KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 8
-Kinh văn : Cc tỳ kheo tới thm nhập thiền định. Tn rằng : trn l thuyết minh về nhn xưa khiến rt lui khỏi đại thừa m theo tiểu thừa. Dưới l ni r quả nay khiến biết bỏ quyền m lấy thực. Văn chia lm ba : 1. Php. 2. Dụ. 3. Hợp thuyết. Phần đầu lại chia lm hai : - Đầu tin l thuyết minh về vấn đề nay l thực (thừa). - Sau đ giải thch l do v sao trước kia l quyền (thừa). Phần đầu lại chia lm hai phần : - Phần đầu : biết r chng sinh căn cơ đ chn muồi. - Phần cuối : thuyết minh về nhất thừa. Đy l phần đầu : căn cơ chn muồi, c năm : 1/ Giờ Niết bn đ đến : chng sinh căn cơ chn muồi, sợ Phật Niết bn, nn nghe php th thm tn. 2/ Chng lại thanh tịnh : v phiền no chỉ nhỏ b, bởi đ ly nhiễm. Đầu tin thuyết về tam thừa để ra khỏi ci đời nhơ bẩn, chng sinh cấu uế nặng nề. Nay đ gio ha cho họ lu dần dần khiến họ la cấu nhiễm, cho nn gọi l thanh tịnh. 3/ Tn giải kin cố : hai thứ chứng giải, chứng tn đều kin cố, chẳng thể trở hoại. 4/ Liễu đạt Khng php : Khng php c hai : Sinh khng v Php khng. Sinh khng l sở chứng; Php khng l sở tri. Đ chứng Sinh khng rồi, sau đ nghe Bt nh m biết Php khng. 5/ Thm nhập thiền định : v đều c thể xuất nhập tứ thiền cửu định. Đy l căn cứ vo hạng Thanh Văn v.v vốn đ thoi chuyển, rồi lại pht tm m ni. Cần phải c đủ 5 điều ny th mới biết nhị thừa l quyền thừa v mới quy y nhất thừa. Nếu lm khc đi th chẳng đng. * -Kinh văn : Bn tập hợp cc Bồ tt tới được diệt độ m thi. Tn rằng : đy l thuyết về nhất thừa. Thừa đ thuyết tứ mới l liễu nghĩa, thuyết nhất chỉ l phương tiện. Giải Thm Mật ni : Tướng, Sinh, Thắng nghĩa, đều khng c tự tnh. Như thế ta đều đ hiển thị. Nếu chẳng biết mật ny của Phật, th hỏng mất chnh đạo chẳng tới được. Ở trong đ lập ra nhất thừa, chẳng phải l loi hữu tnh về tnh chất khng c sự phn biệt. Kinh Thắng Man cũng ni : những thiện nam tử nhiếp thụ chnh php c thể gnh vc nổi bốn loại gnh nặng vượt qua đại địa đ. C nghĩa l (đối với) loại chng sinh v văn, phi php (chẳng nghe php, chẳng đng php) th dng thiện căn của người, trời m thnh thục cho họ. Tức l đy thuyết tam thừa th đối với cc hạng trung thảo, tiểu thảo hạng no cầu Thanh văn th truyền thụ cho Thanh văn thừa, hạng no cầu Duyn gic th truyền thụ cho Duyn gic thừa, hai hạng ny gộp lại l hạng trung thảo. Cn hạng cầu đại thừa th truyền thụ cho đại thừa, tức l hạng đại thảo. Lại ni rằng nếu Như Lai ty theo muốn của họ m phương tiện ni th chỉ c nhất thừa, khng c thừa no nữa. Cho nn biết rằng theo l th thuyết nhất l quyền, thuyết tứ l thực. Giải Thm Mật ni : v chẳng phải l loi hữu tnh về tnh chất khng c sự sai biệt. Nay trong kinh ny để gio ha loại đ thoi chuyển rồi lại pht đại tm, cho nn ni nhất (thừa) l thực, nhị (thừa) l quyền. Chờ khi căn cơ chn muồi, mới ni : khng c nhị thừa no m được diệt độ, chỉ một Phật thừa l được diệt độ m thi. Trong kinh Niết Bn ni : Ni rằng cc Thanh văn đều được thnh Phật, hoặc l đều chẳng thnh Phật, Thế tn đều ni l chẳng hiểu ta. Cho nn mới c thể biết r kinh như vậy, cũng cần kho ty thuận tm của Phật Bồ tt. Song nay trong hội ny phần đng l thoi tnh, cho nn ni nhất thừa l thực, nhị thừa l quyền. * -Kinh văn : Tỳ kheo nn biết tới th liền tn thụ. Tn rằng : đy giải thch v sao trước kia l quyền. Dng phương tiện tr chứng nhập chng sinh căn tnh, thắng giải. Do chng sinh thch Tiểu (quả), vốn chấp trước ngũ dục; để tạm thời diệt trừ nỗi khổ sinh tử cho họ, nn ta dng Tiểu php m truyền thụ cho họ, khiến họ la bỏ ngũ dục. Ngũ dục tức l tham i duyn vo năm cảnh. Cho nn đầu tin thuyết về Niết bn, đặt ra ha thnh để đỡ khổ. Đ được Niết bn, rồi th người ny nếu nay nghe ni nhất thừa dẫn tới bảo sở, sẽ lập tức tn thụ ngay. * -Kinh văn : Th dụ như năm trăm tới tới chỗ chu bu. Tn rằng : dưới l dụ thuyết, trong ấy c hai : - Đầu l dụ thuyết về xưa l quyền. - Sau l dụ thuyết về nay l thực. Đ l đoạn từ bấy giờ đạo sư biết đm người ny trở xuống. Phần đầu c bốn dụ : - Dụ thứ nhất : đầu tin dẫn đưa la khỏi chỗ hiểm. - Dụ thứ hai : nửa đường mới li. Đ l đoạn từ đm người được dẫn đưa trở xuống. - Dụ thứ ba : v họ m đặt ra ha thnh. Đ l đoạn từ Đạo sư nhiều cc phương tiện trở xuống. - Dụ thứ tư : mọi người mệt mỏi đều nghỉ. Đ l đoạn từ bấy giờ đm người cực kỳ mệt mỏi trở xuống. Dụ về xưa l quyền trong phẩm Tn Giải trước kia c su. Nay đy tức l cc dụ trong phẩm đ, nhưng khng c hai dụ đầu v lc mới thoi chuyển vẫn chưa hướng theo tiểu thừa. (Phật) chưa đặt ra ha thnh, bởi vậy nay lược đi, chỉ giống bốn dụ sau. Hoặc dụ thứ nhất thoạt đầu đưa ra khỏi chỗ hiểm ở đy bao gồm cc dụ thứ nhất, thứ ba trong phẩm đ. Dụ thứ hai ở đy bao gồm cả dụ thứ hai, thứ tư trong phẩm đ. Hai dụ cuối ở đy bao gồm hai dụ cuối ở đ. Tch ra, gộp vo tuy c sự khc nhau, nhưng nghĩa khng khc nhau. Dụ đầu c bốn : 1/ Muốn vượt qua chốn c. 2/ Dẫn đưa tới chỗ bu. 3/ Thương chủ thuộc đường. 4/ Mới đi dẫn đường. Đy l hai đầu : Năm trăm do tuần : Chnh Php Hoa ni : năm đường sinh tử đ gọi l đường c nguy hiểm nhiều nạn. * Chữ Khong [曠], c nghĩa như cc chữ Khng, Sơ, Cửu, Viễn (rỗng, thưa, lu, xa). Chữ Tuyệt [絕] nghĩa như chữ Qunh [迥] (tột bực, tt vời). Trong vng sinh tử vốn khng c bậc thnh tr, như chỗ trống rỗng thưa thớt lu la xa xi tt m, khng người, thật đng kinh sợ. Năm bố y v.v th gọi l Bố y xứ (chốn gh sợ). Nay lại giải thch l : trong Chnh Php Hoa chỉ đưa ra ci thể của hiểm đạo, chứ chẳng phải l giải thch về số của hiểm đạo đ. Ni năm trăm c nghĩa l ni Phn đoạn sinh tử c Hoặc, Nghiệp, Khổ l ba trăm ; Biến dịch sinh tử c V minh, Khổ l hai trăm. Mười phiền no, mười nghiệp đạo : v mười phẩm loại quả sở cảm đều hỗ trợ cho nhau. Gộp lại m thnh năm trăm. Dưới ni qua ba trăm do tuần, mới lập ra ha thnh. Nếu tnh về số của năm đường th tức l năm. Qua ba đường c, mới nhập kiến đế, chưa thấy ha thnh, sao m lại gọi l nhập được ? Bởi vậy, nn theo cch giải thch sau. Trn bảo xứ (chốn chu bu) : đ l chỉ quả vị Phật : Đại bt Niết bn. Đy l dụ cho việc vượt qua vng sinh tử nguy hiểm mới tới được Phật vị. * -Kinh văn : C một vị đạo sư tới muốn vượt qua nạn ny. Tn rằng : trong ny c hai : a) Thương chủ thuộc đường. b) Mới đi dẫn đường. Đạo sư : chỉ Phật, đy đủ năm đức : 1) Thng minh lợi căn. 2) C tr tuệ biết lựa lọc đng sai. 3) Xt tỏ chn tục. 4) Thng đạt, khng g khng biết. 5) Giỏi biết tướng trạng thng suốt hay bế tắc của hiểm đạo. Đạo : chỉ chư th (cc nẻo chng sinh). Thng : tức l đoạn năm trụ. Tắc : tức l khởi hai chướng. V c Hoặc, nghiệp cho nn tắc ; khổ nhn m hết th thng. Mới đi dẫn đường : văn c thể biết r. * -Kinh văn : Đm người được dẫn đường tới nay muốn li về. Tn rằng : đy l dụ thứ hai : nửa đường mới li. Tu nhn của đại thừa chưa qua 60 kiếp đ mệt mỏi trong việc tu hạnh Bồ tt, nn gọi l nửa đường mỏi mệt. Hạnh đại thừa kh tu, phải trải qua đủ mọi điều gian khổ, nn gọi l mỏi mệt hết mức. V thời gian mỏi mệt di, nn gọi l mỏi mệt hết mức. Sợ biển thnh hạnh, hi việc tiến tu, cho nn gọi l Bố y (sợ hi); do sợ việc tu hạnh đại thừa, nn gọi l Bố y. Chẳng thể tiến ln cầu quả Bồ đề, trải qua ba đại kiếp, con đường pha trước cn xa, thoi lui khỏi đại thừa chẳng học nữa, quay về trụ ở vng sinh tử, nn gọi l nay li quay về. Đy chnh l căn cứ vo nghĩa m ni, chứ thực ra chẳng phải l nhị thừa thời xưa đ bạch Phật rồi mới lui về trụ ở tiểu thừa. * -Kinh văn : Đạo sư c nhiều phương tiện tới ha lm một ta thnh. Tn rằng : dưới l dụ thứ ba : v chng sinh m by ra (một) ta thnh. C bốn : 1) Giả tư niệm. 2) Đặt ha thnh. 3) Khuyn trụ, đừng sợ. 4) Thuyết minh về lợi ch của việc nhập thnh. Đy l hai đầu. Nhiếp Đại Thừa luận ni : trống trời Mạt ni v tư m lm thnh cng việc của mnh, v tuy khng c Miễn lệ tư ( nghĩ phải cố gắng) nhưng cũng c Nhiệm vận tư ( nghĩ ph mặc cho sự xoay vần), tuy khng c Thực tư (sự suy nghĩ thật sự), nhưng c thứ giả xưng l Tư ; v chư Phật su lần quay lại, ngy đm qun st chng sinh, nghĩa cũng giống như Tư. Qua ba trăm do tuần : nếu ni năm nẻo (ngũ th) l năm trăm th đy l qua Phn đoạn sinh tử, ra khỏi ba ci (dục giới, sắc giới v v sắc giới). Hoặc khiến vĩnh viễn ra khỏi ba nẻo c ; gọi l ba trăm. Giống như ba mn sau của Ngũ hạ phần Kết l Thn kiến v.v th bấy giờ mới ni, nhưng thực ra ngay lc đầu đ đoạn trừ rồi. Phn đoạn (sinh tử) tuy loi người, loi trời c thể xuất ly ; nhưng Biến dịch (sinh tử) th loi người, loi trời vẫn cn, cho nn chẳng gọi l xuất. Nếu y vo chnh thuyết th Phn đoạn sinh tử c Hoặc, Nghiệp, Khổ. Xuất ly ba thứ ny cho nn gọi l qua ba trăm do tuần, v Niết bn tại ở (quả) vị v học. Ha lm một ta thnh : bản luận ni : đ l Chư thiền tam muội thnh. Qua thnh đ rồi, khiến nhập đại Niết bn thnh, cho nn Phật ni l by đặt; v vốn khng c thực thể, cho nn gọi l ha lm. Thnh đ, tm chứng Diệt tương ứng thiền định, đầy đủ khinh an, c thể dẹp cc thứ (phiền no) to nặng, nhờ Phật gio ha m c được, cho nn gọi l ha lm (ha tc). Một (ta thnh) : l Diệt khng hai, đối với chủng tr xa (tức Phật thừa) m ni, cho nn gọi l Một. Thm nữa, tuy l giả, mỗi người mỗi khc, nhưng v nghĩa giả giống nhau, cho nn gọi l Một. Thm nữa, v (căn) cơ (tu) học nhị thừa chứng khc, cho nn cu kệ ở dưới ni rằng : l chốn (tạm) nghỉ cho nn ni l hai (tức xứ cố thuyết nhị). V giả đối đi với chn, chn đ chẳng hai, giả lẽ no lại chẳng phải l một. Đy l dụ v với hữu dư Niết bn, v Hoặc nghiệp đoạn, cho nn sự khổ sau ny sẽ chẳng sinh, thực sự được v dư (Niết bn). Dư thn tr vẫn cn, nn chưa gọi l chứng. Hậu thn tr mất rồi, mới gọi l chứng. Như Tưởng thụ diệt l v vi, đ l căn cứ vo chỗ cuối cng vin mn m ni. * -Kinh văn : Bảo mọi người rằng tới cũng c thể được đi. Tn rằng : trong ny c hai : a) Khuyn trụ, chớ sợ. b) Ni về lợi ch của việc nhập thnh. Đ l đọan từ nếu nhập thnh ny trở xuống. Chẳng cần sợ đại thừa m chẳng chịu tu. Hơn nữa, nhập thnh ny th lm g ty , tu g ty sức. Tạm dẹp lại nghĩa hiển lộ về chn thừa, b mật đặt ra phương tiện quyền thừa. Lợi ch của việc nhập thnh c hai : 1) Được niềm vui yn ổn v dẹp được những nỗi khổ. 2) Hướng tới Phật vị : sau đ c thể dần dần tu được. * -Kinh văn : Bấy giờ đm người cực kỳ mỏi mệt tới tưởng l được yn ổn. Tn rằng : đy l dụ thứ tư : mọi người mỏi mệt đều nghỉ ngơi. C hai đoạn : - Đoạn đầu : thoạt tin l ở địa vị hữu học, vừa lng hoan hỉ. ni khen tm hoan hỷ, khuyn trnh đường nguy hiểm. - Đoạn sau : sau đ thnh đạo vị v học giải thot. Trước tin l nhập ha thnh, chứng được Hữu dư diệt, nảy sinh cảm tưởng đ được diệt độ, v đ vượt được sinh tử, la được khổ tập, nhưng Biến dịch sinh tử thực ra chưa la được. Ni nảy sinh cảm tưởng đ được diệt độ, nảy sinh cảm tưởng đ được yn ổn v được đạo vị v học, v chứng Diệt đạo, nhưng chưa được đại Niết bn yn ổn thực sự, cho nn ni l sinh ra cảm tưởng đ được yn ổn. Thế rồi nảy sinh bốn tr : sự sinh của ta đ hết, phạm hạnh đ lập, việc lm đ xong, chẳng thụ hậu hữu. Kinh Thắng Man ni : v A la hn chẳng thnh tựu mọi v lượng cng đức; cho nn ni đắc Niết bn, đ l phương tiện của Phật. Lại ni bốn tr cứu cnh, được chỗ nghỉ ngơi cho lại sức, đ cũng l Phật đ dng phương tiện m thuyết về hữu dư (Niết bn) Bất liễu nghĩa. Cho nn ha thnh ny l do Phật quyền nghi m by đặt ra. Chnh thức khởi Sinh khng tr, chứng được Sinh khng l, sau đ Hoặc chẳng sinh, thế gọi l nhập thnh. Giữa lc bấy giờ khng c hai tưởng ny (Dĩ độ tưởng v An ổn tưởng). Sau nhập thế tục định, nhn lại đạo vị trước mới sinh ra hai tưởng ny. V nhị thừa chứng Niết bn giả diệt, cho nn ni : trước khi nhập ở ha thnh, vốn khng c nhị xa (tức nhị thừa) chủng tr. Nhị tử (chỉ người tu theo nhị thừa) xuất trạch (ra khỏi hỏa trạch rồi) chẳng ln xe. Xe (thừa) l chẳng bắt buộc. Ra khỏi nh lửa rồi tm đến thnh. Thnh được by đặt ra ở trn đường, cho nn ni l đi thẳng vo (tiền nhập). Những thắc mắc ny đều giải đp như trước kia. * -Kinh văn : Bấy giờ đạo sư tới l dừng lại nghỉ m thi. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai l dụ chỉ r nay thuyết về thực thừa. C hai mục : 1) Đầu tin nu ln việc diệt ha. 2) Sau đ chnh thức bảo r chn (thừa). Diệt ha : c nghĩa l dẫn tới đại thừa, thuyết r Niết bn nhị thừa l giả trạch diệt, cho nn gọi l diệt ha. Chẳng phải l thực dng thần lực để diệt ha thnh đ. Trong kinh ni : bảo rằng : hy đi tới ! Thnh lớn l do ta biến ha ra. ni ni cu đ tức l diệt ha thnh. Đến chỗ bu gần đy (khứ lai bảo xứ tại cận) : đ l mch bảo về chn thừa. Tuy vẫn l hạng v học tu hạnh đại thừa một cch quanh co, chậm hơn hạng đốn ngộ, nhưng so với hạng hữu học hồi tm th lại cực kỳ nhanh chng, cho nn ni l gần (tại cận). * -Kinh văn : Cc tỳ kheo tới nn đi nn độ. Tn rằng : dưới l phần hợp thuyết. C hai mục : Mục đầu : hợp thuyết về xưa l quyền. Mục sau : từ Nếu cc chng sinh trụ ở nhị địa trở xuống : đ mới l hợp thuyết về nay l thực. Mục đầu c ba : 1) Hợp thuyết về thọat đầu dẫn ra khỏi chỗ nguy hiểm. 2) Hợp thuyết về nửa đường mới thoi lui. Đ l đoạn từ nếu chng sinh chỉ nghe trở xuống. 3) Hợp thuyết về việc Phật v họ m thuyết về ha thnh. Đ l đoạn : từ Phật biết tm l ấy trở xuống. Chẳng hợp thuyết về dụ thứ tư chng mệt đều nghỉ. Muốn thuyết minh về hai đạo quyền thực, chẳng muốn chnh thức thuyết minh về sự nghỉ ngơi cho đỡ khổ. Đy l đầu. Đi (khứ) : hướng tới Niết bn. Độ : vượt khỏi vng sinh tử. * -Kinh văn : Nếu chng sinh tới mới c thể đặng thnh. Tn rằng : đy l hợp thuyết về nửa đường mới thoi lui. Nếu chỉ khen ngợi Phật thừa, th chng sinh khng thể nhờ đ m được độ. V phải lu ngy chịu cần c bn thoi thất. Phật đạo di xa, thời gian mệt mỏi ko di, v phải lu ngy chịu cần c, cho nn sợ tu hnh đại thừa. * -Kinh văn : phật biết tm l ấy tới ni hai thứ Niết bn. Tn rằng : đy l hợp thuyết việc Phật v họ m thuyết về ha thnh. Phật biết tm l khiếp nhược trước đại thừa, hạ liệt thch tiểu thừa ấy, cho nn ở giữa đường, ni hai thứ Niết bn. Hai thứ tr sở chứng của hai thứ căn cơ tu học, gọi l hai thứ Niết bn. Hai thứ Niết bn ny đều chỉ l hữu dư. Chẳng phải ni hai thứ l hữu dư v v dư. Như trn đ ni một thnh, v lấy Giả đối với Chn, ha l một v lấy L đối Sự. Về l chẳng khc, cho nn nay đối căn cơ tu nhn chứng tr, gọi l hai thứ Niết bn, cũng chẳng tri nhau. * -Kinh văn : Nếu chng sinh trụ ở nhị địa tới phn biệt ni thnh ba. Tn rằng : đy l hợp thuyết về nay l thực. C hai phần : - Phần đầu : Php thuyết diệt ha ni chn. - Phần sau : Hợp thuyết diệt ha ni chn. Đy l phần đầu, c hai : + Đầu : thuyết kia chẳng phải chn. + Sau : thuyết nhị thừa. Chỗ tu của cc ng chưa xong : Kinh Thắng Man ni : Ala hn, Bch chi Phật v cn sinh php tn dư chưa diệt tận nn cn c sự sinh ; v cn phạm hạnh dư tn chưa thnh tựu nn khng thuần nhất ; v phận sự khng cứu cnh nn cn c những điều cần lm ; v chưa vượt qua ci kia (Biến dịch sinh tử) nn cn c những ci phải đoạn trừ. V khng đoạn trừ nn cch Niết bn giới cn xa. Chỗ tu chưa xong : tức l cn những điều cần tu ở Đạo thnh đế, v cn c Tr php khng, thuộc về Đạo đế, l điều cần tu. Nn ci ny l bao gồm cc ci khc, những điều cần phải tu học. Chỗ địa vị m cc ng trụ (nhữ sở trụ địa) : phạm hạnh của cc ng đ lập tức l Tr, thuộc về Diệt đế, chứng địa vị hữu dư Niết bn. Gần vi Phật tuệ : nghĩa l chỗ chứng đắc chưa phải chn. V cn c phạm hạnh tn dư chưa thnh tựu, cho nn chẳng thuần nhất, nghĩa l sở tri chướng chưa diệt. V chưa đắc v trụ Niết bn, cho nn cần phải quan st tr lượng hai tr nhận thức về Khổ đế v Tập đế cũng lại chẳng phải chn, ci Niết bn m cc ng đắc đ chưa phải l chn thực. Huống chi ban đầu thuyết nhị thừa, ni chỉ l sức phương tiện của Như Lai. * -Kinh văn : Như đạo sư kia tới ta ha tc thi. Tn rằng : đy l hợp thuyết diệt ha ni chn. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới mưa thm thứ tươi đẹp. Tn rằng : dưới l 49 tụng rưỡi, chia lm hai phần : Phần đầu gồm 30 tụng rưỡi : tụng về việc trước đy đầu tin đ ni về sự tch Đại Thng Tr Thắng Như Lai, ni về nhn xưa, khiến nhớ lại việc thoi lui khỏi đại thừa để theo tiểu thừa. Phần sau gồm 19 tụng : tụng về sự lấy th dụ ha thnh để nu r quả nay, khiến bỏ quyền (thừa) m lấy thực (thừa). Phần đầu lại chia lm hai phần : - Phần 1 : gồm 28 tụng rưỡi, tụng về nhn duyn xưa. - Phần 2 : gồm 2 tụng, kết luận khuyn chớ nn sợ hi. Phần 1 lại chia lm hai phần : a) Phần đầu : gồm 27 tụng rưỡi, tụng hội tự thn sự. b) Phần sau : gồm 1 tụng, tụng hội đệ tử sự. Phần đầu, trường hng c hai : + Mục đầu : thuyết về Phật diệt cch đy bao lu. + Mục sau : chnh thức thuyết minh về sự tch Phật ấy. Nay ở đy chỉ tụng về mục sau, v mục đầu đ tụng rồi. Về sự tch Phật ấy, trường hng c bốn phần. Nay đy cũng thế (cũng chia lm 4 đoạn) : 1/ Đoạn đầu : gồm 4 tụng, ni r Phật thọ thnh đạo. 2/ Đoạn 2 : gồm 13 tụng, ni về việc (Phật) chnh thức chuyển php lun. 3/ Đoạn 3 : gồm 9 tụng rưỡi, con nối truyền đăng. 4/ Đoạn 4 : c 1 tụng, hội thnh Phật ngy nay. Đoạn đầu c hai phần : - 3 tụng đầu : tụng về php chẳng hiện tiền. - 1 tụng sau : thuyết minh việc Phật thnh đạo. Chẳng tụng về Phật thọ (bao lu). Phần đầu ny lại chia lm hai : - 1 tụng đầu : php chẳng hiện tiền. - 2 tụng sau : cng dng hoa, nhạc. Đy tức l văn hai mục ny. Chẳng tụng về việc by ta. Trường hng chỉ c Phạm thin mưa hoa. Đy thm Bt bộ. * -Kinh văn : Mười su con Phật đ tới chấn động khắp hết thảy. Tn rằng : dưới l đoạn hai gồm 13 tụng, tụng về việc chuyển chnh php lun. C hai phần : - 8 tụng đầu l phần thỉnh. - 5 tụng sau l phần chnh chuyển. Trong phần thỉnh lại c hai : - 3 tụng đầu : 16 con thỉnh. Khng c cng dng. - 5 tụng sau : cc Phạm vương thỉnh. