KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 6
PHẨM THỨ BA TH DỤ (tiếp theo).
-Kinh văn : Đức Phật muốn giảng lại nghĩa ny tới c một căn nh lớn. Tn rằng : dưới đy l tụng, tổng cộng c 165 tụng, chia lm hai phần : Phần đầu gồm 84 tụng rưỡi, trước tin tụng về php dụ, sau đ l : Bảo với X Lợi Phất ! Bọn ng cc người thảy, Đều l con của ta, Ta tức l cha lnh. Phần sau gồm Tm mươi tụng rưỡi, l đoạn lớn thứ ba khuyn hy tn giải kinh ny, thch sẽ thnh được Phật tr. Trong phần đầu lại c ba : - 65 tụng rưỡi, tụng về dụ thuyết ni trn. - 18 tụng, tụng về hợp thuyết ni trn. - Một tụng, tụng về kết thuyết trước : v nhn duyn đ m mười phương thực sự truy cầu (Phật thừa ny), ngoi ra khng c thừa no khc, trừ phương tiện của Phật. Trong 65 tụng rưỡi đầu lại chia lm hai : 53 tụng rưỡi, tụng về dụ : xưa l Quyền (thừa). 12 tụng, tụng về dụ nay l Thực (thừa). Văn đầu chia lm bốn : a) Nửa tụng đầu, tụng về dụ ba ci c Phật. b) 32 tụng rưỡi, tụng về dụ năm nẻo nguy vong. c) 14 tụng, tụng về dụ thấy (chng sinh khổ) bn đặt ra phương tiện quyền nghi. d) 6 tụng rưỡi, tụng về dụ y theo lời (Phật), trnh khỏi tai nạn. Dụ đầu trường hng c su, nay chỉ tụng hai : 1) Gia chủ. 2) Trạch tướng. Trước kia ni rằng ng rưởng giả c nhiều ruộng nương nh cửa. Ở đy chỉ ni c một nh lớn, c ba cch giải thch như trước . * -Kinh văn : Nh đ đ lu cũ tới tường vch đều long lở. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai gồm 32 tụng rưỡi, tụng về năm nẻo nguy vong. Trường hng c 4 , nay chia lm ba : - 3 tụng đầu, ni về nh cửa mục nt nguy hiểm. - Nửa tụng, ni về người đng đức. - 29 tụng, ni về tai họa từ cc phương dấy ln. Chẳng tụng về thứ tư l cc con du cư. Trong phần nh cửa mục nt nguy hiểm lại chia lm hai : + 7 cu thuyết minh chung về tam giới ngũ uẩn v thường. + 5 cu thuyết minh ring về nghĩa sắc thn V thường, V ng, Bất tịnh, Khng. Đy l phần đầu gồm 7 cu : 1. Nh đ đ lu cũ : nếu bổ dọc m bn th l thức uẩn v thủy, niệm niệm sinh diệt, giống như huyễn sự, gọi l lu cũ. 2. M lại rất đốn tệ : nếu cắt ngang m xt th thnh đốn tệ (hư hoại ngay trong một lc), chẳng phải l diệt dần dần. Tệ c nghĩa l bại, l hoại, tức l hư hoại. 3. Nh cửa vừa cao nguy : chỉ sắc uẩn v thường. Lấy nh thang gc, cao ắt dễ nghing, nguy ắt chẳng yn, giống như đm bọt, chẳng kin cố chắc chắn. 4. Chn cột lại mục nt : v với hnh uẩn v thường, niệm niệm đổi thay tn tạ, nghiệp tận đều chết, nn gọi l mục nt tồi hủ. Tồi l gy đổ, hủ l hủy hoại, v như cy chuối. 5. X cột đều nghing ng : V với thụ uẩn v thuờng, đ mất chnh thụ th sao yn được, v như bọt bng nổi vậy. 6. Nền mng đ đổ nt : cũng tức l hnh uẩn. Nghiệp tự gọi l nền mng, v l chỗ để đặt ci cột mệnh căn. Đồi : c nghĩa l sụt lở, sập xuống. Hủy: nghĩa như hoại (hư hoại) hnh uẩn nhiếp nhiều php, nghiệp quả hai thứ khc nhau nn phải dng hai cu. 7. Tường vch đều long lở : l v với tưởng uẩn v thường. * Chữ [ 圮 ] (thường đọc l Dĩ) m đọc l phin thiết của hai m Phụ Mỹ (Phỉ), c nghĩa l huỷ hoại, đổ nt. * Chữ [ 坼 ] đọc l Sch, c nghĩa l nứt. Ngọc Thin giải thch l phn, tức tch ra. Bảy cu trn thuyết minh chung về tam giới ngũ uẩn v thường. * -Kinh văn : Đất bn rơi rớt xuống tới đầy khắp những uế tạp. Tn rằng : đy l 5 cu dưới thuyết minh ring về cc nghĩa của sắc thn v thường : - 3 cu ni về v thường. - 1 cu ni về v ng. - 1 cu ni về bất tịnh. Do ba nghĩa ny cho nn thnh Khng. * N đồ : (Bn trt, vữa) v với thịt. Thiết Vận ni : Đồ l chỉ lớp lợp, lớp trt ở trn hoặc ở ngoi. - Trĩ [ 阤 ], c nghĩa l sụt lở, đổ nt. Chữ [ 阤 ] đọc l Trĩ. Sch Thuyết Văn c chữ Trĩ [ 褫 ] l rũ o. Sch Thiết Vận c chữ Trĩ [ 阝多 ] l ni lỡ. Sch Ngọc Thin ni chẻ củi theo thớ gọi l Trĩ [ 阤 ]. C bản chp l [ 褫 ] chẳng biết căn cứ vo đu. Nay nn dng chữ [ 阤 ]. Sch Qung Nh giải thch [ 阤 ] c nghĩa l [ 脫 ] Đoạt, đ l phương ngn, c nghĩa l Hoại. Sch Thuyết Văn ni ni lở gọi l Trĩ [ 阤 ] c khi viết l [ 阝多 ]. - Tranh lợp (Ph thim) : v với da dẻ, bị rối loạn v sắp bong. Sch Nhĩ Nh ni : lợp bằng cỏ tranh trắng (Bạch ci) [ 白蓋 ] th gọi l thim [ 苫 ]. Bện cỏ tranh trắng lm thnh cc tấm tranh để lợp nh th gọi l thim [ 苫 ]. - Duyện lữ [ 椽 木呂 ] (đn tay, tu bảy) : chữ [木呂 ] đọc l Lữ, l