩm Phn Biệt Cng Đức thuyết minh về thứ bậc chứng đạo. Phẩm Ty Hỉ Cng Đức so snh khuyến khch mọi người mong cầu Phật quả. Nếu tự mnh chẳng phải l bậc địa vị ngang với Chnh gic, tr tuệ cỡ bậc đại thnh th lm cch no m biết được sự huyền vi của chn ha, xt tỏ được sự vin chứng của đạo đức ? Cho nn ba phẩm ny Phật chỉ bảo ring cho ngi Di Lặc. Phẩm ny cũng c thể bảo chung cả ngi Di Lặc nhưng v ngi Thường Tịnh Tiến về Danh v Hạnh cả hai đều ph hợp, cho nn Phật mới bảo ring Thường Tinh Tiến. Tu hnh diệu hạnh của ngũ sư, thu được thắng đức su ngn. Nếu tự mnh chẳng thật tu hnh thnh đạt từ kiếp trước th chẳng chứng được, v nếu chẳng thường xuyn tinh tiến th cũng chẳng chứng được. H phải l do lười nhc chơi bời m c thể thnh tựu được ? Cho nn Phật chỉ bảo ring ngi Thường Tinh Tiến vậy. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới nếu sao chp. Tn rằng : văn ton phẩm chia lm ba phần : 1. Phần đầu : bảo r cc loại tu hnh Php sư khc nhau. 2. Phần hai : ni r cng đức sẽ đạt được nhiều t l bao nhiu. 3. Phần cuối : ni r quả dụng th thắng của su căn. Đy l phần đầu. Căn cứ vo thực tế th Php sư tổng cộng c mười loại. Đy chỉ ni sơ qua về năm loại : 1) Tr. 4) Thuyết. 2) Đọc. 5) Viết (kinh). 3) Tụng. Để lệ chứng năm loại khc l : Cng dường, Th tha (bố th cho người khc), Thnh văn (nghe kinh), Tư duy, Tu tập cũng đều l Php sư. Ba loại đầu dễ nn chẳng bn, hai loại cuối kh m chẳng thuyết, nu năm loại giữa để lm lệ chứng về kh dễ. * -Kinh văn : Người ấy sẽ được tới đều khiến thanh tịnh. Tn rằng : đy l ni về cng đức đạt được nhiều t bao nhiu : đầu tin l phn tch, sau đ l kết luận. Xưa c 2 cch giải thch, nay c 4 cch : I. Hai cch giải thch theo xưa :
I.1. Cch thứ nhất : Thập thiện l gốc, mỗi thiện đều c sự trợ gip của chn thiện khc thnh tựu cho. Mỗi thiện đều thnh tựu 10 hạnh, mỗi hnh đều c 4 mn : - Tự tc (tự lm). - Gio tha (dạy bảo người khc). - Tn thn thắng php. - Tn hnh thập thiện. Gộp cả lại th thnh 400. Bốn thứ ny, mỗi thứ đều c 3 bậc tu l : thượng, trung, hạ, nn nhn ln thnh 1200. Ba căn Nhĩ (tai), Thiệt (lưỡi), : Thnh văn (nghe kinh), đm thuyết kinh php, tm đắc php nghĩa, sức tu hnh thắng trội đầy đủ ba bậc, đều 1200. Cn ba căn khc km cỏi, đều khng c bậc thượng, cho nn mỗi căn chỉ c 800. Nếu y vo thập thiện, lấy đ lm đầu th tu thnh đức ny. Cng đức su căn phải l như vậy. Cc kinh khc cũng thế, đu phải chỉ ring kinh ny. I.2. Cch thứ hai : Su căn mỗi căn đều c 100 phc, mỗi phc đều được trang nghim bằng 10 thiện, nhn ln th thnh 1.000. Su căn nhn với số ny th tổng cộng thnh 6.000. Ba căn trội hơn, th mỗi căn được tăng thm 200. Ba căn km hơn, th mỗi căn giảm bớt 200. Cch giải thch xưa dẫn kinh Chnh Php Hoa v Trang Nghim luận, th su phẩm mỗi phẩm 1.000. Vậy ba căn Nhn, Tị, Thn đều cho thm 200, số ấy l sao ? Thm nữa, 100 phc l quả đ cảm ứng được gấp 10 lần của nhn l thập thiện. Nay v nhn trợ chưa thấy do đu, cho nn ở đy giải thch lại cho đng. Trong bản luận chỉ ni ba căn mỗi căn đều 1.200, cn căn khc mỗi căn chỉ c 800. Khng được đem Trang Nghim luận đnh đồng với kinh ny. Hơn nữa lại chưa đối chiếu văn bản của 2 sch đ. II. Bốn cch giải thch theo nay : II.1. Cch thứ nhất : Trong kinh ny tu 10 php hnh : 1) Thư tả (sao chp kinh văn). 2) Cng dng. 3) Th tha (bố th cho người khc). 4) Thnh văn (nghe giảng kinh ny). 5) Phi độc (giở đọc kinh ny). 6) Thụ tr. 7) Khai diễn. 8) Phng tụng. 9) Tư duy. 10) Tu tập. Ở trong 10 thứ ny, mỗi mỗi gip nhau, chuyển thnh 100 hnh. Trăm hnh mỗi hnh c 4 thứ : a) Tự tc. b) Gio tha. c) Tn lệ (tức tn thn php thắng). d) Khnh y (tức tn thn hnh thập thiện). Tổng cộng nhn ln th thnh 400 thứ, mỗi thứ đều c 3 bậc tu tập, thnh ra 1200. Ba căn trội, th mỗi căn đều 1200. Ba căn km, khng c thượng phẩm, cho nn mỗi căn chỉ c 800. II.2. Cch thứ hai : Nhn trong 10 php hnh ở kinh ny mỗi mỗi đều dng 10 thiện để gip cho, như vậy mười lần mười đầy đủ thnh 100. Nhn với 4 thứ : Tự tc, Gio tha, Tn lệ, Khnh y th thnh 400. Nhn với 3 bậc tu tập th thnh 1200. Ba căn trội km tăng giảm như trn. Kinh ny thắng diệu, ring thnh đức ny. Cc kinh khc chẳng thế, cho nn khng c đức ny. Văn ny lược đi cho nn chỉ thuyết về 5 loại Php sư, nhưng thực ra l c 10 loại, loại no cũng đứng đầu, cn cc hnh khc gip đỡ tc thnh, đều được đức đ. Thm nữa, theo kinh ny th 6 căn đều chỉ ni về 5 loại Php sư, chứ chẳng phải l 10 loại. III.3. Cch thứ ba : Năm loại Php sư ny mỗi loại kim tu 10 thiện, th thnh 50. Tự tc, Gio tha, Tn lệ, Khnh y l 4 mn, nhn với 50, th thnh 200. Mỗi một căn mn tuy đều 200. Ba căn Nhn (mắt), Tị (mũi), Thn v km cỏi cho nn đều c ba căn Nhĩ, Thiệt, gip đỡ cho, bởi cng loại km như nhau th chẳng gip được nhau, căn trợ gộp với căn gốc th thnh 800. Nhĩ, Thiệt, thắng trội cho nn c thể dẫn được tam trợ, tức Nhĩ, Thiệt, , thnh ra 1200. II.4. Cch thứ tư : Chưa thấy văn thuyết, chẳng thể đon m. Kinh ni rằng : dng cng đức ny m trang nghim cho su căn, khiến đều thanh tịnh. Luận rằng : cc người phm phu nhờ lực của kinh ny m được ci dụng th thắng của căn, tuy chưa nhập vị Sơ địa giống như trong kinh đ ni mới chỉ dng mắt thịt do cha mẹ sinh ra, m đ thấy được tam thin đại thin thế giới v.v Về điều ny, c người giải thch đ l do ở tại Thập trụ Thập hạnh, Thập hồi hướng, chứ chẳng phải l ở tại Thập tn, v lực cn yếu. Nay giải thch rằng : chỉ tại Tứ thiện căn vị v dng mắt thịt m thấy được đại thin. Giải thot phần vị chưa thể như thế. V Giải thot phần vị chỉ thấy được một chu trong ci của một ha Phật, cn Quyết trạch phần vị mới thấy được đại thin trong ci của một ha Phật. Tức như kinh ni rằng : Tam thin đại thin l ci của một ha Phật, cho nn biết rằng Quyết trạch phần mới thấy được đại thin thế giới. Chẳng thế th ci của một ha Phật l ni về ci của ai thấy ? Luận ni rằng : Hơn nữa, su căn thanh tịnh : c nghĩa l ở trong mỗi căn đều c đủ cả : thấy sắc, nghe thanh, biết hương, vị, xc v.v, v cc căn hỗ dụng. Mắt thấy th c thể ngửi thấy mi thơm c thể biết được. Như trong kinh ni : Do ngửi thấy mi m biết Thch Đề Hon Nhn ở trn điện đẹp, năm dục vui sướng, ngồi ở trn điện. Sắc ứng với mắt thấy, m mũi c thể biết được, cho đến thuyết php, ngửi mi thơm m biết. Đ l tr cảnh Tị căn biết. Thuyết php ứng với ci biết của tr, dng Tị căn biết. Nghĩa ny c hai : 1) Chỉ ở Thập địa th cc căn mới hỗ dụng. Duy Thức (luận) v.v ni rằng : đắc vị tự tại th cc căn hỗ dụng, một căn khởi biết duyn vo mọi cảnh. Cho nn chẳng phải l Địa tiền m c thể gọi l tự tại cc căn hỗ dụng được. Điều m trước đy ni l nhn thấy nghe thấy đại thin l chung cho cả Địa tiền vị. Sơ địa trở ln thấy trăm thế giới; v chẳng phải chỉ l tam thin. Thm nữa, trn Sơ địa thực ra thấy được 100 tam thin đại thin. Căn cứ vo ci của một ha Phật, m tạm ni l thấy được đại thin. Về l khng sai. 2) Cc căn hỗ dụng, đắc đại tự tại chỉ tại Thập địa. Duy Thức (luận) v.v giải thch như vậy. Nếu Gia hạnh lực phần cũng được th Địa tiền cũng được. Cho nn bản luận ni : Địa tiền m đắc th đắc tại phm phu (vị), v cho thng với hỗ dụng ở dưới. (Địa) tiền phm phu đắc (Địa) tiền cng đức. Nay trn Sơ địa, cc căn hỗ dụng, cho nn chẳng phải Địa tiền c hỗ dụng. * -Kinh văn : Thiện nam tử ny tới thấy hết biết hết. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba : thuyết minh ring về tc dụng th thắng của su căn. Đy l phần trường hng ni về Nhn căn, c ba : 1) Mắt thịt chẳng phải thần thng, m đều biết cả. 2) Tầm nhn thấy gần hay xa. 3) Thấy nghiệp bo. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới sức mắt thịt như vậy. Tn rằng : đy l 5 tụng, chia lm bốn phần : 1) Một tụng : dặn phải lắng nghe. 2) Một tụng về số. 3) Hai tụng về gần xa. 4) Một tụng về chng sinh v kết. Tiểu gio (tức tiểu thừa gio) ni rằng : thin nhn của nhị thừa thấy được đại thin. Nay ni mắt phm phu nhờ lực tr kinh ny m thấy được đại thin. Bồ tt Sơ địa thấy được 100 đại thin thế giới. Su căn cng đức nhiều t khc nhau nhưng cảnh giới sở đắc l đại thin khng khc. Tu nhn c hơn c km, quả đức chẳng giống như nhau. Thức dụng chẳng c sai biệt, đại thin đều bằng như nhau. Thm nữa, đức l thnh tựu bn trong, do nhn m tăng giảm, Cảnh l ci của một ha Phật chỉ c ở bn ngoi, nn lượng giống nhau. Chỉ như nhị thừa chấp một bn cho nn mới c nhị thin tam thin. Điều m hng Tc mệnh thin nhn biết được về qu khứ v vị lai, đều được tm vạn kiếp. Lại như Sơ địa thin nhn thấy được 100 đại thin hơn hẳn nhị thừa, nhưng Tc mệnh sinh tử chỉ biết trăm kiếp, km hẳn nhị thừa. Chẳng thể nhất loạt như nhau. * -Kinh văn : Lại nữa, Thường Tinh Tiến tới m chẳng hoại nhĩ căn. Tn rằng : đy l Nhĩ căn. Trường hng c bốn : 1) Lượng. 2) Cảnh giới. 3) Sở văn sai biệt (kết quả nghe được khc nhau). 4) Kết thắng (kết luận về tnh thắng trội). Sai biệt c bảy loại : 1/ Mười hai tạp khởi thanh. 2/ Mười hai lục đối thanh. 3/ Tm bt bộ thanh. 4/ Ba tam tai thanh. 5/ Tam c th thanh. 6/ Nhị xuất gia thanh. 7/ Tứ thnh nhn thanh. Bồ Tt Địa luận ni : Bồ tt tu lu tại thắng giải hnh vị m chưa chứng nghiệm, ch thuật dng đều hiệu nghiệm cho nn su căn thanh tịnh, ắt tại Địa tiền phm phu thượng vị, chẳng phải l ở hạ trung vị. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới m thanh ci tam thin. Tn rằng : đy l 18 tụng, chia lm ba phần : - 1 tụng đầu : nu ln. - 14 tụng sau : tụng về phần ni trn. - 3 tụng cuối : kết luận về sự thắng trội. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Tiếng voi, ngựa, xe, tru tới thảy đều nghe được cả. Tn rằng : đy l phần hai : tụng về phần trn, gồm 14 tụng chia lm bốn mục : - Đầu tin l 8 tụng, tụng về m thanh của Dục giới. - Thứ đến 1 tụng rưỡi, tụng về m thanh ở Sắc giới. - Thứ nữa 1 tụng rưỡi, tụng về m thanh xuất gia. - Cuối cng l 3 tụng, tụng về m thanh của hiền thnh. Trong mười phương thế giới, Tiếng chim mung gọi nhau Mười phương thế giới : ở đy l ci 10 phương của tứ thin hạ trong 1 tam thin giới, chứ chẳng phải số đại thin giới trong 10 phương. Thm nữa, đắc tam thin, đ l Nhĩ căn phm phu. Đy l Thập địa cho đến Phật vị, cho nn đắc thập phương cũng chẳng tri ngược nhau. * -Kinh văn : Tam thin đại thin giới tới cng đức đ như vậy. Tn rằng : đy l kết luận về sự thắng trội. * -Kinh văn : Lại nữa, Thường Tinh Tiến tới đủ cc loại hương. Tn rằng : đy l Tị căn, trường hng c bốn phần : 1) Đức lượng, 3) Sai biệt. 2) Cảnh lượng. 4) Kết thnh. Đy l hai phần đầu. Trn dưới đ xa, th lm sao m c thể biết được ? Nếu căn xa cảnh th ci biết chẳng tới cảnh để biết được. Hoại căn chẳng hoại cảnh. Nếu ci biết tới được cảnh để biết, h chẳng phải mọi mi hương đều tới căn được ư ? Luận rằng : đ l v tr cảnh Tị căn biết. Định tr từ xa m biết, v y vo Tị căn m biết cho nn gọi l ngửi thấy mi hương, chứ chẳng phải l ci mũi thực sự gặp được cảnh m biết. Thm nữa, cc căn hỗ dụng, mũi cn thấy được sắc huống hồ cn y vo tr của mắt của tai, m chẳng biết được hương của cả đại thin ư ? Được thứ giả tựa như hương, chứ chẳng phải l được thực thể. V nếu la cảnh m biết được ci thể, th lm hoại tnh của cảnh. * -Kinh văn : Hương hoa Tu mạn na tới ghi nhớ chẳng sai. Tn rằng : đy l hai phần : - Phần thứ ba : Sai biệt, - Phần thứ tư : Kết thnh, đ l đoạn từ tuy ngửi thấy mi hương ny trở xuống. Sai biệt c hai : 1. Phm. 2. Thnh. Trong phm lại c hai : a) Dục giới. b) Sắc giới. Dục giới lại c hai : 1) Phi thin. 2) Thin. Phi thin c hai : - Cảnh vật. - Sinh thn. Thin cũng c hai : + Cảnh vật. + Thin thn. Sắc giới v sao lại c hương ? Đy l thng quả hương, chẳng phải l nghiệp quả. Kinh Hoa Nghim ni rằng : Tị căn của Bồ tt ngửi thấy hương của cung điện V sắc giới. Đy l căn cứ vo sự hnh thể dựa theo ci do Thng lực biến thnh, cn đ th căn cứ vo sự hnh thể tương tự ci do Định lực biến thnh. Cho nn chẳng tri g nhau. Song Du Gi ni : Phải nn biết rằng thắng định quả sắc chỉ c tướng hiển sắc v.v . V sinh nhn của hương đ thiếu, lại v dụng cho nn nương nhờ vo Sắc giới. V bản chất của Định, nếu biến ha ra Định cảnh th khng hương, vị ; phải dựa vo Dục cảnh mới c. Thm nữa, nếu Gia hnh tm km, sinh nhn thiếu th khng c. Nếu Gia hnh tm mạnh, sinh nhn c, th c. Bồ tt c, nhị thừa khng. Thnh nhn c, phm phu khng. Đệ tử Phật c, bọn ngoại đạo khng, v yếu km vậy. Song Du Gi cũng ni : Thắng định quả sắc đối với mọi sắc đều được tự tại. Cho nn biết Định quả thng biến hết thảy. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới được tướng mũi ny trước. Tn rằng : dưới đy l 30 tụng, được chia lm ba phần : - 1 tụng : nu ln. - 28 tụng : tụng về phần trn. - 1 tụng : kết. Trong 28 tụng về phần trn, lại chia lm hai : a) 23 tụng đầu : tụng về phm hương. b) 5 tụng cuối : tụng về thnh hương. Phm hương lại c hai : + 21 tụng : tụng Dục giới hương. + 2 tụng : tụng Sắc giới hương. Dục giới chia lm hai phần : - Phần đầu gồm 7 tụng, thuyết minh sơ qua về hương của người, trời. - Phần sau gồm 14 tụng, thuyết minh kỹ về hương của người, trời. Phần đầu ny lại c hai : a/- 5 tụng lược tụng về hương của cảnh vật v hương của chng sinh trong ci trời. b/- 2 tụng lược tụng về hương của chng sinh v hương của cảnh vật trong ci trời. Trong 14 tụng thuyết minh rộng về hương, chia lm hai phần : 9 tụng đầu : tụng về hương trong ci người. 5 tụng sau : tụng về hương trong ci trời. Trong ci người c ba : a. 2 tụng đầu : hương cảnh vật. b. 5 tụng sau : hương chng sinh. c. 2 tụng cuối : hương phục tng. Trong 5 tụng về (hương) chng sinh : - 2 tụng đầu : ni về hiện sinh hương. - 3 tụng sau : tụng về ẩn sinh hương. Năm tụng tụng về hương trong ci trời chia lm bốn : 1/- Một tụng về hoa. 2/- Hai tụng về cung. 3/- Một tụng về trời. 4/- Một tụng về vui đa (h). Trong năm tụng về thnh hương, chia lm bốn phần : a) Hai tụng Tỳ kheo. b) Một tụng Bồ tt. c) Một tụng Phật. d) Một tụng chng sinh. * -Kinh văn : Thứ nữa, Thường Tinh Tiến tới khng thứ g khng ngon. Tn rằng : đy l Thiệt căn. Trường hng c ba : 1) Đức lượng. 2) Căn dụng (tc dụng của thiệt căn). 3) Thiệt cụ dụng (tc dụng cụ thể của lưỡi). Đy l hai phần đầu. Đy khng c cảnh lượng. Cớ sao chẳng giống Tị căn c thể biết được tam thin ? Đ chẳng thể biết, cớ sao cng đức lại thnh 1200 ? Thiệt căn lẽ ra cũng phải được nếm mi vị của tam thin giới, chỉ v tụng văn ni về Thiệt cụ dụng : Người ni kinh php đ, Nếu muốn dng diệu m, Khắp cả ci tam thin, Ty đều đến được. Cho nn chẳng thuyết về việc nếm vị. Hương la chất th c thể c. Vị la chất th sẽ l khng. Cho nn chẳng thuyết về nếm được vị của Tam thin giới. Trong kinh cũng ni Phật c Tị thiệt thng (lực thần thng của mũi, lưỡi), cn hơn l cả nhn nhĩ. * -Kinh văn : Nếu dng Thiệt căn tới php m thm diệu. Tn rằng : dưới đy l Thiệt cụ dụng, chia lm 5 mục : 1) Kho thuyết php. 2) Nhiều chng tới nghe. 3) Được cng dng. 4) Gần hiền thnh. 5) Ủng hộ thuyết php. Mục nhiều chng tới nghe c ba : a) Trời. b) Rồng v.v c) Tứ chng tới nghe. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hoặc c lc hiện thn. Tn rằng : dưới l 8 tụng rưỡi, chia lm hai : - Một tụng đầu, ni về Thiệt căn dụng. - Cc tụng cn lại, tụng về Thiệt cụ dụng. Thiệt cụ dụng chia lm bốn mục : a) 1 tụng rưỡi : kho thuyết php. b) 3 tụng : chng tới nghe. c) 1 tụng : cng dng. d) 2 tụng : hiền thnh ủng hộ. * -Kinh văn : Lại nữa, Thường Tinh Tiến tới hiện sắc tướng của mnh. Tn rằng : đy l Thn (căn), văn trường hng c bốn : 1) Đức lượng. 2) Hỉ kiến (thch thấy). 3) Cảnh lượng. 4) Sai biệt. Sai biệt c ba : a) Kh giới. b) Thượng hạ. c) Hiền thnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hết thảy hiện ở trong. Tn rằng : đy l 7 tụng rưỡi, chia lm năm phần : 1) Một tụng : hỉ kiến. 2) Một tụng rưỡi : độc kiến. 3) Một tụng rưỡi : cảnh lượng. 4) Hai tụng rưỡi : sai biệt. 5) Một tụng : kết thắng. Sai biệt c hai : a) Một tụng rưỡi : cảnh. b) Một tụng : hiền thnh. * -Kinh văn : Lại nữa, Thường Tinh Tiến tới điều đ ni ở trong kinh. Tn rằng : đy l (căn), văn trường hng c bảy : 1) Đức lượng. 5) Cảnh lượng. 2) Xa rộng. 6) Hiển thắng. 3) V cng. 7) Chn thực. 4) Thuận l. Trong ci v cng, th một thng, bốn thng v.v l tạm nu cc phần đều nhau của thời gian năm thng. Trong ci sai biệt th : - Sở hnh của tm : l cảnh giới sở thủ. - Tm sở động tc : l hnh tướng của tam tnh. - Tm sở h luận : l ngn thuyết phn biệt tnh của cc php. Hoặc l thn, ngữ, cứ theo thứ tự m phối hợp.
* -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới nhất thời đều biết hết. Tn rằng : dưới đy l 11 tụng, chia lm năm phần. Đy c ba phần : - 1 tụng rưỡi đầu : tụng về xa rộng. - Nửa tụng : tụng về v cng. - 2 tụng : tụng về sai biệt. *
-Kinh văn : Mười phương v số Phật tới trước đm đng khng sợ. Tn rằng : đy l phần thứ tư : c 4 tụng, tụng về chn thực, chia lm bốn : 1) Một tụng : năng tr. 2) Một tụng : chẳng qun. 3) Một tụng : như thuyết. 4) Một tụng : v y (khng sợ). * -Kinh văn : Người tr kinh Php Hoa tới v tr kinh Php Hoa. Tn rằng : đy l phần thứ năm : c 3 tụng, tụng về hiển thắng (thể hiện sự thắng diệu), chia lm ba : 1) Một tụng : hiển thắng. 2) Một tụng : hỉ kiến. 3) Một tụng : kho thuyết. Sợ rằng văn rườm r, nn chỉ phn tch những nt lớn khc với trường hng, cứ phối hợp với trường hng m đọc th sẽ hiểu hết.