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Cc thế giới phương đng tới được thỉnh, ngồi im lặng. Tn rằng : dưới l 5 tụng, tụng về việc Phạm vương thỉnh : - 3 tụng đầu : phương đng. - 2 tụng sau : phương khc. Đy l phần đầu. Văn cũng c 4. Cứ theo như trước c thể biết được. * -Kinh văn : Ba phương cng bốn gc tới chuyển php lun v thượng. Tn rằng : đy l cc phương khc thỉnh. * -Kinh văn : Thế tn v lượng tuệ tới cc ngươi cần phải biết. Tn rằng : dưới l 5 tụng, tụng về chnh chuyển. C hai phần : 2 tụng đầu : Phật ưng thuận thuyết php cho. 3 tụng sau : chng sinh được lợi ch. Đy l phần đầu. V minh tới Lo tử, Đều từ sinh duyn hữu. Đy l giải thch nghĩa V minh duyn vo Hnh, Hnh duyn vo Thức. Cho đến Sinh duyn Lo tử trong văn trường hng. Sinh ni ở đy chẳng phải l chi Sinh (trong 12 nhn duyn), m đ l chữ sinh trong từ năng sinh. Chữ hữu ở đy chẳng phải l chi Hữu, m l hữu của hữu v (c v khng). ni chi Hnh từ duyn năng sinh của chi V minh, cho nn mới c. Thể của chi Thức từ duyn năng sinh của chi Hnh trước n, cho nn mới c. Cho đến Lo tử cũng từ duyn năng sinh của chi Sinh trước n, cho nn mới c, chẳng phải l sự sinh khởi từ v nhn, bất bnh đẳng nhn, m đều l từ duyn sinh. Tức l ni r V minh từ ci duyn năng sinh của Lo tử m c, (cứ như vậy) lun chuyển v cng v tận cho nn gọi l Duyn khởi. * -Kinh văn : Lc tuyn thuyết php ny tới chẳng thể được bờ ấy. Tn rằng : đy l ni về chng sinh được lợi ch : a) Tụng đầu : hội thứ nhất. b) Tụng sau : hội thứ hai. c) Tụng cuối : hội thứ ba, hội thứ tư. * Chữ [ ] đọc l Cai, l số từ. Theo Phong Tục Thng, th 10 ngn l vạn, 10 vạn l ức, 10 ức l triệu, 10 triệu l kinh, 10 kinh l cai (tức 100 triệu). Cai cn chỉ số lớn. Tức như trong văn trường hng ở đằng trước c ni đến số 600 vạn ức Na do tha. Na do tha tức l cai vậy. * -Kinh văn : Thời mười su vương tử tới tuệ nhn thanh tịnh nhất. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba. Ni về con nối tiếp việc truyền đăng. Trường hng c 5 phần, trong đy chỉ c 4 phần : - 2 tụng đầu : xuất gia khải thỉnh. - 2 tụng rưỡi sau : Phật hứa chnh (thức) thuyết (php). - 4 tụng sau nữa : cc con truyền đăng. - 1 tụng cuối : người được gio ha thường xuyn được lợi ch. Đy l phần đầu, chỉ thiếu mục thứ tư ni về Phật đứng dậy khen ngợi. Doanh vệ dực tng : tức l chỉ cc bề ti ph t. * -Kinh văn : Phật biết tm trẻ nhỏ tới như hằng h sa kệ. Tn rằng : đy l phần thứ hai : Phật hứa chnh thuyết. * -Kinh văn : Phật đ thuyết kinh rồi tới hằng h sa số chng. Tn rằng : đy l phần thứ ba : cc con truyền đăng. C ba phần nhỏ : - 1 tụng đầu : Phật nhập tịch định. - 2 tụng sau : cc con truyền đăng. - 1 tụng cuối : ni về số chng sinh được độ nhiều t l bao nhiu. * -Kinh văn : Sau khi Phật đ diệt độ tới thường cng sinh với thy. Tn rằng : đy l phần thứ tư : người được gio ha thường được ch lợi. * -Kinh văn : Mười su Sa di đ tới đều được thnh chnh gic. Tn rằng : đy l 1 tụng : hội thnh Phật nay. Bốn đoạn trn đy gồm 27 tụng rưỡi, gộp lại thnh hội thứ nhất : sự tch bản thn (Phật). * -Kinh văn : Bấy giờ người nghe php tới dần gio ha đạo Phật. Tn rằng : đy l 1 tụng : hội sự tch đệ tử. Gộp với cc tụng trn gồm 28 tụng rưỡi, tụng về nhn duyn xưa : li khỏi đại thừa, đi theo tiểu thừa. * -Kinh văn : Ta trong số mười su tới cẩn thận đừng sợ hi. Tn rằng : đy l 2 tụng : kết luận việc thuyết nay, khuyn chớ sợ hi. Trn gồm 30 tụng rưỡi ni về nhn duyn xưa, khiến nhớ lại việc thoi lui khỏi đại thừa m theo tiểu thừa. Đ l thuyết minh về sự tch Phật Đại Thng. * -Kinh văn : V như đường hiểm c tới ở chỗ hiểm cứu nạn. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai, c 19 tụng ni r quả nay, để khiến họ biết bỏ quyền m lấy thực. Đ l sự Ha thnh dụ, chia lm hai phần : - 11 tụng rưỡi : tụng dụ thuyết. - 7 tụng rưỡi : tụng hợp thuyết. Chẳng tụng php thuyết. Phần đầu lại chia lm hai phần nhỏ : - 9 tụng : tụng về dụ xưa thuyết quyền (thừa). - 2 tụng rưỡi : tụng về dụ nay thuyết thực (thừa). Văn phần nhỏ đầu lại c 4 mục : + 3 tụng đầu : dụ về thoạt đầu dẫn họ la chỗ hiểm. + 1 tụng sau : dụ về nửa đường mới lui. + 4 tụng sau nữa : dụ về v họ m đặt ra Ha thnh. + 1tụng cuối : dụ về mọi người mệt đều nghỉ. Mục đầu ny lại chia lm ba : + 1 tụng : ni về đường hiểm lắm nạn. + 1 tụng : muốn vượt qua, nhưng đường xa. + 1 tụng : đạo sư cứu nạn. C nhiều th dữ : chỉ phiền no, c nghiệp quả. Khng c nước : chỉ khng c Phật php gio. Khng c cỏ : chỉ khng c Phật l nghĩa. Phật l bậc đại đạo sư ở tại đường hiểm sinh tử để cứu gip mọi người bị hoạn nạn. * -Kinh văn : Mọi người đều mệt mỏi tới ở đy muốn li về. Tn rằng : đy l mục hai : dụ về nửa đường mới li. * -Kinh văn : Đạo sư nghĩ như vầy tới m mất chu bu lớn. Tn rằng : đy l mục thứ ba, c 4 tụng, l dụ về v họ m đặt ra ha thnh. Chia lm ba : - 1 tụng đầu : khởi niệm. - 2 tụng sau : ha tc. - 1 tụng cuối : khuyến nhập (khuyn vo ha thnh) . Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Lt sau nghĩ phương tiện tới nam nữ đều đầy rẫy. Tn rằng : đy l mục ha tc (ha lm ta thnh). Thnh quch : chỉ hữu dư Niết bn. Thnh tức l quch. Trong đ chng sinh lấy Tất cnh Khng lm nh cửa. Kinh V Cấu Xưng ni : Nh, l thắng nghĩa Khng; Trang nghim hoa gic phẩm. Vườn tược l tổng tr; Đại php l cy cối, Chn định l sng ngi. Tm giải l ao tắm; Tam giải (thot mn) l Trng mn. Trng mn : tức l lầu gc cao, v cao hơn ngoại đạo, vượt hẳn sinh tử; v nhập Khng x. Chn thực đế php l nam, đ l Sinh khng chn tr, v từ bi tm l nữ, vỗ về nui dưỡng chng sinh. Căn cứ vo Kinh V Cấu Xưng để m giải thch nghĩa ny. * -Kinh văn : Ha ra thnh đ rồi tới ai nấy ty thch. Tn rằng : đy l mục thứ ba : khuyến nhập (khuyn vo ha thnh). * -Kinh văn : Mọi người đ vo thnh tới tự cho đ được độ. Tn rằng : đy l mục thứ tư : dụ về mọi người mệt đều nghỉ ngơi. * -Kinh văn : Đạo sư biết nghỉ xong tới sẽ cng tới chỗ bu. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai tụng về dụ nay thuyết thực (thừa). - Đầu tin l 1 tụng : nu r phải diệt ha (thnh). - Sau đ l 1 tụng rưỡi : chnh thức bảo cho biết chn (thừa). * -Kinh văn : Ta cũng lại như vậy tới việc lm đều đ xong. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai, c 7 tụng rưỡi, l hợp thuyết. Trong chia lm hai phần : - 2 tụng rưỡi đầu : tụng về hợp thuyết xưa thuyết quyền thừa. - 5 tụng sau : tụng về hợp thuyết nay thuyết thực thừa. Đy l phần đầu. C 3 : + Nửa tụng đầu : thoạt tin dẫn họ la chỗ nguy hiểm. + 1 tụng sau : nửa chừng mới li. + 1 tụng cuối : v họ m đặt ra ha thnh. * -Kinh văn : Đ biết tới Niết bn tới thuyết cho php chn thực. Tn rằng : dưới c 5 tụng, tụng về hợp thuyết nay thuyết thực (thừa). C ba phần : - 1 tụng đầu : nu ln việc nay thuyết thực (thừa). - 3 tụng sau : khuyn bỏ quyền lấy thực. - 1 tụng cuối : kết luận. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Chư Phật phương tiện lực tới mới l chn thực diệt. Tn rằng : đy l khuyn bỏ quyền để theo thực : - 1 tụng đầu : khuyn bỏ quyền. - 1 tụng rưỡi sau : khuyn lấy thực. * -Kinh văn : Chư Phật l đạo sư tới dẫn vo nơi Phật tuệ. Tn rằng : đy l kết luận về phần trn.
PHẨM NĂM TRĂM ĐỆ TỬ THỤ K
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C bốn : 1. Hạng thượng căn một lần nghe php l được thụ k. Hạng trung căn hai lần nghe php l được thụ k. Nay hạng hạ căn sau ba lần nghe php đ c thể giải ngộ được rồi, bởi vậy thụ k cho. Chnh v thế m c phẩm ny. 2. Luận ni rằng để trừ cho hạng thứ năm l hạng người v định trong bảy loại chng sinh c đủ phiền no tnh, bảy loại tăng thượng mạn. Hạng thứ năm ny v tm km cỏi, sinh hư vọng giải, khởi tăng thượng mạn, (Phật) đ thuyết th dụ về buộc chu bu cho hạng ny. C nghĩa l hạng ny tm tn loạn, thực sự khng định, thời qu khứ tuy c thiện căn đại thừa m chẳng tự thấy biết. Hạng đ chẳng cầu đại thừa, ở tm thấp km, sinh hư vọng giải, cho đ l đệ nhất thừa. Để đối trị loại đ, nn thuyết về dụ buộc chu bu. Cho nn luận lại ni : đối với hạng thứ năm ny th chỉ r cho họ thiện căn thời qu khứ của họ, khiến họ nhớ lại, dạy họ nhập tam muội. Đ l cc hạng hữu học v phm phu, chấp trước cho nhị thừa l cứu cnh, chẳng biết thiện căn đại thừa thời qu khứ, nay khiến họ nhập định nhớ lại thiện căn đại thừa thời đ. V như b mật buộc chu bu vo người say rượu nằm kềnh. V thế cho nn c phẩm ny. 3. Trong mười điều v thượng, điều thứ tư l Khiến lĩnh giải v thượng, cho nn thuyết dụ buộc chu bu. C nghĩa l thuyết về duyn xưa, khiến sinh gic giải, biết c thứ diệu bảo l thiện căn đại thừa. Bởi vậy nn c phẩm ny. Đy l nghĩa tn vậy. 4. Luận giải thụ k c su chỗ thị hiện : 1) Biệt k (thụ k ring biệt) : nhu trường hợp X Lợi Phất v bốn vị Đại Thanh Văn. 2) Đồng k (thụ k đồng loạt) : như trường hợp năm trăm (đệ tử) l Ph Lu Na v.v cng một ngn hai trăm (người khc) c cng chung một danh hiệu, đ l điều m mọi người chẳng biết, những người ni trn đồng thời được thụ k. V thế cho nn c phẩm ny. Song Mn Từ tn gọi l Php Minh, những người khc tn gọi l Phổ Minh. Minh nghĩa giống nhau, nn nhiều. Cng tn như nhau nn gọi l Đồng k. II. GIẢI THCH TN PHẨM. * Chữ [受] đọc l Thụ. Sch Ngọc Thin giải thch chữ ny c nghĩa như cc chữ Dung, Nạp, Lĩnh, Đắc. Năm trăm chỉ số. Đệ tử chỉ người. Thụ k chỉ sự. Từ ba thứ trn m được tn : năm trăm đệ tử thụ nạp Phật k. Thụ nạp Phật k : đ gọi l Thụ k. Đ l Y chủ thch (căn cứ vo điều chủ yếu m giải thch). III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi 1 : trong mười thứ v thượng, trong thất dụ đều ni tới việc buộc chu bu, sao chẳng lấy đ l tn gọi (của phẩm) m lại gọi tn (phẩm) l Thụ K ? Đp : căn thục, pht tm th k biệt cho rồi sau mới thuyết dụ buộc chu bu. Đặt tn gọi theo việc ban đầu, cho nn gọitn phẩm l Thụ K. -Hỏi 2 : hạng thượng căn v.v trước khi thụ k đều lĩnh ngộ rồi, v sao m năm trăm đệ tử lại lĩnh ngộ sau khi thụ k ? ni việc buộc chu bu chnh l sự lĩnh ngộ của năm trăm đệ tử. Đp : cc hạng thượng căn, trung căn chẳng đợi thụ k, nghe thuyết đ lĩnh giải rồi. Cn hạng hạ căn th bản tnh vốn đ tr độn, nhn k rồi mới sinh hỷ : hỷ đ pht, mới tỏ r sự lĩnh ngộ. Cho nn sự lĩnh giải của hạng ny chẳng giống hai hạng trn. Thm nữa, hạ căn Mn Từ đ lĩnh ngộ từ trước rồi. Cn năm trăm đệ tử hạ căn thụ k xong mới ni r thm bản , v sự lĩnh ngộ l su nặng, chẳng phải đến lc đ mới lĩnh ngộ m l trước đ đ lĩnh ngộ rồi. -Hỏi 3 : trong phẩm ny Mn Từ với một ngn hai trăm người cng đều được thụ k. Cớ sao chỉ lấy việc thụ k của năm trăm (đệ tử) lm tn gọi (phẩm ny)? Đp : c bốn cch giải thch : 1) Năm trăm (đệ tử) tại hội, hiện tiền được thụ k. Một ngn hai trăm người kia chẳng tại hội, chẳng hiện tiền. 2) Năm trăm (đệ tử) được Phật đch thn thụ k cho. Cn một nghn hai trăm người kia, th Phật khiến truyền thụ k cho ở trong kệ. 3) Năm trăm người đ được Phật thụ k ring, c nghĩa l lần lượt thụ k cho v ni ring tướng mạo của họ. Cn một ngn hai trăm người kia th Phật chỉ thụ k chung, chẳng ni r ring về tướng mạo. 4) Năm trăm người ấy năng sinh lĩnh giải, thuyết dụ buộc chu bu. Một ngn hai trăm người kia khng c lĩnh giải ring. Một mnh Mn Từ l số t, cho nn chỉ lấy năm trăm (đệ tử) lm tn gọi của phẩm, v l ton số. Chẳng lấy một ngn hai trăm lm tn gọi của phẩm, v số chẳng ton. * -Kinh văn : Bấy giờ Ph Lu Na tới lực thần thng. Tn rằng : đy l đoạn văn lớn trong phẩm, chia lm ba phần, vng thuyết php thứ ba c bốn : trn kia l Phật thuyết, cho nn dưới cn ba : - Đầu tin l Mn Từ tm niệm lĩnh giải. - Thứ đến đoạn từ bấy giờ Phật bảo trở xuống, l Thế tn pht ngn ấn thuật. - Cuối cng l đoạn từ cc tỳ kheo (như) Ph Lu Na v.v... cũng ở (chỗ) bảy Phật trở xuống : Phật chnh thức thụ k cho. Một người l đầu, những người khc về l cũng giống như thế, chỉ nhấc một gc m động cả ba gc khc vậy. Văn đoạn đầu ny c hai phần : Phần đầu thuyết minh về sự lĩnh giải, thnh knh. Phần sau thuyết minh về (sự) tm niệm lĩnh ngộ. Phần đầu lại chia lm hai : - Đầu tin thuyết minh về sự lĩnh giải được. - Sau đ thuyết minh về sự thnh knh. Đy l phần đầu. Những điều lĩnh giải được, c bốn : 1) Lĩnh thuyết php : gần th lĩnh giải được ha thnh, bảo sở. Xa th lĩnh giải được ci lẽ trước quyền sau thực trong phẩm Phương Tiện. 2) Lĩnh thụ k : gần th lĩnh giải được cu Cc đệ tử ta uy đức đầy đủ, số ấy l năm trăm, đều đng thụ k, ở thời vị lai đều được lm Phật trong cuối phẩm Thụ K. Xa th lĩnh giải được việc từ Thu Tử trở xuống được thụ k. 3) Lĩnh giải được nhn duyn đời trước : gần th lĩnh giải được sự tch gần của mười su vương tử. Xa th lĩnh giải được cu ni của Thu Tử trong phẩm Phương Tiện đời đời đ từng theo Phật thụ ha v cu (Phật ni) trong phẩm Th Dụ rằng : Ta xưa gio ha cho ngươi ch nguyện Phật đạo. 4) Lĩnh thần thng : gần th lĩnh giải được cc sự như việc đặt ra ha thnh trong phẩm Th Dụ trước đy, đ l thần cảnh Tr tc chứng thng, c khả năng biến ha m by đặt ra ở giữa đường. (Hoặc như) việc Phật Đại Thng mười kiếp ngồi ở đạo trng, chấn động mười phương, phng quang chiếu xa khắp mười phương. Phạm vương nhn thấy nh ho quang đ đều đến tập họp v.v . Xa th lĩnh giải được việc Phật Thch Ca thời kỳ đầu triệu tập (đ khiến) đất động, mưa hoa, phng quang chiếu xa, cho đến việc (Phật ni) trong phẩm Phương Tiện (rằng) lc ta nảy ra nghĩ đ th Phạm m y dụ ta rằng : Lnh thay ! Thch Ca Văn v.v. Đ đều l thần thng của chư Phật. * -Kinh văn : Được php chưa từng c tới mắt chẳng tạm rời. Tn rằng : đy l thuyết minh về sự thnh knh. C tm điều : 1) Được php hy hữu (hiếm c). 2) Tm tịnh. 3) Phấn khởi (dũng dược). 4) Từ chỗ ngồi đứng dậy. 5) Tới trước Phật. 6) Lễ chn. 7) Li ra đứng yn. 8) Chim ngưỡng (Phật). * -Kinh văn : M nghĩ như thế ny tới bản nguyện trong thm tm của chng con. Tn rằng : đy l thuyết minh về tm niệm lĩnh giải. Đầu tin l tn thn đức cao cả của Phật, sau đ ni r (bản thn) nhất tm lĩnh giải. Tnh lĩnh giải : chỉ sự hiểu biết v ham muốn (cầu đạo). Sự đ chẳng phải l một, th năng cũng su v rộng. Khng thể dng lời ni m ni hết được (ngn bất năng tuyn) : c nghĩa l Phật biết lng ta, cần g phải kể lể tường tận. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới Di Đa La Ni Tử khng ?. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba của lượt thứ ba : Thế tn pht ngn ấn thuật. C ba phần : - Đầu tin l (Phật) hỏi mọi người c thấy hay khng ? - Thứ đến đoạn từ Ta thường khen họ trở xuống : (Phật) tn thn cng đức ngy nay của họ. - Cuối cng l đoạn từ cc ngươi chớ cho rằng trở xuống : (Phật) ni về cng đức ngy xưa của họ. Đy l phần đầu. Chữ Kiến ở đy c nghĩa như chữ Thức. Chẳng phải l mắt mọi người chẳng thấy, m chỉ l chẳng nhận thức được đức hạnh thế no ? Thm nữa, chữ Kiến cn c nghĩa như Khn (nhn, nhn thấy). Hiện tiền đứng trụ, cc ngươi c nhn thấy khng ? Thm nữa, tuy mọi người nhn thấy nhưng chưa hẳn đ để tm. Nay muốn ni về đức hạnh của họ, nn hỏi mọi người c thấy hay khng ?. Muốn khiến chng sinh nhn kỹ ngắm ngha quan st kỹ lưỡng, nn hỏi l c thấy hay khng ?. * -Kinh văn : Ta thường khen ng tới cc loại cng đức. Tn rằng : dưới l khen cng đức ngy nay. C hai mục : đầu tin khen người, sau đ khen đức. Khen đức c hai : đầu tin l chung, sau đ l ring. Đy l khen người v khen chung về đức. * -Kinh văn : Tinh cần hộ tr씠 tới biện bc về ngn luận. Tn rằng : đy l khen ring về đức. C năm điều : 1) Gip tuyn chnh php. 2) Biết chỉ cho bốn chng về lợi ch của gio php. 3) Biết giải thch Phật php. 4) Lm lợi ch cho người cng tu hnh. 5) Ngn ngữ biện luận ti giỏi. * Chữ Nhiu [饒] c nghĩa l nhiều, phong l hậu hĩ, lợi ch, dư thừa. * -Kinh văn : Cc ngươi chớ cho rằng tới cũng l tối đệ nhất. Tn rằng : dưới l bn về đức xưa. C 10 đức. Trong đy c 2 đức : 1) Hộ trợ tuyn php, lm Hộ php thnh, thụ tr chnh php, nhiếp thụ chnh php. 2) Thnh thắng nhn. * -Kinh văn : Lại ở (chỗ) chư Phật tới khng c nghi hoặc. Tn rằng : đy c bốn đức : 1) Lĩnh giải được l nhị Khng, v từ Khng m qun Hữu. 2) Chứng được Tứ biện, v trụ ở Thiện tuệ địa. 3) Thường xt tỏ những lời tuyn thuyết, v thuận với điều chứng được, la hẳn sở thuyn. 4) Khng cn nghi hoặc, v hai thứ nghi ngờ về l v về sự đều đ hết. * -Kinh văn : Đầy đủ sức thần thng của Bồ tt tới trăm ngn chng sinh. Tn rằng : đy c ba đức : 1) Đủ thần thng, v l đại sự nghiệp trong Php vn địa. 2) Tu phạm hạnh, v thường giữ Tam tụ giới của Bồ tt. 3) Ngấm ngầm lm lợi lớn, v dng php tiểu thừa m lm lợi ch cho chng sinh. * -Kinh văn : Lại ha v lượng tới gio ha chng sinh. Tn rằng : trong ny c một đức. Nhiếp luận ni rằng : Ha, cho nn thuyết nhất thừa. Tức l việc Phật Bồ tt ha lm Thanh văn, tiếp dẫn đồng loại, khiến họ pht tm đại thừa. Cũng tức như Kinh Lăng Gi ni rằng : trải qua nhiều kiếp ham rượu tam muội, sau khi say rồi, từ đ trở dậy, mới pht đại tm khuyn cc Thanh văn khc rằng : ta v lượng trăm lần quay trở lại, từng ở Thanh văn v dư y Niết bn m bt Niết bn, v đ chẳng phải l Diệt thật sự, ta bn từ đ m trở dậy. Cho nn ngy nay lại pht tm đại thừa. Cc ngươi ngy nay v sao m vẫn trụ ở tiểu thừa. Cc nghĩa như vậy giống như chương Nhất thừa ở trn đ ni. Đức ny c hai : 1) Hnh lợi tha : ha tha, khiến họ đứng vững nơi v thượng Bồ đề. 2) Chnh do lợi tha m thnh hạnh tự lợi : thường xuyn lm Phật sự để tịnh ci Phật. * -Kinh văn : Cc tỳ kheo tới cũng lại đệ nhất. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ tư của vng (thuyết php) thứ ba : chnh thức thụ k cho. C hai phần : - Ban đầu thụ k cho Mn Từ. - Sau đ thụ k cho 500 đệ tử. Ban đầu thụ k lại c hai phần : 1) Đầu l nhn k. 2) Sau l quả k. Nhn k c su thứ. Đy l đầu tin : thụ k cho thnh người giỏi. Bảy Phật : tức bảy Phật qu khứ : - Tiền kiếp c ba : Tỳ Bt Thi Phật ; Thi Kh Phật ; Tỳ Thấp Phọc Ph Phật. - Hiền kiếp c bốn : Ca Lộ Ca Thn Đ Phật ; Ca Lộ Ca Mu Ni Phật ; Ca Diếp Ba Phật v Thch Ca Mu Ni Phật. Phn tch về nghĩa của Hiền kiếp v.v th đều như Di Lặc Thượng Sinh sớ đ ni. Đy l trnh by chung về bảy Phật qu khứ. Cn đối với ta ngy nay l hiện tại, sẽ trnh by ring. * -Kinh văn : M đều hộ tr씠 tới Tam miệu tam Bồ đề. Tn rằng : đy l hai k : 1) Hộ trợ tuyn php. 2) Ha lập Bồ đề.