thanh gỗ đặt ở đầu mt vỉ ko, nay gọi l Tước lữ[雀 木呂 ]. Chữ [ 差 ] c hai m Si v Sai. Chữ [脫 ] c hai m Đoạt v Thot. Đn tay, tu bảy [ 椽 木呂 ] v với xương, khớp, gn, mạch, nối liền với nhau m v thường. Đn tay (chuyn) x lệch : v với xương cốt v thường. Tu bảy cũng bong (thot) [脫 ] : v với gn, mạch v thường. Du Gi quyển 19 dẫn kinh tụng ni : c thnh, xương lm tường. Gn, thịt l vữa trt. Trong đ c tham, nhuế, mạn, ph để giữ thnh. Từ Thị giải thch rằng : thnh ấy l chỉ tm thức; xương được coi l gạch đ; gn được coi l dy dợ chằng buộc; thịt coi như vi vữa đắp trt hnh hi để lm tường thnh vy kn xung quanh. Trong thnh ny c bốn loại c php giữ thnh. Hai loại do tại gia khởi ln đ l Tham v Sn. Hai loại do ngoại đạo khởi ln đ l Mạn v Ph. Tại gia do trước dục, c hnh tương ứng, ở trong chnh php vẫn chẳng tn thụ, huống chi l việc tu thiện, lm sao m c thể lm được, nếu c khuyn răn giảng giải cho th lại sinh ra giận dữ, sn nhuế. Ngoại đạo cậy c thuyết php m sinh kiu mạn, chẳng thể tự nhin theo tới chỗ Tam bảo. Tam bảo tới gio ha cho họ, th họ do bị ph chướng che lấp, vẫn chẳng hối lỗi, pht lộ cc điều c, huống hồ lm sao m cn c thể tin giải tu cc thiện php. Hai loại thnh lũy của tm ấy ngay đến việc đột nhập cn chẳng thể được, huống chi l việc chiếm lấy lm của mnh. Kinh Niết Bn cũng ni : thn ny v như một ta thnh. Mu, thịt, gn, xương, da bọc ở trn; chn tay l l cốt chống địch, mắt l lỗ chu mai; đầu l điện đường; tm vương ở chnh giữa, nn lấy thịt lm vữa trt, da lm tấm lợp; gn lm đn tay, tu bảy. Trn đy l chỉ sắc thn l php v thường. * Chu chướng khuất khc : Chướng [ 障 ] m đọc l phin thiết của Chi Thượng. Sch Thuyết Văn ni : chướng c nghĩa l ngăn cch. Dng phn m ngăn cch th gọi l chướng. Theo sch Ngọc Thin, chữ [ 障 ] c hai m Chướng v Chương. C sch viết l [ 王章 ]. Chướng c nghĩa l ranh giới ngăn cch lm cho ng tắc. Đy v với v ng : trong nh xung quanh c chướng, quanh co kh vượt, cho nn biết r l v ng. Nếu hữu ng th thuần nhất khng c sự quanh co, cũng khng c chướng ngại. Uế tạp đầy khắp : v với bất tịnh v như thn Dục giới đầy rẫy ba mươi su vật. Do ba nghĩa V thường, V ng, Bất tịnh ny, nn cũng thnh Khng. * -Kinh văn : C đến năm trăm người Đang dừng ở trong đ. Tn rằng : đy l tụng về người ở đng đc. * -Kinh văn : Chim , ưng, diều, cắt tới cũng honh hnh xng xo. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba c 29 tụng ni về cc phương tai họa dấy ln. Chia lm ba phần : 17 tụng rưỡi đầu l thuyết minh chung về tướng biến qui của trng quỹ . 10 tụng rưỡi thuyết minh ring về l do phn khởi trng tạp của trng quỷ. 1 tụng cuối : kết thnh nạn trn. Thuyết minh chung về biến qui, tức l phn tch chung về mười tướng phiền no. Thuyết minh ring về phn khởi, tức l thuyết minh ring về Hoặc tướng của tam giới. Trường hng tai khởi chỉ thuyết lửa thiu. Nay thm trng quỷ, thuyết cc c tướng v muốn khiến cc chng sinh ght sợ su sắc. Như ba thứ độc v.v cần phải ch trch, cho nn đặt ra đủ thứ tn. Trong phần đầu lại chia lm ba : - 6 tụng thuyết minh về chim qui, trng độc, v hơi tr độn, nn v với năm thứ l tham v.v - 10 tụng thuyết minh về thần linh quỷ dị v nhanh nhẹn hơn, nn v với ngũ kiến. - 1 tụng rưỡi kết luận chung về hai mục ny. Trong phần đầu ny c hai : 5 tụng rưỡi l thuyết minh ring, một nửa tụng l kết luận. Văn đầu chia năm : 1) Nửa tụng đầu dụ về Tham. 2) Một tụng rưỡi dụ về Sn. 3) Một tụng dụ về Si. 4) Một tụng dụ về Nghi. 5) Một tụng rưỡi dụ về Mạn. Đy l phần đầu v phần thứ hai. Trong ny phối thuộc, khng c gio văn ring, cứ theo hnh tướng tương ứng th nghĩa phối hợp với nhau, thuận theo thời cổ l như thế, Luận vốn chẳng giải thch, v l chẳng cần thế, nghĩa ph thuận, nn khng hẳn chẳng phải như thế. Tham i c bốn : 1) Hiện hữu i. 3) Tham hỉ cu hnh i. 2) Hậu hữu i. 4) Bỉ bỉ hỉ lạc i. Đều căn cứ vo hnh tướng ring, v thể hiện ra c thể thấy được. Cắt, Ưng, , Diều : theo thứ tự m phối với thượng phẩm Tứ i. Quạ, Thước, Cưu, Cu : th theo thứ tự m phối hợp với hạ phẩm Tứ i. Hoặc l Tnh độn tham, Hiện qui tham, Đại lực tham, Động thn tham, Phi php tham, Pht ngữ tham, Ty hạ tham, Đa dm tham theo thứ tự m phối hợp với tm loại chim dữ trn. Tm loại chim trn