***
PHẨM THƯỜNG BẤT KHINH BỒ TT
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG .. II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C bốn : 1. Ni về người năng học hnh tuy c su phẩm, nhưng chia lm bốn đoạn, đy l đoạn thứ tư thuyết minh về Phật tự thn xưa lc ở vị tr tu nhn, hnh an lạc hạnh, tu nhẫn nhục v.v, lưu thng kinh ny, nn được an lạc. Nay thuyết kinh ny khuyến khch php hội đương thời, cho nn mới c phẩm ny. 2. Trong ba phẩm thuyết minh về quả chưa mn, trước đ thuyết minh về sự tu hnh ci hạnh su căn thanh tịnh, nhưng chưa biết người chứng đắc thực sự l ai ? Nay thuyết tự thn xưa tu hnh hạnh đ, được su căn thanh tịnh để khuyến khch php hội đương thời, cho nn mới c phẩm ny. 3. Muốn nu r thực hnh an lạc hạnh th uy thế sẽ khng g snh nổi. Ta l Bất Khinh, thực hnh an lạc hạnh, chng sinh lc đ c những hnh động lm tổn hại đến ta, thoạt đầu tuy bị khổ, nhưng rồi nhờ lực của ta, họ đều chứng đắc Phật đạo. Huống hồ lại đch thn tự mnh tu hnh m chẳng thnh Phật được ư ? Nay thuyết về duyn ny để lm lợi cho php hội đương thời, cho nn mới c phẩm ny. 4. Trong luận thuyết về su loại k th đy thuyết minh về Bồ tt đầy đủ nhn tu được dự k, cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Thường : c nghĩa l hằng. Bất khinh : c nghĩa l cung knh. Quan st thấy bốn chng ấy đều sẵn c nhn Phật tnh, khuyến khch họ tu hnh, ắt sẽ được thnh Phật. Ba nghiệp lun vững chắc cung knh ngưỡng mộ cho nn gọi l Thường Bất Khinh. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : v sao phẩm ny (Phật) chỉ bảo cho một mnh Đắc Đại Thế ? Đp : v muốn ni r uy thế của kinh ny c thể khiến cho mọi người thuận theo m tu hnh th sẽ chng được thnh Phật, cn kẻ c tri với kinh ny cũng c thể chng trừ được nỗi khổ của họ. Cho nn chỉ bảo ring cho vị đ m chẳng bảo người khc. -Hỏi : phẩm ny cũng thuyết minh về Uy m Vương Phật, (thế m) tại sao chỉ lấy Bất Khinh đặt tn phẩm ? Đp : Phật nhn tiện m ni về vị đ, chứ chẳng phải l chủ yếu thuyết minh về vị đ. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới thn thanh tịnh. Tn rằng : ton văn phẩm ny chia thnh 4 phần : - Phần đầu : nhắc lại về tội phc do nghịch hạnh thuận hạnh sinh ra trước đy để chỉ bảo cho mọi người. - Phần hai : nu bật ring về nhn tướng thuận nghịch đối với người tr kinh thuyết kinh. - Phần ba : kết hội xưa nay để chỉ cho mọi người tướng thuận nghịch. - Phần bốn : kết khuyn mọi người trừ nghịch hạnh, tu thuận hạnh. Đy l phần đầu. Tội th như phẩm Th Dụ trước. Cng đức th cũng như cc phẩm trước (đ ni). * -Kinh văn : Đắc Đại Thế tới đều cng một danh hiệu. Tn rằng : dưới l phần thứ hai : nu bật ring về nhn tướng nghịch thuận đối với người thuyết kinh, c ba : 1. Đầu tin nu r thời tiết. 2. Thứ đến l Phật được gặp. 3. Cuối cng l ni r nhn tướng thuận nghịch đối với người năng hnh. Đy l hai phần đầu. Phật được gặp c hai loại : a) Phật đầu tin. b) Phật sau. Phật đầu tin c 6 mục : 1) Danh hiệu. 2) Kiếp. 3) Nước. 5) Thọ trụ. 4) Thuyết php. 6) Niết bn. Chư Phật cng danh hiệu l Uy m vương : nu bật ci m thanh thuyết kinh Php Hoa l thứ tn qu thắng trội như vua, c uy thế lớn c thể khiến chng sinh được lợi lạc lớn. Tức l điều m Thường Bất Khinh chứng đắc lc lm chung. Đ l kinh Php Hoa ny lợi ch to lớn. * -Kinh văn : Vị Uy m Vương Như Lai đầu tin tới c thế lực to lớn. Tn rằng : dưới l ni r nhn tướng thuận nghịch đối với người năng hnh. Trong đ c 8 phần : 1) Kẻ c tăng thế. 2) Thiện sĩ thm chăm. 3) Bị lời xc phạm, c thể nhẫn nhịn. 4) Thn bị xm hại, c thể chịu được. 5) Tiếng lnh đ nổi. 6) Thắng quả bn sinh. 7) Kẻ c theo sự gio ha. 8) Thiện sĩ tăng đạo. Đy tức l phần đầu. * -Kinh văn : By giờ c một tới v sẽ thnh Phật. Tn rằng : đy l phần hai : Thiện sĩ thm chăm. C ba mục : 1) Nu danh. 2) Giải thch danh. 3) Nu r về hạnh. Đ l đoạn từ Vị tỳ kheo ny trở xuống. Bồ tt tỳ kheo : nu r đy l Bồ tt chứ chẳng phải chỉ l tỳ kheo, nếu l tỳ kheo m chẳng phải l Bồ tt th chẳng phải l hạnh ny, v đầu tin th chẳng đng trch, nhưng cuối cng th phạm giới. Ti rất knh cc ngi, chẳng dm khinh mạn : v cc ngi đều c Phật bản tnh, l trụ chủng tnh. Nn đy l knh bo thn Như Lai tạng. Đều tu hnh đạo Bồ tt sẽ được thnh Phật : c nghĩa l người c chủng tnh, nếu khởi tập tnh, pht tm tu hnh, ắt được thnh Phật. Thm nữa, v y vo php thn Như lai tạng m hết thảy đều c, nn ti rất knh trọng cc ngi. Nếu tu hnh đạo Bồ tt, ti tu tập bo thn Như lai tạng, th sẽ được thnh Phật. Kinh V y Đức Nữ ni rằng : Bồ tt v độ cho cc chng sinh kiu mạn sn no, khiến họ được khởi tm hồi hướng, hơn nữa để pht triển thm ci gốc cc thiện căn của chng sinh, cho nn Bồ tt đ lễ cc chng sinh. -Hỏi : vị Bồ tt tỳ kheo nu hễ gặp bốn chng thỉ việc đầu tin l lễ. Lễ cả tỳ kheo ni v bạch y (chỉ người tại gia), như thế chẳng phạm (giới luật) ư ? Đp : Bồ tt tỳ kheo chẳng lm lễ đ, lễ th c phạm. Nay lm lễ đ, sở dĩ chẳng phạm l v Bồ tt đối với Tnh tội ắt tr (giới) luật, nhưng đối với Gi tội th c phạm, v để khuyến khch việc lm lợi cho đại chng. Nếu chỉ l tỳ kheo chẳng phải l Bồ tt m lễ th c phạm, chẳng lễ th khng phạm. Thm nữa, nếu lễ bốn chng th chẳng phạm, nếu chỉ lễ ring một (chng) th sẽ khiếm khuyết. Lại nữa, (đ l) knh Phật tnh chứ chẳng phải l lễ thn xc. Cho nn đ chẳng chuyn đọc tụng, cũng chẳng chuyn lễ bi, lun cả hai sự đ. Tỳ kheo mới học lễ chn Duy Ma l v chưa biết, v chẳng phải l hạng cựu học. Nhưng c người giải thch rằng : tỳ kheo ny chẳng thực hnh việc đọc tụng m chỉ lễ bi. Nếu thế th lẽ ra phải ni rằng : chẳng đọc tụng kinh, chứ cần g phải dng chữ Chuyn nữa. Cho nn biết rằng : chẳng chuyn đọc tụng, cũng khng chỉ thực hnh việc lễ bi. Đ chnh l trong ny. * -Kinh văn : Trong bốn chng tới ngi sẽ thnh Phật. Tn rằng : đy l phần thứ ba : bị lời xc phạm m nhẫn nhịn được. C hai mục : 1) Bị lời xc phạm. 2) C thể nhẫn nhịn được. * -Kinh văn : Lc ni lời ny tới l Thường Bất Khinh Tn rằng : đy l phần thứ tư : thn bị xm hại c thể chịu đựng được v phần thứ năm tiếng lnh đ nổi. Trn đy chnh l Tứ thập tm vị. * -Kinh văn : Tỳ kheo ny tới kinh Php Hoa ny. Tn rằng : đy l phần thứ su thắng quả bn sinh, c ba : 1) Nghe php, c thể thụ tr. 2) Su căn thanh tịnh. 3) Tăng thọ, thuyết php. Nếu Thường Bất Khinh chẳng giở đọc kinh Php Hoa trong thời Tượng php từ trước, th h c thể vo lc lm chung nghe xong liền thụ tr ngay được ? Nếu trước chẳng tu nhn, th quả lm sao m sinh ra được ? Trước kia lễ bi l Tứ thập tm vị. Nghe php căn tịnh l Tứ thiện căn vị. V tăng thọ mệnh nn được sức đại thiện tịch, dần thnh L qun v qun chn l. * -Kinh văn : Bấy giờ, tăng thượng mạn tới Tam Miệu Tam Bồ đề. Tn rằng : đy l phần bảy kẻ c theo sự gio ha. C hai mục : 1) Kẻ c theo sự gio ha. 2) Số được gio ha trở thnh nhiều. Đại thần thng lực : (khiến) tăng thọ, căn tịnh. Nhạo thuyết biện lực : (khiến) nhớ kệ, thuyết php. Đại thiện tịch lực : (khiến) dần dần thnh đế qun, nghe php hiểu l. * -Kinh văn : Sau khi mệnh chung tới tm khng sợ g. Tn rằng : đy l phần thứ tm : (ni về) thiện sĩ tăng đạo. C 5 phần, văn ny c 4 : 1) Gặp Phật thuyết php. 2) Gặp Phật tr tụng. Hai thứ ny tại phm Tứ thập tm vị. Do như vậy m : 3) Được su căn thường tịnh, liền nhập Sơ địa. 4) Trừ được năm điều sợ hi, đạt được bốn v y. Cho nn biết l thường được su căn thanh tịnh, nhập trong Sơ địa. Bồ tt lẽ ra phải trụ ở trong vng sinh tử để ha độ chng sinh. Người thường gặp Phật th chưa nhập Thập địa. Nếu chẳng gặp chư Phật th như thuyền nt r, tự mnh chẳng thể độ, lm sao m c thể độ cho người, như đem cht nước nng đổ xuống ao băng lớn, ban đầu dẫu c lm tan một t, nhưng sau đ lại đng băng. Người chưa la được phiền no lại chẳng gặp Phật, m lm việc lợi sinh th cũng như thế. Kinh Hoa Nghim trong phần thuyết về Thập địa ni : Bồ tt được Hoan hỉ địa, th la xa mọi sự sợ hi liền. Đ l nỗi sợ chẳng sống, sợ tiếng xấu, sợ chết, sợ sa vo đường c, sợ uy đức đại chng. V sao vậy ? V Bồ tt đ la ng tướng, cho nn ngay đến thn cn chẳng tham, huống hồ l cc vật dụng. Cho nn Bồ tt khng c nỗi sợ chẳng sống. Tm chẳng hy vọng được cung knh cng dng, ta phải cng dng hết thảy chng sinh, cung cấp cho họ những thứ m họ cần, cho nn Bồ tt khng sợ tiếng xấu. V la xa ng kiến, khng c ng tướng, nn khng c nỗi sợ chết. Lại nghĩ như vầy : nếu ta chết rồi, lc ti sinh ắt sẽ trng thấy chư Phật, Bồ tt, cho nn khng c nỗi sợ bị sa vo đường c. Ch nguyện của ta khng ai bằng được, huống chi l c sự trội hơn ! Cho nn khng c nỗi sợ uy đức đại chng. Nếu theo cch giải thch của luận, th V y c hai loại : 1) V sở y của Bồ tt. 2) V sở y của Phật. V sở y của Phật tức l Chnh đẳng gic. Ở đy l V sở y của Bồ tt, c 4 thứ : 1/- V chng sinh m thuyết php, V sở y (khng sợ g hết) v mọi điều đ được nghe đều c thể thụ tr, v được cc Đ la ni, cho nn thường nhớ chẳng qun. Ba thứ sau đy gọi l Thuyết php giữa đại chng V sở y : 2/- V biết Dục, Giải, Nhn duyn, cc căn lợi độn của hết thảy chng sinh, cho nn ty theo sự hưởng ứng của họ m thuyết php cho họ. 3/- Chẳng thấy thập phương c ai đến hỏi vặn m khiến ta chẳng thể giải đp được như php, v chẳng thấy cht tướng trạng no như vậy. 4/- Hết thảy chng sinh thnh thụ, vấn nạn th đều ty như php kho biết ph dứt mọi điều nghi ngờ. La năm thứ sợ hi ni trn, đạt được bốn thứ v y ny th nhập Sơ địa. Sau ny nhập Bt địa rồi th mới la được Bố nhn (nguyn nhn của sự sợ hi). * -Kinh văn : Đắc Đại Thế tới sẽ được thnh Phật. Tn rằng : đy l phần thứ năm : duyn tu đạo mn, nhập chư địa rồi, sau đ cng được gặp Phật, cng thuyết kinh điển ny. * -Kinh văn : Đắc Đại Thế tới Tam Miệu Tam Bồ đề. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba : kết hội kim cổ để chỉ mọi người tướng thuận nghịch. Chia lm hai phần : Phần đầu : hội Bất Khinh. Phần sau : hội bốn chng. Đy l phần đầu, c hai mục : - Đầu l hội thn. - Sau l hội php. * -Kinh văn : Đắc Đại Thế tới đ l người chẳng thoi chuyển. Tn rằng : đy l hội bốn chng, c ba phần : Đầu tin l hội lc xưa hnh c hạnh chịu quả bo (Sơ hnh c hạnh quả). Thứ hai l hội quả của người nữa chừng mới theo sự gio ha của Phật (Trung đồ tng ha quả). Cuối cng l hội cc chng xưa nay. -Hỏi : Thanh văn Thiện Hiện vẫn cn đang trụ ở hạnh V trnh. Vốn phải gip đỡ chng sinh v lm lợi ch cho họ, cớ sao Bồ tt lại thụ k gượng p cho tứ chng, khiến họ đnh chửi ng ta chuốc lấy tội bo ny ? Đp : Bồ tt địa ni : Bồ tt thường lấy sự vui được yn ổn để gio ha chng sinh. Nếu chẳng phải l sự vui được yn ổn th cũng biết được đng như thực, rồi ty lực m phương tiện gio ha khiến họ đoạn trừ. Nếu lc đầu khổ m sau được yn ổn, họ tuy ưu no nhưng rốt cuộc cũng được lợi ch. Đ l Bồ tt y vo phương tiện thiện xảo. -Hỏi : nếu lc đầu tuy vui m sau chẳng yn, họ d chịu ưu khổ nhưng chẳng muốn theo, th phải dng lực phương tiện để gip họ đoạn trừ. V sao vậy ? Đp : v sau ny ắt sẽ vui. Nay Bất Khinh quan st thấy lc đầu tuy khổ, nhưng sau ny trở lại ha đạo sẽ khiến họ nhập đạo. Giống như vị đại lương y quan st người ốm nặng, trước hết phải lm cho bệnh của người đ pht ra rồi sau mới cho thuốc để chữa khỏi. Lại giống như người đnh c giỏi, kho lo khiến c ở dưới suối xuất hiện.Cũng giống như người thợ săn giỏi, kho lo khiến gấu beo xuất hiện. Nếu biết sn l ci nhn c ch, th khiến kẻ đ nổi sn ln, để rồi độ cho họ. Nếu biết tham l ci nhn c ch th, khiến họ nổi tham ln, để rồi độ cho họ. Cũng như cảm ha dm nữ, để ả mặc sức bừa bi rồi sau đ mới độ cho ả. Nhị thừa th chẳng thể lm nổi, cho nn trụ ở V trnh, hiện tuy trừ được Tranh, nhưng chẳng thể gip người khc rốt ro trừ bỏ được mọi sự tranh cạnh. Bồ tt tự mnh chứng được V trnh chn như, rồi gip người khc trừ được gốc rễ của mọi sự tranh cạnh, rốt ro khiến họ cũng chứng được chn l v trnh ny. Cho nn, thoạt đầu tuy khởi Trnh, nhưng sau lại khiến diệt Trnh. Đ l hnh Đại v trnh chẳng giống với hiện Tiểu v trnh của nhị thừa. Cho nn khng hề g. * -Kinh văn : Đắc Đại Thế tới sao chp kinh ny. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư : kết luận khuyn mọi người trừ nghịch hạnh, tu thuận hạnh. C hai phần : - Phần đầu : lợi ch kinh ny lớn. - Phần sau : khuyn lưu thng kinh ny. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới chng được thnh Phật đạo. Tn rằng : đy l 19 tụng rưỡi, tụng về ba đoạn cuối, chia lm ba phần : 1. Phần đầu : gồm 10 tụng, tụng về tướng thuận nghịch đối với người thuyết kinh. 2. Phần hai : gồm 3 tụng rưỡi, kết hội cổ kim để chỉ cho mọi người tướng thuận nghịch. 3. Phần cuối : gồm 6 tụng, kết luận khuyn mọi người trừ nghịch hnh thuận. Đy l phần đầu, c hai mục : + 1 tụng rưỡi đầu : được gặp Phật. + 8 tụng rưỡi sau : hnh thuận nghịch. Trong hnh thuận nghịch lại chia lm năm : - 3 tụng đầu : kẻ c tăng thế, thiện sĩ thm chăm. - 1 tụng sau : bị lời xc phạm vẫn nhẫn nhịn được, thn bị xm hại vẫn chịu đựng được. - 2 tụng sau : thắng quả bn sinh. - 1 tụng sau : kẻ c thuận theo sự gio ha. - 1 tụng rưỡi cuối : thiện sĩ tăng đạo. Chẳng tụng về mục tiếng lnh đ nổi. Tội hết rồi : c nghĩa l cc nạn bị c mạ (chửi rũa độc địa), bị gia hại (lm hại) chuyển từ nặng thnh nhẹ, v l tội nghiệp đời trước. *
-Kinh văn : Lc đ Thường Bất Khinh tới đ l người nghe php. Tn rằng : đy l kết hội cổ kim. Chia lm hai mục : - Nửa tụng đầu : hội thn. - 3 tụng sau : hội chng. * -Kinh văn : Ta ở trong đời trước tới chng được thnh Phật đạo. Tn rằng : đy l kết luận, khuyn mọi người bỏ nghịch hạnh, tu thuận hạnh. C bốn mục : - 2 tụng đầu : những người trước đy đ được gio ha. - 1 tụng sau : kinh ny kh được nghe. - 1 tụng sau : kinh ny hiếm khi thuyết. - 2 tụng cuối : khuyn chớ sinh nghi.