* -Kinh văn : Để tịnh ci Phật tới đủ đạo Bồ tt. Tn rằng : đy c ba k : 1) Thường xuyn khuyến ha. 2) Lợi sinh. 3) Đủ đạo Bồ tt. * -Kinh văn : Qu v lượng tới Phật Thế tn. Tn rằng : dưới l quả k. C su k. Đy l k đầu tin : (thụ k về) danh hiệu, v hiểu r php nghĩa cho nn gọi l Php Minh. * -Kinh văn : Phật đ lấy tới đầy rẫy ở trong. Tn rằng : dưới l (k) thứ hai : tướng trạng ci nước. C hai phần : đầu tin l nu r, sau đ l kết luận. Trong phần nu r c su mục. Ở đy c hai : 1) Rộng, hẹp ra sao. 2) Tướng trạng thế no. Tướng trạng thế no c ba : a) Bảo địa (đất đai qu bu). b) Địa bnh (đất đai bằng phẳng). c) Đi qun. * Chữ Lăng [陵] sch Ngọc Thin giải thch l g đất lớn. Lăng cn chỉ khu lăng tức mồ mả lớn. Chữ Giản [澗] l thủy danh, chỉ khe nước giữa cc ni. Su rộng bốn thước th gọi l Cu [溝] (rnh, cống rnh). Hc [壑] l khe, c khi c nghĩa l hang, động su, rỗng. * -Kinh văn : Cung điện chư thin tới khng c dm dục. Tn rằng : trong ny c 1 mục nu r tướng trạng : c thiện khng c. C bốn : 1) Trời gần. 2) Thấy nhau. 3) Khng c c đạo, nữ nhn. 4) V dục, ha sinh. * -Kinh văn : Được đại thần thng tới m tự trang nghim. Tn rằng : trong ny cũng c 1 mục nu r tướng trạng : tướng của người trời. C bảy : 1) Đắc thng. 5) Tinh tiến. 2) Thn quang. 6) Tr tuệ. 3) Phi hnh. 7) Tướng hảo. 4) ch kin cố. * -Kinh văn : Chng sinh nước ấy tới thiền duyệt thực. Tn rằng : đy chỉ c 1 mục nu r tướng trạng : thực nhậm tr (ni về thức ăn thức uống để duy tr). Đy ni tới nhị thực (hai loại thức ăn). Phật Địa kinh cũng ni hai loại : php hỷ v php lạc, v php vị to lớn duy tr hỷ lạc. Kinh V Cấu Xưng ni : đ ăn Bất tử php, lại uống Giải thot vị. Cc kinh khc ni tới tứ thực (bốn loại thức ăn) đ l Đoạn, Xc, Tư, Thức. Nhiếp luận cũng ni bốn loại, đ l : 1) Bất thanh tịnh. 2) Thanh tịnh. 3) Tịnh bất tịnh. 4) Thị hiện y chỉ trụ thực. Kinh Tăng Nhất A Hm ni về cửu thực (9 loại thức ăn) : gồm 4 loại thế gian thực v 5 loại xuất thế gian thực. Bốn loại thế gian thực l những g ? Đ l đoạn thực, xc thực, tư thực, thức thực v ni rộng về những tướng ny. Năm loại xuất thế gian thực l những g ? Đ l : 1) Thiền thực. 2) Nguyện thực. 3) Niệm thực. 4) Bt giải thot thực. 5) Hỷ thực. Thường cng chuyn niệm trừ bỏ 4 loại thế gian thực, cầu 5 loại xuất thế gian thực. Php v lậu ph tan hữu lậu, chẳng phải l hữu lậu thực. Php hữu lậu tri ngược, lm hại v lậu, chẳng phải l v lậu thực. Thực ra đều gọi l thực cả. Tạm thời nui dưỡng duy tr, th c thể giả danh l thực, song cứu cnh th chẳng phải. Ở đy v Phật Địa kinh, V Cấu Xưng kinh chỉ ni về v lậu (thực), chứ chẳng phải l hữu lậu thực. Cc chỗ khc ni tới bốn loại, đ chỉ l hữu lậu thực, chứ chẳng phải l v lậu thực. Kinh A Hm ni đến 9 thứ thực, đ l gồm cả hai loại thực (thế gian v xuất thế gian). Nhiếp luận ni 4 loại, l dựa vo con người m phn biệt cc loại thực v phi thực php khc nhau. Ci hỷ lạc do php vị sản sinh ra m Phật Địa kinh ni đ, th ở đy gọi l Php hỷ. Đy dựa vo điều chứng được lc đầu chỉ ở tại thức. Dục giới duyn vo Gio, nn chỉ gọi l Hỷ thực. Đ căn cứ vo lc sau cũng chung cho cả su thức, chung cho cả Sắc giới cũng c, cho nn tch bạch ra lm hỷ lạc. Đy gộp lại, gọi l hỷ, v nghĩa vui thch giống nhau. Đ chỉ ni về ngoại duyn, chẳng ni tới thiền duyệt. Thiền duyệt tức l Khinh an lạc thực. Đy ni chung cho cả nội duyn, cho nn kim cả thiền duyệt. Đy l căn cứ vo sự chứng đắc ban đầu chỉ ở trong thức, chỉ gọi hỷ l thực. Cn Kinh V Cấu Xưng đ th lại gọi cả hai thứ giả thực hữu vi, v vi th thắng l Thực. V giải thot cho khỏi khổ, cho nn gọi l Giải thot thực. Chn như l tnh, đ gọi l Bất tử thực. Hai thứ ny mi mi gip ch cho chng sinh, cho nn thuyết minh thin về hai thứ ny. Cc kinh khc ni đến tứ thực như Đoạn thực v.v đ chỉ l ni về cc thứ hữu lậu thực, c thể trưởng dưỡng kh lực, c thể tăng thm hỷ lạc, c thể nui dưỡng hy vọng, c thể nhiếp chư căn đại chủng tạo sắc, lm cho trường thọ, ấm p, lin tục chẳng hoại. Thm nữa Thn, Thụ, Tm, Php bốn thứ đ theo như thứ tự m trưởng dưỡng thn hữu lậu, qun nhập niệm trụ, cho nn chỉ c bốn. Kinh A Hm ni tới 9 loại thực, đ l ni gộp cả hai thứ hữu lậu v v lậu. Hai loại Thiền v Hỷ trong năm loại sau, tức hai loại thực ny c thể trưởng dưỡng được php thn, v gip ch được nhiều, cho nn thuyết minh thin về cc loại ny. Nguyện, Niệm, Giải thot tuy cũng thực sự c nghĩa gip cho sự trưởng dưỡng, kinh đ gọi l Thực (thức ăn). Nhưng v chẳng phải l th thắng, l chung cho mọi thứ, chỉ duyn vo ngoại, nội m sinh ; km hơn Php Thiền (Php hỷ, Thiền duyệt), cho nn trong kinh ny lược đi chẳng ni tới. * -Kinh văn : C v lượng tới cng tm giải thot. Tn rằng : trong ny chỉ c 1 mục nu r tướng trạng : đ l quyến thuộc tam thừa : ba đức của Bồ tt, ba đức của Thanh văn. * -Kinh văn : Ci nước Phật đ tới trang nghim thnh tựu. Tn rằng : đy l kết luận về tướng trạng của ci nước (Phật đ). * -Kinh văn : Tn kiếp l Bảo Minh tới đầy khắp nước ấy. Tn rằng : đy c bốn k : 1) Tn kiếp. 2) Tn nước. 3) Tuổi thọ. 4) Dựng thp. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới độ cc loi chng sinh. Tn rằng : 21 tụng rưỡi, chia lm hai phần : - Phần đầu : 12 tụng, tụng về phần Phật ấn thuật ở trn. - Phần sau : 9 tụng rưỡi, tụng về phần Phật chnh thức thụ k cho. Phần đầu lại chia lm hai đoạn : - Đoạn đầu gồm 7 tụng : tn thn đức ngy nay. - Đoạn sau gồm 5 tụng : tn thn đức ngy xưa. Chẳng tụng về việc Phật hỏi đại chng. Về l tuy tụng về đức ngy nay, nhưng về thế văn tựa hồ như tụng về hết thảy đệ tử ứng ha. Đoạn đầu c ba mục : + 2 tụng rưỡi đầu : nu ln. + 3 tụng sau : giải thch thnh tựu. + 1 tụng rưỡi cuối : kết luận. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Tự ni l Thanh văn tới lại hiện tướng t kiến. Tn rằng : đy l giải thch thnh tựu. C hai : - 1 tụng rưỡi đầu, thị hiện trụ ở Thanh văn cch Phật đạo cn xa, để gio ha cc chng sinh. - 1 tụng rưỡi sau, thị hiện ở tiểu thừa, thực ra l để tịnh ci Phật. * -Kinh văn : Đệ tử ta như vậy tới tm th mang nghi hoặc. Tn rằng : đy l kết luận. * -Kinh văn : Nay Ph Lu Na ny tới đa văn, c tr tuệ. Tn rằng : dưới l 5 tụng, tụng về đức ngy xưa. C mười loại. Trong ny c ba loại : 1) Hộ php. 2) Thắng nhn. 3) Đa văn, c tr tuệ. Trường hng khng c mục ny. * -Kinh văn : Ni ra khng sợ g씠 tới m tự tịnh ci Phật. Tn rằng : trong ny c bảy : 1) Năng thuyết. 5) Thuyết tịnh php. 2) Đắc thng. 6) Lm lợi ch lớn. 3) C đủ V ngại giải. 7) Tịnh ci Phật. 4) Thức căn. * -Kinh văn : Tương lai cũng cng dng tới hộ tr kho php bảo. Tn rằng : dưới l 9 tụng rưỡi, tụng về việc thụ k. C hai phần : - 2 tụng rưỡi đầu : nhn k. - 7 tụng sau : quả k. Đy l phần đầu (nhn k), c su : 1) Cng Phật. 4) Thuyết php. 2) Tuyn php. 5) Lợi sinh. 3) Tịnh ci Phật. 6) Hộ php. * -Kinh văn : Sau đ được thnh Phật tới cũng khng c đường c. Tn rằng : dưới l quả k. C hai phần : - 5 tụng rưỡi : tụng đầu về k. - 1 tụng rưỡi sau : tụng về kết luận. Đy l phần đầu, c bốn : 1) Tự thể. 3) Tn kiếp. 2) Tn nước. 4) Tướng trạng ci nước. Bồ tt chng rất đng, đều ở trong ci nước đ, giống như trn kia đ ni. * -Kinh văn : Tỳ kheo Ph Lu Na tới ta nay chỉ ni qua. Tn rằng : đy l phần kết luận. Xt đoạn văn ny, th thấy đy l Phật thụ k cho từ Bt địa trở ln trong ci của bo Phật. * -Kinh văn : Bấy giờ, một ngn hai trăm tới cũng chẳng khoi sao ?. Tn rằng : dưới đy l đoạn lớn thứ hai, ni về việc thụ k cho năm trăm người. C 4 mục : 1) Trong tm mong muốn. 2) Phật ưng thuận. 3) Phật chnh thức thụ k cho. 4) Hối hận, lĩnh giải. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Phật biết những người ny tới Tam Bồ đề k. Tn rằng : đy l mục hai : Phật ưng thuận. * -Kinh văn : Ở trong chng ny tới Phật Thế tn. Tn rằng : đy l mục ba : Phật chnh thức thụ k cho. C hai phần : - Phần đầu : thụ k cho người c mặt. - Phần sau : 1 tụng rưỡi ở cuối, tụng về việc thụ k cho người vắng mặt. Phần đầu c hai : - Đầu tin l trường hng. - Sau đ l kệ tụng. Trường hng c hai : a) Đầu tin : thụ k cho Trần Như. b) Sau đ : thụ k cho năm trăm (đệ tử). Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Năm trăm người đ tới gọi l Phổ Minh. Tn rằng : đy l thụ k cho năm trăm đệ tử. C hai cch giải thch : - Một l : đy tức l 500 trong số 1200. - Hai l : đy l số khc. Cch giải thch đầu l đng. Ca Lưu Đ Di, đy gọi l Hắc quảng (nh sng đen). Ưu Đ Di, đy gọi l Xuất hiện. Chu Đ, c nghĩa l con rắn. N Sa Gi Đa, nếu phin m thật đng th phải l Sa B Yết Đa, tiếng Hn dịch l Thiện lai. Cc điều khc th như trước đ giải thch. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới nn hiệu l Phổ Minh. Tn rằng : đy l 11 tụng, chia lm hai phần : - 9 tụng rưỡi đầu : tụng về việc thụ k cho người c mặt. - 1 tụng rưỡi sau : tụng về việc thụ k cho người vắng mặt. Trong 9 tụng rưỡi, tụng về việc thụ k cho người c mặt ở phần đầu, c hai mục : - 6 tụng : thụ k cho Trần Như. - 3 tụng rưỡi : thụ k cho năm trăm đệ tử. Mục đầu lại chia lm năm. Trong ny c hai : + 1 tụng : Thời. + 1 tụng rưỡi : Tự thể. * -Kinh văn : Ci nước ấy thanh tịnh tới php diệt trời người lo. Tn rằng : trong ny c ba : - 1 cu : ci nước. - 2 tụng v 1 cu : quyến thuộc. - 1 tụng cuối trụ thọ. * -Kinh văn : Năm trăm tỳ kheo ấy tới đều như trn đ ni. Tn rằng : đy l việc thụ k cho năm trăm đệ tử. C ba phần : - 3 cu : Tự thể. - 1 tụng, 1 cu : Truyền k. - 1 tụng rưỡi : Kết loại. * -Kinh văn : Ca Diếp ngươi đ biết tới ngươi hy tuyn thuyết đi. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai ni về việc thụ k cho người vắng mặt. Tức l thụ k cho số người chẳng tại cuộc hội trong số 1200 người. * -Kinh văn : Bấy giờ năm trăm tới hối lỗi tự trch. Tn rằng : đy l mục thứ tư : (500 đệ tử) hối hận v lĩnh giải. C hai phần : Phần đầu : nu ln sự hoan hỉ, hối hận, tự trch. Phần sau : ni ln sự hối hận tự trch. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thế tn tới tiểu tr l đủ. Tn rằng : dưới l ni ln sự hối hận, tự trch. C hai phần : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Trường hng c hai : đầu l tự trch, sau l lĩnh giải. Đy l phần đầu : trước l nu ln, sau l giải thch. * -Kinh văn : Thế tn tới cho họ rồi đi. Tn rằng : đy l lĩnh giải. C hai phần : đầu l dụ (thuyết), sau l hợp (thuyết). Trong dụ c hai : - Đầu tin l lĩnh giải về xưa l quyền. - Sau đ l lĩnh giải về nay l thực. Đ l đoạn từ sau đ thn hữu gặp gỡ nhn thấy hắn trở xuống. Phần đầu c 3 mục : 1) Lĩnh giải : lc đầu dẫn ra khỏi chỗ nguy hiểm. 2) Từ người đ say nằm trở xuống : lĩnh giải nửa đường mới li. 3) Từ dậy rồi đi chơi trở xuống : lĩnh giải việc (Phật) v (chng sinh) m đặt ra ha thnh. Chẳng lĩnh giải về mục thứ tư mọi người mệt mỏi đều nghỉ ngơi. Đy l mục đầu : tức l việc mười su vương tử mới gặp lần đầu. C người : l tự v dụ với bản thn. Nh thn hữu : l v dụ v với thiện hữu chn chnh của cc vương tử trn. Hữu : l bạn cng ch hướng, l bạn rất thn. Lễ K ni rằng : Liu hữu th nu đức khim nhn, Chấp hữu th khen đức nhn hậu. Trịnh Huyền giải thch : Liu hữu l bạn cng lm quan. Chấp hữu l bạn cng ch hướng. Trn kia đ v Phật php với nước, đại thừa với thnh, trung đạo đại thừa với nh (x). Nay nh ở đy cũng tức l nh đ. V từ trong ci sinh tử m đi tới Phật php, trong thời gian ấy vẫn cn l phm phu, phiền no chưa đoạn, cn bị v minh tri buộc, say mụ m tm, đang nằm ngủ trong vng sinh tử, tuy gặp Phật php, vẫn gọi l say nằm. Bấy giờ thn hữu ha duyn ở nơi ny đ dứt, phải hnh ha ở chốn khc, cho nn gọi l việc quan phải lm (quan sự đương hnh), cũng giống như ở nơi một ao đầm lớn bơi thuyền nhanh m xui sang đng, người ngồi trn thuyền nhn nước ao t m tưởng l nước chảy sang ty, kỳ thực l nước chẳng vận hnh. Tự hnh tri ngược với chn (thừa), cho nn gọi l Phật đi (Phật khứ). Kinh Hoa Nghim ni c mười loại hnh : 1) Văn php hnh. 2) Thuyết php hnh. 3) Bất ty tham sn si hnh (hnh động chẳng theo tham sn si). 4) Dục giới hnh. 5) Sắc, V sắc giới tam muội hnh. 6) Nghĩa php hnh. 7) Nhất thiết th hnh. 8) Nhất thiết Phật st hnh. 9) Niết bn hnh. 10) Thnh mn chư Phật hnh. Ty theo sự tương ứng m giải thch. V đy l đem Phật php của php vương mười phương đi tới nơi khc m gio ha, cho nn gọi l việc quan phải lm (quan sự đương hnh). Lấy bảo chu v gi v với đại Bồ đề tm. Bảo chu c ba loại : 1) Thủy thanh. 2) Như . 3) Thổ kim (nhả ra vng). Thổ kim c ba loại : 1/ Loại hạ phẩm : nhả ra một th được gấp ngn lần. 2/ Loại trung phẩm : nhả ra một, th được gấp vạn lần. 3/ Loại thượng phẩm : nhả ra một, th được gấp v lượng lần. V dụ với nhất thừa c thể sản xuất ra tam thừa, từ tiểu (thừa) tới đại (thừa), cứ theo thứ tự m phối vo. Thủy thanh : v dụ chung chỉ Phật php v thanh trừ được phiền no. Như : v với đại Bồ đề tm, v ty cầu g đều được vin mn. Nay lấy đ lm v dụ. o (y) : v với thức. Buộc (hệ) : chỉ sự hun tập. Gio ha cho họ, khiến họ pht tm rồi đi đến nơi khc tiến hnh việc gio ha, đ gọi l cho rồi th đi. * -Kinh văn : Người ấy say nằm, chẳng tỉnh biết g. Tn rằng : đy l mục thứ hai : lĩnh giải về nửa đường mới li bước. Bấy giờ vẫn cn bị phiền no say mụ, dẫu nằm ở nh đại thừa của thn hữu, nhưng chẳng tự biết r l c Bồ đề tm chu. Duy Thức dẫn kinh ni rằng : hn ty triền tm, khng hề thức tỉnh. Ở đ lấy thức Mạt na tương ứng với V minh gọi l Ty thể. Nay lấy thức thứ su bất cộng V minh, chnh thức lm Ty thể. V ở tại địa vị dị sinh sẽ dậy m du hnh. * -Kinh văn : Dậy rồi đi chơi tới bn cho l đủ. Tn rằng : đy l mục thứ ba : lĩnh giải về việc (Phật) đặt ra ha thnh. Đ thoi đại tm, trở dậy (khởi) muốn đi tm thắng php, nn gọi l đi chơi (du hnh). Tới trong Phật php nhị thừa, gọi l nước khc, v chẳng phải l nơi đ từng sinh trưởng ở đ, v xưa kia ở trong vng sinh tử gọi đ l nước mnh. Ở trong đại thừa th gọi l ở nh thn hữu. Nếu l người đ pht tm rồi, ở trong Phật php th gọi Phật php l nước mnh, sinh tử l nước khc. Cho nn trước đy mới ni l ở lu nước người hơn năm mươi năm. Nếu l người trước khi chưa pht tm, ở ngoi Phật php, th coi sinh tử l nước mnh, Phật php l nước khc. Ngay văn ở đy cũng giống với cch ni của Kinh Niết Bn, v đại thừa với nh của cha, tiểu thừa với nước người. Cầu chnh php vị th gọi l v o cơm. Tự mnh ra sức cố gắng sing năng để cầu chnh php th gọi l ra sức sing năng vất vả để cầu thứ rất to lớn. V đ l ở tại nhn vị nhị thừa xả bỏ năm thứ dục lạc, xả bỏ mọi thứ phng dật, nn c được cht t chứng đắc Niết bn nhị thừa, th khng cầu tiến nữa, bn tự cho l đủ. Rồi nảy sinh ra tư tưởng l đ được diệt độ, đ được yn ổn. * -Kinh văn : Sau ny thn hữu tới tới mức như vậy. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : lĩnh giải về nay ni l thực. C hai phần : - Phần đầu l lĩnh giải về diệt ha. - Phần sau l lĩnh giải về thuyết thực. Đy l phần đầu. V sao để cầu y thực v lậu m lại tới ở địa vị nhị thừa cho uổng ? Vất vả như vậy m chỉ được tiểu quả lợi ? Chỉ v đ chẳng phải l thực (thừa) m thi. * -Kinh văn : Ta xưa muốn khiến tới rất l (ngu) si. Tn rằng : dưới l lĩnh giải về việc (Phật) chnh thức thuyết về thực (thừa). C ba phần : - Phần đầu : thuyết về việc cng được gặp (Phật). - Phần hai : trch v trụ ở quyền (thừa). - Phần ba : khiến lấy thực (thừa). Đy l phần đầu v phần hai. Ngũ dục lạc tức l ngũ an lạc : 1) Tự tnh lạc. 2) Nhn lạc. 3) Thụ đoạn lạc. 4) Khổ đối trị lạc. 5) V no hại lạc. Hoặc Phật quả Ngũ php thanh tịnh php giới cng Tứ tr phẩm, hoặc l đại thừa v lậu Ngũ uẩn tức giới thn v.v Ta xưa muốn khiến cho ngươi được thứ an lạc ny, cho nn đ lấy hạt chu v gi tức diệu nhn Bồ đề, cột vo trong o của ngươi, tức l hun tập vo tm thức của ngươi, hiện tại trch (ngươi vẫn cn) trụ ở quyền (thừa) nn ni m ngươi chẳng biết, tự mnh lo nghĩ vất vả uổng cng để cầu tự lợi, php chấp chẳng diệt, chẳng cầu ngũ lạc, rất l (ngu) si. * -Kinh văn : Ngươi nay c thể tới khng thiếu thốn g. Tn rằng : đy l khiến lấy thực (thừa). * Chữ [貿] đọc l Mậu, l trao đổi. Trao đổi cc vật th dng chữ [貿] Mậu ny, l chữ Bối [貝] ghp với chữ Mo [卯]. Chữ [卯] c m l Dậu. C chỗ viết l [ ], Ngọc Thin ni chữ ny đọc theo phin thiết của Ca nh (Cả), chỉ họ của người. Chẳng phải l nghĩa ở đy. Dng để trao đổi : c nghĩa l dng sơ tm, v như tiểu bảo chu, m thn cận chư Phật. Nghe v hun tập chnh php, tăng thm thiện căn để m đổi lấy phc tr thượng vị đại thừa, v như đại như chu v cng qu bu. Một khi đ được thứ đ rồi th thường được như , khng thiếu thốn g, v đầy đủ mọi đức. * -Kinh văn : Phật cũng như vậy tới nhất thiết tr tm. Tn rằng : dưới l hợp lĩnh. C hai : - Đầu : hợp lĩnh về xưa l quyền. - Sau : hợp lĩnh về nay l thực. Đ l đoạn từ nay Thế tn trở xuống. Phần đầu c ba mục. Đy l mục thứ nhất : hợp lĩnh về lc đầu dẫn ra khỏi chỗ nguy hiểm. * -Kinh văn : Rồi sau bỏ qun, chẳng biết chẳng hay. Tn rằng : đy l mục thứ hai, l hợp lĩnh về nửa đường mới li. * -Kinh văn : Đ được đạo A la hn tới vẫn cn chẳng mất. Tn rằng : đy l mục thứ ba, hợp lĩnh về việc (Phật) đặt ra ha thnh. Lc tu hnh định tm thnh php (v như) của cải chu bu, hao ph cng sức, đ gọi l mưu sinh gian nan. * Gian : vốn chỉ đất kh lm. Sch Thch Danh ni : Gian nghĩa l căn, v như gốc rễ của vật vậy. Nan nghĩa như đạn (sợ, e sợ) chỉ thứ m người ta phải king kỵ e sợ. Đắc quả A la hn cho l đ đắc đạo đầy đủ rồi, mới được t m đ cho l đầy đủ. Nhn xưa bản nguyện ngy nay vẫn cn, thời nay mới chn vậy. * -Kinh văn : Ngy nay Thế tn tới thực được diệt độ. Tn rằng : dưới l hợp lĩnh về nay thuyết thực. C hai phần : - Phần đầu : hợp lĩnh về diệt ha. - Phần sau : hợp lĩnh về thuyết thực. Đy l phần đầu : chỉ r nhị Niết bn (chỉ Niết bn của nhị thừa, tức hữu dư y Niết bn) l nhn của Phật, cho nn ni rằng khiến cc ng trồng thiện căn Phật, thị tướng Niết bn. * -Kinh văn : Thế tn tới được php chưa từng c. Tn rằng : đy l hợp lĩnh về nay thuyết thực, mừngđược php chưa từng c. * -Kinh văn : Bấy giờ, bọn A Nh Kiều Trần Như tới bn tự cho l đủ. Tn rằng : dưới đy l 12 tụng rưỡi, chia lm 2 phần : - 2 tụng rưỡi đầu, tụng về hối hận tự trch. - 10 tụng sau, tụng về lĩnh giải. Đy l phần đầu : - 1 tụng đầu : nu việc lễ (Phật). - 1 tụng rưỡi sau : tự trch. * -Kinh văn : V như người ngho tng tới lc ấy nằm chẳng biết. Tn rằng : dưới l tụng về lĩnh giải. Chia lm hai phần : - Phần đầu : 6 tụng, tụng dụ lĩnh. - Phần sau : 4 tụng, tụng hợp lĩnh. Phần đầu lại chia lm hai : - 4 tụng đầu : tụng lĩnh giải về dụ xưa l quyền. - 2 tụng sau : tụng lĩnh giải về dụ nay thuyết thực. Lĩnh giải về dụ xưa l quyền c ba . Trong văn ny c hai : + 7 cu đầu : lĩnh giải về dụ đầu tin gio ha khiến pht tm. + 1 cu sau : lĩnh giải về dụ nửa đường mới li. Từ trong sinh tử m tới nh đại thừa, cho nn gọi l đi đến (vng). Php ti v lượng, cho nn gọi l đại ph. Coi gio php l cơm (thiện). Lấy Bồ đề tm lm chu ngọc. Tuy gặp đại thừa, nhưng vẫn cn say v v minh, cho nn nằm m chẳng dậy. * -Kinh văn : Người ấy đ dậy rồi tới c chu bu v gia. Tn rằng : đy l thứ ba của phần lĩnh giải về dụ xưa l quyền, đ l lĩnh giải về (Phật) đặt ra ha thnh. Thoi chuyển khỏi đại thừa rồi, sau đ mới từ sinh tử m trở dậy đi đến nước nhị thừa. * -Kinh văn : Thn hữu cho chu ngọc tới tha hồ với ngũ dục. Tn rằng : đy l lĩnh giải về dụ nay thuyết thực (thừa) : Tụng đầu chỉ r nhn xưa l diệt ha hiển chn. Tụng sau thuyết minh về sinh hoan hỉ. Tuy hiện tại chưa giu, nhưng sau ny sẽ giu c cc của cải, tuy chưa được ngũ dục, nhưng khng khc g đ được, giống như nhn thấy c trắng đậu ở cy th chứng tỏ l nước khng phải l khng c. * -Kinh văn : Chng ti cũng như thế tới tự đủ chẳng cầu nữa. Tn rằng : dưới l 4 tụng về hợp lĩnh. C hai phần : - 2 tụng đầu, tụng hợp lĩnh về xưa l quyền (thừa). - 2 tụng sau, tụng hợp lĩnh về nay thuyết thực (thừa).. Đy l phần đầu : - 1 tụng đầu, tụng hợp lĩnh về lc đầu dẫn ra khỏi nơi nguy hiểm. - Nửa tụng sau, tụng hợp lĩnh về nửa đường mới li. - Nửa tụng cuối, tụng hợp lĩnh về việc (Phật) đặt ra ha thnh. * -Kinh văn : Nay Phật gic ngộ cho ti tới khắp cả thn tm đều hoan hỉ. Tn rằng : đy l 2 tụng hợp lĩnh về nay thuyết thực (thừa). Chia lm hai : - 1 tụng đầu, tụng hợp lĩnh về diệt ha, hiển chn. - 1 tụng sau, tụng hợp lĩnh về đ sinh hoan hỉ.
PHẨM THỤ HỌC V NHN K
Ba mn phn biệt : I. NI R DỤNG II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C hai : 1. Hạng hạ căn c hai loại : Loại danh cao th phẩm trước đ thụ k cho rồi, loại danh chẳng cao th đến phẩm ny mới thụ k cho. Cho nn mới c phẩm ny. 2. Trong việc Phật thụ k cho : trn l đồng k, đy l hậu k. Cho nn c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Hăm hở mong cầu tinh tiến tu tập th gọi l Học (tức địa vị hữu học). Việc tinh tiến tu tập ngừng v đ vin mn th gọi l V học. Nay Phật thụ k cho cc loại trn, cho nn gọi l phẩm Thụ Học V Học Nhn K (thụ k cho cc hạng người hữu học v v học). III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : v sao đối với hạng trung căn, việc thụ k lại gộp lm một phẩm, nhưng đối với hạng hạ căn th việc thụ k lại tch ra lm hai phẩm ? Đp : việc thụ k cho hạng cao danh th một điều khc hai điều giống, v Mn Từ v (A Nh Kiều) Trần Như l hai loại khc nhau. Chẳng phải hạng cao danh th một điều giống, hai điều khc, v hai ngn người kia v A Nan l hai loại khc nhau, do đ m hai loại chia lm hai phẩm. Hạng trung căn th chẳng thế, v Mn Từ trong loại cao danh l để gio ha, A Nan trong loại hạ danh l để gio ha. * -Kinh văn : Bấy giờ A Nan tới chẳng cũng khoi ư ?. Tn rằng : phẩm ny c hai đoạn : - Đoạn đầu l chng tự hy vọng. - Đoạn sau l Phật thụ k biệt cho. Đoạn đầu c hai phần : - Phần đầu l 2 người hy vọng, thỉnh cầu. - Phần sau l 2.000 (người khc) hy vọng thỉnh cầu. Trong phần đầu lại c hai phần : a. Tm niệm. b. Ngỏ lời. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Liền từ chỗ ngồi đứng dậy tới chỗ quy y của chng con. Tn rằng : dưới l phần ngỏ lời. C ba mục : - Đầu tin trnh by bản thn c phần để theo Phật. - Sau đ thuật r l do hai người đng được thụ k. - Cuối cng chnh thức ngỏ lời thỉnh cầu (Phật). Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Hơn nữa, chng con tới l con của Phật. Tn rằng : đy l thuật r l do 2 người đng được thụ k. * -Kinh văn : Nếu được Phật thụ k cho tới nguyện vọng mọi người cũng được thỏa mn. Tn rằng : đy l chnh thức xin Phật thụ k cho. * -Kinh văn : Bấy giờ những người bậc hữu học v v học tới đứng ở một pha. Tn rằng : đy l mục 2.000 người khc mong mỏi, thỉnh cầu. * Chữ [袒] đọc l Đản, c nghĩa l cởi trần một bn vai o. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới Thế tn. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai : Phật thụ k biệt cho. C ba k : - Sơ k : A Nan. - Thứ k : La Hầu. - Hậu k : 2.000 người. Sơ k c bốn : 1) Phật k. 2) Chng nghi. 3) Phật biết, bảo họ. 4) A Nan chứng, thuyết Phật k. Đầu tin l trường hng c tm mục : 1/- Tn Phật. 5/- Tướng trạng ci nước. 2/- Nhn hnh. 6/- Tn kiếp. 3/- Lợi ch. 7/- Trụ thọ. 4/- Tn nước. 8/- Tn thn. Đy l mục đầu. Do tr php tạng, tr như biển su chẳng thể lường được, danh như ni cao kh thể ngưỡng vọng được, cho nn gọi l Sơn Hải Tuệ. Thần thng đạt được, tự mnh tha hồ vận dụng, cho nn gọi l Tự Tại. Khng hề chướng ngại, nn gọi l Thng Vương. * -Kinh văn : Nn cng dng tới Tam miệu tam Bồ đề. Tn rằng : đy l k về nhn hnh. * -Kinh văn : Gio ha hai mươi tới Diệu m Biến Mn. Tn rằng : đy c bốn k : 1) Lợi ch. 3) Tướng trạng coi nước. 2) Tn nước. 4) Tn kiếp. * -Kinh văn : Phật đ thọ mệnh tới lại gấp bội chnh php. Tn rằng : đy l k về trụ thọ. * -Kinh văn : A Nan tới ca ngợi cng đức ấy. Tn rằng : đy l k về tn thn. * -Kinh văn : By giờ Thế tn tới sau đ thnh chnh gic. Tn rằng : đy l 1 tụng, tụng về nhn k ; 4 tụng sau, tụng về quả k. * -Kinh văn : Hiệu l Sơn Hải Tuệ tới trồng nhn duyn đạo Phật. Tn rằng : đy l quả k, c su mục : 1) Nửa tụng đầu : danh hiệu. 2) Một cu sau đ : tướng trạng ci nước. 3) Một cu : tn nước. 4) Nửa tụng : lợi ch. 5) Nửa tụng : tn thn. 6) Hai tụng : trụ thọ. Lợi ch chng sinh, tu Phật nhn hạnh. * -Kinh văn : Bấy giờ trong hội tới được quyết như vậy. Tn rằng : đy l mục thứ hai : đại chng nghi hoặc. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế Tn tới Tam miệu tam Bồ đề tm. Tn rằng : đy l mục ba : Phật biết, bảo họ. C ba phần : - Đầu tin thuyết về nhn ban đầu. - Sau đ trnh by về hnh sau đ. - Cuối cng l kết luận : đắc k. Đy l phần đầu. Cu X luận thuyết về Thch Ca gặp gỡ lần đầu, về Thch Ca pht tm, như trong đ tụng rằng : Ở ba v số kiếp, Quan st ngược trở ln, Nhin Đăng, Bảo Kế Phật, Thch Ca gặp đầu tin. Nay ni nửa đường gặp Phật ở một nơi no đ, chẳng phải l lần đầu tin. * -Kinh văn : A Nan thường ưa thch tới cho nn được k ny. Tn rằng : đy l trnh by về việc tu hnh sau ny v kết luận về việc đắc k. Kinh Hoa Nghim ni rằng : v như người ngho tng ngy đm đếm cc thứ chu bu của người khc, cn mnh th chẳng c phn nửa số tiền ấy. Hạng đa văn cũng giống như vậy. Cho nn, chẳng phải chỉ đa văn l c thể siu việt ngay, m cn cần c hnh để hỗ trợ thm. Tức như kinh đ ni rằng : nếu muốn cầu trừ diệt v lượng cc điều tội lỗi, bạc c th cn cần phải trong mọi lc đều pht tm dũng mnh đại tinh tiến. Cũng chẳng phải chỉ cần c hnh ấy l liền được Bồ đề, m cn cần phải đa văn để dẫn đạo. Lại như kinh ni : Đa văn năng dẫn lạc, Đa văn nhiếp mọi thiện, Đa văn xả v nghĩa, Đa văn đắc Niết bn. Cho nn, văn ny căn cứ vo Nhất tướng luận. Trong Tứ th, th Chng sinh nhạo th c nghĩa l đối với một thiện căn th hoặc khen hoặc ch, v sự (tiếp thụ) gio ha chẳng nhất định. Song nhn hnh của chư Phật, từ Sơ địa trở đi th đức lực đều như nhau, tướng thnh Phật cũng lại như vậy. Chỉ v bản nguyện khc nhau, kiến giải đương nhin khc nhau, cho nn c sự khc biệt. Thế nn ở đy kết luận ni rằng : bản nguyện như vậy. * -Kinh văn : A Nan tới cũng biết bản nguyện Tn rằng : đy l mục bốn : A Nan chứng thuyết. C hai phần : - Đầu tin l kinh gia thuật chứng. - Sau đ l vị ấy tự trần thuyết. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ A Nan tới hộ tr chư Phật php. Tn rằng : đy l phần vị ấy tự trần thuyết, ni r bản thn vốn ở địa vị cao, nhưng thị hiện ha lm thị giả, cho nn ni l phương tiện lm thị giả. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới vẫn như ngy nay. Tn rằng : dưới l phần thứ hai : ni về việc thụ k của La Hầu La. Trường hng c bốn k : 1) Tn. 3) Theo lệ trước. 2) Nhn. 4) Kế tự. Đy l hai k đầu. * -Kinh văn : L Đạo Thất Bảo Hoa tới Tam miệu tam Bồ đề. Tn rằng : đy l hai k cuối. * Chữ [蹈] đọc l Đạo. Ngọc Thin giải thch Đạo l giẫm, l giy xo ln m đi. Thch Danh ni : Chữ Đạo [蹈] cũng c nghĩa như chữ [道] Đạo. V Đạo l dng chn m giẫm ln cũng như (đi) đường. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới nhất tm cầu Phật đạo. Tn rằng : đy l 4 tụng chia lm bốn mục : 1) Thường lm con ta. 2) Lm con cc Phật. 3) Trnh by mật hạnh. 4) Thuyết về thắng nhn. Đy l hai mục đầu. Phật c ba con, đy l con lớn nn gọi l Trưởng. * -Kinh văn : Mật hạnh La Hầu La tới để tới đạo v thượng. Tn rằng : đy l hai mục sau. Tn giả lưu thn ở ci Thiệm Bộ, chẳng nhập Niết bn, ngy nay ở Ty phương, thỉnh thoảng vẫn cn c người nhn thấy. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hai ngn người chăng ?. Tn rằng : đy l phần thứ ba, ni về việc thụ k cho 2.000 người. C bốn phần nhỏ : 1) Phật thấy, hỏi. 2) A Nan đp. 3) (Phật) chnh thức thụ k biệt cho. 4) 2.000 người đ hoan hỉ, lĩnh thụ. Đy l phần đầu. Nhu nhuyễn : c nghĩa l điều thuận căn thục. Tịch nhin : nghĩa l tm trong lắng (thấu hiểu được) diệu l. Thanh tịnh : chẳng bị m hoặc phiền no. Nhất tm : c nghĩa l chẳng cn c tư tưởng khc. * -Kinh văn : Đng thế ! Đ thấy. Tn rằng : đy l A Nan đp. * -Kinh văn : A Nan tới hộ tr php tạng. Tn rằng : đy l k. Trường hng c hai : 1) K nhn, 2) K quả. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Cuối cng đồng thời tới thảy đều đồng đẳng. Tn rằng : dưới l quả k. C hai : 1) Danh hiệu giống nhau. 2) Cc thứ khc giống nhau. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới sau sẽ thnh chnh gic. Tn rằng : trong đy c 5 tụng, chia lm năm. Đy c hai : 1) Một tụng : nu ln. 2) Một tụng : về nhn. * -Kinh văn : Ở cc nước mười phương tới dần dần nhập Niết bn. Tn rằng : đy c ba : 3) Một tụng nu danh hiệu giống nhau. 4) Một tụng nu tn nước giống nhau. 5) Một tụng nu tn thần dụng giống nhau. Trường hng khng c mục ny. * -Kinh văn : Bấy giờ Học, V học tới như được rưới Cam lồ. Tn rằng : đy l mục thứ tư : 2.000 người hỷ lĩnh.