phần nhiều l tham lam nn lấy lm v dụ. Sn dụ c mười một thứ : 1/ Con Nguyn x. Chữ [蛇] c m đọc l Nguyn, cn c m l Ngoan. Theo Kinh Di Gio th đ l Hắc đoản x. Về từ Huyền nguyn trong Hn thư, Vi Chiu giải thch Huyềnl đen; Nguyn l con thằn lằn (Tch dịch). Thi Bo giải thch đ l con X y, con to di ba thước, mu đen nhnh, giỏi chi người. Loại ny c bốn tn gọi khc nhau : gọi l Vinh nguyn, Tch dịch, Yển din v Thủ cung. Sch Ngọc Thin ni đ l con X y, ở nh th gọi l con Thủ cung, ở đầm th gọi l con Yển din. Căn cứ vo đ th lẽ ra Kinh Di Gio phải gọi l con Hắc nguyn, nhưng lại viết lầm l chữ X (rắn). Nay giải chữ Nguyn [螈] c hai nghĩa : một l con Tch dịch, hai l con Hắc đoản x. Cho nn Kinh Di Gio ni rằng : Rắn ngủ ra rồi mới ngủ yn được. Nn kinh đ chẳng phải l viết sai song gọi l Hắc nguyn th chẳng phải l Vinh nguyn, c chỗ chp l Nguyn [黿] chỉ loi thuỷ trng tnh hung c (chữ Nguyn ny l con giải) xt về l cũng chẳng đng v bản đ l Nguyn thuộc bộ Mnh [黿], chẳng phải l chữ Nguyn thuộc bộ Trng [螈] như ở đy. 2/ Rắn : chỉ cc loi rắn thường. 3/ Con Phc x, sch Nhĩ Nh ni : Phc x l loại Nguyn x, bề ngang tới ba tấc, đầu to như ngn tay ci, từ vng Giang Hoi trở về nam gọi Nguyn x l Phc x, c răng, rất độc, trn mũi c vi, cn gọi l Phản tỵ x, sắc như vằn thao đen, giữa vằn c mo, con to di tới bảy tm thước, trch vo tay th đứt rời tay, vng Lĩnh Nam c nhiều rắn ny. 4/ B cạp. 5/ Rết. Sch Tự Lm gọi l con Tức thư, rất c khả năng trị được rắn. Loại mnh xanh lục chn đỏ th tốt (dng lm thuốc), loại chn vng th chẳng dng được. Người ta thường hay đốt để khiến chn n thnh đỏ, đ chẳng phải l thứ thật. 6/ Con Do din. Con to loại ny ở vng Giang Nam gọi l Ng cng. 7/ Con Thủ cung. Vng Sơn Đng gọi l con Thc mịch, từ Thiểm trở về pha ty gọi l con Bch cung, lấy mu của n bi vo tay phụ nữ, nếu c tư tnh th rửa khng sạch, nn c thể dng n để giữ nh, v vậy gọi l thủ cung. Cn ni rằng : ở đ th gọi l Tch dịch, ở đầm th gọi l Yển din, ở nh th gọi l Thủ cung, tn gọi chung l Vinh nguyn. 8/ Con Bch tc. 9/ Con Dứu. Sch Thiết Vận ni : tn loại trng giống tựa con chuột th viết l [ 鼬 ] Dứu, tn loại th giống tựa con vượn th viết l [ 貁] Dứu. * Sch Ngọc Thin ni rằng con Dứu [貁] giống như con chồn hay bắt chuột, khc với giải thch của Thiết Vận. Con Dứu giống như con chuột x nhưng ăn thịt chuột. Cũng gọi l con Sinh thử. V kinh ny c bản chp l [ 鼬 ], c bản chp l [貁], theo Tự Lm th viết l [犭穴 ], cổ văn viết l [虫隹] chẳng những c m đọc l Dứu, cn c m đọc l Dụy, l tn gọi của con kiến. Bnh Sơn Hải Kinh ni : Lịch sơn c nhiều con Dụy. Quch Phc giải thch ni rằng : con ny giống con đười ươi mặt to, mu đen bng đui di bốn năm thước, giống như đui ri c nhưng đầu c hai chẽ, khi trời mưa th n tự treo ngược ln cy, lấy đui m bịt lỗ mũi. Vng Giang Đng nui loại ny để n bắt chuột, loại ny nhanh khỏe. * Sch Nhĩ Nh ni : con Dụy mũi hếch, đui di. Nay theo Thiết Vận, viết l [貁 ]. Đy l loi vượn, hnh dng giống như loi ch, loi ny tnh khng c nn khng lấy. Nn lấy chữ Dứu bộ Thử [鼬 ] đồng m với chữ [貁 ]. Đy l loi cng loại với con Hong yu, tnh hay st thương, hnh n nhỏ. Theo cổ văn th viết l [ 虫隹 ], nếu theo Ngọc Thin th viết l[豸虫 ] . Theo Tự Lm th viết l [貁 ]. C bản chp l [犭虫 ], chẳng biết căn cứ vo đu. 10/ Con Chồn : cn gọi l D miu. * Nn viết l [貍 ], khng c chữ [狸 ] (Ly). Sch Thuyết Văn ni : chữ ny thuộc bộ Trĩ [豸 ], m đọc quan hệ với chữ L [里 ]. 11/ Con Hề thử (chuột nhắt). * Thuyết Văn giải thch đ l Tiểu thử (chuột nhắt). Sch Ngọc Thin ni rằng loại ny c nọc độc, ăn thịt người v chim mung, dẫu bị ăn hết m chẳng biết đau. Sch Xun Thu gọi l con Thực Giao ngưu gic. Nay gọi l con Cam khẩu thử. Cc loi c nhiều độc hại ny v với Sn, v sn c cc biệt tướng duyn vo 10 sự m nảy sinh : 1) Kỷ thn (bản thn mnh). 2) Sở i hữu tnh (loi hữu tnh m mnh yu). 3) Phi i hữu tnh (loi hữu tnh chẳng được yu). 4) Qu khứ on thn. 5) Vị lai on thn. 6) Hiện tại on thn. 7) Bất khả cảnh (cảnh chẳng vừa ). 8) Ghen ght. 9) Tc tập (thi cũ). 