***
PHẨM THẦN LỰC NHƯ LAI
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C ba : 1. Trong ba lưu thng, tm phẩm dưới đy l Ph thụ lưu thng : thị tướng ph chc, thụ mệnh lưu hnh kinh ny. Hai phẩm Thần Lực, Chc Lụy ph chc cho việc lưu hnh kinh ny. Su phẩm kia l thụ mệnh lưu thng. Ph chc c hai phần : 1) Ha php thần thng khiến tin lời ph chc. 2) Tay xoa đỉnh đầu khiến thi hnh lời ph chc. Nay đy tức l phần đầu. Phật ph chc cho họ, sợ họ chẳng tin tưởng, cho nn đ ha php thần thng phng quang v.v để thị hiện, để khiến cho họ biết Thế tn c php đại thần thng từ lu chẳng hề vọng ngữ, ni ra lời chn thực, khiến họ sinh tn giải rồi mới ni lời ph chc. Cho nn mới c phẩm ny. 2. Theo trong khoa thứ hai, 1 phẩm đầu tin ở phần trn gọi l Tự phần, thứ đến 19 phẩm l Chnh tng, 8 phẩm dưới l Lưu thng phần. Hai phẩm Thần Lực, Chc Lụy khuyn tin ph thụ, 6 phẩm cuối l vng mệnh lưu thng, thế giống như trước, đy khng thuật nữa. 3. Luận ni rằng : tu hnh lực c bảy loại, th loại thứ hai l Thuyết lực, c ba loại php mn được thị hiện trong phẩm Thần Lực. Phẩm ny ni r Phật Thế tn c thần lực ny cho nn c thể thuyết php đều thật chẳng dối để khuyn bảo chng sinh. Cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Phn thn, Năng tịch đều gọi l Như Lai. Diệu dụng v phương th gọi l Thần. Uy thế c thể ph trừ được th gọi l Lực. Phẩm ny thuyết minh rộng về thần lực của Như Lai, cc phn thn Phật đều thị hiện diệu dụng khng g snh nổi, c uy thế c thể đả ph được t kiến bất tn để khuyến chng sinh sinh tn, cho nn gọi l phẩm Thần Lực Như Lai. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : Bồ tt dũng xuất l những vị đ từng được Phật gio ha, (Phật) cần g phải hiện thần thng để khiến sinh tn ? Đp : Bồ tt dũng xuất từ lu đ tin tưởng, chẳng cần Phật phải hiện thần thng, nhưng khuyến pht (kẻ) sơ cơ th phải hiện thần lực. Thm nữa, tn tm c nng c su, ph chc c nặng c nhẹ. Nếu chẳng hiện thần thng để ph chc th e rằng sự ph chc cn nhẹ. Nếu chẳng khiến tin tưởng su sắc th tn tm ấy cn nng, họ sẽ hy vọng l php sẽ dễ tu hnh, cho nn phải hiện thần lực. -Hỏi : v sao kinh ny ph chc phải hiện thần lực, cn cc kinh khc th ph chc khng c sự kiện ny ? Đp : v kinh ny b mật hội nhị quy tng, cn cc kinh khc chẳng thế, nn phải hiện thần lực. * -Kinh văn : Bấy giờ ngn thế giới tới m cng dng ngi. Tn rằng : ton văn phẩm ny được chia lm hai phần : 1) Phần đầu : Dũng Xuất thỉnh. 2) Phần sau : Như Lai ph chc. Đy l phần đầu. C hai : đầu tin nn ln, sau đ giải thch. Chẳng những muốn để tế độ người khc m cn muốn tự tu hnh, cho nn thỉnh (Phật) hy thuyết cho. Nếu chẳng thế m cũng ni, th sẽ l v dụng. Chn : c nghĩa l chn thực. Tịnh : c nghĩa l la nhiễm. Đại php : chỉ nhất thừa. Thn cung, Ngữ diễn, Thuật tm: dng cả ba (nghiệp thanh tịnh) m thỉnh (Phật). * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hiện đại thần lực. Tn rằng : đy l phần sau : Như Lai ph chc. C hai phần : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Trong trường hng c hai phần : Phần đầu : hiện thần lực. Phần hai : ni lời ph chc. Văn phần đầu c bảy đoạn : 1) Nu ln việc hiện thần lực, 2) L lưỡi, phng quang. 3) Đằng hắng, bng ngn tay. 4) Đất đều chấn động. 5) Họ thấy, qui y. 6) Ghp lọng thnh mn. 7) Thế giới thng lm một. Đy l đoạn đầu. Ni qua Phật hiện thần lực l v ba nghĩa : + Một l để nu r thắng đức của kinh ny, đặng khuyến khch việc lưu thng kinh ny. Đ l đoạn văn trường hng từ Phật bảo Bồ tt thượng hạnh v.v trở xuống. + Hai l để lm vui lng chng sinh khiến họ sinh tn. Đ l 1 tụng đầu. + Ba l thấy cc Bồ tt pht nguyện lưu thng, thuận tm chư Phật, cho nn (Phật) hiện thần lực. Đ l tụng thứ tư. * -Kinh văn : Th lưỡi di rộng tới phng v lượng quang. Tn rằng : dưới đoạn thứ hai : Th lưỡi, phng quang. C ba mục : 1. Thch Ca th lưỡi phng quang. 2. Phn thn (Phật) th lưỡi phng quang. 3. Thuyết minh thời tiết. Cổ đức tương truyền (Phật) c bảy thần lực : 1) Th lưỡi. 2) Phng quang. 3) Đằng hắng. 4) Bng ngn tay. 5) Động đất. 6) Ghp lọng. 7) Biến độ (biến đổi ci nước). Nay thm thứ 8 nữa l Thị hiện, tức l khiến phương khc từ xa m ở đy vẫn nhn thấy, đ l Thần cảnh thng - đầu tin trong su thng. Thầ cảnh thng c hai thứ : a) Năng biến. b) Năng ha. Năng ha : l vốn khng c m bỗng nhin c, nhĩa l ha thn, ha ngữ ,ha cảnh. Năng biến : nghĩa l chuyển đổi chất cũ, đy chỉ 18 biến : 1) Chấn động : đ l đất động su cch v.v 2) Rực lửa : trn dưới người bốc lửa v.v 3) Lưu bố : phng quang dần dần chiếu hết nơi ny nơi kia. 4) Thị hiện : thị hiện đủ mọi sự vật của cc nẻo, cc ci v.v ở phương khc, khiến chng trong hội từ xa thảy đều nhn r. 5) Chuyển biến : biến đất thnh vng, biến nước thnh sữa v.v.. 6) Qua lại : tung người qua lại khắp hết mọi chốn, thảy đều khng gặp chướng ngại g. 7) Co lại : c thể co ci to lại bỏ lọt trong ci nhỏ. 8) Duỗi ra : c thể duỗi ci nhỏ ra thnh to. Dng một hạt cải m c thể chứa cả ni Tu Di, phnh một sợi lng thnh chật php giới v.v 9) Đưa nhiều cảnh tượng vo trong bản thn : như c thể đưa cc thế giới vo trong lỗ chn lng, thn mnh v.v 10) Biến thnh cng loi : ứng với từng loại chng sinh m hiện thnh hnh loi đ để thuyết diệu php cho chng, xong việc lại biến mất, khiến chng chẳng biết. 11) Hiện. 12) Ẩn : ẩn mất giữa đại chng, rồi lại khiến tự thn hiển hiện ra. 13) Sở tc tự tại : c nghĩa l biến chuyển hữu tnh khiến chng qua lại, cn bản thn lẳng lặng m hết thảy đều được tự tại. 14) Chế tha thần thng : nghĩa l Phật dần dần lần lượt c thể chế phục được cc php thần thng của cc ngi dưới l Bồ tt, thnh phm nhị thừa thể hiện. 15) Năng th biện ti : bố th Thất biện v Tứ biện. 16) Năng th ức niệm (c khả năng bố th cho tr nhớ) : nếu ai qun về php th c thể bố th cho tr nhớ. 17) Năng th an lạc (c thể bố th cho sự an lạc) thuyết php cho v.v gip đỡ trừ bỏ những sự hiểm nguy sợ hi, dịch bệnh, tai họa khiến được cc sự an lạc. 18) Phng đại quang minh : c thể chỉ phng một tia quang minh bỗng chốc chiếu sng được v lượng nước, lm ra sự lợi lạc lớn. Tm thần lực ở đy : - Thần lực thứ nhất L lưỡi : l biến thứ 8 Duỗi ra trong 18 biến. - Thần lực thứ hai Phng quang : l biến thứ 18 phng Đại quang minh trong 18 biến. - Thần lực thứ ba Đằng hắng : ở đy tức l năng ha Khng m bỗng c, cho nn chẳng phải l 18 biến. - Hoặc php ny v Thần lực thứ tư Bng ngn tay : l biến thứ 13 Sở tc tự tại. - Thần lực thứ năm Động đất : l biến thứ 1 Chấn động. - Thần lực thứ su Khiến phương khc thấy : đy l biến thứ 4 Thị hiện. - Thần lực thứ bảy Ghp lọng : l biến thứ 7 Co lại. - Thần lực thứ tm Thng lm một ci : đ l biến thứ 5 Chuyển biến, biến nhiều thnh một, biến uế thnh tịnh. Ở đy, luận ni rằng : Phật l lưỡi : l để khiến chng sinh nhớ lại, tin điều Phật thuyết. Như Phật vo thnh Ba La khất thực, chẳng được. Sau ra khỏi thnh rồi gặp một c gi bố th cho Phật cơm thiu canh cặn, Phật thụ k cho quả bo sau ny. Bấy giờ c vị B la mn rất khng tin, Phật bn th lưỡi cho vị đ xem, khiến vị đ tin điều thụ k của Phật sẽ chẳng sai ngoa. Lưỡi th chạm tới mũi, cn chẳng vọng ngữ, huống hồ l lại che kn mặt. Giảng rộng ra th như kinh đ ni. Tới ci trời Phạm thế : v c lời biểu đạt. V trn cao hơn nữa th khng dng lời để diễn đạt, nn chẳng tới trn. Phng quang : l để thức tỉnh những ai c duyn. để ph si m. Mỗi một lỗ chn lng : biểu hiện kinh ny c đầy đủ từ bi, nhất thừa bnh đẳng. V số quang : v đủ mun đức. Khắp mười phương : nghĩa l che chở hết thảy. V Phật Đa Bảo đ chứng kinh rồi, nn chẳng thị hiện thần thng, chỉ c ha Phật thị hiện. * -Kinh văn : Thch Ca tới thu tướng lưỡi lại. Tn rằng : đy l thuyết minh về thời tiết (tức thời gian). Kẻ ngu v tm m cho l thời gian ngắn. Người tr hiểu r thực tnh thấy đủ trăm ngn năm (Phật) chuyển đổi tm họ, khiến họ chẳng cảm thấy. Thm nữa lợi lạc của bo (Phật) ha (Phật) c sự khc nhau, kiến giải của thnh phm cũng c sự phn biệt. Lại nữa, Phật hiện thần lực thực ra l trăm ngn năm, nhưng thần lực của Phật khiến chng sinh chẳng cảm thấy. Song rt ngắn lại, chẳng ko di thời gian ra, đ l định luận, cho nn chỉ ni l Thế tn tm mươi tuổi nhập diệt. Lại nữa, những điều thnh phm được nghe tuy giống nhau, nhưng thời gian chứng đạo được gic ngộ hon ton khc nhau, (như vậy) cũng chẳng tri ngược nhau. * -Kinh văn : Nhất thời đằng hắng tới đất đều chấn động su cch. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba : Đằng hắng, bng ngn tay v đoạn thứ tư : Động đất. Đằng hắng : l để thuyết kệ cho m nghe, đ nghe tiếng rồi th như thực m tu hnh, chẳng phng dật nữa. Luận ni rằng : bng ngn tay l để khiến cho gic ngộ, khiến cho tu hnh, gic ngộ rồi th tinh tiến tu hnh. Động đất : l để nhắc nhở đn đốc những kẻ chưa pht tm ở mười phương hy pht tm. * Chữ [謦] đọc l Khnh. Sch Ngọc Thin ni : nghĩa chữ Khnh giống chữ Khi [咳], c nghĩa l ra tiếng (để khiến người khc ch ). Chữ [欬] đọc l Khi, cn viết l [咳]. Ngọc Thin giải thch l Hơi ngược (nghịch kh). Hai chữ Khnh khi c nghĩa l đằng hắng, dặng hắng. * -Kinh văn : Chng sinh trong đ tới Mu Ni Phật. Tn rằng : đy l đoạn thứ năm : họ thấy rồi th quy y, c ba : 1) Nhn thấy rồi sinh ra ưa thch. 2) Tiếng trong khng trung chỉ gio. 3) Theo lời m knh lễ. * -Kinh văn : Đem đủ mọi thứ hương hoa tới như một ci Phật. Tn rằng : đy l đoạn thứ su ni về ghp lọng thnh mn v đoạn thứ bảy ni về thế giới thng lm một. Đầu l tn hoa, sau l thnh mn. Tn hoa : c nghĩa l nghe kinh Php Hoa. Ghp lại thnh lọng :nghĩa l v ba thừa đầu tin khc nhau, cuối cng thnh một, che cho hết thảy chng sinh ở thế giới ny. Thế giới thng lm một : Tr tm khng g ngăn ngại, Tịnh độ chẳng g khc nhau, v chỉ c một thừa, khng c thừa no nữa. Trn biểu hiện thần lực 8 loại khc nhau, luận chỉ giải thch nghĩa của 3 loại : l lưỡi, bng ngn tay, đằng hắng. Cc kinh khc c 5 loại, chẳng phải thắng nghĩa, nn chẳng giải thch. Cn 3 loại trn phần nhiều cc kinh khc cũng khng theo thắng nghĩa m giải thch. Thm nữa v 3 loại ny chnh thức dng để ph chc, bởi vậy giải thch ring. Cc thần thng khc chẳng phải l chnh, cho nn chẳng thuyết. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới tu hnh như thuyết. Tn rằng : dưới l lời ph chc. C năm phần. Trong ny c bốn : 1) Kết luận : thần lực ni trn v lượng kh lường. 2) Để dặn d ph thc, thuyết về cng đức khn cng. 3) Nu bật bốn loại đều do kinh ny thuyết : a. Đạo quyền thực. b. Lực thần thng. c. L Phật cn cất giấu. d. Tr tuệ thm sự. 4) Kết thnh khuyến thụ. * -Kinh văn : Đất nước sở tại tới m bt Niết bn. Tn rằng : đy l phần thứ năm : khuyn ty hỉ cng dng. Đầu tin nu ra, sau đ giải thch. Giải thch do bốn nghĩa cho nn phải cng dng, v php thn diệu l đầy đủ trong ny. Chốn chứa đạo th gọi l đạo trng ; chốn thnh đạo, chốn đắc Bồ đề, chốn thuyết php, chốn Niết bn, gọi chung l đạo trng. Ba nghĩa dưới sẽ giải thch ring. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hiện v lượng thần lực. Tn rằng : đy l 16 tụng, chia lm hai phần : - 4 tụng đầu : tụng thần lực. - 12 tụng sau : tụng ph chc. Đy l phần đầu, c ba mục : + 1 tụng : nu nghĩa của việc hiện thần lực.. + 2 tụng : năm thần lực. + 1 tụng : thuận Phật tm. * -Kinh văn : Để giao ph kinh ny tới chẳng thể được bờ bến. Tn rằng : dưới l 12 tụng, tụng về ph chc, trong đ chia lm ba : a) 2 tụng : nu bật cng đức v cng. b) 8 tụng rưỡi : tn thn ring. c) 1 tụng rưỡi cuối : kết luận khuyến khch (tu hnh).
Đy l phần đầu : tn thn phc quả của người tr kinh để khuyến khch mọi người. * -Kinh văn : Người tr được kinh ny tới rốt ro trụ nhất thừa. Tn rằng : đy l tn thn ring biệt, c năm mục : 1) Một tụng rưỡi : thấy Phật. 2) Hai tụng : hoan hỉ. 3) Một tụng : đắc php. 4) Một tụng rưỡi : năng thuyết. 5) Hai tụng rưỡi : năng ch. Trong mục năng thuyết th cc php nghĩa l : - Nghĩa v ngại. - Php (danh tự) v ngại. - Từ (ngn từ) v ngại. - Nhạo thuyết biện ti v ngại. Bốn v ngại ny đầy đủ, như gi v ngại. * -Kinh văn : Bởi vậy người c tr픠 tới quyết định khng c nghi. Tn rằng : dưới l kết luận khuyến khch (tu hnh). ***
PHẨM CHC LŨY
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C ba : 1. Căn cứ vo thứ tự kinh phẩm, giờ đy ph chc c hai : - Trn kia l thần lực l khiến tin lời ph chc. - Đy l xoa đỉnh đầu, khiến thực hnh lời ph chc. Cho nn c phẩm ny. 2. Căn cứ vo bản luận, th phẩm ny được thuyết sau phẩm Phổ Hiền. Cho nn luận ni rằng : lực hộ php l chỉ những điều m phẩm Phổ Hiền v phẩm sau đ thị hiện. Đy dng tay xoa đỉnh đầu, Phật tự mnh hộ php, khiến họ lưu hnh. Cho nn c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Chc : nghĩa l ph thc. Lũy : nghĩa l trng điệp, hai ba lần ph thc khiến họ hộ tr, cho nn gọi l phẩm Chc Lũy. Thc : nghĩa như Chc. Ph : cũng nghĩa như Chc. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : đy l một tay xoa đầu cc Bồ tt, hay l cc Bồ tt mỗi người (được) một tay xoa ? Đp : dng một tay xoa cng một lc, v thần lực (của Phật) lớn. Mỗi người (được) một tay xoa, v diệu dụng đều khắp. Song cc Bồ tt ai nấy chỉ thấy c một mnh mnh được xoa, do đ thm tm nghe theo lời m lĩnh thụ. * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới khiến mọi người được thm ch lợi rộng khắp. Tn rằng : ton văn phẩm ny chia lm bốn phần : 1. Như Lai ph chc. 2. Bồ tt knh thụ. 3. Khiến thp quay về. 4. Cc chng đều hoan hỉ. Trong phần đầu lại c ba phần : a) Phần đầu ba nghiệp gia tr ph chc, khiến lưu hnh kinh ny. b) Phần hai l đoạn từ Nếu c chng sinh chẳng tn thụ trở xuống : nếu chẳng tn thụ kinh ny, th khiến lưu hnh kinh khc. c) Phần ba l đoạn từ nếu cc ngươi c thể được như vậy trở xuống : kết luận thnh khuyến khch để bo ơn Phật. Văn phần đầu ny c ba đoạn : 1) (Phật) lấy tay xoa đỉnh đầu m ph chc khiến lưu thng truyền b kinh ny, lm lợi ch một cch rộng ri. 2) Lại xoa đầu ph chc, khiến thụ tr, khiến khắp cả đều nghe biết. 3) Giải thch l do tại sao m khuyến khch diễn thuyết (kinh ny). Hai đoạn đầu l dng thn ngữ để gia tr, một đoạn cuối cng l dng nghiệp m gia tr. Đy l đoạn đầu. Dng tay phải m xoa : để biểu thị sự đại ct tường. Ngi Long Thụ giải thch rằng : cc kinh khc chẳng phải l b mật, chỉ c Php Hoa l b mật ni rằng nhị thừa sẽ thnh Phật. Chỉ c đại Bồ tt mới c thể vận dụng lưu hnh kinh ny, giống như bậc đại lương y mới c thể dng độc dược. * -Kinh văn : Xoa ba lần như vậy tới khắp cả được nghe biết. Tn rằng : đy l lại xoa đầu ph chc lần nữa, khiến thụ tr, khiến khắp cả đều nghe biết. Xoa tới ba lần : để tỏ ph chc n cần, khiến thụ tr php, nn đều ba lần, v php truyền đăng ắt phải coi trọng việc ph chc. * -Kinh văn : V sao như vậy tới tr tuệ tự nhin. Tn rằng : đy l giải thch l do v sao m lại khuyn phải diễn thuyết (kinh ny). nghiệp gia tr c ba : 1) Hiểu r ba căn bất thiện của bản thn mnh đ hết, c thể bố th tr tuệ. 2) Tỏ r Phật c thể lm đại th chủ, khuyn hy ty thuận chớ c bủn xỉn. 3) Dạy bằng php th ha độ, khiến được Phật tuệ. Đy l phần đầu. V từ bi cho nn khng sn, v ban vui nn cứu khổ, v khng bủn xỉn cho nn khng tham. V khng sợ hi nn khng hề tiếc php. V khng ngu si nn thuyết php một cch quyết định. C thể dựa vo chng sinh đạt được Phật tr tức Chủng tr, Như Lai tr tức Nhất thiết tr. Hai tr ny do nhậm vận sự vần xoay khng thy m chứng được (V sư tr) nn gọi l Tự nhin tr. Hoặc l : - Hai loại trước l tr hữu vi. - Một loại sau l tr v vi, gọi l Tự nhin tr. * -Kinh văn : Như Lai l tới chớ sinh bủn xỉn. Tn rằng : đy l nu r rằng Phật c thể lm bậc đại th chủ, khuyn hy ty thuận chớ c bủn xỉn. Thnh Thực luận ni : bủn xỉn c năm loại : 1 Bủn xỉn về chỗ ở. 4. Bủn xỉn về ca ngợi. 2. Bủn xỉn về gia đnh. 5. Bủn xỉn về php. 3. Bủn xỉn về bố th. 1. Bủn xỉn về chỗ ở. Đối với trụ xứ của mnh, nảy ra nghĩ bủn xỉn, nghĩ rằng một mnh ta ở đy, chẳng cần đến người khc, để ta được tự tại. Đy c năm loại : 1) Đối với cc tỳ kheo tốt chưa tới, th chẳng muốn khiến họ tới. 2) Đối với cc tỳ kheo tốt khi họ tới rồi, th giận dỗi chẳng ưa. 3) Muốn khuyến họ sớm ra đi. 4) Giấu th vật của tăng đi, chẳng muốn cho họ. 5) Đối với cc th vật của tăng, sinh ra tm l cho đ l của mnh, kể lm ơn đức. Người đ đối với vật sở hữu cộng đồng m cn chẳng th xả, huống chi l cc vật sở hữu của bản thn. Cho nn cuối cng khng c phần về sự giải thot. 2.Bủn xỉn về gia đnh. Đối với những gia đnh m mnh qua lại, sinh ra tư tưởng bủn xỉn ni rằng : nh ny l nơi ta thường một mnh vo ra, chẳng cần đến người khc, nếu cn c người khc th phải khiến ta thắng trội nhất. Đy cũng c năm : 1) Nếu bạch y (chỉ người tại gia) c chuyện chẳng may th cng lo với họ. 2) Nếu họ c sự lợi lạc, th mnh cng vui với họ. 3) Mừng người bạch y c sự giu sang thắng trội. 4) Chặn mất đường của người nhận của bố th, khiến họ chẳng được bố th. 5) Sẽ phải sinh vo nh ấy lm quỷ trong chuồng x cng cc chốn xấu xa. 3. Bủn xỉn về bố th. Đối với vật bố th của người khc, nảy ra tư tưởng bủn xỉn nghĩ rằng : khiến ta ở đy một mnh được vật bố th, người khc chẳng được. V d c cho họ, cũng chớ cho hơn phần của ta. Đy cũng c năm : 1) Thường bị thiếu thốn trong sinh hoạt. 2) Khiến người bố th chẳng được lm phc. 3) Khiến người nhận (bố th) chẳng được ti lợi. 4) Ch bai ni xấu người tốt. 5) Tm thường lo lắng phiền no, cho nn sẽ sinh ở địa ngục. Nếu c được sinh ra ở ci người, ci trời cũng chịu cảnh tng thiếu. 4. Bủn xỉn về tn thn (ca ngợi). Sinh ra tm địa bủn xỉn đối với việc khen ngợi người khc, muốn khiến chỉ khen một mnh ta, đừng khen người khc. Nếu khen người khc th cũng đừng khiến hơn ta. Đy cũng c năm : 1) Nghe khen người khc, tm thường lo lắng xo động. 2) Ch bai ni xấu người tốt. 3) Tự cao, khinh rẻ người khc. 4) Thường bị tiếng xấu. 5) Sẽ khng c tịnh tm trong trăm ngn đời vị lai. 5. Bủn xỉn về php. Ở trong chnh php sinh ra tư tưởng bủn xỉn, muốn khiến một mnh ta biết 12 bộ kinh, đừng để người khc biết. Giả sử c để cho người khc biết th cũng đừng để cho người khc hơn ta. Thm nữa, tự mnh biết nghĩa b mật m khng ni. Lỗi ny c bảy thứ : 1) Sinh ra thường bị m la. 2) Thường bị ngu si. 3) Sinh ra trong nhiều sự on hận, chẳng được tự tại. 4) Thoi mất thnh thai. 5) Chư Phật on tặc. 6) Người thiện xa la. 7) Khng điều c no khng lm. C đủ mọi lỗi lầm mất mt như vậy, cho nn (Phật) khuyn chớ nn bủn xỉn. V Thế tn đ thực hnh được ba loại xả, cho nn ngi l đại th chủ của hết thảy chng sinh. Bởi vậy, hy học theo php của ta, chớ sinh bủn xỉn. * -Kinh văn : Ở đời vị lai tới v được Phật tuệ. Tn rằng : đy l dạy bằng php th ha độ, để khiến được Phật tuệ. * -Kinh văn : Nếu c chng sinh tới chỉ gio khiến họ được lợi lạc. Tn rằng : nếu chẳng tin kinh ny th khiến tin kinh khc. ni gặp hạng nhị thừa, dng diệu php ny để gio ha, nếu họ chẳng tin th hy thuyết Bt nh đại thừa thm php để điều phục tm họ, rồi sau hy gio ha bằng php ny. * -Kinh văn : Cc ng nếu được như thế, tức l đ bo n của chư Phật. Tn rằng : đy l kết luận thnh ra khuyn bảo. Phật muốn khiến mọi người thnh Phật cho nn đặt ra đủ mọi mn. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Bồ tt tới xin Thế tn chớ lo. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ hai : ni về Bồ tt knh thụ, chia lm hai đoạn, (dng) ba nghiệp m knh lĩnh. * -Kinh văn : Bấy giờ tới hy quay về như cũ. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ ba : khiến thp v.v quay về. Từ đy về sau khng cn chốn quay về no nữa. Cho nn biết rằng phẩm ny lẽ ra phải ở cuối kinh. * -Kinh văn : Lc ni lời ny tới đều rất hoan hỉ. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư : ni về đại chng đều hoan hỉ, nghe v khen php thắng diệu. Được giao ph v dặn d đinh ninh, bởi vậy hoan hỉ. Chứ chẳng phải l v thấy sai ha Phật v.v quay trở về m hoan hỉ. Cứ theo l do đ, cho nn hết việc th giải tn. Thin Thn Bồ tt giải thch kinh Gi Da Sơn Đỉnh, ni rằng hoan hỉ phụng hnh c ba nghĩa :
1) Người thuyết php thanh tịnh, v được tự tại đối với cc php. 2) Php sở thuyết thanh tịnh, v chứng tri đng như thực php thể thanh tịnh. 3) Sở y thuyết php đắc quả thanh tịnh, v đắc cảnh giới tịnh diệu. Như kinh chp đều rất hoan hỉ, tức l tn thụ phụng hnh.