PHẨM PHP SƯ
Ba mn phn biệt :
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
C ba :
1. Trn kia phẩm đầu tin l phẩm Tựa thuật r nhn do, thứ đến 8 phẩm gọi l Chnh tng. Trước hết, dẫn phẩm Tn Giải ni rằng : nay trong kinh ny chỉ thuyết nhất thừa. Phẩm ny lại ni thm : mở mn phương tiện, ni r tướng chn thực, tức l lấy nhất thừa lm tng chỉ của cả bộ kinh (Kinh tng), dẫn dụ loại Bất định tnh trong nhị thừa, hơn nữa đều thụ k cho. 19 phẩm cuối gọi l Lưu thng. Phần Lưu thng kinh ny chẳng phải l dẫn dụ hạng nhị thừa thoi thất đại tm (chỉ hạng khng pht tm tu đại thừa), cng khng c chỗ no khai quyền hiển thực, chnh thuyết nhất thừa, v tuy phẩm ny v phẩm Tr c t bt bộ Tỳ kheo ni v.v.. được thụ k, nhn ni tới tổng k, nhưng chẳng phải l thuyết thm về nhất thừa, để khuyến dụ họ khiến họ tu học rồi thụ k cho, m đều l lưu thng cả.
Trong Lưu thng, chia lm ba :
- 4 phẩm đầu l Tn trọng lưu thng : tn thn php, tn thn người l đng tn đng trọng, khiến sinh lng hoan hỉ ngưỡng mộ.
- 7 phẩm sau l Học hạnh lưu thng : học tập hoằng dương kinh ny, chnh hạnh, trợ hạnh khiến khng thương tổn, hủy hoại.
- 8 phẩm cuối l Ph thụ lưu thng : v thị hiện tướng (Phật) ph chc v đệ tử vng mệnh tun hnh. Đy cũng tức l phần lưu thng của ba vng thuyết php.
-Hỏi : trong cc kinh khc phần Lưu thng văn t nghĩa gọn, nay trong kinh ny cớ sao (phần Lưu thng) lại rộng như vậy ?
Đp : dưới phẩm ny ni : số kinh m ta đ thuyết nhiều v lượng ngn ức. Trong số đ, kinh ny kh tn giải nhất, b yếu chư Phật thường tự thủ hộ, từ xưa tới nay chưa từng thuyết minh r, nghĩa tn chỉ su xa, kẻ sinh tn giải t. Cho nn phần Lưu thng của kinh ny nhiều hơn kinh khc. Hơn nữa gio ha đại cơ (hạng c căn cơ đại thừa) dễ c thể thnh thục, cn gio ha loại hồi tm th kh tn giải. Cho nn Lưu thng phải nhiều, phải dng đủ mọi cch để khuyến khch động vin.
Trong 4 phẩm đầu về Tn trọng lưu thng, 3 phẩm đầu l Tn trọng, phẩm Tr sau l Lưu thng.
Trong 3 phẩm đầu, phẩm Php Sư ni r : ở kinh ny d người hay php đều đng tn trọng, đng lm khun php ; phẩm Bảo Thp ni r php đng trọng, chốn thuyết kinh ny, thp vọt ln để nghe php ; phẩm Thin Thụ tuy cũng thuyết minh về php, nhưng dụng l thuyết minh về người hoằng dương được kinh ny, người đ đng trọng. Chnh l v trọng php, cho nn người đ đ chẳng tiếc thn mệnh, lấy thn mnh lm giường. Cn phẩm Tr th tm tắt cả nội dung của ba phẩm ny : Tn trọng c nghĩa rộng cho nn nguyện lưu thng. Cho nn 4 phẩm trn gọi l Tn trọng lưu thng.
Hai phần lưu thng khc , tới văn sẽ giải. Đ chnh l l do đầu tin sở dĩ v sao m c phẩm ny. 2. Thuyết 19 phẩm gọi l Chnh tng. 12 phẩm đầu thuyết minh về cảnh nhất thừa. Trong chia lm hai phần : - 8 phẩm trn chủ yếu thuyết minh về quyền thực, về ba loại căn cơ được thụ k. - 4 phẩm dưới khen người khen php, khuyến khch tr hnh. Phn tch 4 phẩm, chẳng khc Lưu thng. Cho nn c phẩm ny. 3. Trong luận c bảy dụ, ba bnh đẳng, mười v thượng. V thượng thứ mười l Thị hiện thắng diệu lực v thượng, l dư tn Tu đa la thuyết. Tức l điều m luận ni l : dưới l thị hiện hai loại lực : Php lực v Tu hnh lực. Php lực c năm : 1) Chứng. 4) Nghe php 2) Tn. 5) Đọc tụng tr thuyết. 3) Cng dng. 4 phẩm đầu đều l cc phẩm ni về Di Lặc ; l cc phẩm Phn Biệt Cng Đức v Ty Hỷ Cng Đức, v đều l bảo Di Lặc. Ring một phẩm Thường Tinh Tiến ở sau tức l phẩm Php Sư Cng Đức, v l bảo với Thường Tinh Tiến. Tu hnh lực c bảy : 1) Tr lực. 2) Thuyết lực. 3) Hnh khổ hạnh lực. 4) Gio ha chng sinh hnh khổ hạnh lực. 5) Hộ chng sinh chư nạn lực 6) Cng đức thắng lực. 7) Hộ php lực Tr lực c ba phẩm : Php Sư, An Lạc Hạnh v Tr phẩm.
Đầu tin l phẩm Php Sư thuyết minh chung về người v php, năng tr v sở tr.
Sau đến phẩm An Lạc Hạnh thuyết minh về php tu hnh của người tr kinh.
Cuối cng l phẩm Tr thuyết minh về người năng tr.
Cho nn cả ba phẩm đều gọi l Tr lực. Trn phn tch về quyền thực, chủ yếu l để dẫn dụ cho căn cơ nhị thừa chứ chưa thuyết về năng tr, sở tr đng tn đng trọng. Nay ni r nghĩa ny. Cho nn mới c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Đng lm php tắc, đng được giữ gn th gọi l Php ; đng để học tập, đng lm khun mẫu th gọi l Sư. Gio ny đng l php tắc, L ny đng để giữ gn, hai thứ ấy đều gọi l Php ; Php ny đng để học tập nn gọi l Php Sư. Cho nn kinh Niết Bn ni rằng : thy của chư Phật, đ l Php đấy. Kinh Di Gio ni : Ba La Đề Mộc Xoa l vị thy cả của ngươi. Trong phẩm ny tn thn kinh l đng trọng, Php chnh l thy, cho nn gọi l Php Sư. Php ny l Php Sư. Người học được Php th c thể lm khun mẫu để dạy dỗ đo tạo mun vật. Thy c php, đ gọi l Php Sư. Người ấy Php Sư, phẩm ny thuyết minh rộng về vấn đề ny, cho nn gọi l phẩm Php Sư. Trong phẩm ny ni cả hai : php v người học, đều gọi l Php Sư. Nghĩa chung cho cả hai l hay.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : Php Sư l chỉ những người hoằng tr kinh ny, cả lc Phật sinh tiền v sau khi Phật diệt độ, hay l để chỉ những người như thế sau khi Phật diệt độ ?
Đp : đều gọi l Php Sư cả. Trong ny, phần lớn l chỉ loại sau khi (Phật) diệt độ, được gọi l Php Sư. Cn những vị hiện tại được gọi l đệ tử, song hiện đ được thụ k, trong ny cũng ni l được danh hiệu Php Sư. Thm nữa, v người hiện tại thụ tr th dễ, nn lược đi m chẳng ni tới. Cn người thụ tr sau khi (Phật) diệt độ mới l kh, cho nn chỉ ring loại ny mới được danh hiệu Php Sư. Thm nữa, người hiện đang học tập gọi l đệ tử. Cn bt bộ v.v... cũng gọi l Php Sư.
-Hỏi : phẩm Tr cũng tr kinh ny, lại cũng đng lm php tắc, cớ sao chỉ ring phẩm ny được gọi l phẩm Php Sư ?
Đp : tuy nu tn chung, nhưng lại l tn gọi ring, v khng c khả năng no khc. Cc phẩm khc cn c nghĩa khc c thể đặt tn. Huống hồ trong ny ca ngợi cả hai, người v php đều đng lm thy. Thm nữa, phẩm Tr : hiện tại thuyết php th gọi l Tr. Cn đy l khuyến khch tn thn ti năng nổi trội sau khi (Phật) diệt độ, cho nn gọi l phẩm Php Sư. -Hỏi : phẩm ny cũng c thụ k, cớ sao chẳng gọi l phẩm Thụ K ? Đp : v việc ny t, cho nn đặt tn theo nhiều. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới Tam Bồ đề. Tn rằng : văn lớn trongphẩm ny c hai đọan : Trường hng v tụng đoạn đầu, thuyết minh về nhn Php Sư. Trường hng v tụng đoạn sau, thuyết minh về php Php Sư. Đoạn đầu c hai phần : - Đầu tin l thuyết minh về Php Sư hiện ở trước Phật. - Sau đ thuyết minh về Php Sư chẳng hiện ở trước Phật. Đy l phần đầu. V Dược Vương tr kinh ny đ lu, tự thiu thn mnh để cng dng, cho nn gọi tn Dược Vương. Nhn Dược Vương m bảo với tm vạn người, dụng chnh l bảo cc vị đ được thụ k. Trong số được thụ k c cc loại Bt bộ Tứ chng tam thừa khc nhau. Biện Trung Bin luận nu 10 php hnh, mỗi một php hnh lại c 4 hnh : 1) Tự tc (tự mnh lm). 2) Khuyến tha (khuyến khch người khc lm). 3) Tn thn (ca ngợi). 4) Khnh y (chc mừng, y lạo). Nay ty hỉ tức l tn thn, chỉ nu một thứ lm v dụ cho cc thứ khc. Do thiện căn nhỏ m được Bồ đề, th chỉ như nh mặt trời mới mọc c cng dụng xua tan bng tối. Tr cảnh tỏa sng th c thể đoạn trừ ngu si. Cũng như my rng mới đn đ c khả năng gip cho mun cỏ, (lng) từ bi mới dấy ln sẽ mang theo bng rợp che chở cho chng sinh. Ty hỉ một cu sẽ được Bồ đề. Tn giải kinh ny, nhất định chứng quả, điều đ c g m phải nghi hoặc nữa ! * -Kinh văn : Phật bảo Dược Vương tới Tam Bồ đề k. Tn rằng : dưới l thuyết minh về Php Sư hiện chẳng ở trước Phật. C hai phần : - Đầu tin l ni về loại nghe php xong th liền ty hỉ. - Sau đ l thuyết minh về su loại chnh hạnh của Php Sư. Đy l phần đầu. Người thực sự ưa nghe thuyết php, cng đức v lượng. Nay chỉ nu một loại nghe php ty hỉ để lm v dụ cho cc hạnh khc l tự tc, khuyến tha, khnh y, cng đức kể sao cho xiết. Thm nữa, trn l giải thch về Php Sư mới học, cn dưới l giải thch về Php Sư học lu, v l đại Bồ tt. * -Kinh văn : Nếu lại c người tới chắp tay cung knh. Tn rằng : dưới l thuyết minh về su loại chnh hnh của Php Sư. C hai phần : Đầu tin thuyết minh về su loại chnh hnh của Php Sư bi nguyện tới đy. Sau đ l đoạn từ sau khi ta diệt độ, ai c khả năng ring v một người m thuyết kinh Php Hoa trở xuống : thuyết minh về su loại Php Sư l đng tn đng trọng. Trong phần đầu lại c hai phần nhỏ : - Đầu tin l thuyết minh về một cu kệ t php hnh. - Sau đ l đoạn từ huống chi l hết sức thụ tr셔 trở xuống : thuyết minh về nhiều php hnh. Trong phần đầu nhỏ ny lại chia lm hai phần : + Phần đầu nu r người tu hnh su hạnh, đ ở chỗ chư Phật thnh tựu bi nguyện m sinh ở ci người ny. + Phần sau l đọan từ nếu c người hỏi loại chng sinh no trở xuống : ni r thắng nhn ny tới đời sau sẽ lm Phật. Phần đầu ny lại c hai mục : a. Đầu tin l thuyết minh về su loại Php Sư. b. Sau đ l thuyết minh về bi nguyện quay lại sinh ở nhn gian. Đy l mục đầu. Su loại Php Sư gồm : 1) Thụ tr. 4) Giải thuyết. 2) Đọc. 5) Thư tả (sao chp). 3) Tụng 6) Cng dng. Năm loại Php Sư đầu chỉ thực hnh đối với một bi kệ trong kinh. Cn loại Php Sư cuối cng thực hnh hạnh cng dng, th cung knh đối với một bi kệ hay một quyển kinh, cũng đều l tu hạnh cng dng. Hoa hương v.v đủ cc loại, đ l ti cng dng vậy. Bắt đầu từ cung knh coi như Phật cho tới chắp tay cung knh, tổng cộng c 13 thứ. Tn trọng knh coi như Phật, đ l nghiệp. Chắp tay cung knh, đ l thn nghiệp. Đy l hai loại nội ti. Ty hỷ trước đy l ngữ nghiệp. Ngoi cc thứ ny ra, đều l ngoại ti. Mười php hnh gồm : 1) Thư tả (sao chp). 6) Thụ tr. 2) Cng dng. 7) Chnh khai diễn. 3) Th tha (bố th cho người khc). 8) Đọc tụng. 4) Thnh văn (nghe php). 9) Tư duy. 5) Mở đọc. 10) Tu tập. Đy nu cc hnh dễ, chỉ ni tới su loại. Cn bốn loại khc l Th tha, Thnh văn, Tư duy, Tu tập l cc hnh kh, cho nn chẳng ni. Đối với cả quyển kinh, ni l cng dng. Cn năm thứ php hnh khc l đối với một kệ, v l bổ sung thuyết minh lẫn cho nhau, v nặng nhẹ khc nhau, kh dễ khc nhau. * -Kinh văn : Dược Vương nn biết tới sinh ở ci người ny. Tn rằng : đy l thuyết minh về bi nguyện nn quay trở lại sinh ở nhn gian. V ở đy nếu kể ngi vị v xem xt về nhn, th lẽ ra chẳng quay lại nữa. * -Kinh văn : Dược Vương ! Nếu c người hỏi tới ắt được thnh Phật. Tn rằng : dưới l ni r thắng nhn ny đời sau sẽ được thnh Phật. C hai phần : - Đầu tin l nu ln. - Sau đ l giải thch. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : V sao vậy ? tới m cng dng vị đ. Tn rằng : dưới l phần giải thch. C hai phần : - Phần đầu ni r người l bậc tn qu, đng để cng dng. - Phần sau ni r ngi cao, bi nguyện sinh ra ở đy. Đy l phần đầu. * Chữ Chim c nghĩa l xem; Phụng : chỉ cung knh. Rất khế hợp với tm Phật v kho thng đạt đạo l. Do thắng nhn ny m sẽ được thnh Phật, v lợi ch lớn. * -Kinh văn : Phải biết người ny tới kinh Diệu Php Lin Hoa. Tn rằng : đy l thuyết minh về ngi cao, bi nguyện sinh ở nơi đy, v c khả năng thuyết kinh ny l bậc thnh giả. Chẳng thế th sao lại gọi l đại Bồ tt ? Hoặc ngay tại hạng phm phu nhưng tu học lu, khc hẳn với hạng nhị thừa cng hạng sơ học, th gọi l đại Bồ tt, v Bồ tt l tn gọi chung cho cả nhị thừa hữu học v hạng sơ học. Hoặc thnh tựu pht tm Bồ đề sẽ được thắng quả, v đ thnh ci nhn rồi cho nn c thể thuyết kinh ny. * -Kinh văn : Huống hồ hết sức tới diễn giảng rộng kinh ny. Tn rằng : đy l thuyết minh về nhiều php hnh, v xả bỏ tịnh nghiệp quả, chẳng vng sinh tới ci tịnh độ trn trời v hai ci trn (Sắc giới, V sắc giới), m sinh ở chốn ny. Tr Độ luận ni : Bồ tt bất thoi v yu php su sắc, cho nn nghe (php) th tm lắng su, lng trn người đều dựng đứng. Nghĩ tới đức từ bi của Phật th cảm động ứa nước mắt. Nghe php thm diệu th đại hoan hỉ. V như qun thua trận sợ hi ng lăn ra đất chết ngất đi, họ hng thn thiết thấy thế muốn biết l cn sống hay khng, bn cầm gậy m quất n, th n trở dậy ẩn vo xe. Nếu chẳng dậy ẩn vo xe, th biết l n chẳng cn sống. Bồ tt cũng thế. Nếu nghe thuyết về cng đức diệu l của Phật m hoan hỉ, rợn tc, sắc mặt biến đổi, buồn thương khc lc th phải biết loại ny ắt được Bồ đề. Khc với loại trn, loại nghe kinh khng hề c tướng g khc th nn biết rằng loại ny khng c phần Bồ đề. Bt Nh luận ni : Phc chẳng th Bồ đề, nhị năng th Bồ đề. Huống chi l hết sức thụ tr đối với kinh ny, nếu chẳng phải l đại Bồ tt th khng c sự bi mẫn đ. * -Kinh văn : Nếu thiện nam tử ấy tới thuyết cho người một cch rộng ri. Tn rằng : dưới l thuyết minh về 6 loại Php Sư đng tn đng trọng. Văn chia lm hai phần : Đầu tin thuyết minh về 5 điều đng tn trọng. Sau đ l giải thch l do v sao. Năm điều đng tn trọng l : 1) Người thuyết (kinh) l sứ giả của Phật. 2) Phỉ bng người đọc tụng kinh ny, th tội cn lớn hơn l tội đối với Phật. 3) Đọc tụng kinh Phật trang nghim. 4) Ở đu cũng được tn lễ. 5) Đng được bốn sự cng dng. Đy l phần đầu. Ba nghiệp thuận (theo) Phật cho nn trở thnh Sứ giả của Phật. Sứ l nghiệp. Khiển l ngữ nghiệp. Sự l thn nghiệp. Thm nữa, truyền (b) Phật gio l Sứ. Dng lời Phật, gọi l Khiển. Giống với Phật hnh, đ gọi l Sự, v mọi hnh vi trong ba nghiệp của Phật đều l dng php ny m lm lợi ch cho chng sinh. Ring thuyết một cu th giống Phật nghiệp, cng khai thuyết nhiều l lẽ th đng với Phật hạnh. * -Kinh văn : Dược Vương ! nếu c kẻ c tới tội n rất nặng. Tn rằng : đy l điều thứ hai : kẻ phỉ bng kinh tội cn lớn hơn l tội đối với Phật, v đời c gy tổn hại nhiều. Kinh Đại Tập ni : phỉ bng chửi bới tỳ kheo phạm giới th tội lớn hơn lm chảy mu thn mnh của vạn ức Phật. Kinh Đại Bt Nh, hội Thắng Thin Vương viết rằng : nếu giết số Phật nhiều như số vi trần của đại thin thế giới, th tội vẫn cn nhẹ ; hủy bng kinh ny tội cn hơn thế, mi đọa vo địa ngục khng c ngy ra. Nay tội phỉ bng kinh ny (Kinh Php Hoa) cũng giống như thế. Nếu tổn hại Phật m chẳng gy tổn hại cho việc tu hnh Nhị lợi bởi v Phật chẳng sinh phiền no. Cn nếu tổn hại người đọc tụng (kinh), gy tổn hại cho việc tu hnh Nhị lợi th người đ sinh phiền no. Thm nữa, dẫu hủy bng Phật, Phật khng yu ght, chẳng bỏ việc thuyết kinh, lợi ch cng lớn. Cn nếu hủy bng người đọc tụng (kinh), v họ cn phn biệt kẻ on người thn, cho nn sẽ phế bỏ việc tu tập. Lại nữa, chửi Phật rất kh. Chửi người đọc tụng (kinh) rất dễ. Để răn đừng lm như vậy, cho nn thuyết giảng điều ny. Thm nữa, lc Phật c ở đ th chng sinh căn cơ thắng trội, dẫu c kẻ chửi Phật, nhưng người khc thiện tm bất thoi, tuy tự mnh bị tổn hại nặng, nhưng người khc bị tổn hại nhẹ. Sau khi khng c Phật nữa th cấu uế của chng sinh nặng nề, nếu phỉ bng người tr kinh, mọi người nghe thấy rồi th phần nhiều sẽ thoi đạo tm, tự v tha đều bị tổn hại nghim trọng. Cho nn đặt ra thuyết ny. Kinh Hoa Thủ ni : nếu người no hoại loạn tm Bồ đề th đ chnh l đ hủy diệt nh sng đại php của mọi chng sinh, tội sẽ lớn hơn tội Ngũ nghịch đọa địa ngục V gin, v Ngũ nghịch v gin chẳng hủy hoại mọi Phật php. Hủy Bồ đề tm tức l hủy hoại mọi Phật php. Thm nữa, sau khi Phật diệt độ, người y php đọc tụng rất kh c, người c thể lm bậc thiện hữu của chng sinh ở đời c thế cũng rất hiếm. Cho nn tội chửi bới người đọc tụng kinh ny cn nặng hơn l tội chửi Phật. * Chữ [ ] đọc l Tử (chửi bới). Chữ Hủy [毀] viết thế l sai. Ngọc Thin ni : dng miệng m bới mc phỉ bng th gọi l Tử Ha [ 呵] (chửi bới quở trch). * -Kinh văn : Dược Vương tới gnh nặng trn vai. Tn rằng : đy l điều thứ ba : đọc tụng Phật trang nghim. C đủ mọi đức của Phật, bởi v đọc tụng kinh ny sẽ c đủ mọi thứ trang nghim như tướng hảo v.v. Kinh Hoa Nghim ni Bồ tt c mười loại trang nghim : 1) Đại từ trang nghim : v cứu hộ mọi chng sinh. 2) Đại bi trang nghim : v nhẫn được mọi thứ. 3) Đại nguyện trang nghim : v những thứ đng pht nguyện thảy đều rốt ro. 4) Hồi hướng trang nghim : v kiến lập nhất thiết chư Phật cng đức diệu trang nghim. 5) Cng đức trang nghim : v lm lợi ch cho mọi chng sinh. 6) Ba la mật trang nghim : v độ thot mọi chng sinh. 7) Tr tuệ trang nghim : v trừ diệt phiền no ngu si m cho mọi chng sinh. 8) Phương tiện trang nghim : v sản sinh thiện mn cc thiện căn. 9) Nhất thiết tr tm kin cố bất loạn trang nghim : v chẳng ưa thch cc thừa khc. 10) Quyết định trang nghim : v diệt trừ được mọi nghi hoặc đối với chnh php. Cho nn Kinh Thắng Man ni : Thiện nam tử nhiếp thụ chnh php gnh vc nhiệm vụ nặng nề. Người tr kinh chẳng những c khả năng gnh nổi tứ sinh (chỉ chung mọi loại chng sinh) m cn gnh được gnh nặng trn vai Phật. Cho nn được Phật coi trọng v xứng với tm Phật. * Chữ Vi [為] c hai nghĩa : Lm, Bị. Trn kia l nghĩa Bị. Ni nghĩa Lm l tự gnh, cn gnh ci gnh đại Bồ đề ở trn vai Phật nữa. Tức l gnh ci gnh A Nậu Bồ đề vậy. Chữ [荷] c m đọc l H. Theo Ngọc Thin cn c m đọc l Hạ, c nghĩa l gồng gnh, gnh vc. * -Kinh văn : Người đ đến đu tới nn đem cng dng. Tn rằng : đy l điều thứ tư : ở đu cũng được ca ngợi lễ bi, được người tn trọng v ở vo chỗ tốt. Điều thứ năm l đng được bốn sự cng dng, v l phc điền chn thực, v đng được hưởng thụ diệu cng dng ! * Chữ Soạn [ ] chỉ cc thứ ẩm thực (đồ ăn thức uống, cơm nước) chỉ cỗ bn, c chỗ viết l [撰]. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao? tới Tam Bồ đề. Tn rằng : đy l giải thch nguyn nhn, v kinh Php Hoa ny tối thm mật, cho nn chẳng ph chc cho A Nan, chỉ ph chc cho Dược Vương v.v., v l cực kỳ b mật. V như dng chất độc để lm thuốc trị bệnh, th chỉ c bậc đại y dược mới dng được. Hạng thy qun th chẳng c khả năng. Cho nn ph chc cho Bồ tt chẳng ph chc cho Thanh văn. Để gio ha hạng Thanh văn, cho nn ni rằng : Những người ny khi được nghe (php) trong chốc lt sẽ đắc cứu cnh đại Bồ đề. ni l v khế hợp với chn l nn tự mnh đắc quả, nn khiến người khc đắc quả. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới cng cng dng người tr (kinh). Tn rằng : dưới l 16 tụng chia ra lm ba phần : - 2 tụng đầu : thuật chung về l do khiến Php sư đng được tn trọng, đng được cng dng. - 13 tụng sau : tụng về đức của Php sư trn. - 1 tụng cuối : kết luận php hay, cho nn người đng tn trọng. Đy l phần đầu, chia lm hai : - 1 tụng đầu, ni về đắc Nhậm vận tr, tức Chn tr tnh, chn l Nhị khng. - 1 tụng sau, tụng về đắc mọi loại Chn tr tướng, tức l Hậu đắc tr cng với tr tuệ tức Căn bản tr, v chia lm hai. Khuyn tự thụ tr v cng dng người thụ tr. Đối với Tự nhin tr chỉ khuyn cng dng, ni r do tự thụ tr m được tr ấy, vậy cn c g m phải nghi hoặc nữa ! * -Kinh văn : Nếu ai thụ tr được tới thuyết rộng php v thượng. Tn rằng : dưới l 13 tụng, tụng về đức của Php sư ni trn, trong chia lm hai phần : Phần đầu gồm 3 tụng, ca ngợi Php Sư thắng trội. Phần sau gồm 10 tụng, ni về đng tn đng trọng. Phần đầu ny chia lm ba : - 1 tụng đầu : Sứ giả của Phật. - 1 tụng sau : xả bỏ ci tịnh độ. - 1 tụng cuối : ty nguyện tự tại. * -Kinh văn : Nn dng hương hoa trời tới cng dng người thuyết php. Tn rằng : dưới l 10 tụng, tụng về đng tn đng trọng. Chia lm hai phần : - 4 tụng đầu : chnh diện ca ngợi Php sư đng tn đng trọng. - 6 tụng cuối : so snh tội phc, khuyn phải tn trọng. Bốn tụng đầu chia lm hai : + 1 tụng đầu : trọng thuyết php. + 3 tụng sau : trọng thụ tr. Đy l phần đầu. V người thuyết php tự nhin ắt được quả bo thắng diệu, cho nn chỉ tn thn sơ qua. Như Khế kinh ni rằng : nếu người c giới đủ, tuy yếu km m lại c thể biện thuyết lm lợi cho nhiều người, th cũng coi như Phật, l bậc đại sư, đng được cng dng tương tự như vậy, v yu qu người đ đ kho thuyết php. Cu X luận cũng ni : Cng dng cho cha mẹ ốm, Php Sư, Bồ tt tối hậu thn, d chẳng chứng thnh, th quả cũng v lượng. * -Kinh văn : Ta diệt rồi đời c tới lm việc của Như Lai. Tn rằng : đy l 3 tụng ni về trọng thụ tr : - 1 tụng : khuyn knh. - 1 tụng : cng dng. - 1 tụng : sứ giả của Phật. Diễn thuyết, đọc tụng v.v đều l thụ tr. * -Kinh văn : Nếu ở trong một kiếp tới tội ấy cn hơn thế. Tn rằng : đy l 6 tụng ni về so snh tội phc, khuyn nn tn trọng. Chia lm hai phần : - 2 tụng đầu : so snh tội. - 2 tụng sau : so snh phc. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : C người cầu đạo Phật tới phc ấy cn hơn thế. Tn rằng : 4 tụng dưới chia lm hai phần : - 2 tụng đầu : so snh đối với Phật. - 2 tụng sau : so snh việc nghe php với việc cng dng. Đy l phần đầu. Tn thn Phật dễ, cho nn tm khinh lợi t. Tn thn người tr kinh kh, cho nn tm trọng lợi nhiều. V tự tha c sự nhiều t khc nhau, giải thch theo như trước. * -Kinh văn : Ở tm mươi ức kiếp tới ta nay được lợi lớn. Tn rằng : đy l đem việc nghe php so snh với việc cng dng, v ti cng, php cng c sự hơn km khc nhau. Php cng dng l chỉ nghe php vậy. * -Kinh văn : Dược Vương ! Nay bảo ngươi tới Php Hoa tối đệ nhất. Tn rằng : đy l phần thứ ba gồm 1 tụng cuối (của 16 tụng chia lm 3 phần, như ni ở trn) : kết luận v php thắng trội, nn người thnh ra đng tn trọng. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật lại bảo tới kh tin kh hiểu. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai, thuyết minh về php Php sư. Trong đ, đầu tin l trường hng, sau đ l kệ tụng. Trường hng c 3 phần : 1. Đầu tin l thuyết minh về php kh tin kh hiểu, chớ tuyn truyền bậy. 2. Thứ đến l thuyết minh về x lợi php thn cần phải được cng dng. Đ l đoạn từ khắp mọi nơi chốn, d l thuyết giảng hay l đọc tụng trở xuống. 3. Cuối cng l thuyết minh về nghi thức quy tắc thuyết php. Đ l đoạn từ Nếu c thiện nam tử, thiện nữ nhn no sau khi Như Lai diệt độ muốn v bốn chng trở xuống. Trong phần đầu lại c 2 phần : - Đầu tin ni r Php, Php sư thm diệu. - Sau đ ni r do nhn Php sư ny m lại thnh thắng đức. Trong phần đầu ny lại c 2 phần : - Phần đầu : php kh tin kh hiểu. - Phần sau : chớ tuyn truyền bậy. Đy l phần đầu. Trong kinh ba đời, kinh ny l kh tin kh hiểu, v khiến (người ta) bỏ quyền m lấy thực, v sinh m lại hữu sinh, cho nn biết l kh tin; đạo l u huyền phải vng vo rồi mới chứng được, cho nn biết l kh hiểu. * -Kinh văn : Dược Vương ! Kinh ny tới huống hồ sau khi diệt độ. Tn rằng : dưới l phần chớ tuyn truyền bậy. Từ truyền thụ bậy cho người trở ln : răn bảo chớ tuyn truyền bậy. Từ Chư Phật trở xuống : giải thch l do. Phật thường tự giữ, chưa từng diễn thuyết cng khai, nay mới diễn thuyết (về kinh ny) Phật tại thế, tự mnh thuyết (kinh ny), m trong hng Thanh văn cn c hạng on giận ghen ght tăng thượng mạn đứng dậy rời bỏ chỗ ngồi (chẳng nghe), huống hồ l sau khi Phật diệt độ th họ sẽ phỉ bng, chẳng tin. * -Kinh văn : Dược Vương nn biết tới tay xoa đầu vị đ. Tn rằng : đy ni r do php m người ấy Php sư lại thnh thắng đức. C bảy thắng đức : 1) o Phật che cho, v nhu ha nhẫn nhục đủ nết tm qu (biết hổ thẹn), cho nn được đức từ bi của Phật che chở. 2) Phật hộ niệm cho, do đ căn thnh thục. V Phật lun hộ niệm cho cc Bồ tt. 3) C đại tn. 4) C ch nguyện, v lấy Dục, Thắng giải lm tự thể. 5) C thiện căn. 6) Phật ở cng, v cng trụ ở ngi nh từ bi tm, nghĩ tới thắng nghĩa Khng. 7) Phật tự tay xoa đầu, v được Phật gio ha, gia bị, được Phật thụ k biệt, được Phật nhiếp thụ. * -Kinh văn : Dược Vương ! Ở bất cứ đu tới tn trọng tn thn. Tn rằng : dưới ni r x lợi php thn ấy đng được cng dng. C hai phần : Phần đầu : thuyết minh về x lợi php thn ấy. Phần sau : ni r dng người ny m thnh Php sư th cũng l thắng đức. Trong phần đầu lại c hai phần : - Phần đầu l nu. - Phần sau : giải thch. Trong phần nu c năm xứ : 1) Thuyết xứ. 2) Độc xứ. 3) Tụng xứ 4) Thư xứ (chỗ viết). 5) Kinh quyển trụ xứ (chỗ để kinh quyển). Trong mười Php hnh, th cng dng, th tha (bố th cho người khc), văn thnh (nghe php), thụ tr, tư lường, tu tập, chẳng la năm xứ ny. V sao vậy? Dưới l phần giải thch, trong đ c hai phần : 1/- Đầu tin ni r đ l x lợi của ton thn. 2/- Sau đ ni về phải nn cng dng. Ni r v cả hai thứ L, Tr đều vin mn, tức l c đầy đủ cả php thn v bo thn, do đ m phản chiếu Khai, Thị, Ngộ, Nhập tri kiến Phật, tranh thủ được hết cả hai mặt Bồ đề v Niết bn, L v Sự. Cho nn Phật dạy lm tượng, viết kinh tức l x lợi của php thn - đặt vo trong tượng. Cc php sinh ra từ nhn. Như Lai thuyết l Nhn. Cc php đ theo duyn m diệt, Đại sa mn ni đ l x lợi của php thn. Cho nn Kinh V Lượng Nghĩa ni rằng : cn gọi l x lợi kin cố. Cứ như kinh Kim Quang Minh th Như như, Như như tr gọi l php thn, cho nn chỗ no c kinh tức l c ton thn của Như Lai. * -Kinh văn : Nếu c người tới Tam Bồ đề. Tn rằng : dưới l thuyết minh do người đ m thnh php thn th cũng l thắng đức. C bốn mục : 1) Lễ cng thp ny, được gần Bồ đề. 2) Thấy nghe kinh ny, thiện hnh thắng đạo. 3) Thấy nghe kinh ny, được gần chnh gic. 4) Nghe kinh ny sinh kinh nghi, đ l hạng tn học, cụ mạn. Đy l mục đầu : v hướng tới php thn, tức l gần với sơ pht tm Bồ đề. * -Kinh văn : Dược Vương ! C nhiều người tới đạo của Bồ tt. Tn rằng : đy l mục thứ hai : thấy nghe kinh ny, thiện hnh thắng đạo. V chnh nhn ny m đ nhập vo kiếp số, đ gọi l hnh thiện hạnh. Trong văn c bảy hạnh : 1) Kiến(thấy). 5) Thư (sao chp). 2) Văn (nghe). 6) Tr. 3) Đọc. 7) Cng dng. 4) Tụng. Cho nn biết rằng : Thuyết, Tư, Tu thực sự l thiện hạnh. * -Kinh văn : Nếu c chng sinh tới Tam Bồ đề. Tn rằng : đy l mục thứ ba : thấy nghe kinh ny được gần Sơ địa chnh gic. C ba phần : 1) Php. 2) Dụ. 3) Hợp. Đy l phần đầu. Nếu văn l Văn tuệ th tn giải l Tư tuệ, thụ tr l Tu tuệ. * -Kinh văn : Ny Dược Vương ! v như tới biết nước ắt gần. Tn rằng : đy l dụ. C người : v với người cầu học php quan trọng để mong xuất ly. Kht nước : v với cảnh ở trong vng sinh tử, khng c nước chnh php. Cần nước : luận ni rằng : đy l v dụ, v với nước Phật tnh để thnh đại Bồ đề, tức l l tnh m Phật gio giải thch, l Sơ địa Bồ đề cần đeo đuổi. Ở cao nguyn : (đất) rộng ri bằng phẳng th gọi l nguyn, v với chnh php của Phật che chở cho tứ sinh (chỉ tất cả chng sinh), thu tm được mọi vật, hơn hẳn mọi đạo khc; kh m c thể tro ln được, nn gọi l cao nguyn. Tức coi gio của ngoại đạo cn trong vng sinh tử l đồng bằng, trong vng đồng bằng th c cao nguyn. Khot đo để tm kiếm : lấy diệu tuệ lm hng đầu, ba nghiệp lm cng cụ, để lựa chọn tm kiếm Bồ đề. * Chữ Tạc [鑿] l đục, khot. Vẫn thấy đất kh : chỉ gio tch nhị thừa - quyền thừa ngy xưa. Hon ton khng c tướng đại thừa, gọi l biết rằng nước vẫn cn xa. Thi cng khng ngừng : c nghĩa l nhị lợi chẳng dừng. Chuyển sang thấy đất ẩm : ni gặp Bt nh Khng gio đại thừa, c ci thế của Bồ đề, nn v với đất ẩm. Rồi dần dần tới lớp bn : v với việc nghe gio php kinh ny. Biết rằng nước ắt gần : luận rằng : thụ tr kinh ny th được nước Phật tnh, thnh A nậu đa la Tam miệu Tam Bồ đề, cho nn gần với Phật tr tuệ sở thuyn. Tức l nu bật nhị thừa gio l xa, đại thừa gio l gần, Khng gio l sơ, Trung đạo gio l thn. * -Kinh văn : Bồ tt cũng lại tới Tam Bồ đề. Tn rằng : dưới l hợp thuyết, c hai phần : - Phần đầu l nu ln. - Phần sau l giải thch. Đy l phần nu : nu ln ba tuệ theo thứ tự : Văn, Giải, Tập. Trong mười php hnh th 8 php đầu l Văn tuệ, một php tiếp theo l Tư tuệ, một php cuối cng l Tu tuệ. * -Kinh văn : V sao như vậy tới m khai thị cho. Tn rằng : đy l giải thch nguyn do. Đại Bồ đề php c nhn c quả, c chnh nhn gần, c bng nhn xa, Gio L Hạnh Quả, tr tnh, tr tướng, năm loại tr tuệ đều thuộc kinh ny, v do kinh ny m đắc, v kinh ny thu nhiếp. Khai phương tiện mn : tức l nhiếp bng nhn xa, xưa thuyết Gio L Hạnh Quả nhị thừa. Hiển chn thực tướng : tức nhiếp chnh nhn gần, nay thuyết Gio L Hạnh Quả nhất thừa. V hết thảy đều tận, cho nn đều thuộc kinh ny. Thm cố : Thm c nghĩa l thm diệu khn lường. Cố: c nghĩa l chẳng thể ph hoại, v do Phật nhiếp thụ, do Phật b tng. Giống như ấn của vua, chẳng giống như vật của người khc. U viễn (su xa) : v phải trải qua đại kiếp tu nhn, nhờ diệu tr mới chứng được. Nếu chẳng phải l Phật th chẳng thể đạt được, cho nn ni l khng ai c thể đến được chn bản nguyn cng cực. Nay Phật gio ha cho Bồ tt, cho nn gọi l Khai thị. * -Kinh văn : Dược Vương ! Nếu c tới kẻ tăng thượng mạn. Tn rằng : đy l mục thứ tư : nghe kinh ny sinh kinh nghi, đ l hạng tn học, cụ mạn, v l Bồ tt sơ học, Thanh văn phm phu. Mới nghe liền kinh hi, trong tư tưởng sinh ra nghi hoặc. Tu hnh m sợ hi, đ l hạng mới học v hạng tăng thượng mạn, chưa nhập tam vị. * -Kinh văn : Dược Vương ! Nếu c tới nn thuyết thế no ?. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba : thuyết minh về nghi quỹ (nghi thức) thuyết php. C hai phần : Phần đầu : dạy bảo về nghi quỹ. Phần sau : nếu y theo nghi quỹ của ta, th Phật sẽ ty thuận. Phần đầu c ba : 1. Hỏi. 2. Khai thị. 3. Kết. Đy l hỏi. * -Kinh văn : Thiện nam tử ấy tới thuyết rộng kinh ny. Tn rằng : dưới l khai thị. C hai mục : - Đầu tin l nu ln. - Sau đ l giải thch. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Nh của Như Lai tới đ l mọi php đều Khng. Tn rằng : đyl giải thch. Thường xuyn ở yn, dừng nghỉ thn tm ở từ bi, cho nn gọi l nh (thất). Duy Ma (Cật) lấy Khng lm nh, v l nh tự lợi, l cứu cnh xứ. Đy ni r về sự, v l nh thuyết php lợi tha. Quyển hai trước đy ni rằng : dần d du hnh, cuối cng đến nh cha, đ l coi đại thừa trung đạo l nh, v trong ngoi so với nhau m gọi l nh. Đ l nh của gio, cn đy l nh của hnh, cũng chẳng tri ngược nhau. Tm hnh điều thuận, tm c thể nhẫn nại chịu đựng được sự lao khổ, nn gọi l o nhẫn nhục nhu ho, v ngoại vật chẳng xm phạm được. Cứ theo thứ tự m v với sự nhẫn nại chịu đựng được on hại, lao khổ. Qu chuộng hiền đức, kho chống c php, tu hnh thng suốt cả ba thừa, lấy tm qu lm y phục thượng hảo. Nay ni người c, khổ cảnh chẳng lm nao nng được biệt hạnh đại thừa, cho nn ni nhẫn nhục l o, cũng chẳng tri ngược nhau. Hơn nữa v thể của nhu ha l tm qu. Để thn tm ở vo Khng cảnh, nhn ba sự thấy mnh mng, gọi Khng l ta. Duy Ma (Cật) lấy bốn tĩnh lự lm giường. Đ căn cứ vo ci do tr sinh ra, lấy tĩnh lự định lm giường, Đy căn cứ vo ci m tr duyn vo, lấy php Khng lm giường, cũng chẳng tri ngược nhau, v l đại từ bi Hữu qun. o, ta l qun nhị Khng, theo thứ tự tức l Sinh khng v Php khng. Thập trụ Tỳ B Sa ni : đ l chỉ chốn thuyết php v ta sư tử. C bốn php : 1. Trước tin đp ứng đại chng cung knh lễ bi, sau đ rồi mới ln ta. 2. Trong chng nếu c phụ nữ, th nn qun bất tịnh. 3. Nhn ngắm uy nghi, c tướng đại nhn, vẻ mặt vui vẻ ha nh, mọi người đều tn thụ. Chẳng thuyết kinh thư ngoại đạo, tm chẳng khiếp nhược. 4. Đối với những kẻ dng lời c độc m hỏi vặn th sẽ nhẫn nhục. Lại c bốn php nữa : 1) Chẳng khinh bản thn. 2) Chẳng khinh người nghe. 3) Chẳng khinh điều sở thuyết. 4) Chẳng v lợi dưỡng. Trong Đối php, Hiển Dương, Du Gi v.v đều c cc tướng nu thắc mắc, thuyết php v.v . Nn giải thch rộng như cc luận ấy. * -Kinh văn : An trụ trong ny tới Kinh Php Hoa ny. Tn rằng : đy l kết, l mục thứ ba. * -Kinh văn : Ny Dược Vương ! Ta đối với tới nghe vị đ thuyết php. Tn rằng : dưới l phần nếu y theo nghi quỹ của ta, th Phật sẽ ty thuận. C ba phần nhỏ : 1. Khiến nghe. 2. Được thấy. 3. Khiến chẳng qun. Đy l phần đầu, c ba mục : 1) Khiến người gio ha tập hợp đại chng. 2) Gio ha tứ chng khiến họ nghe php. 3) Khiến Bt bộ tới nghe. * -Kinh văn : Ta tuy ở nước khc tới khiến được đầy đủ. Tn rằng : đy l khiến được thấy (Phật) v chẳng qun lng. * Chữ [逗] đọc l Đậu, c nghĩa l trụ lại, dừng lại. Cn viết l [竇]. Nghĩa l Gio c khả năng tho gỡ. Theo Thuyết Văn, chữ ny cn đọc l Đu, Thấu; nay thống nhất đọc l Đậu. C chỗ viết l [讀], chẳng biết xuất xứ từ đu ! * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới người tn thụ cũng kh. Tn rằng : dưới l 18 tụng rưỡi, chia lm hai phần : - 16 tụng rưỡi đầu, tụng về những điều đ ni trước kia. - 2 tụng sau, ni r năng thuyết, năng thụ cả hai thứ đều c ch tướng. Phần đầu lại c ba phần : - 1 tụng đầu : ni về kh tn giải, chớ tuyn truyền bậy. - 4 tụng sau : tụng về trong x lợi php thn, người gần Bồ đề. - 11 tụng rưỡi : tụng về nghi quỹ thuyết php. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Như người kht cần nước tới quyết định biết gần nước. Tn rằng : dưới l 4 tụng, tụng trong php l x lợi th người gần Bồ đề. C hai phần : - 1 tụng rưỡi l dụ. - 2 tụng rưỡi l hợp. Đy l phần đầu. * Chữ [燥] đọc l To, c nghĩa kh kiệt. * -Kinh văn : Dược Vương ! Ngươi nn biết rằng tới gần với tr tuệ của Phật. Tn rằng : đy l phần thứ hai, l hợp, gồm hai tụng rưỡi. * -Kinh văn : Nếu người thuyết kinh ny tới ở đy để thuyết php. Tn rằng : dưới l 11 tụng rưỡi, ni về nghi quỹ thuyết php, trong đ c hai phần : - 2 tụng rưỡi đầu : tụng nghi quỹ. - 9 tụng sau : Phật ty thuận. Đy l phần đầu, c hai: 1) 1 tụng rưỡi đầu : nu về gio. 2) 1 tụng sau : giải thch. * -Kinh văn : Nếu lc thuyết kinh ny tới nhm họ khiến nghe php. Tn rằng : dưới l 9 tụng, tụng về việc Phật ty thuận, chia lm su phần : - 1 tụng đầu : thuyết minh về (tu) hnh nhẫn hạnh. - 3 tụng sau : ni r ta ở nước khc để gio ha tứ chng cng dng, nghe php. - 1 tụng tiếp : ni r việc lm hộ vệ cho họ. - 2 tụng : hiện thn khiến nhớ lại. - 1 tụng : đủ đức mới được gặp Phật. - 1 tụng : khiến Bt bộ nghe php. Đy l hai phần đầu. * -Kinh văn : Nếu người muốn lm hại tới lm chng để nghe php. Tn rằng : đy c hai : 1) Hộ vệ. 2) Khiến nhớ lại. Tịch mịch : chỉ trạng thi trống vắng, khng c người no. Hễ thấy Phật v c đủ đức ny, nghĩa l c đủ hạnh nhẫn nhục. Nếu người đọc tụng kinh ny ở nơi trống vắng, th Phật đều khiến Bt bộ lm chng để nghe php. * -Kinh văn : Người ấy thch thuyết php tới được thấy hằng sa Phật. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ hai, ni r năng thuyết, năng thụ cả hai thứ đều l ch tướng. - 1 tụng đầu, tụng về người năng thuyết l c ch. - tụng sau, tụng về người nghe php được ch lợi. * Chữ [罣] Qui : nghĩa l chướng. Ngại nghĩa như Chỉ [止] nghĩa l chặn lại, dừng lại.
