KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 7
PHẨM TN GIẢI
PHẦN CUỐI : KỆ K
-Kinh văn : Bấy giờ Ma Ha Ca Diếp tới chẳng cầu m tự được.
Tn rằng : trong văn trường hng th cả bốn người cng lĩnh ngộ, trong tụng chỉ ring một mnh Ca Diếp, v l người lớn tuổi nhất. Kể về mọi người, nn trong phần tụng thuyết cũng gin tiếp lm nổi bật cc người khc. Dưới c 86 tụng rưỡi, chia lm hai phần :
Phần đầu l 73 tụng rưỡi, tụng về ba đoạn văn trước. Phần sau gồm 13 tụng : Từ Ơn lớn của Thế tn trở xuống, thuộc về đoạn thứ ba trong phẩm, ni về việc đội ơn su của Phật.
Phần đầu c ba đoạn : - 2 tụng, tụng về Php thuyết. - 41 tụng, tụng về Dụ thuyết. - 30 tụng rưỡi, tụng về Hợp thuyết. Đy l đoạn đầu. Chẳng tụng về ngy xưa chẳng cầu, chỉ tụng về ngy nay thu được. + 1 tụng rưỡi đầu, tụng về hai việc nghe php, nghe k. + Nửa tụng sau, tụng về thu hoạch được.
*-Kinh văn : V như ch đồng tử, Thơ b khng hiểu biết. Tn rằng : dưới l đoạn hai gồm 41 tụng, tụng về dụ thuyết trong đ chia lm hai phần : Phần đầu gồm 34 tụng, tụng về ngy xưa chẳng cầu. Phần sau gồm 7 tụng, tụng về ngy nay thu được. Trong phần đầu c 6 mục : - Nửa tụng đầu l Dụ về tối sơ pht tm. - 1 tụng về Dụ thoi lưu sinh tử. - 7 tụng về Dụ nửa chừng quay về gặp Phật. - 14 tụng về Dụ chẳng chịu tu Đại thừa. - 9 tụng rưỡi ni về Dụ dng nhị thừa m gio ha. - 2 tụng rưỡi l Dụ ni về khai thị cho đại thừa m chẳng mong cầu. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Bỏ cha m trốn biệt tới Hơn năm mươi năm di. Tn rằng : đy l mục thứ hai : l Dụ về thoi lưu sinh tử. Chu lưu : c nghĩa l đi khắp, chu đi khắp. Cc nước : v với năm nẻo (ngũ th), gọi chung l nước khc (tha quốc). * -Kinh văn : Cha hắn lng lo buồn tới Dừng lại ở một thnh. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba c 7 tụng, l Dụ về nửa đường quay về gặp Phật. Trường hng c ba : a) Con khn lớn về nước. b) Cha trước đ đ tm con. c) Con gặp cha ở thnh. Nay đy chỉ tụng về cha trước đ đ tm con, cn hai khc chẳng tụng, bởi v văn đ nhập vo đoạn bốn cho ổn tiện. Trong ny c bốn : - 1 tụng : tm con, dừng chn tại thnh. - 2 tụng rưỡi : tiền của rất nhiều. - 1 tụng : nguồn lợi của khch (li bun) rất to lớn. - 2 tụng rưỡi : người qua lại đng. Đy l đầu. Tm khắp bốn phương : ni theo vo bốn loại chng sinh (tứ sinh) để tm con. Mệt mỏi : chỉ sự vất vả, ni về tướng tm con. Đốn : c nghĩa l dừng, dừng chn ở thnh lớn. * -Kinh văn : Xy dựng nn nh cửa tới Nhn dn rất đng đc. Tn rằng : đy l mục thứ hai, ni về của cải rất nhiều. Tạo trạch (xy dựng nh cửa) : v với khởi tm từ bi. Lập x (dựng nh) : v với việc hiển lộ thắng nghĩa của l Khng. Hoặc l tạo c nghĩa l khởi ; trạch tức l x, v với tm từ bi. Năm dục : chỉ năm thứ khoi lạc hoặc chỉ năm php tịnh php giới v.v * Chữ Ngu, nghĩa như chữ Lạc, nghĩa l vui. Kiệu (liễn) : chỉ chn đế, chỉ ring Php vương sử dụng. Xe (dư) : chỉ tục đế, mọi người cng sử dụng, v c sự hơn km khc nhau. Xe cộ (xa thừa) : v với ngũ thừa. Ruộng nương cơ nghiệp (điền nghiệp) : v với tr đoạn. nghĩa cc lời văn khc c thể biết được. * -Kinh văn : Việc xuất nhập lợi tức tới Ở chỗ no cũng c. đy l mục thứ ba, ni về mối lợi củaTn rằng : khch bun rất to lớn. * Thương nghĩa như Cổ, chỉ người lm nghề bun bn. Lm cho những thứ qu bu kỳ lạ của bốn phương được lưu thng th gọi l Thương. Ngồi một chỗ m bn hng th gọi l Cổ. Cn C [估] th chỉ thuế chợ. Đi bn hng rong th gọi l Thương, ngồi một chỗ m bn th gọi l Cổ. Khch th chỉ chung cả hai loại ni trn. Qua lại su nẻo để lm lợi cho chng sinh th v với Thương. Trụ ở ci tịnh độ, ci người, ci trời để gio ha chng sinh th v với Cổ. Đi khắp ba ci để lm lợi cho chng sinh, v như người bun bn đi khắp chợ ba để lm ra nhiều lời li, tạo ra nhiều thuế chợ, người bun bn cng chợ ba đều được lợi to lớn, cho nn khắp cả ba ci đều c Phật php. Đ gọi l Ở chỗ no cũng c. * -Kinh văn : Đng ngn vạn ức người tới C thế lực rất lớn. đy l mục thứ tư người qua lạiTn rằng : đng. V bậc vua cha th yu qu tưởng nhớ, bậc nhn vương th tn knh, ho tộc th tn trọng, thần dn th tn sng. Do nhn duyn ny m bốn chng, tm bộ kẻ qua người lại rất đng. * -Kinh văn : M tuổi tc gi nua tới Nn lm thế no đy ?. dưới l đoạn thứ tư ni về chẳng chịuTn rằng : tu đại thừa, c 14 tụng chia lm 4 phần : - 2 tụng ni về : cha thường nhớ con. - 9 tụng : con nhn thấy cha, sợ hi bỏ chạy. - 1 tụng rưỡi : cha sai người cấp tốc bắt lấy. - 1 tụng rưỡi : con bn lo sợ. Đy l phần đầu. Tuổi gi cng nhớ con : v với đạo lu th lng từ bi cng su sắc. Ngy đm lun nghĩ nhớ : v với 6 php phản qun, hoặc l ngy đm 6 thời đếu soi lại mnh. * -Kinh văn : Bấy giờ người con khổ tới Hoặc khng được g cả. đy l phần thứ hai, c 9 tụng ni vềTn rằng : con trng thấy (cha) bn sợ hi bỏ chạy. Trong lại c ba phần : 3 tụng đầu, ni về việc người con gặp cha ở nh cha. 2 tụng rưỡi kế, ni về tướng cha m con nhn thấy. 3 tụng rưỡi cuối, ni về việc người con nhn thấy rồi sợ hi bỏ chạy. Trong phần đầu lại c hai đoạn nhỏ : - 1 tụng rưỡi đầu : ni về việc (người con) đi lang thang để kiếm (ăn) (du cầu). - 1 tụng rưỡi sau : ni về việc (người con) khốn đốn mới tới (khốn đo). Đy l đoạn đầu. * Chữ [索] c hai m Sch v Tc : c nghĩa l ăn xin, cũng c nghĩa l cầu cạnh. Nghĩa của quốc, ấp, trong văn trường hng đ giải thch rồi. C điều sở đắc : dụ cho việc gặp được bạn tốt chn thực trong Phật php. Khng được g cả : v với gặp bạn xấu giả dối.
* -Kinh văn : Đi lả dng gầy cm tới bn tới chỗ nh cha. đy l mục ni về (người con) khốn đốnTn rằng : mới tới chỗ nh cha. Php thực chẳng đủ, cho nn đi. Diệu hạnh chẳng vin mn, cho nn gầy. Hoặc khởi c kiến, lm hư hại nặng, đ gọi l sinh ra ung nhọt. Chẳng kin tr giới, lm hư hại nhẹ, đ gọi l sinh ghẻ lở. Đ l dụ cho việc nảy ra kiến giải sằng bậy, chẳng một mực tr giới. Tới thnh cha ở : chỉ việc ngộ nhập đại thừa. Lần hồi lm thu lm mướn : v với việc sing năng để cầu php. Tới chỗ nh cha : chỉ việc nhập trung đạo đại thừa. * -Kinh văn : Bấy giờ ng trưởng giả tới V ch k khon sớ. Tn rằng : đy l phần hai ni về hnh tướng của cha m con nhn thấy. Trong cửa : chỉ l ở trong gio, quả ở trong nhn. Xưa hướng về sinh tử, gọi l ở ngoi cửa. Nay hướng về Niết bn, cho nn gọi l ở trong cửa. Tnh ton vng bạc v.v : dụ cho việc cc thnh lm. Luận phn tch : liệt k đnh gi cc php c cng năng trợ gip cho việc thnh tựu Phật đạo (Php thnh ti). Xuất nạp cc ti sản : chỉ việc vận dụng, thực hnh nhị lợi (tự lợi, lợi tha). Ch k khon sớ : chỉ việc cc thầy viết ch thch (kinh điển), bin soạn văn k. * Ch [注] l ch k : l ghi ch, ghi nhận, ghi chp. Theo Thiết Vận chữ [注] đọc l Ch, c nghĩa l nước rt vo. Chẳng phải nghĩa gốc l ch k. Sch Quảng Nh cũng đọc l Ch, c nghĩa l ch sớ tức l ghi ch , giải thch, ch thch. Thng Tục văn giải thch : ghi chp sự vật th gọi l Ch. Nay cũng viết l [注]. * -Kinh văn : Người con khổ gặp cha tới Cớ sao lại tới đy ?. đy l mục ba : thấy (cha) rồi th bỏTn rằng : chạy. Chia lm hai phần : Phần đầu l 1 tụng rưỡi, ni (người con) hối hận v đ tới. Phần sau l 2 tụng, ni về (người con) bỏ chạy. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Lại thầm tự nghĩ rằng tới Muốn đến đ lm thu. đy l ni về người con bỏTn rằng : chạy. Lo sợ bị bắt buộc thc p phải lm, cho nn vội chạy đi. * -Kinh văn : Trưởng giả lc bấy giờ tới đuổi bắt đem trở lại. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba ni về việc cha sai bắt gấp. Lẳng lặng m nhận ra : chưa từng ni với mọi người rằng Thanh văn trước kia đ gặp ta, l con của ta, đ gọi l lẳng lặng m nhận ra. * -Kinh văn : Người con khổ sợ ku tới khiến ti đến thế ny !. đy l đoạn thứ tư ni về việc người conTn rằng : bn lo sợ. Li khỏi đại thừa chẳng tu, lại trụ trong vng sinh tử, đ gọi l ngất lăn ra đất. Nếu tu hnh hạnh đại thừa, th tri với bản sở cầu, chẳng khc g chết cho nn gọi l ắt sẽ bị giết,. Cần g đến cơm o : cơm o dụ cho đại thừa v lậu. Khiến ti đến thế ny ! : một khi đến nỗi như vậy ! *
-Kinh văn : Trưởng giả biết con mnh tới Hạng người khng uy đức. Tn rằng : dưới l đoạn thứ năm, c 9 tụng rưỡi l dụ về việc gio ha bằng nhị thừa. Trường hng c 6 mục. Ở đy c 4 mục, chẳng tụng 2 mục đầu. 3 tụng đầu : khiến tu Giải thot phần. 1 tụng kế : con bn lm theo. 4 tụng rưỡi tiếp : khuyn con nhập thiện căn. 1 tụng cuối : con bn thnh thnh vị. Trong mục đầu lại c 2 phần : - 2 tụng đầu : cha sai sứ giả. - 1 tụng sau : truyền lại lời cha. Đy l phần đầu. Ngu si : l chỉ V minh, hẹp km : th t, chột mắt : th nhn chẳng chnh xc. * Thuyết Văn giải thch chữ Diu [ ] : l thiếu một mắt. Trng mắt hm lp th gọi l chột (diu). Chữ Diu cn c nghĩa l nhỏ (tiểu). V nhị thừa thuyết an lập đế gio, c thể giải thch nghĩa l nhưng chẳng vin mn nn v với chột mắt. L sinh khng m nhị thừa giải thch cn thiếu st, nn gọi l ln. Xấu, v khng c đức php thn, nn gọi l th (lậu). Thần dụng chẳng rộng, nn gọi l khng c uy đức. * -Kinh văn : Cc ngươi nn bảo n tới Cho ngươi gi gấp bội. đy l mục truyềnTn rằng : lời. * -Kinh văn : Người con ngho nghe rồi tới V tịnh cc phng x. đy l mục hai : con bn lmTn rằng : theo. Trừ phn uế : trừ phiền no, tịnh cc phng x : tịnh nh ngũ uẩn. * -Kinh văn : Trưởng giả từ cửa sổ tới Thch lm việc hn hạ. đy l mục ba, c 4 tụng rưỡi : khuynTn rằng : nhập thiện căn. Trường hng c 3 phần, đy cũng c 3 phần : - 1 tụng : trong lng thương xt. - 1 tụng : thn thể gần gũi. - 2 tụng rưỡi : cng tr chuyện. Đy l phần đầu. *
-Kinh văn : Thế l ng trưởng giả tới Đi tới chỗ con lm. đy l thn thể gầnTn rằng : gũi. * -Kinh văn : Phương tiện lần gần gũi tới Như con đẻ của ta. dưới cng l mục cng trTn rằng : chuyện. Trường hng c hai, đy cũng c hai : - Nửa tụng : tr chuyện chung chung để động vin khuyến khch. - 2 tụng : tr chuyện ring biệt để gio ha, khai thị. Văn sau c hai phần : + 1 tụng rưỡi đầu : cần g cho nấy. + Nửa tụng sau : giả xưng cha con. Mục cần g cho nấy : Dầu bi chn : dn thường ở Ty phương c lệ phần nhiều đi chn đất, thời ấy nng nực bụi bặm bm vo, tới nơi rồi ắt phải rửa chn rồi lấy dầu bi chn. Nay gọi l tc (chn), tức l Tứ thần tc gồm : Dục, Cần, Tm, Qun. Dầu (du) : v với Bt đoạn hạnh, tức l Dục, Tinh tiến, Tn, Khinh an, Chnh niệm, Chnh tri, Tư, Xả. Ba hạnh đầu l Gia hạnh. - Khinh an : nhiếp thụ thn tm. - Chnh niệm, chnh tri : l kế thuộc, v chẳng qun sở duyn, an tm một cảnh. - Nếu tm bung lung (phng dật) nảy sinh, th biết r đng như thực, cho nn Tư v Xả l đối trị. Nhờ hai loại lực : sch tm v tr tm, nn cc thứ hn trầm, trạo cử đ nảy sinh, đều c thể xa la được, đ gọi l dầu bi chn, v giống như việc trừ khử bệnh phong t; đoạn trừ chướng nhiễm vậy. Hoặc l chn (tc) : dụ cho giới, dầu : v với lục chi : 1) Thụ học học xứ. 2) Kho hay phng hộ. 3) Biệt giải thot luật nghi. 4) Việc thi hnh quĩ tắc đều đầy đủ vin mn. 5) Thấy tội nhỏ nhặt th rất sợ hi. 6) Bồi dưỡng giới hạnh. Php thực đ sung tc, đ gọi l đồ ăn uống đầy đủ (ẩm thực sung tc tc). Khng tham sn si th (v như) chiếu đệm dy. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : Bốn tĩnh lự l giường. Tịnh mệnh l đệm. V tịnh mệnh l hai nghiệp thn ngữ do khng tham khởi ln. Lấy khng tham lm chiếu vậy. Chiếu l thứ trải dưới đệm, trn giường. * Chữ [薦] đọc l Tiến : nghĩa như Tịch [席], nghĩa l ci chiếu. Sch Ngọc Thin giải thch : Tiến l cỏ cho th ăn, cũng c nghĩa l chiếu trải giường. Bởi vậy Tiến [薦], Tạ [藉], Tịch [席] đều c nghĩa l chiếu. Theo sch Ngọc Thin chữ Tịch [席] cn c nghĩa l rộng lớn đng đc. Sch Thiết Vận viết l [蓆]. Mục Giả xưng cha con : Lại dng lời dịu ngọt : như con đẻ của ta. Nhược : nghĩa l như, như con thật nhập thnh của ta. Đy chnh l trước Kiến đạo vậy. * -Kinh văn : ng trưởng giả c tr픠 tới chấp tc cc việc nh. đy l mục bốn : con bn thnh thnhTn rằng : vị. Trong văn chỉ c hạng V học dần khiến xuất nhập v tỏ r tu đạo. Trong 20 năm thường lm tốt cng việc dọn phn, đ gọi l chấp tc cc việc nh. Qua đ về sau, tm tướng thể tn nhập xuất khng kh. Song chốn con dừng vẫn tại bản xứ. Chỉ thể hiện l Kiến đạo, nn gọi l Con, v trong văn c sự tỉnh lược. * -Kinh văn : Chỉ cho xem vng bạc tới Ti khng c vật ny. đy l Dụ thuyết về việc Phật khai thịTn rằng : đại thừa, m (đệ tử) chẳng mong cầu. Hai lợi của đại thừa tuy đ khiến biết r, đ gọi l xuất nhập, nhưng vẫn ở ngoi cửa, c nghĩa l ngoi nhn mn của Gio Hạnh đại thừa. Dừng ở nơi lều cỏ : v với việc trụ ở nhị thừa. * Chữ [庵] m đọc l Am, l lều cỏ. C bản viết l [菴]. Song chữ ny chỉ tranh lợp lều, chứ chẳng chỉ nh. Tự nghĩ mnh ngho kh, khng c phận c được sự nghiệp đại thừa, khng hề c một hy vọng no, nn chẳng cầu đại thừa. * -Kinh văn : Cha biết lng của con tới Hng St lợi, cư sĩ. dưới l đoạn lớn thứ hai, c 7 tụng niTn rằng : r ngy nay thu hoạch được. Trong dụ trn c hai : - 5 tụng đầu : cha giao ph cho con. - 2 tụng sau : con thu hoạch được. Phần đầu lại c hai : + 1 tụng rưỡi đầu : biết r thời cơ, tập hợp thn tộc. + 3 tụng rưỡi sau : chnh thức giao ph cho việc nh. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Ở trước đại chng ny tới Mặc sức n sử dụng. dưới l 3 tụng rưỡi, ni về việc ngườiTn rằng : cha chnh thức giao ph việc nh cho con. C 5 phần : 1) Nửa tụng đầu : bắt đầu bảo pht tm. 2) Nửa tụng : thoi lưu sinh tử. 3) Nửa tụng : gio ha bằng nhị thừa. Hoặc tại ci người, ci trời, căn cơ của con vừa mới thnh thục. Hoặc l tại hai đạo Gia hạnh v V gin. Hoặc l lc ở hai địa vị đoạn Ngũ hạ phần kết v Ngũ thượng phần kết. Cho nn ni : gặp con đ 20 năm. Hoặc ni Đắc quả Hữu học v quả V học. 4) Một tụng : xưa thoi đại thừa, nay được gặp gỡ, v căn cơ chn muồi. 5) Một tụng : chnh thức giao ph. * -Kinh văn : Người con nhớ xưa ngho tới Được thứ chưa từng c. đy l mục con thu hoạchTn rằng : được. Cng đức hữu vi, đ gọi l chu bu. Chn như V vi, tm từ bi v.v đ gọi l nh cửa. Thm nữa, Thức đạt bản thức sẽ thnh Knh tr. Cũng biết rằng, hết thảy chng sinh ba ci đều l nh cửa của mnh v được ti vật bu, nn sinh hoan hỉ. * -Kinh văn : Đức Phật cũng như vậy tới L đệ tử Thanh văn. dưới l đoạn lớnTn rằng : thứ ba, c 30 tụng rưỡi, tụng về Hợp thuyết. Trong chia lm 2 phần : - 22 tụng rưỡi đầu, tụng về hợp thuyết xưa chẳng hy vọng (đại thừa). - 10 tụng sau, tụng về hợp thuyết nay thu hoạch được. Trong hợp thuyết đầu, trường hng c 5 tụng, chẳng hợp thuyết về nửa chừng quay về gặp Phật. Nay trong tụng ny chỉ tụng về hợp thuyết Phật khai thị đại thừa, m đệ tử chẳng hy vọng. Cn cc phần khc th lược đi chẳng tụng. Trong văn trường hng trước, mục khai thị đại thừa, m chẳng hy vọng c ba , nay ở đy cũng thế : a) 2 tụng đầu, tụng về ban đầu biết ti ưa thch tiểu thừa, Phật chẳng ni ti sẽ được thnh Phật, cho nn ti chẳng hy vọng đại thừa. b) 8 tụng sau, tụng về thứ ba chỉ thuyết cho Bồ tt, chẳng chnh thức thuyết cho ti, nn ti chẳng hy vọng. c) 10 tụng rưỡi cuối, tụng thứ hai tự được Niết bn cho l đ đầy đủ, nn chẳng mong cầu đại thừa. Đy l đầu : Phật chưa từng thuyết rằng : cc ngươi sẽ lm Phật. Chng ti cũng c phần trong diệu tr của Phật, m chỉ ni chng ti được cc đức V lậu, l đệ tử Thanh văn, cho nn ti chẳng hy vọng vo đại thừa. * -Kinh văn : Phật lệnh cho chng ti tới Rồi sẽ được thnh Phật. dưới đy c 8 tụng, tụng về thứ baTn rằng : Phật chỉ thuyết cho Bồ tt, chẳng chnh thức thuyết cho ti, nn ti chẳng hy vọng. Trong đy c 6 phần : 1) Một tụng : Phật ra lệnh. 2) Một tụng rưỡi : ti theo lời Phật dạy. 3) Một tụng : người khc theo lời ti. 4) Một tụng : Phật thụ k cho người khc. 5) Một tụng rưỡi : Phật chnh l thuyết cho Bồ tt, chứ chẳng thuyết cho ti. 6) Hai tụng cuối cng : kết luận về cả hai Php v Dụ. Đy l phần đầu : Phật gia tr ba nghiệp, b mật ra lệnh sai thuyết cc kinh Bt Nh v.v * -Kinh văn : Ti vng lời Phật dạy tới Thuyết về đạo V thượng. Tn rằng : đy l phần thứ hai : ti theo lời Phật dạy. * -Kinh văn : Cc hng Phật tử thảy tới Tinh cần sing tu tập. đy l phần thứ ba : người khc theoTn rằng : lời ti. * -Kinh văn : Bấy giờ cc đức Phật tới Rồi sẽ được thnh Phật. đy l phần thứ tư : Phật thụ k choTn rằng : người khc. Ni Chư Phật, c nghĩa l nu bật hết thảy Phật php đều như nhau, cho nn chẳng ring g một vị Phật (Thch Ca), ngi cũng l bậc thời qu khứ đ từng thụ ha ở nơi cc Phật khc. Nếu chẳng phải thế th một Phật lm sao c thể ni l Chư (Phật) được ? Cho nn trước đ ni rằng đ từng theo chư Phật, được nghe (cc ngi) phương tiện thuyết php. * -Kinh văn : Hết thảy chư Phật thuyết tới Thuyết php chn yếu ny. đy l phần thứ năm : chnh l thuyếtTn rằng : cho Bồ tt, chứ chẳng thuyết cho ti, nn ti chẳng hy vọng. * -Kinh văn : Như người con khổ kia tới Cũng lại như vậy đ. đy l kết luận về cả hai phần PhpTn rằng : (thuyết) v Dụ (thuyết). * -Kinh văn : Chng ti được nội diệt tới Cũng đều chẳng ưa thch. dưới l đoạn thứ ba, c 10 tụng rưỡi,Tn rằng : tụng về thứ hai tự chứng được Niết bn, cho l đ đầy đủ nn chẳng mong cầu đại thừa. Trong đy c 2 phần : - 2 tụng đầu, l nu ln tự mn, chẳng cầu đại thừa. - 8 tụng rưỡi sau, l phần giải thch. Đy l phần đầu. Nội diệt : c nghĩa l trong th tự thn diệt cc phiền no, chứng được Niết bn. Chỉ xong được thế đ cho l cứu cnh, ngoi ra khng cn c sự lợi tha bn ngoi no khc, cho nn chẳng ưa thch đại thừa.
* -Kinh văn : V sao lại như vậy ? tới Cho đ l cứu cnh. Tn rằng : dưới đy l 8 tụng rưỡi, l phần giải thch. Trong đy c 3 phần : - 3 tụng rưỡi đầu : ở Phật cảnh tr, khởi qun Tam giải thot mn, tự cho l đầy đủ rồi, nn chẳng mong cầu đại thừa. - 4 tụng sau : tự cho l đắc đạo, đ bo ơn Phật rồi, dẫu thuyết cho nguời khc nhưng tự mnh lại chẳng cầu mong cầu. - 1 tụng cuối : kết luận Phật chẳng v mnh m thuyết nn chẳng mong cầu. Đy l phần đầu. + 2 tụng đầu : qun Khng, V tướng. + 1 tụng rưỡi sau : qun V nguyện. Chư php đều khng : l qun Khng vậy. V nhị ng (chỉ Cu sinh ng v Phn biệt ng) đ khng c, th lm sao m c sinh v.v Dưới đ l thuyết về V sinh diệt v.v su loại Sở V v qun V tướng. Xả ly tham trước, chẳng tham hết thảy, cho nn đối với Phật tr cũng chẳng tham cầu, đ l qun V nguyện. Do được nghe thuyết trong mật Bt nh về Khng, V tướng, V nguyện ; bn hiểu sai, cho rằng thực hnh ba php qun ny, th tự được Niết bn ; sau đ cho rằng hiểu như vậy l cứu cnh rồi, cho nn chẳng mong cầu đại thừa nữa. * -Kinh văn : Chng ti đ từ lu tới Đ bo đền ơn Phật. đy l đoạn thứ hai, c 4 tụng ni về Tn rằng : tự cho l đắc đạo, đ bo đền ơn Phật, (cho nn) tuy mnh thuyết cho người khc, nhưng tự mnh th lại chẳng mong cầu. Trong đy c hai phần : - 2 tụng rưỡi đầu : cho rằng đ đền ơn Phật. - 1 tụng rưỡi sau : tuy thuyết cho người khc, nhưng tự mnh lại chẳng mong cầu. Đy l phần đầu. Nghiệm lời văn ny, trụ ở Hữu dư y Niết bn, hồi tm hướng đại thừa, chứ chẳng phải l trụ ở V dư y Niết bn. * -Kinh văn : Chng ti mặc d vậy tới Khng hề muốn ưa thch. tuy thuyết cho người khc, nhưng bảnTn rằng : thn mnh th lại chẳng mong cầu.