10) Tha kiến. Ni chung th Sn c 1, m biệt hnh c 10, phối hợp với 11 loại trn. Phẫn, hận v.v trong Ty phiền no gọi l cc loại c trng, gặp duyn sinh khởi th gọi l honh hnh xng xo. Thm nữa, dưới đy nu 11 loại sn : 1. Mnh lợi sn. 2. Bị no sn. 3. Bo on sn. 4. Hiện tướng sn. 5. Hại độc sn. 6. Bất đoạn sn. 7. Tật đố sn. 8. Phiền uyển sn. 9. Tư thiết sn. 10. Tổn st sn. 11. Tiềm kế sn. Theo thứ tự v với 11 loại c trng trn. Honh hnh xng xo l kết luận về sn ni trn. * -Kinh văn : Chỗ thối tha cứt đi tới m tụ tập trn đ. Tn rằng : đy l v với Si, 36 vật như nước tiểu, phn v.v, Si tăng thượng nn chấp trước coi thn mnh l qu bu như con bọ hung tụ tập ở chỗ nhơ c m chẳng biết l bất tịnh, đam m sinh tử, ngu cả ba thời khởi chn trong mười loại (9/10), nn gọi l Cc trng, v c nhiều loại. Du Gi quyển 9 ni : chỗ thối chẳng thể ưa thch, rất đng khinh ght. * Thối (x) l c kh. Chữ [ 處 ] nếu đọc l xử, c nghĩa như tức. c xử : tức l c xử tức l mi hi thối. Sch Thiết Vận ni chữ ny đọc l Si thứ phản (Xử). Ngọc Thin giải thch l Cư (ở, chỗ ở), nghĩa như Chỉ (dừng, ở). Đọc khứ thanh, tức đọc l Xứ, chỉ Tiện c xứ sở (chổ tiu tiểu bẩn thỉu). * -Kinh văn : Co, si, cng d can tới xương thịt bừa bi ra. Tn rằng : đy l dụ về nghi. * Chữ [ 狐 ] đọc l hồ. Ngọc Thin giải thch rằng đy l loi yu th, quỷ hay ốp vo. Hồ (co), c ba đức tnh : 1) Mu n trung ha. 2) Trước nhỏ sau to. 3) Chết vẫn giữ g. D can : lng mu vng xm, giống như ch, thường đi thnh đn, r ln về ban đm giống như ch si, c thể leo ln cy lm ổ chỗ cy cao tại ghềnh đ chon von. Hồ thn hơi to, D can nhỏ hơn. Hai loại ny hnh dng giống nhau, chỉ khc nhau về cở to nhỏ. Cho nn Thiền kinh ni rằng : thấy một con D hồ lại thấy con d can, con lang c thể biết được. Đy l nghi Tam bảo, tam thế, tam giới, cho nn thuyết ba loi th trn. * Chữ [咀 ] đọc l Thư, cn đọc l Sử. Chữ [ 嚼 ] đọc l Tước. Sch Ngọc Thin giải thch chữ [咀 ] Thư c nghĩa l nhấm nhp, nhm nhi. C chỗ viết l [齟 ]. Cn Tước [嚼 ] c nghĩa l cắn, nhai, ăn. Ngậm m nhai gọi l Thư [咀 ]. Cắn m nhai th gọi l Tước [嚼 ]. Xỏ chn vo giy th gọi l Tiễn đạp [ 踐蹋 ] cn c nghĩa l giy xo, ch đạp. Lm đứt gn cốt th gọi l Tệ [ 齒齎 ]. Lm tổn thương da thịt th gọi l Khiết [ 齧 ]. Chữ [ 齒齎 ] đọc l Tệ. Ngoạm tới răng th gọi l Tệ [口齊 ], cn chữ [ 齒齎 ] khng biết c xuất xứ từ đu. Sợ răng kinh bản đ chp sai chữ [ 口齊 ] thnh [ 齒齎 ]. Đng ra phải chp l [ 口齊 齧 ] Tệ khiết (1) Cắn m li đi th gọi l Tệ [ 齒齎 ]. Chữ ny cn đọc l Tiệt [截 ] khng r xuất xứ. Chữ [齧 ] đọc l Khiết. Nghĩa như Phệ, Giảo [ 噬 , 齒交 ] nhai nhiều lần th gọi l Khiết (nghiến ngấu), cắn ngập răng th gọi l Tệ [口齊 ]. Do đ m xương thịt mới tới mức vung vi bừa bi. Nghi m pht ra miệng th như cắn như nhai, tm nghi đế l th như giy xo giẫm đạp. Nghi nhuyễn php của Khổ Tập th như cắn đến ngập răng, nghi kin php của Diệt Đạo th như cắn x lm tổn thương da thịt, do đ m ci thy sinh tử bị vương vi bừa bi. * -Kinh văn : Do đ m đn ch tới những biến trạng như vậy. Tn rằng : một tụng rưỡi đầu dụ về mạn, nửa tụng sau l kết luận. Mạn c nhiều thứ nn gọi l đn ch, phần nhiều do nghi m sinh ra, nn ni l do đ. * Chữ Bc c nghĩa l đnh, đập. Tot c nghĩa l cầm lấy, giữ lấy. Chữ [ 搏 ] đọc l Bc, nghĩa l đnh bằng tay. Sch Ngọc Thin giải thch l đập ([拍 ] :phch), vỗ ([扌府 ] : Phủ). Chữ [ 撮 ] đọc l Tot, c nghĩa l lấy bằng tay. Sch Thch Danh ni : Tot c nghĩa l (lấy) hết, ni tạm thời lấy hết (Tot). Sch Ngọc Thin v sch Tứ Khu ni : Tot đồng c nghĩa l dng ba ngn m tuốt. Cầm vo tay rồi tuốt, đọc l Tot, nay chẳng phải nghĩa đ. Lm cao lấn t người khc th gọi l Bc [ 搏 ]. Hng người theo mnh th gọi l Tot [ 撮 ]. Thi Ty liệt mạn : mnh chẳng bằng người, như kẻ đi v cứ ngng ngớp hoi. Tm tuy cao nhưng lại run sợ th gọi l chương hong (hồi hộp). Chỗ no cũng c th gọi l xứ xứ (chốn chốn, khắp chốn). Tm thường xuyn chẳng cho l đủ, như người cầu được ăn, đ đều l tướng Ty mạn. Tm mạn khinh miệt người khc th gọi l đấu tranh. Thn khởi mạn tướng th gọi l Tr. * Chữ [樝 ] đọc l Tra, sch Thch Đanh ni Tra l bốc, c nghĩa l th cả năm ngn tay ra m bốc lấy. Sch Ngọc Thin giải thch Tra [ 樝 ] l dng cả năm ngn tay m bắt m đnh. Cũng c nghĩa l nắm lấy. Sch Thiết Vận th ni chữ ny c nghĩa l lấy ngn tay m ấn đa. Chữ [ 掣 ] c m đọc l Xiết, Tự Thư giải thch l ko, Ngọc Thin giải thch l ko rồi lại bung ra. Cn đọc l Xch, c nghĩa l ko l, c nghĩa l dng năm ngn tay bắt lấy m ko l, dng