***
PHẨM DƯỢC VƯƠNG BỒ TT BẢN SỰ
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . Hai phẩm trn đ thuyết minh về Ph thụ, su phẩm dưới l Thụ mệnh lưu thng. Căn cứ vo lời văn bản luận th chia lm năm phần : 1) Dược Vương tự tu hnh khổ hạnh lực để lưu thng. 2) Diệu m gio ha chng sinh tu hnh khổ hạnh lực để lưu thng. 3) Quan m, Đ la ni dng lực cứu cc nạn cho chng sinh để lưu thng. 4) Diệu Trang Nghim Vương dng cng đức thắng lực để lưu thng. 5) Phổ Hiền, Chc lũy dng hộ php lực để lưu thng. Chc lũy đ trnh by ở trn, cn hộ php th chỉ c một. Dược Vương lc ấy ở tại php hội, nghe Phật ni về mnh trước kia đ từng thiu thn, đốt tay tự tu hnh khổ hạnh để lưu thng chnh php, lm lợi ch cho php hội đương thời. Cho nn mới c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM. Dược : l cng hiệu thần kỳ c thể trị được bệnh tật. Vương : l c uy lực tự tại. Bản : l nhn do. Sự : l thể nghiệp. Nay vị Bồ tt ny nguyện lm cy thuốc để trị bệnh kinh nin Bt trần, để trừ bệnh nặng Thất lậu, thế lực v song, uy thần hiếm snh, cho nn gọi l Dược Vương Bồ tt. Nay trong phẩm ny kể về bản nhn, tức l sự tu hnh của vị ấy để lm lợi cho php hội đương thời, cho nn gọi l phẩm Dược Vương Bồ tt Bản Sự. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : Bồ tt về nguyện lực, thần cng đều bằng nhau, cớ sao chỉ c một mnh vị ny gọi tn l Dược Vương ? Đp : xt về cng đức, căn cứ vo hạnh quả th khng khc nhau nhưng nguyện lợi tha, tu nhn xưa cũng hơi khc nhau. Chỉ như hạnh nguyện Cứu sinh bạt khổ, cc Bồ tt đều giống nhau, nhưng ring một mnh ngi Qun m được gọi tn l Cứu (khổ cứu nạn Qun Thế m). Cn Dược Vương c sự thắng trội ring, h lại khng được lấy hạnh đặt tn như thế ư ! * -Kinh văn : Bấy giờ Tc Vương tới nghe đều hoan hỉ. Tn rằng : ton văn phẩm ny chia lm 6 đoạn lớn : 1. Đầu tin l Tc Vương Hoa hỏi. 2. Như Lai giải đp. 3. Đoạn từ Nếu lại c người đem bảy thứ bu chứa đầy tam thin đại thin trở xuống : tn thn diệu đức của kinh. 4. Đoạn từ Tc Vương Hoa, nếu c người nghe phẩm Dương Vương Bồ Tt Bản Sự ny trở xuống : tn thn sự ph thụ thắng diệu. 5. Đại chng đương thời được lợi ch. 6. Phật Đa Bảo tn dương. Hai đoạn ny đều ở cuối phẩm. Đy l đoạn đầu, c ba : 1) Hỏi. 2) Thỉnh. 3) Biện thỉnh . T Vương Hoa hỏi : từ đời xưa Tc đến nay đều tr kinh Php Hoa, tự tại như vua Vương (bởi vậy gọi l Tc Vương Hoa). Kinh Bảo Vn ni rằng : Bồ tt c mười php gọi tn l cy thuốc lớn. V như cy thuốc gọi l Thiện kiến, nếu c chng sinh no được rễ, củ, cnh, l, hoa, quả của n th cũng nhn thấy sắc, ngửi thấy hương, nếm thấy vị, được tiếp xc ; cảm nhận được mười php ny th mọi bệnh đều chữa khỏi. Bồ tt cũng thế, từ lc mới pht tm, đ v cc chng sinh c biết bao nhiu thứ bệnh phiền no m dựa vo Th, Giới, Nhẫn, Cần, Định, Tuệ để cứu sống được họ. C người nhờ thấy php, c người nhờ nghe m thanh, c người nhờ biết mi vị, c người nhờ đồng sự m được sống. Bồ tt ty ứng dẫn đạo, khiến cho họ được lợi ch. Cho nn gọi Bồ tt l cy thuốc, v c thể trừ bệnh phiền no, cứu sống được tuệ mệnh. Du : l phương php du ha lợi ch, tế độ lm lợi lạc cho chng sinh. Bao nhiu vn vn : l hỏi về cc khổ hạnh khc nhau : đ l thiu thn, đốt tay để cng dng chnh php. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới thuyết kinh Php Hoa. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai : Như Lai giải đp cho. C bốn phần : 1. Kể về thời gian. 2. Thuyết minh về Phật. 3. Ni r việc tu hnh. 4. Hội họp xưa nay. Đy l 2 phần đầu. Trong phần thuyết minh về Phật c 7 thứ : 1) Danh hiệu. 2) Quyến thuộc. 3) Trụ thọ. 4) Khng c. 5) Tướng ci (Phật). 6) Lu đi cy cối trang nghim. 7) Kinh php sở thuyết. * -Kinh văn : Bồ tt Nhất Thiết Chng Sinh Hỷ Kiến tới Hiện nhất thiết sắc thn tam muội. -Tn rằng : đy l phần thứ ba : ni về sự tu hnh. C ba mục : 1) Tinh tiến, đắc định. 2) Cng dng Phật php. 3) Cng dng x lợi. Đy l mục đầu. Đắc định ny rồi th c thể ty thch m hiện thn. Sơ địa th đắc, Bt địa th được tự tại ; Thập địa th trong bnh đẳng c thể ty theo sự ưa thch của chng sinh m thị hiện, v Sơ địa đ đắc (định). Kinh V Cấu Xưng cũng c Bồ tt ny. * -Kinh văn : Đắc tam muội ny rồi tới v kinh Php Hoa. Tn rằng : đy l phần thứ hai : cng dng Phật php. C 7 mục : 1) Hỉ niệm cng dng. 2) Nhập định khởi thần thng. 3) Lại nghĩ l chưa đầy đủ. 4) Thiu thn để cng dng. 5) Quang minh chiếu xa. 6) Chư Phật cng tn thn. 7) Thời gian thiu thn. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Tức th nhập định ny tới để cng dng Phật. Tn rằng : đy l nhập định, khởi thần thng. C ba thứ : 1) Lc mới nhập định th đổ mưa hoa. 2) Đổ mưa chin đn. 3) Đổ mưa hương Hải thử ngạn chin đn. * -Kinh văn : Cng dng như vậy rồi tới đem thn ra cng dng. Tn rằng : đy l mục thứ ba : Lại nghĩ l chưa đủ. * -Kinh văn : Liền xức cc thứ hương thơm tới m tự thiu thn. Tn rằng : đy l mục thứ tư : Thiu thn cng dng. C ba : 1) Xức dầu thơm. 2) Ni r năm thng. 3) Chnh thức thiu thn. * -Kinh văn : Quang minh chiếu khắp tới cc đức Như Lai. Tn rằng : trong ny c hai mục : mục thứ năm quang minh chiếu khắp v mục thứ su chư Phật cng khen. Trong mục cng khen c ba : 1) Khen bằng cch nu ln sự chn thực. 2) Khen bằng cch so snh. 3) Kết luận lời khen. * -Kinh văn : Ni lời ny xong tới thn ấy mới hết. Tn rằng : đy l mục thứ bảy ni về thời gian. C hai phần : đầu tin l im lặng, sau đ l thời gian. * -Kinh văn : Bồ tt Nhất Thiết Chng Sinh Hỷ Kiến tới bỗng nhin ha sinh. Tn rằng : đy l mục thứ ba cng dng x lợi trong phần ni về sự tu hnh. C 14 mục nhỏ : 1) Sinh xứ (chốn sinh). 2) Thuyết php. 3) Khải bạch. 4) Tới chỗ Phật. 5) Ph chc. 6) Nhập diệt. 7) Dựng thp. 8) Nghĩ bảo. 9) Đốt tay. 10) Lợi ch. 11) Chng sinh buồn rầu. 12) Tự thề. 13) Nguyện mn. 14) Cảm sinh thụy ứng. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Liền v cha mnh tới xả bỏ thn yu qu. Tn rằng : đy l mục thứ hai : Thuyết php. * -Kinh văn : Thuyết kệ ấy tới cng dng Phật ny. Tn rằng : đy l mục ba : Khải bạch. Đầu tin bạch v sự trước kia, sau đ l bạch thỉnh đi tới. Văn phần đầu c 3 : 1) Luận về Phật tại thế. 2) Đắc tổng tr. 3) Nghe thắng php. Chn ca la v.v : Cu X luận, quyển thứ 12 ni rằng : Số c 60, qun mất 8 số khc, cứ lấy 10 m nhn với nhau dần tới thứ 16 th gọi l Căng yết la (cn gọi l Chn ca la), thứ 17 gọi l Đại Căng yết la, thứ 18 gọi l Tần bạt la, thứ 19 gọi l Đại Tần bạt la, thứ 20 gọi l A s b, thứ 21 gọi l Đại A s b. Đy tm lại l c ba loại tức l cc số thứ 16, 18, 20. * -Kinh văn : Bạch xong liền ngồi tới vẫn cn tại thế ư ?. Tn rằng : đy l mục bốn : tới chỗ Phật. C ba phần : 1) Đầu tin : đi tới. 2) Thứ đến : tn thn. 3) Cuối cng : tc bạch. * -Kinh văn : Bấy giờ, Phật Nhật Nguyệt Tịnh Minh Đức tới bao nhiu ngn thp. Tn rằng : đy l mục năm ni về ph chc. C bốn : 1) Nu ln việc nhập diệt. 2) Ph chc về php. 3) Ph chc về ci giới. 4) Ph chc về thể. Theo Tăng Kỳ luật, nếu c x lợi th gọi l Thp b, khng c x lợi th gọi l Chi đề. Trong Du Gi v.v th nếu c x lợi th chỉ gọi l Tốt đổ b, nếu khng c x lợi th chỉ gọi l Chế đa. Khng c danh từ Thp b, đ l (phin m) sai. * -Kinh văn : Phật Nhật Nguyệt Tịnh Minh Đức tới nhập Niết bn. Tn rằng : đy l mục su : nhập diệt. Kinh Hoa Nghim ni rằng : Phật sự cứu cnh rồi, th v c 10 nghĩa m Phật thị hiện nhập đại Niết bn : 1) Để chứng minh mọi hạnh đều v thường. 2) Để chứng minh mọi thứ hữu vi chẳng phải yn ổn. 3) Để chứng tỏ nẻo Niết bn l yn ổn nhất. 4) Chứng tỏ bt Niết bn la xa mọi sự sợ hi. 5) V cc người, trời thch chấp trước sắc thn, cho nn chứng minh rằng sắc thn l v thường, l php mn diệt, để khiến họ cầu trụ ở php thn thanh tịnh. 6) Để chứng minh lực v thường l mạnh, chẳng thể chuyển đổi. 7) Để chứng minh php hữu vi chẳng được tự tại. 8) Để chứng tỏ tam giới php thảy đều giống như kh cụ bị hư hoại v khng bền chắc. 9) Để chứng minh bt Niết bn l chn thực nhất, v chẳng thể hoại. 10) Để chứng minh bt Niết bn la xa sinh tử, chẳng phải khởi diệt. (Phật) v 10 nghĩa ny m thị hiện Niết bn. * -Kinh văn : Bấy giờ, Bồ tt Nhất Thiết Chng Sinh Hỷ Kiến tới treo cc lục lạc bu. Tn rằng : đy l mục thứ bảy : Dựng thp. C 3 : 1) Buồn thương lưu luyến. 2) Thiu thn. 3) Dựng thp. Đy l Tha thụ dụng, nn lượng cực cao. * -Kinh văn : By giờ, Bồ tt Nhất Thiết Chng Sinh Hỷ Kiến tới của Phật Nhật Nguyệt Tịnh Minh Đức. Tn rằng : đy l mục thứ tm : Nghĩ bảo. C hai phần : đầu l Nghĩ, sau l Bảo. * -Kinh văn : Ni lời ny xong tới tự nhin hon trở lại. Tn rằng : trong ny c 5 mục : - Mục thứ 9 : đốt tay. - Mục thứ 10 : lợi ch. - Mục 11 : chng sinh buồn khổ. - Mục 12 : tự thề. - Mục 13 : nguyện mn. * -Kinh văn : Do phước đức tr tuệ thuần hậu của Bồ tt ny tới được thứ chưa từng c. Tn rằng : đy l mục 14 : Cảm sinh thụy ứng. C ba : 1) Nhn do. 2) Thụy ứng. 3) Được thứ chưa từng c. * -Kinh văn : Phật bảo Tc Vương Hoa tới m cng dng. Tn rằng : dưới l mục thứ tư : ni về hội cổ kim, trong đoạn lớn thứ hai ni về Như Lai giải đp. C 3 phần : 1) Đầu l hội. 2) Sau l tn thn. 3) Cuối l khuyn tu. * -Kinh văn : Nếu lại c người tới phc ấy nhiều nhất. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba trong phẩm, ni về sự tn thn diệu đức kinh ny. C bốn mục : 1) Giảo lượng thắng. 2) Tỉ dụ thắng. Đ l đoạn từ th như trở xuống. 3) Tc dụng thắng. Đ l đoạn từ kinh ny cứu được trở xuống. 4) V bin thắng. Đ l đoạn từ nếu người no được nghe kinh Php Hoa ny, nếu tự mnh sao chp trở xuống. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Tc Vương Hoa ! Th như tới vua của cc kinh. Tn rằng : đy l văn ni về mục thứ hai : Tỷ dụ thắng. Trong c mười : 1) U quảng thắng (thắng diệu về mức độ su rộng). 2) Cao hiển th thắng. 3) Liễu đạt thắng. 4) Trừ Hoặc thắng. 5) Uy thế thắng. 6) Tự tại thắng. 7) Xuất sinh thắng. 8) Khế l thắng, hoặc gọi l Nhn php thắng. 9) Nhị lợi thắng. 10) Vin đức thắng. Trong Khế l thắng c php c nhn. Kể ra văn về nhn ny lẽ ra phải ni sau cng, nhưng tiện mạch văn cho nn ni lun. Tu đ hon : dịch l Dự lưu, v dự vo thnh lưu (hng thnh). Tư đ hm : dịch l Nhất vng lai, chỉ c một lần sinh qua lại vng sinh tử nữa l thnh Ứng quả, gọi l Nhất lai. A na hm : dịch l Bất hon. Dục giới nghiệp tận, ắt chẳng quay trở lại sinh ở trong Dục giới nữa, cho nn gọi l Bất hon. * -Kinh văn : Tc Vương Hoa tới thỏa mn nguyện ấy. Tn rằng : dưới l mục thứ ba : Tc dụng thắng. C ba phần : 1. Php. 2. Dụ. 3. Hợp. Đy l phần đầu, c 3 cu : 1) Cu đầu : c thể trừ được Hoặc nghiệp. 2) Cu sau : c thể trừ được khổ quả. 3) Cu cuối : c thể thỏa mn được nguyện vọng tốt lnh. Thm nữa : Pht tm, Tu hnh, Đắc quả l ba. Lại nữa : Tổng biệt, Ly c, Nhiếp thiện đ l ba. * -Kinh văn : Như ao nước mt mẻ tới như đuốc trừ được bng tối. Tn rằng : đy l Dụ thuyết. C 12 : 1) Mn nguyện. 2) Đạo thnh. 3) Đủ đức Tm qu (biết hổ thẹn). 4) Được đạo sư. 5) Được nẻo về. 6) Vượt thot vng sinh tử. 7) Trừ phiền no. 8) Được tr tuệ. 9) Được thnh ti. 10) C sự kế thừa bẩm thụ. 11) Biết bảo sở. 12) Ph si m. Ty theo sự tương ứng m ghp vo ba cu trn. * -Kinh văn : Kinh Php Hoa ny tới rợ buộc sinh tử. Tn rằng : đy l Hợp thuyết. - La được sự đau khổ, trừ được cc nỗi khổ, đ l cu đầu. - Cởi được rợ tri buộc sinh tử, ni trừ được Hoặc nghiệp, đ l cu thứ hai. Chẳng hợp thuyết cu cuối thỏa mn nguyện vọng ni ở trn. Hoặc l trừ nỗi khổ sau ny, nỗi khổ hiện tại, nguyn nhn gy khổ. Cứ theo thứ tự m ghp vo. * -Kinh văn : Nếu người no được nghe tới cũng lại v lượng. Tn rằng : đy l mục thứ tư ni về V bin thắng. C hai : 1) Cng đức nghe php, chp kinh v bin. 2) Cng đức cng dng v bin. Đắc v bin bin, chẳng đắc hữu bin bin, cho nn ni Phật chẳng đắc. * -Kinh văn : Tc Vương Hoa tới sau chẳng thụ nữa. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư trong phẩm : tn thn Ph thụ diệu. C 7 mục : 1) Nu r Văn php (nghe phẩm ny) thắng. 2) Chuyển nữ thn. 3) Sinh tịnh độ. 4) Ty hỉ được phc. 5) Chnh thức ni r điều ph chc. 6) Khiến thủ hộ. 7) Khuyn cng dng thụ tr. Đy l hai mục đầu. * -Kinh văn : Nếu sau khi Như Lai nhập diệt tới bằng với ngươi. Tn rằng : đy l mục ba : Sinh tịnh độ. C năm chnh : 1) Sinh tịnh độ. 2) La phiền no. 3) Đắc thần thng. 4) Thấy nhiều Phật. 5) Phật từ xa tn thn. - Trong Phật từ xa tn thn c năm : 1/- Tn thn phc v bin. 2/- Tn thn đức v bin. 3/- C thể ph được phiền no. 4/- Cng nhau thủ hộ. 5/- Ni r phương tiện tối thắng để nhiếp dẫn. Rằng : Bồ tt, tuệ khng bằng ngươi. * -Kinh văn : Tc Vương Hoa tới như trn đ ni. Tn rằng : đy l mục thứ tư : ty hỉ được phc. * -Kinh văn : Cho nn Tc Vương Hoa tới chẳng gi chẳng chết. Tn rằng : trong ny c hai mục : mục thứ năm Chnh thức ni r điều ph chc v mục thứ su khiến phải thủ hộ. Trong mục Thủ hộ : đầu tin nu ln, sau đ giải thch. Năm trăm năm sau : kinh Đại Tập ni rằng : sau khi Phật diệt độ th : - 500 năm đầu l Giải thot kin cố. - 500 năm thứ hai l Thiền định kin cố. - 500 năm thứ ba l Đa văn kin cố. - 500 năm thứ tư l Phc đức kin cố. - 500 năm thứ năm l Đấu tranh kin cố. Đều lấy 500 năm l đơn vị tnh để ghi. Cho nn ni rằng 500 năm sau, sau khi Phật diệt độ : th c thể l Chnh php 500 năm, Tượng php 1000 năm v ở sau Tượng php trong 500 năm đầu của Mạt php. * -Kinh văn : Tc Vương Hoa tới tm cung knh.
Tn rằng : đy l mục thứ bảy : khuyn cng dng thụ tr. C ba : 1) Rắc hoa. 2) Tm niệm. 3) Kết thnh. * -Kinh văn : Khi Phật thuyết phẩm Dược Vương tới hết thảy chng sinh. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ năm : ni về đại chng đương thời ch lợi v thứ su : ni về việc Phật Đa Bảo tn dương.
PHẨM DIỆU M BỒ TT
Ba mn phn biệt
I. DỤNG CỦA PHẨM NY. II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. DỤNG CỦA PHẨM NY.
Luận ni rằng phẩm Diệu m thị hiện việc gio ha chng sinh ra sức tu hnh khổ hạnh. Diệu m hiện ở Đng thổ, b mật tại phương ny, vốn truyền b gio php của kinh Php hoa, thực hnh khổ hạnh. Nay Phật phng quang triệu tập Diệu m để chỉ bảo cho mọi người, khuyến pht thắng tm, hoằng thng kinh php. Cho nn mới c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
m chỉ m thanh. Diệu l th diệu. Xưa khi ở vị tr tu nhn, hay tấu nhạc để cng Phật. Nay ở quả vị, kho thuyết php để lợi sinh. Ni r cả hai thứ nghiệp v đức để nu thnh tn gọi. Cho nn gọi l Diệu m Bồ tt. Phẩm ny thuyết minh về sự tch vị đ, cho nn gọi l phẩm Diệu m Bồ tt.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : v sao lại phải triệu tập Diệu m để thnh phẩm ny ? Đp : Dược Vương tu khổ hạnh ở phương ny, tự mnh khuyến ha chng sinh. Chưa c bậc thượng nhn của phương khc khuyến ha thuyết php ở phương khc. Cho nn triệu tập Diệu m đi phương xa hnh php, khuyn những người khc tu hnh khổ hạnh. Cho nn cần triệu. * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới bạch ho tướng quang. Tn rằng : ton phẩm ny chia lm 4 đoạn lớn : 1. Thần quang đi triệu. 2. Diệu m tới nơi. 3. Việc xong về nước. 4. Đại chng đương thời đắc đạo. Đoạn lớn đầu c hai phần : 1) Phng quang. 2) Nơi tới. Đy l phần đầu. Phng quang ở nhục kế, tỏ r tướng triệu bậc đại nhn. Phng quang ở giữa lng my, biểu thị v kinh ny m ra lệnh. * -Kinh văn : Chiếu khắp phương đng tới chiếu khắp nước ấy. Tn rằng : đy l phần thứ hai : nơi tới. C ba : 1) Nơi chốn phương no. 2) Nước Phật. 3) Kết chiếu. Nước Phật c ba điều : a) Tn nước. b) Tn Phật. c) Lợi ch của sự gio ha. * -Kinh văn : Bấy giờ hết thảy tới tr tuệ rất su. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai trong phẩm, ni về Diệu m tới nơi. C ba phần : 1) Vị đ tới. 2) Đoạn từ Bấy giờ Diệu m chẳng từ ta đứng dậy trở xuống : tới chốn ny. 3) Đoạn từ Bấy giờ Hoa Đức Bồ tt bạch Phật trở xuống : ni về ha hạnh. Phần đầu lại c bốn phần : a) Kể về đức. b) Thỉnh tới. c) Phật răn dạy. d) Vng lời dạy. Phần kể về đức lại c bốn mục : 1/- Nhn tốt sớm trồng. 2/- Thiện hữu sớm gặp. 3/- Bt nh sớm vin thnh. 4/- Đẳng tr đ mn. Đy tức l ba mục đầu. * -Kinh văn : Đắc tam muội Diệu trng tướng tới cc đại tam muội. Tn rằng : đy l mục bốn : đẳng tr đ mn. C hai phần : . Phần đầu : Liệt k 16 đẳng tr. . Phần sau : kết luận V lượng. Mười su đẳng tr gồm : 1) Diệu trng tướng : như trng phan cao nổi, mọi đức trang nghim. 2) Php hoa : thng đạt l nhất thừa. 3) Tịnh đức : đoạn chướng nhiễm, được thắng đức. 4) T vương h : T l giống như cc v sao, Vương l tự tại. H l du h. C nghĩa l đắc tự tại, c thể thị hiện thnh mọi hnh tượng giống như tinh t, thường nhập du h để lm lợi chng sinh. 5) V duyn : chỉ Diệt tận định hoặc V sở duyn định, la mọi phan duyn. 6) Tr ấn : lấy Khng l chn như lm tr ấn ; hoặc dng tr m ấn định đng sai, chn vọng. 7) Giải chng sinh ngữ ngn : tức Từ v ngại giải định. 8) Tập nhất thiết cng đức : chỉ Tập phc vương định. 9) Thanh tịnh : c khả năng sinh ra thất tịnh, cửu tịnh, tứ tịnh v.v Tứ tịnh: gồm Sở y tịnh, Sở duyn tịnh, Tm tịnh v tr tịnh. 10) Thần thng du h : c khả năng khởi đại thần thng. 11) Tuệ cự (đuốc tuệ) : chiếu sng cc cảnh giới chn tục. 12) Trang nghim vương : c thể c đủ hai thứ trang nghim nội ngoại. 13) Tịnh quang minh : v phng thần quang. 14) Tịnh tạng : v hm chứa mọi đức. 15) Bất cộng tam muội : v chẳng cng nhị thừa chứng đắc. 16) Nhật triền : v như nh mặt trời xoay quanh m chiếu sng cho chng sinh. Đy l thứ m Bồ tt Thập địa vận dụng dễ dng, phần nhiều l đệ tứ định v định ny thắng diệu. * Kinh văn : nh sng của Phật Thch Ca Mu Ni tới Dược Thượng Bồ tt. Tn rằng : đy l phần hai : thỉnh tới. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Tịnh Hoa T Vương Tr픠 tới sinh ra cảm tưởng thấp km. Tn rằng : đy l phần ba : Phật răn dạy. C bốn : 1. Răn dạy. 2. Kể về sự km cỏi của con người v ci nước khc. 3. Ni r sự thắng trội của bản thn. 4. Kết luận v răn dạy. Trong ny chỉ luận về sự thắng trội của bản thn, sự km cỏi của người khc để m răn dạy họ. Như trong kinh Tư ch, Tư ch Phạm thin Bồ tt muốn tới thế giới Sa b, th Phật Nhật Nguyệt Quang bảo Tư ch rằng : Ngươi nn dng mười php để m du lịch ở đất nước ấy : 1) Đối với lời ch hay khen, tm đều khng tăng giảm. 2) Nghe thấy điều thiện hay điều c, tm khng phn biệt. 3) Đối với kẻ ngu hay người tr, bi tm đều như nhau. 4) Đối với chng sinh ở trn hay dưới, thường bnh đẳng. 5) Đối với sự cng dng hay sự khinh rẽ ch bai, tm khng tch bạch l c hai. 6) Đối với sai st của người khc, chẳng thấy l lỗi của người đ. 7) Thấy mọi loại thừa đều l nhất thừa. 8) Nghe ni ba đường c cũng chẳng kinh sợ. 9) Sinh cảm tưởng tn trọng đối với cc Bồ tt. 10) Phật xuất ngũ trược, sinh hy hữu tưởng. Trong Kinh V Cấu Xưng th Phật Hương Đi răn dạy Bồ tt Văn Thế đại loại cũng giống như vậy. * -Kinh văn : Diệu m Bồ tt tới tr tuệ trang nghim. Tn rằng : đy l phần bốn : vng lời răn dạy. C ba : - đầu l ni chung về lực của Như Lai. - Hai sau ni ring. * -Kinh văn : Thế l Diệu m tới coi l đi của vị ấy. Tn rằng : đy l phần thứ hai của đoạn lới thứ hai : tới đy. Trong văn c 11 mục, đy l mục đầu : sắp tới th hoa hiện. * -Kinh văn : Bấy giờ Văn Th Sư Lợi tới lm đi của mnh. Tn rằng : đy l mục hai : Văn Th hỏi nguyn do. * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới nghe kinh Php Hoa. Tn rằng : đy l mục ba : Phật thuyết về nguyn do. * -Kinh văn : Văn Th Sư Lợi tới khiến ti được thấy. Tn rằng : đy l mục bốn : Văn Th hỏi về hạnh. C ba : 1) Hỏi về phc tuệ. 2) Nhập định g ? 3) Y vo định mới c thể thấy. Thỉnh (Phật) thng lực gia bị để khiến ti được thấy. Thị hiện tướng chẳng biết, thực ra đ biết ci Định đ từ lu rồi. * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới m hiện tướng ấy. Tn rằng : đy l mục năm : Thch Ca giải đp. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Đa Bảo tới muốn thấy thn ngươi. Tn rằng : đy l mục su : Đa Bảo gọi đến. * -Kinh văn : Bấy giờ Diệu m tới chẳng tấu m tự vang lừng. Tn rằng : dưới l mục thứ bảy : Diệu m tới đy. C bốn mục nhỏ : 1) Số Bồ tt tới (lai số). 2) Nơi đi qua. 3) Thn tướng. 4) Tới nơi. Đy tức l văn hai mục đầu. * -Kinh văn : Mắt Bồ tt ny tới thn kin cố. Tn rằng : đy l mục nhỏ thứ ba : Thn tướng. C tm đức : 1) Mắt tịnh. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : Mắt tịnh, di rộng diệu đoan nghim, đẹp như l của loi sen c hoa đỏ tm. 2) Mặt trn sng. 6) Quang minh. 3) Thn sắc. 7) Tướng cụ. 4) Trang nghim. 8) Kin cố. 5) Uy đức. * -Kinh văn : Nhập đi thất bảo tới ni Kỳ X Quật. Tn rằng : đy l mục bốn nhỏ : Tới đy. * -Kinh văn : Tới rồi, xuống đi tới kham nhẫn trụ lu hay khng ?. Tn rằng : đy l mục thứ tm (của 11 mục) : xuống đi, lm lễ rồi hỏi. C hai phần : Phần đầu l lễ hiến. Phần sau l thỉnh vấn. Thỉnh vấn c bốn : 1) Hỏi về Phật thn, c 5 cu. 2) Hỏi về chng sinh, c 7 cu. 3) Hỏi về gio ha hng phục ma, c 4 cu. 4) Hỏi về Đa Bảo, c 2 cu : a. Hỏi về việc tới đy. b. Hỏi thăm kham nhẫn ở lu chăng ? * -Kinh văn : Thế tn ! Ti nay tới chỉ bảo cho ti được thấy . Tn rằng : đy l mục thứ chn (của 11 mục) : xin được thấy Phật Đa Bảo. Đa Bảo v Thch Ca tuy ngồi cng một thp, nhưng thần lực che khuất khiến chẳng thấy được. Cho nn xin được thấy ngi. * -Kinh văn : Bấy giờ Thch Ca tới cho nn tới đy. Tn rằng : đy l mục mười : Thch Ca xin gip v mục thứ mười một (của 11 mục) : Đa Bảo tn dương. * -Kinh văn : Bấy giờ Hoa Đức tới c thần lực ny ?. Tn rằng : đy l phần thứ ba của đoạn lớn thứ hai, ni về ha hạnh. C 5 mục : 1) Hoa Đức hỏi về nhn. 2) Như Lai bảo r. 3) Tn thn hỏi về tu định. 4) Sau đ Phật giải đp. 5) Đại chng đương thời được lợi ch. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Phật bảo Hoa Đức tới c thần lực ny. Tn rằng : dưới l mục hai : Như Lai bảo r. C 5 : 1) Chỉ r nhn xưa. 2) Hội thnh quả nay. 3) Gặp chư Phật đ lu. 4) Thực hnh rộng ri lợi hnh. 5) Kết luận giải đp nguyn do. Đy l đầu, gồm ba thứ : a) Phật. b) Hạnh. c) Kết. * -Kinh văn : Ny Hoa Đức ! ng nghĩ sao ? tới Diệu m Bồ tt Ma ha tt. Tn rằng : đy l thứ hai :hội thnh, quả nay. * -Kinh văn : Ny Hoa Đức ! Diệu m Bồ tt ny tới na do tha đức Phật Tn rằng : đy l thứ ba : gặp chư Phật đ lu. * -Kinh văn : Ny Hoa Đức ! ng chỉ tới khng tổn giảm g. Tn rằng : dưới l thứ tư : thực hnh rộng ri lợi hnh. C hai phần : Phần đầu : ở phương ny. Phần sau : tại mười phương. Đy l phần đầu. C 4 mục : 1) Nu việc hiện thn thuyết php. 2) Đặc biệt ni r việc hiện thn thuyết php. 3) Kết luận việc ha hiện. 4) Tr tuệ khng tổn. Trong mục đặc biệt ni r việc hiện thn thuyết php, c hai : a) Ty nghi hiện 18 loại thn để thuyết php. b) V trừ khổ nạn m hiện thn thuyết php. * -Kinh văn : Bồ tt ấy dng bao nhiu tới thị hiện diệt độ. Tn rằng : đy l tại mười phương, hiện thn thuyết php. C ba phần : . Đầu tin nu ra v dụ về việc lm lợi ch tại mười phương. . Thứ đến ty theo sự thch nghi của căn cơ (chng sinh) m hiện thn thuyết php. . Cuối cng l kết luận về hiện thn thuyết. * -Kinh văn : Ny Hoa Đức ! Diệu m tới sự tch vị đ l như vậy. Tn rằng : đy l thứ năm (của 5 ) : kết luận giải đp nguyn do. * -Kinh văn : Bấy giờ Hoa Đức tới v lượng chng sinh. Tn rằng : đy l mục thứ ba tn thn hỏi về tu định v mục thứ tư (của 5 mục) : Phật giải đp cho. * -Kinh văn : Lc Phật thuyết phẩm Diệu m Bồ tt ny tới cng Đ la ni. Tn rằng : đy l mục thứ năm (của 5 mục) trong phần thuyết minh về ha hạnh, ni về đại chng đương thời được lợi ch. Do nghe về ha hạnh m được thắng lợi. * -Kinh văn : Bấy giờ Diệu m tới sắc thn tam muội. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ ba trong phẩm, ni r : việc xong th về nước. C ba : 1) Nu ln việc về nước. 2) Tướng nơi kinh qua. 3) Về đến nơi rồi th trnh. * -Kinh văn : Thuyết về Diệu m ny tới Php Hoa tam muội. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư trong phẩm, ni về đại chng đương thời đắc đạo, đều nghe một phẩm m được thắng ch. ***
PHẨM QUAN THẾ M PHỔ MN
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . Luận ni rằng : sức cứu nạn cho chng sinh như hai phẩm Quan Thế m v phẩm Đ La Ni thị hiện : - Quan m cứu nạn cho chng sinh chưa pht tm, khiến họ la cc nỗi khổ, pht tm tr kinh ny. - Đ La Ni cứu nạn cho những kẻ đ pht tm tr kinh, khiến họ la khổ tr kinh. Thm nữa : - Quan m dng ba thứ Thin nhn thng, Thin nhĩ thng v Tha tm thng để cứu hộ cho người tr kinh bị hoạn nạn. - Trong phẩm Đ La Ni th hai thnh, hai thin, mười thần, dng minh ch để cứu hộ cho người tr kinh bị nạn. Thm nữa : - Quan m niệm nhn cứu nạn. - Đ La Ni tụng php cứu nạn. Lực tr kinh đ la cc nạn, nếu chẳng dng phương php dễ cứu m thm vo, th sẽ kh tu nghiệp tr kinh. Cho nn đem ci cng dễ m gip để thnh tựu ci nghiệp kh, để khuyến khch việc tr kinh. Cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. * Chữ [觀] c m đọc l Quan, lại c m đọc l Qun. Nay theo m đầu Quan. Quan : c nghĩa l quan st rồi dng bi tuệ m rủ lng cứu gip. Thế : l thứ mang nghĩa c thể ph hoại, tức l thế gian hữu tnh sinh tử. m : chỉ m thanh, ngữ nghiệp của loi hữu tnh. Thế gian hữu tnh khởi ln m thanh để quy niệm Bồ tt. Bồ tt dng Đại bi tuệ rủ lng thương m quan st rồi ty cơ ứng cứu, đ gọi l Quan Thế m. Đng nghĩa th phải gọi l Qun Tự Tại. Nếu cc (chng sinh) ba nghiệp đều quy y, th (Bồ tt) lục thng ắt rủ lng gio ha, chẳng phải đợi đến lc họ bị khổ nguy cấp rồi mới phng xe đến cứu gip. Lm người bạn chẳng mời m đến, lm thy thuốc ứng bệnh, tquyền lực ứng xử linh hoạt khn lường, cho nn gọi l Qun Tự Tại Bồ tt như trn. Phổ : c nghĩa l bnh đẳng khắp cả. Mn : l chỗ để từ đ m ra vo. Cc chng sinh đ ba nghiệp quy y th (Bồ tt) lục thng ắt sẽ rủ lng cứu gip bnh đẳng, chỉ cho họ nơi chốn để từ đ họ ra khỏi cảnh khổ m đi vo cảnh vui, cho nn gọi l Phổ Mn. Ba thứ : thần thng, k thuyết, gio giới l nơi chốn để la khổ, lm nhn do để nhập tịch, đ l cc hnh thi của Phổ Mn. Song, người c khổ phần nhiều pht ra m thanh để quy niệm, bậc đại bi ắt ứng niệm m đến cứu vớt, cho nn gọi l Quan m. Phẩm ny thuyết minh rộng về điều ấy, cho nn gọi l phẩm Quan Thế m Phổ Mn. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : Bồ tt đại bi, quan st thấy khổ th cứu, tại sao lại phải đợi niệm, rồi sau mới rủ lng từ mẫn m cứu gip ? Đp : nếu chng sinh v tm m Phật cứu, th đ l điều bậc đại thnh chẳng thng. Nếu chng sinh tự mnh pht m cầu duyn, th cc thnh đều cng gip đỡ. Trước hết nhn ở tự nghiệp, rồi sau mới mượn đến duyn. Tự mnh đ chẳng tu, th duyn lm sao m khởi được ? Cho nn phải đợi họ quy niệm rồi sau mới cứu họ. Giả sử họ tự mnh tu tập nhưng chưa hiểu phương tiện, th phải nhờ bạn tốt chỉ bảo cho, th ci khổ mới diệt được. -Hỏi : mọi Bồ tt đều c năng lực ny, cớ sao chỉ một mnh ngi Quan m bao trm danh hiệu của cc vị đ ? Đp : v bản nguyện chẳng giống nhau, lợi sự khc nhau. Quan m kế nghiệp Phật V Lượng Thọ, sẽ lm Phật Bảo Quang Cng Đức Sơn Vương, cho nn nu ring vị ny. * -Kinh văn : Bấy giờ V Tận ݔ tới gọi tn l Quan Thế m. Tn rằng : ton văn phẩm ny chia lm 4 đoạn lớn : 1. Vấn đp về danh nhn (nguyn nhn v sao m đặt tn như thế). 2. Vấn đp về ha hạnh. 3. Tr Địa tn thn. 4. Kết thnh lợi ch đương thời. Văn hai đoạn lớn đầu c tụng. Trong đoạn lớn đầu c 3 phần : a) Hỏi về danh nhn (nguyn nhn của tn gọi). b) Đp về tự nghĩa (nghĩa chữ). c) So đọ cng đức tr danh hơn km ra sao. Đy l phần đầu. V Tận ݔ : kinh A Sai Mạt ni : tu hnh đủ cc thứ hạnh như lục độ, tứ nhiếp v.v , thề độ cho chng sinh, chng sinh giới tận th của Bồ tt mới tận. Chng sinh chưa tận th của Bồ tt chưa tận. Cho nn gọi l V Tận . Trong Thập Địa kinh dng mười cu giới tận m lm thnh cc đại nguyện : 1) Nhất thiết chng sinh giới tận. 2) Thế giới tận. 3) Hư khng giới tận. 4) Php giới tận. 5) Niết bn giới tận. 6) Phật xuất thế giới tận. 7) Như Lai tr giới tận. 8) Tm sở duyn giới tận. 9) Phật cảnh giới tr nhập giới tận. 10) Thế giới chuyển php lun tr chuyển giới tận. Cu đầu lm thnh đại nguyện l : Nếu như chng sinh giới tận th nguyện của ta mới tận. Như vậy, nếu chng sinh giới bất tận th nguyện của ta cũng bất tận. Cho đến cu thứ chn : Phật tr chứng nhập hết thảy cảnh giới đều tận, cu thứ mười : Chuyển php lun tr nếu chuyển, cc php đều tận, th nguyện của ta cũng vẫn bất tận. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : Tuy đắc Phật đạo, chuyển php lun, nhưng chẳng bỏ đạo của Bồ tt, đ gọi l Bồ tt hạnh. Cho nn vị Bồ tt ny tn l V Tận ݔ. Tuy hạnh nguyện của cc Bồ tt đều giống nhau, nhưng cc danh hiệu th khc nhau, v bản nguyện khc nhau. Đ l v muốn thuyết minh kinh ny c thể khiến hạnh nguyện đều cũng v tận. Hỏi về danh l muốn khiến dựa vo việc tr niệm (danh hiệu Phật, danh hiệu Bồ tt) để m dứt khổ. Hỏi về hạnh l muốn khiến tu hnh để cầu vui. * -Kinh văn : Phật bảo V Tận ݔ tới đều được giải thot. Tn rằng : dưới l đp về tự nghĩa. C ba phần : . Phần đầu : l ngữ nghiệp quy y, dng Thin nhĩ thng m xt tm m thanh, cứu khổ. . Phần hai : l đoạn từ Nếu c chng sinh no nhiều lng dm dục trở xuống : l nghiệp quy y, dng Tha tm thng m qun tm, cứu khổ. . Phần cuối : l đoạn từ Nếu c nữ nhn no muốn cầu sinh con trai trở xuống : l thn nghiệp quy y, dng Thin nhn thng m qun sắc, cứu khổ. Phần đầu ny lại c ba : 1) đầu : nu chung, nếu c khổ m niệm Bồ tt Quan Thế m th liền được giải thot. 2) hai : nu ring, nếu c tai ch m niệm Bồ tt Quan Thế m th đều được giải thot. 3) ba : kết luận, bảo r uy thần cao vời vợi như vậy. Đy l đầu. Tức l ba đường tm nạn, hết thảy khổ nạn. Chỉ cần như Php Lm quy mệnh l trnh khỏi hnh phạt 7 ngy, như Tế Hoan quy y l thot khỏi ci họa 3 dao. Du Gi luận, quyển 9 ni : Nghiệp c hai loại : a) Định dị thục nghiệp, nghĩa l Cố tư nghiệp, hoặc tạo tc hoặc tăng trưởng. b) Bất định dị thục nghiệp, nghĩa l Cố tư nghiệp đ tạo tc m chẳng tăng trưởng. Luận trn quyển thứ 89 ni : cc nghiệp đ tạo tc d chẳng tăng trưởng nhưng nếu khng hối hận, chẳng tu đối trị, vẫn cn phải thụ quả, th gọi l tăng trưởng nghiệp. Nếu hối hận v.v , th gọi l bất tăng trưởng nghiệp. Hoặc trước kia l tăng trưởng nghiệp, nay do hối hận v.v th gọi l bất tăng trưởng nghiệp. Như Vị Sinh On (tức A X Thế) lc trước khi chưa hối hận, gọi l tăng trưởng nghiệp ; sau khi đ hối hận rồi, th gọi l bất tăng trưởng nghiệp. Luận trn quyển 60 ni rằng : căn cứ vo tnh trạng chưa được giải thot m kiến lập ra Định thụ nghiệp. Ni giải thot c nghĩa l Thế đạo phục đoạn, cho đến đắc thnh thnh bậc v học v.v, tức l chưa nhập Phật php như trong kinh Niết Bn, th gọi l Quyết định nghiệp. Nếu nhập Phật php, th gọi Bất định nghiệp. Đối Php luận quyển 7 ni : C năm Cố tư tạo : 1) Tha sở gio sắc (sự dạy bảo p buộc của người khc). 2) Tha sở khuyến thỉnh (sự khuyến khch mời mọc của người khc). 3) V sở liễu tri (khng hiểu biết g). 4) Căn bản chấp trước, chỉ cc nghiệp do ba độc che lấp bản tm, hăng hi chấp trước khởi ln. 5) Đin đảo phn biệt, nghĩa l cho đ l th thắng v tội, m sở hnh c nghiệp. Trong 5 loại ny, 2 loại cuối hoặc khởi tc hoặc tăng trưởng, chẳng phải l chẳng thụ dị thục, v Tư nặng. Cn 3 loại đầu chỉ c khởi tc m chẳng tăng trưởng, khng hẳn l phải thụ dị thục, v Tư nhẹ. Đy ni tc, c nghĩa l khởi tc cc nghiệp khiến chng hiện hnh. Tăng trưởng c nghĩa l khiến tập kh dần d tăng trưởng. Do đy chỉ ni về Cố tư nghiệp, nn chỉ c 5. Nhưng Du Gi quyển 9 ni : trừ 10 loại ra, số cn lại đều gọi l Cố tư . Mười loại đ l : 1) Mộng. 2) V tri. 3) V cố tư (khng cố nghĩ tới). 4) Bất lợi bất sổ (khng cho l lợi, khng hề đếm xỉa). 5) Cuồng loạn. 6) Thất niệm. 7) Phi nhạo dục (chẳng phải ưa muốn). 8) Tự tnh v k. 9) Hối sở tổn (do hối hận m giảm đi). 10) Đối trị sở tổn (do đối trị m giảm đi). Trừ 10 loại ny ra, số cn lại đều tăng trưởng. Đ tức l điều m Du Gi quyển 9 đ ni : Tăng trưởng nghiệp c 6 loại vậy. Mười loại bất tăng v su loại tăng trưởng ở đ, chẳng vượt 3 bất tăng v 2 tăng trong Đối Php. Tch ra hay hợp lại l căn cứ phần vị nhiều t vậy. Đối Php cn ni : Quyết định c ba : 1) Tc nghiệp quyết định. Do nghiệp lực cũ cảm quyết định thn, ở trong lần sinh ny ắt tạo nghiệp ny, kỳ hạn quyết định, chẳng hề sai vượt, thần lực của Phật v.v cũng chẳng thể cứu được. 2) Thụ dị thục quyết định, tức thuận định thụ nghiệp. Quả (nhất) định sẽ thụ, nhưng thời chưa định. Chẳng thế th Phật xuất thế lẽ ra sẽ khng c chng sinh nẻo c tạo c. 3) Phần vị quyết định, l thuận ba thời phần vị định nghiệp. Nếu nghiệp đạo nhiếp thu, th gọi l thuận định nghiệp. Gia hạnh v hậu khởi th chung cho cả định (nghiệp) v bất định (nghiệp). Thm nữa, chưa hối hận, chưa đối trị v.v th gọi l Quyết định nghiệp. Đ hối hận, đ đối trị v.v th gọi l Bất định nghiệp. Du Gi, quyển 10 ni về ba nghiệp : a) Thuận hiện. b) Thuận sinh. c) Thuận hậu thụ nghiệp. Du Gi, quyển 60 ni về bốn nghiệp : 1) Dị thục định. 3) Nhị cu định. 2) Thời phn định. 4) Nhị cu bất định. Duy Thức cũng ni về bốn loại : gồm ba thời v bất định. Hiển Dương quyển 9 ni về năm loại, đ l : - Ba loại Thuận ba thời. - Thụ bo định. - Tc nghiệp quyết định. Đều giống như Du Gi quyển 9, phần tot yếu đ ni, v ngại rườm r nn tạm dừng. Cho nn niệm Quan m sẽ thm được duyn lnh, tự tm hối lỗi biết hổ thẹn th thot khỏi mọi khổ no. Cũng c chỗ giải thch rằng : Bất tăng trưởng nghiệp v Bất định nghiệp c thể chuyển diệt được. Cn Tam thời quyết định nghiệp v Bo định thời bất định nghiệp th chỉ c thể khiến giảm nhẹ, chẳng phải l khiến hon ton diệt tận. Kinh Kim Cương Bt Nh ni rằng : tội nghiệp đời trước lẽ ra phải đọa vo đường c nhưng do tr kinh m bị người coi rẻ, th tội nghiệp đời trước liền được tiu diệt v sẽ được Bồ đề. Chẳng ni rằng hon ton diệt. Thm nữa, trong Kinh Hiền Ngu, Ương Quật Ma La tuy đắc A la hn, nhưng v hiện nghiệp c quả (bo) cho nn bị lửa thiu. Cn ni : thnh Ca Tỳ La chỉ trừ một đứa con nt, ngoi ra tất cả nam nữ đều l thnh nhn sơ quả, lẽ ra chẳng đng bị vua Lưu Ly kia giết hại, thế m quyết định tạo nghiệp ấy, ngay Phật cũng chẳng thể bi trừ được, huống hồ l lại phải thụ quả (bo). Tại quả vị giải thot m cn nghiệp th gọi l Bất định, đ l y vo Bất định nghiệp m ni. Đy th chẳng thế. Nếu đắc A la hn th mọi điều bất thiện đều hết. Vậy cn nghiệp g m thụ quả ? Tại hai quả vị đầu, những điều bất thiện chưa hết hẳn, chẳng ngăn được quả bo kia, thế th ngại g m chẳng thụ ? Trong Kinh Bt Nh chẳng ni l diệt tận, m chỉ nu ln ci vi diệu mầu nhiệm của tm, nghĩa l nếu ch thnh khẩn khiết thụ tr kinh đ th nhất định chẳng thụ (bo). Nếu chẳng thế th Ngũ v gin tội đều l Quyết định nghiệp, thế th vua Vị Sinh On lm sao m sau khi hối lỗi rồi, lại hết thảy chẳng thụ (quả bo) ? Thập Địa luận ni : một l Cảm bo định, hai l Tc nghiệp định, ngay đến uy thần của chư Phật cũng chẳng thể chuyển được. Ni : tự mnh chẳng pht tm hối hận hổ thẹn, chẳng nhập thnh đạo, th đ l nghiệp quả quyết định. Chẳng phải l đ hối hận hổ thẹn rồi m vẫn cn gọi l định nghiệp ư ? Kinh Php C ni : khng c nơi no d ở trn khng hay ở dưới biển, hoặc vo trong ni đ m thot được nghiệp khỏi bị nạn. Căn cứ theo đ, th nếu đ tạo tội rồi m lại chẳng gặp Phật, gặp Bồ tt v.v để rồi khởi tm hối hận hổ thẹn v nhập đạo, th dứt khot l bị nghiệp bo. Do đ m kinh Nghiệp Bo Sai Biệt ni rằng : Nếu nghiệp l do tăng thượng tm khởi tc, th khng cn biết hổ thẹn, đ khởi tc rồi cn tạo tc nữa, khng c tm hối cải, thế th nghiệp ấy l quyết định. Nếu nghiệp chẳng phải l do tăng thượng tm khởi tc, th tuy lm nghiệp c, trong lng vẫn lun lun hổ thẹn, thế th nghiệp ấy bất định. Chỉ cần biết rằng cc nghiệp được tổn giảm điều phục m chẳng phải do hối cải, cũng chẳng phải do pht lộ, th khả năng thụ quả được giảm, nghĩa l sẽ khng cn phải thụ quả nữa. Song kinh ni rằng : Chỉ Man lc đến quả vị A la hn m cn phải thụ nghiệp bo, đ l v lc ấy vị đ vẫn cn trụ ở phm vị v ở hai quả vị đầu, thn hiện tại bấy giờ nhất định sẽ đắc A la hn, đ l ni sẽ được danh hiệu đ, chẳng phải l lc thụ quả (bo) gọi l A la hn. Hơn nữa, nếu gặp duyn lnh th phải tự pht tm hối hận hổ thẹn, nhập thnh đạo th tội nghiệp mới được diệt trừ. Tuy gặp duyn lnh, nhưng khng c tm hối hận hổ thẹn, cũng chẳng phải nhập thnh đạo, th d ngay đến chư Phật cũng chẳng thể chuyển nổi. Họ Thch ở thnh Ca Tỳ La bị giết l v tuy đắc sơ quả, nhưng biệt bo nghiệp tại sơ quả vẫn chẳng được trừ. Hơn nữa, lại chẳng phải l do đ được nghe php đại thừa, thm tm thnh khẩn hối hận hổ thẹn, cho nn phải thụ nghiệp (bo) trước kia. Nếu như đ được nghe đại thừa, thm tm thnh khẩn hối hận th cũng chẳng bị giết. Đắc A la hn th dứt khot chẳng thụ bo. Nếu c bị giết th cũng chẳng phải l do nghiệp quả. Chẳng thế th Chỉ Man giết người chỉ cn thiếu một mạng l đầy một ngn, cớ sao lại đắc thnh quả được ? Nếu khng hối hận hổ thẹn, khng điều phục, đoạn trừ, tiu diệt cc tội nghiệp th chng sinh sẽ khng bao giờ được thụ thnh quả. Do đ nn biết rằng, lc mới thuyết về lm điều thiện th chủ yếu phải giống như kinh Niết Bn, luận Du Gi đ dẫn. * -Kinh văn : Nếu c người tr씠 tới gọi tn l Quan Thế m. Tn rằng : dưới l thứ hai : nu ring những ai gặp ch nạn, nếu xưng tụng danh hiệu Quan m th đều được thot. C 7 đoạn chia lm 2 phần : . 