* -Kinh văn : Đấng Đạo sư bung bỏ tới Ni rằng c thực lợi. đy l thứ ba : Phật chẳng thuyết choTn rằng : ti, cho nn ti chẳng hy vọng. Phật c sự lựa chọn đối với ti, thấy căn cơ chưa chn nn bung bỏ ti. Chưa từng khuyn ti tiến thủ tu đại thừa, ni rằng đại thừa c thực lợi ; cho nn ti chẳng mong cầu. Thoạt đầu chẳng khuyn : đ l căn cứ vo đời ny, chứ chẳng phải l đ từng chẳng khuyến khch, v từ lu đ khuyến khch rồi. * -Kinh văn : Như trưởng giả giu c tới Bn dạy cho tr lớn. trn l 20 tụng rưỡi, tụng về hợp thuyếtTn rằng : xưa chẳng mong cầu. Dưới đy l 10 tụng, hợp thuyết nay thu hoạch được. C hai phần : - 3 tụng đầu l Php dụ đối minh (đem Php v Dụ đối đi với nhau m thuyết minh) đầu tin l dạy phương tiện, sau đ l thuyết chn thực. - 7 tụng cuối ni r ti nay đ thu hoạch được. Đy l phần đầu : + 1 tụng rưỡi tụng về Dụ (thuyết). + 1 tụng rưỡi tụng về Php (thuyết). * -Kinh văn : Chng ti ngy nay đy tới Được v lượng chu bu. dưới l 7 tụng ni về mục nay thu hoạchTn rằng : được. Trong chia lm ba : - 1 tụng rưỡi, phn tch chung nay được chẳng phải l thứ trước kia mong muốn. - 3 tụng ni về : bắt đầu từ ngy nay mới gọi l đắc quả thể. - 2 tụng rưỡi cuối : ngy nay mới gọi l đắc quả dụng. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thế tn ! Chng con nay tới Đắc V thượng đại quả. Tn rằng : đy l mục thứ hai : bắt đầu từ ngy nay mới gọi l đắc quả thể. - 1 tụng đầu phn tch chung : quả chứng được trước kia chẳng phải l chn thực. Đắc đạo đắc quả : đạo l Chứng tr, quả l V vi. - 2 tụng sau phn tch : quả chứng được ngy nay l thực, do nhn trước m chứng được. Trong đ : + Tụng đầu : ni về nhờ tr giới m được bo. + Tụng sau : do phạm hạnh vin mn m đắc đại quả. Thảy đều hơn ngy xưa. * -Kinh văn : Chng ti ngy hm nay tới Đng lnh thụ cng dng. đy l mục thứ ba : nay mới gọi l đắcTn rằng : quả dụng : - 1 tụng đầu : được gọi l bậc Thanh văn chn thực, v c tc dụng lợi tha. - 1 tụng rưỡi sau : được khen l bậc chn A la hn, v thực sự l phc điền. Tức l ni r trụ ở tiểu thừa th chẳng phải l bậc chn Thanh văn, cũng chẳng phải l bậc chn A la hn. * -Kinh văn : Ơn lớn của Thế tn tới ai m c thể bo đp được. trn đy lTn rằng : 73 tụng rưỡi, tụng về văn trường hng ở pha trước. Dưới đy l đoạn thứ ba trong phẩm, c 13 tụng ni về đội ơn su của Phật. Văn chia lm hai phần : - 6 tụng rưỡi đầu, thuyết minh chung về ơn su kh bo. - 6 tụng rưỡi sau, thuyết minh ring về cc sự kh bo. Trong phần đầu lại chia lm hai : + 1 tụng rưỡi đầu, tụng về ơn Phật từ bi su nặng, cho nn kh bo. + 5 tụng sau, tụng về việc tiến hnh cng dng nhưng cũng chẳng thể bo đp được. Đy l phần đầu. Thời gian th lu di, cư xử th rộng ri, đạo hạnh th vin mn, bản tm vẫn sing năng trong việc gio ha chng sinh, tự mnh chịu khổ để lm lợi cho người. Tnh nghĩa su nặng như vậy th lm sao m bo đp được ? Ơn lớn như trời cao chnh l ở chỗ ny. * -Kinh văn : Chn v tay cung cấp tới hết lng m cng dng. dưới l 5 tụng thuyết minh về việc cngTn rằng : dng. Trong đy chia lm hai : - 2 tụng đầu : su loại nội ti chẳng thể bo đp. - 2 tụng cuối : bốn sự ngoại ti v việc dựng thp, cũng chẳng thể bo đp. Đy l phần đầu. *
-Kinh văn : Lại đem dng cỗ ngon tới cũng chẳng thể bo đp. Tn rằng : đy l ni về bốn sự ngoại ti cũng chẳng thể bo đp. - 2 tụng về bốn sự. - 1 tụng về kết luận. * -Kinh văn : Chư Phật thực hiếm c tới Ty nghi m thuyết cho. dưới l 6 tụng ruỡi, thuyết minh về sựTn rằng : kh bo đp. Ở trong đy chia lm ba phần : - 2 tụng rưỡi đầu : thuyết minh chung về Phật c thể lm cc việc thấp hn, ty nghi m thuyết cho hạng phm phu chấp tướng. - 2 tụng sau : (Phật) c thể biết điều ưa muốn v (khả năng) thắng giải của chng sinh để m thuyết php cho họ. - 2 tụng cuối : thuyết minh về (Phật) c thể biết họ căn cơ đ chn hay chưa chn, rồi v họ m thuyết về tam thừa. Đy l phần đầu. Phật giấu kỹ thực đức của Bo thn, hiển hiện quyền hnh của Ha tướng ; giấu kỹ tng chỉ huyền vi của Diệu l, giương cao gio ha sơ si của Nghĩa th ; chẳng ở ci tịnh độ m ở phương uế tạp ny, theo đuổi hạng phm phu. Đ h chẳng phải l sự kh sao ! * -Kinh văn : Chư Phật nơi cc php tới M thuyết php cho ho . đyTn rằng : l phần hai, ni về Phật biết được dục lạc, thắng giải của chng sinh để m thuyết php cho họ. Ch lực : nghĩa l thắng giải. Chẳng ty theo mnh m diễn giải rộng về cc lẽ huyền vi, lại ty theo tm tnh của người khc m đề xướng phương tiện ny. Đ h chẳng phải l việc kh hay sao ! * -Kinh văn : Ty theo cc chng sinh tới Ty nghi thuyết tam thừa. đy l phần ba, ni về Phật c khả năngTn rằng : biết r đệ tử căn cơ chn hay chưa chn m thuyết cho họ về tam thừa. Hoặc th, hoặc tế ; hoặc thực, hoặc quyền ; quan st căn cơ từ đầu đến cuối để m tiến hnh. Đ chẳng phải l ơn su kh bo ư !
PHẨM DƯỢC THẢO DỤ
Dng ba mn để phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. I. NI RI DỤNG . C bốn : 1. Trước v thượng căn thuyết php vng đầu, Thu Tử lĩnh ngộ về php, Phật php được thuật xong, sau mới thụ k. Nay vng thứ hai đ v hạng trung căn m dụ thuyết, bốn người lĩnh hội được Dụ, nay Phật lại thuật về Dụ cho xong xui, sau mới thụ k. Cho nn mới c phẩm ny. 2. Luận thuyết về việc đối trị Thất mạn (bảy thi kiu mạn), trong đ loại thứ ba l người tu đại thừa c kẻ một mực tăng thượng mạn, ni rằng khng hề c Thanh văn, Bch chi Phật thừa no cả. Để đối trị hai loại ny, nn thuyết hai (th) dụ : - Phẩm Th Dụ trước l để đối trị kẻ phm phu cầu diệu quả nhn thin. - Thứ đến phẩm Tn Giải để đối trị hạng hữu học nhị thừa chấp trước cho rằng thừa của mnh ngang với Như Lai thừa, nn chẳng cầu Phật thừa. Nay phẩm ny để đối trị hạng tu đại thừa một mực kiu mạn, ni rằng khng c thừa thứ hai no khc, chỉ c nhất thừa. Cho nn luận ni rằng : đối với hạng người thứ ba ấy th khiến họ biết nhiều thừa khc nhau. Chư Phật Như Lai bnh đẳng thuyết php, v chủng tử thiện căn ty theo chng sinh m nảy mầm. Dụng nu bật: dẫu rằng cng một trận mưa nhưng ba loại cỏ, hai loại cy sinh trưởng mỗi thứ mỗi khc. Phật dạy dẫu giống nhau nhưng ba thừa, hai thnh pht tm, tu tập lại c sự khc nhau, v căn cơ kh độ mỗi loại mỗi khc. Cũng c loại quyết định nhị thừa, v căn cơ c tnh kh khc nhau, cho nn sự bẩm nhuận cũng khc nhau. Kinh Thắng Man ni rằng : Thiện nam tử nhiếp thụ chnh php gnh nổi bốn gnh. Kinh Niết Bn cũng ni : Ta ở mỗi một thời, thuyết một thừa một đạo. Đến nỗi đệ tử chẳng hiểu ta, ni rằng Tu đ hon v.v đều l đắc Phật đạo. Ni rộng ra th giống như cc kinh khc. Dựa vo người m vận tải gio v.v, đ gọi l Thừa. Php Phật dẫu giống, cơ tu c khc, cho nn thuyết phẩm ny. 3. Phẩm Phương Tiện đầu tin nu ra hai thứ Tr v Mn đều rất su, gọi l nhất thừa. Phẩm Th Dụ trước ni thừa c ba, thể chỉ c một. Bốn người lĩnh giải : thực một, giả ba, hội được tr tuệ su. Nay hội mn ny : mn tức A hm. Gio giống nhau, cơ khc nhau, đ gọi l Hội mn. Như thuyết về Tứ đế, ba loại căn cơ đều nghe. Y vo Uẩn, Xứ, Giới, duyn khởi, ba tnh, m quan điểm tu tập c sự khc nhau, đ gọi l tam thừa. Cho nn biết rằng sự gio ha tuy giống nhau, nhưng căn cơ lại khc nhau vậy. Cho nn mới c phẩm ny. 4. Trong Thập V thượng (mười loại V thượng) ni rằng : thứ nhất l để nu r chủng tử V thượng, cho nn lấy mưa lm th dụ. Thập V thượng đều l Thất dụ, Tam bnh đẳng tn. Song ở trong đ c thứ l văn tn, c thứ l nghĩa tn. Đy l nghĩa tn, chẳng phải l văn tn. Trong Thất dụ (bảy th dụ) đ c dụ về mưa. Trong Thập V thượng, lại thuyết lại lần nữa, đ vẫn gọi l Tn. Trn đ ni th dụ về mưa tưới nhuần khắp ba cỏ. Ba cỏ đ khc nhau th khiến (người nghe php) biết l thừa cũng khc nhau. Đy ni th dụ về mưa, trong ba cỏ được tưới nhuần, Phật chủng gọi l cỏ lớn (V với đại thừa) nổi bật hơn so với hai cỏ cn lại. Từ ngi vị bản thn (cỏ ny) m so snh th thm cho ci danh l hai cy, th nghĩa sở vọng c biệt danh l nghĩa tn, hoặc đy l văn tn, nghĩa l cỏ lớn trong loại nhỏ. Về văn l dụ về mưa, nhằm đả ph ci bệnh cho rằng thừa giống như nhau. Cc cy c cy to cy nhỏ, ty phẩm loại thượng, trung, hạ m c sự hấp thụ khc nhau. Dụ về mưa ny l chủng tử V thượng. Văn trước văn sau khc nhau, cho nn l văn tn. Chủng tử lớn ny được mưa tưới nhuần, thể dụng to lớn, quả hậu đắc đặc th, cho nn gọi l V thượng. Luận dẫn lời kinh ni : chẳng la thn ta l nghĩa V thượng. Chỉ c đại thừa được gọi l chẳng la, cho nn d l Chủng hay l Hiện, d l Nhn hay l Quả đều chẳng la đại thừa. Nay nu bật đại thừa V lậu chủng tử, coi đ vốn l nhn gốc để thnh thn Phật. Bởi vậy để nu bật chủng tử ny l V thượng, cho nn mới c phẩm ny. II. GIẢI THCH TN PHẨM. Cng hiệu thần diệu, trừ được bệnh tật th gọi l Dược (thuốc). Hnh được tưới nhuần, đ gọi l Thảo (cỏ); c loại dược chẳng phải l thảo; c loại thảo chẳng phải l dược; c loại thảo c dược; c loại chẳng phải l thảo cũng chẳng phải l dược. Thứ sở dụ cũng như thế, Gio, L, Hạnh, Quả đều gọi l Dược. Nay lấy Hạnh dược thụ Gio tu sinh, chẳng lấy cc loại thạch dược khc v chng chẳng thể sinh trưởng. Cc loại Thế chủng, Xuất thế chủng c khả năng sinh trưởng đều được dng lm th dụ gọi l Thảo (cỏ). Nay lấy nhn tr tam thừa thiện chủng nhn thin lm dược thảo (cỏ thuốc), v chng chống lại được sự độc hại t c. Chẳng lấy loại cỏ sinh tử c đạo, v chng chẳng bẩm thụ chnh php m lại nẩy nở. Dụng nhằm phn biệt rạch ri ba loại thừa, mỗi loại thụ gio khc nhau m thnh cc thừa khc nhau, chẳng muốn thuyết minh chung chung về cc chủng loại. Cho nn lấy Dược Thảo lm tiu đề của phẩm. Dược ny tức l Thảo, đ l Tr nghiệp (m) thch danh (dựa vo nội dung m giải thch tn phẩm), để phn biệt với nghĩa Thảo c Dược một cch chung chung theo kiểu Y chủ thch. Lấy đ m lm v dụ, gọi l Dược Thảo Dụ. Nếu ni rằng : phẩm ny thuyết minh về th dụ Dược (thuốc) v Thảo (cỏ), nn gọi l Dược Thảo Dụ, chứ chẳng phải Dược tức l Thảo, h phải hết thảy cỏ đều lấy lm th dụ đu ? Do đ cho nn biết thuyết ny l hay hơn. Đy lấy hai nghĩa lm dụ : 1/ Như cỏ kia tnh chất khc nhau, bẩm thụ sự tưới nhuần của mưa sinh ra cc loại khc nhau. Ba căn thụ gio khc nhau m thnh ra ba thừa. 2/ Như cỏ kia bẩm tnh đều chẳng biết g nhau. Ba căn cũng thế, chẳng thể biết chủng loại năm thừa khc c sự khc nhau, v cho rằng thừa khng c sự khc nhau. Chnh v vậy nn mới lấy Dược Thảo lm Dụ. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC. hỏi 1 : Luận giải bảy dụ v mười V thượng,Cu- đều ni: dụ về mưa, cớ sao đầu đề của phẩm lại được gọi l Dược Thảo Dụ, m chẳng gọi l Vũ Dụ phẩm ? Đp : Luận thuyết vềphp c khả năng tưới bn để nu bật đối tượng được th dụ (sở dụ), cho nn gọi l vũ dụ (v dụ về mưa). Kinh lấy ci thể năng dụ để ph trừ mối nghi hoặc ấy, cho nn lấy tiu đề l Dược Thảo. Vọng tưởng đin đảo ở đy l ci bệnh cho rằng Thừa khng c sự phn biệt khc nhau. Cch ph trừ bệnh ấy l vạch r v căn cơ c sự phn biệt khc nhau (nn mới c cc thừa khc nhau). Cho nn mượn dược thảo được tưới bn để v với căn tnh được tưới nhuần. Do đ m chẳng nu mưa lm th dụ, cũng chẳng nu hai tnh chất vũ thảo (mưa cỏ) lm tn phẩm. - Cu hỏi 2 : phẩm ny cũng ni tới nhị mộc (hai cy), cớ sao chẳng lấy tiu đề l Nhị Mộc phẩm ? Đp : cứ thực m nitheo lth nn nu cả hai. Song v chnh php cốt nhằm dựng ci gốc, đả ph căn bệnh của chng sinh: chng sinh c tật cho rằng cc thừa đều giống nhau; cho nn phải dng ci l : cc loi cỏ c sự khc nhau, để đả ph. V thượng thể hiện Thể tối tn cao, chưa phải l để ph trừ căn bệnh của chng sinh, cho nn lấy Dược Thảo lm tn gọi của phẩm, chẳng lấy mộc vv lm tiu đề. Thảo chỉ rộng, Mộc chỉ hẹp. Thảo chỉ tiểu, Mộc chỉ đại. Như vậy (thảo) để chỉ chung cho ba thừa, chứ chẳng chỉ ring đại thừa ; thể hiện chung sự tưới nhuần sinh trưởng, chứ chẳng chỉ ring sự thnh thục. C người giải thch rằng : Dược đ l mưa, php dược c thể tưới nhuần. Thảo chỉ căn cơ, l tnh chng sinh được tưới bn. Lấy Dược v với php, lấy Thảo v với căn cơ. Hai cặp th dụ ny đều r rng, khng cn g phải thắc mắc cả. Văn tuy chẳng thế, l c sai đu ! Thm nữa, phẩm Th Dụ trước c nh lửa đng ght, ba xe đng ưa, hai th dụ ấp gộp lại chỉ c thể ni được nghĩa chung. Đy dng ci l căn cơ được tưới bn khc nhau để đả ph căn bệnh chấp trước, cho l chỉ c một (thừa giống nhau). Cho nn chỉ lấy Dược Thảo lm Dụ. * Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới ni chẳng thể hết được. trong phẩmTn rằng : ny, văn lớn chia lm ba phần : - Phần đầu l tn ấn. - Phần hai từ Ca Diếp nn biết trở xuống, l trần thuật. - Phần ba l 2 tụng cuối phẩm kết thc việc thuyết giảng về thực thừa, khơi mo cho việc thụ k. Đy l phần đầu. Thoạt tin l tn ấn, sau đ khen thm v lời ni hợp l. Khen l thiện tai (hay lắm, tốt lắm) : v nghĩa đng với sự thực, cho nn ấn chứng. Thể hiện r lời đ ni đ chưa ni hết được đức, cho nn tự tn thn Phật giống trưởng giả, dng ci nhỏ c thể v dụ với ci lớn : ngươi giống như người con cng khổ kia, thnh đức cũng na n như vậy, cho nn tn thn v ấn chứng cho. Thnh như sở ngn : thnh c nghĩa l knh, l tn (đng hệt). Đng như lời đ ni, knh như điều đ thuyết. Cho nn n đức của Phật kh thể tư lường, ni lm sao hết được. * -Kinh văn : Ca Diếp nn biết tới chẳng sai. Tn rằng : dưới l trần thuật. Chia lm hai : - Đầu l trường hng. - Sau l kệ tụng. Phần đầu c hai : 1. Trần thuyết. 2. Kết luận : đ l đoạn từ sắp sửa đến phần kệ tụng, từ : Như Lai biết một tướng một vị đ trở xuống. Trong phần đầu lại c ba phần : 1/- Php thuật. 2/- Dụ thuật. 3/- Hợp thuật. Trong phần Php thuật c bốn mục : + Phật xuất hiện ở đời. + Php lợi quần sinh. + Thụ đạo c sự đặc th. + Chẳng thể tự đạt. Đy l mục đầu : Phật tự tại nơi cc php, lời Phật thuyết chẳng sai, cho nn Phật xuất hiện ở đời l để du dắt, lm lợi lạc cho chng sinh. * -Kinh văn : Ở nhất thiết php tới nhất thiết tr địa. Tn rằng : đy l mục hai : Php lợi quần sinh. Phật đ vận dụng Đại bi tr, dng phương tiện thiện xảo, đem php la danh tướng m thuyết giảng một cch kho lo để lm lợi lạc cho chng sinh. Đạo l m ngi thuyết giảng cũng khế hợp đạt tới Phật tr cảnh địa, v thuyết hợp với chứng. Tới (đo) : c nghĩa ph hợp đến (tận) nơi, hoặc Gio thuận với L, L thuận với Hạnh, Hạnh thuận với Quả, cho nn ni l tới Phật quả địa, v lấy đ m nhuần tưới cho khắp cả cc chng sinh cần được ha độ. * -Kinh văn : Như Lai quan st biết r tới thng đạt v ngại. đy l mục baTn rằng : : Thụ đạo c sự đặc th. Do Phật nhận thức được chn tnh cứu cnh l sở quy của php khng, php hữu v biết r xu hướng tm hnh của chng sinh, nn c thể khiến chng đều được sinh trưởng. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : Sở th của Hữu, V, l sở qui của lạc. Cho nn sở quy th tức l quy th cứu cnh của tam tnh, tức chn như. Sở th của tm tức l sở hn biến th hnh. Ở trong l tr, thng đạt v ngại về điều đ; hoặc do Phật thng đạt về php v tm hnh của chng sinh, cho nn c thể khiến ba thừa thụ đạo khc nhau. * -Kinh văn : Hơn nữa đối cc php tới nhứt thiết tr tuệ. Tn rằng : đy l mục bốn : chẳng thể tự đạt. Phật c thể biết rốt ro hết cc php, c thể biết được căn tnh của chng sinh, cho nn thoạt đầu bố th php tam thừa, sau đ mới khai thị cho họ về tr tuệ của Phật. Chng sinh chẳng thế, l no m c thể biết được tự tnh, tha tnh. Dụ thuật v Hợp thuật đều c ci thế như vầy, cho nn chia lm bốn khoa, hơn nữa c lời giải thch. Php thuật c hai phần : 1) Đầu tin l thuyết minh chung về Phật tự tại nơi cc php, sở thuyết chẳng sai. 2) Sau đ l thuyết minh ring về chẳng sai : đ l đoạn về mọi php, dng tr phương tiện. Phần thuyết minh ring về những điều Phật thuyết chẳng sai c bốn : 1/ Phật c khả năng khai thị hai thể Bồ đề Niết bn. Đ l việc khai thị cho tm chng sinh hiểu r. Dng tr phương tiện m diễn thuyết. 2/ Phật c khả năng hiện thị chn như, lấy đ để m chỉ cho chng sinh chỗ quy kết của php. 3/ Phật c khả năng khai ngộ Bồ đề tr, cho nn lấy đ m gic ngộ cho chng sinh thng đạt v ngại. 4/ (Phật) tự mnh đ từng ngộ nhập cũng khiến người khc ngộ nhập, khai thị cho họ hết thảy tr tuệ. Tuy giải thch như vậy mới thuận với nhất thừa ở trn, nhưng xt lời văn ở dưới đoạn ny, th thnh khc. Cho nn, mục thuyết minh ring về những điều Phật thuyết chẳng sai lại cn c bốn khc : 1 - Thấu hiểu đến cng thực tnh của php. 2 - Biết r Khng hữu. 3 - Biết r thch của chng sinh. 4/ C thể khai thị được về quyền v thực. Dng tr phương tiện . . . nhất thiết tr địa : php chn thực khng lời, dng lời để thuyết minh, đ gọi l tr phương tiện. Php được tr phương tiện ny thuyết giải tuy khng hẳn l chn thực, song cũng khng c g khc so với php m Phật tr đ chứng được. Địa tức l y chỉ, l chỗ y chỉ của Phật tr qun chiếu. Chn cảnh gọi l Địa. ni Phật thuyết chn tục đế l, khế hợp với Phật tr cảnh địa, v Thể khng khc, v hợp với thực php. Hoặc Gio c thể thuận với L, L c thể thuận với Hạnh, Hạnh c thể thuận với Quả ; cho nn tới Phật địa. V Nhất thiết tr l Phật tr. Như Lai quan st biết r : đy l ni Phật biết được chỗ quy hướng của cc php Khng hữu, c nghĩa l tam tnh php : Biến kế sở chấp, Y tha khởi v Vin thnh thực. Sở quy th : tức l l chn như, v đ l chỗ quy hướng cứu cnh của cc php. Cũng biết sở hnh trong thm tm của chng sinh : c nghĩa l biết r tm hnh cng những điều m thm tm thch lm của chng sinh ; tức l biết tm chng sinh cng sở biến th hnh thng đạt v ngại. Hơn nữa đối với cc php. . . nhất thiết tr tuệ : đ thng đạt cc php, hiểu r rốt ro. Cho nn c thể chỉ r cho chng sinh tr tuệ : ba Quyền, một Thực, khiến cho họ sinh ra ưa thch muốn chứng. trn ny ni : những điều m Phật thuyết khế hợp với tr cảnh, biết tnh khng, tnh hữu của cc php, hiểu r tm hnh của chng sinh thch ứng với việc học đạo như thế no, cho nn c thể khai thị cho chng sinh về tr tuệ của Phật, khiến họ quy nhập. Do bốn nghĩa ny m sở thuyết chẳng sai ngoa. V sở thuyết chẳng sai ngoa, cho nn Phật tr l v bin. Ngươi lm sao m thuyết được ? Phật biết r cc php, biết r tm chng sinh, cho nn c thể lc đầu th thuyết về quyền thừa, sau đ mới thuyết về thực php. Chng sinh tiếp thụ m thnh ra năm thừa khc nhau. Chng sinh khng c cng đức tr tuệ ny, chẳng hiểu php thể v tm chng sinh, th lm sao m c thể biết được tnh chất quyền hay thực của php, cho nn mới chấp trước cho l ba thừa khng c g khc biệt nhau. * -Kinh văn : Ca Diếp v như tới danh sắc mỗi thứ mỗi khc. Tn rằng : dưới l Dụ thuyết. Trong đy chia lm hai : 1) Đầu l tổng dụ. 2) Sau l biệt dụ. Đy l phần đầu : - Đoạn từ thổ địa trở về trước, l dụ về c khả năng sản sinh. - Từ thổ địa trở về sau, l dụ về tất cả tam thin đại thin (thế giới), nu bật Kh thế gian để y chỉ vo. Một cảnh nơi Phật gio ha c bốn thứ : 1) Ni. * Theo sch Ngọc Thin, Cấn l ni. Ni c nghĩa l sinh sản, tỏa kh ra sinh sản mun vật. 2) Sng : qun xuyến cho nước lưu thng. 3) Ngi (kh). * Sch Nhĩ Nh ni : dng nước chảy vo sng th gọi l ngi. 4) Khe (cốc). * Chữ [谷] đọc l Cốc. Theo Ngọc Thin cn đọc l Dục, nước chảy vo suối th gọi l khe (cốc). Theo Thuyết Văn : suối thng với sng, đ gọi l khe (cốc). Cc thứ trn đy lm v dụ, v với việc trong đại thin thế giới c bốn sinh loại. Trong tất cả cc thứ sinh ra từ đất đai (thổ địa sở sinh) ấy, th : Huỷ tức l ba cỏ. Mộc chỉ hai cy. * Chữ [ ] đọc l Huỷ : l chỉ chung mọi thứ cỏ, chỉ số nhiều. Cỏ v cy đều l thnh bụi, thnh rừng. ni cỏ cy mỗi thứ đều rất nhiều. Ở đy cỏ cy tuy rất nhiều, nhưng trong đ chỉ c dược thảo được dng để v với chủng tử của thiện php thế gian v xuất thế gian. Thể loại chủng tử năm thừa mỗi thứ mỗi khc, cũng như chủng loại c nhiều thứ, tướng dụng c sự khc nhau như danh sắc mỗi thứ mỗi khc. * Sắc: chỉ hnh mạo cũng c nghĩa l sắc loại. * -Kinh