ngn tay nắm vo m co ko. Hoặc ko rồi lại ngả về pha trước th gọi l Tra [樝 ], v phải cuối thấp xuống hướng tới người khc. Li về pha sau th gọi l Xiết [掣 ], v Ng mạn như kẻ nằm m li về pha sau vậy. C chỗ chữ Tra viết l [ 齒樝 ], sch Thuyết Văn giải thch l răng chẳng ngay, chẳng phải nghĩa ny. Ni ra lời kiu mạn th gọi l ngi si cao phệ. Lộ cả mi răng th gọi l ngi si. Gầm rống oang oang th gọi l cao phệ (như ch sủa ng ổng). * Chữ [口涯 ] đọc l Ngi, chỉ ch cắn nhau. Chữ [齒此 ] đọc l Si, vốn c nghĩa l răng chẳng ngay thẳng, cn viết l [齒此 , 齒樝 ] h miệng nhe răng th gọi l si ngi. Lại chẳng biết chữ [口紫 ] Si ny từ đu m ra. Cao l tiếng gầm của gấu, hổ. Sch Ngọc Thin giải thch Cao l Bo [ 咆 ] (gầm rống), như khc m go ln. Đy l kết luận về ngi nh ấy biến trạng đng sợ như vậy. * -Kinh văn : Khắp nơi đều c những tới nuốt ăn cả thịt người. Tn rằng : dưới l 10 tụng thuyết minh về thần linh quỷ dị, v với ngũ kiến, chia lm năm : 3 tụng rưỡi đầu dụ về t kiến. 2 tụng rưỡi dụ về giới thủ. 1 tụng rưỡi dụ về thn kiến. Nửa tụng dụ về kiến thủ. Hai tụng dụ về bin kiến. Trong phần đầu lại chia lm hai : 1 tụng tổng dụ về tự thể t kiến. 2 tụng rưỡi dụ về hnh tướng sai biệt. Đy l phần đầu. * [ 魑 ] đọc l Ly, [ 魅 ] đọc l Mỵ. Thuyết Văn, Ngọc Thin giải thch đ l Lo vật tinh. Theo từ ngữ thng tục văn th : qui ở ni đầm gọi l ly mỵ. Ty Kinh ph của Trương Bnh Tử ni rằng : thần ni hnh giống hổ gọi l Ly. Thần đầm hnh người đầu lợn c đui gọi l Mỵ. [ 魍 ] đọc l Vng, [ 魎 ] đọc l Lưỡng. Theo từ ngũ thng tục th : gỗ đ biến thnh qui gọi l vng lưỡng. Xun Thu v Ngọc Thin ni : đ l thủy thần. Thm Dạ xoa, c quỷ. Tổng cộng c năm loại để v với t kiến duyn bt ngũ mn, duyn bt ngũ php. Tm, tm sở v.v c năm hnh tướng đ l bng nhn quả, tc dụng thực sự v phi tứ kiến. Cc t kiến khc lm tổn thương thiện php, hủy hoại ruộng lnh. Chỗ no cũng sinh th gọi l khắp nơi đều c. Tổn hại rộng lớn như ăn thịt người. * -Kinh văn : Cc loi trng độc dữ tới đều tự tng hộ vậy. Tn rằng : dưới l 2 tụng rưỡi ni về hnh tướng sai biệt của t kiến, trong đ chia lm hai : 1 tụng đầu ni r do t kiến sinh độn phiền no, lại do phiền no m sinh t kiến. 1 tụng rưỡi sau ni r do t kiến m sinh ra cc c kiến v bất thiện hnh. Đy l phần đầu. Cc phiền no khc gọi l Trng th. * Chữ [ 孚 ] đọc l Phu. Sch Ngọc Thin giải thch l mi nằm phủ phục, l ấp trứng, l sinh. văn thng tục đọc l Phu, từ trứng nở ra th gọi l Phu. Sch Qung Nh ni : Phu l sinh nở. Đ l cu như phương ngn ni g ấp trứng m chưa nở vậy. Chữ [ 乳 ] đọc l Nhũ, cn gọi l Nhu. Thương Hiệt, Ngọc Thin ni : Nhũ l nui con vậy. Chữ Sinh [ 生 ] tuy c hai m bnh, khứ, nhưng nn đọc l m bnh. Ngọc Thin ni : Sinh sản c nghĩa l tiến thm vậy. Sinh dưỡng l tạo ra vậy. Nhn vật tạo biến th gọi l Sinh. Sản [ 產 ] cũng l sinh. Chim ấp trứng th gọi l Phu [孚 ], th nui con th gọi l Nhũ [ 乳 ]. Do t kiến nn sinh ra cc phiền no, cũng như phu nhũ. Sinh cc phiền no cũng v như sản sinh. Cc thứ phiền no duyn vo năm loại t kiến m lần lượt nảy sinh th gọi l đều tự tng hộ. Theo từ ngũ thng tục th tng hộ c nghĩa l tư dưỡng. Hoặc l cc phiền no v với cc loại trng th, sinh trưởng t kiến th gọi l tự tng hộ. * -Kinh văn : Quỷ dạ xoa a tới tới thật rất l đng sợ. Tn rằng : đy l thuyết minh do t kiến m sinh ra cc c kiến v bất thiện hnh. Cc c kiến v.v v như dạ xoa ngy ngy tăng trưởng gọi l a tới. Nhn khởi phiền no, lại sinh c hnh gọi l tranh cướp m ăn. Ăn l nghĩa tư trưởng, nn c thn hnh mn gọi l ăn đ no. T kiến cng nhiều gọi l c tm cng mạnh, rồi thể hiện ra lời ni gọi l tiếng đấu tranh. Ba nghiệp c hnh t kiến tăng thm, tổn hại cng nhiều th gọi l rất đng sợ. Cho nn do t kiến m sinh ra tam c hnh, chẳng phải do t kiến đch thn pht ra thn ngữ. Nhn thế viễn sinh, nn thuyết như vậy. * -Kinh văn : Những quỷ Cưu bn đồ tới n đa chơi phng tng. Tn rằng : dưới đy l 2 tụng rưỡi, dụ về giới thủ. Trong đ chia lm hai : 1 tụng rưỡi đầu, dụ tổng hnh tướng. 