3 đoạn đầu ni về 3 thứ tai họa : lửa, nước, gi. . 4 đoạn sau ni về tạp tai. Đy l phần đầu. Hỏa tai (lửa chy), th d to hay nhỏ đều gy tổn hại, nhưng nếu niệm danh th hết thảy chẳng chy. Thủy tai (lũ lụt), th nếu nước su mới c thể gy tổn hại, cho nn niệm danh sẽ được ở chỗ nng. Phong tai (bo ging), th nếu gi nhẹ sẽ chẳng tổn hại, gi mạnh mới gy thiệt hại. Hắc phong (gi dữ), ắt sẽ gy thiệt hại cho người, bởi vậy cho nn đ ni ring về việc gặp loại gi ny. Nếu gi chẳng phải l Hắc phong th no c tổn hại g. Trong đoạn ni về phong (tai) c 4 mục : 1) Đi tm chu bu m gặp phong (tai). 2) Người thiện bảo niệm danh. 3) Trnh được tai nạn. 4) Nguyn nhn của danh hiệu ấy. * Thuyền : nghĩa như Chu [舟]. Chữ [舫] c hai m : Phảng v Phang. Ngọc Thin giải thch đ cũng l một loại thuyền, ghp hai thuyền lại th thnh Phảng [舫] (thuyền đi). * -Kinh văn : Nếu lại c người tới liền được giải thot. Tn rằng : đy l bốn tạp tai : 1) Hnh phạt chẳng tổn thương. 2) Phi nhn chẳng hại được. 3) Bị t giam tra tấn đều thot được. 4) Giặc th chẳng hại được. * Nữu [杻] l cm tay. Giới [械] l cm chn, tức l gng cm. Gng bằng gỗ ở cổ gọi l Gi [枷]. Xiềng bằng sắt ở cổ, ở lưng gọi l Tỏa [鎖]. Chữ [獫] Kiểm : c nghĩa l bắt bớ, tra tấn, xt hỏi. Chữ [狡] Giảo : vốn nghĩa l so đọ, so snh. Ở đy c nghĩa l tra xt. Chữ [繫] Hệ : nghĩa l tri buộc, đy nghĩa l t ngục giam hm. Tr Độ luận ni rằng : giống như gi chẳng lọt vo chỗ đặc, như nước chẳng chảy ngược ln chỗ cao, như hư khng chẳng bị tổn hại, khng c nghiệp (bo) cũng giống như vậy. V tội th lm sao m tự dưng lại bị t hm tai ương ? Đy l căn cứ vo hiện tại chẳng lm th gọi l v tội, chứ chẳng phải l trước kia chẳng lm. Bi tụng về Hỏa trạch (nh lửa) ni rằng : Người phỉ bng kinh, Hoặc mắc tội khc, Phản nghịch cướp bc, Ăn trộm ăn cắp, Cc tội như vậy, Ắt bị tai ương . Do trước kia bng kinh, cho nn biết l c tội. Trong mục giặc th chẳng hại được c bốn : 1) Trải qua chốn nguy nan. 3) Vng mệnh. 2) Khuyn niệm hồng danh. 4) Giải thot. Trong kinh Thủ Lăng Nghim, Phật bảo Kin : c một loại cy thuốc gọi l cy diệt trừ. Lc đại qun chiến đấu, c v số người bị trng tn độc. Bấy giờ lương y mang cy Dược vương đ để bi ln mặt trống, rồi đem khua vang ln ở giữa mọi người, thế l trong cng một lc v số tn độc liền được tự nhổ ra. V chư Phật Bồ tt trụ ở Thủ Lăng Nghim tam muội lực, cho nn nếu c người no xưng tụng danh hiệu tưởng niệm tới cc ngi, th v lượng tội cấu sẽ tự nhin trừ diệt, v như một loại đề hồ c khả năng lm cho khỏi cc hoạn nạn. * -Kinh văn : V Tận ݔ tới vi vọi như vậy. Tn rằng : đy l kết luận bảo r thần uy. * Nguy nguy [巍巍] : đồ sộ, to lớn, vi vọi. * -Kinh văn : Nếu c chng sinh tới thường nn tm niệm. Tn rằng : đy l nghiệp quy y, dng Tha tm thng m quan st tm để cứu vớt. C hai : . Đầu tin quan st tm . . Sau đ kết uy thần. Tạm nu ba độc, chứ chẳng phải chỉ c chừng ấy, v hết thảy phiền no, niệm đều diệt cả. * -Kinh văn : Nếu c nữ nhn tới danh hiệu Bồ tt. Tn rằng : đy l thn nghiệp quy y, dng Thin nhn thng m qun sắc để cứu vớt. C hai mục : . Đầu tin l quan st hai thn nghiệp. . Sau đ l kết luận về phc, khuyn hy tu tr. Chẳng phải chỉ c ngần ấy nghiệp, nhưng tạm theo tm l chung m nu ra. * -Kinh văn : V Tận ݔ tới phc đức lợi ch như thế. Tn rằng : đy l phần thứ ba : so snh cng đức hơn km của việc tr danh. C bốn mục : 1. Hỏi. 3. Thnh. 2. Đp. 4. Kết. Bản luận so snh 62 ức hằng h sa Phật. Cn kinh ny th lại ni l 62 ức hằng h sa Bồ tt. Về điểm ny c hai cch giải thch : 1) Cch thứ nhất ni rằng : kinh đng, luận sai. Bồ tt th so snh với Bồ tt, sao lại được đem Phật m so với Bồ tt. Chỉ được như trong kinh Thập Lun đem Địa Tạng so với Di Lặc, Văn Th, Quan m m thi, cũng chẳng so với chư Phật. Nếu chẳng thế th cng đức của Phật hẳn l t hơn Bồ tt sao ? 2) Cch thứ hai ni rằng : theo luận cũng khng sai. Ngi Quan m từ lu đ thnh Phật, nhưng v chẳng xả bỏ hạnh Bồ tt cho nn thị hiện thnh Bồ tt. Sao m chẳng so với Như Lai được ? Chỉ như khi Quan m thnh Phật, th cng đức, quốc độ cũng th thắng như Phật V Lượng Thọ. Hết thảy Phật thn h lại c chuyện hơn km ư ? Cho nn biết (đ) chỉ l lời khuyến tn, tuy trong kinh l so với Bồ tt, m luận giải thch thnh so với chư Phật cũng khng hề c lỗi g, cả hai đều khng sai. Luận giải thch về thnh tựu, c hai thứ : 1. Tn lực. 2. Tất cnh tr (tr tuệ rốt ro). 1. Tn lực. C hai : 1/- Cầu cho thn ta c được Tất cnh tn như Quan m, c nghĩa l cầu cho 62 ức hằng h sa Phật thn của ta được như Quan m, tn tm khng khc. Thnh số sở cầu tuy nhiều t khc nhau, nhưng cng đức khng khc v nguyn nhn l ci tm bnh đẳng. 2) Sinh tm cung knh. Cầu sao ta rốt ro cũng sẽ được cng đức như vị đ. C nghĩa l cầu sao c được tr tuệ cng đức như bản thn Quan m kia thnh Phật đ lu. Ta 62 ức hằng h sa Phật (thn) cũng rốt ro sẽ được cng đức như chư Phật ny, v tin tưởng cng đức của Phật Bồ tt chẳng khc g nhau. Hai thứ ny l tn lực. Thoạt đầu chẳng qun cảnh nhiều t hơn km, chỉ c tn tm bnh đẳng như nhau. Sau đ qun cảnh nhiều t tuy c khc nhau, nhưng cng đức khng hề khc nhau, tn tm cung knh cũng khng c hai. Cho nn phc khng khc nhau. 2. Tất cnh tr . C nghĩa l quyết định biết r php giới. Đy l do Quan m đ đắc Tất cnh tr php giới, cho nn khng khc g Phật, c thể chứng được php giới bnh đẳng v nhị, cho nn thnh phc bnh đẳng (với Phật). Php giới tức l php tnh. Bồ tt nhập sơ địa c thể chứng được thn bnh đẳng giống như tất cả Phật Bồ tt, huống chi l hng Thập địa mn tc.. Thn bnh đẳng nghĩa l php thn chn như. Bởi vậy, thụ tr danh hiệu Quan Thế m, cng đức sẽ khng khc g cng đức của việc thụ tr danh hiệu 62 ức hằng h sa Phật. Chẳng thế th Bồ tt h lại hơn Phật ư ? Tạm đem bấy nhiu để tn thn, rồi khuyến khch pht tm. Kinh Thập Lun, quyển nhất ni : Giả sử đối với hằng h sa số cc vị đại Bồ tt thuộc bậc thượng thủ như cc ngi Di Lặc, Diệu Ct Tường, Qun Tự Tại, Phổ Hiền v.v, trong cả trăm kiếp ch tm quy y xưng danh, niệm tụng, lễ bi cng dng, cầu cc điều sở nguyện ; th cũng chẳng bằng c người chỉ trong khoảnh khắc một niệm ch tm quy y, xưng danh niệm tụng lễ bi cng dng Địa Tạng Bồ tt, cầu cc điều sở nguyện chng được thỏa mn. Hơn nữa, đối với những người c duyn trong chng sinh đời mạt như vầy, c những điều họ nn nghe, bởi vậy nn mới tn thn ring (ngi Quan Thế m). Chẳng thế th ha ra Bồ tt cn hơn cả Phật v cc Bồ tt ngi vị ngang nhau m lại c sự hơn km sao ? * -Kinh văn : V Tận ݔ tới sự ấy thế no. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai : Hỏi đp về ha hạnh. C bốn mục : 1) Hỏi. 3) Hiến dng. 2) Đp. 4) Kết luận : bảo r. Đy l mục đầu. Du : nghĩa l ha lợi, tức l thần thng. Thuyết php cho chng sinh : l gio ha lợi tha. Lực phương tiện : l chỉ hai loại trn, tức l kho lo vận dụng tr tuệ, ứng với tm của chng sinh để m cứu vớt. * -Kinh văn : Phật bảo tới m thuyết php cho. Tn rằng : dưới l mục hai : Đp. C ba phần : Phần đầu : thn ha thuyết php. Phần hai : kết luận về phần trước, khuyến khch bảo ban. Phần cuối : c thể cứu được hoạn nạn nguy cấp. Đy l phần đầu. Tổng cộng c 19 loại, phần lm 8 hạng : 1) Ứng thnh thn, c 3 loại. 2) Ứng thin thn, c 6 loại. 3) Ứng qun thần (vua ti), c 5 loại. Tm bnh tnh thẳng, ni năng thật th, hnh động đn hậu, sống lu, nhiều của, đ gọi l Trưởng giả. Giữ đạo điềm đạm, t dục, tch đức th gọi l Cư sĩ. Ở ngi trị người, gọi l Quan tể. 4) Ứng tứ chng, c 1 loại. 5) Ứng phụ nữ thn, c 1 loại. 6) Ứng đồng nam đồng nữ, c 1 loại. 7) Ứng bt bộ, c 1 loại. 8) Ứng Chấp kim cương thần, c 1 loại, Tay cầm chy kim cương, l một loại hnh tượng khc của Quan m. * -Kinh văn : V Tận ݔ tới Th V y. Tn rằng : đy c hai : 1) Kết luận về phần trước, rồi khuyến khch bảo ban. 2) C thể cứu gip hoạn nạn nguy cấp. Đn độ (tức bố th), c ba loại : a) Ti th. b) V y th. c) Php th. Thuyết php l Php th. Cứu gip lc hoạn nạn tức l V y th. Khiến được chu bu v.v, đ l Ti th. * -Kinh văn : V Tận ݔ tới thp Phật Đa Bảo. Tn rằng : đy l mục thứ ba : Hiến dng. C 7 : 1) Bạch Phật. 2) Hiến dng. 3) Quan m chẳng nhận. 4) Bẩm bạch, thỉnh nhận. 5) Phật bảo phải nhận. 6) Qun m nhận lấy. 7) Chuyển th cng dng. V phc điền kh gặp, v th thuận đạo l, v l chn chnh hạnh để cầu Bồ đề, cho nn gọi l Php th. Quan m chẳng thụ v c ba lẽ : a) Thiểu dục. b) Php nhĩ (php phải như thế). c) Chuyển th. Sợ tri với tm ấy, bởi vậy chẳng thụ. Kệ trong Đại Trang Nghim luận ni rằng : Nếu xe tay bố th, Tay ấy gọi nghim thắng. Người nhận rụt tay lại, Nghim thắng cn hơn thế. Nếu ni ti th cho, Lời ấy gi khn lường. Người nhận ni ti đủ, Cn kh lường hơn thế. Trng kinh Thin Thỉnh Vấn, đức Phật cũng ni rằng : Người bố th gọi l người được lợi. Người nhận bố th gọi l người mất lợi. Cho nn Bồ tt chẳng chịu nhận, nhưng v thương tứ chng m phải nhận : một l để khiến họ ty hỉ, hai l để khiến họ học hnh trừ khỏi khổ no. Cho nn ni l thương xt họ. * -Kinh văn : V Tận ݔ tới thế giới Sa b. Tn rằng : đy l mục thứ tư : kết luận bảo r. * -Kinh văn : Bấy giờ tới gọi l Quan Thế m Tn rằng : dưới l trng tụng về hai nghĩa Danh Hạnh ni trn. Chia lm hai phần : - 1 tụng đầu : Hỏi - 25 tụng sau : Đp. Đy l phần đầu : chỉ hỏi về nguyn nhn đặt tn, nhưng đp cả về ha hạnh. * -Kinh văn : Đấng đầy đủ tướng tốt tới diệt được cc ci khổ. Tn rằng : dưới l 25 tụng, tụng về Phật bảo. Trong chia lm 4 phần : 1. Phần đầu gồm 3 tụng : nu chung hứa thuyết. 2. Phần hai gồm 12 tụng : chnh thức giải đp về nguyn nhn đặt tn. 3. Phần ba gồm 3 tụng : giải đp về ha hạnh. 4. Phần cuố gồm 7 tụng : tn thn cng đức, khuyn hy quy y. Phần đầu ny chia lm ba : - 1 tụng đầu, thuật lại lời Phật đp, ứng với cc phương sở m thuyết về cả hai thứ Danh v Hạnh. - 1 tụng kế, bn về nhn hnh trước kia, pht nguyện gặp duyn, nhiều kiếp tu hnh hạnh bất tư nghị. - 1 tụng cuối, hứa sẽ trnh by cho về Danh Hạnh. Những thứ đ từng kinh qua tai mắt, tm niệm khng sai, nhất định c thể diệt được khổ. * -Kinh văn : Giả sử c hại tới tức thời bị tiu tan. Tn rằng : đy l 12 tụng : chnh thức giải đp về nguyn nhn đặt tn, chia lm 9 phần : 1) Một tụng về trừ hỏa tai. 2) Một tụng trừ thủy tai. 3) Hai tụng : trừ nạn ni. 4) Hai tụng : trừ nạn dao. 5) Một tụng : trừ nạn bị bắt bớ giam cầm. 6) Một tụng : trừ nạn chửi rủa. * Chữ Ch [咒] nghĩa như chữ Chc [囑], c nghĩa l nhủ bảo, dng lời thiện hay c m nhủ bảo lẫn nhau th gọi l Ch [咒]. Chữ Trớ [詛], c nghĩa như chữ [阻] : Trở, trong từ trở ngại : khiến người ta hnh sự bị trở ngại, bị hạn chế bởi lời ni. C bản viết l [咀] Tứ, chữ ny c nghĩa như chữ Tước [嚼] nghĩa l nhai. Chẳng phải l nghĩa ở đy. Như thầy thuốc giỏi thoạt đầu phải lm cho bệnh pht ra, rồi sau đ chữa cho khỏi bệnh. Cho nn thoạt đầu phải tc động vo bản thn người đ rồi sau mới khiến người đ pht ra tốt. 7) Một tụng : trừ nạn phi nhn. 8) Hai tụng : trừ nạn c th. 9) Một tụng : trừ nạn thin tai : My nổi sấm. Sấm động : Ty vực gọi l tiếng my xe chớp. Phương ny giải thch l m dương khch động nhau m lo sng. * Thch Danh giải thch chữ Xiết [掣] c nghĩa l dẫn. Điện nghĩa như chữ Điển [殄], ni vừa mới lo ra đ biến mất ngay. Người Quan Trung gọi l Tiễn Điện [ 電]. Người Ng gọi l Sấm Đạn [ ]. Chữ trn (chỉ chữ [ ])đọc l Tiễn. Chữ dưới (chỉ chữ [ ]) đọc l Điện. Chữ Bo [雹] (mưa đ) : Trịnh Huyền giải thch Lễ K ni rằng : kh Dương lm mưa, kh m uy hiếp n, ngưng kết lại m thnh mưa đ [雹]. * -Kinh văn : Chng sinh bị khốn ch tới khiến dần dần diệt hết". Tn rằng : đy l giải đp về ha hạnh. - 1 tụng nu chung về việc trừ khổ. - 1 tụng về khả năng thị hiện thnh cc thn. - 1 tụng nu ring về việc trừ khổ. * -Kinh văn : Chn qun thanh tịnh qun tới vậy nn cần đảnh lễ. Tn rằng : đy l 7 tụng cuối : tn thn cng đức, khuyn hy quy mệnh. Trong chia lm 6 phần : 1) Một tụng nu ngũ qun, khuyn hy pht nguyện thường xuyn chim ngưỡng. * C bản viết chữ Thường [常] lầm thnh chữ Đương [當] thế l sai. V hiện thường nguyện điều đ, chứ chẳng phải l đương bắt đầu nguyện. 2) Một tụng ni r Đại tr diệt được tai nạn. 3) Một tụng ni r php th c thể trừ được phiền no. Đại bi chế giới : tựa như sấm vang, c nghĩa l ci biến động c tc dụng cảnh co. * Phương ngn gọi l Giới bị (phng bị). Chữ Giới [戒] cổ văn viết l [誡] Giới (răn bảo). Từ : che khắp giống như đm my lớn mầu nhiệm. C bản chp l Từ m, đ l chp sai, v tiếng Phạm l Mai Đt Lị Mạt Na. 4) Một tụng về V y th, c thể trừ được bố y, 5) Một tụng ni r Ti th, c thể trừ được ngho khổ. Giống như thủy triều ở biển nhất định c thể diệt được cc nỗi khổ đng lc cần thiết, do thường qun khởi niệm. Đy c năm m : Diệu m cho vui, Quan m cứu khổ, Phạm m thm tịnh, Triều m đng lc, Thắng m xuất thế. 6) Hai tụng cuối : khuyến niệm, khuyến lễ v lễ c thể diệt khổ ch. * -Kinh văn : Bấy giờ Tr Địa tới cng đức chẳng t. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba trong phẩm ni về Tr Địa tn thn. Ở đy luận nu 2 mn : 1. Mười php Tr Địa tam muội. 2. Mười loại Tự tại. 1. Mười php Tr Địa tam muội. Theo Kinh Bảo Vn, Bồ tt c 10 php gọi l Tr địa tam muội : 1) Như đất kia rộng lớn v lượng v bin. Bồ tt cũng thế, cng đức tr tuệ trang nghim, nguyện hạnh v lượng v bin. 2) Như đất kia l nơi chng sinh nương tựa vo, ai nấy ty theo muốn đều được cứu gip, chu cấp, đều được vừa , khng trở ngại g. Bồ tt cũng thế, thực hnh Lục độ mọi thứ đều cho chng sinh, tm khng ngần ngại. 3) Như đất kia khng hề c chuyện yu ght, (chng sinh) trt đổ bất cứ thứ g ln đất để bo đp lại, đất cũng chẳng mừng chẳng giận. Bồ tt cũng thế, dưỡng dục chng sinh chẳng mong bo đp. 4) Như đất, trời đổ my mưa, th đất đều tiếp thu cả, đều duy tr được. Bồ tt cũng thế, hết thảy chư Phật nổi my đại bi, đổ mưa php vũ, th Bồ tt c thể tiếp thu duy tr được tất cả đng như lời Phật thuyết. 5) Như đất kia l nơi m hết thảy cỏ cy rừng r cng chng sinh đi đứng nằm ngồi thảy đều nương tựa vo đ. Bồ tt cũng thế, hết thảy xu hướng tu hnh hướng thiện của chng sinh, nhị thừa học php, Niết bn đều nhn Bồ tt m c. 6) Như đất kia, mọi chủng tử phải dựa vo đ m sinh trưởng. Bồ tt cũng thế, hết thảy chủng tử thiện nghiệp của trời người đều dựa vo Bồ tt m được sinh trưởng. 7) Như đất c thể sản xuất ra mọi thứ bu. Bồ tt cũng thế, cng đức thiện bảo, hết thảy mọi thứ lạc cụ của chng sinh đều do Bồ tt m ra. 8) Như đất sản xuất ra cc thứ thuốc thần diệu c thể chữa khỏi cc bệnh. Bồ tt cũng thế, c thể sản xuất ra mọi thứ php dược c thể trừ được hết thảy mọi bệnh phiền no. 9) Như đất kia, gi chẳng lay động được, ruồi bọ, ong, bọ cạp chẳng thể lm tổn hại được. Bồ tt cũng thế, hết thảy mọi duyn nội ngoại bức no chẳng thể quấy rối nhiễu loạn được. 10) Như đất kia, sư tử gầm rống, long tượng sấm st, chẳng thể lm cho kinh sợ được. Bồ tt cũng thế, hết thảy 95 loại ngoại đạo đều chẳng động đến được. Đủ mười sự ấy, th Bồ tt được gọi l Tr Địa tam muội, v đắc Tr Địa tam muội cho nn gọi l Tr Địa, hoặc l tu tr Thập địa th gọi l Tr Địa . 2. Mười loại Tự tại. Ni về Tự tại, th Nhiếp luận v kinh Hoa Nghim đều thuyết c 10 loại. Kinh Hoa Nghim ni : 1) Thọ tự tại, v v bin kiếp trụ. 2) Tm tự tại, v xuất v số định, nhập thm tr. 3) Trang nghim tự tại, v c thể trang nghim được mọi ci đất. Nhiếp luận gọi l Chng cụ tự tại. 4) Nghiệp tự tại, v ty thời m thụ bo. 5) Sinh tự tại, v thị hiện sinh ra ở mọi ci. 6) Giải thot tự tại, v thấy chư Phật đầy khắp mọi ci. Nhiếp luận gọi l Thắng giải tự tại. 7) Dục tự tại, v thnh Bồ đề vo bất cứ lc no, bất cứ ci no. 8) Thần lực tự tại, v thị hiện mọi thứ thần biến. 9) Php tự tại, v thị hiện v lượng v bin php mn. 10) Tr tự tại, v trong mỗi niệm đều thị hiện gic ngộ Như Lai thập lực, v sở y. Song sự giải thch c hơi khc với Nhiếp luận. Cn hnh Lục độ cũng được giải rộng như Nhiếp luận. Ở đy tức l Thần lực tự tại v phổ thị chư mn. * -Kinh văn : Phật thuyết.. đ tới Tam Bồ đề tm. Tn rằng : đy l đoạn thứ tư : Kết luận, thnh tựu ch lợi đương thời.
***
PHẨM Đ LA NI
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . Luận ni rằng : phẩm ny mục đch thuyết minh ci lực để cứu hộ cho chng sinh khỏi cc hoạn nạn, như trn đ giải thch. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Tiếng Phạm : Đ la ni, ở đy (tức Trung Quốc) gọi l Tổng tr. Niệm tuệ l Thể, dng thần lực của một số t văn tự v nghĩa b mật để gia tr, uy linh khng g snh nổi, ph t diệt c, dựng chnh nu thiện, cho nn gọi l Đ la ni. Phẩm ny thuyết minh về điều đ, cho nn gọi l phẩm Đ La Ni. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : Tổng tr c bốn loại : để đạt được Php, Nghĩa, Biện ti, Từ v ngại giải, theo đ m thuyết về bốn loại. Cn ở đy th thuyết về ci g ? Đp : trn kia trường hng đ thuyết về Php, Nghĩa tr. Nay ở đy thuyết về Ch tr. Để gip hai thứ trước, bởi vậy mới thuyết minh về vấn đề ny. V đắc, V sinh nhẫn : đ l Tổng tr. * -Kinh văn : Bấy giờ Dược Vương tới cng đức rất nhiều. Tn rằng : ton phẩm chia lm 3 đoạn : 1. Đoạn đầu thuyết minh về phc của việc tr kinh. 2. Đoạn hai thuyết minh về phương thần ch. 3. Đoạn cuối thuyết minh về đại chng đương thời được lợi ch. Đoạn đầu ny c 2 phần : - Đầu tin l hỏi. - Sau đ l đp. Trong đp c 3 mục : 1) Hỏi lại. 2) Đp thẳng. 3) Phật thuyết. * -Kinh văn : Bấy giờ Dược Vương tới c nhiều điều ch lợi. Tn rằng :dưới l thuyết minh về phương thần ch. C năm, hợp lại thnh ba loại : Loại đầu l 2 thnh. Loại sau l 2 thin. Loại cuối l 10 thần. Đy l thnh đầu. C 4 mục : 1) Nu. 2) Thuyết. 3) Kết thắng (kết luận về sự thắng diệu). 4) Phật tn thn.