văn : My dy ko khắp tới đại thin thế giới. Tn rằng : dưới l biệt dụ. C bốn : 1) Dụ về việc php vương xuất thế. 2) Dụ về việc (php vương) thuyết gio để nhuần tưới khắp. 3) Dụ về việc (chng sinh) thụ gio kết quả mỗi người mỗi khc. 4) Dụ về việc (chng sinh) chẳng tự mnh gic ngộ biết đạo. My dy ko khắp l dụ thứ nhất. Từ che khắp trở xuống l dụ thứ hai. Php vương ha thn ẩn giấu thực tướng, tm tướng dần dần mới hiện r, để ngấm ngầm lm lợi lạc rộng ri cho chng sinh, v như my kia cng ko cng dy, chẳng phải l my bỗng dy ngay, cho nn chẳng gy ra tai họa. My c mười đức, trong tụng đ tự giải thch. Một ha Phật gio ha tam thin đại thin thế giới, đồng thời xuất hiện, m thanh cũng vang khắp cc ci ấy. Cho nn ni l đầy ry khắp đại thin thế giới. * -Kinh văn : Đồng thời mưa tưới đều tới tới cc dược thảo. đyTn rằng : l đoạn ba l v dụ ni về việc (chng sinh) hấp thụ tưới nhuần mỗi kẻ mỗi khc. Văn ny c hai phần : - Phần đầu ni về sự tưới nhuần của cng một trận mưa. - Phần thứ hai ni về việc hấp thụ sự tưới nhuần đ c sự khc nhau. Phần đầu lại c ba mục : a) Nu chung. b) Tưới ngang. c) Mọc dọc. Đy l mục đầu. Nhất thời (đồng thời) : tức l ứng với căn cơ đ chn. Tưới đều (đẳng ch) : c nghĩa l một m diễn thuyết, mỗi chng sinh đều ty theo căn cơ của mnh m hiểu. * Chữ [澍] c hai cch đọc Ch v Th. Nay theo cch đầu, nghĩa l mưa tưới đều khắp, lm lợi lạc giống nhau. Chữ [洽] đọc l Hiệp, c nghĩa l ướt, l thấm nhuần. Biến : c nghĩa l khắp, l triệt để, c nghĩa l điều ha tưới nhuần khắp cả. Cỏ cy rừng r : dụ ny giống như giải thch trước. Dược thảo : v với thiện căn. * -Kinh văn : Gốc nhỏ thn nhỏ tới cnh to l to. đy l mục tướiTn rằng : ngang. Tnh chất ba thừa khc nhau, đ l để đả ph căn bệnh coi cc thừa giống nhau. V căn tnh c ba, cho nn chia lm ba loại. Kinh Niết Bn ni rằng : V như bệnh nhn c ba loại : 1) D gặp thầy thuốc giỏi hay khng, cũng nhất định c thể khỏi. Đ l loại đại thảo. 2) Nếu gặp thầy thuốc giỏi th khỏi, chẳng gặp th khng khỏi. Đ l loại trung thảo. 3) Dẫu gặp thầy thuốc giỏi hay khng, cũng nhất định chẳng khỏi. Đ l loại tiểu thảo. Trong ba thừa ny, mỗi thừa đều c khả năng hấp thụ ring về bốn thứ Gio L Hạnh Quả m sinh trưởng. Cho nn đều ni l c gốc thn cnh l. Y theo Gio m chứng L, y theo L m khởi Hạnh, y theo Hạnh m đắc Quả, như gốc thn v.v lần lượt m sinh. Hơn nữa, lại lần lượt theo Quả Hạnh L Gio m phối hợp. Ngoi ra, cn giải thch trong ba thừa ny lại c bốn php : 1/ Chủng tnh. 3/ Tu hnh. 2/ Pht tm. 4/ Đắc quả. Bốn php ny chung cho cả ba thừa, theo thứ tự m phối tr, theo chiều ngang gọi l tam thừa (ba thừa), theo chiều dọc gọi l tứ loại (bốn loại). Loại y vo tnh m c, cho nn gọi l ngang (Honh). Cũng ni l c bốn thứ : Thắng giải, Kiến, Tu v V học. Nghĩa ny chẳng phổ biến, chỉ trong loại tiểu thảo mới c, cho nn chẳng lấy nghĩa ny. * -Kinh văn : Cc cy lớn nhỏ tới đều c sự hấp thụ ring. đyTn rằng : l ni về sự mọc dọc. Luận chỉ ni cy to chẳng la thn ta, đ l nghĩa chủng tử V thượng. Ba bậc hạ, trung, thượng của ba cỏ, hai cy được phn chia như sau : I. Ba bậc của đại thảo : Trong đại thảo chia ra lm cy to cy nhỏ. Trước Bất thoi vị l cy nhỏ. Sau Bất thoi vị l cy to. Đy c hai cch chia cy nhỏ cy to : CCH 1 : - Thất địa trở về trước th gọi l cy nhỏ. - Bt địa trở ln gọi l cy to, v c đủ Tứ bất thoi. Theo tụng văn ở dưới th ở trong nhị mộc (hai cy) lại chia lm thượng, trung, hạ cho nn gộp nhị mộc lại m chia ra thnh ba bậc. 1. Chia ba bậc theo cch 1 : - Ngũ địa trở về trước th gọi l bậc hạ, v sng tạo ra được Lạc sinh thn Tam Ma Bạt Đề. - Lục thất bt địa l bậc trung, v đắc Gic php tự tnh sinh thn. - Cửu địa v Thập địa, đ gọi l bậc thượng, v đắc Chủng loại cu sinh V tc hnh sinh thn. 1. Chia ba bậc theo cch 2 : Trước Sơ địa gọi l bậc g, h chẳng phải l thuộc loại tiểu mộc sao ? Nếu y theo nghĩa ny th : - Sơ địa trở về trước, gọi l bậc hạ, v chỉ thuần ty tu php hữu lậu. - Bảy địa đầu, gọi l bậc trung, v l tạp tu cả hai thứ hữu lậu v v lậu. - Bt địa trở về sau, gọi l bậc thượng, v l thuần tu về php v lậu. CCH 2 : - Sơ địa trở về trước th gọi l cy nhỏ. - Sơ địa trở ln th gọi l cy to, v chứng được bất thoi. Hai loại cy to nhỏ, mỗi loại đều c ba bậc hạ, trung, thượng. 3. Ba bậc của cy nhỏ : Thập trụ, Thập hạnh, Thập hồi hướng l ba phẩm của cy nhỏ. Thập tn th bao gồm ở trong Sơ pht tm trụ. Tứ quyết trạch phần thiện căn th bao gồm trong Đệ thập hồi hướng. Do đ, Kinh Hoa Nghim chỉ thuyết về 30 vị, chẳng thuyết Thập tn v đ l thnh tm tướng trong Pht tm trụ ; cũng chẳng thuyết Tứ thiện căn, v đ l trụ tứ qun trong php giới v lượng hồi hướng ; chỉ ni rằng X Lợi Phất tu đạo trải qua 60 kiếp rồi thoi, tức l tới Đệ lục trụ mn, chưa nhập trong Đệ thất bất thoi trụ. Cho nn biết Thập tn khng c vị ring. Do đ, chỉ thuyết về 33 A tăng kỳ địa tiền l ba, chẳng ni về bốn. Đối Php luận v.v ni rằng sơ kiếp mn, đ tu tứ thiện căn; chẳng thuyết về sự tu hnh ở cc kiếp khc trong thời gian di. Cho nn Tứ thiện căn được bao gồm ở trong Thập hồi hướng. 4. Ba bậc của cy to : - Sơ nhị tam địa, gọi l bậc hạ, v tướng giống thế gian. - Tứ ngũ lục địa, gọi l bậc trung, v mới giống với xuất thế gian. - Thất bt cửu thập địa, gọi l bậc thượng, v vượt qua thế gian nhị thừa đạo. II. Ba bậc của tiểu thảo. - Nhn giới l bậc hạ. - Dục thin l bậc trung. - Sắc thin l bậc thượng. III. Ba bậc của trung thảo. - Thất phương tiện l bậc hạ. - Thnh hữu học l bậc trung. - V học l bậc thượng. Trước kia l ngang xuyn ba thừa, nay th dọc thng ba vị. * -Kinh văn : Một my mưa tưới tới hoa quả ph thực. đy l mục:Tn rằng ni về sự hấp thụ tưới nhuần (tiếp thu gio ha) đều khc nhau. Gio ha c khả năng tưới nhuần kia chỉ l một. Cn cỏ cy tiếp thụ sự nhuần tưới ấy, mỗi thứ mỗi khc. Sinh v với sơ tm. Trưởng v với sự tu tập sau ny. Hoa ph v với vic nghe Gio, tu Hạnh. Quả thực v với việc chứng L đắc Quả. * Chữ [敷] đọc l Phu, Ph : c nghĩa l hoa nở, cn c nghĩa l ph by. Do cỏ cy đều ty theo chủng tnh của mỗi loại m tiếp thụ sự nhuần tưới, cho nn sinh trưởng hoa quả mỗi thứ một khc. Lấy Gio đối đi với L m qun Cơ, hoặc lấy Gio đối đi với căn cơ thnh thục như hạng Hậu bất định tnh th gọi l một mưa (nhất vũ), cũng gọi l một m (nhất m) ; v L php sở thuyết chỉ l một tướng, v thoi tnh cứu cnh đều thnh Phật cả. Lấy Gio đối với Cơ m qun L php đi, hoặc đối với địa vị sơ cơ chưa thnh thục m c sự chuyển tải, thế th đ gọi l tam thừa, cũng gọi l tam xa (ba xe), ty theo cơ nghi của chng sinh để ban đầu dẫn dắt thuyết php, cho nn mới c ba. Dng Gio bao hm cả Hạnh th gọi l tam tạng, v đ giải thch việc tu hnh về giới định tuệ mỗi thứ mỗi khc. Nếu dng Gio bao hm cả L, đối đi với Cơ m thuyết th gọi l nhị tạng, c nghĩa l Bồ tt tạng v Thanh văn tạng. Kinh A X Thế Vương cũng gọi l tam tạng, đ l Bồ tt tạng, Độc gic tạng v Thanh văn tạng. Nay dng Gio để đối đi với L v hậu cơ, th gọi l (cng) một my mưa, tưới nhuần cho ba loại căn cơ đ, thch ứng với từng loại chủng tnh, th gọi l tam thừa. Thể hiện L m c nu cc th đối đi với cc cơ, l lm r cc thừa c sự khc nhau. Gio đối với Cơ, L để thuyết minh cả nghĩa được bao hm, cho nn đặt ra tn gọi cc tạng. Định thể hiện r Gio về L để vận tải cc cơ, nn đặt ra tn gọi cc thừa. Đ l hai cch khc nhau. * -Kinh văn : Tuy cng một đất sinh ra tới mỗi thứ mỗi khc. dưới l mụcTn rằng : bốn, l dụ về chẳng tự biết r. Chủng tnh ba thừa đều cng dựa vo một chn l, một đất m sinh ra, đều nhờ cng một Phật gio, một trận mưa nhuần tưới. Như cc cỏ cy kia tuy hấp thụ sự nhuần tưới khc nhau, nhưng chẳng tự biết r, cũng chẳng biết cỏ cy khc được nhuần tưới sinh trưởng ra sao. Cch giải thch ny dường như sơ si, nhưng xem phần hợp thuyết sẽ r hết. * -Kinh văn : Ca Diếp nn biết tới như đm my lớn nổi ln. dưới l phầnTn rằng : thứ ba : hợp thuật. Cũng c bốn mục. Mỗi mục đều chia lm hai : đầu tin nu php ; sau đ đều l dụ hợp, hợp thuyết về việc php vương xuất thế vậy. * -Kinh văn : Dng m thanh lớn tới đại thin quốc độ. đy l mụcTn rằng : hai, hợp thuyết về Phật gio thấm thuần khắp cả. V chẳng những thn Phật ở khắp nơi, m m thanh của Phật cũng vang khắp nơi. * -Kinh văn : Ở trong đại chng tới đức Phật Thế tn. dưới l mục thứ, ba hợp thuyết về việcTn rằng : hấp thụ sự tưới thuần mỗi loại mỗi khc. C hai phần : đầu l php thuyết, sau l dụ hợp. Trong phần đầu lại c bốn mục : 1) Tự nu triệu tập. 2) Người khc nghe thấy đều ko tới. 3) Phật đp ứng lại, dẫn đạo lm lợi lạc cho. 4) Chng sinh nghe php được ch lợi. Trong mục đầu lại c hai phần : đầu l tự mnh ku ln, tự mnh xướng xuất; sau đ l triệu tập người khc tới. Nu, xướng c ba : 1/ Xướng xuất đức hiệu. 2/ Xướng xuất lợi dụng. 3/ Xướng xuất tri kiến. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Người chưa độ tới khiến được Niết bn. Tn rằng : đy l xướng xuất lợi dụng (nu ln lợi ch, tc dụng) : c khả năng thỏa mn được bốn nguyện. Độ : c nghĩa la khỏi, vượt qua. Giải : c nghĩa l đoạn c tu thiện. Bốn nguyện l : 1) Người chưa la khổ, nguyện khiến la được khổ. 2) Người chưa đoạn c tu thiện, nguyện đoạn c tu thiện. 3) Người chưa an lạc, nguyện lm cho họ được an lạc. 4) Người chưa thnh Phật đắc Niết bn, nguyện lm cho họ được thnh Phật đắc Niết bn. Kinh Anh Lạc ni : Biết khổ, đoạn tập, chứng diệt, tu đạo l bốn nguyện lớn, cũng tức l đy. Trong đy, bốn loại Khổ, Tập, Diệt, Đạo, cứ theo thứ tự m phối tr. * -Kinh văn : Đời nay đời sau tới người thuyết về đạo. Tn rằng : đy l xướng xuất tri kiến. C ba : 1) Xướng tam minh. 2) Xướng nhị tr 3) Xướng tam php. Biết đời nay đời sau : đ l xướng tam minh. Đ thấy th gọi l nay, hiện tại, qu khứ đều l nay. Nhất thiết tr l chn tr. Nhất thiết kiến l tục tr. Hoặc đầu l nhị tr, sau l ngũ nhn. Biết đạo khai đạo thuyết đạo : Biết khai thuyết c nghĩa l : - Biết cc cảnh, khai cc hnh, thuyết cc quả. - Biết chnh t, khai thiện c, thuyết đoạn tu. - Hơn nữa biết đại thừa, khai Độc gic, thuyết Thanh văn. - Lại biết khai thuyết về cc loại Dị sinh, Hữu học, V học. - Lại biết khai thuyết về cc loại Chnh, T, Bất định, Tam tụ, Tam căn, Tam khoa, Tam thế, Tam bảo, Tam độc, Tam đức, Tam giới, Tam lậu v.v Hơn nữa, lại biết sinh tử, chỉ r t chnh, thuyết về thng tắc. Hơn nữa, gic ngộ biết được cc đạo, c khả năng khai thị sơ qua, c khả năng thuyết giải su rộng. Cứ theo thứ tự m phối tr. Đạo c thứ chỉ một loại, đ l chỉ một đạo nhất thừa. C thứ c hai đạo (đối đi với nhau); đ l thiện v c, thế gian v xuất thế gian. Cho đến mười nghiệp đạo v.v , đều cứ theo l m biết . * -Kinh văn : Trời, người cc ngươi tới để nghe php. trn l mục nu ln, xướng xuất. ĐyTn rằng : l mục triệu tập. * -Kinh văn : Bấy giờ v số tới m nghe php. đy l mụcTn rằng : thứ hai, người khc nghe thấy thảy đều ko tới. * -Kinh văn : Như Lai bấy giờ tới khoi đắc thiện lợi. Tn rằng : đy l mục thứ ba, Phật đp ứng dẫn dắt lm lợi lạc cho chng sinh. V hạng lợi căn m thuyết đại thừa, v hạng độn căn m thuyết nhị thừa ; v hạng lợi căn m thuyết nhị thảo, v hạng độn căn m thuyết tiểu thảo ; v hạng tinh tiến m thuyết về tu hnh, v hạng lười nhc m thuyết về mười niệm sinh Ty phương v.v * -Kinh văn : Cc chng sinh ny tới dần dần được nhập đạo. đy l mụcTn rằng : bốn, chng sinh nghe xong được lợi ch. C hai quả : 1) Quả thế gian : đời ny an ổn, đời sau được sinh ở chỗ tốt lnh. Như php theo l m thụ quả bo, chẳng lm điều phi php, đ l nhờ đạo m được vui. 2) Quả xuất thế : la chướng nhập đạo. Đối với hạng khng chủng tnh th khiến được quả trước, hạng c chủng tnh th khiến được quả sau. Thm nữa Bồ tt đạo c hai : 1/ Tăng thượng sinh đạo. 2/ Quyết định thắng đạo. Cần biết, ty theo thứ tự đoạn trừ được hai chướng, cho nn ty lực m đắc đạo. * -Kinh văn : Như đm my lớn kia tới mỗi thứ đều được sinh trưởng. đy l hợp thuyết về sự bẩm nhuận tiếpTn rằng : thụ php m Phật thuyết ni trn ở nơi mỗi chng sinh mỗi khc. * -Kinh văn : Như Lai thuyết php tới chẳng tự biết r. dưới l phầnTn rằng : hợp thuyết thứ tư, c hai mục : mục đầu l Php, mục sau l Dụ. Trong Php th : đầu tin nu ln, sau đ giải thch. Đy l phần nu : đầu tin l Phật thuyết php, sau đ l chng sinh nghe php. Một tướng : c nghĩa l khng c tướng khc, v l tướng V tướng. Kinh Đại Bt Nh, quyển 73 ni rằng : cc php đều cng một tướng đ gọi l v tướng. Kinh V Lượng Nghĩa ni rằng : thường thuyết cc php chẳng sinh chẳng diệt, khng c ci ny, khng c ci kia, một tướng v tướng. Một vị : c nghĩa l một V lậu vị, một Thắng tư ch vị, v khng c ci Thể khc nhau. Kinh Thắng Man ni : một tướng một vị c nghĩa l minh giải thot vị. Tuy thuyết về rất nhiều loại php chẳng giống nhau, nhưng rốt ro đều quy về một tướng chn như, một vị v lậu, đều quy về thực tnh cả. Những g l Thể của một tướng một vị ? Đ l giải thot Hoặc nghiệp khổ tướng, la tướng phn biệt sở tri chướng, Chẳng phải l cc php hữu vi khởi ln rồi hết tận, l giồng như v lậu, m Thể l tướng tịch diệt. Cc php sở khuyết rốt ro chẳng la Niết bn tr tnh. Đạt được điều ny th cứu cnh tới được Nhất thiết chủng tr, chứng được Bồ đề. Thm nữa ,l m Phật thuyết giảng chỉ c một tướng, v rốt ro ty thuận khế hợp với tr trung đạo. Chng sinh nghe xong ty thuận thụ tr, đọc tụng tu hnh, được thnh ba cỏ hai cy khc nhau m chẳng tự biết r. * -Kinh văn : V sao như vậy tới chủng tướng thể tnh. dưới l giảiTn rằng : thch phần nu ở trn. C ba phần nhỏ : Đầu tin thuyết minh về sự biết chung (tổng tri). Thứ đến thuyết minh về sự biết ring (biệt tri). Cuối cng l kết luận: Phật biết, chng sinh chẳng biết. Đy l phần đầu. Chủng tướng : l loại biệt hữu vi. Thể tnh : l l bản v vi. Thm nữa, tm hnh tc dụng l chủng tướng. Tm php thể tnh gọi l thể tnh * -Kinh văn : Niệm sự g씠 tới đắc php g. đy l thuyếtTn rằng : minh về sự biết ring biệt tri. C bốn php : 1) Tam tuệ sở duyn. 2) Tam tuệ hnh tướng. 3) Tam tuệ thể. 4) Nhờ Hạnh g m Qắc quả g, nhờ Gio g m được L g. Bốn loại php ny Phật đều biết cả, nhưng chỉ thuyết về Dược thảo. Chỉ thuyết về thứ ny, cho nn chẳng ni l biết về cc thứ khc. * -Kinh văn : Chng sinh trụ ở tới hiểu r, khng bị trở ngại. đy l phầnTn rằng : kết luận : Phật biết, chng sinh chẳng biết. Địa l chủng tử, hoặc l cc hnh tướng thể tnh của tm gọi chung l Địa. Chẳng giống với địa đ ni đến trước đy, đ c nghĩa l nhất chn. Đ ni Phật gio gọi l nhất vũ (một trận mưa) nhất chn php giới gọi l nhất địa (một đất). Trong đ tứ sinh (cc loại chng sinh) gọi l cỏ cy v.v chỉ ba thừa, năm thừa, hữu tnh, v tnh, Phật đều biết cả, chng sinh chẳng biết. * -Kinh văn : Như cỏ cy kia tới thượng trung hạ tnh. đy l nuTn rằng : th dụ thứ tư hợp thnh php trước. * -Kinh văn : Như Lai biết đ tới nhất thiết chủng tr. vềTn rằng : trần thuật, c hai phần : - Phần trn, trần thuyết xong xui. - Phần dưới, kết luận về phần trước. Phần dưới đy c hai : Đầu tin ni r Phật biết su, m thuyết cho chng sinh nng. Sau đ l tn thnh Ca Diếp c thể hiểu được nghĩa su. Đy l phần đầu. Từ chung quy kết ở khng trở về trước, ni r Phật biết su về tnh Khng, v thể tức chn như, phi khng bất khng. Từ quan st tm của chng sinh trở về sau, Phật đ thuyết nng cho chng sinh, nhưng vẫn khế hợp với l su : hai chướng hon ton đoạn trừ rồi th thnh chủng tr. Phật giữ lại ấy, chẳng thuyết ngay cho chng sinh về Nhất thiết chủng tr, m tạm thời thuyết cho họ về nhị thừa. Cho nn, Phật với Thanh văn do đ m thnh ra khc nhau. * -Kinh văn : Cc ngươi Ca Diếp tới kh hiểu kh biết. Tn rằng : đy l tn thnh Ca Diếp hiểu được nghĩa su. Thoạt đầu nu ln, sau đ giải thch. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới thuyết rất nhiều php. dưới l tụng,Tn rằng : tất cả c 54 tụng rưỡi. Trong đ 52 tụng rưỡi đầu, trng tụng nghĩa trước ; cn 2 tụng sau, chuyển vo đoạn thứ ba của phẩm : kết thnh thuyết thực, chuẩn bị dần cho phần thụ k. Trong phần đầu lại chia lm hai : - 51 tụng đầu, tụng về phần trần thuật trước. - 1 tụng rưỡi sau, tụng về phần kết thnh trước. Trong trần thuật lại chia lm ba : a) 4 tụng đầu. tụng về phần Php thuật trước. b) 10 tụng rưỡi sau, tụng về phần Dụ thuật trước. c) 36 tụng rưỡi cuối, tụng về phần Hợp thuật trước. Trong phần đầu c hai mục : + 3 tụng đầu : tụng về mục thứ nhất : Phật nổi ln ở đời, đ l vua về cc php, lời Ngi thuyết giảng chẳng hề sai. + 1 tụng cuối : tụng về mục thứ tư : chng sinh chẳng thể tự mnh thng đạt. Trong mục một ny, cũng c ba phần : 1/ Nu r cc điều sở thuyết của php vương chẳng hề sai. 2/ Ni r Như Lai thuyết php hiếm c, 3/ Nhắc lại thnh thuyết trước. Đy l phần đầu. Ph hữu, c nghĩa l c thể : - Ph nhất hữu : cho rằng tam giới l sở hữu của một nghiệp hữu. - Ph nhị hữu : tức bản hữu v trung hữu. - Ph tam hữu : tức l tam giới;. - Ph tứ hữu : tức sinh hữu, tử hữu, trung hữu v bản hữu. Kinh luận mới dịch gọi l tiền thời hữu : - Ph ngũ hữu : tức l ngũ th. - Ph thất hữu : tức ngũ th, nghiệp hữu v trung hữu. - Ph cửu hữu : tức l cửu địa, cửu hữu tnh cư. - Ph nhị thập ngũ hữu (25 hữu) : Tụng về 25 ci rằng : Tứ vực, Tứ c th. Phạm vương, Lục dục thin. V tưởng thin, Tịnh cư. Tứ khng, cng Tứ thiền. Hoặc Ph hữu : c nghĩa l Ph trừ ci tm chấp hữu tam thừa v biệt thể. Hoặc trong tụng ny : Ph hữu php vương : l php thn. Xuất hiện thế gian : l bo thn. Ty chng sinh dục, Chủng chủng thuyết php : l ha thn. * -Kinh văn : Đức Như Lai tn trọng tới Chẳng cần phải thuyết ngay. đy l thuyết minh về mục Như Lai thuyếtTn rằng : php hy hữu. * Mặc [默] tức l Giam mặc [ 緘默 ] : c nghĩa l im lặng, lẳng lặng. Vụ [務] c nghĩa l nn nng, vội vng, chỉ chuộng. Im lặng : v ci l về một thực, ba quyền rất l vi diệu, cho nn Phật chẳng thch nn nng vội vng, chỉ chuộng việc trần thuật ngay tức th, m ắt cn phải đợi căn cơ của chng sinh thnh thục, mới c thể thuyết cho. * -Kinh văn : Người tr nếu được nghe tới Thế th bị mất mi. đy l kết thnh thuyết trước : v sợTn rằng : rằng c sự nghi ngờ, hối lại, thnh ra sẽ bị mất mi mi, cho nn chẳng vội thuyết ngay. * -Kinh văn : Thế cho nn Ca Diếp tới khiến họ được chnh kiến. Tn rằng : đy l tụng phần thứ tư : chẳng thể tự mnh thng đạt. Do Phật biết r thấu đo cc php, biết r căn cơ của chng sinh, biết cch giảng giải no thật thch nhất với sở thch của họ m thuyết php, khiến họ được chnh kiến. Cn cc chng sinh th chẳng thể tự biết thượng, trung, hạ tnh. Lời văn nối tiếp trước cho nn ni l Thế cho nn. * -Kinh văn : Ca Diếp ! ng nn biết tới C thể bưng hứng được. dưới l đoạn thứ hai, c 10 tụng rưỡi,Tn rằng : tụng về phần Dụ thuật trước kia, chia lm ba phần : 1. Đầu l 3 tụng : hợp thuyết về hai dụ đầu : dụ về việc php vương xuất thế v dụ về thuyết gio nhuần tưới khắp. 2. Thứ đến 6 tụng rưỡi : tụng về dụ thứ ba, l dụ về sự hấp thụ việc tưới nhuần (sự tiếp thu gio php) của chng sinh mỗi người mỗi khc. 3. Cuối l 1 tụng : tụng về dụ chẳng tự gic ngộ biết r. Phần đầu lại chia lm hai mục nhỏ : a) Đầu 1 tụng : tụng chung về hai dụ trước . b) Cuối 2 tụng : giải thch ring về cng đức của my. Giống như đm my lớn nổi ln ở thế gian : đy l dụ đầu. Che khắp hết thảy : l dụ thứ hai. Ca tụng my c 7 cng đức : 1) My tuệ chứa đựng cc php để tưới nhuần (tuệ vn hm nhuận) : như từ tm, rồng khởi my ln chứa sẵn cơn mưa, trụ suốt 7 ngy, đợi người nng phu canh tc xong mới đổ mưa. Đ l để v với trong đm my Từ của Phật c chứa đựng mun đức, đợi cho căn cơ chng sinh chn muồi rồi mới đổ mưa php vũ xuống m tuyn dương Phật php để ha độ cho. 2) nh chớp sng soi (điện quang hoảng loạn) : v với sự gio ha dẫn đạo của Phật rất r rng, thn quang tr quang soi khắp mọi thứ. * Chữ [晃] đọc l Hoảng, nghĩa như chữ Quang [光] : c nghĩa l sng, nh sng. Chữ [耀] đọc l Diệu, c nghĩa l soi sng chiếu dọi. 3) Tiếng sấm vang xa (li thinh viễn chấn) : kinh động cc loi chng sinh ở tận nơi xa, v với việc đức Phật ra đời khiến bọn ma phải sợ hi. 4) Khiến chng sinh vui mừng (lệnh chng duyệt dự) : chng sinh mừng v thấy my nổi ln, vui v sẽ được bng rợp của my che cho, v với việc thấy Phật xuất hiện th mừng rằng sẽ được con thuyền gio php do Phật thuyết chở cho cả năm loi (ngũ th). * Chữ [豫] Dự : c nghĩa vui mừng sung sướng. 