PHẨM KIẾN BẢO THP
Phn biệt bằng ba mn : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI R DỤNG . C bốn : 1. Để trừ ba loại mạn m người khng phiền no nhiễm phải th thuyết về ba bnh đẳng. - Ba mạn l : a) Tin rằng cc thừa khc nhau. b) Tin rằng sinh tử v Niết bn khc nhau. c) Tin rằng thn kia thn ny khc nhau. - Ba bnh đẳng l : a) Thừa bnh đẳng như trn đ ni. b) Để trừ bỏ quan niệm cho rằng sinh tử v Niết bn khc nhau, cho nn xuất hiện thp của Đa Bảo Như Lai, sau khi nhập Niết bn rồi lại hiện thn. c) Để đả ph quan niệm cho rằng thn ấy thn ny khc nhau, thể hiện r thn Phật Đa Bảo bao gồm hết thảy thn Phật. Luận rằng : tm lại, thn của Đa Bảo Như Lai một thể thị hiện nhiếp thủ mọi thn Phật. Do thn bnh đẳng cho nn chỉ thuyết minh về một thn m bao gồm được cc thn Phật. Hơn nữa, thể hiện r tự thn, tha thn khng c g khc biệt. V thn Phật ở mười phương tập hợp vo một thn vẫn khng c g khc nhau. Thn kia tức l thn ta. Do hai nghĩa sau, cho nn mới c phẩm ny. 2. Trong mười v thượng th thứ năm l thị hiện quốc độ thanh tịnh v thượng, thị hiện thp của Đa Bảo Như Lai, thp Đa Bảo vọt ln, phn thn Phật tập hợp lại, Phật phng ra một luồng ho quang, thấy ở phương đng năm trăm vạn ức na do tha hằng h sa số quốc độ, đất l pha l. Thm nữa, Phật biến tm phương mỗi phương bốn trăm vạn ức na do tha quốc độ trở thnh thanh tịnh, thị hiện nước Phật thanh tịnh, thể hiện r php nay thắng trội, chẳng những gio ha chng sinh ở ci uế độ, m cn gio ha chng sinh ở ci tịnh độ của Phật, nước Phật vốn dĩ thanh tịnh, cho nn mới c phẩm ny. Đy l Nghĩa tn. 3. Bốn phẩm đầu thuyết minh về Tn trọng lưu thng. Phẩm Php Sư trn ni r đối với kinh ny d l nhn (Php sư) hay l php (Php sư) đều đng tn trọng. Nay phẩm ny ni r php đng tn trọng. Hễ c chốn no thuyết kinh (ny), Đa Bảo ắt đều nghe cả, để lm linh chứng, khuyến pht tn tm. Chnh v thế m c phẩm ny. 4. Tr Độ luận ni : nếu c Phật xuất thế m khng c người no thỉnh thuyết php th liền nhập Niết bn. Như trong kinh Php Hoa, Đa Bảo Thế tn v khng c ai thỉnh ngi thuyết php, cho nn ngi liền nhập Niết bn. Sau để chứng minh cho kinh Php Hoa, cho nn Phật ha thn cng thp thất bảo nhất thời xuất hiện. A Nan truyền kinh lấy những người cng được nghe lm chứng. Phật thuyết kinh ny lấy Phật lm chứng. Cho nn mới c phẩm ny. Tuy truyện giải thch như thế, nhưng chỉ kh biết. Đa Bảo đ khuyn bảo lm thp, khng thỉnh cớ sao lại c cc chng ? II. GIẢI THCH TN PHẨM. Chỗ ở của Phật thể, đ gọi l Thp. Do cc thứ chu bu lm thnh, cho nn gọi l Bảo thp. Do Bảo (chu bu) tạo thnh nn gọi l Bảo Thp. Hoặc thp như trn. Bảo : chỉ Đa Bảo. Thp của Phật Đa Bảo, hoặc Đa Bảo cng Thp, hai tn gọi đều nu ln, cho nn gọi l Bảo Thp. Chữ [見] nếu đọc l Hiện th c nghĩa l hiển hiện. Thứ hiện ra l Bảo thp cho nn gọi l Hiện Bảo Thp. Chữ [見] nếu đọc l Kiến th c nghĩa l trng thấy. Do thp vọt ln, mọi người đều trng thấy, thứ trng thấy ấy l Bảo thp. Trng thấy Bảo thp, cho nn (phẩm ny) gọi l phẩm Kiến Bảo Thp. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. -Hỏi : theo luận th phẩm ny đ ni r Phật ở tịnh độ mười phương tập hợp lại, cớ sao khng lấy đ lm tn phẩm ? Đp : nhn thp dng ln, muốn mở ra, ắt phải triệu tập chư Phật, định an vị chư Phật cho nn biến ci Ta b thnh tịnh độ. Thp hiện ra l nhn, mới c Phật tập hợp lại, biến thnh tịnh độ, chứng kinh l nghiệm, chỉ tại kiến thp, cho nn lấy đ lm tn gọi của phẩm ny. -Hỏi : v sao chẳng ở tịnh độ m thuyết php cho nhị thừa, m thuyết xong chứng php rồi mới c tịnh độ ? Đp : (đ l) muốn ni r nhị thừa sau trở lại hướng đại thừa, (cho nn) thoạt đầu ở uế phương, sau mới ở tịnh độ. * -Kinh văn : Bấy giờ trước Phật tới trụ trong hư khng. Tn rằng : văn dưới, đầu l trường hng, c hai phần : Phần đầu : Thp vọt ln, nghe php chứng kinh thắng diệu. Phần sau : từ Bấy giờ Phật Đa Bảo ở trong bảo thp chia một nửa ta trở xuống cho đến sắp ni kệ chiu mộ đại chng đến để (nghe) thuyết kinh, rồi mới giải by lời ph chc. Văn phần đầu lại chia lm hai phần : 1. Đầu tin l thp vọt ln ấn thuyết chứng kinh (ny) l đng tin cậy. Cho nn thp chưa mở, Đa Bảo bn tn thn những điều đ thuyết như trn đều l chn thật. 2. Sau đ l thp mở ra nghe thuyết chứng kinh (ny) l đng tn trọng. Đ l đoạn từ Bấy giờ tứ chng thấy đại bảo thp trụ trong hư khng, lại nghe trong thp trở xuống. Đầu tin l thp lm chứng, sau đ l thn lm chứng, v chứng Gio chứng L, chứng theo thứ tự. Văn phần đầu ny lại c ba phần : 1) Chi đề ứng hiện. 2) Linh kỳ (thần linh) knh phụng. 3) Tn thn thần cng của Phật, ấn chứng diệu, đức của kinh. Đ l đoạn từ Bấy giờ trong Bảo thp pht ra m thanh lớn trở xuống. Văn phần đầu ny lại c năm mục : 1/ Nu ln l c thp. 2/ Thuyết minh về phn lượng. 3/ Vọt ln rồi trụ lại. 4/ Tướng trang nghim. 5/ Mức đạt tới. Nay ở đy c ba mục đầu. Song luận giải thch trong mười thứ v thượng th thứ năm l Thị hiện quốc độ (ci nước) thanh tịnh v thượng, cho nn thị hiện thp Đa Bảo Như Lai, trong c chn : 1) Mọi ci Phật 5) Trụ tr. đều thanh tịnh. 6) Thị hiện v lượng Phật. 2) Thp. 7) Xa la uế bất tịnh. 3) Lượng. 8) Đa Bảo. 4) Lược. 9) Cng ngồi. Đy ni về trong phẩm Kiến Bảo Thp ny c chn loại nguyn do, mỗi loại đều c sự biểu thị ring : 1) Ci Phật thanh tịnh : giải thch (hiện tượng) ho quang chiếu dọi, thấy ở mười phương, mỗi phương c số nước Phật nhiều bằng năm vạn ức na do tha số ct sng Hằng, đ l cc ci tịnh độ, đất l pha l. 2) Thp : giải thch nguyn do xuất hiện thp ny. 3) Lượng : giải thch lượng cao thấp dọc ngang của thp ny. Hoặc lượng tịnh độ được nhn thấy cng cc biến lượng của mười phương. 4) Lược : giải thch v sao tm lược lại chỉ c một Phật Đa Bảo chứng, khng cn c Phật no khc chứng? 5) Trụ tr : giải thch nguyn do Phật đp lời Bồ tt Đại Nhạo Thuyết, rằng : Thp ny c x lợi ton thn của Phật Đa Bảo trụ tr. 6) V lượng Phật : giải thch nguyn do tập hợp cc phn thn của Phật Thch Ca mười phương, mỗi phương c v lượng phn thn Phật tập hợp lại. 7) Xa la uế bất tịnh : giải thch nguyn do Phật Thch Ca biến đổi thế giới Sa b ny thnh thanh tịnh, lại đem hai lần tm phương, mỗi phương đều biến hai trăm vạn ức na do tha nước trở thnh thanh tịnh v cũng khng c biển cả ni sng 8) Đa Bảo : giải thch nguyn do tn Phật. 9) Cng ngồi : giải thch nguyn do v sao m hai Phật Thch Ca, Đa Bảo cng ngồi, ni r mỗi vị đều c sự biểu thị ring. Luận trnh by chẳng theo thứ tự trong kinh, cứ tuỳ theo nghĩa m giải thch chung. Luận ni rằng : Thp : l thị hiện Như Lai x lợi trụ tr. C nghĩa l ton bộ x lợi của Phật đều ở trong thp ny, biểu thị ton bộ php thn Phật đều ở trong kinh ny, cho nn mới cần c thp vọt ln. Nếu khng thế th chỉ cần Phật hiện ra, cần g phải c thp vọt ln nữa ? Cao năm trăm do tuần : Luận ni rằng : lượng ny thị hiện nhất thiệt Phật độ thanh tịnh, hơn hẳn thứ do thiện căn thế gian sinh ra, cho nn to lớn v thanh tịnh. Thứ do thiện căn thế gian sinh ra th chẳng thanh tịnh m lại b nhỏ. Cho nn Kinh Phật Địa ni rằng : Hơn cả thứ do thiện căn thế gian khởi ln. Năm : l chỉ ngũ căn. Trăm : l chỉ Bch hạnh. Bch hạnh nghiệp đạo mỗi thứ đều gip cho ngũ căn th mới được, v ngũ th (năm nẻo, năm đường) khng tể với tới được. Ngang dọc 250 do tuần : v ra khỏi 25 hữu. Từ đất vọt ra, trụ trong hư khng : thp tại phương đng, ni vọt ra, trụ trong hư khng biểu thị việc Phật nhập Niết bn đ ra khỏi vng sinh tử rồi, nay lại quay lại ở thế gian để tế độ cho chng sinh, v sinh tử v Niết bn khng c g khc nhau. Thm nữa, vọt ra biểu thị thuyết nhất thừa hơn hẳn nhị thừa. Trụ hư khng biểu thị gio thuyn ni về chn l Khng. * -Kinh văn : Cc thứ bảo vật tới đầy khắp thế giới. Tn rằng : dưới ni r tướng trang nghim. C hai phần : Phần đầu thuyết minh về tm thứ trang nghim. Phần sau thuyết minh lại về nghim tướng của trng phan, bảo ci. Đy l phần đầu. Cc thứ trang nghim vẻ bề ngoi của Bảo thp, biểu trưng cho thn Phật cng Kinh Php Hoa, đều c cng đức để lm cc thứ trang sức : 1) Cc thứ trang nghim v với mun đức đầy đủ. 2) Năm ngn lan can v với Tn, Tiến, Niệm, Định, Tuệ lực, mỗi thứ lại nhờ Bch hạnh đạo nghiệp gip đỡ trưởng dưỡng mới thnh. Mỗi thứ lại trừ mười c, cho nn thnh năm ngn. 3) Ngn vạn khm thất : biểu thị thiền định rất nhiều. * Chữ [龕] đọc l Khm, tức l thp. C chỗ giải thch l dng vẻ của rồng, khng đng với nghĩa ở đy. Cho nn theo nghĩa đầu sch Ngọc Thin ni chữ ny c m đọc l Kham, nghĩa như chữ Thụ [受] : nhận lấy, chịu ; chữ Thịnh [盛] : đứng ; chữ Thủ [取] : lấy. 4) Trng : biểu thị tr đức cao hiển. 5) Phướn : tượng trưng cho cc Tổng tr, chuyn diệt cc thứ c. 6) Anh lạc : tượng trưng cho Tam niệm trụ. 7) Lục lạc bu : tượng trưng cho Tứ biện. 8) Tỏa ra mi thơm : biểu thị tu ngũ phần php thn, chứng chn diệt Hoặc. Đ tức l V Cấu Hiền Chin đn hương, khắp trong tứ sinh, diệt cc phiền no, năng chứng chn như. * -Kinh văn : Cc trng phan, bảo ci đ tới bảy bu hợp thnh. Tn rằng : đy l thuyết minh thm một lần nữa về tướng trang nghim của trng phan bảo ci, biểu thị đầy đủ bảy loại thnh ti. * -Kinh văn : Cao tới tứ thin vương cung. Tn rằng : đy l mức đạt tới (sở ch), biểu thị cao hơn hẳn mọi loi chng sinh, để m gio ha cho họ. * -Kinh văn : Tam thập tam thin tới tn trọng tn thn. Tn rằng : đy l linh kỳ (thần linh) knh trọng cung phụng. C hai mục : 1) Tam thập tam thin mưa hoa. 2) Bt bộ cng dng, tn thn. * -Kinh văn : Bấy giờ trong Bảo thp tới đều l chn thực. Tn rằng : đy l tn thn thần cng của Phật, ấn chứng diệu đức của kinh. C hai mục : - Đầu l tn thn. - Sau l ấn chứng. Cứ như kinh văn, c thể hiểu được. * -Kinh văn : Bấy giờ bốn chng tới li lại trụ ở một pha. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai : thp mở ra, nghe thuyết php, chứng kinh ny l đng trọng. C ba phần : - Phần đầu : phn tch nguyn do. - Phần sau : ni về việc mở thp. Đ l đoạn từ Bấy giờ Đại Nhạo Thuyết Bồ tt nhờ thần lực của Như Lai, cho nn bạch Phật rằng trở xuống. - Phần cuối : thấy rồi tn thn. Đ l đoạn từ Ngay lc đ hết thảy đại chng dự hội đều nhn thấy Đa Bảo Như Lai ngồi ở trong thp trở xuống. Phần đầu lại c hai phần : + Đầu l thỉnh. + Sau l đp. Trong phần thỉnh c hai : 1) Đầu tin l mọi người tm thỉnh. 2) Sau đ l Nhạo Thuyết ngn thỉnh (thỉnh cầu bằng lời). Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ c vị Bồ tt tới pht ra m thanh ny. Tn rằng : đy l Nhạo Thuyết ngn thỉnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới c ton thn Như Lai. Tn rằng : dưới l đp. C ba phần : - Đầu tin l nu. - Thứ đến : giải thch. - Cuối cng : kết luận. Đy l phần đầu. Luận ni rằng : trụ tr c nghĩa l để thị hiện chư Phật Như Lai php thn tự tại thn lực, Ha tướng php thn tự tại lực, cho nn ton thn tại thp trụ tr, để biểu thị Phật php thn tự tại lực, cho nn tại kinh gio ny, ton thn trụ tr. * -Kinh văn : Chnh l thời qu khứ xưa tới hiệu l Đa Bảo. Tn rằng : dưới l phần giải thch, c bốn phần nhỏ : 1) Phật thn. 3) Răn bảo. 2) Bản nguyện. 4) Nguyện toại. Đy l phần đầu. V sao chỉ c một mnh Phật Đa Bảo chứng, chứ chẳng phải l nhiều Phật chứng ? Luận rằng : đ l tm lược trong cng một thể của Đa Bảo Như Lai thn thị hiện nhiếp thủ hết thảy mọi thn Phật, cho nn một thn m nhiếp thủ mọi Phật thn, v thn bnh đẳng. Cũng thể hiện r nhất thừa bao gồm hết thảy nghĩa. V sao m Đa Bảo lm chứng, chứ chẳng phải cc Phật khc ? Luận rằng : Đa Bảo c nghĩa l thị hiện mọi ci Phật đều cng c bảo tnh như nhau, cho nn muốn ni r ci sự cc ci của bo Phật, ha Phật đều cng l bảo tnh như nhau, cng biểu thị ci l sở thuyn l diệu mầu, thanh tịnh, khng hề sai biệt. * -Kinh văn : Phật ấy vốn thực hnh đạo Bồ tt tới khen rằng : Lnh thay !. Tn rằng : đy l phần hai : trnh by bản nguyện. * -Kinh văn : Phật đ thnh đạo rồi tới dựng thp lớn. Tn rằng : đy l phần ba : nu r những điều răn bảo. * -Kinh văn : Phật đ dng thần thng nguyện lực tới Lnh thay ! Lnh thay !. Tn rằng : đy l phần bốn : nguyện toại. * -Kinh văn : Đại Nhạo Thuyết tới Lnh thay ! Lnh thay. Tn rằng : đy l phần lớn thứ ba : kết luận, bảo ban. * -Kinh văn : Bấy giờ Đại Nhạo Thuyết tới thấy thn Phật ny. Tn rằng : trn l phn tch nguyn do, dưới l thuyết minh về việc mở thp. C bốn mục : 1) Thỉnh. 3) Ti thỉnh. 2) Đp. 4) Hứa mở. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Phật bảo Đại Nhạo Thuyết tới mới xuất hiện m thi. Tn rằng : dưới l đp, c hai phần : Phần đầu : trnh by về bản nguyện của Phật Đa Bảo. Phần hai : triệu ha Phật. Đy l phần đầu. Phật ấy thuyết kinh, thp vọt ln lm chứng. Thp mở, Phật hiện, ha Phật lm chứng. Thm nữa, thp của ta mở, mượn phn thn để được trọng. Ta nay chứng thuyết, chứng tỏ kinh ny l đng tin cậy, nguyện cc phn thn Phật của Phật đ tập hợp lại th mới c thể khiến thp mở ra. * -Kinh văn : Đại Nhạo Thuyết tới nay cần phải triệu tập. Tn rằng : đy l triệu tập ha Phật. -Hỏi : một Phật ha ra (cc ha Phật) th khng vượt qu số tam thin. Vậy cớ sao phn thn (Phật) lại ở khắp mười phương thế giới ? Đp : ty thuận sơ kiến, mới ni ha thnh tam thin. Thượng vị th khc, lm sao m phn thn lại chẳng nhiều. Hơn nữa thn khng khc, tha thn tức l ng thn. * -Kinh văn : Đại Nhạo Thuyết tới lễ bi, cng dng. Tn rằng : đy l ti thỉnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật phng tới chư Phật ở ci nước. Tn rằng : đy l hứa mở (thp). C hai phần : Phần đầu : tập hợp phn thn Phật. Phần sau : (Phật) chnh thức mở thp. Đ l đoạn từ Bấy giờ Thch Ca Mu Ni Phật thấy cc phn thn Phật của ngi thảy đều đ đến tập hợp trở xuống. Văn phần đầu c bốn phần : 1. Ho quang ở đy 3. Biến độ mời khch chiếu đi 2. Phật ở đ ni l tới. 4. Cầm hoa tặng chủ. Đ l đoạn từ Bấy giờ chư Phật đều tại cy bu trở xuống. -Hỏi : phn thn của Phật, tm thnh soi rất r, cần g cứ phải c ho quang soi, mới ni l soi ? Đp : phn thn của Phật chẳng cần tới ho quang (soi tới), cũng vẫn phải tập hợp, song v muốn khiến chng sinh thấy được xa, cho nn phng ho quang để soi dọi. Thm nữa, nếu chẳng triệu tập m tới th chng sinh sẽ chẳng biết được thần lực của Phật. Để khiến họ biết được thần lực của Phật v kinh m ngi thuyết l đng trọng, cho nn phng ho quang soi dọi. Ni một luồng ho quang biểu thị chỉ thuyết nhất thừa, khng c thừa thứ hai no khc. Ho quang ở đy chiếu đi, c hai phần : - Phần đầu : phương đng. - Phần sau : cc phương khc cũng thế. Phần đầu c su mục. Đy l mục đầu : thấy Phật. -Hỏi : cớ sao cần hiện v lượng Phật ? Đp : luận rằng đ l để thị hiện tc nghiệp của vị ny vị kia khng c g khc nhau, v sự nghiệp gio ha chng sinh trước quyền sau thực của Phật ny Phật kia, mọi việc lm của cc vị ấy đều giống như nhau. * -Kinh văn : Cc ci nước ấy tới trn trm lưới bu. Tn rằng : văn ny c ba mục : 1) Độ tướng (tướng trạng ci nước). 2) Quyến thuộc. 3) Thứ để che phủ. -Hỏi : cớ sao lại cần chiếu soi mọi ci Phật thanh tịnh ? Đp : luận rằng thị hiện trong cảnh giới thực tướng của chư Phật c nhiều loại chu bu trang điểm xen kẽ với nhau, l biểu thị trong nhất thừa c đủ mun đức. * Chữ [幔] đọc l Mạn : l mn che bn trn. Mn che ở bn cạnh th gọi l Duy [帷]. Nếu trm ln th gọi l Vn [輓]. Trn mn cn c lưới lm bằng cc thứ bu, giống như để trang tr cho mn, cho nn gọi l Vng mạn. * -Kinh văn : Chư Phật nước ấy tới thuyết php cho đại chng. Tn rằng : đoạn văn ny c hai mục : 1) Thuyết php. 2) Trợ ha. * -Kinh văn : Cc phương Nam, Ty, Bắc tới cũng lại như vậy. Tn rằng : cc phương khc cũng như vậy. * -Kinh văn : Bấy giờ mười phương tới bảo thp của Đa Bảo Như Lai. Tn rằng : đy l phần hai : cc Phật ở mười phương ni phải tới. * -Kinh văn : Bấy giờ thế giới Sa b tới treo lục lạc bu. Tn rằng : đy l phần ba : biến đổi ci nước để đn khch. C bốn phần nhỏ : a) Biến đại thin. c) Lại biến rộng. b) Phật bn ngồi. d) Phương Phật yn. Trong phần đầu lại c hai phần : - Phần đầu : biến ci. - Phần sau : dời người. Phần đầu ny c ba mục : 1) Mục đầu : Hiện tịnh (độ). 