* -Kinh văn : Bấy giờ Dũng Th픠 tới chư Phật đ rồi. Tn rằng : đy l thnh thứ hai. C 4 mục : 1) Nu. 3) Chnh thuyết. 2) Cng năng. 4) Kết thắng. * -Kinh văn : Bấy giờ Tỳ Sa Mn tới khng c suy giảm hoạn nạn. Tn rằng : dưới l 2 thin. Đy l vị thin đầu, c 3 mục : 1) Nu. 2) Thuyết. 3) Kết thắng. Tỳ Sa Mn : đy dịch l Đa văn, l vị thin (vương) ở phương Bắc trong Tứ thin vương, thường tn trợ Phật php. * -Kinh văn : Bấy giờ Tr Quốc tới chư Phật đ rồi. Tn rằng : đy l vị thin vương thứ hai. C 3 mục : 1) Nu. 2) Thuyết. 3) Kết thắng. Đy tức l Đng diện thin vương. * -Kinh văn : Bấy giờ c La St nữ tới Php sư như vậy.
Tn rằng : đy l 10 thần. C 7 phần : 1) Nu danh. 2) Thỉnh thuyết. 3) Chnh thuyết. 4) Khuyn chớ no hại php sư. 5) Lại thuyết thm kệ để v dụ về tội. 6) Xin đch thn hộ tr. 7) Phật tn dương. Phần Phật tn dương c ba : 1/- Đầu tin l tn dương chung. 2/- Sau đ l tn dương ring. 3/- Cuối cng l khuyn ủng hộ Php sư. * -Kinh văn : Lc thuyết phẩm Đ la ni ny tới V sinh php nhẫn. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba trong phẩm ni về đại chng đương thời được lợi ch.
***
PHẨM DIỆU TRANG NGHIM VƯƠNG BẢN SỰ
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C hai : 1. Luận ni rằng : thắng lực cng đức l do phẩm Diệu Trang Nghim Vương thị hiện. Phẩm ny thuyết minh về việc Tịnh Tạng, Tịnh Nhn tr kinh Php Hoa, đ ngộ đạo, dựa vo thắng lực cng đức m khiến vua cha vốn c t kiến được hồi tm, được thụ k tương lai sẽ thnh Phật. Đ đều l do lực cng đức của Php Hoa. Ni về bản duyn của vị đ để lm lợi ch cho php hội lc bấy giờ. Cho nn mới c phẩm ny. 2. Phẩm Diệu m trước kia thuyết minh về việc Hoa Đức Bồ tt xin hỏi về tam muội m Diệu m chứng được, nhờ vậy m tự mnh chứng được Php Hoa tam muội. Diệu Trang Nghim Vương ở đy chnh l Hoa Đức. Trước khi đắc tam muội th Diệu Trang Nghim Vương vốn chấp trước t kiến. Nay thuyết minh về chuyện hai con khuyn giải thuyết phục vua cha. Lm thiện tri thức th chẳng chọn kẻ on người thn m chỉ bảo cho mọi người biết, khiến họ hoằng dương kinh ny. Cho nn mới c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM. Khi cn lm vua cha quyền qu tại thế tục th dng chu bu lụa l để m trang sức, nhưng khi đ bỏ t kiến nhập chnh đạo th dng Php bảo thắng diệu để khiến bản tm được trong sng như ngọc, cho nn gọi l Diệu Trang Nghim Vương. L nhn duyn đời trước, cho nn gọi l Bản sự. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : phẩm ny chủ yếu thuyết minh về Tịnh Tạng v Tịnh Nhn l thiện tri thức. Cớ sao chẳng lấy đ m đặt tn phẩm ? Đp : nhờ cng đức thắng diệu m bản thn Diệu Trang Nghim Vương bỏ t nhập chnh, chứ chẳng phải l hai con ng ta. Hai con ng tuy l thiện hữu, nhưng cha nhờ cng đức m bản thn nhập chnh. Thm nữa, Hoa Đức trước kia tức l Diệu Trang Nghim Vương, muốn hợp nhất thn ấy cho nn lấy đ lm (tn) phẩm. Lại nữa, Tịnh Tạng v Tịnh Nhn tức Dược Vương v Dược Thượng, trước đ thuyết minh về Dược Vương, sợ tn đầu đề bị phiếm lạm, cho nn chẳng dng m đặt tn phẩm. * - Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới tn kiếp l Hỉ Kiến. Tn rằng : ton phẩm văn chia lm 4 đoạn : 1. Kể về bản duyn. 2. Hội kim cổ. 3. Khuyn mọi người quy lễ. 4. Kết thnh lợi ch của đại chng. Đoạn đầu lại chia lm 4 phần : 1) Kể về thời. 2) Nu Phật. 3) Thuyết minh về cha con Bồ tt. 4) Thuyết minh rộng về nguyn do. Đy l hai phần đầu. * -Kinh văn : Trong php Phật đ tới thứ hai tn l Tịnh Nhn. Tn rằng : đy l phần ba : thuyết minh về cha con Bồ tt. * -Kinh văn : Hai người con ny tới cũng đều thng đạt. Tn rằng : dưới l phần thứ tư : thuyết minh rộng về nguyn do, chia lm 4 phần : 1. Tn thn đức của hai con. 2. Thuyết minh về Phật đương thời thuyết php. 3. Đoạn từ Bấy giờ Tịnh Tạng Tịnh Nhn trở xuống : ni về việc hai con cảm ha cha. 4. Đoạn từ Vua ấy tức th đem nước giao ph cho em trai trở xuống : ni về việc (Diệu Trang Nghim) xuất gia được lợi ch. Đy l phần đầu. C 3 mục : A. Mục đầu : nu thnh phc tr. B. Mục hai : liệt k ring 4 đức. C. Mục cuối : liệt k 7 định. B. Bốn đức : 1) Lục độ. 2) Phương tiện thiện xảo, c 12 thứ : (1) Bi tm cố luyến. (2) Liễu tri chư hnh. (3) Thường ở chốn sinh tử. (4) Vui được diệu tr Phật. (5) Lun hồi chẳng nhiễm. (6) Hăng hi tinh tiến. Su thứ ny l nội. (7) Khiến chỉ dng t thiện m cảm được v lượng quả. (8) Chỉ dng lực nhỏ m thu được thiện căn lớn. (9) Kẻ ght thnh gio th khiến họ trừ được sn no. (10) Kẻ dừng giữa chừng, th khiến họ th nhập. (11) Kẻ đ th nhập rồi, th khiến họ thnh thục. (12) Kẻ đ thnh thục rồi th khiến họ được giải thot. Su thứ ny l ngoại. 3) Tứ v lượng. 4) Ba mươi bảy phẩm trợ đạo. C. Bảy định : Đy l Cc tam muội : 1. Tịnh (tam muội) : l v đ đoạn chướng chứng chn. 2. Nhật tinh t : l v như mặt trời đại ph, như v vn tinh t ph được cc m. 3. Tịnh quang : l v phng đại quang. 4. Tịnh sắc : l v hiện cc diệu sắc. 5. Tịnh chiếu minh : l v soi tỏ Phật php. 6. Trường trang nghim : l v chứng được cng đức khng hề suy giảm. 7. Đại uy đức : l v khởi thần thng. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật đ tới kinh Php Hoa ny. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : thuyết minh về Phật đương thời thuyết php. * -Kinh văn : Bấy giờ Tịnh Tạng, Tịnh Nhn tới cần phải nghe v vng theo. Tn rằng : đy l phần thứ ba : hai con cảm ha cha. C 5 phần nhỏ : 1. (Con) thưa với mẹ xin tới chỗ Phật. 2. Mẹ sai con cảm ha cha. 3. Vng lời dạy, tiến hnh cảm ha. 4. Đoạn từ Bấy giờ tm vạn bốn ngn người trong hậu cung của Diệu Trang Nghim Vương trở xuống : tn tm theo Phật. 5. Đoạn từ Bấy giờ Phật đ thuyết php cho vua trở xuống : Phật đp ứng, dẫn đạo lm lợi lạc. Đy l phần đầu. C 2 mục : đầu l nu ra, sau l giải thch. * Chữ [爪] (mng vuốt) m đọc l Trảo. Lại c bản viết l [抓] (Trảo : co, cấu, ngắt bằng mng vuốt. Sch Ngọc Thin giải thch [抓] Trảo l cấu, ngắt, co (bằng mng vuốt). Dng mng vuốt m co cấu vật th gọi l [抓] Trảo, tuy m đọc giống chữ [爪] Trảo, nhưng ở đy chẳng phải l chỉ mng vuốt. * -Kinh văn : Mẹ bảo con rằng tới cng nhau cng đi Tn rằng : đy l phần thứ hai của 5 phần : mẹ sai con cảm ha cha. * -Kinh văn : Tịnh Tạng, Tịnh Nhn tới nh t kiến ny. Tn rằng : đy l phần thứ ba của 5 phần : vng lời dạy tiến hnh cảm ha. C 9 mục : 1) Hai con sinh hận. 2) Mẹ khiến nghĩ tới cha. 3) Thuận theo lời, liền ha độ. 4) Cha thấy, mừng hỏi. 5) Hai con giải đp cặn kẽ. 6) Cha ni muốn đi. 7) Bẩm với mẹ, xin xuất gia. 8) Mẹ bn cho php. 9) Bạch với cha mẹ, xin tới chỗ Phật. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Mẹ bảo con rằng tới đi đến chỗ Phật. Tn rằng : đy l mục thứ hai : mẹ khiến nghĩ tới cha. * -Kinh văn : Thế l hai con tới tm tịnh tn giải. Tn rằng : đy l mục thứ ba : thuận theo lời (mẹ) tiến hnh ha độ (cho cha). Đầu tin nu ra, sau đ giải thch, cuối cng kết luận. * -Kinh văn : Bấy giờ cha thấy con tới chng con l đệ tử. Tn rằng : đy l mục thứ tư cha thấy mừng hỏi v mục thứ năm hai con giải đp cặn kẽ. * -Kinh văn : Cha bảo con rằng tới xin cho con xuất gia. Tn rằng : đy l mục thứ su cha ni muốn đi v mục thứ bảy bo với mẹ, xin xuất gia. Mục bo với mẹ, xin xuất gia c hai phần : - Phần đầu : bo rằng cha đ tin hiểu, pht tm. - Phần sau : xin mẹ cho xuất gia. Xuất gia : khoan khong dụ như hư khng. Như khế kinh ni : chim Cng tuy c mu sắc để trang điểm cho thn mnh, nhưng chẳng bằng chim Hồng, chim Hạc c thể bay xa. Người bạch y (tức người tại gia) tuy c thế lực giu sang, nhưng chẳng bằng người xuất gia c cng đức thắng diệu. Thập Lun kinh ni : hoa Chim bc ca tuy ho nhưng vẫn cn hơn cc hoa khc lc đang tươi. Cc Bật s ph giới c hạnh vẫn cn hơn hẳn cc ngoại đạo tinh tiến. Do đ m hai con xin mẹ xuất gia. * -Kinh văn : Mẹ liền bảo rằng tới thời cơ cũng kh gặp. Tn rằng : đy l mục thứ tm mẹ hiền cho php v mục thứ chn bạch với cha mẹ, xin tới chỗ Phật. Mục thứ chn c 3 phần : - Đầu tin nu ln lời xin. - Sau đ giải thch lời xin. - Cuối cng l kết luận về lời xin. * -Kinh văn : Bấy giờ tm vạn bốn ngn người trong hậu cung của Diệu Trang Nghim Vương tới ưa thch Phật php. -Tn rằng : trong 5 phần ni về hai con cảm ha cha, th đy l phần thứ tư ni về tn tm qui Phật. C 3 mục : - Mục đầu : thuyết minh về đạo kh kham thnh. - Mục hai : hai con kho cảm ha. - Mục cuối : mọi người tới chỗ Phật. Đy l hai mục đầu. Trong mục đạo kh kham thnh c bốn loại : 1) Hậu cung. 3) Tịnh Tạng. 2) Tịnh Nhn. 4) Phu nhn. * -Kinh văn : Thế l Diệu Trang Nghim Vương tới li ra đứng ở một pha. Tn rằng : đy l mọi người tới chỗ Phật. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật đ tới phng đại quang minh. Tn rằng : trong 5 phần ni về hai con cảm ha cha, đy l phần thứ năm ni về Phật đp ứng, dẫn đạo lm lợi lạc. C 4 : 1) Phật kho thuyết php. 2) Vua cởi hạt chu đem bố th. 3) Vua nghĩ tới sắc thn Phật. 4) Phật hỏi, k thnh. Đy l hai đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ Diệu Trang Nghim tới cng đức như vậy. Tn rằng : đy l thứ ba : vua nghĩ tới sắc thn Phật v thứ tư Phật hỏi, k thnh. Trong mục Phật hỏi, k thnh th đầu l hỏi, sau l k. Trong k c su : 1) Nhn. 4) Kiếp. 2) Thể. 5) Chng. 3) Nước. 6) Ci đất. * -Kinh văn : Vua ấy lập tức tới Trang nghim tam muội. Tn rằng : trong 4 phần của đoạn đầu, th đy l phần thứ tư thuyết minh rộng về nguyn do, phần ny ni về xuất gia sẽ được lợi ch. C 6 : 1) Xuất gia. 2) Tu hnh đắc định. 3) Ln trn khng bạch Phật. 4) Tn thn ấn chứng, rồi trần thuyết rộng. 5) Từ trn khng xuống, tn thn, pht nguyện. 6) Ni rồi th lui ra. Đy l hai đầu. * -Kinh văn : Liền ln hư khng tới tới sinh ở nh ta. Tn rằng : đy l thứ ba : ln trn khng bạch Phật. C ba mục : 1) Đầu l ln trn khng. 2) Sau đ l chnh thức tc bạch. 3) Mục cuối : kết bằng tn thn. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Vn Li m tới được gặp thiện tri thức. Tn rằng : đy l thứ tư : tn thn ấn chứng, trần thuyết rộng ra. C 3 mục : 1) Mục đầu : ni r nhờ nhn xưa mới gặp được thiện hữu. 2) Mục sau : giải thch nghĩa của lợi ch do thiện hữu. 3) Mục cuối : nu bật ci nhn khiến vua pht tm Bồ đề, đ l hai người con lm thiện hữu. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Thiện tri thức ấy tới Tam bồ đề tm. Tn rằng : đy l giải thch nghĩa của lợi ch do thiện hữu. C 2 phần : 1) Phần đầu nu r lợi hỷ của việc chỉ gio khiến chứng quả đại Bồ đề. 2) Phần sau nu r ci nhn khiến được thấy Phật, pht tm Bồ đề. Kinh Thiện Giới v Bồ Tt Địa luận ni : Nếu thn cận thiện hữu th giới khng bị khuyết ph. Đa văn, tu chứng, ai mẫn, v y, kham nhẫn, khng mỏi, ngn từ biện liễu, đ gọi l tướng thiện hữu. Cầu th lợi lạc, hiểu biết đng đắn về điều ny, c lực, kho quyền nghi, lm lợi ch khng ngừng, đại bi khng thin lệch, đ gọi l thiện hữu. Lm g cũng chẳng dối, uy nghi vin mn, ngn hnh đn hậu nghim tc khng hề mỏi mệt, khng hề ghen ght, tiết kiệm xc tch cần th th xả, can gin nu lỗi, khiến phải nhớ lại, truyền thụ, răn bảo, năng thuyết php cho, đ gọi l thiện hữu. Đng lm chỗ tin cậy, d c bệnh hay khng c bệnh đều knh yu cng dng hầu hạ. Thăm hỏi, rước lễ, tu nghiệp ha knh, đồ vật bốn sự lc cần đến đều chẳng thiếu, knh cẩn phụng sự, hỏi nghe khng động, đ gọi l thn cận. Kinh Niết Bn ni : Thiện tri thức l người trụ ở khắp nơi trong hnh tướng Phật, Bồ tt, Bch chi Phật, Thanh văn v người phm. V sao gọi l thiện tri thức ? Thiện tri thức l người c khả năng gio ha chng sinh xa la mười điều c, tu hnh mười điều thiện. V nghĩa ny m gọi l thiện tri thức. Thm nữa, thiện tri thức l người như php m m thuyết, như php m hnh. Thế no gọi l như php thuyết, như php m hnh ? Nghĩa l tự mnh chẳng st sinh, bảo ban người khc chẳng st sinh. Cho đến tự mnh tu hnh chnh kiến, gio dục người khc tu hnh chnh kiến. Nếu lm được như vậy th được gọi l bậc chn thiện tri thức. Ny thiện nam tử ! Như vầng trăng trong hư khng, từ ngy mng một tới ngy rằm dần dần tăng trưởng. Bậc thiện tri thức cũng giống như vậy, khiến cc học nhn dần dần xa c php, tăng trưởng thiện php. Theo Kinh Hoa Nghim th Bồ tt c mười loại thiện tri thức. Những g l mười : 1) C thể khiến an trụ ở tm Bồ đề. 2) C thể khiến tu tập thiện căn. 3) C thể khiến tu hnh rốt ro cc Ba la mật. 4) C thể khiến phn biệt giải thuyết mọi php. 5) C thể khiến an trụ thnh thục. 6) C thể khiến đầy đủ biện ti, hỏi g cũng giải đp được. 7) C thể khiến chẳng trước mọi thứ sinh tử. 8) C thể khiến tu hnh hạnh Bồ tt, tm khng hề mỏi mệt chn nản trong mọi kiếp. 9) C thể khiến an trụ ở hạnh Phổ Hiền. 10) C thể khiến thm nhập hết thảy Phật tr. Thm nữa, thiện tri thức l cha mẹ ta, v sinh trưởng được hết thảy cc thiện căn. Hơn nữa, thiện tri thức cn lm thuốc tốt chữa khỏi cc bệnh, cn l con mắt để dẫn dắt tới chỗ sng, l mặt trăng mặt trời chiếu rọi mở ra con đường chnh gic để vượt ra khỏi thế gian, cho tới ni rộng ra nữa th đ l tất cả Phạm hạnh để cảm ha chng sinh, khiến được thấy Phật, gọi l đại duyn ; khiến pht tm Bồ đề v thượng, gọi l đại nhn. Do nhn duyn ny m khiến chứng Phật quả, gọi l Phật sự. * -Kinh văn : Đại vương ngi thấy tới khiến trụ chnh kiến. Tn rằng : đy nu r ci nhn khiến vua pht tm Bồ đề, đ l hai người con lm thiện hữu. * -Kinh văn : Diệu Trang Nghim Vương tới như quả Tần b. Tn rằng : đy l từ trn hư khng xuống, tn thn, pht nguyện. C hai phần : 1) Phần đầu : tn thn 5 đức. 2) Phần sau : pht 6 nguyện. * Chữ [紺] c m đọc l Cam, mu xanh nh đỏ (tức mu cnh cam). Mắt Phật c sắc đẹp như mu l của loi sen c hoa đỏ ta. Xanh c nh hồng bao quanh nn gọi l mu xanh đỏ. Quả Tần b mu đỏ v bng cho nn lấy lm v dụ. * -Kinh văn : Bấy giờ Diệu Trang Nghim Vương tới cc tm c. Tn rằng : dưới l pht 6 nguyện, trong đ phần đầu tn thn chung Phật php, phần sau l pht ring su nguyện. D l gio (dạy) hay l giới (răn) nơi chốn thực hnh hai loại ny thảy đều yn ổn, v chng sinh la c m tch thiện. * -Kinh văn : Ni lời ny rồi, lễ Phật m ra. Tn rằng : đy l thứ su : ni rồi th lui ra. * -Kinh văn : Phật bảo đại chng tới Bồ tt đấy. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : hội kim cổ. * -Kinh văn : Dược Vương, Dược Thượng ny tới cũng nn lễ bi. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba : khuyn mọi người quy lễ : đầu tin l tn thn, sau đ l khuyn (quy lễ). * -Kinh văn : Phật thuyết ny tới được php nhn tịnh. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ tư trong phẩm : kết luận tạo thnh ch lợi th thắng. Đối Php quyển 9 ni rằng : đạo v gin c thể xa được trần, đạo giải thot c thể la được cấu. Do hai đạo ny mn cho nn được php nhn tịnh, chứng Sơ quả.