5) Che nh mặt trời (nhật quang yểm tế) : v với việc diệt trừ phiền no, như trong Kinh Hoa Nghim ni rằng : che thi t đi để thấy nh mặt trời. 6) Trn đất mt mẻ (địa thượng thanh lương) : v với việc khiến cho loi hữu tnh dẫu ở địa vị sinh tử m vẫn chứng được Niết bn. 7) Rm rợp rủ che, như bưng hứng được (i đi thy bố, như khả thừa lm) : * C sch giải thch chữ [靉] i : l tối tăm (muội); chữ [靆] Đi : l mu đen. Hai chữ ny c m đọc l i đi, c nghĩa l đen tối u m, v vậy bng my che gọi l i đi. Thm nữa sch Quảng Nh cn giải thch nghĩa i đi giống như Ế hội [翳薈], m ế hội l từ ni về trạng thi my đn ln rất nhiều. (Vậy c nghĩa l rm rợp). Sch Thng Tục văn giải thch : my che khuất mặt trời th gọi l i đi. Đy l th dụ v với việc đức Phật ging linh, từ bi hưng thịnh, lm khun mẫu lớn, khiến chng sinh mừng rỡ ưa thch v sẽ được lm Phật, cho nn gọi l i đi (rm mt). Như bưng hứng được , bưng hứng (thừa lm) : l ni về tnh trạng c thể nắm được. * Chữ [攬] đọc l Lm, c nghĩa l cầm lấy, cn viết l [ ]. Sch thuyết Văn viết l [攬], c nghĩa l nắm được. V Bồ đề chẳng thể dng thn tm m chứng đắc, nếu c thể th cũng chỉ dường như đắc, m chẳng phải thực sự đắc. Phải dng tr m chứng, cho nn nay phải thm (cho my kia) ba cng đức nữa : 1/- Tiếp theo văn trn, sở dĩ (Phật như my kia) khởi ln ở thế gian l v xt thương tất cả cc loi chng sinh. 2/- Rồng c khả năng khiến my nổi ln, v v như 2 thn : php thn v bo thn (của Phật) thực hiện cng cuộc gio ha ny. 3/- C thể đổ trận mưa ro tưới nhuần cho cc cy cỏ đm chồi. Đy l v với việc (đức Phật) c thể thuyết php, lm lợi ch cho hết thảy. Ba đức ny gộp với bảy đức ni trn trong kinh, tất cả l mười đức. * -Kinh văn : Mưa ấy khắp đều nhau tới Ci đất đều thấm ướt. dưới l đoạn thứ hai, ni về sự thấmTn rằng : nhuần của mỗi loi mỗi khc. Đoạn ny c 6 tụng rưỡi, chia lm ba phần : - 1 tụng ni về cng năng của mưa. - 2 tụng rưỡi ni về Thể của sự tưới nhuần trưởng dưỡng. - 3 tụng ni về Dụng của sự tưới nhuần trưởng dưỡng. Đy l phần đầu. Kinh Niết Bn ni : đối với chng sinh, Phật chẳng cần xt tới chủng tnh của họ, thậm ch họ l hạng ti tớ thấp hn, m chỉ xt tới chng sinh c thiện tm th ngi đều thương xt. V như sư tử nhn thấy sư tử con kia bị hương tượng giết như thế no, th lc con thỏ bị n giết cũng thế, chẳng sinh tm khinh thường. Gọi l phổ đẳng (phổ cập đều khắp), v mưa ấy đổ xuống cả bốn phương, tưới cho khắp mọi loi chng sinh, khiến cho ci đất đều thầm ướt đầy rẫy trn trề. * -Kinh văn : Nơi sng, ni, hẽm, hang tới Cy cỏ thuốc đều tốt. đy l thuyết minh về Thể của sự tướiTn rằng : nhuần trưởng dưỡng : a) 1 tụng đầu l ni chung. b) 1 tụng rưỡi sau l ni ring về sự tưới nhuần cho từng chủng tnh. * Bch cốc (hng trăm loại cốc). Chữ Cốc [穀] c nghĩa l kế tục. Vật L luận của Dương Tuyền ni : chữ Lương [粱] l tn chung của k nếp, k tẻ (Thử tắc) [黍稷]. Chữ Đạo [稻] l tn chung của thc tẻ, thc nếp (Canh nga [ ]). Chữ Tề [齊] l tn chung của cc loại đậu. Ba loại cốc (tam cốc) ni trn, mỗi loại lại chia lm 20 thứ, gộp lại l 60 thứ. Dưa rau mỗi loại c 20 thứ. Tổng cộng thnh ra 100 thứ cốc (bch cốc). Cho nn Kinh Thi c cu : gieo trăm thứ cốc. Chu Dịch c cu : trăm thứ cốc bm vo đất. Ba sự : trăm thứ cốc, ma, nho : l để v hai loại cỏ vừa v lớn, v ba thừa c chủng tnh. * Chữ [蔗] đọc l Gi. Chữ [萄] đọc l Đo, chữ ny cn viết l [桃.陶]. Trương Khin đi sứ sang Ty vực mang về được An thạch lựu, bồ đo [葡桃], hồ đo [胡桃]. Sch Quảng Ch ni rằng : bồ đo viết l [葡桃] c ba loại trắng, đen, vng. Loại cỏ nhỏ [小草] ny v với hạng V chủng tnh được sinh ở ci người, ci trời. Như đất kh được tưới khắp : khng c xuất thế chủng. Tổng kết cả phần trn th ni rằng : tam thừa dược thảo, hai cy đại tiểu c chủng tnh, nhn trận mưa ny m được tưới nhuần xanh tốt khắp cả. Đy l theo nghĩa ring m phối hợp với Dụ. Cũng c bản ni : ni, sng, hẽm, hang : la mạ ở đấy tức l bch cốc. * Sch Thuyết Văn ni : cỏ mọc ở ruộng th gọi l Miu [苗] (mạ). Cc sch Thương Hiệt, Ngọc Thin ni : la [禾] (Ha) chưa trổ bng th gọi l Miu (mạ). V như cu miu nhi bất t (mạ chẳng trổ bng). La đm bng nẩy hạt th gọi l Gi [稼], cọng la th gọi l Ha[禾]. Lại ni, khi cn ở ruộng th gọi l Gi [稼]. Theo cch giải thch, trước hai chữ Miu gi (mạ la) c sự khc nhau, v với nhn v quả c sự khc nhau. Theo cch giải thch sau, th Miu tức l Gi, thế th chỉ v với cc loi cốc ni chung. * -Kinh văn : Từ my ấy mưa tun tới Đều tươi tốt mượt m. Tn rằng : đy l thuyết minh về Dụng của sự tưới nhuần trưởng dưỡng. C hai : 2 tụng đầu ni về nhờ được tưới nhuần m được sinh trưởng. 1 tụng sau ni về nhờ được tưới nhuần m được tươi tốt mượt m. Ba bậc thượng, trung, hạ khc nhau ở mỗi loại cy. Xứng với tiểu, đại ấy : c nghĩa l hai loại cy tiểu, đại đều c ba bậc cả. Gốc, thn v cnh, l : bốn nghĩa ny như trước. Cc cy ny đều c hoa v quả, đều c vẻ sng nhờ tc dụng ở bn ngoi. Hoa v chung với nhn. Quả v chung với quả. Những lời văn khc c thể hiểu được. * -Kinh văn : Như thể tướng của n tới Mỗi thứ được nhuần tốt. đy l tụng về phần thứ tư chẳng tựTn rằng : biết r. Sự tưới nhuần chỉ l một, v sự thụ gio giống nhau nhưng sự thấm nhuần tươi tốt mỗi thứ mỗi khc. Chng sinh ba thừa rốt cuộc chẳng tự biết r cng đức m mnh đạt được. Cho nn biết rằng ba thừa c sự khc biệt v tr c sự khc nhau v như ba cỏ hai cy vậy. * -Kinh văn : Đức Phật cũng như vậy tới Thực chất của cc php. đy l đoạn thứ ba, c 36 tụng rưỡi,Tn rằng : tụng về phần hợp thuyết trước kia. Văn đy chia lm hai phần : - 2 tụng đầu, tụng hai hợp thuyết đầu. - 34 tụng rưỡi sau, tụng về hợp thuyết của phần thứ ba sự tiếp thụ nhuần tưới của mỗi loi mỗi khc. Chẳng tụng về hợp thuyết của phần thứ tư chẳng tự biết r. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Đấng đại thnh Thế tn tới Cng sự vui Niết bn. Tn rằng : đy l đoạn thứ hai, gồm 34 tụng rưỡi, tụng về hợp thuyết sự tiếp thụ nhuần tưới mỗi loi mỗi khc. Trong đ trường hng c bốn mục, đy chỉ c ba mục : - 4 tụng rưỡi đầu : tự nu triệu tập. - 9 tụng rưỡi sau : Phật ứng dẫn đạo, lợi lạc (cho chng sinh) - 21 tụng cuối : chng sinh nghe xong, được ch lợi. Chỉ khng c hợp thuyết về phần thứ hai : người khc nghe xong thảy đều ko tới. Trong mục đầu c hai : + 3 tụng rưỡi đầu l nu. + 1 tụng sau l triệu. Đy l đầu : tuy c chủng tnh, chưa từng được nghe php. Thiếu thốn về php th gọi l kh ho. * Chữ Cảo [槁] nghĩa như chữ Kh [枯]. * -Kinh văn : Cc chng người, trời ny tới Ra mắt V thượng tn. đy l triệu vậy.Tn rằng : * -Kinh văn : Ta l đấng Thế tn tới V Niết bn giải thot. dưới l đoạn thứ hai, c 9 tụng ni vềTn rằng : việc Phật ứng với căn cơ chng sinh m dẫn đạo lm lợi lạc cho họ. Trong đy c 5 mục : 1) Đầu l 2 tụng : Phật thuyết thắng php. 2) Thứ đến 1 tụng : tụng đại thừa nhn. 3) Thứ đến 2 tụng rưỡi : bnh đẳng thuyết php. 4) Thứ đến 1 tụng rưỡi : chuyn lm lợi ch. 5) Cuối cng l 2 tụng : chẳng lựa lọc tốt xấu. Đy l mục đầu. Chnh php vị ngọt, c thể chữa khỏi chứng phiền no, cho nn v với cam lồ (mc ngọt). * -Kinh văn : Chỉ dng một diệu m tới M kết lm nhn duyn. Tn rằng : đy l mục hai đại thừa nhn. Giả thiết thuyết về nhị quyền, v đều l đại thừa nhất thiết chủng tr cả. * -Kinh văn : Ta xem hết thảy chng tới Lc đng nhiều cũng thế. đy l mục ba bnh đẳng thuyếtTn rằng : php. Đoạn trừ được tư tưởng phn biệt ta v khng phải ta (vật), cho nn khng c sự phn biệt ci ny ci kia. V đ đoạn trừ được yu ght, cho nn khng c tm phn biệt kẻ on người thn. V chẳng sẻn php, nn ta khng c thi tham trước. V chẳng ghen ght, nn cũng khng c ngăn cch trở ngại. Cho nn bnh đẳng thuyết php cho một người cũng như nhiều người. Tức l giống như bi kệ nếu ai tin theo Phật đ ni trước đy. * -Kinh văn : Thường diễn thuyết php lun tới như mưa tưới nhuận khắp. đy l mục bốn : chuyn lm lợiTn rằng : ch. Đi, đến, ngồi đứng : ba uy nghi Phật, lược qua khng c nằm. V lc lm lợi lạc cho chng sinh, hoặc đi để thị hiện nhập Niết bn, hoặc đến để thị hiện thnh chnh gic, hoặc ngồi chỉ việc thuyết php lợi sinh, hoặc đứng để chờ chng sinh cơ duyn chn muồi, m chẳng hề mệt mỏi lười nhc, đ l v lng từ bi su sắc vậy. * -Kinh văn : Sang hn cng trn dưới tới M khng cht lười nhc. Tn rằng : đy l mục năm : chẳng lựa lọc tốt xấu. Chẳng chọn chủng tnh ngho giu, sang hn, chỉ cần thấy c thiện căn l liền thuyết php cho, v như con sư tử con khi giết thỏ cũng như bị hương tượng giết, n khng c tm phn biệt lựa chọn. * -Kinh văn : Hết thảy hạng chng sinh tới Trụ ở nơi cc địa. dưới l đoạn thứ ba, c 21 tụng ni vềTn rằng : việc chng sinh nghe php được lợi ch. Chia lm ba phần : - Đầu 9 tụng rưỡi : php dụ, hợp thuyết về sự hấp thụ nhuần tưới c chỗ khc nhau, với tnh khc nhau. - Kế 3 tụng rưỡi : php dụ, hợp thuyết về sự hấp thụ nhuần tưới khiến được nảy nở tươi tốt, với nhn khc nhau. - Cuối 8 tụng : php dụ, hợp thuyết về sự hấp thụ nhuần tưới thnh ra quả thực, với quả khc nhau. Phần đầu c hai phần nhỏ : + Đầu tin l 8 tụng về php. + Sau đ l 1 tụng rưỡi về dụ. Phần đầu ny lại chia lm hai mục : 1 tụng đầu, l phần nu chung. 7 tụng sau, l phần thuyết minh ring. Đy l phần đầu. Trụ ở cc địa : chỉ Thập địa của tam thừa, gồm c : Cn huệ địa, Chủng tnh địa, Bt nhn địa, Cụ kiến địa, Bạc địa, Ly lục địa, Dĩ biện địa, Độc gic địa, Bồ tt địa, Như Lai địa; v dưới sẽ ni ring về ba cỏ, đy ni trước về Thập địa cộng hnh của tam thừa. Hoặc Phm phu địa, Hữu học địa, V học địa, Bồ tt địa, Như lai địa. Hoặc địa của tam thừa ni ở đy tức l v tnh, nhị thừa chủng tnh v đại thừa tnh, ty theo phận vị đ m gọi l địa. * -Kinh văn : Hoặc ở ci người, ci trời tới L dược thảo bậc thượng. dưới đy l 7 tụng thuyết minh ring,Tn rằng : chia lm hai phần : - Đầu 4 tụng : tụng về ba cỏ. - Cuối 3 tụng : tụng về hai cy. Đy l phần đầu, c ba mục : a) 1 tụng : tiểu thảo. b) 2 tụng : trung thảo. c) 1 tụng : đại thảo. Hạng người v chủng tnh thch sự khoi lạc ở ci người, ci trời, th gọi l tiểu thảo. Kinh Thiện Giới ni rằng : người v chủng tnh th chỉ dng thiện căn của người, trời m khiến họ thnh thục. Hoặc : - Bảy phương tiện cũng gọi l tiểu thảo. - Nhị thừa gọi l trung thảo. - Bồ tt gọi l thượng thảo. Cũng tức l tứ sinh m Thắng Man phụ trch : - Chng sinh v văn phi php (khng nghe php, lm sai php) tức l tiểu dược thảo. - Giữa l nhị thừa tức l trung dược thảo. - Bồ tt l đại dược thảo. Đ tức l ba loại bệnh nhn trong Kinh Niết Bn vậy. * -Kinh văn : Lại nữa, cc Phật tử tới Đ gọi l cy lớn. đy l thuyết minh về nhị mộc (hai loạiTn rằng : cy) : - 1 tụng rưỡi đầu : tiểu mộc. - 1 tụng rưỡi sau : đại mộc. Tức l trong đại thảo chia lm hai : a) Địa tiền l tiểu mộc, v trừ được nghi hối, biết chắc chắn sẽ được lm Phật. b) Thập địa gọi l đại mộc, v được nhị lợi, v đ chứng được địa vị bất thoi chuyển, chẳng cn phải tu hạnh bất thoi nữa. Về nghĩa, xt thấy nhị thừa chưa thnh V học, cũng gọi l trung thảo. Ba sinh thn căn cứ vo sự quyết định, chỉ ni V học hồi tm trở về sau mới thụ biến dịch sinh, v phần vị đ quyết định, khc với hạng Hữu học, cho nn ở đy chẳng bn tới. Hạng chưa nhập thnh vị v hạng v chủng tnh c thể gọi l tiểu thảo. Căn cứ vo đ, th hạng Địa tiền chẳng gọi l tiểu mộc, nếu thế th tiểu mộc bao gồm những g ? Cho nn cch giải thch trước tốt hơn. Hoặc trước Thất địa gọi l tiểu mộc, sau Bt địa gọi l đại mộc. Đy ni bất thoi, về tu hạnh bất thoi. Hết thảy Bồ tt đều gọi l đại thảo. Tr Độ luận ni rằng : v như sấm động, chim nhỏ nghe thấy thảy đều kinh sợ, chim cng nghe thấy th liền ma mnh, cho nn gọi l đại thảo. Nhn đ m giải thch nhị mộc phần vị khc nhau. Trong cc kinh luận ni về việc chứng đắc Bồ đề, l chẳng thống nhất. Kinh Đại Bt Nh quyển 74 ni về năm loại Bồ đề. Kinh Kim Cương Bt Nh ni rằng : thực ra khng c tiểu php đắc Phật bồ đề. Nếu c tiểu php đắc Bồ đề th Phật Nhin Đăng ắt chẳng thụ k cho ta. Lại cn c lời dạy rằng : lc mới pht tm, liền thnh chnh gic. Kinh ny ni tới tm lần sinh, thậm ch một lần sinh sẽ được Bồ đề. Cũng c thuyết ni : ba đại kiếp tu mới ln chnh gic. kiến của cc vị Luận sư về cc nghĩa ny khc nhau. Du Gi luận ni rằng : kiếp c hai loại : 1) Đ l số ngy, thng, năm, tức l ngy, đm, thng, ma, năm ni trong luận ny. 2) Chỉ A tăng kỳ kiếp. Cc thứ vượt qua được chỉ c thể vượt tiền kiếp, khng thể vượt hậu kiếp. Cho nn theo nghĩa ny, nếu căn cứ vo V vi chn như V tướng th thực khng c tiểu php đắc Bồ đề, v Kinh Bt Nh chủ thuyết về V vi. Sơ địa Bồ đề, pht tm liền chứng. Đy l chứng pht tm, chẳng phải như chủng tnh pht tm, giống với kinh ny : Tm lần sinh thậm ch một lần sinh sẽ được. Hoặc trong kinh ny căn cứ vo chứng pht tm. Luận giải chứng đắc Sơ địa Bồ đề, cho nn sơ pht tm đ liền ln chnh gic, v l nhn Bồ đề của chủng tnh pht tm. Ba đại kiếp tu mới chứng được Bồ đề, đ l V thượng Bồ đề, l quả mn Bồ đề, v đại kiếp tu. Như vậy th cũng chẳng tri ngược nhau. Phật quả to lớn, chẳng phải l do nhn nhỏ m thnh được. Nếu cn nghĩ khc th rất tri với chnh đạo. Cho nn Kinh Niết Bn ni : ni l Phật kh thnh, th mau thụ k cho. Ni l Phật dễ thnh th chậm thụ k cho. * -Kinh văn : Phật bnh đẳng thuyết php tới bẩm thụ mỗi người mỗi khc. dụ ny ni về sự bẩm thụ của mỗi loạiTn rằng : mỗi khc v tnh khc nhau. * -Kinh văn : Phật dng th dụ ny tới dần dần tươi tốt thm. Tn rằng : dưới l 3 tụng rưỡi l php dụ hợp thuyết về sự bẩm thụ nhuần tưới rồi phttriển tươi tốt về nhn của mỗi loi mỗi khc. - 1 tụng rưỡi đầu, v với điều Phật thuyết t ỏi như một giọt trong biển (như hải nhất trch). - 2 tụng sau, l php dụ hợp thuyết về nhn tăng trưởng tốt tươi khc nhau. * Chữ [滴] đọc l Trch. Thng Tục văn giải thch : rơi từng giọt gọi l Ngưng. Sch Thiết Vận viết l [滴]. C chỗ viết l [ ] v đọc l Đế, c nghĩa l nước rơi xuống, chẳng phải l nghĩa ở đy. * -Kinh văn : Php của cc đức Phật tới đều được đầy đủ khắp. dưới c 8Tn rằng : tụng l php dụ hợp thuyết về sự bẩm nhuận thnh ra tri quả khc nhau. C hai phần : - Đầu 6 tụng rưỡi : l php thuyết. - Sau 1 tụng rưỡi : l dụ thuyết. Văn đầu c ba mục : + 1 tụng đầu : tụng chung về c thể khiến cho được quả được đầy đủ, cũng l tụng ring về khiến cho tiểu thảo quả mn. + 2 tụng rưỡi kế : về trung thảo. + 3 tụng rưỡi cuối : tụng về đại thảo. Đy l mục đầu : thế gian đầy đủ gọi l nhn thin mn. * -Kinh văn : Tuần tự tu hnh dần tới thảy đều được tăng trưởng. đy l thuyếtTn rằng : minh về trung thảo. Nhn người trời sinh, dần được đạo quả nghĩa l nhị thừa mn. * -Kinh văn : Nếu cc vị Bồ tt tới m đều được tăng trưởng. Tn rằng : đy l thuyết minh về đại thảo. Đại thảo tức l nhị mộc (hai loại cy) : - 1 tụng rưỡi đầu : tiểu mộc. - 2 tụng sau : đại mộc. * -Kinh văn : Như vậy đ Ca Diếp tới thảy đều được thnh quả. Tn rằng : đy l dụ hợp thuyết về sự bẩm nhuận (tiếp thụ tưới nhuần) trước kia được thnh tri quả vin mn. * -Kinh văn : Ca Diếp nn biết rằng tới chư Phật đều như thế. Tn rằng : đy l đoạnthứ hai, tụng kết luận về những điều ni trn : ta giống chư Phật : trước quyền sau thực. Cc ngươi tn thụ, nn cực hiếm c. * -Kinh văn : Ta nay v cc ngươi tới thảy đều sẽ thnh Phật. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba của phẩm, l phần kết luận : thuyết về thực thừa để lm đ dần dần cho việc thụ k. Sự tu hnh của Thanh văn l nhn xa của việc thnh Phật. Cho nn l đạo phương tiện m Bồ tt tu hnh. Luận ni rằng : điều cc ngươi tu hnh, đ l đạo Bồ tt, c nghĩa l pht tm Bồ đề, thoi rồi lại pht, thiện căn tu hnh được trước kia chẳng diệt, sau nay cng được quả cả. Cho nn, việc tu nhị thừa l ci nhn phương tiện xa của đại thừa, đ gọi l đạo Bồ tt.
PHẨM THỤ K
Dng ba mn để phn biệt : I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH SAI BIỆT. III. GIẢI THCH TN PHẨM. I. NI R DỤNG . C hai : 1. Thu Tử l bậc thượng căn, nghe php thuyết liền giải ngộ, Phật liền thụ k cho. Bốn người khc l hạng trung căn nghe dụ thuyết rồi mới hiểu, nn Phật cũng thụ k cho. 2. V ba loại người khng c phiền no nhưng lại nhiễm mạn m thuyết tam bnh đẳng, thoạt đầu ni về thừa bnh đẳng, cho nn Phật cũng thụ k cho. Trước kia Phật ni : thể của thừa khc nhau, bn c hạng V học chấp trước cho rằng thừa nhất định khc nhau. V vậy m phải k biệt, để tỏ r l thừa bnh đẳng. Chnh v vậy mi c phẩm ny, như phẩm Th Dụ đ giải thch. II. GIẢI THCH SAI BIỆT. C ba loại c thể thụ k : 1. Thể tnh l c. 2. Thắng hữu đương quả (c thể tnh tốt, sẽ được thnh quả). 3. Thắng nhn thắng l, đại nhn đại quả (người tốt l tốt, nhn lớn quả lớn). 1. Thể tnh c, th c thể thụ k. Thể tnh khng c, th chẳng thể thụ k, như 14 loại Bất khả k. L sự vốn khng th chẳng thể thụ k. -Hỏi : c thể tnh th c thể thụ k cho, sao Kinh Hoa Nghim ni rằng : Hữu thủy v thủy l v k ? Phật chẳng đp. Lại một vị Tỳ kheo hỏi : mười hai nhn duyn tự tc, tha tc. V minh tự khởi, l nghĩa v thủy, gọi l tự tc. Lại từ tha khởi, l nghĩa hữu thủy, c gọi l tha tc ? Đp : Phật đều bc bỏ v ni : v như người bị tn độc bắn trng, chỉ nn mời thầy thuốc nhổ cho, chẳng cần hỏi tn ấy v sao m trng. Cho nn, hạng c thể tnh th c thể thụ k ; khng c th chẳng thể thụ k. 2. Hạng thắng hữu đương quả th c thể thụ k, khng th chẳng thể thụ k cũng như thiện php với bất thiện php. Thnh Duy Thức luận ni rằng : k l ni về thiện c. Hạng c tự thể th thắng v sẽ thnh quả c thể ghi nhận, cho nn gọi l K. Hạng V k chẳng thế, cho nn chẳng thể thụ k. 3. Thắng nhn thắng l, đại nhn đại quả th c thể thụ k, chẳng phải hạng ấy th chẳng thể thụ k. Biệt k tức K biệt kinh, ghi chuyện đệ tử sinh tử v l thắng nhn (người nổi trội), ghi nghĩa thm mật v l thắng l (l nổi trội), ghi người sẽ thnh Phật v l đại nhn đại quả (nhn lớn quả lớn). Người km l km, nhn nhỏ quả nhỏ th gọi l bất khả k (chẳng thể được thụ k). Nay ở đy chnh l hạng đại nhn đại quả trong loại thứ ba ny, cho nn thụ k cho họ. Chẳng phải l hai loại đầu được thụ k ton bộ v hạng sau cũng được thụ k một bộ phận nhỏ. Thm nữa, việc thụ k ny c nhiều sai biệt. Ở đy nu lu 6 loại như sau : - 1 loại k : như thụ k kinh trong 12 phần gio. - 2 loại k : như ni trong Kinh Niết bn : - Nếu người nghe thuyết php ty thuận thch nhập đạo chng được thnh Phật, rồi trong tm sinh ra khinh rẻ, th thụ k chậm cho họ. - Nếu ni đạo Phật kh thnh, phải chịu vất vả khổ sở lu rồi sau mới thnh được, th thụ k nhanh cho người đ. Ngoi ra cn c : - Hạng thiện căn chn rồi th thụ k nhanh cho. - Hạng thện căn chưa chn th thụ k chậm cho. - Hạng chn ght sinh tử, muốn chng chứng Bồ đề, Tr tăng thượng, th thụ k nhanh cho. - Hạng thch ở trong vng sinh tử, ha độ chng sinh, Bi tăng thượng, th thụ k chậm cho. Lại cn c hai loại : 1) Tổng k (thụ k chung). 2) Biệt k (thụ k ring). - 3 loại k : như Tr Độ luận nu : 1/ Tự biết tha chẳng biết, v lợi tự m chẳng lợi tha. 2/ Tha biết tự chẳng biết v lợi tha. 3/ Tự tha đều biết, v thực hnh cả hai lợi. - 4 loại k : như trước đ ni. - 5 loại k : tức l Như lai tự k trong kinh ny. - 6 loại k : như phẩm Th Dụ lc đầu đ ni.