2) Mục sau : diệt uế (độ). 3) Mục cuối : rừng hương hoa. * Về chữ Tẩu [藪] : cy mọc rời nhau th gọi l Lm [林] : rừng. Đầm khng c nước th gọi l Tẩu [藪] : r. 1. Hỏi : v sao biến uế thnh tịnh ? Đp : Luận rằng đ l để thị hiện hết thảy ci Phật đều bnh đẳng thanh tịnh. Đ l Thch Ca v chng sinh c m thị hiện, cho nn c ci bất tịnh ny như kinh V Cấu Xưng đ ni. 2. Hỏi : v sao thp Đa Bảo vọt ln m chẳng biến thnh tịnh độ ngay, tới khi phn thn Phật tập hợp rồi mới biến thnh tịnh độ ? Đp : Đa Bảo để tỏ ra l ty thuận nhị thừa, nn thị hiện tướng ở uế độ. Phn thn Phật để ty thuận Bồ tt, bởi vậy mới biến thnh tịnh độ. Thm nữa, Đa Bảo để thuận với địa vị xưa của nhị thừa, cho nn ở ci uế độ. Cn phn thn Phật l thuận với thnh tựu mai sau của nhị thừa, cho nn ở ci tịnh độ. Chủ biến c ba thời, khch ngồi c hai vị. 3. Hỏi : v sao chủ nhn phải ba lần biến đổi ci nước ? Đp : v muốn nu bật số lượng phn thn Phật rất nhiều, hơn nữa cn nu bật lần lượt tới ba cực, thể hiện r nhất thừa ny l cực của tam thừa, cn thể hiện r uế độ ny l địa vị phm phu. Lần đầu biến đại thin, biểu thị tới Thanh văn. Lần thứ hai biến hai trăm vạn ức na do tha nước Phật, biểu thị tới Độc gic. Lần cuối cng lại biến hai trăm nữa, biểu thị vượt ra khỏi nhị thừa tới địa vị nhất thừa cực đầy đủ. 4. Hỏi : khch Phật Thế tn cần g lại ngồi một lần nữa ? Đp : v muốn khiến ba biến tới được đạo. Hỏi : nếu vậy th sao lại chẳng ba lần ngồi ? Đp : hai lần chứng Php Hoa văn nghĩa su, thm lần Đa Bảo ấn chứng nữa, tức l ba lần ngồi, ba lần chứng, ba lần biến. * -Kinh văn : Chỉ giữ cc chng hội ny lại tới đặt ở ci khc. Tn rằng : đy l dời người. Người no căn cơ chn muồi, kham nổi việc nghe php th giữ lại. Kẻ no v duyn, chẳng kham nổi th đi. * -Kinh văn : Bấy giờ chư Phật tới m trang sức cho. Tn rằng : đy l phần thứ hai : ha Phật bn ngồi. C ba phần nhỏ : - Phần đầu : Phật v thị giả cng đến. - Phần hai : tướng cy v ta. - Phần cuối : ta Phật chẳng đủ. Đy l phần đầu v phần hai. 1.Hỏi : v sao chư Phật mỗi vị chỉ c một thị giả ? Đp : chứng kinh, mở thp khng cần tới năng lực của thị giả. Cn việc truyền tin, nghi quỹ chỉ cần một người lm l đủ. 2.Hỏi : thị giả ngồi ở chỗ no ? Đp : cần g phải ngồi. 3.Hỏi : v sao Tịnh Danh đi khch th phải mượn ta của Đăng Vương, m Thch Ca mời khch thị giả lại khng ngồi ? Đp : v đ l tục, cn đy l Phật, cho nn sự chẳng giống nhau. * -Kinh văn : Bấy giờ chư Phật tới vẫn chẳng hết. Tn rằng : đy l ni ta Phật chẳng đủ. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Thch Ca Mu Ni tới đều khiến thanh tịnh. Tn rằng : dưới l phần thứ ba : lại biến rộng hơn. C hai phần : - Một lần biến đầu : biến hai trăm. - Một lần biến sau : biến hai trăm v Phật đ đến, Phật chưa đến c sự khc nhau. Văn phần đầu c năm thứ biến : 1) Biến độ lượng (lượng ci nước). 2) Biến chng sinh c. 3) Biến tịnh tướng. 4) Biến c độ (ci c). 5) Biến độ nghim (trang nghim ci nước). Đy l biến đầu : phng quang nhắc nhở, c duyn triệu Phật, mười phương đều chiếu. Phật ngồi ắt phải bnh đẳng như nhau (nhưng) đặt ta chỉ ở tm phương. * -Kinh văn : Khng c địa ngục tới đặt ở ci khc. Tn rằng : đy l biến chng sinh c. * -Kinh văn : Những nước được biến ha ra tới để lm thứ trang sức. Tn rằng : đy l biến tịnh tướng. * -Kinh văn : Cũng khng c biển cả tới cc ni cha. Tn rằng : đy l biến ci c. Cũng c chỗ giải thch l : dưới ni khiến Bồ tt rắc hoa ở ni Thứu Lĩnh, c nghĩa l chẳng biến đổi chốn hội họp, bởi vậy trn ni l chỉ lưu giữ hội ny. L ny chẳng đng. Trn ni chỉ lưu hội chng ny v đng được nghe php. Năm nẻo đều dời, h lại c sự kiện đ biến ci nước thnh thanh tịnh để đn khch m lại lưu lại chỗ ni uế tạp để ph với khch sao ? Ắt khng c sự ny. Căn cứ vo đ th chỗ ni cũng biến, khiến trở thnh khng. Dưới ni khiến rắc hoa ở trong ni, đ l ni chốn ni cũ. Thm nữa, lấy tịnh đậy uế th gọi l Dời (đi). Chưa pht tm th thấy uế. Pht tm rồi th thấy tịnh. Giấu uế ph tịnh đ gọi l Dời, v dời tướng tức l chuyển tm. Chỉ ni l dời cc trời, người đặt ở ci khc. Chẳng ni l dời chốn c đem đặt ở ci khc. Cũng chẳng ni dời chốn trời người đến ci khc. Thm nữa, đoạn kinh ở dưới ni ngi Văn Th ngồi trn hoa sen từ long cung xuất hiện vọt ln đến ni Linh Thứu. Nếu đ dời ni đi rồi, th chỗ no cn c ni nữa ? Kinh Đại Bt Nh quyển thứ ba ni : tam thin đại thin thế giới, ni T M L, ni Đại T M L, ni Thiết Vi, ni Đại Thiết Vi. Đại T M L tức thnh thượng vị, trong ci Phật c. * -Kinh văn : Thng lm một ci nước Phật tới trải khắp đất ấy. Tn rằng : đy l biến trang nghim ci nước. Mn che sương kết bằng cc thứ bu : mn để che sương. Dng chu bu trang sức cho mn che sương. Thm nữa, dng cc thứ bu kết lại m trang sức hoặc để lm cho nổi bật. Hoặc dng mn m che. Thm nữa, dng bu kết lại che sương cho mn, đều gọi l Lộ mạn. * -Kinh văn : Phật Thch Ca Mu Ni tới trải khắp đất ấy. Tn rằng : đy l biến lần thứ hai : biến hai trăm. Văn cũng như trn. * -Kinh văn : Bấy giờ phương Đng tới đến tập hợp ở đy. Tn rằng : đy l phần thứ tư : phương Phật yn ổn. C ba phần : - Phần đầu : một phương yn. - Phần hai : cc phương khc đều yn như thế. - Phần cuối : đầy khắp mọi chốn đều yn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thứ tự như vậy tới đầy khắp trong đ. Tn rằng : cc phương khc yn, cng khắp cả đều yn như thế. * -Kinh văn : Bấy giờ chư Phật tới cũng lại như vậy. Tn rằng : đy l tập hợp phn thn. Trong c bốn mục. Đy l mục thứ tư : cầm hoa tặng chủ. C hai phần : Phần đầu thuyết minh việc sai sứ. Phần sau thuyết minh việc sai sứ như lệ trước. E rằng văn khc nhau, nn lặp lại lệ trước. Đầu tin nu ra chư Phật một phương. Sau đ như lệ trn, nu ln bảy phương khc. Văn phần đầu c ba : - Đầu tin : bảo r chốn đi. - Thứ đến : sai truyền lời. - Cuối cng : bảo rắc hoa. * Chữ [ ] đọc l T, c nghĩa l sai đem đi, Thiết Vận viết l [齎]. Chữ [掬] m đọc l Cc, c nghĩa l lấy bằng tay, nn viết l [匊]. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Thch Ca Mu Ni tới trụ trong hư khng. Tn rằng : dưới l chnh thức mở thp. C ba phần : - Phần đầu : xong việc rồi, trụ trong hư khng. - Phần hai : bấy giờ đại chng đứng dậy m nhn. - Cuối cng : Thch Ca chnh thức mở. Đy l phần đầu : v thp vọt ln trn khng, cho nn theo thp m trụ. * -Kinh văn : Tất cả tứ chng tới một lng ngắm Phật. Tn rằng : đy l phần ni về đại chng lc ấy đều đứng dậy ngắm. * -Kinh văn : Thế l Phật Thch Ca Mu Ni tới mở cửa thnh lớn. Tn rằng : đy l Phật chnh thức mở. Lm điềm ct tường, nn dng tay phải. * Chữ [鑰] đọc l Dược. Sch Ngọc Thin giải thch : Dược l Mn Kiện [門鍵] c nghĩa l ci then cửa, sch Thuyết Văn giải thch l ci chốt ở pha dưới cửa : Quan Hạ Đỗ [關下杜]. Vng Quan Ty gọi đ l Dược [ ], nghĩa như [鑰] l chữ cổ. Phương ngn Quan Đng gọi ci đ l Kiện [鍵]. C chỗ viết l [籥], sch Tự Lm ni rằng : sch vở tục gọi l Đồng [僮], l Điếm [ ]; sch Toản Văn của H Thừa Thin ni : vng Quan Ty gọi sch vở l Thư Dược [書籥]. Đ chẳng phải l nghĩa trong kinh ny. * -Kinh văn : Ngay lc ấy tất cả đại chng trong hội tới m tới nơi đy. Tn rằng : trong đoạn lớn thứ hai ni về việc mở thp, nghe thuyết, chứng minh kinh ny l đng trọng c 3 phần, th đy l phần thứ ba thuyết minh về việc nhn thấy (Phật) v tn thn. C hai phần nhỏ : - Phần đầu : nhn thấy thn (Phật), nghe thấy lời (Phật). - Phần sau : tn thn rắc hoa. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ tứ chng tới v trn Phật Thch Ca Mu Ni. Tn rằng : đy l tn thn rắc hoa. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật Đa Bảo tới c thể tới ta ny. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ hai trong trường hng : chiu mộ đại chng đến nghe thuyết kinh rồi mới ph chc. C ba phần : - Đầu tin l : cng ngồi trong thp. - Sau đ l : chng ở trn khng. - Cuối cng l : khuyến thuyết, ph chc. Văn phần đầu c hai : đầu tin l bảo (mệnh), sau đ l ngồi. Đy l bảo. * -Kinh văn : Tức th, Phật Thch Ca Mu Ni tới ngồi kết gi. Tn rằng : đy l ngồi. -Hỏi : v sao hai Phật cng ngồi một ta ? Đp : Luận rằng (đ l) để thị hiện cc ha Phật, phi ha Phật, php (thn) Phật, bo (thn) Phật đều l để hon thnh đại sự, tức l để hon thnh một đại nhn duyn. Thm nữa, để biểu thị ba thừa cng ngồi trn giường nhất thừa, chng sinh cũng cng ngồi một ta nhất thừa. * -Kinh văn : Bấy giờ đại chng tới đều ở trong hư khng. Tn rằng : dưới l mục đại chng ở trong hư khng. C hai phần : Phần đầu l thỉnh. Phần sau l dẫn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Ngay lc ấy, Phật Thch Ca Mu Ni tới đều tại hư khng. Tn rằng : đy l dẫn trụ Khng, biểu thị nghe nhất thừa, trụ Phật quả. * -Kinh văn : Dng m thanh lớn tới ph chc cho. Tn rằng : đy l khuyến thuyết, ph chc. Đy l điều Thch Ca chiu mộ, khuyến thuyết. Đọc sẽ hiểu. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới chẳng tha thiết v php. Tn rằng : dưới l 48 tụng, chia lm hai phần : - 12 tụng đầu : tụng việc thp vọt ln, nghe php, chứng kinh thắng diệu, như đ ni trn. - 36 tụng sau : tụng về mục khuyến mộ cc chng thuyết kinh, ni lời ph chc. Trong phần đầu lại chia lm hai : 1) Phần đầu gồm 1 tụng rưỡi : thp vọt ln, ấn chứng việc thuyết php, khuyến khch mọi người. 2) Phần sau gồm 10 tụng rưỡi : mở thp, nghe thuyết để khuyến khch mọi người. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Phật ny đ diệt độ tới thường v để nghe php. Tn rằng : dưới l mục mở thp, nghe thuyết để khuyến khch mọi người. C hai mục : - Mục đầu gồm 2 tụng : tụng về nhn duyn. - Mục sau gồm 8 tụng rưỡi : tụng về việc mở thp. Chẳng tụng về mục thứ ba trước kia : thấy (Phật) rồi tn thn. Đy l mục đầu. * Tiếng Phạm : A Tăng X Da, ở phương đy gọi l v ương số [無央數]. Chữ Ương [央] c nghĩa l tận. Vậy v ương số c nghĩa l v tận số : số v tận. Chữ Ương c bản chp l [鞅] đọc l Ưởng. Thuyết Văn giải thch : [鞅] l Cảnh Triệt [頸 ] : tức dy gim cổ ngựa trong bộ cương ngựa. Chữ [ ] đọc l Triệt. Chẳng đng với nghĩa ở đy. Mấy chữ tại tại sở vng [在在所往] trong bản ny c bản chp l tại tại sở trụ [在在所住], tại tại dĩ trụ [在在已住]. Nếu nhắc lại sở trụ th văn nghĩa sẽ trng lặp. V vậy nn theo bản ny, đọc l tại tại sở vng [在在所往] c nghĩa l mọi chỗ đi tới, mọi chốn sở tại ( ni khắp nơi khắp chốn, đến bất cứ đu). * -Kinh văn : V phn thn của ta tới lm cho nước thanh tịnh. Tn rằng : dưới l tụng về việc mở thp. Chia lm bốn : - 3 tụng đầu : phn thn tập . - 1 tụng : biến độ. - 2 tụng rưỡi : Phật ngồi. - 2 tụng : hiện thn, tỏa hương, lợi sinh, thuyết php. Đy l hai phần đầu. * -Kinh văn : Chư Phật ai nấy đều tới đốt đuốc to lửa sng. Tn rằng : đy l mục ni về Phật ngồi. * Chữ [炬] đọc l Cự. Sch Ngọc Thin giải thch l đuốc, đốt bằng củi b lại. * -Kinh văn : Thn tỏa hương kỳ diệu tới lm cho php trụ lu. Tn rằng : đy l mục ni về (Phật) hiện thn tỏa hương, lợi sinh, thuyết php. Hoặc Thch Ca tự mnh xuất hương, hoặc phn thn xuất hương. Nếu đọc qua văn bản th thấy dường như phn thn xuất hương. Trường hng chỉ ni Thch Ca thắp hương đi khch, chẳng phải l khch đem hương ra để thết chủ. Cho nn cần phải biết rằng khng nhất định phải l khch xuất hương. Như gi lm gy cnh cy, ha nhn theo bản thn mnh, như gi thổi lm cỏ rạp theo, v dễ c thể thnh tựu. * -Kinh văn : Bảo với đại chng rằng tới phải nn biết ny. Tn rằng : dưới l 36 tụng, tụng về mục mộ chng thuyết kinh, ni lời ph chc, như đ ni ở trn. Trong chia lm ba phần : - Phần đầu gồm 9 tụng rưỡi : ni về khuyến mộ đại chng để thuyết kinh. - Phần hai gồm 19 tụng : so snh hơn km. - Phần cuối gồm 7 tụng rưỡi : lại khuyến mộ mọi người, kết thnh thắng hạnh. Phần đầu lại c ba phần : - 3 tụng rưỡi đầu : mộ người tr giữ đọc tụng (kinh ny) khiến họ tự thề, thể hiện Phật hiện tại biết tm của họ. - 4 tụng sau : mộ người hộ php khiến họ tự nguyện. - 2 tụng cuối : mộ người thuyết php để được gặp chng ta (chỉ chư Phật), khuyn hy pht nguyện. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Cc hng Phật tử thảy tới cc thế giới v lượng. Tn rằng : đy l khuyến mộ người hộ php khiến họ tự nguyện. Chia lm bốn mục : - 1 tụng : khuyến mộ hộ php. - 1 tụng : hộ php tức l cng dng ta v Đa Bảo. - 1 tụng : thuyết Đa Bảo hộ php. - 1 tụng : hộ php tức l cng dng ha Phật. * -Kinh văn : Nếu người thuyết kinh ny tới nn pht nguyện rộng lớn. Tn rằng : 2 tụng ny : - 1 tụng : khuyến mộ thuyết php, đ l để được gặp ta (chỉ Phật Thch Ca), gặp Phật Đa Bảo v ha Phật. - 1 tụng : khuyn hy pht nguyện. * -Kinh văn : Bao nhiu kinh điển khc tới thế th l rất kh. Tn rằng : dưới l 19 tụng so snh hơn km. Trong đ chia lm su phần : 1) Năm tụng đầu : so snh thuyết kh. 2) Hai tụng sau : so snh chp kh. 3) Hai tụng sau nữa : so snh đọc kh. 4) Hai tụng sau nữa : so snh v một người thuyết, kh. 5) Ba tụng sau nữa : so snh nghe kh 6) Năm tụng cuối : so snh tr kh. Đy l phần đầu : 4 tụng đầu nu ln ci dễ ; 1 tụng sau so snh với kinh ny kh tn, kh giải, kh nhập; l tr thm diệu cho nn đo luyện kh thnh, chẳng giống với bốn thần thng trước đy c thể chứng đắc. *Chữ [擲] đọc l Trịch, c nghĩa l nm. Thời cổ viết lࠠ [ ]. * -Kinh văn : Giả sử lại c người tới đy mới l rất kh. Tn rằng : đy l so snh chp kh. * Chữ [把] đọc l Bả, c nghĩa l cầm, nắm. C bản chp l [爬] (B, ba) c nghĩa l b. Nay lấy chữ [ ] với nghĩa cầm nắm. * -Kinh văn : Nếu đem cả đại địa tới đy mới l rất kh. Tn rằng : đy l so snh đọc kh. * -Kinh văn : Giả sử gặp kiếp thiu tới đy mới l rất kh. Tn rằng : đy l so snh thuyết cho một người kh. * -Kinh văn : Nếu tr giữ tm vạn tới đy mới l rất kh. Tn rằng : đy l so snh nghe kh. * -Kinh văn : Nếu c người thuyết php tới đy mới l rất kh. Tn rằng : dưới l 5 tụng so snh tr kh. Trong chia lm hai : - 3 tụng đầu : so snh. - 2 tụng sau : kết luận tr thắng. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Ta v hộ Phật đạo tới tức l tr Phật thn. Tn rằng : đy l kết luận tr thắng. * -Kinh văn : Cc thiện nam tử ny tới nn tự ni lời thề. Tn rằng : dưới l 7 tụng rưỡi : lại khuyến mộ mọi người lần nữa, kết luận thắng hạnh. Chia lm 5 phần : 1) Một tụng rưỡi : khuyến mộ người tr kinh khiến họ thề. 2) Một tụng rưỡi : thuận Phật tm. 3) Một tụng rưỡi : thuận chnh hạnh. 4) Một tụng : nối ngi Phật. 5) Hai tụng : lợi thế gian. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Kinh php ny kh tr씠 tới được chư Phật tn thn. Tn rằng : đy l tn thn thuận Phật tm. * -Kinh văn : Thế l rất dũng mnh tới quả Phật đạo v thượng. Tn rằng : đy l thuận chnh hạnh. Tiếng Phạm : Đỗ Đa, phương đy gọi l trừ bỏ. Phin sai l Đầu đ. Đy c 12 (hạnh), như trong Du Gi ni về Thanh văn địa. * -Kinh văn : C thể ở đời sau tới trụ nơi thuần thiện địa. Tn rằng : đy l nối ngi Phật. Quyết định tn sậu dy th gọi l Thuần thiện địa. * C bản chữ Thuần [淳] viết l [純] (Thuần), đều chỉ c nghĩa l thiện cả. * -Kinh văn : Sau khi Phật diệt độ tới đều đng nhận cng dng. Tn rằng : đy l lợi thế gian : - 1 tụng đầu : l tr nhn. - 1 tụng sau : đều đng nhận cng dng. Kinh Hoa Nghim ni rằng : Nếu đội cả tam thin đại thin thế giới suốt cả một kiếp, việc đ chưa coi l kh, th việc tin php ny lại l rất kh. Mọi thứ cng dng mọi thứ nhạc cụ của số loi chng sinh nhiều bằng đại thin trần số, cng đức ấy nếu đem so với cng đức của việc tin php ny, th việc tin tưởng php ny c cng đức th thắng hơn. Nếu tr giữ mười phương ci trong bn tay trụ trong hư khng suốt cả một kiếp, việc lm đ chưa phải l kh th việc tin ở php ny lại l rất kh. Mọi thứ cng dng mọi nhạc cụ của trần số chng sinh trong mười ci Phật, cng đức ấy nếu đem so với cng đức của việc tin php ny, th việc tin tưởng php ny c cng đức th thắng hơn nhiều.
H́T QUYỂN 8
|