***
PHẨM PHỔ HIỀN BỒ TT KHUYẾN PHT
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . Luận ni rằng : lực hộ php th do phẩm Phổ Hiền v phẩm cuối thị hiện. Trong phẩm Chc Lũy, Phật tự mnh ba lần dặn d ph thc việc hộ php. Cn trong phẩm ny Bồ tt khuyến pht mọi người hộ php. V thế cho nn c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Nhn từ tuệ ngộ th gọi l Hiền. Đức lợi đầy khắp th gọi l Phổ. Đ l do trong th chứng được nhất chn, ngoi th thnh tựu mun đức, bởi vậy đức lợi đầy khắp, nhn từ tuệ ngộ, cho nn gọi l Phổ Hiền. Bt Nh L Th luận ni rằng : hết thảy hữu tnh đều l Như Lai tạng, v Phổ Hiền Bồ tt khắp trong tự thể. Do chứng l Phổ biến Hiền thiện v đạo năng chứng th gọi l Phổ Hiền. Kinh Hoa Nghim ni rằng : thn tướng Phổ Hiền y vo Như như, chẳng y vo nước Phật. Do trong th chứng được l Phổ biến Hiền thiện ny, ngoi th thể hiện ba nghiệp khng g khng Hiền, cho nn gọi l Phổ Hiền. Đ chnh l tn gọi của đức tự lợi. Dẫn dụ khch lệ th gọi l Khuyến. Du dắt khiến sinh th gọi l Pht. Dạy dỗ, dẫn dụ khch lệ, khiến tn đạo pht sinh th gọi l Khuyến Pht. Đy chnh l đức lợi tha. Trong phẩm ny thuyết minh việc Phổ Hiền Bồ tt khuyến pht tn tm, tr kinh nhập đạo, cho nn gọi l phẩm Phổ Hiền Bồ tt Khuyến Pht. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : v sao Phổ Hiền tới khuyến pht m chẳng phải l cc vị khc ? Đp : v muốn thuyết minh về tin thuận theo đạo, chứng nhất thừa, hết thảy mọi thứ trong ba nghiệp khng g khng hiền. * -Kinh văn : Bấy giờ Phổ Hiền tới đi vng quanh bảy vng theo chiều tay phải. Tn rằng : ton phẩm văn chia lm 6 đoạn : 1) Đường đi tới của Phổ Hiền. 2) Bẩm bạch, nghe kinh. 3) Phật bảo cho bốn php. 4) Phổ Hiền khuyến pht. 5) Thch Ca tn khuyến. 6) Đại chng đương thời được lợi ch. Đy l đoạn đầu, c 4 mục : a) Từ phương đng tới. b) Tướng nơi trải qua. c) Đồ chng đi theo. d) Tới rồi quy lễ (Phật). Kinh Hoa Nghim ni rằng : thn tướng Phổ Hiền y vo Như như, chẳng y vo nước Phật. Tr Độ luận ni : mỗi lỗ chn lng của Phổ Hiền Bồ tt đều thường xuyn xuất hiện thế giới chư Phật v chư Bồ tt, đầy khắp mười phương để ha độ chng sinh, khng c trụ xứ đch xc nhất định no. Nay ni từ phương đng tới, đ l căn cứ vo một ha thn ứng hiện nhn thấy nghe thấy của chng sinh m ni. Kinh Bảo Vn ni : Bồ tt c mười loại php gọi l thiện năng tc ha : 1) Bản thn ở một nước Phật, chẳng hề động m c thể thăm hỏi thuyết php ở khắp mọi nước Phật. 2) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể nghe v tiếp thụ được l su ở khắp cc ci Phật. 3) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể cng dng khắp cả mười phương chư Phật. 4) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể trang nghim Bồ đề, thảy đều đầy đủ ở khắp cc nước Phật. 5) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể cung knh cng dng tn trọng tn thn mỗi khi c vị Phật no ở mọi nước Phật, mới thnh đạo ngồi ở đạo trng dưới cy Bồ đề. 6) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m tự thn c thể thị hiện ở mọi ci Phật, ngồi ở đạo trng, hiện thnh Phật đạo. 7) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể thị hiện chuyển php lun ở mọi ci Phật. 8) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể thị hiện nhập Niết bn ở mọi ci Phật. 9) Bản thn ở một nước Phật, chẳng động m c thể v những ai cần thụ ha ở mọi ci Phật m đều hiện thn. 10) Bồ tt chứng đắc v tc thần thng, đối với hết thảy mười phương ci Phật, chẳng khởi tưởng l phải biến ha, chẳng khởi tưởng l phải dng thần thng m thảy đều thị hiện ty theo thn cần thị hiện tương ứng để độ chng sinh cần độ. Nghiệm theo đy th thấy Phổ Hiền đ thnh Phật từ lu, nhưng thị hiện lm Bồ tt để khuyến khch việc tu diệu hạnh. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : tuy đắc Phật đạo nhưng chẳng bỏ đạo Bồ tt, đ gọi l Bồ tt hạnh. * -Kinh văn : Bạch Phật rằng tới được kinh Php Hoa ny. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : bẩm bạch, nghe kinh. C 2 mục : 1) Mục đầu ni về dụng tới đy. 2) Mục sau thỉnh cầu giải đp nghi hoặc. Cho rằng ngay lc Phật tại thế m php cn kh đạt được, th sau khi Phật diệt độ rồi khng ai lm chủ th lm sao m đạt được kinh, được nghe, tư duy v tu hnh (Văn Tư Tu) để sinh tin thuận ? Thm nữa, khi Phật tại thế th chng sinh Hoặc nhẹ nghiệp mỏng nn cn c thể đạt được kinh ny, sau khi Phật diệt độ rồi th chng sinh nghiệp dy Hoặc nặng, lm sao m đạt được kinh, v kh tin, kh được nghe, kh tư duy, kh tu hnh. * -Kinh văn : Phật bảo Phổ Hiền tới ắt đạt được kinh ny. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ ba : Phật bảo cho 4 php. C 3 bước : - Bước đầu : nu ln. - Bước hai : ni r. - Bước cuối : kết luận. Bốn php đ l : 1) Được chư Phật hộ niệm : c nghĩa l đi hỏi phải căn thục. Bt Nh luận ni rằng : Kho hộ niệm cho cc Bồ tt l thuyết cho Bồ tt căn thục. Người m căn chưa thục th chỉ nghe ngn ngữ m chưa đạt được l. Căn thục th c thể đạt được Gio v L. 2) Vun trồng cc gốc đức : nghĩa l đi hỏi trước hết phải tu cả hai nhn phc tuệ, khởi cc căn như Tn v.v th mới đến được ci mức nghe Gio th đạt được L.. 3) Nhập chnh định tụ : nghĩa l chnh kiến quyết định. 4) Pht tm đại bi, cứu tế chng sinh. Php đầu l Tư lương đạo, năng văn năng tư. Php thứ hai l Gia hnh đạo, năng tu định qun. Php thứ ba l Kiến đạo, năng chứng thm l. Php cuối cng l Tu đạo, năng tập năng chứng. Y vo bốn vị ny, mỗi vị đều tăng trưởng. Thm nữa, ngoi gặp Phật gip, trong tu gốc đức, quyết định chẳng hủy bng, từ bi quảng đại, đều tại địa tiền th mới c thể đạt được cả hai thứ Gio v L của kinh. Nhưng theo Du Gi th nhập chnh định tụ nghĩa l phải nhập Sơ địa. Ở đy ni rằng chẳng phải thế. * -Kinh văn : Bấy giờ Phổ Hiền tới trong đời trược c. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư : Phổ Hiền khuyến pht. C 4 mục : 1. Thuyết minh về việc hộ tr. 2. Lợi ch trong kiếp ny. 3. Đoạn từ Nếu chỉ sao chp th người ấy sau khi mệnh chung sẽ được sinh trn ci trời Đao Lợi trở xuống : lợi ch trong kiếp sau. 4. Đoạn từ C những cng đức lợi ch như vậy trở xuống : kết luận khuyn hy pht tm. Đy l mục đầu. Kinh Đại Tập, phần Nguyệt Tạng ni : Sau khi Phật diệt độ : - 500 năm đầu l Giải thot kin cố. - 500 năm thứ hai l Thiền định kin cố. - 500 năm thứ ba l Đa văn kin cố. - 500 năm thứ tư l Tạo dựng cha thp v.v Phc đức kin cố. - 500 năm thứ năm l Đấu tranh kin cố . 500 năm sau : c ba cch giải thch : a) Một l nay đang l 500 năm thứ ba, l Đa văn kin cố, v y vo đại thừa chnh php 1000 năm, sau chnh php cho nn ni l 500 năm sau. b) Hai l nay đang l 500 năm thứ năm. 500 năm sau ni trong kinh ny phải l (500 năm) cuối cng. Căn cứ vo hai cch giải thch trn th trước đy sau đy nếu c ai thụ tr kinh ny tuy chẳng phải l chẳng ủng hộ, nhưng con người trong thời gian sau đy phần nhiều tệ c, người tin l kh, cho nn cần phải ủng hộ. c) Ba l Thế tn k biệt về thời gian, cc chủng loại nhất nhất đều 500 năm, đều gọi l 500 năm sau, sau khi Phật diệt độ. Trong cc khoảng thời gian ny, Bồ tt đều ủng hộ cả. Do trong việc ủng hộ, Thập Địa luận ni c ba hộ php : 1) Hộ gio php : đ l sao chp đọc tụng, diễn thuyết cho người khc. 2) Hộ hnh php : tư duy tu tập, trong lc tu hnh, nếu c g kh khăn trở ngại th nhiếp thụ, cứu gip. 3) Hộ chứng php : tam Phật Bồ đề nhiếp chứng php ny, gio ha truyền thụ. Tức l thể hiện Bồ tt trong thời chnh php ủng hộ ba php ny, v vẫn cn c chứng; trong thời tượng php th Hộ gio (php) v Hộ hnh php, v khng cn c chứng nữa; sau thời mạt php th chỉ c Hộ gio php, v khng cn hnh nữa. B yếu của thiền php chẳng phải l tng chỉ của đại thừa, nn chẳng cần ha hợp. Điều m kinh Bi Hoa v ngi Chn Đế ni l năm mươi năm sau sau khi Như Lai diệt độ, xt về l m ni th e rằng cu văn viết lầm. C người ni rằng : (đ l ni) sau khi Phật diệt độ tới thời kỳ con người thọ năm mươi tuổi, cho nn cũng chẳng tri ngược nhau. * -Kinh văn : Nếu c người thụ tr씠 tới đều chẳng được tiện. Tn rằng : dưới l mục thứ hai : Lợi chtrong kiếp ny. C 3 phần : 1. Phần đầu thuyết minh về ba phẩm tu được lợi ch khc nhau. 2. Phần hai l đoạn từ Nếu kinh Php Hoa lưu hnh ở ci Dim Ph Đề trở xuống, ni r kinh được lưu hnh ở đời đ l nhờ lực Phổ Hiền. 3. Phần cuối l đoạn từ Nếu c ai thụ tr, đọc tụng v.v trở xuống, ni r người c khả năng lưu hnh kinh ny th ph hợp với hạnh Phổ Hiền. Trong văn phần đầu c 3 mục : a) Mục đầu : ủng hộ cho hạng hạ phẩm thụ tr. b) Mục hai : ủng hộ cho hạng trung phẩm thụ tr. Đ l đoạn từ người đ hoặc đi hoặc đứng trở xuống. c) Mục cuối : ủng hộ cho hạng thượng phẩm thụ tr. Đ l đoạn từ Bạch Thế tn ! nếu đời sau trở xuống. Mục đầu c 2 : 1) Đầu tin nu r mọi c php c nhn đều chẳng lm g được. 2) Sau đ ni ring 12 hạng phi nhn cũng chẳng lm g được. * Chữ [伺] đọc l Tứ. Sch Ngọc Thin giải thch [伺] Tứ c nghĩa l rnh m, dm dỏ. * -Kinh văn : Người đ hoặc đi hoặc đứng tới Đ la ni. Tn rằng : đy l ủng hộ cho hạng trung phẩm thụ tr. C 4 : 1) Ủng hộ khi đọc. 2) Ủng hộ cho khi tư duy. 3) Nếu qun th khiến nhớ. 4) Nhn thấy th thm tinh tiến. Thm tinh tiến c ba : a) Nhn thấy th vui thch, thm tinh tiến. b) Đạt được định. c) Đạt được tổng tr. Php m phương tiện đ la ni l tr định để tăng thm lực thực hnh việc thuyết php. * -Kinh văn : Thế tn tới lực thần thng. Tn rằng : đy l ủng hộ cho hạng thượng phẩm thụ tr. C 5 : 1) Dạy cho biết quỹ tắc ba lần bảy ngy tinh tiến. 2) Khiến được thấy, được truyền đạo, được nghe php, đạt được tổng tr. 3) Kẻ c chẳng lm tổn hại được. 4) Chnh thuyết thần ch. 5) Kết luận : lực của bản thn mnh. Người tm kiếm l người cần tu Php Hoa hoặc l tất cả những người m thiện nguyện c mong cầu tu tập kinh Php Hoa ny, th trong thời gian ba lần bảy ngy phải nhất tm tinh tiến. Phổ Hiền Qun Kinh thuyết minh về hnh php c năm : 1/- Ba lần bảy ngy th thấy. 2/- Bảy lần bảy ngy được thấy. 3/- Một lần sinh được thấy. 4/- Hai lần sinh được thấy. 5/- Ba lần sinh được thấy. Trong ny theo thuyết xưa : Thượng phẩm tinh tiến th ba lần bảy ngy l thấy được. Cho đến phẩm thứ năm phải tu trong ba lần sinh mới được thấy. Thm nữa, điều ny chẳng nhất định. Đầu tin thấy thn hạ liệt th c thể chỉ một lần bảy ngy. Cho tới ba lần sinh th được thấy thn th thắng. V sự tu hnh khc nhau, cho nn phải qua thời gian di mới thấy được (thn) th thắng. Về tinh tiến th kinh đ (chỉ Phổ Hiền Qun Kinh) ni c 6 php : 1) Trang nghim đạo trng. 2) Tẩy rửa bản thn cho sạch sẽ. 3) Su thời lễ bi. 4) Khải thỉnh lục sư. 5) Đm ngy đọc tụng kinh điển đại thừa. 6) Tư duy về đạo l Khng php rất su. Lc lm php qun ny th lập tức thấy Phổ Hiền, c thể diệt được trăm vạn ức A tăng kỳ tội nặng sinh tử. Chưa thấy văn ni về Khải thỉnh lục sư, nay tạm thời giải thch như sau : Thch Ca l Ha thượng, Văn Th Sư Lợi l A x l. Di Lặc Bồ tt l Gio thụ sư. Mười phương Phật l Tn chứng sư. Mười phương Bồ tt Ma ha tt l đồng php lữ. Bồ tt Phổ Hiền l Sm hối giới chủ. Đủ lục sư như thế mới c thể sm hối, thụ tam tụ giới v.v Khải thỉnh như vậy th mới thấy Phổ Hiền. * -Kinh văn : Nếu kinh Php Hoa tới lực uy thần. Tn rằng : đy l phần thứ 2 của mục thứ hai : kinh được lưu hnh ở đời l do lực của Phổ Hiền. * -Kinh văn : Nếu c ai thụ tr씠 tới tay xoa đầu người ấy. Tn rằng : đy l phần cuối của mục thứ hai : người no c thể lưu hnh được kinh ny th ph hợp với hạnh Phổ Hiền. Cho nn được Phật xoa đầu. * -Kinh văn : Nếu chỉ sao chp tới vui chơi thỏa thch. Tn rằng : dưới đy l mục thứ ba của đoạn lớn thứ tư : Lợi ch trong kiếp sau. C 3 phần : 1. Hạ phẩm tu th sinh ở ci trời Đao Lợi v.v 2. Trung phẩm tu như thụ tr v.v th sinh ở ci trời Dạ ma v.v 3. Thượng phẩm tu th được ngn Phật trao tay v.v Đy l phần đầu, c 3 : 1) Nơi sinh của người chỉ sao chp. 2) Tướng đn tiếp. 3) Thn trạng. Sinh ở ci trời Tứ Thin Vương cũng l hạ phẩm sinh, lược đi chẳng nu. * -Kinh văn : Huống chi thụ tr씠 tới tu hnh đng php. Tn rằng : đy l trung phẩm tu thụ tr v.v . Sinh ở ci trời Dạ Ma v hai ci trời ở trn chẳng thấy Phật. Văn lược đi, v khng c quả. * -Kinh văn : Nếu c người tới m sinh ở trong. Tn rằng : đy l thượng phẩm tu, được ngn Phật trao tay. C 4 : 1) Ngn Phật trao tay. 2) Khiến khng sợ hi. 3) Chốn vng sinh. 4) Thấy Bồ tt. Ba phẩm tu sinh đ ni ở trn mới chỉ nu một tướng, chẳng phải l đ ni hết lẽ thực. Ni cho hết lẽ thực th trong mười php hnh mỗi php đều c ba phẩm, v chỉ như trung phẩm đ c thụ tr cho đến giải nghĩa ; thượng phẩm cũng c, ty theo sự tự tu tập, c thượng c hạ. Tu hnh đng php, đều c hạ c thượng. Nay chỉ ở trung phẩm ni l c, cn thượng phẩm th khng. Đ l căn cứ vo một tướng m ni. Mười php hnh trn, Biện Trung Bin luận ni : - Tm php hnh đầu l Văn tuệ, l hạ phẩm. - Php hnh thứ chn l Tư tuệ, l trung phẩm. - Php hnh thứ mười l Tu tuệ, l thượng phẩm. Ở trong văn tuệ : sao chp, cng dng, th tha l hạ, v l dễ ; nghe giảng, duyệt đọc, phng tụng l trung ; thụ tr, khai diễn l thượng, v kh. Thm nữa, tu một, hai, ba php hnh l hạ ; bốn, năm, su php hnh l trung ; bảy, tm, chn, mười php hnh l thượng, v điều mong mỏi của mỗi loại th khc nhau. * -Kinh văn : C những cng đức lợi ch như vậy tới khiến chẳng đoạn tuyệt. Tn rằng : trong đoạn lớn thứ tư : Phổ Hiền khuyến pht, đy l mục thứ tư : kết luận khuyn hy pht tm. C 2 : 1) Đầu tin l ni r thắng php khuyn hy tu hnh. 2) Sau đ l hộ php khiến hnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Thch Ca tới danh hiệu Bồ tt Phổ Hiền. Tn rằng : dưới đy l đoạn lớn thứ năm trong phẩm : Thch Ca tn khuyến. C 3 phần : - Phần đầu : ca ngợi Phổ Hiền. - Phần hai : tn thn người tr kinh. - Phần ba : tướng thuận nghịch đối với hnh giả. Đy l phần đầu, c 3 : 1) Tn thn việc hộ trợ kinh (ny). 2) Tn thn hạnh nguyện của Phổ Hiền. 3) Hộ người tr danh hiệu Phổ Hiền. Tn thn hạnh nguyện c 3 nhn : a) Tự lợi. b) Lợi tha. c) Khen người. * -Kinh văn : Phổ Hiền nếu c tới được o che cho. Tn rằng : dưới l tn thn người tr kinh. C 4 điều : 1. Thuận Phật hnh. 2. La mọi c. 3. Sẽ được xuất thế. 4. Nhất định chn sinh tử. Điều đầu tin ny c 6 : 1) V thấy Phật nn biết được ba loại thn : l, tr, ha. 2) Như đch thn nghe php từ miệng Phật nn hiểu được gio . 3) L php cng dng để cng dng Phật. 4) Được Phật tn thn, v hợp với bản tm của Phật th Phật ty hỉ. 5) Được Phật xoa đầu, được Phật gio ha gia bị cho bản tm, như thụ k cho. 6) Được y Phật che cho, v c đầy đủ (cc hạnh) tm qu, nhu ha, nhẫn nhục v.v * -Kinh văn : Người như vậy tới hạnh của Phổ Hiền. Tn rằng : đy l la cc điều c. C 5 : 1) Chn sự vinh hoa sung sướng của thế gian. 2) Chẳng thch c duyn. 3) Tm kho điều ha thanh tịnh. 4) Diệt trừ phiền no. 5) Tu hnh, t dục. Chẳng thch c duyn c 3 thứ : a) T hạnh. b) c nghiệp. c) Văn chương, nghệ thuật v.v của ngoại đạo. Tm kho điều ha thanh tịnh c 3 thứ : a) Chất trực. b) Chnh niệm. c) Phc đức. Diệt trừ phiền no c 3 thứ : a) Trừ tam độc. b) Diệt ghen ght. c) Trừ tam mạn. Tu hnh, t dục c 3 thứ : a) t dục. b) Tri tc (biết đủ). c) Tu hạnh Phổ Hiền. * -Kinh văn : Phổ Hiền ! Nếu Như Lai tới trn php ta. Tn rằng : đy l mục thứ ba : sẽ được xuất thế. C 5 : 1) Hướng đạo trng. 4) Chuyển php lun. 2) Ph ma chng. 5) Thăng php ta. 3) Đăng chnh gic. * -Kinh văn : Phổ Hiền ! nếu ở tới được phc bo của mnh. Tn rằng : đy l mục thứ tư : nhất định chn sinh tử. C 2 : 1) Chẳng tham của cải đồ vật. 2) Được quả bo hiện tiền. * -Kinh văn : Nếu c người tới được quả bo hiện tiền. Tn rằng : trong đoạn lớn thứ năm của phẩm ny : ni về Thch Ca khuyến tn. Dưới đy l phần thứ ba ni về tướng thuận nghịch đối với hnh giả. C 5 . Trong đy c 2 : 1) Kẻ hủy bng (kinh ny) th (sẽ bị quả bo) khng c mắt, v đ hủy bng php nhn thanh tịnh. 2) Người tn thn (kinh ny) th được hiện bo, v tm, điền đều th thắng. * -Kinh văn: Nếu lại thấy người thụ tr씠 tới phải như knh Phật. Tn rằng : trong ny c 3 : 1) Kẻ no bới lỗi lầm của hnh giả, th bị bệnh hủi ci. 2) Kẻ no khinh rẻ ch cười hnh giả, th đắc tội. 3) Khuyn hy sinh tm cung knh. Kẻ khinh rẻ ch cười đắc tội sẽ bị mười thứ bệnh, như trong kinh văn đ ni, c thể biết được. * Chữ [繚] trong từ Liễu lệ [繚戾] : xoy tt - chỉ nước, đọc l Liễu. Trong sch Thuyết Văn chỉ c chữ Liễu [了] trong từ Liễu đạt [了達] (hiểu thấu). Chữ [寥] Liu trong từ Liu thi [寥菜] (rau răm), chữ [暸] Liễu trong cụm từ Mục tinh lng liễu [目精朗暸] (con mắt tinh sng). Ngoi ra khng c chữ no đọc m Liễu như chữ [了] cả. C hai chữ [燎] Liệu trong từ Liệu tr (đốt nướng) v chữ [繚] Liu trong từ Liu nhiễu [繚繞] (vng quanh, quấn qut). Nay chữ [繚] ny đọc l Liễu. Chữ [睞] trong từ [角睞] đọc l Lai. Theo sch Ngọc Thin th từ Gic lai [角睞] c nghĩa l mắt lc. * -Kinh văn : Lc ni phẩm Phổ Hiền ny tới lm lễ rồi đi. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ su trong phẩm ni về đại chng đương thời được ch lợi. C hai phần : 1) Phần đầu ni về được ch lợi. 2) Phần sau ni về phụng hnh.
***
LỜI CUỐI SCH
Cơ ti đy trong thời gian vn du thuyết php trn đường dừng lại Bc Lăng, cc giới Tăng tục học tập đạo Phật c bảo ti giảng kinh ny. V bản thn ti chẳng thể tu học nghĩa cũ, cho nn đnh phải tự mnh soạn ra văn mới, tối soạn sớm giảng, khi giảng xong th kinh sớ (tức bộ Php Hoa Huyền Tn ny) cũng viết xong.
Than nỗi, (bản thn ti) học t, biết nng, cho nn nghĩa l bin xong th ngn từ cũng hết. Nghĩa kinh vốn rất su xa sc tch, (cho nn ti) tuy vụng về cũng cố gắng tn tụng thm để thnh sng tỏ.
Ti nem np thận trọng y vo thnh gio, xoy vo một mực lấy ở huyền tng. Thế m vẫn cn sợ l ngn từ sơ suất, sai với tn chỉ trong kinh, tri với những điều viện dẫn.
Kinh ny l bộ kinh điển quan trọng nhất đối với người đang tu đạo, người ta ai chẳng tn tụng lời văn su xa của kinh ny. Đ chẳng thể lặng im khng ni, nn đnh phải trnh by những suy nghĩ ngng cuồng hời hợt của mnh. Những mong cc bậc thức đạt qun tử phủ chnh cho ti !
Vậy ti xin kết thc bằng bi tụng rằng :
Hạnh, L tiếp thu từ cc kinh. Lược tn nhất thừa chn php nghĩa. Đi lời chn thực th quần sinh. Nguyện cng chng thnh V thượng quả.
H́T QUYỂN 10
Đy l sch đ viết xong tại phng Tr luận sư Phin kinh viện, cha Đại Từ n tại Ty kinh (tức Trng An, Trung Quốc, đời Đường) vo năm Điều Lộ thứ hai thng chn. Sch ny được bin soạn in ấn ra, đ l nhờ cng tch của vị sư hoằng php dịch kinh, nhờ cng đức cao cả tốt đẹp của cc vị đại vương, tiểu vương. Sch ny phải bin soạn nhiều lần mới xong. Nhưng (đại sư Khuy Cơ) vẫn chuyn tm vo việc bin soạn, chẳng để tới cc việc khc. Chưa được bao lu th (ngi) đ bỗng nhin nhập diệt. Thần (của ngi) tuy đi rồi, nhưng phong độ (của ngi) vẫn cn mi. Mỗi khi giảng bộ kinh sớ ny lại hằng thương nhớ tới ngi. Những mong nhờ phc thiện ny m được Tam hội sơ đăng, nhờ sự hun tu ny m tới bậc thượng phẩm, vượt biển Chn như, giỡn sng Bt nh, c tr tuệ từ bi xt thương chng sinh bị đau khổ, đưa họ tới ci Niết bn Cực lạc, cng v cng giới, tận v tận sinh, đều diệt khổ nhn, cng ln Lạc quả. - Nin hiệu Bảo An năm thứ ba, tức năm Nhm Dần, thng 7 ngy 11, tức ngy Đinh Mo, giờ Thn sao chp xong, sư trụ tr cha Php Long l Tăng Gic đem in.
Nguyện nhờ cng đức chp Php Hoa. Cng ơn từ bi giải đại thừa. Cha mẹ bảy đời của Đại sư. Cng cả php giới mau thnh Phật.
***
- Nin hiệu Thin Thừa năm đầu, tức năm Tn Hợi thng 6, ngy 21, tức ngy Bnh Tuất, sư Nhiếp Kiến bắt đầu từ hạ tuần thng Ging năm ngoi đem so với bản của Thiện Minh phng ở cha Dược Sư. Đắc nghiệp [xxx] xong. để được lợi ch vng sinh tới ci Cực lạc [xxx].
- Nin hiệu Bảo An năm thứ ba, thng Chạp ngy 13, lấy bản của Vin Như phng cha Hưng Phc, di điểm xong th đem in. để khiến cho php được trụ lu di v lợi ch cho ci người, ci trời.
Bản di điểm ny đều l bản của bậc cao danh. Thm nữa, [ x ] bản đều l bản di điểm, những điều di điểm đều viết bằng son, cn cc chữ khc đều viết bằng mực thường, để cho hạng mạt học m muội được sng tỏ vậy. - Nin hiệu Đại Chnh năm thứ mười, thng 7 ngy 20, sau khi đối chiếu bản của Sư Tăng Gic in với điểm bản của năm sư, thm một bản nữa đem giao xong. Ngy đ giảng phẩm Thọ Lượng xong.
Hạ an cư, giảng ba kinh. Mạt học l Định Dận, qun chủ cha Php Long knh bt.
***
HỒI HƯỚNG.
Nguyện đem Cng đức ấn tống bộ sch ny, hồi hướng Ty phương, trang nghim Tịnh độ. Nguyện từ đời v thủy cho đến sau ny, hết thảy kẻ on người thn, Thất tổ Cửu huyền, Sư Tăng Cha mẹ, đời nay v nhiều đời về trước. Rộng cng mười phương php giới, tất cả chng sinh, thiện c tri thức, tm nạn ba đường, cỏ cy su bọ, loi sinh bằng trứng, loi sinh bằng thai, loi ẩm thấp sinh, loi biến ho sinh, hoặc nhầm m giết, hoặc cố giết, tất cả mun loi, nguyện cởi hết thảy cc oan khin, tiu tất cả cc tội nghiệp, đồng chứng đại Bồ đề, đồng sinh Cực lạc quốc. Nam m Đại từ Đại bi Cứu nạn Linh cảm Qun Thế m Bồ tt Ma Ha Tt, tc đại chứng minh.
|