1 tụng sau, dụ biệt hnh tướng. Đy l phần đầu. Cc thy xưa thoạt tin đều khng c chnh văn, phần nhiều lấy tiểu thừa m giải giới tướng. Nay y vo văn mới m giải theo nghĩa đại thừa, học giả nn biết. Cưu bn đồ : l loi quỷ đng sợ, loi ny v với giới thủ. Cố chấp ty thuận cc kiến, giới cho nn chẳng duyn vo php khc, như ngồi bệt trn đống đất. * Tự Lm ni : Tun l ngồi xổm. [ 踞 ] đọc l Cứ, l ngồi bệt chn bung thng. [ 埵 ] đọc l Đa l nắm đất nhỏ, l đất cứng. Ngọc Thin đọc l Đoa : đống đất nhỏ, cũng c nghĩa l đất rắn, cũng đọc l Đi : l g đất. Khng đng. Nếu chỉ chấp giới l thắng hơn, từ đ sinh ra chấp thủ th gọi l la đất một thước. Chấp ci việc tun theo giới cấm l thắng (hơn), từ đ sinh ra chấp thủ th gọi l la đất hai thước. Hoặc l, chấp giới thằng (hơn) th giống như la đất một thước. Cn chấp giới l nh để sinh thượng giới, th giống như la đất hai thước. Giới thủ ắt phải đủ hai tướng ny. Nếu khng th thuộv về t kiến, chẳng cần tch ring ghp với thượng giới nhị thủ, v chẳng thuyết về cc Hoặc khc thng với thượng giới, m chỉ ni về ci chấp hn cầu ci quả Diệt thuộc về xuất thế. Tới sinh ở ci người ci trời th gọi l Vng. Quay lại chm đắm ở c đạo th gọi l Phản. Thường chm đắm trong vng sinh tử, ph cng khổ hạnh th gọi l Du hnh. Chấp giới l tối thắng, tri ngược chnh đạo th gọi l phng tng (tng dật). Chấp giới l chnh nhn, nhiễm trước sinh tử th gọi l n đa (hi h). * -Kinh văn : Nắm bắt hai chn ch tới dọa ch để tự vui. Tn rằng : đy l thuyết minh ring về hnh tướng của giới thủ. Niết bn giải thot m ngoại đạo mong cầu chẳng phải l thắng php thật sự. Sinh tử đng ght v như con ch, được giới cấm đ giống như hai chn, l Niết bn nhn, nn v như chn. Giới v Cấm tch ra nn gọi l hai. Hoặc chấp l thắng l nhn nn gọi l hai. Cố chấp giới cấm như bắt chn ch. Chấp trước vo giới cấm rồi hnh tr tun theo đ, v như nắm chn ch rồi quật ng n. * [ 撲 ] đọc l Phc : c nghĩa l quật ng. Thng tục văn gọi l tranh ginh m ng th gọi l Phc, c bản viết l [ 扑 ] (Phc), c nghĩa l đnh. Ngọc Thin giải thch l kch (đnh), c nghĩa l đnh bằng tay. Đy chẳng phải nghĩa ny, cũng chẳng phải l chữ [ 扑 ]. Đề cao khổ hạnh v loại Niết bn để chỉ cho chng sinh v như khiến ch la thất thanh. Chấp trước cho rằng giới cấm như vậy c thể tới được Niết bn, giống như chn ch đặt ln cổ ch. Yn ch theo cch ny rồi tu khổ hạnh để cầu Niết bn, giống như đa nghịch dọa cho ch sợ ; mi nghịch khng bỏ, tuy khổ m vẫn bảo rằng sướng, để thỏa thch tnh mnh, nn gọi l tự lạc (tự lấy lm vui). * -Kinh văn : Lại cn c cc quỷ tới go tht đi thức ăn. Tn rằng : đy l dụ về thn kiến. Th kiến cng với sinh thn (cu sinh khởi), l tm hnh từ thời v thủy đến nay la no cũng c, cho nn gọi l trường đại. Phn biệt khởi cng tnh bất thiện, khng biết hổ thẹn th gọi l trần truồng (la hnh). La c nghĩa l lộ ra, v khng biết hổ thẹn. Bị v minh che, th gọi l đen. M khng đng chnh l th gọi l gầy. Kin chấp ngũ uẩn, chẳng hề tạm ngừng th gọi l thường trụ trong Cc phiền no nhn đ m khởi ln. Ng ngữ thủ nhn đ m sinh th gọi l pht c thanh. Chốn chốn đều khởi, ng kiến cng lớn, v như cc quỷ ku đi thức ăn. * -Kinh văn : Lại cn c loại quỷ yết hầu nhỏ như kim. Tn rằng : đy l dụ về kiến thủ. C loại quỷ đầu n như ni, yết hầu rất nhỏ, nhỏ như ci kim, chẳng thể ăn vo. Kiến thủ cũng thế. Chấp tự kiến l nhn l thắng, cho l to như ni, chẳng thụ tha kiến, như kim cực nhỏ. * -Kinh văn : Lại cn c loại quỷ tới hoặc ăn cả thịt ch. Tn rằng : dưới đy l 2 tụng về bin kiến. Chia lm hai : - Tụng đầu dụ về hnh tướng chung. - Tụng sau dụ về hnh tướng ring. Đy l phần đầu. Đầu như đầu tru, đầu c hai sừng. Mỗi sừng l một bin kiến, hai sừng l thường kiến v đoạn kiến. Thường kiến v đoạn kiến ắt y vo ng kiến, sau mới khởi ln, như y vo đầu tru m c hai sừng. Hoặc l ăn thịt người đ l dụ v với đoạn kiến, v vậy gy tổn hại rất nặng cho thiện php do đoạn kiến. Hoặc ăn cả thịt ch : đ l dụ v với thường kiến, v chẳng phương hại đến việc nảy sinh thiện php, chỉ gy tổn hại nhỏ, nn giống như ăn ch. * -Kinh văn : Đầu tc rối b ln tới chạy cuống qut ku la. Tn rằng : đy l dụ về hnh tướng ring của bin kiến. Nhn bin kiến ny m sinh ra 47 kiến trong số 62 kiến. Dụ như tc rối b : v kiến ny cng cc kiến của ngoại đạo bi xch lẫn nhau. Dụ như tn hại hung hiểm : v vọng kiến của ngoại đạo gọi l hung hiểm. Hung hiểm c nghĩa l hung c hiểm trở. V khng c cơm chnh gio, v nước chnh l để nui dưỡng khn lớn, cho nn v như bị đi kht thc p. Nội