III. GIẢI THCH TN PHẨM. Chữ [授] đọc l Thụ, nghĩa ở đy như cc chữ Vi, Dữ, Ph, c nghĩa l trao cho, truyền cho. Chữ [記] K : ở đy c nghĩa như cc chữ Quyết, Biệt, Nghiệm, Ch : để quyết định dứt khot sẽ thnh quả, để phn biệt quả tướng sẽ tới v nghiệm với nhn của n, ghi nhận ci quả sau ny, cho nn gọi l Thụ k. Phẩm ny thuyết minh về chuyện ấy nn gọi l phẩm Thụ K. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới v lượng đại php. văn trongTn rằng : phẩm ny chia lm hai phần lớn : Phần đầu l bốn người hiện tiền đựơc biệt thụ k. Phần cuối phẩm c 2 tụng rưỡi, nu r việc sẽ thụ k. Đ l l do của vng thuyết php thứ ba. Phần đầu lại chia lm hai phần : - Phần đầu l Ca Diếp được thụ k. - Phần sau l ba vị đại Thanh văn thụ k. Phần đầu ny lại chia l hai : - Trước l trường hng. - Sau l kệ tụng. Phần trường hng trước lại c hai mục : + Đầu l nhn k. + Sau l quả k. Đy l mục đầu : ngoi gặp duyn tốt, trong tu diệu hạnh. * Chữ [覲] Cận : nghĩa như kiến, c nghĩa l được thấy, được gặp. Cứ theo như lời văn th c thể biết, nhưng xt những người trn dưới được thụ k th nn chia lm bốn cu : 1) Tại Tiểu (thừa) khng c sự hơn km, tại Đại (thừa) th c. Như năm trăm đệ tử cng l bậc V học, nn Tiểu khng c sự hơn km. Trước sau thnh Phật, lần lượt thụ k, nn Đại c sự hơn km. 2) Tại Tiểu c sự hơn km, tại Đại khng c sự hơn km. Như hạng Học nhn, hạng V học nhn, tại Tiểu th Học v V học hơn km khc nhau. Đồng thời thnh Phật, cho nn tại Đại khng c sự hơn km. 3) Tiểu km, Đại hơn. Như A Nan tại học địa đắc quả Dự lưu, thnh Phật trước La Hầu. 4) Tiểu hơn, Đại km. Như La Hầu l bậc V học thnh Phật sau A Nan. Nay bốn người ny, chẳng căn cứ vo căn tnh m luận ngi thứ, l v tại Tiểu khng c sự hơn km, cng l hạng V học, tại Đại c sự (phn biệt) hơn km. Ca Diếp được gặp ba trăm vạn ức Phật. Tu Bồ đề được gặp ba trăm vạn ức Na do tha Phật. Ca Chin Din lc đầu gặp tm ngn ức Phật, sau gặp hai vạn ức Phật. Đại Mục Kiền Lin lc đầu gặp tm ngn chư Phật, sau gặp hai trăm vạn ức Phật. Cng dng nhiều t, c sự khc nhau, cho nn biết rằng thnh Phật cũng c kẻ trước người sau. Kinh Niết Bn ni : Thứ tự, y Bồ tt cng dng tm Hằng h sa Phật. Nay ni Tiểu l chỉ người thoi tm, chẳng thch tu hnh rộng. Hơn nữa, tới mỗi một địa vị, gặp Phật nhiều hay t m thụ k cho. Chẳng phải chỉ ở chốn ny. Như thế th cũng chẳng tri ngược nhau. Nay đy theo thuyết của Kinh Niết Bn : bậc Tu đ hon th tm vạn kếp sẽ tới. Cho đến bậc A la hn th hai vạn kiếp sẽ tới. Đy l căn cứ vo hạng căn tnh như nhau, tu hnh như nhau, nhanh chậm tương tự như nhau m ni, chứ chẳng căn cứ vo hạng căn tnh khc nhau, tu hnh khc nhau m ni. Nay căn cứ vo căn hnh lợi độn nhanh chậm, cho nn thnh bốn cu. Chẳng thế th nghĩa cực kỳ tri ngược nhau. * -Kinh văn : Ở thn sau cng tới Phật Thế tn. đy l quảTn rằng : k, c bảy. Đy l k tự thể, nhn thấy ho quang m sinh tuệ sng, được nghe php nghĩa m chi nh vng, huống chi lại tu lu, nhn kim quang m tự trang sức, cho nn gọi l Quang minh. * -Kinh văn : Tn nước gọi l Quang Đức tới hai mươi tiểu kiếp. Tn rằng : đy c ba mục : 1) Tn nước Quang Đức : v lấy Quang lm Đức. 2) Tn kiếp Đại Trang Nghim : v cc hạnh trang nghim. 3) Thọ lượng. * -Kinh văn : Quốc giới nghim sức tới khắp nơi thanh tịnh. Tn rằng : đoạn ny c một mục l độ tướng. Độ tướng (tướng ci nước) được biết qua 7 mn : 1) Tạp nghim (nhiều thứ trang nghim khc nhau). 2) V c (khng c điều c điều xấu). 3. Bnh chnh (bằng phẳng ngay ngắn). 4) Bảo địa (đất bu). 5) Cy cối. 6) Dy. 7) Hoa. Cứ theo như phần thụ k cho X Lợi Phất, ở phẩm Th Dụ, nơi quyển 5, phần trước của quyển ny, th Thu Tử biết nhn, biết quả của 7 mn nu trn.. * Chữ [礫] Lịch : c nghĩa l ct, đ nhỏ (thường gọi l sỏi). Chữ [坑] Khanh : chỉ ho hố trống rỗng. Cn viết l [ ] chỉ hầm hố. Đi : l g đất. Chữ Phụ [阜] c nghĩa như chữ Lăng [陵]. Sch Ngọc Thin giải thch : cao m phẳng th gọi l Lăng. Lăng lớn th gọi l Phụ. Đ l chỉ đất to cao di. * -Kinh văn : Bồ tt nước ấy tới đều ủng hộ Phật php. trong ny cTn rằng : hai : 1. Quyến thuộc. 2. Khng ma. Ca Diếp tnh hạnh điều thuận, giữ Đầu đ học giới, chẳng kiu mạn đối với người khc, chẳng hoại thiện sự, cho nn tuy c ma đều hộ Phật php. * -Kinh văn : Bấy giờ đức Thế tn tới rồi sẽ được lm Phật. dưới l 12Tn rằng : tụng rưỡi, chia l ba phần : - 1 tụng rưỡi : bảo hy nghe đy - 10 tụng rưỡi : tụng k. - Nửa tụng : kết luận. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : M ở đời vị lai tới tr tuệ bậc v thượng. dưới l tụngTn rằng : k, c 10 tụng rưỡi chia lm hai phần : - Phần đầu gồm 2 tụng rưỡi : tụng nhn k. - Phần sau gồm 8 tụng : tụng quả k. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Ở nơi thn sau cng tới khng c cc g hố. dưới l quảTn rằng : k, trong c bốn mục : - Nửa tụng đầu : tự thể. - 3 tụng : độ tướng. - 3 tụng : quyến thuộc. 4 1 tụng rưỡi : thọ lượng. Đy l hai mục đầu : Độ tướng c tm thứ : 1) V c. 2) (Bảo) địa. 3) Cy. 4) Dy. 5) Hương. 6) Hoa. 7) Trang nghim. 8) Bnh chnh. Hương : c một loại, trong văn trường hng khng c. Giới hương : nhn đầy đủ, cho nn quả nhiều hương. Mun hạnh mn tu, trang nghim cũng đủ, cho nn quả nhiều hương. Mun hạnh mn tu, trang nghim cũng đủ, nhưng trước sau so với văn trường hng c sự khc nhau. * -Kinh văn : Cc hng Bồ tt chng tới cũng chẳng thể đếm biết. đy l quyếnTn rằng : thuộc : - 1 tụng rưỡi : Bồ tt. - 1 tụng rưỡi : Thanh văn. * -Kinh văn : Phật ấy sẽ thọ được tới của ngi như vậy. 1 tụng rưỡiTn rằng : đầu ni về thọ lượng, nửa tụng sau l kết luận. * -Kinh văn : Bấy giờ Đại Mục Kiền Lin tới mắt chẳng tạm rời. Tn rằng : dưới l đoạn hai, ni về ba người được thụ k. Trong đ : thoạt đầu l thỉnh, sau đ l thụ. Trong thỉnh, đều l văn trường hng ni về nghi thức thỉnh, sau l tụng chnh thỉnh. Đy l phần đầu. * Chữ Tủng [悚] c nghĩa l sợ hi. Chữ Lật [慄] c nghĩa run v knh cẩn lo sợ. Tm cầu k quả, chẳng dm tự chuyn ngay, khiếp hi oai nghim (của Phật), bởi vậy run sợ. * -Kinh văn : Liền cng đồng thanh tới giải nhiệt được mt mẻ. Tn rằng : dưới l 7 tụng, chia lm ba phần : - 2 tụng đầu : tn thỉnh. - 4 tụng : dụ thỉnh. - 1 tụng : kết thỉnh. Đy l phần đầu : - 1 tụng đầu l tn. - 1 tụng sau l thỉnh. * -Kinh văn : Như từ nước đi tới tới sau đ mới dm ăn. dưới l dụ thỉnh, chia l hai phầnTn rằng : : - 1 tụng rưỡi l dụ. - 2 tụng rưỡi l thỉnh. Đy l phần đầu. Tiểu thừa thiếu thốn về php đại thừa, gọi l nước đi. Nhất thừa của Phật gọi l cơm vua, nay được nghe, gọi l bỗng gặp. Ngờ rằng mnh khng c phần, chẳng dm tu hnh, gọi l chưa dm ăn. Phật thụ k cho, gọi l được (lời) vua dạy. Nhờ thụ k, sau mới lĩnh nạp đại thừa, tu hnh đại hạnh, thch được lm Phật, đ gọi l mới dm ăn. * -Kinh văn : Chng con cũng như vậy tới mới l khoi an lạc. đy l thỉnh.Tn rằng : Nghe m thanh Phật thuyết về l nhất thừa ni chung rằng ta lm Phật, đ gọi l như thấy cơm vua. Chưa được biệt k, thụ lĩnh tu hnh, mừng l sẽ được quả Phật, đ gọi l chưa dm ăn. Được biệt thụ k, như được vua dạy, liền mong muốn tu hnh thch được thnh Phật, đ gọi l Ăn. * -Kinh văn : Thế tn đại hng mạnh tới như đi phải bảo ăn. đy l kết vềTn rằng : thỉnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới đủ đạo Bồ tt. dưới l biệtTn rằng : k cho ba người. Văn đầu chia lm hai phần : trường hng v kệ. Trường hng c hai : trước nhn, sau quả. Đy l nhn k. * -Kinh văn : Ở thn sau cng tới Thế tn. dưới l quảTn rằng : k, c 9 thứ. Đy l tự thể k. Hiểu được rằng thể tướng của cc php l khng, chỉ c giả danh, nn gọi l Danh Tướng. Hoặc Danh v Tướng hai nghĩa đều l Khng, cho nn gọi l Danh tướng. Danh tức danh giả, Tướng tức thụ php, hai thứ đều giả. * -Kinh văn : Tn kiếp l Hữu Bảo tới khắp đều thanh tịnh. Tn rằng : trong ny c ba mục : 1. Tn kiếp : Hữu Bảo, lấy l Khng lm bu. 2. Tn nước : Bảo Sanh. 3. Độ tướng : tướng trạng đất nước. Độ tướng c năm : 1) Đất đai bằng phẳng. 2) Đất đai (địa), chỉ sng ni. 3) Cy cối. 4) Khng c điều xấu (v c). 5) Hoa thanh tịnh. * G hố : sch Ngọc Thin giải thch rằng : đất cao th gọi l G (Khu), đống đất lớn cũng gọi l G. * -Kinh văn : Nhn dn đất ấy tới na do tha. trong ny c hai mụcTn rằng : : 1) Người ở chốn ấy : trong th hiểu thấu đạo l, ngoi cảm ứng được chu bu. 2) Quyến thuộc. * -Kinh văn : Phật thọ tới cng với chng Thanh văn. đy c baTn rằng : : 1) Thọ lượng. 2) Phật trụ Khng, v hiểu r Khng. 3) Lợi ch. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới hy lắng nghe ta ni. Tn rằng : dưới l 12 tụng, chia lm hai phần : - 1 tụng đầu, l phần tiu co (bảo hy nghe đy). - 11 tụng sau, l phần chnh co (chnh thức bảo ban). Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Đại đệ tử của ta tới giống như ni bu. dưới l phầnTn rằng : chnh co, chia ra lm 6 phần : 1. Ba tụng : quả nhn hợp k. 2. Một tụng rưỡi : độ tướng. 3. Ba tụng : quyến thuộc. 4. Một tụng : Phật ha. 5. Một tụng : thnh chng. 6. Một tụng rưỡi : thọ lượng. Đy l phần đầu, c ba mục : 1) Một tụng : danh. 2) Một tụng : nhn. 3) Một tụng : hnh. * -Kinh văn : Đất nước của Phật ấy tới độ thot v lượng chng. đyTn rằng : l độ tướng (tướng trạng đất nước, tướng quốc độ). * -Kinh văn : Php hội của Phật ấy tới v c uy đức lớn. dưới l 3 tụng về quyến thuộc, c haiTn rằng : mục : - 1 tụng rưỡi : Bồ tt. - 1 tụng rưỡi : Thanh văn. * -Kinh văn : Đức Phật ấy thuyết php tới lắng nghe lấy lời Phật. Tn rằng : 1 tụng đầu, ni về Phật ha (sự gio ha của- Phật). - 1 tụng sau, ni về thnh chng (cc chng nghe php). * -Kinh văn : Đức Phật ấy sẽ thọ tới cũng hai mươi tiểu kiếp. đ l thọTn rằng : lượng. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới cung knh tn trọng. dưới đy lTn rằng : tn giả Ca Chin Din được thụ k. Trường hng chia lm hai, như trn trong phần nhn k l phần đầu c hai phần : Phần đầu thuyết minh về thời đầu. Phần sau thuyết minh về thời cuối. Thời đầu c hai giai đoạn : 1) Giai đoạn đầu : Phật cn tại thế. 2) Giai đoạn cuối : sau khi Phật diệt độ. Đy l giai đoạn đầu. * -Kinh văn : Sau chư Phật diệt độ tới cng dng thp miếu. Tn rằng : giai đoạn sau khi Phật diệt độ, c hai phần hợp thnh : - Trước l xy thp, cc hoa. - Sau l cng dng. * Mai khi : tức l ngọc Hỏa tề. Mạt hương (hương bột) : nếu lấy tay m xoa nhu bp nt th dng chữ Mạt [抹]. Đất nt vụn cũng gọi l Mạt, cn sơn phết để trang sức th viết l Miệt [ 蔑]. Nay đ c ring loại Đồ hương (hương bi, hương trt) th phải viết l Mạt [抹]. Sch Ngọc Thin c chữ [ 末] c hai m đọc l Mạt v Miệt, được giải thch l Chc mi [粥糜] (cho bột, cho nhừ). Hương nt như cho nhừ, cho nn viết l Mạt [ 末]. Hương vụn như đất vụn tơi th viết l [抹] . * -Kinh văn : Qua đ về sau tới đủ đạo Bồ tt. đy l thuyếtTn rằng : minh về việc thời sau (hậu thời) cng dng Phật, gặp duyn tốt rồi mới c đủ đạo m Bồ tt tu hnh, trong tự tu hnh. * -Kinh văn : Sẽ được lm Phật tới Phật Thế tn. quả k cTn rằng : su, đy l tự thể. Thời qu khứ Ca Chin Din đ từng qut dọn đất của Tăng, thn thường sắc vng, dung nghi nhn nh, nay lại được tận mắt thấy nh ho quang, tận tai nghe thấy tiếng php m, cho nn được gọi l Dim Ph Kim Quang. Ni rộng ra th như chuyện Xu Yếu độ cho vua Bt Đại Đa (c chỗ gọi l Bt Phạt Đa). Thiệm bộ na đề : l tn một loại cy ở cạnh bờ hồ V nhiệt của chu ny, c kinh ni cy ấy ở bắc ngạn chu ny, gần dưới gốc cy nh tử kim quang toả ln t cả nh sng mặt trời mặt trăng. * -Kinh văn : Đất đ bằng phẳng ngay ngắn tới người nhn thấy đều hoan hỷ. Tn rằng : đy l mục ni về độ tướng, c 5 thứ : 1) Bằng phẳng ngay ngắn. 4) Dy. 2) Đất (địa). 5) Hoa. 3) Cy. Ca Chin Din (tướng mạo) đoan chnh, ai thấy cũng ưa, do ci nhn qut đất (cho Tăng), cho nn độ tướng ai thấy cũng ưa. * -Kinh văn : Khng c bốn đường c tới hai mươi tiểu kiếp. Tn rằng : trong ny c 4 thứ : 1) Khng c nẻo c (c th). 3) Quyến thuộc. 2) Nhiều người, trời. 4) Thọ lượng. * -Kinh văn : Bấy giờ đức Thế tn tới chn thực khng khc. dưới l 7 tụng, chia lm hai phần : - 1 tụng : tin co (hy nghe đy). - 6 tụng : chnh co (chnh thức bảo ban). Đy l phần đầu. * -Kinh văn : ng Ca Chin Din ny tới để cng dng x lị. Tn rằng : dưới l k, c hai phần : - 2 tụng đầu l nhn k. - 4 tụng sau l quả k. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Thn cuối cng ấy tới cc thứ cng dng. đy l 4 tụngTn rằng : về quả k, chia lm bốn. Trong đy c hai : - 1 tụng đầu l Độ tướng. - 1 tụng sau l Phc điền. * -Kinh văn : nh quang minh của Phật tới trang nghim cho nước ấy. trong ny c hai :Tn rằng : - 1 tụng đầu l tự thể. - 1 tụng sau l quyến thuộc. * -Kinh văn : Bấy giờ đức Thế tn tới cung knh tn trọng. đy l mục thứ ba : tn giả Mục LinTn rằng : được thụ k. Trong văn ny phn đoạn như trước. Nhn k c hai phần : Phần đầu l thời đầu (sơ thời). Phần sau l thời sau (hậu thời). Thời đầu c hai phần : 1) Hiện tại. 2) Sau khi diệt độ. Đy l phần hiện tại. * -Kinh văn : Sau khi chư Phật diệt độ tới để dng cng dng. đyTn rằng : l ni về sau khi diệt độ, c hai mục : 1) Đầu l xy thp. 2) Sau l cng dng. * -Kinh văn : Qua đy về sau tới cũng lại như vầy. đy l nhnTn rằng : thời sau. * -Kinh văn : Sẽ được lm Phật tới Thế tn. Tn rằng : dưới l quảk, c bảy. Đy l tự thể. Đa Ma La Bạt Chin Đn Hương Phật : Đa nghĩa l tnh. A ma la : c nghĩa l V cấu (khng nhơ bẩn), thanh thế gộp lại, nn lược đi chữ A,gọi l Đa ma la Bạt tr la : c nghĩa l Hiền, gọi tắt l Bạt . Chin đn hương : chữ Hương th l m thời Đường. Tức l : Tnh V Cấu Hiền Chin Đn Hương Phật. Do Đại Mục Lin phiền no nhẹ nhỏ, nn gọi l tnh V cấu, nhn đức như hương c thể xng cho thơm tho, nn gọi l Hiền Chin Đn Hương Phật. * -Kinh văn : Tn kiếp l Hỉ Mn tới ai thấy cũng ưa. trong ny cTn rằng : ba : 1) Tn kiếp. 2) Tn nước. 3) Độ tướng. Độ tướng c bốn thứ : 1) Bằng phẳng ngay ngắn. 3) Cy. 2) Đất (địa). 4) Chu, hoa. * -Kinh văn : Nhiều cc trời, người tới bốn mươi tiểu kiếp. Tn rằng : trong ny c ba : 1) Nhiều nẻo thiện (thiện th). 2) Quyến thuộc. 3) Thọ lượng. * -Kinh văn : Bấy giờ đức Thế tn tới phụng tr php của Phật. dưới l tụngTn rằng : về k, c 10 tụng, chia lm hai phần : Đầu c 5 tụng về nhn k. Sau c 5 tụng về quả k. Nhn k c hai phần : 1) Đầu c 3 tụng, ni về khi Phật tại thế. 2) Sau gồm 2 tụng, ni về sau khi Phật diệt độ. Đy l phần đầu gồm : - 1 tụng rưỡi : gặp duyn tốt. - 1 tụng rưỡi : tu diệu hạnh. * -Kinh văn : Sau khi chư Phật diệt tới đạo hạnh Bồ tt xong. đy l việc lm sau khi Phật diệtTn rằng : độ. Trường biểu kim st : dng vng lm st (ci Phật). Tiếng Phạm gọi l Xiết Đa La. Đất ấy khng c cn phướn khc, liền p bt ln trn thp, rồi treo phướn ở đầu cột. Nay gọi l Si, l phin m sai. Dng để nu cao, cho nn gọi l Trường biểu. * -Kinh văn : Ở nơi nước Lạc tới m diễn thuyết Phật đạo. Tn rằng : dưới đy l 5 tụng về quả k, c su thứ. Đy l phần đầu. Gồm 2 tụng, trong ny c bốn thứ : 1) Tn nước. 3) Phật thọ. 2) Tự thể. 4) Nẻo thiện (thiện th). * -Kinh văn : Chng Thanh văn v lượng tới tượng php cũng như thế. đy c haiTn rằng : thứ : 1) Quyến thuộc. 2) Php trụ lượng. * -Kinh văn : Cc đệ tử của ta tới đều sẽ được thnh Phật. dưới l đoạnTn rằng : thứ hai trong phẩm, nu ln việc sẽ thụ k l l do của vng thuyết php thứ ba. Trong đ c hai phần : Đầu gồm 1 tụng rưỡi : nu ln việc sẽ thụ k. Sau gồm 1 tụng : hứa sẽ thuyết. Đy l phần đầu.
* -Kinh văn : Ta cng với cc ngươi tới cc ngươi hy lắng nghe. đy l phần hứa sẽ thuyết cho, nhắc nhởTn rằng : tm họ để họ ch nghe php.
PHẨM HA THNH DỤ
Ba mn phn biệt :
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
C bốn : 1. Loại thượng trung căn nghe php đắc k. Loại hạ căn vẫn chưa hiểu r, cho nn (Phật) trnh by về duyn đại thừa đ kết trong qu khứ, đồng thời ni về ha thnh v với tiểu quả (quả tiểu thừa) hiện tại. Trnh by về nhn xưa để khiến họ chứng thực (thừa), thuật về quả nay để khiến họ bỏ quyền thừa, khiến họ biết họ hiểu rồi mới c thể thụ k cho. Chnh v thế m c phẩm ny.
2. Luận giải để đối trị bảy loại chng sinh c đủ phiền no tnh. Trong bảy loại Tăng thượng mạn, hạng thứ tư l hạng người c định, thực ra l khng c nhưng lại tưởng l c, cho nn l tăng thượng mạn, v c tam muội thiền định thế gian. Thực ra khng c Niết bn m lại sinh Niết bn tưởng. Để đối trị loại ny, cho nn thuyết phẩm Ha Thnh Dụ. Lại ni rằng : đối với hạng người thứ tư, th phương tiện khiến họ nhập Niết bn thnh. Niết bn thnh : l chư thiền tam muội thnh. Qua thnh đ rồi, th khiến họ nhập đại Niết bn thnh. Người c định, đ l đ đắc ci định của hạng phm phu hữu học. Nay ni việc xưa, khiến họ nhớ lại mạn sở khởi ny hoặc l sự phn biệt ở dục giới, hoặc l phiền no ở thượng giới. Tam muội thnh : đ l chỉ thứ m cc hạng hữu học phm phu chuyn tm cầu mong tại V học thn, sau hai tr : Tận tr v V sinh tr, l giải thot sở biến, l la ci V năng biến, thuộc thiền định thế gian, đ gọi chung l tam muội. Định ny thuộc về hữu lậu, gọi l thế gian. Trong ny ni Phật thuyết ba sự gọi l đại bt Niết bn, ba thừa cng được Trạch diệt giải thot, tức l l Sinh khng m hạng V học chứng được trong đạo giải thot. Từ đ về sau Hoặc khổ chẳng sinh, gọi l giải thot. Phật ni giải thot ny gọi l Ha thnh. Chứng Sinh khng tr, gọi l tạm nhập. V dẹp cc khổ, nn ni l phương tiện nhập Niết bn thnh. Sau dẫn tới Bảo sở, đ mới gọi l tới đại Niết bn thnh. Người nhị thừa Gia hạnh tr, cầu biến tc tướng ny, cho tới lc chnh thức chứng giải thot trong đạo giải thot của bậc V học, đều khng c tưởng phn biệt ci ny ci nọ. Sau khi ra khỏi đạo giải thot rồi, th ci sở đắc của thế gian định do tm duyn theo cảnh, niệm niệm tương tục. V tm th cho nn chẳng biết php m chn tr chứng được, chỉ thấy tướng trạng giải thot Niết bn m gia hạnh mong cầu, liền cho đ l Niết bn, cho l c thực diệt. H chẳng phải ci Giả giải đ l thế gian định hay sao ? Cho nn ni rằng : v c thế gian tam muội, nn thực sự khng c Niết bn m sinh Niết bn tưởng. Hạng phm phu hữu học nghe Giả giải ny, v chẳng hiểu biết, cho nn cho l c thực Niết bn, khởi tm kin chấp, tc ưa thch tới đ, cho nn nay phải ph chấp ny, ni r thứ m họ chứng giống như ha thnh, vẫn l chẳng thực. Chẳng nn cầu đạt tới đ, huống hồ đ l thứ sở biến giả tại bậc V học ! Như Tứ đảo m người nhị thừa khởi ln, khi chnh tr chứng Sinh khng th vẫn chưa khởi chấp, về sau lại qun hnh tướng chnh tr, trước đ th chẳng đch thn đắc, lại thấy hnh tướng m gia hạnh mong cầu, liền cho đ l chn thực, bn khởi Tứ đảo. Đy cũng như thế. Chẳng phải V lậu tm cng Thế gian định đều l php chấp, v sau khi xuất tm đ mới khởi chấp. Đy l nghĩa m ngi Hộ Php v An Tuệ sư ni. Ngay cc V lậu tm, Thế gian định tm của đạo giải thot ở địa vị v học cũng đều c php chấp. Trạch diệt sở chứng gọi l ha thnh, cn người khc cầu thứ đ l khởi tăng thượng mạn. Luận ni rằng : đ l sở khởi của chng sinh c đầy đủ phiền no tnh, cho nn chẳng phải l V học. Lại cn c chỗ giải thch rằng : đy l do thế gian phm phu chấp trước cho rằng ci thiền định thế gian (Tam ma bạt đề) đ chứng đắc, cc Lục hnh đ đắc, ci Giả phi trạch diệt, đ l chn Niết bn. Phật ni Niết bn m hạng v học nhị thừa chứng đắc l trạch diệt Niết bn, đ l phương tiện khiến họ nhập, giống như ha thnh để họ nghỉ ngơi giữa đường cho đỡ khổ, rồi phải đi nữa để tới bảo sở, chứ thực ra vẫn chẳng phải l chn diệt. Huống hồ l Giả giải tam muội thế gian m hạng phm phu cc ngươi chứng được m lại chấp cho l thực diệt ư ! Người hữu học chẳng khởi chấp ny, cn phm phu c. Dưới ni : Đạo sư biết khng mệt mỏi liền diệt ha thnh. (Ngi) ni rằng : thnh lớn trước đy l ta biến ha lm ra. Ni ha, diệt ha (thuyết về ha thnh, diệt ha thnh đi) đ l để ph ci chấp cho rằng Niết bn của nhị thừa l thực thnh, đ l để diệt ci thnh m kẻ phm phu chấp l c thực. Cho nn ở đy nn giải thch như của ngi Hộ Php v.v
3. Trong mười v thượng (của Phật) th thứ hai l thị hiện tu Hnh v thượng, cho nn mới thuyết về bản sự của Đại Thng Tr Thắng Như Lai. Bồ đề đại thừa kh thể chứng đắc, tu hnh cũng kh thnh, chẳng giống như Bồ đề nhị thừa chng đắc, hạnh cũng dễ tu. Cho nn mới thuyết về sự Đại Thng Tr Thắng Phật mười kiếp ngồi đạo trng mới đắc Bồ đề. Đy l văn tn, v l thuyết về cổ sự. Hoặc thuyết sự tch Đại Thng Phật chnh l ni tự thn Phật thời ấy tu hnh, l một trong mười su vương tử, nay mới đắc Bồ đề. Thm nữa, cc Thanh vn thời đ pht tm, thời nay căn cơ mới thnh thục. Cho nn (tu) hnh Đại nhn chẳng phải bỗng chốc m tu thnh được. Đ gọi l Hnh v thượng. Chẳng thuyết về hạnh của Đại Thng Phật, tức l sắp sửa thuyết về thời nay th trước tin cần phải ni về thời xưa. Dẫu lấy quả ny lm tn phẩm, nhưng nhn của n cũng tỏ ra ngay trong đ rồi. Chnh v vậy m c phẩm ny.
4. Trong mười v thượng, th thứ ba l thị hiện Tăng trưởng lực v thượng. Cho nn thuyết Thương chủ dụ. Trước thuyết ha thnh, biết chẳng phải l chn diệt, chưa thuyết về thương chủ c khả năng đứng đầu cc thương nhn, c thể dẫn họ tới Phật quả bảo sở. Nay ni về dụ ny, chnh v vậy m c phẩm ny. Đy l nghĩa tn, chẳng phải l văn tn.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Nơi ngự khấu an thần (phng chống giặc gi, ổn định tinh thần) th gọi l Thnh. Vốn l khng m thnh ra c th gọi l Ha. Ngự khấu : c nghĩa l dẹp được sự mệt mỏi trong vng sinh tử. An thần : l chứng nghiệm được sự yn vui tĩnh tịch. Cho nn v với Thnh, đ l Phật tạm dng phương tiện quyền nghi m by đặt ra, nn cũng gọi đ l Ha. Thnh đ l ha, nn gọi l ha thnh. Nay dụ php ấy, phẩm ny thuyết minh rộng, nn gọi l phẩm Ha Thnh Dụ.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Hỏi : phẩm ny thuyết minh hai nội dung : 1) Sự Đại thng xưa, tức Hnh v thượng. 2) Sự Ha thnh nay, tức Tăng trưởng lực v thượng. Cớ sao chỉ lấy Ha thnh lm tn gọi của phẩm ny, m chẳng nu sự Phật (Đại Thng) lm tn phẩm ?