tm cũng thế, cho nn pht tiếng ra lời ni kế chấp, dụ như ku la. Thn vội theo đ m hnh động, cho nn dụ như chạy cuống qut (tr tẩu). * -Kinh văn : Dạ xoa cng quỷ đi tới thật đng sợ v cng. Tn rằng : đy l kết thnh. V ngoại đạo khởi phiền no hư vọng đin đảo nn như dạ xoa, quỷ đi. V tại tục khởi phiền no, đam trước, v tri, nn như cc chim mung c. Đ l nhắc lại những điều đ thuyết minh ở trn. Do khởi cc thứ đ, cho nn chẳng thng đạt chnh l, ngho khng tr tuệ như bị đi qu. Tại tục khắp bốn vị : sinh, lo, bệnh tử, chỗ no cũng gặp c duyn, cho nn sinh Hoặc, như đi qu cuống qut hướng ra bốn hướng (cơ cấp tứ hướng). Ngoại đạo chẳng c thể nhn đng cửa Niết bn nhn, chỉ tu sằng khổ hạnh m qun chnh l giống như nhn cửa sổ, m chẳng chnh hnh, cho nn dụ như rnh xem nơi cửa sổ. Rất nhiều nạn như vậy, Thật đng sợ v cng. Thuyết qua khổ hoặc, cc nạn cn thế, huống hồ cc c nghiệp, l dụ lm sao kể xiết được. *Chữ khuy [ 闚 ] cn viết l [ 窺 ] c nghĩa l dm. Phm l nhn trộm, vng Nam Sở đều gọi l Khuy (dm). * -Kinh văn : Nh ny cũ mục nt tới lửa chy đều hừng hực. Tn rằng : dưới l 10 tụng rưỡi thuyết minh ring về nguyn do khiến trng quỷ nhao nhao khởi ln. C ba phần : - 2 tụng đầu ni r : chủ c nh th khng c tai họa, chủ vắng nh th tai họa xảy ra. - 1 tụng sau ni r : do bị lửa thiu m nh cửa bị sụp đổ. - 7 tụng rưỡi cuối : tiếp theo họa ny l trng quỷ a ra quấy nhiễu. Đy l phần đầu. * Chữ [ 屬 ] đọc l Chc, chc nghĩa như do chc : do c lin quan. ni Bồ tt nhn vị tại nh, tới khi thnh Phật rồi ở tại thế gian lm lợi cho vật, nn sinh tử phiền no tai nạn liền hết. Phật nhập Niết bn, Bồ tt ẩn mất, lợi ch cho vật cũng mất, sinh tử phiền no tai nạn mới nảy sinh. Cũng giống như chủ ở trong nh th sửa sang quản l, đn đốc con ci, nn tai nạn chẳng sinh. Chủ nếu la nh, khng ai sửa sang khng ai đn đốc, con ci phng dật nn tai họa nảy sinh, nh bị sụp đổ. Bởi vậy ta nh tam giới nếu như c Phật th tai nạn chẳng sinh, nếu khng c Phật th tai nạn mới xảy ra, cho nn ni l lin quan đến một người, đ l dụ v với Phật Bồ tt vậy. Chẳng do ngoại đạo, chỉ do Phật php, nn ni l một người. Thm nữa [ 屬 ] cn đọc l Thuộc, c nghĩa l nhiếp thuộc. Ba ci đều l của Phật, cho nn ni Phật l chủ v đều thuộc Phật. Người đ thn cận xuất : nhập Niết bn, ẩn ly tam giới sinh gọi l thn cận xuất. Như nh khng chủ, bỗng nhin bng chy : đy l dụ cho cc phiền no tổn hại thn kh, như lửa lm tổn hại nh cửa. Phải dng chữ Thuộc [ 屬 ]. Khng c l do g m c, th gọi l bỗng nhin bng chy. Từ sinh đến tử, mọi chỗ đều khởi ln th gọi l bốn pha đồng một lc. Nhn đ m pht sinh v lượng c nghiệp, nn gọi l lửa chy đều hừng hực. * -Kinh văn : Rui x v ko cột tới tường vch đều đổ sập. Tn rằng : do lửa đốt chy, nh cửa sụp đổ. Rui x : chỉ thụ uẩn. Ko như khớp xương, chỉ sắc uẩn. Cột chỉ hnh uẩn. Tiếng nổ : l dụ cho sinh khổ. * [ 爆 ] đọc l Bạo, chỉ lửa chy dữ dội; cn đọc l Pho. Thuyết Văn giải thch l rang (Chước [ 灼 ]). ni như bị rang (n) tung te ra. Theo Ngọc Thin, chữ ny c ba m : Bạo, Bộc, Pho. C nghĩa l rang, phơi hong cho nng. Cũng viết l [ 曝 ] c nghĩa l bng ln, thời xưa viết l [暴皮, 曝 ] hai dạng khc nhau, nhưng m nghĩa như nhau. Chấn động nứt toc (chấn liệt) : v với lo khổ. Chấn [ 震 ] c nghĩa l kinh động. Lo khổ tại thn như sấm kinh động rất đng sợ. Hoặc viết l [ 振 ]. Tn ph (tồi chiết) : v với bệnh khổ, tn ph thn mệnh, lm yếu người khoẻ. Rơi rụng (đoạ lạc) : l dụ v với tử khổ, v hoại thọ mệnh. Sinh lo bệnh tử đều v như cột, cng l hnh uẩn v thường, ở cuối ba uẩn, trước tưởng uẩn. Thuyết minh về bốn tướng tức l muốn thuyết minh sinh lo bệnh tử ở khắp năm uẩn. Tường vch sụp đổ : v với tưởng uẩn nội ngoại v thường. Trn đy l thụ, sắc, hnh, tưởng bốn uẩn v thường ở tại ngi nh thức (thức uẩn dụ như ngi nh). Đoạn văn trước đ ni r : Trong nh lửa chy, thuyết minh chung về năm uẩn c sinh, lo, bệnh, tử, v thường bại hoại, rất đng chn ngn lo ngại. -Hỏi : tai nạn trong nh đều l phiền no, cớ sao c khi ni l lửa, c khi lại ni l trng, quỷ? Đp : thiu đốt thn tm th v l lửa ; v tri m gy tổn hại th v với trng, quỷ. Muốn khiến cho thật lo sợ chn ght, cho nn dng đủ mọi cch v dụ. Thức l chỗ sở y, v với nh cửa. Phiền no y vo đ y khởi