Đp : mục đch chnh của việc thiết lập gio trong phẩm ny, vốn nhằm trừ bệnh cho chng sinh. Chng sinh vốn c bệnh tăng thượng mạn, đối với ci m mnh vốn khng c m cho l c, chấp Phi trạch diệt l chn. Nay thuyết Trạch diệt l Ha, để trừ bệnh ấy, khiến họ xả bỏ ha thnh m tiến dần tới bảo sở. Cho nn lấy Ha thnh lm phẩm, chẳng lấy sự Phật lm phẩm. Kinh Chnh Php Hoa gọi l Vng Cổ phẩm, nhằm lm nổi bật việc Phật qu khứ đ từng gio ha pht đại thừa chủng, khiến họ nhớ lại đ l nhn của sự thnh thục ngy nay, mong họ hiểu m dẫn dắt họ nhập đại thừa. Chứ chẳng phải l chủ yếu ph (tm) bệnh. Cho nn kinh ny chẳng lấy Vng Cổ lm tn phẩm. Hơn nữa, Ha thnh l quả nay đang được; cn Đại Thng l sự tại nhn xưa. Lấy quả hiển hiện lm tn phẩm, chẳng lấy nhn ẩn tng lm tn phẩm, cũng khng c g sai tri. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới a tăng kỳ kiếp. Tn rằng : dưới l vng thứ ba : thuyết cho hạng hạ căn. Cứ theo như hai vng trước, cũng chia lm bốn đoạn : 1. Phẩm ny Phật dng dụ để chnh thức gio ha. 2. Phần đầu của nửa sau phẩm ni về việc Mn Từ lĩnh ngộ. 3. Phần giữa của nửa sau phẩm l phần tiếp sau việc (Mn Từ) lĩnh ngộ, đoạn từ Bấy giờ Phật bảo cc tỳ kheo rằng : cc ngươi thấy trở xuống. Đ l Phật trng thuật thnh. 4. Đoạn từ cc tỳ kheo (như) Ph Lu Na cũng ở thời bảy Phật trở xuống : đ l ni về việc (Phật) thụ k cho họ. Đoạn đầu c hai phần : 1) Phần đầu l Phật thuyết về nhn xưa khiến cho họ nhớ lại việc lui khỏi đại (thừa) để theo tiểu (thừa). 2) Phần sau từ Cc tỳ kheo ! Hoặc Như Lai tự biết thời Niết bn đ tới, chng lại thanh tịnh trở xuống : ni r quả nay khiến họ biết bỏ quyền m lấy thực. Đy l phần đầu, c hai : a) Đầu tin thuyết về nhn duyn xưa, khiến họ tự hiểu r xưa kia đ tu nhn đại thừa, nhưng thoi chuyển trụ ở tiểu quả. Luận gọi đy l Hnh v thượng, thuyết Đại Thng Như Lai bản sự. b) Sau đ thuật r nay đắc quả. Luận gọi l ph (chấp cho) người c định, đ l hạng tăng thượng mạn, bởi v thực sự l khng c định m lại cho l c định Tăng thượng mạn. Hơn nữa, v họ m thị thiện Tăng trưởng lực v thượng, nn thuyết dụ về thương chủ. Thuyết sơ pht đại tm khiến họ nay lấy quả đại (thừa). Thứ đến l thuyết quả sau l Ha, khiến họ nay bỏ quả tiểu (thừa). Do đ m chia lm hai. Phần đầu c hai mục : - Mục đầu thuyết về sự nhn duyn qu khứ kết hội Phật tự thn. - Mục sau l đoạn từ cc tỳ kheo, chng ti lc cn l sa di gio ha từng người trở xuống : thuyết minh về sự nhn duyn qu khứ kết hội đệ tử. ny thuyết minh chung về qu khứ đ từng gio ha, đ kết duyn đại thừa khiến họ sinh tn giải. Cho nn c sự giải thuyết ny. Mục đầu lại c hai phần : - Phần đầu gồm 1 trường hng 1 kệ tụng, ni r Đại Thng cch thời nay bao lu. - Phần sau l đoạn từ Phật bảo cho cc tỳ kheo biết thọ lượng của Phật Đại Thng Tr Thắng trở xuống : chnh thức thuyết minh sự ấy. Trường hng ở phần đầu lại c hai : + Đầu l thuyết minh về Phật ấy ở thời no. + Sau l ni về mnh c thể nhn thấy. Trong phần đầu lại c hai mục : Mục đầu l mch bảo chung chung. Mục sau l vấn đp. Mục đầu c bốn : 1) Thời đại. 2) Tn gọi. 3) Tn nước. 4) Tn kiếp. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Bấy giờ c Phật tới tn kiếp l Đại Tướng. Tn rằng : đy l ba nội dung cuối của mục mch bảo chung (tổng co). * -Kinh văn : Chư tỳ kheo tới tận địa chủng mặc Tn rằng : dưới l mục vấn đp, c ba : 1) Hỏi. 2) Đp. 3) Ni r thời đại no. Trong mục hỏi c hai phần : a) Đầu l so snh. b) Sau l hỏi. Đy l phần đầu. * Chữ [種] đọc l Chủng. Chữ [磨] đọc l M hoặc Ma, nn viết l [摩] tức l Ma nghin (xoa nghiền). Nếu l ma quỷ th viết l [魔]. Chữ Ma chỉ ni c, ni sư th viết l [ ]. Chữ Ma chỉ bệnh tật th viết l [ ]. Khng c trường hợp no hai chữ [磨] v [摩] đọc như nhau (đy l ni m Hn, ring m Hn Việt th m đọc như nhau). * -Kinh văn : Cc ngươi nghĩ thế no ? tới khng a ! Thưa Thế tn. Tn rằng : đy l vấn v đp. * -Kinh văn : Cc tỳ kheo tới a tăng kỳ kiếp. Tn rằng : đy l thuyết minh về thời đại xa hay gần. Dưới l tiền trần đ hết, lấy ci trược trần chẳng trược trần nay, gọi chung l Mặc. Nếu một (vi) trần l một kiếp th kể từ lc Phật đ diệt độ đến nay cn nhiều hơn số đ. * Chữ Mạt [抹] c nghĩa l xoa bằng tay. * -Kinh văn : Ta dng sức tri kiến của Như Lai tới cũng như ngy nay. Tn rằng : đy ni r (bản thn Phật) đ c thể thấy trước, đ l do c ci biết của Tc mạng tr, ci thấy của tuệ nhn. -Hỏi : Thch Ca tu hnh chẳng qu 3 (A tăng) kỳ. Cớ sao trần kiếp cực nhiều, bấy giờ ngi vẫn cn xưng l vương tử ? Đp : th c bốn : 1) Bnh đẳng th : chỉ việc Phật ni rằng : ta ở thời ấy đ từng c tn l Thắng Qun, v php thn bnh đẳng. 2) Biệt thời th : chỉ việc (ngi) nguyện sinh Cực lạc, (chng sinh) đều được vng sinh, tạm nghe danh Phật V Cấu Nguyệt Quang, định ở Bồ đề, đắc bất thoi chuyển. 3) Biệt nghĩa th : chỉ việc ngi thuyết cc php đều khng c tự tnh, khng sinh khng diệt v.v.; bản lai Niết bn. 4) Chng sinh lạc th : c nghĩa l từ một thiện căn, hoặc khen hoặc ch để khiến cho tăng tiến. Nay đy y vo Bnh đẳng th m thuyết về cc sự tch khc của Phật. Tức l ta đy mọi thn bnh đẳng. Nếu chẳng thế th sao lại ni rằng : qua bao nhiu kiếp số đ, thiện tm vẫn tương tục cho đến hết ba A tăng kỳ kiếp. Đ l bn chung về cc tm, thế th kiếp ấy tại thời Phật ấy, (Thch Ca) vẫn xưng l vương tử, no c hề chi ? Hơn nữa căn cứ vo ngy, đm, thng, ma, năm (được gọi l kiếp) thế th việc Thch Ca tự thn ở trong ba A tăng kỳ kiếp, no c hề g ? * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới tn l Đại Thng Tr Thắng. Tn rằng : dưới l 7 tụng, chia lm hai phần : - Phần đầu l 5 tụng, ni về thời gian đ lu. - Phần sau l 2 tụng, ni về khả năng nhn thấy. Phần đầu lại chia lm hai : - 1 tụng đầu : bảo r tn Phật. - 4 tụng sau : bảo r số kiếp. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Như Lai v ngại tr픠 tới thng đạt v lượng kiếp. Tn rằng : đy l 2 tụng, ni về khả năng thấy được. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới na do tha kiếp. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai, chnh thức thuyết minh sự đ, gồm trường hng v kệ tụng. Hội đầu l sự tch bản thn (Phật). Văn c bốn phần : 1. Phật thọ thnh đạo. 2. Đoạn từ thời Phật ấy chưa xuất gia c 16 người con trở xuống : ni về việc chnh chuyển php lun. 3. Đoạn từ Bấy giờ 16 vương tử của Phật ấy đều l đồng tử xuất gia trở xuống : ni về việc con nối nghiệp truyền đăng. 4. Đoạn từ Ny cc tỳ kheo ! Nay ta bo cho cc ng biết 16 vị Sa di l đệ tử của Phật đ trở xuống : ni về sự sẽ thnh Phật ngy nay. Đoạn đầu c ba mục : 1) Thuyết minh về tuổi thọ của Phật. 2) Php kh được. 3) Ni về sự đắc đạo. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Phật ấy vốn ngồi ở đạo trng tới vẫn chẳng ở ngay trước mặt. Tn rằng : dưới l thuyết minh về php kh được. C bốn mục : 1) Chẳng hiện tiền. 3) Rắc hoa. 2) By ta. 4) Nổi nhạc. Đy l mục đầu. Bo thn thnh đạo, về l m ni th thực l kh. Ha thn thnh đạo, ha hiện no c trở ngại g. Nay đ l bo thn khc thị tướng khởi ln vậy Luận ni rằng : đ l để tỏ r Bồ đề kh m chứng được. Cứ theo Kinh Hoa Nghim th c mười sự. Cho nn ngồi ở đạo trng bắt đầu từ sự chấn động hết thảy mọi ci Phật cho đến sự lực thiện căn của bản thn thảy đều c thể thụ tr hết thảy chng sinh. Cho nn việc ngồi đạo trng ph lũ qun ma cũng c mười nghĩa : bắt đầu từ việc chng sinh trong đời ngũ trược c thế chinh phạt lẫn nhau, muốn lm nổi bật lực cng đức của Bồ tt, cho tới việc v ty thuận chng sinh đời ngũ trược, cho nn thị hiện sự hng ma. Chẳng thế th ma on c lực thắng trội g m dm đấu lực với Bồ tt, Như Lai ? Hơn nữa, về việc Phật Thch Ca ph lũ qun ma, cc bộ phi c kiến khc nhau. C thuyết ni rằng sau khi thnh đạo rồi mới ph qun ma. Kinh Niết Bn cũng theo thuỵết ny. C thuyết ni rằng ph lũ qun ma rồi sau đ mới thnh đạo. Kinh văn hiện c hai thuyết ny. Cho nn ở đy Phật ph ma rồi sau mới thnh đạo. Sự ny chẳng nhất định, v cn phải ty theo sự thị hiện (của Phật). Thm nữa, Phật Di Lặc ngay ngy xuất gia đ thnh đạo liền. Cn Phật Thch Ca th trước tin phải khổ hạnh su năm, nay mới thnh đạo ở đy, mười kiếp Khng tọa. Đ đều l tướng thị hiện khc nhau chẳng thể nhất loạt như nhau. * -Kinh văn : Bấy giờ Đao Lợi tới Tam Miệu Tam Bồ đề Tn rằng : đy l mục hai : by ta. Thắng thin vương Bt Nh ni : chư thin ai nấy đều hiến dng một ta. Đức Phật nhận để ngồi m c được Bồ đề, ngi dng thần lực m gộp lại lm một ta, khiến chư thin đ ai nấy đều chỉ nhn thấy Phật nhận ta của mnh để c được Bồ đề, pht tm hoan hỉ, chẳng thấy Phật thu nhận cc ta khc m ngồi. Cho nn đy cũng ni chư thin lm ta, chẳng phải l cng nhau tạo chung một ta. * -Kinh văn : Đng vo lc ngồi ở ta ny tới thường mưa hoa ny. Tn rằng : đy l mục ba : rắc hoa. Hoa chất đống cao như ni Tu Di, biết r đ l Tha thụ dụng thn. * -Kinh văn : Tứ vương chư thin tới cũng lại như vậy Tn rằng : đy l mục bốn : nổi nhạc. * Chữ [伎] đọc l Kỹ, chỉ nghệ thuật. Nếu l nữ nhạc th viết l [妓]. Cn viết l [伎] th vốn c nghĩa l đứng. Kinh văn nhn tiện nn đ ni rằng thậm ch tới lc cuối cng thường cng dng nhạc. * -Kinh văn : Chư tỳ kheo tới Tam Bồ đề. Tn rằng : đy l phần thứ ba, thuyết về việc đắc đạo. * -Kinh văn : Phật ấy khi chưa xuất gia tới tn gọi l Tr Tch . Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai, ni về việc chuyển Chnh php lun. C hai phần : Phần đầu : cng dng xin chuyển php lun. Phần sau : đoạn từ Bấy giờ Đại Thng Tr Thắng Như Lai nhận lời thỉnh cầu của cc vị Phạm thin mười phương trở xuống : ni về việc Phật nhận lời thỉnh cầu m chuyển php lun cho. Phần đầu c hai mục : - Mục đầu ni r 16 vương tử cng dng thỉnh chuyển. - Mục sau ni r Phạm thin vương cng dng thỉnh chuyển. V thn tộc th hiện tiền. Cn nếu chẳng phải l thn tộc th chẳng hiện tiền. Mục đầu lại chia lm hai : + Đầu tin l tới cng dng Phật. + Sau đ l thỉnh chuyển php lun. Phần đầu ny lại c hai mục nhỏ : Mục đầu ni về việc tới chỗ Phật. Mục sau ni về việc lễ tn Phật. Mục tới chỗ Phật c năm : 1) Ni r l Phật tử. 2) Thuyết minh về việc đi tới chỗ Phật. 3) Cha đưa. 4) ng đưa. 5) Dụng của việc tới chỗ Phật. Đy l đầu : Tha thụ dụng thn đều c cha mẹ v.v Kinh Cổ m Vương ni : Phật A Di Đ c cha l Nguyệt Thượng, mẹ l Th Thắng Diệu Nhan, c con c ma v.v V trước ha Thất địa c Phn đoạn tử, nn c cha c mẹ v.v Từ ha Bt địa trở ln c Biến dịch sinh, về l th khng c sự ny v chẳng tử sinh, v Tha thụ dụng thn được cng Kim lun đều ra. ng của Phật ny l Chuyển lun thnh vương. * -Kinh văn : Cc con mỗi người đều c tới đi tới chỗ Phật. Tn rằng : đy l thứ hai : đi tới chỗ Phật. * -Kinh văn : Cc mẹ khc lc tới theo đến đạo trng. Tn rằng : đy l thứ ba mẹ đưa, thư tư ng tiễn đưa. * Thế khấp: c nghĩa l khc lc. Chữ [涕] đọc l Thế. C chảy nước mắt th gọi l Thế. Khc khng thnh tiếng th gọi l Khấp [泣]. * -Kinh văn : Đều muốn thn cận tới tn trọng tn thn. Tn rằng : đy l thư năm : dụng của việc tới chỗ Phật. * -Kinh văn : Tới nơi rồi, đầu mặt tới lnh thay ! Tốt lnh v thượng. Tn rằng : đy l mục thứ hai : lễ tn. C hai phần : 1) Thn lễ. 2) Ngữ tn. Mục ny gồm 8 tụng chia lm ba phần : - 1 tụng rưỡi đầu : tn Phật nguyện mn thắng đức. - 2 tụng : tn Phật tu nhn thắng đức. - 4 tụng rưỡi : ni r dụng quy y tn lễ Phật. Đy l phần đầu. Ct c nghĩa l ct tường, tốt lnh, v thiện sự vin mn. * -Kinh văn : Thế tn rất hiếm c tới an trụ php V lậu. Tn rằng : đy l phần hai : tn tu nhn thắng đức. Ngồi một mạch mười tiểu kiếp : Kinh Hoa Nghim ni rằng c mười kiểu ngồi : 1) Kiểu ngồi Chuyển lun vương : cho mười điều lnh. 2) Kiểu ngồi Tứ thin vương : muốn hnh tự tại đối với chnh php chư Phật ở mọi thế giới. 3) Kiểu ngồi Đế Thch : hnh tự tại đối với mọi chng sinh. 4) Kiểu ngồi Phạm thin vương : tự tm, tha tm được tự tại. 5) Kiểu ngồi Sư tử : phn biệt diễn thuyết nghĩa rất su. 6) Kiểu ngồi Chnh php : muốn ni r về cc lực tổng tr. 7) Kiểu ngồi Kin cố tam muội : cứu cnh đại Bồ đề. 8) Kiểu ngồi Đại từ : khiến kẻ c tm đều hoan hỉ. 9) Kiểu ngồi Đại bi : nhẫn chịu được hết thảy mọi khổ no. 10) Kiểu ngồi Kim cương : hng phục được lũ ma cng cc ngoại đạo. Nay đy chnh l kiểu ngồi Kim cương Kin cố tam muội. Tĩnh nhin : l chỉ thn định. Tm đạm bạc : chỉ tm định. *Chữ [ ] đọc l Đạm, sch Thuyết Văn giải thch l an l tĩnh, c nghĩa l đạm nhin an lạc. Sch Thiết Vận ni nếu l trạng thi yn tĩnh th chữ Đạm nn viết l [ ], nếu l v vị (khng c vị g) th nn viết l [淡], (nhạt, lạt). Nếu l điềm tĩnh th nn viết l [ , ] . Sch Ngọc Thin ni chữ [ ] c m đọc l Đảm c nghĩa l tĩnh, l yn. C chỗ viết l [ ], sch Thuyết Văn ni đọc l Đam, c nghĩa l ưu (lo u). Chẳng phải l nghĩa trong kinh ny. Trong Tự thư viết l [ ] v cũng đọc l Đạm. Chữ [ ] ở đy đọc l Bạc, cũng nghĩa l tĩnh. Ngọc Thin giải thch l v vi. Như vậy th Đạm bạc [ ] c nghĩa l yn tĩnh. C chỗ chp l [淡 ], nhưng hai chữ ny vốn c nghĩa l v vị (khng c vị g). Như vậy th chẳng phải nghĩa trong ny. * -Kinh văn : Nay thấy Thế tn tới reo mừng rất hoan hỉ. Tn rằng : đy l phần ba, c 4 tụng rưỡi, ni r đến qui y lễ Phật. C hai phần : Đầu l 1 tụng, nu r Phật đắc đạo, chng con được ch lợi. Sau l 3 tụng rưỡi, giải thch l do. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Chng sinh thường khổ no tới mi chẳng nghe danh Phật. Tn rằng : dưới l phần giải thch l do, c hai mục : - Đầu l 2 tụng : ni r cc chng sinh chẳng gần thiện hữu, nn bị lun hồi khổ sở. - Sau l 1 tụng rưỡi : gặp được ch lợi, cho nn qui lễ. Đy l mục đầu. Thường khổ, đ l Khổ đế. M tối đ l do Tập đế. Chẳng biết khổ hết, đ l thuộc Đạo đế. Chẳng cầu giải thot, đ l thuộc Diệt đế. Đối với bốn đế ny, đều chẳng nhận thức được : Thin chng (phc đức) tổn giảm, từ chỗ tối lại vo chỗ tối, chẳng nghe danh Phật. * Chữ [ ] đọc l Minh, theo Ngọc Thin th đọc l Mnh, c nghĩa như m, Muội (tối, tăm tối), c nghĩa l đm. Minh minh : c nghĩa l tăm tối, che lấp con mắt người ta khiến khng thể thấy g. * -Kinh văn : Nay Phật được tối thượng tới quy mệnh V thượng tn. Tn rằng : đy l ni về gặp được lợi ch, cho nn qui lễ (Phật). * -Kinh văn : Bấy giờ mười su vương tử tới chư thin, nhn dn. Tn rằng : dưới đy l phần hai : thỉnh chuyển php lun. C hai phần : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Đy l phần đầu. An ổn : ban cho vui, xt thương : cứu khổ. * -Kinh văn : Lại thuyết kệ rằng tới xin thuyết cho thế gian. Tn rằng : dưới l 4 tụng rưỡi, chia lm ba mục : - 1 tụng đầu : tụng Phật c đủ đức trong ngoi, cho nn thỉnh ngi chuyển php lun. - 1 tụng rưỡi : v c lợi ch lớn, nn thỉnh. - 2 tụng cuối : v Phật hiểu biết thng đạt, nn thỉnh. Đy l mục đầu. * Chữ Lun [倫] c nghĩa như chữ Loại, chữ Đẳng [類 ,等], c nghĩa bằng vai, ngang hng. * -Kinh văn : Độ thot cho chng ti tới chng sinh cũng được thế. Tn rằng : đy l mục hai : c lợi ch lớn cho nn thỉnh. * -Kinh văn : Thế tn biết chng sinh tới sẽ chuyển v thượng lun. Tn rằng : đy l mục ba : ni r v Phật hiểu biết, thng đạt, cho nn thỉnh. Đy biết năm thứ : 1) Sở niệm tức dục lạc, thắng giải. 2) Sở hnh đạo biến th hnh. 3) Tr tuệ lực tức căn hơn km. 4) Tc mệnh tức tc trụ lực. 5) Nghiệp tức tự nghiệp tr lực. Dục lạc ấy tức sở tu niệm ; tu phc, tức tự nghiệp. Cho nn chỉ nu qua thứ ny m bao gồm cả năm lực khc. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới su thứ chấn động. Tn rằng : dưới l Phạm thin cng dng, xin chuyển php lun. C hai phần : Phần đầu l thần quang động chiếu. Phần sau l thỉnh chuyển php lun. Phần đầu c ba mục : 1) Động 10 phương thế giới. 2) Quang chiếu u minh. 3) Động chiếu Phạm cung. Đy l mục đầu. * -Kinh văn : Trong cc nước ấy tới bỗng sinh chng sinh. Tn rằng : đy l quang chiếu u minh, tức hai thế giới ở giữa ni Thiết Vi. * -Kinh văn : Thm nữa bờ ci nước ấy tới hơn cả nh quang minh của chư thin. Tn rằng : đy l mục động chiếu Phạm cung. H mở ra việc cng dng, thỉnh Phật. * -Kinh văn : Bấy giờ phương Đng tới cng nhau bn tn sự ny. Tn rằng : dưới l cng dng, thỉnh Phật chuyển php lun. Văn lớn ny chia lm năm : 1) Phương Đng. 4) Lệ su phương. 2) Phương Đng nam. 5) Thượng phương. 3) Phương Nam. Trừ hai phương sau, cn cc phương khc trong mỗi phương, về văn đều c 4 mục : 1/ Nhn thấy ho quang, kinh ngạc bn tn. 2/ Tm nh ho quang, đi tới chỗ Phật. 3/ Lễ v tn thn, thỉnh chuyển php lun. 4/ Phật lặng im ưng thuận. Mục đầu c hai : - Đầu tin l cc Phạm thin kinh ngạc hỏi. - Sau đ l một Phạm thin thỉnh cầu. Đy l mục đầu. Đy chung cho cả Tứ thiền Phạm vương, hoặc chỉ c Sơ thiền (Phạm thin) thỉnh chuyển php lun, v Phạm phc lượng. Văn mục ny c ba : a) Quang. b) Niệm. c) Nghị. * -Kinh văn : Bấy giờ trong chng đ tới chiếu khắp cả mười phương. Tn rằng : đy l một (Phạm) thin thỉnh cầu. Trong chư thin khi vị c đủ uy đức sắp sinh th nh quang minh xuất hiện trước, cho nn ở đy nghi ngờ m ni l vị thin c đức lớn sẽ sinh. * -Kinh văn : Bấy giờ năm trăm tới suy tm tướng ny. Tn rằng : đy l mục hai : tm nh ho quang, đi tới chỗ Phật. C hai : 1) Đem cung, hoa để đi tm. 2) Thấy Phật mọi người vui mừng . Đy l đầu. * -Kinh văn : Thấy Đại Thng Tr Thắng tới thỉnh Phật chuyển php lun. Tn rằng : đy l mục thấy Phật, mọi người vui mừng. * -Kinh văn : Tức th chư Phạm thin vương tới cao mười do tuần. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba : lễ tn Phật, thỉnh Phật chuyển php lun. C hai : - Đầu l cng dng. - Sau l thỉnh chuyển. Đầu l trường hng, c hai phần : - Đầu l qui lễ, rắc hoa. - Sau l hiến cung, thỉnh nạp. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Cng dng hoa xong tới xin rủ lng nạp thụ. Tn rằng : đy l xin Phật nhận lấy cung để m ở. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới khắp cả đều được ch lợi. Tn rằng : đy l 4 tụng chia lm ba : - 2 tụng đầu : tn thn 5 đức (của Phật). - 1 tụng sau : trnh by về l do tới đy. - 1 tụng cuối : xin Phật nạp thụ. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Chng ti đi tới đy tới xin thương m nạp thụ. Tn rằng : đầu tin tụng về l do tới đy; sau đ tụng về thỉnh Phật nạp thụ. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới độ cho chng sinh bị khổ no. Tn rằng : đy l thỉnh chuyển php lun. * -Kinh văn : Bấy giờ Đại Thng tới lặng im ưng thuận. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư : Phật lặng im ưng thuận. -Hỏi : v sao thời Niết bn Phật lặng im chẳng nhận cc thứ cng dng của người khc, nay lặng im lại l ưng thuận thuyết php cho người khc ? Đp : cứ theo sự giải thch thời cổ th cho rằng vẻ mặt của Phật c biểu hiện thư gin, căng thẳng khc nhau. Qua đ người thỉnh sẽ biết được l ưng thuận hay chẳng ưng thuận. Lại ni rằng : qua sự biểu hiện của thn quang Phật th biết rằng ngi nạp thụ hay chẳng nạp thụ. Lại cn ni rằng : lc Phật mới thnh đạo, ngi đ tự ni rằng: lc thường th lặng im l thụ thỉnh, thời Niết bn th lặng im l chẳng thụ thỉnh. Thm nữa, nếu nhận cc thức ăn, theo gio l th cần phải ch nguyện. Phật lặng im th biết l ngi chẳng ưng. Nếu thỉnh Phật thuyết php, Phật im lặng l đ thuận theo lời thỉnh, chẳng cần phải ni ra cũng biết l ưng rồi. * -Kinh văn : Thm nữa, cc tỳ kheo tới cng nhau bn tn sự ny. Tn rằng : đy l phần thứ hai, ni về phương Đng nam. Văn lớn c bốn phần : phần đầu l cc Phạm thin sửng sốt bn tn. * -Kinh văn : Bấy giờ trong đm đng đ tới độ thot cho chng sinh bị đau khổ. Tn rằng : đy l phần thứ nhất : cc Phạm thin thỉnh cầu (Phật thuyết php). * -Kinh văn : Bấy giờ năm trăm tới thỉnh Phật chuyển php lun. Tn rằng : đy l phần thứ hai : tm nh ho quang, đi tới chỗ Phật. C hai : - Đầu l đem cung, hoa để đi tm Phật. - Sau l thấy Phật th thin chng đều vui mừng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới xin rủ lng thương m nạp thụ. Tn rằng : dưới l phần thứ ba : ni về lễ tn (Phật) v thỉnh (Phật) chuyển php lun. C hai mục : - Đầu tin l cng dng. - Sau đ l thỉnh chuyển. Đy l trường hng ni về cng dng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới chng con nay knh lễ. Tn rằng : đy l 4 tụng rưỡi tn thn Phật, chia lm bốn : - 1 tụng, tn lễ. - 1 tụng rưỡi, tn thn (Phật) hi hữu. - 1 tụng, tn thn Phật l mắt. - 1 tụng, ca ngợi Phật l cha hiền. Đy l mục đầu. Ca Lăng Tần Gi : l tn loi chim c tiếng ht hay, v tiếng ht của n nhu nhuyễn, lảnh lt, trong trẻo nn lấy lm tỷ dụ. * -Kinh văn : Thế tn rất hiếm c tới cc thin chng giảm thiểu. Tn rằng : đy l tn thn Phật hi hữu. * -Kinh văn : Nay Phật hiện ra đời tới nay được gặp Thế tn. Tn rằng : 1 tụng đầu ca ngợi Phật l mắt, 1 tụng sau ca ngợi Phật l cha hiền. * -Kinh văn : By giờ cc Phạm thin vương tới người nhẫn thiện tăng ch. Tn rằng : đy l mục thỉnh Phật chuyển php lun. Tn thn Phật sinh ch. Người nhẫn thiện tăng ch : chỉ việc nhập thnh đạo, nghĩa ấy c thể biết. * -Kinh văn : Bấy giờ Đại Thng tới im lặng ưng thuận. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư, ni về việc Phật im lặng ưng thuận. * -Kinh văn : Thm nữa, cc tỳ kheo tới v Phật xuất thế gian. Tn rằng : đy l phần ba, ni về phương Nam, cứ như lệ trước chia lm bốn mục. Đy l mục thấy nh ho quang, sửng sốt bn tn. C hai : - Thoạt đầu cc Phạm thin sửng sốt bn tn. - Sau đ một Phạm thin thỉnh cầu. * -Kinh văn : Bấy giờ năm trăm tới chuyển php lun. Tn rằng : đy l mục thứ hai : tm nh ho quang đi đến chỗ Phật. C hai : - Đầu l đem cung, hoa đi tm Phật. - Sau l thấy Phật rồi, thin chng vui mừng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới chỉ xin rủ lng thương m nạp thụ. Tn rằng : dưới l mục thứ ba : cng dng, thỉnh chuyển. Trong ny, đầu tin l cng dng, sau đ l thỉnh chuyển. Đy l đầu : đầu tin l 2 tụng rưỡi tn thn Phật, sau đ l 1 tụng thỉnh Phật nạp thụ. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới nn diễn m su xa. Tn rằng : đy l mục thỉnh Phật chuyển php lun. Trong đ đầu l trường hng, sau l kệ tụng. văn c thể biết được. * -Kinh văn : Bấy giờ tới im lặng ưng thuận. Tn rằng : đy l đoạn lớn thứ tư : Phật im lặng ưng thuận. * -Kinh văn : Phương Ty nam tới cũng lại như thế. Tn rằng : đy l mụcthứ tư : su phương khc cũng theo lệ trn, sự giống trn, v ngại di dng cho nn ni theo lệ trn. * -Kinh văn : Bấy giờ thượng phương tới v Phật xuất thế gian. Tn rằng : đy l phần thứ năm : ni về thượng phương, c ba mục đầu, khng c mục thứ tư ưng thuận. Đy l mục thấy nh ho quang, sửng sốt bn tn. C hai : - Đầu l cc Phạm thin sửng sốt bn tn. - Sau đ l một Phạm thin thỉnh cầu. * -Kinh văn : Bấy giờ năm trăm tới chuyển php lun. Tn rằng : đy l mục thứ hai : tm nh ho quang đi tới chỗ Phật. C hai : - Đầu tin l đem cung, hoa đi tm Phật. - Sau đ l gặp Phật rồi, thin chng vui mừng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới xin rủ lng thương m nạp thụ. Tn rằng : đy l mục thứ ba : cng dng, thỉnh chuyển. C hai phần : - Đầu l cng dng. - Sau l thỉnh chuyển. Trong phần đầu lại c hai phần : trường hng v kệ tụng. Đy l trường hng. * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm thin vương tới độ rộng cho hết thảy. Tn rằng : đy l 10 tụng rưỡi, chia lm bốn phần : - 7 tụng rưỡi đầu, tn thn cng đức của Phật. - 1 tụng kế, được thấy Phật sinh ra vui mừng. - 1 tụng kế đến, thỉnh Phật nạp thụ. - 1 tụng cuối, hồi hướng. Phần đầu c hai mục : - 2tụng đầu : nu ln. - 5 tụng rưỡi sau : giải thch. Đy l mục đầu : a) Tụng đầu tn thn Phật năng cứu khổ. b) Tụng sau tn thn Phật hay cho vui. * Chữ [免] ở đy đọc l Vn, cn viết l [挽], c nghĩa l dẫn. C chỗ viết l [勉] đọc l Miễn, c nghĩa l khuyến khch. Sch Quốc Ngữ c cu : Phụ miễn kỳ tử, huynh miễn kỳ đệ (cha khuyến khch con, anh khuyến khch em). Nghĩa như khuyến cưỡng tức l khuyến khch khiến cố gắng. Chữ [萌] đọc l Manh, c nghĩa l mầm mống. Cũng c nghĩa như Thủy [始] l khởi đầu. Minh muội: chỉ sự ngu muội của đm đng. Sch Hn thư c chữ [眠] manh : chỉ đm dn đen. Niết bn gọi l Cam lồ mn, ni thnh đạo thnh l, nn gọi l Cam lồ, gio gọi l mn. * -Kinh văn : Trong v lượng kiếp xưa tới chết nhiều đọa đường c. Tn rằng : dưới l 5 tụng rưỡi, l phần giải thch. Trong đy chia lm hai : - 4 tụng rưỡi đầu, ni về sinh tử lun hồi. - 1 tụng sau ,giải thch Phật hay cứu khổ. Trong mục đầu ny lại chia lm hai : - 2 tụng đầu : thụ c quả. - 2 tụng rưỡi sau : hnh c nhn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Chẳng theo Phật nghe php tới thường đọa vo đường c. Tn rằng : đy l gy nhn c. c thể biết được. Văn c hai phần : - 2 tụng rưỡi đầu : tại gia lm điều c. - 1 tụng sau : ngoại đạo lm điều c. Lạc : l lạc quả nhn thin. Lạc tưởng : l lạc nhn. Thm nữa, Lạc l lạc cảnh sở thủ. Lạc tưởng l tưởng năng thủ lạc. Lại nữa, Lạc l tự thể của lạc thụ. Lạc tưởng l lạc đối trị khổ, chỉ khi nng lạnh v.v... tạm thời bị dẹp diệt, giả danh l Lạc. * -Kinh văn : Phật, mắt của thế gian tới nn hiện ở thế gian. Tn rằng : đy l 1 tụng, giải thch Phật c khả năng cứu khổ. * -Kinh văn : Siu xuất thnh chnh gic tới vui mừng chưa từng c. Tn rằng : đy l mục hai : ni r chng sinh thấy Phật th sinh ra vui mừng. * -Kinh văn : Cc cung điện chng con tới đều cng thnh Phật đạo. Tn rằng : đoạn ba l 1 tụng : thỉnh (Phật) nạp (thụ) ; đoạn bốn l 1 tụng : hồi hướng. * -Kinh văn: Bấy giờ năm trăm tới tu php v lượng kiếp. Tn rằng : đy l tn thn Phật, thỉnh Phật chuyển php lun : 1 tụng tn ; 1 tụng thỉnh. * -Kinh văn : Bấy giờ Đại Thng Tr Thắng Như Lai tới php lun mười hai hnh. Tn rằng : trn l thuyết minh về cng dng, thỉnh chuyển ; dưới đy l đoạn hai, thuyết minh về việc Phật ưng thuận chuyển php lun cho. C 4 mục : 1) Nu r việc Phật ưng thuận chuyển php lun cho. 2) Ni r người khc chẳng thể chuyển được. 3) Ni r php được chuyển. 4) Ni r chng sinh nghe php, được ch lợi. Đy l mục đầu. Tam chuyển c hai : 1) Tự. 2) Tha. Nay l tha chuyển, chẳng phải l Phật tự chuyển. - Khổ thnh đế ny gọi l Thị tướng chuyển. - Ứng biến tri ny l Khuyến tu chuyển. - Dĩ biến tri ny l Tc chứng chuyển. Hnh php lun ny v di chuyển vận động, cho nn c nghĩa l chuyển. Đ l nhất nhất chuyển (từng php một) khiến cho người nghe sinh ra được V lậu chn thnh tuệ nhn, theo thứ tự m lần lượt sinh ra được Tr, Minh, Gic từ trong khổ đế của qu khứ, vị lai, hiện tại. Cứ như vậy mỗi một chuyển bốn hnh Tổng, Biệt; ba chuyển cc đế, mỗi đế đều c 12 hnh tướng, song v số bằng nhau, nn chỉ ni tam chuyển thập nhị hnh tướng, tam chuyển đng theo thứ tự lần lượt hiển thị khiến nhập ba mức Kiến, Tu, V học như phần sớ giải của quyển bốn trước đy đ giải thch. * -Kinh văn : Hoặc l Sa mn tới chẳng thể chuyển nổi. Tn rằng : đy l mục thứ hai : ni r người khc chẳng chuyển nổi (php lun), v chưa chnh chứng, chỉ c Phật l chuyển nổi, v ngi l Nhất thiết sư (thy về mọi mặt, thy của hết thảy), v ngi biết mọi thứ. * -Kinh văn : Bảo đ l khổ tới l khổ diệt đạo. Tn rằng : dưới l thuyết minh về cảnh của php lun được chuyển. Từ đ, sinh tr gọi l Hnh php lun. Cảnh php lun c hai : 1) Tứ đế 2) Thập nhị nhn duyn. Đy l mục đầu. Chỉ nu Thị tướng, cn cc thứ khc cứ theo lệ ấy l c thể biết được.
TỨ ĐẾ Đại để được phn biệt bằng năm mn : I. Xuất thể. II. Thch danh (giải thch tn gọi). III. Phế lập. IV. Giải đp thắc mắc. V. Cc mn. I. Xuất thể. 1. Khổ đế : Đối Php luận v.v ni : hữu tnh thế gian v kh thế gian l php hữu lậu c đặc tnh bị bức bch, cho nn đều l khổ đế. 2. Tập đế : Tập c hai nghĩa : a. Nghĩa l chiu cảm cc quả dị thục v k. - Đối php v.v ni : cc phiền no cng sở khởi nghiệp, đ gọi l Tập đế. - Duy Thức v.v ni : trong 12 chi th năm chi cũng bao gồm trong Tập đế, v nghiệp phiền no tnh. Cn php v k khc đều chẳng phải l Tập đế. Song chỉ ni i l Tập đế, v i tối thắng. b. Nghĩa l nhn c thể được quả hữu lậu. Tức l cc hữu lậu ở trong thn, cc php tam tnh c thể lm y nhn, c dị thục đều l Tập đế. - Du Gi luận v.v ni : trong 12 chi, qun ngược lo, tử c hai loại nhn : a) Th sinh, đ tức gọi l sinh chi. b) Tế sinh, đ tức l i, thủ, hữu. Thậm ch quan st thời trước, biết r thời sau. Những thứ ny gọi l Tập của lo tử, cho nn biết cc php y nhn, v k v.v cũng gọi l Tập. Chẳng ni cc php chẳng phải thuộc 12 chi đ cũng gọi l Tập. 3. Diệt đế : Cc php v vi chn như, trạch diệt, bất động, tưởng thụ diệt gọi l Diệt đế. Đối php luận ni : chn như, trạch diệt, phiền no chẳng sinh, đ gọi l Diệt đế. Đy ni diệt y, năng diệt, diệt tnh, trn cảnh chn như m chnh tr chứng được, php hữu lậu diệt, giả thực gộp lại đều l tướng của Diệt đế. 4. Đạo đế : Năm uẩn V lậu gọi l Đạo đế. Đối php v.v ni : Tư lương đạo, Gia hạnh đạo, Kiến đạo, Tu đạo, Cứu cnh đạo, đều gọi l Đạo đế. Căn cứ vo tự tnh của đạo cng quyến thuộc của đạo để ni r về Đạo đế. V bốn đế ny bao gồm hết mọi php, cho nn trong Kinh Niết Bn, Ca Diếp hỏi rằng : như Phật một thời vo rừng Thn Thủ, ngi đ lấy chiếc l cy nhỏ m bảo với cc tỳ kheo rằng : những php của ta đ thuyết chỉ như chiếc l trong tay ny, cn những php ta chưa thuyết giống như l trong rừng kia. Vậy m lại ni l bốn đế bao gồm hết mọi php. Nếu l bao gồm hết rồi, th tức l đ thuyết hết thảy mọi php rồi. Cớ sao lại bảo rằng php chưa thuyết nhiều như l trong rừng ? Nếu chẳng bao gồm hết th phải c năm đế. Thế tn bảo rằng : bốn đế bao gồm hết. Song, nếu thuyết chung ni đ l khổ đế, th nhị thừa chẳng thể biết phn biệt cc khổ c v lượng tướng, v đ m điều m cc Thanh văn, Duyn gic chẳng biết được. Cho đến Đạo đế cũng lại như vậy. Trong ny ni : Tuy bốn đế bao gồm hết cả cc php, song lớn nhỏ c sự phn biệt m nhị thừa v.v chẳng biết, cho nn ni l chưa thuyết, chứ chẳng phải l c năm đế. Dựa theo giải nghĩa để thuyết minh về thực tướng (y thuyn hiển thực), th chn như cũng được bao gồm trong Diệt đế. Đối php luận ni : diệt tnh chnh l thứ được bao gồm trong Diệt đế, Kinh Niết Bn cũng ni l được bao gồm trong tứ đế. Cho nn ni : nhị thừa c khổ, c đế m khng c thực. Bồ Tt c đủ. Ba đế khc cũng thế. Phế bỏ cch giải nghĩa, chỉ bn đến chỉ th chẳng phải l diệt đế (Phế thuyn đm chỉ tức phi diệt đế). Cho nn theo Du Gi th ngoi Tứ đế, cn thuyết về Phi an lập đế. Trn dựa theo chủng loại m thuyết chung về Tứ đế. Nếu căn cứ vo php thể c th c diệu, Tr năng tri c cao c thấp, th Kinh Thắng Man đ căn cứ vo đ m ni l c Bt đế, tức l Tứ thnh đế hữu tc v Tứ thnh đế v tc. Tm thnh đế như vậy, nhị thừa chẳng biết được. Đ tức l An lập đế v Phi an lập đế, theo cch ni trong kinh mới dịch. Tứ thnh đế hữu tc th : - Phn đoạn sinh tử, 12 nhn duyn đ gọi l Khổ. - Phiền no v nghiệp, đ gọi l Tập. - Trạch diệt, đ gọi l Diệt. - Sinh khng tr phẩm, gọi l Đạo. Tứ thnh đế v tc th : - Biến dịch sinh tử ngũ uẩn gọi l Khổ. - Sở tri chướng, gọi l Tập. - V trụ Niết bn, gọi l Diệt. - Php khng tr phẩm, gọi l Đạo. Như trn đ ni, nay y theo tổng tướng hoặc y theo phn đoạn m chuyển Tứ đế lun cho hạng nhị thừa. II. Thch danh (giải thch danh từ). Tứ : l chỉ số. Đế : c nghĩa l thực. Chỉ c bậc thnh mới biết được thực, cho nn gọi l Tứ thnh đế. (Quyển) Ngũ thập ngũ ni : Đế, nghĩa l thế no ? C nghĩa l đng như tướng sở thuyết, chẳng xả ly. Căn cứ vo điều ny m xt, cho nn tới nghĩa thanh tịnh cứu cnh th đ l nghĩa của đế. Đ l giải thch km cả số. Khổ : c nghĩa những thứ do bức bch, phiền no gy ra. Tập : chỉ sự chiu cảm hay sinh ra khổ đế. Diệt : chỉ tĩnh tịch, c nghĩa l đ đều tĩnh tịch. Đạo : chỉ chung ci nhn c thể hnh thnh ba nghĩa. Ba nghĩa trong ny l : khổ sự, khổ l, khổ như. Khổ thực l khổ, khng cn khổ khc. Cho đến đạo-đế cũng c ba như thế. Khổ sự gọi l Đế, l tr nghiệp thch. Hai thứ cn lại gọi l Đế, l y chủ thch. Hai thứ L, Như cng khổ sự đ tuy chẳng phải nhất, chẳng phải dị ; song ở đy chẳng phải l bức bch. III. Phế lập. (Quyển) Cửu thập ngũ ni : - Khổ đế như Thể cc bệnh. - Tập đế như nhn của cc bệnh. - Diệt đế như bệnh nảy sinh rồi được chữa khỏi. - Đạo đế th như khi bệnh chữa khỏi rồi, sau ny th chẳng để sinh ra nữa. Những người c bệnh đến chỗ lương y, chỉ nn tm kiếm chnh php nơi đ. Cc vị lương y, chỉ nn trao cho chnh php nơi đ. Cho nn khng cn c Thnh đế thứ năm.. Chư Phật Như Lai l cc bậc lương y v thượng nhổ mũi tn độc lớn, cũng chỉ tuyn thuyết chnh php nơi đ. Cũng như thầy thuốc chữa bệnh : biết r bệnh, biết nguyn nhn gy ra bệnh, biết bệnh đ khỏi, biết phương php chữa. Đức Phật qun sinh tử khổ, nguyn nhn gy ra khổ, khổ bị diệt v phương php diệt khổ cũng giống như thế. Cho nn cũng ni rằng : th khổ diệt hnh (theo cch tu hnh để diệt khổ). IV. Giải đp thắc mắc. -Hỏi : (quyển) Ngũ thập ngũ ni : v nguyn nhn g m thuyết về bốn sự tri khổ (biết khổ), đoạn tập chứng diệt, tu đạo khc nhau ? Đp : v Khổ đế ấy lchỗ dựa của bốn thứ đin đảo. Để trừ đin đảo th phải biết khắp mọi sự khổ. Đ biết hết mọi sự khổ rồi th tức l biết cả Tập, v Tập đế đ bao gồm ở trong Khổ đế. Tuy biết khắp mọi khổ nhưng vẫn bị Tập đế theo đuổi. Cho nn phải ni thm l đoạn hẳn Tập đế. Ni xc chứng : c nghĩa l hiện thấy. Do hiện tiền thấy Diệt đế cho nn chẳng sinh sợ hi, nhiếp thụ i lại, cho nn phải ni xc chứng Diệt đế. Nếu sing tu đạo th mới c thể thnh biện được ba nghĩa đ ni. Cho nn sau đ ni đến việc tu tập Đạo đế. V sao m Tứ đế lại c thứ tự sắp xếp như vậy ? Ở đ m khổ, nn Khổ đế l thứ nhất. Như thế nn khổ, cho nn Tập đế l thứ hai. Hai thứ ny bao gồm trong Hắc phẩm cứu cnh. Ở đ m vui, nn Diệt đế xếp thứ ba. Như thế nn vui, cho nn Đạo đế xếp thứ tư. Hai thứ ny bao gồm Bạch phẩm cứu cnh. V như bệnh nặng, nguyn nhn gy bệnh, bệnh khỏi, thuốc hay. Lại như trnh tự của việc gặp cảnh khổ, qua đ lần lượt xy dựng thnh đế. Như cc ci khổ từng gặp trong thế gian, tức l ở chốn ấy trước tin nảy ra cc niệm (tc ), thứ đến nguyn nhn gy ra khổ, thứ đến việc giải thot khỏi khổ, cuối cng đến phương tiện giải thot (khỏi khổ), cứ lần lượt như vậy pht khởi tc . V. Cc mn phn biệt. Phn biệt bằng mười mn : 1. Nhiếp thụ trong mấy uẩn? Ba đế lần lượt thay nhau được nhiếp thụ trong năm uẩn, ring Diệt đế chẳng thế, v đế ấy tĩnh tịch. 2. Mỗi đế c mấy hnh, l những hnh g ? Mỗi đế c bốn hnh theo thứ tự như sau : 1) V thường, Khổ, Khng, V ng. 2) Nhn, Tập, Sinh, Duyn. 3) Diệt , Tĩnh, Diệu, Ly. 4) Đạo, Như, Hnh, Xuất. 3. V sao Khổ đế l Tứ hnh qun để trừ Tứ đảo ? - V thường : trừ Thường đảo. - Khổ : trừ hai đảo, tức Lạc đảo v Tịnh đảo. - Khng, V ng trừ Ng đảo. V Tập đế tứ qun trừ tứ i. Do dựa vo Thường đảo m khởi Hậu hữu i. Thứ đến y vo hai đảo : Lạc v Tịnh m khởi ln tham hỷ cu hnh i, cng đủ mọi thứ hỷ nhạo i khc. Thứ đến y vo Ng đảo m khởi Độc i. Diệt l tứ qun thấy r bốn loại i bị diệt. Đạo l tứ qun nhờ đ m c thể chứng được bốn loại i ấy bị diệt. 4.G l giải thot mn, bao gồm bao nhiu hnh ? 5.Nhập đế hiện qun c mấy loại ? 6.Tam thừa qun đế c g khc nhau ? 7. Tứ đế ny l thế tục, hay l thắng nghĩa ? Kinh Niết Bn quyển 55 cho rằng đ chỉ l thắng nghĩa. Quyển 66 ni về Đối phi an lập, cho rằng đ chỉ bao gồm trong thế tục. Thực ra th chung cho cả hai loại. 8. Cc đế nhiếp thụ lẫn nhau. 9. Khổ c mấy loại ? Ba đế khc cũng thế. 10. Hư khng, Phi trạch diệt th được bao gồm trong đế no ? Tất cả đều giống như trong Du Gi, Đối Php, Duy Thức, Hiển Dương v.v đ ni, e rườm, nn ngừng. * -Kinh văn : V ni rộng ra tới ưu bi khổ no. Tn rằng : dưới l thuyết minh về mười hai duyn khởi. Đy c tạp nhiễm, thanh tịnh. Tạp nhiễm, thanh tịnh đều c thuận qun v nghịch qun. Trong ny c hai : 1. Nu tạp nhiễm thuận qun v thanh tịnh thuận qun. 2. Lệ cho tạp nhiễm nghịch qun v lệ cho thanh tịnh nghịch qun. Đy tức l nhiễm thuận qun. Sinh tử tương sinh, cho nn lấy ci nhiễm thuận qun ny lm mẫu mực (lệ) cho nhiễm nghịch qun. * -Kinh văn : V minh diệt tới Ưu bi khổ no diệt. Tn rằng : đy l thanh tịnh qun. Nếu bắt đầu bằng đoạn sinh tử, th l lệ nghịch qun. Mười hai duyn khởi được phn biệt bằng su mn : 1. Xuất thể. 4. Y thế 2. Thch danh 5. Chư duyn sinh nhiếp 3. Duyn tướng 6. Nhiễm tịnh thuận nghịch 1. Về xuất thể. 1) Thể của chi V minh : l chnh thủ phn biệt trong phiền no chướng v gồm thm nhậm vận ngu si. Thnh Duy Thức luận ni rằng : trong ny v minh chỉ lấy ci năng pht chnh cảm thiện nghiệp c nghiệp đời sau. Cn ni : ci chnh pht nghiệp th chỉ lấy ci sở đoạn, thứ hỗ trợ th chẳng nhất định, những g c khả năng pht ra Hnh mới l chi ny. Chi ny khng chung cho cả cc php tương ưng, bất cộng, triền v ty min. 2) Thể của chi Hnh : chung cho cả cc nghiệp thn, ngữ, , thiện v bất thiện, chỉ cảm tổng bo v cảm chung cả hai nghiệp tổng nhgiệp v biệt nghiệp. Đ l thể tnh của chi Hnh. Nếu chỉ l biệt bo nghiệp th chẳng phải l chi Hnh. Cho nn Duy Thức ni rằng : thứ do n (chỉ V minh) pht ra mới gọi l Hnh. Do đ mọi thuận hiện thụ nghiệp, biệt trợ đương nghiệp đều chẳng phải l chi Hnh. Thể của chi Hnh cũng chung cho cả biện chủng sắc tư. 3) Thể của chi Thức : chỉ lấy chủng của thức thứ tm l dị thục thức lm thể. Cho nn Duy Thức ni : trong ny thức chủng gọi l Bản thức nhn, chỉ lấy chủng của thức thứ tm l dị thục thức, v l sơ kết sinh, v l tổng dị thục, chỉ tại chủng vị, chẳng lấy hiện hnh. C chỗ thuyết chung cả thn su thức đầu, thuyết rộng cả thn gồm mọi thức v căn cứ vo phần vị đương lai (tức tương lai), hiện khởi (biện tại) m ni l c cả hiện hnh. Cho đến chi Thụ cũng lại giống như thế. 4) Thể của chi Danh sắc : Thnh Duy Thức ni : trừ ba nhn cuối, cc nhn khc đều l danh sắc chủng nhiếp thụ. Ba nhn cuối l đng như thứ tự tn gọi, tức l ba chủng cuối. Đy ni năm chi chẳng pha trộn lẫn lộn với nhau, l chi được duyn khởi ln bởi Hnh gom lại trong một st na. C nghĩa l chủng dị thục của su căn th gọi l chi Lục xứ. Chủng dị thục của Xc thụ th gọi l chi Xc thụ. Trừ bản thức chủng v ba chủng ny, cn chủng của dị thục uẩn khc đều l chi Danh sắc. Khế kinh cn ni : Danh, chỉ bốn uẩn phi sắc. Sắc, chỉ Yết lạt lam v.v.... Căn cứ vo trước v sau phn vị lc đang khởi ln ở trong nhn, thuyết về chi tạp duyn khởi. Nếu chẳng thế th lm sao thng suốt cả năm uẩn, hoặc ni chung cho mọi Danh sắc được ? Duy thức cn căn cứ vo tạp thể m ni rằng : hoặc Danh sắc chủng tổng nhiếp năm nhn, ở trong ty thắng lập bốn chủng khc. Lục xứ v thức tổng biệt cũng thế. 5) Thể của chi i : chỉ l trung hạ phẩm tham. Đy tuy duyn chung vo cả hai quả nội ngoại, cc luận khc phần nhiều lấy duyn ngoại cảnh i tăng thượng quả sinh. 6) Thể của chi Thủ : thng dụng hết thảy phiền no, lấy đ lm tự thể, v phiền no cả ci đều kết sinh. Trong thể của Thủ d l Năng thủ, Sở thủ, Sở vi thủ đều ty thuận phiền no, chẳng lấy php khc. C chỗ chỉ ni i tăng thm th gọi l Thủ. Duy Thức hội ni : tuy trong chi Thủ bao gồm cc phiền no khc, nhưng i thắng trội hơn, nn ni l i tăng. Hơn nữa, căn cứ vo đầu v cuối m chia ra lm i v Thủ hai chi, nhưng thực ra nhiếp thụ cả cc Hoặc khc. Hai chi i v Thủ chung cho cả hiện v chủng, v đều c thể thắng nhuận thm. 7) Thể của chi Hữu : tức l su chi Hnh v.v được i, Thủ thắng nhuận thm m đổi tn l Hữu. C thuyết ni (thể của Hữu) chỉ l nghiệp. Duy Thức hội ni : v ci đ c thể chnh cảm quả dị thục. C thuyết ni (thể của Hữu) chỉ c năm thứ. Duy Thức lại ni : v l năm thứ thn sinh, đương lai sinh, Lo tử vị, Thức v.v đy chỉ ni c chủng tử l thể của Hữu, v c thể c được quả. 8) Thể của chi Sinh : Thnh Duy Thức ni : bắt đầu từ trung hữu cho tới bản hữu, trong đ chưa tới sự suy biến, th đều bao gồm trong chi Sinh. Cc suy biến vị gọi chung l Lo. Thn hoại, mệnh chung th gọi l Tử. Thể của ba chi ny đều chung cho cả năm uẩn. Chỉ l bao gồm trong hiện hnh dị thục quả. C chỗ cn ni (thể của ba chi ny) chung cho cả chủng tử. Như Duyn Khởi kinh ni : do năng sở dẫn sinh một thời m c, lần lượt theo thứ tự m tuyn thuyết nghĩa loại, khng c g khc. Chẳng phải l hai chi ny cũng chung cho cả chủng tử. 9) Ưu bi khổ no : v Lo tử m khởi ln, chứ chẳng phải l bị nhiếp thu trong chi Lo tử ny. Thập Địa Kinh ni : lc tử biệt ly ; căn tương đối Lo tử gọi l Ưu. Khc lc thnh tiếng gọi l Bi. Ngũ căn tương đối gọi l Khổ. Người ngu tm nhiệt gọi l No. Ở hai ci dưới th c đủ cc chi như Sắc v.v ci V sắc th chẳng thế, ty theo sự cảm ứng m c. 2. Thch danh (giải thch danh từ). Du gi c năm điều giải thch : 1) Do phiền no hệ phược đi tới cc nẻo, trong đ lun lun sinh khởi đ gọi l Duyn khởi. C nghĩa l y vo duyn m khởi ln. Đ l giải thch theo nghĩa mặt chữ. 2) Dựa vo cc duyn, mau chng hủy diệt rồi lại tiếp tục ha hợp m sinh ra, cho nn gọi l Duyn khởi. Đ l dựa vo nghĩa St na m giải thch tn gọi. Theo Đại Chng bộ th mười hai duyn khởi l php v vi. Cn theo Chnh Lượng bộ th l một kỳ bốn tướng. 3) Cc duyn qua đi m chẳng la bỏ, dựa vo tự thn tương tục m được sinh khởi, cho nn gọi l Duyn khởi. Như ni rằng : ci ny c, nn ci kia c; ci ny sinh, nn ci kia sinh. Chẳng phải l thứ g khc. Nay dựa theo nghĩa ny để m giải thch duyn khởi. - Ci ny c, nn ci kia c : ni r ci nghĩa v tc duyn sinh. - Ci ny sinh, nn ci kia sinh : ni r ci nghĩa v thường duyn sinh. - Chẳng phải l thứ g khc : c nghĩa l chỉ do duyn m quả php mới c được. Chẳng phải l duyn c tc dụng thực sự c thể sinh ra được quả php, cũng chẳng phải l v sinh php l nhn, cho nn c cht php sở sinh đ được thnh lập. 4) Lun lun tn tạ hủy diệt nhưng rồi lại tương tục m khởi ln, cho nn gọi l Duyn khởi. Đy l dựa vo nghĩa lun lun hoại diệt m giải thch. 5) Ở đời qu khứ gic ngộ được duyn tnh rồi, vẫn tương tục khởi ln, cho nn gọi l Duyn khởi. Như Thế tn ni rằng : Ta đ gic ngộ được cc thứ (duyn) rồi mới khởi tuyn thuyết. Tức l do ci danh ny được truyền lại mi, cho nn được gọi l duyn khởi. Lại ni : v la nghĩa hữu tnh, khng c tự nhin ng, cho đến nghĩa tự nghiệp sở tc l nghĩa duyn khởi, v ở sự tương tục khc chẳng thụ quả. Thm nữa, Đối Php luận v Duyn Khởi kinh đều c 11 cch giải thch về duyn khởi. Đối Php cn ni : v v tc duyn sinh, v v thường duyn sinh, v thế dụng duyn sinh. Hai thứ đầu th như trước. V minh duyn hnh v.v thể hiện thnh thế dụng duyn sinh. Dẫu vẫn l chư php v tc, v thường, song chẳng theo một php lm duyn cho nn mọi quả sinh. V cng năng cc php đều c sự khc nhau. 3. Duyn tướng. 1 - V minh c hai : 1) Chn thực nghĩa ngu, gồm cả hai loại : trung phẩm v hạ phẩm. 2) Dị thục ngu : chỉ hạng thượng phẩm. Hai thứ ngu ny đều duyn vo nội thn dị thục quả m khởi ln. 2 - Hnh c hai loại : 1) Thiện. 2) Bất thiện. Hoặc chia lm ba : a) Bất động. b) Phc. c) Phi phc. Đy l bao gồm trong hữu phần hun tập. Năm thứ thức v.v gọi l hun tập. Năm thứ ny v k, thế lực yếu km, chẳng thể tự sinh, xứ sở chưa định, phải nhờ hữu phần hun tập mới khởi ln được. Do hạ phẩm ngu m pht ra bất động nghiệp. Do trung phẩm ngu m pht ra phc nghiệp. Do thượng phẩm ngu m pht ra phi phc nghiệp. 3 Thức . . . Lo tử. Ty theo sự pht nghiệp rồi th tch tập thnh chủng tử của năm chi Thức v.v nhiếp thuộc ở Hnh, c đương sinh xứ, tức l cc phần vị Sinh, Lo tử đương lai được xc định, khng c tướng sai biệt trước sau của năm thể. Y vo Đương khởi vị m ni nhn l Năm (5). Cho nn Duy Thức ni rằng : đ l duyn m nội dị thục quả ngu, pht chnh năng chiu cảm cc nghiệp hậu hữu, lm duyn dẫn pht năm quả chủng của cc phần vị thn Sinh, đương lai Sinh, Lo tử. Rồi sau đ y vo m ngoại tăng thượng quả ngu, duyn ngoại giới thụ, pht khởi tham i. Duyn vo i lại sinh ra bốn Thủ l dục v.v i, Thủ hợp nhuận c thể dẫn tới nghiệp chủng cng sở dẫn nhn, chuyển gọi l Hữu. Từ trung hữu tới bản hữu, trong đ chưa suy biến, th l thể của chi Sinh. Khởi suy biến, mệnh chung th xuất hiện chi Lo tử, rồi cc thứ ưu bi khổ no ty theo đ m nảy sinh. Đy ni do m nội thn V minh, duyn dị thục Thụ, c khả năng pht cc nghiệp, rồi tch tập lại thnh chủng tử của năm chi thuộc phn vị Sinh, Lo tử đương lai, c đương sinh xứ. Lại do m ngoại cảnh giới V minh, duyn cảnh giới Thụ, khởi i v Thủ, nhuận thm chủng tử su chi trước l Hnh v.v, hậu quả gần l Hữu, chuyển lập danh Hữu. Từ sau năm chi hiện hnh bn khởi ln ci gọi l Sinh, Lo tử, đ gọi l Duyn khởi, l tướng của duyn. Du Gi lại c ba cch giải thch : thứ tự tương sinh như trong Du Gi đ ni. 4. Y thế. Thnh Duy Thức ni : mười nhn, hai quả nhất định chẳng đồng thời, phải sinh hậu bo mới gọi l chi, hiện bo th chẳng phi. Nghĩa l : qu khứ 10 chi nhn, hiện tại 2 chi quả ; hiện tại 10 chi nhn, vị lai 2 chi quả. Trong nhn, bảy chi trước với i, Thủ, Hữu hoặc dị thế, hoặc đồng thế. Sinh bo nhất định phải đồng thế. Hậu bo th dị thế. C nghĩa l qu khứ 7 chi, hiện tại 3 chi, vị lai 2 chi. Nếu hai, ba, bảy đều nhất định đồng thế (đồng thời), th hai chi Sinh v Lo tử, ba chi i, Thủ v Hữu v bảy chi trước đều nhất định đồng thế, v thế tương sinh, v lực tương tự. 5. Về cc duyn sinh nhiếp. Nhiếp Luận quyển hai ni : nếu ni qua về duyn khởi th c hai loại : 1) Phn biệt Tự tnh duyn khởi : c nghĩa l y vo A lại da thức m cc php sinh khởi. 2) Phn biệt i, Phi i duyn khởi : c nghĩa l v mười hai duyn khởi ở nẻo thiện c c thể phn biệt i, Phi i duyn khởi tự thể l duyn tnh. Nay đy chnh l ni loại duyn khởi sau, về nghĩa cũng nhiếp thu cả loại trước, nn chẳng chnh thức thuyết minh loại ny. Ba loại duyn khởi : Lại c thuyết ni c ba loại (duyn khởi) : ngoi hai loại trn cn thm loại Thụ dụng duyn sinh. Bin Trung Bin ni c hai loại : 1/- Loại thứ nhất gọi l Duyn thức. 2/- Loại thứ hai gọi l Thụ giả. Trong ny năng thụ dụng, phn biệt, suy tm, sở thụ dụng duyn sinh. Tức su chuyển thức cũng nhiếp thu ở nghĩa ny, đ chẳng phải l chnh thức phn tch về nghĩa ny. Bốn loại duyn sinh : Du Gi lại ni c bốn loại duyn sinh : 1/- Năng dẫn : gồm V minh v Hnh. 2/- Sở dẫn : gồm 5 thứ như Thức v.v 3/- Năng sinh : gồm i, Thủ v Hữu. 4/- Sở sinh : gồm Sinh v Lo tử. Tập Luận ni : Thức cũng l năng dẫn, v nghiệp chủng trong thức gọi l chi Thức, v Dị thục thức chủng gọi l Sắc nhiếp. Duyn Khởi kinh ni : chi Thức bao gồm cả năng dẫn v sở dẫn, v nghiệp chủng, thức chủng đều gọi l thức. Thức l danh sắc y, chẳng phải l danh sắc nhiếp. Cu X luận quyển 9 lại ni về bốn loại : a) St na. b) Lin phược. c) Phn vị. d) Viễn tục. Sao gọi l st na ? C nghĩa l trong khoảnh khắc st na, do Tham nn đủ cả mười hai chi đều khởi ln. Si c nghĩa l V minh. Tư tức l Hnh. Hiểu biết đối với cc cảnh sự, đ gọi l Thức. Thức đủ ba uẩn, gọi chung l Danh sắc. Trụ danh sắc căn, gọi l Lục xứ. Lục xứ ha hợp với cc thứ khc th c Xc. Lnh xc gọi T thụ. Tham tức l i. Cc triền phược tương ứng với chi ny th gọi l Thủ. Hai nghiệp thn, ngữ được khởi ln th gọi l Hữu. Cc php như vậy khởi ln th gọi l Sinh. Thục biến, đ gọi l Lo. Hoại diệt, đ gọi l Tử. Nay theo đại thừa th tm thức cng khởi, phiền no cng sinh, khc với thuyết ấy. Về l cần phải suy cho đng. Lại c thuyết ni rằng : st na, lin phược, đng như phẩm loại th l (php) hữu vi cụ tc, cu khởi, phổ biến, chẳng giống nghĩa trước. Vị tr của mười hai chi sở hữu ngũ uẩn đều l Phn vị nhiếp, những thứ ny nối tiếp nhau từ xa xi v thủy th gọi l Viễn tục. Nghĩa đại thừa cũng giống thế, khng sai v chung một l. 6. Nhiễm tịnh thuận nghịch. Đối Php luận quyển 4 ni : đ l tạp nhiễm thuận nghịch v thanh tịnh thuận nghịch. 1) Tạp nhiễm thuận nghịch : C nghĩa l nếu căn cứ vo trnh tự lưu chuyển m ni th V minh duyn Hnh, cho tới Sinh duyn Lo tử, cứ thuận theo thứ tự m ni. Đy ni sinh tử theo trnh tự tương sinh. Nếu căn cứ vo An lập đế th ni l Lo tử, Lo tử tập, Lo tử diệt, Lo tử th diệt hnh. Cứ như vậy cho tới Hnh, Hnh tập, Hnh diệt, Hnh th diệt hnh, lm thnh 44 tr. V V minh khng nhn, nn chẳng phải l 48 tr, do chủng bị khuyết. Đy l hậu qun, gia hạnh ở trước cũng thnh 77 tr. C nghĩa l duyn (vo) hiện tại Sinh m c Lo tử. Chẳng phải chẳng duyn vo hiện tại Sinh m c Lo tử. V hiện tại tự thn tự mnh lm ra, cho nn thnh ra hai tr. Duyn qu khứ sinh v duyn vị lai sinh mỗi thứ cũng c 2 tr, gộp lại m thnh 6 tr. Quan st từ v thủy tới nay hết thảy Lo, tử đều duyn vo Sinh. Vị lai tuy chưa khởi, nhưng c hm chứa trong nghĩa tạp nhiễm hon diệt. Nay qun tạp nhiễm, cho nn thnh hai tr. Trong ba thời ny (chỉ ba thời qu khứ, hiện tại v vị lai); tr đầu qun quả c nhn, thể hiện nguyn do; tr sau qun quả c nhn, chẳng phải l chẳng quyết định. Ph tư tưởng vọng chấp của ngoại đạo cho rằng sự sinh khng c nguyn nhn. Tr thứ bảy nghĩa l cc hữu lậu tuệ biến tri, chẳng bao gồm trong chi qun trước, tức l Php trụ tr, biết khắp gio php duyn khởi trong ba đời, gọi l Chi. V chẳng bao gồm trong cc tr trước, nn thnh ra tr thứ bảy. Su tr trước l Chn thực tr, gộp với một tr ny l Php trụ tr ny, thnh bảy tr. Dị sinh thnh giả đều c tr ny. Đy l qun hnh của phm vị trước khi kiến đạo. Từ đy về sau mới nhập 44 tr, v 44 tr gần với Tứ đế. Trụ gio php l văn tuệ, cho nn gọi l Php trụ tr. Như thực nghĩa m biết, đ l tư tu tuệ, đ gọi l Chn thực tr. Đy l hữu lậu qun, nn gọi l tạp nhiễm. Văn chỉ c thuận (qun) m khng c nghịch (qun). 2) Thanh tịnh thuận nghịch : C nghĩa l V minh diệt nn Hnh diệt. Cho đến Sinh diệt, nn Lo, tử diệt, cứ thuận theo thứ tự m thuyết. Đy l y theo thứ tự đoạn vị m thuyết. Do ci g khng, nn Lo tử khng; do ci g diệt nn Lo tử diệt. Cho đến do ci g khng, nn Hnh khng; do ci g diệt nn Hnh diệt. Đy l căn cứ vo vị tr đắc quả cứu cnh m qun st rồi thuyết theo trnh tự ngược lại. Văn chỉ c thuận qun m khng c nghịch qun. Ni rộng ra th như U Tn quyển hạ, v ngại rườm r nn thi. Tuy khng ai l người hiện tiền thnh Độc gic, nhưng để chứng Thanh văn, cũng thuyết duyn ny, y vo đ m thuyết Tứ đế, cũng thnh ba vng mười hai hnh tướng. * -Kinh văn : Phật đối với trời, người tới c đủ tm giải thot. Tn rằng : thứ tư l nu bật việc chng sinh được lợi ch. C hai phần : - Phần đầu thuyết minh về việc được lợi ch. - Phần hai thuyết minh về số đng. Trong phần đầu lại chia lm hai mục : 1) Mục đầu thuyết minh về hội đầu. 2) Mục sau thuyết minh về cc hội thứ hai, thứ ba, thứ tư. Đy l hội đầu. Thụ : đy c nghĩa l (tham) trước. Chẳng tham trước mọi php, cho nn được tm giải thot. Tm giải thot : c nghĩa l do giải thot được khỏi phiền no, v minh v.v , cho nn thnh ra tm tương ứng với Tuệ giải thot. Chẳng cn duyn vo cảnh m khởi phiền no nữa, đ gọi l tm giải thot. Hoặc thiền định gọi l tm, v l năng trụ tm. Được Cu giải thot th gọi l tm giải thot. * -Kinh văn : Thứ hai thứ ba tới tm được giải thot. Tn rằng : đy l thuyết minh về cc hội thứ hai thứ ba thứ tư. Di Lặc ba hội thuyết, Thch Ca chẳng thuyết hội, về lợi ch th căn cơ chng sinh khc nhau, nn khc nhau. * -Kinh văn : Từ đấy về sau tới nhiều khng kể xiết. Tn rằng : đy l ni r số đng. Trn ni về Thanh văn, nn khng c Bồ tt. * -Kinh văn : Bấy giờ mười su vị vương tử tới Tam Bồ đề. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba : con tiếp nối việc truyền đăng. C 5 phần : 1. Xuất gia khải thỉnh. 2. Ưng thuận chnh thuyết: đoạn từ bấy giờ Phật ấy nhận lời thỉnh cầu của Sa di trở xuống. 3. Cc con truyền đăng : đọan từ thuyết kinh ny xong liền nhập tịnh thất trở xuống. 4. Phật khởi tn thn : đoạn từ Đại Thng Tr Thắng Phật trải qua tm vạn bốn ngn kiếp trở xuống. 5. Người được gio ha thường được ch lợi : đoạn từ Phật bảo cc tỳ kheo : mười su vị Bồ tt ny trở xuống. Phần đầu c hai đoạn : - Đoạn đầu ni về cc con xuất gia khải thỉnh. - Đoạn hai ni về việc bề ti ty tng xuất gia. Đoạn đầu lại c ba mục : 1/- Mục đầu thuyết minh về đức của con. 2/- Mục hai thuyết minh về việc khải thỉnh. 3/- Mục cuối thuyết minh về khải thỉnh. Đy l mục đầu : thuyết minh đức của con, c su đức : 1) Đ vượt qua được lưới tri buộc m xuất gia lm sa di. 2) Nghe php liền chng gic ngộ, v căn cơ thng lợi. 3) Tnh tnh thng đạt, tr tuệ sng suốt. 4) Từ lu được gặp duyn lnh, từng cng dng Phật. 5) Kin tr thắng giới, tịnh tu phạm hạnh. 6) Ch mong đại quả (quả đại thừa) , cầu chnh đẳng gic. * -Kinh văn : Đều bạch Phật rằng tới Phật tự chứng tri. Tn rằng : đầu tin l thuyết minh về việc khải thỉnh : xưa (Phật) thuyết tiểu thừa php lun, lợi ch chng Thanh văn rồi, con cầu đại thừa, thỉnh (Phật) thuyết đại thừa php lun. Sau đ l thuyết minh về khải thỉnh : chng con ch cầu chnh php đại thừa, tri kiến của Như Lai, Phật tự chứng hết, Phật tự chứng minh, xin Phật thuyết cho chng con. -Hỏi : v sao khi thỉnh trước kia th vương tử ở trước, cn nay khi thuyết php cho th vương tử lại ở sau ? Đp : trước th căn cứ vo tnh thn sơ ; sau th tỏ r về quyền thực. * -Kinh văn : Bấy giờ Chuyển lun thnh vương tới vương liền ưng thuận. Tn rằng : đy l ni r việc cc bề ti ty tng xuất gia. Đầu l thỉnh cầu, sau l ưng thuận. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật ấy tới Phật Sở Hộ Niệm. Tn rằng : dưới l đoạn hai : ưng thuận chnh thuyết. C năm phần. Trong ny c hai : - Đầu tin l lc sắp thuyết php phải đợi căn cơ chn muồi, cho nn trải qua hai vạn kiếp. - Sau l trnh by php sở thuyết : Diệu Php Lin Hoa. Diệu Php Lin Hoa chnh v Thanh văn. V Lượng Nghĩa kinh chnh v Bồ tt. V sao trong ny lại v cc Bồ tt m thuyết Php Hoa ? Giải thch giống như mục Nhật Nguyệt Đăng Minh nhn Diệu Quang php sư, hai mươi ức Bồ tt thch muốn nghe php trước kia. -Hỏi : v sao chuyển nhị thừa php lun lại gọi l tam chuyển thập nhị hnh tướng, cn đại thừa th chẳng thế ? Đp : l phải như vậy. Chỉ v ci nghĩa Thanh văn hễ ngồi l c thể thnh Kiến đạo, Tu đạo v V học đạo. Bồ tt th chẳng thế. Do đ m khc nhau, v đy thuyết mười hai nhn duyn cũng l dựa vo Tứ đế. * -Kinh văn : Thuyết kinh ny xong tới đọc tụng thng lợi. Tn rằng : đy l phần thứ ba : Sa di lĩnh ngộ. * -Kinh văn : Lc thuyết kinh ny tới chưa từng nghĩ bỏ. Tn rằng : trong ny c hai : Phần thứ tư : ba căn lĩnh ngộ. Phần thứ năm : thời gian thuyết php. Bồ tt thượng căn nghe rồi tn thụ, Bồ tt trung căn cũng c sự tn giải. Cc loại hạ căn khc đều sinh nghi hoặc, v Kinh Php Hoa ny kh tin, kh hiểu, v chng sinh hạ căn căn cơ chưa thnh thục. Để khơi mo cho việc thuyết php ngy nay, cho nn ni l thời ấy c kẻ nghi hoặc. * -Kinh văn : Thuyết kinh ny xong tới bốn ngn kiếp. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba : ni về cc con truyền đăng. C ba mục : 1) Phật nhập tịch định. 2) Cc con thuyết php. 3) Số chng sinh được độ bao nhiu. Đy l mục đầu : biết con căn cơ thnh thục, để con truyền đăng, cho nn (Phật) nhập tịch định. * -Kinh văn : Bấy giờ mười su vị Bồ Tt tới Kinh Diệu Php Lin Hoa. Tn rằng : cc con thỉnh php, lợi ch đ nhiều. Thời gian thuyết php di. * -Kinh văn : Nhất nhất đều độ tới Tam Bồ đề tm. Tn rằng : đy ni về số được độ nhiều t bao nhiu. Về thị gio lợi hỉ : tức l về thị hiện, gio đạo, tn lệ, khnh hỉ theo như kinh mới dịch. Hiển Dương quyển 12 cn thm mục Khiến la dục : c nghĩa l ph phn cc hnh, khiến la i nhiễm, đ gọi l khiến la dục. Thị hiện bốn loại đạo l chn thực, đ gọi l thị hiện. Đ được tn giải rồi th khiến chnh thụ hnh, đ gọi l gio đạo. Nếu họ thụt li th động vin họ tiến ln, đ gọi l tn lệ. Nếu họ theo php hnh th khen ngợi khiến họ vui bụng th đ gọi l khnh hỉ. Cn c nhiều điều giải thch nữa, nhưng ngại rườm nn thi. Nay ở đy chỉ bốn điều, trừ điều thứ nhất l la dục. V điều ny khc với điều thị hiện khiến đều tu hnh tn giải. Đ l do người dịch sơ xuất bỏ st, chứ nghĩa th nhất định phải l thế, v năm điều ấy l phương php gio ha dần dần. Nghĩa hẳn l thế. * -Kinh văn : Đại Thng Tr Thắng Phật tới khiến vo trong đ. Tn rằng : dưới l đoạn thứ tư ni về việc Phật khởi tn thn. C hai mục : - Muc đầu : (Phật) ln ta tn thn. - Muc sau : khuyn người ta thn cận, tn thụ. Đy l mục đầu : tn thn c bảy thứ : 1) Hiếm c. 5) Tu hnh. 2) Căn lợi. 6) Thụ tr Phật tr. 3) Tr sng. 7) Khai thị chng sinh. 4) Gần thnh. * -Kinh văn : Cc người đều nn tới tuệ của Như Lai. Tn rằng : đy l khuyn người ta nn thn cận, tn thụ. - Đầu tin nu ln việc khuyn nn thn cận. - Sau đ giải thch khiến tn thụ. * -Kinh văn : Phật bảo cc tỳ kheo tới thảy đều tn giải. Tn rằng : đy l mục thứ năm : người được gio ha thường được lợi ch. C ba . Trong ny c hai : - Thường thuyết Php Hoa. - Người được gio ha thường được lợi ch. Thường được lợi ch c hai : 1) Cng được lợi như Bồ tt. 2) Nghe php tn giải. * -Kinh văn : V nhn duyn ny tới tới nay chẳng hết. Tn rằng : đy l thứ ba : giải thch nghĩa v sao trở thnh thường được lợi ch : nu r trong hội Php Hoa ngy nay đều l cc chng sinh thường được lợi ch thời đ. Chng sinh đời đời đều được lợi ch m vẫn chưa hết : đ l l do họp hội Php Hoa ny. * -Kinh văn : Cc tỳ kheo tới coi l quyến thuộc. Tn rằng : dưới l đoạn thứ tư : sẽ thnh Phật ngy nay. C hai phần : Phần đầu : nu ln việc thnh Phật hiện lm lợi cho chng sinh. Phần sau : nu r nơi chốn thnh Phật với tn khc Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Hai Sa di đ tới vị thứ hai tn l Sư Tử Tướng. Tn rằng : đy l ni r nơi chốn thnh Phật với tn khc. A Sc : c nghĩa l v động, v tướng dụng phiền no hết thảy đều chẳng động. * Chữ [ ] đọc l Sc. Nếu l chữ Sc với nghĩa cng lm th viết l [ ]. Nếu l chữ Sc với nghĩa thẳng tắp th viết l [ ]. Nếu l chữ Sc với nghĩa lim khiết cẩn thận th viết l [齪]. Cn chữ [ ] ny chẳng biết xuất xứ từ đu. Tu DiĐảnh : biểu thị cực tn cao. Sư Tử m : thể hiện tinh thần v y. Sư Tử Tướng : biểu thị khả năng hng phục được ma on. * -Kinh văn : Hai Phật ở phương nam đ tới vị thứ hai tn l Phạm Tướng. Tn rằng : thường chứng php tnh th gọi l Hư khng trụ. Hằng tịch sinh tử th gọi l thường diệt. Đắc đại tự tại th gọi l Đế tướng. Năng sinh cc thnh th gọi l Phạm tướng. * -Kinh văn : Hai Phật ở phương ty tới vị thứ hai l Tu Di Tướng. Tn rằng : A Di Đ : l v lượng thọ, tuệ mệnh di (trường). Độ Nhất Thiết Thế Gian Khổ No : l thường khởi bi. Đa Ma La Bạt Chin Đn Hương : l Tnh V Cấu Hiền hương. Chng đức trang nghim gọi l Tu Di Tướng. * -Kinh văn : Hai Phật phương bắc tới Tam Bồ Đề. Tn rằng : năng th php vũ (mưa php) th gọi l Vn Tự Tại. Che rợp cực rộng nn gọi l Vn Tự Tại vương. Năng ph sinh tử th gọi l Hoại Nhất Thiết Thế Gian Bố y. C khả năng diệt được ba nghiệp sinh tử phiền no, chứng được l tịch mặc, nn gọi l Thch Ca Mu Ni. Danh hiệu ny ở đy c nghĩa l Năng Tịch. Thế giới Sa b : chữ Sa b ở đy c nghĩa l kham nhẫn (c khả năng chịu đựng nổi). Chng sinh ci ny chẳng hiếu thảo với cha mẹ, chẳng knh trọng sa mn, đi theo con đường lm mười nghiệp c, ngy đm tăng thm v lượng nỗi khổ sở trong ba đường tm nạn, Bồ tt ở trong đ kham nhẫn khổ no m lm lợi ch, cho nn (ci ny) gọi l kham nhẫn. * -Kinh văn : Cc tỳ kheo tới Tam Bồ đề. Tn rằng : trn hội về cng việc của Phật. Dưới hội về cng việc của đệ tử, c hai phần : - Đầu tin l chnh thức hội về cng việc của đệ tử. - Sau đ l giải đp thắc mắc, đ l đoạn từ sau khi ta diệt độ rồi lại c trở xuống. Phần đầu lại chia lm hai phần nhỏ : + Đầu tin thuyết minh về sự gio ha trước kia. + Sau l chnh thức kết luận về hội ấy, đ l đoạn từ những người được gio ha lc đ trở xuống. Phần đầu tin ny lại chia lm hai phần nhỏ : 1- Phần đầu : thuyết minh về sự gio ha trước kia. 2- Phần hai : gồm đoạn từ cc người ny trở xuống : thuyết minh về l do trụ ở tiểu thừa. Đy l phần đầu : vốn (Phật) gio ha về đại thừa, nhưng cho đến nay vẫn cn c người trụ ở địa vị Thanh văn (tức tiểu thừa). Song trước hội Php Hoa, (ta) thường thuyết cho họ về cc kinh như Kinh Bt Nh v.v, dng phương tiện b mật gio ha cho họ về đại thừa. Song họ chẳng biết sự gio ha của ta. * -Kinh văn : Những người ny tới kh tin, kh hiểu. Tn rằng : đy l ni r l do v sao m trụ ở tiểu thừa. Bởi v thoi tnh của hạng người ny l thuộc loại Bất định tnh, cần phải dng quyền thừa m gio ha cho họ, khiến họ dần dần nhập đạo. V tr tuệ Phật kh tin kh hiểu chẳng thể bỗng chốc m học được, nn ta gio ha cho họ bắt đầu bằng quyền thừa, cuối cng bằng thực thừa. * -Kinh văn : Người được gio ha thời đ tới chnh l đệ tử vậy. Tn rằng : chnh thức kết về hội ấy. * -Kinh văn : Sau khi ta diệt độ tới sẽ nhập Niết bn. Tn rằng : dưới l giải đp thắc mắc. C người hỏi rằng : nếu cc Thanh văn đều sẽ lm Phật, th khi họ gặp Phật được Phật gio ha lẽ ra phải thnh Phật. Thế m sau khi Phật diệt độ rồi, cn c kẻ cầu Thanh văn, chẳng nghe kinh ny, chẳng gic ngộ, chẳng biết rằng hạnh của Bồ Tt rộng lớn to xa, ở trong hai cng đức hữu vi v v vi m tự mnh chứng được, tưởng l hữu dư Niết bn diệt độ, cầu sẽ nhập v dư Niết bn. Những người ấy v sao m sẽ được thnh Phật ? Cho nn, văn giải thch ở dưới chia lm ba phần : 1) Đầu tin ni về người bị nghi. 2) Thứ đến ni về họ cũng thnh Phật. 3) Cuối cng l giải thch l do. Đy l mục ni về người bị nghi l hng Thanh văn. * -Kinh văn : Ta ở nước khc tới được nghe kinh ny. Tn rằng : đy l giải thch về việc họ cũng thnh Phật. Ta ở nước khc lm Phật, cn c tn khc : Bồ Tt Xử Thai kinh ni : từ đy m diệt độ rồi th lại thnh Phật ở mười phương cc nước chư Phật, mỗi phương c ba tỷ hai trăm triệu nước (32 cai), để gio ha chng sinh. Trong dụ Thy thuốc ở dưới sẽ ni cụ thể về nghĩa ny. Người đ tuy tưởng l diệt độ, cầu nhập v dư Niết bn, nhưng c duyn đối với ta. Ta sẽ dng php thần thng m tiếp dẫn hắn, (khiến hắn) gặp ta v được nghe kinh ny. Hoặc l hạng phm phu hay l hạng hữu học, cầu hữu dư hoặc v dư Niết bn, tưởng rằng Niết bn ny l thực sự diệt độ, cầu chứng nhập hai loại Niết bn ny, tu hạnh nhị thừa, do chủng tnh an bi, nhờ từ bi tiếp dẫn m sinh ở đ, được gặp ta m cầu tr tuệ Phật. Hoặc ta từ đy m đi lm Phật ở nước khc, người ấy tưởng l ta đ diệt độ, cho rằng ta đ nhập v dư Niết bn, th ta sẽ dẫn tới đ, khiến người ấy cầu Phật tr. Đy ni : người no đối với ta d c duyn được gặp ta, hay khng gặp được ta, th cũng sẽ được Phật khc v cc Bồ tt tiếp dẫn, gio ha nghe kinh điển ny sẽ được thnh Phật. Cũng c sự gio ha ngấm ngầm, thnh tựu cho người ny khiến hướng về đại thừa. Nay ni về việc gio ha cng khai (hiển ha), c duyn với ta, nn ni l người đ cầu tr tuệ Phật; hoặc tuy c duyn với Phật khc m đi đến đ, nhưng v th bnh đẳng nn vẫn ni c duyn với ta. * -Kinh văn : Chỉ dng Phật thừa tới phương tiện thuyết php. Tn rằng : đy giải thch về duyn do. Do nhất Phật thừa cứu cnh diệt độ, v khng c nhị thừa cứu cnh thể no khc. Nếu phương tiện thuyết gio th c thể c ba thừa; hoặc đối với cực quả thể duy nhất m phương tiện ni l c ba nhn; nhờ ngn thuyết m tăng trưởng cho l lẽ. Cn phẩm Cao Qu Đức Vương trong Kinh Niết Bn ni : Thế no l Niết bn ? Thế no l đại Niết bn ? Nơi trụ tm vạn kiếp, su vạn kiếp, bốn vạn kiếp, hai vạn kiếp, một vạn kiếp của Thanh văn, Duyn gic đ gọi l Niết bn. Trụ xứ của V thượng Php vương thnh cha th gọi l đại Niết bn. Người xưa giải thch rằng : cc quả nhị thừa trải qua từng ấy thời gian th nhập v dư Niết bn. Cuối cng khởi hồi tm : th dẫn lời văn Lăng Gi (ni l do) cc Bồ tt v Phật ha tc, trải qua từng ấy thời gian ham rượu tam muội, say rồi từ đ m khởi hồi tm hướng theo đại thừa. Nay giải thch chẳng thế. Cc người ở địa vị nhị thừa kia, đ trải qua từng ấy thời gian tu hnh hướng Đại, th trước khi họ hồi tm, thứ m họ cần chứng đắc l hữu dư Niết bn, đ gọi l Niết bn. Cn Niết bn m php vương chứng được, th gọi l đại Niết bn. Chẳng phải l hạng nhị thừa ở cc địa vị hữu học đ trải qua tm vạn kiếp cho đến bốn vạn kiếp l đ nhập Niết bn. Cũng chẳng phải l bậc v học nhập v dư y (Niết bn) th Thn tr đều khng c, nhập Niết bn rồi liền khởi Thn tr trải qua hai vạn kiếp v.v tu hnh hạnh đại thừa. Phẩm Tn Giải ni : Chng con đ từ lu, Chuyn tu tập php Khng. Đặng thot khỏi hoạn nạn, Khổ no của ba ci, Trụ ở tối hậu thn, Hữu dư y Niết bn. . . . . . . Thời l đ c thể, Bo được n Phật rồi. Trang Nghim luận ni : khi Niết bn, những người khc th thiện căn hết, Bồ tt th chẳng thế. Cn hạng nhị thừa nhập v dư Niết bn th thiện căn dường như hết. Nếu giống như điều Trang Nghim luận đ ni, thế th cớ sao trải qua một vạn kiếp tu hnh mới nhập Thập tn vị, sau ny trải qua ba lần v số kiếp mới được Bồ đề ? Bản thức đ khng c, th khng c thức để giữ chủng, thn ấy đều tận, thế th lm sao m tu hnh v ai sẽ được Bồ đề ? Nhập v dư (Niết bn) rồi, nếu cn c thiện căn, thế th chẳng những tri với gio, m cn tri với chnh l. Thn tr nếu cn th lm sao m gọi l v dư Niết bn ? Chẳng giống với Như Lai. : V lậu y m cn, th gọi l hữu dư y. Hữu lậu y m tận, th gọi l v dư y. Kinh Thắng Man cũng ni : hạng nhị thừa m đắc Niết bn, đ l do Phật phương tiện m ni. Thnh Duy Thức ni : chẳng được v vng (khng cần qua lại, tới lui nữa), đ l phương tiện. Hoặc trụ hữu dư, hồi tm hướng theo đại thừa, chẳng đắc v dư, đ gọi l đắc phương tiện. Phẩm Bệnh Hnh, Kinh Niết Bn ni : bậc Tu đ hon l sau 7 lần trở lại ci người ci trời, đoạn được kết, th nhập Niết bn. Người đ thời vị lai trải qua 8 vạn kiếp sẽ đắc thnh A nậu Bồ đề. Bậc Tư đ hm sau 1 lần qua lại, đoạn kết, nhập Niết bn, tới thời vị lai trải qua 6 vạn kiếp th được A nậu Bồ đề. Bậc A na hm chẳng trở lại, thời vị lai qua 4 vạn kiếp sẽ đắc Bồ đề. Bậc A la hn qua 2 vạn kiếp sẽ đắc Bồ đề. Hng Bch chi Phật qua 1 vạn kiếp sẽ đắc Bồ đề. Kinh ấy cn ni : qua 8 vạn kiếp sẽ được A nậu Đa la Tam miệu Tam Bồ đề tm, chẳng phải thnh chnh gic th gọi l đắc Bồ đề. Thy xưa giải thch về A la hn như sau : đ từng trải qua 7lần sinh th gọi bằng danh hiệu Tu đ hon, đ từng trải qua 2 lần sinh th gọi bằng danh hiệu Tư đ hm, đ từng trải qua 1 lần sinh ở thượng giới th gọi bằng danh hiệu A na hm, chẳng trải qua lần sinh no cả nhưng nhờ gio m đắc quả th gọi l A la hn. Chẳng trải qua lần sinh no m đắc Độc gic, th gọi bằng danh hiệu Bch chi Phật. Ba loại đầu th phm thn đắc quả, thnh thn Niết bn. Hai loại sau th phm thn đắc quả, phm thn Niết bn. Trải qua nhiều lần sinh l loại độn căn, bởi vậy thời tịch lu. Trải qua t lần sinh l loại lợi căn, bởi vậy thời tịch ngắn. Hạng trải qua 8 vạn kiếp, đ l dẫn lời giải thch của Bồ Đề Lưu Chi. Song nhờ Bi tưởng lấy 8 vạn kiếp lm 1 ngy đm, gom ngy đm ny lại lu năm m thnh ra đại kiếp. Họ thọ v lượng đại kiếp. Qua đ về sau mới bắt đầu pht tm. Xt cch giải thch ny chưa c căn cứ trong kinh điển. Kinh giải thch : Tu đ hon l hạng 7 lần sinh, đoạn kết, được nhập Niết bn. Thế th bậc Tu đ hon ny trải qua 8 vạn kiếp mới đắc đại Bồ đề tm. Vị đầu Thập tn, ai bảo l 8 vạn kiếp trụ ở Niết bn ? Đy A la hn gọi l Tu đ hon trải qua 8 vạn kiếp mới được pht tm. Thật đng nực cười ! Thm nữa, nếu nhập v dư, th thn y hết hẳn. Cớ sao khng c nhn m sau đ lại khởi ln được. Chẳng thế th v dư l ni nghĩa g ? Nếu giống như Phật nhập v dư Niết bn, hữu lậu hết hẳn, lại được v lậu, v lậu đ vin mn, th sao chẳng gọi l Phật ? Nếu đoạn trừ hết phược gọi l nhập v dư, thn tr chẳng mất thế th v dư ở chỗ no ? V thn hữu y, thế th hai loại v dư, hữu dư khc nhau ở chỗ no ? Suy xt mọi mặt về nghĩa th thấy kh hợp kh tin. Song nghĩa của việc bậc Tu đ hon trải qua 8 vạn kiếp v.v như trong Kinh Niết Bn, th như trn đ ni, thực ra l chỉ quả ấy, chứ chẳng phải l A la hn v thế m được danh hiệu, cũng chẳng phải l A la hn phải từng trải qua lần sinh. Như của kinh kia, th chỉ ni chung về bậc A la hn, thực ra hạng hữu học pht tm hướng theo đại thừa lại phải trải qua bao nhiu thời gian nữa th được Niết bn ? Trong kinh khng c hạng hữu học m lại hồi tm. Do đ nn coi cch giải thch trong Kinh Niết Bn cng giống với Du Gi luận l hay nhất.
H́T QUYỂN 7
|