ln, nn v với lửa v trng. Bốn uẩn đều l năng y, nn ni l do lửa hủy hoại lm rơi rụng, chẳng ni đến trng quỷ, v (trng quỷ) cũng y vo lửa m ngao du. * -Kinh văn : Cc loại quỷ thần thảy tới chẳng thể tự ra được. Tn rằng : dưới l 7 tụng rưỡi ni r : nối tiếp liền với tai họa ny, trng quỷ a ra quấy nhiễu. C ba phần : - 1 tụng rưỡi l dụ về tai hoạ của Dục giới. - 3 tụng rưỡi l dụ về tai hoạ của Sắc giới. - 2 tụng rưỡi l dụ về tai họa của V sắc giới. Đy l phần đầu. Cc quỷ thần thảy l dụ về ngoại đạo xuất gia, tục nhn tại gia bị cc nỗi khổ bức bch bn cất tiếng ku to giống như trng th. Cho nn Thập Địa luận ni rằng : ngoại đạo biết r sinh, lo, bệnh, tử sinh ra chn ngn, nn cất tiếng ku to. Nay chung cho cả tại gia. Thm nữa, tại gia v nảy ra thi tham v.v m đấu đ tranh ginh, ngoại đạo nảy ra cc kiến m đấu đ tranh ginh, cất tiếng ku to. Đy l cu luận chung. Do khởi ln độn phiền no như tnh tham v.v nn v như chim diều chim . Do khởi tật lợi phiền no l cc kiến, nn v như Cưu bn đồ v.v . Đy l cu ni ring. Tuy bị khổ bức bch, đến nỗi cất tiếng ku to : nhưng tục nhn tại gia lại si i, nn sinh no. Ngoại đạo xuất gia v khổ muốn xả khổ. Đ đều gọi l : Chu chương hong bố Bất năng tự xuất. (Luống cuống v hốt hoảng, Chẳng thể tự ra được) * Chu chương l hốt hoảng sợ hi. Chữ Chương [ 章 ] c chỗ viết l [ 章 ], c nghĩa l chu lưu. Chu lưu : c nghĩa l chu biến (khắp hết). Do chạy quẩn quanh ở dưới nn gọi l Chu chương. Chữ Chương ở đy phải viết l [ 章 ] , nội dung cũng l kinh hong. Chữ Bố [ 怖 ] c nghĩa l kinh sợ. Cho nn hốt hoảng kinh sợ ở đy l dựa vo cu cất tiếng ku to ở phần đầu m giải thch. Nếu dựa vo phần sau m giải thch th tại tục v ngoại đạo khởi Lợi độn hoặc, thường đấu đ ci cọ, do đ m hối hả trong vng sinh tử, kinh sợ tất bật sớm tối, h biết lửa Hoặc thiu đốt, trng quỷ độc hại m cầu xuất ly đu ! Giả sử c muốn cầu xuất ly, cũng khng c cch no để tự xuất ly được. * -Kinh văn : Loi c th trng độc tới cũng tr ở trong đ . Tn rằng : dưới đy l 3 tụng rưỡi dụ về tai họa của Sắc giới. C ba : - 1 tụng dụ : tục nhn, ngoại đạo đều sinh ở ci đ. - 1 tụng dụ : tuy c tịnh định chiết phục phiền no, phiền no vẫn khởi ln. - 1 tụng rưỡi dụ : tuy cầu ly dục, chấp đ l thắng trội, phiền no lại sinh. Đy l phần đầu. Sắc giới định su giống như hang hốc, tại tục sinh ở đ như trng chui lủi vo, ngoại đạo quỷ sinh, cho nn ni l cũng tr. * [ 竄 ] đọc l Thon, c nghĩa l trốn lủi. Ngọc Thin giải thch l ẩn nấp. * -Kinh văn : Do v phc đức mỏng tới uống mu ăn thịt nhau. Tn rằng : đy l v với sự tuy c tịnh định, chiết phục phiền no, phiền no vẫn khởi. Thnh nhn c tịnh định, phiền no chẳng sinh. Đ tuy c tịnh định, nhưng khng c phc tuệ thật sự, gọi l bạc phc đức (phc đức mỏng), lại cng bị cc phiền no l tham, si, mạn, nghi, thn kiến, bin kiến thiu đốt, gọi l vi hỏa sở bức (bị lửa bức bch). Chẳng thể đoạn diệt cc phiền no ny, vẫn khởi kiến thủ, bi xch lẫn nhau gọi l cộng tương tn hại. Chấp đạo tự thắng (tự cho mnh l hơn) v như uống mu, v duyn kiến tế. Khởi giới thủ kin chấp dụ như ăn thịt, v duyn sự th. * Chữ [ 噉 ] c m đọc l Đạm, c nghĩa l ăn, cũng như chữ [ 啖 ] Đạm. Cn c m đọc l Đảm. * -Kinh văn : Những loi th d can tới đầy rẫy khắp bốn pha. Tn rằng : tuy cầu ly dục, nhưng v chấp vo điều đ coi l thắng trội, nn phiền no lại sinh. D can (con chồn) v với loại phiền no như nghi trong Dục giới, cng với cc phiền no khc đều đ chết rồi v đ bị chiết phục đoạn trừ từ trước. Do thủ định coi l thắng trội, khởi mọi loại phiền no như i, Kiến, Mạn, Nghi trong Sắc giới gọi l đại c th (th dữ lớn). Cc phiền no ny lần lần tăng trưởng, dụ như cc th dữ lớn đua nhau chạy đến ăn. Lửa Hoặc đ chy, cng chy cng to. Nhn định sinh Hoặc, chẳng thể ưa thch, v như khi hi : khi hi bốc nồng nặc, gọi l bồng bột. * Chữ [ 篷 ] đọc l Bồng. Chỉ c hai chữ [ 篷 , 菶 ] (đều đọc l Bồng). Kh như cỏ bồng rối bời, th nn viết l [ 篷 ]. C bản chp l [ 篷 ]. Theo Ngọc Thin, đ l chữ Phong trong từ Phong hỏa (lửa hiệu), chữ ny khng c m đọc l bồng. Chữ [ ] m đọc l Bột, c nghĩa l lớn, l thịnh. Nếu l bụi bốc ln th viết l [ 垿 ]. Nếu l mi nồng nặc th viết l [ ] (sực nức, nồng nặc). Nay mi hi ny nồng nặc bời bời như cỏ bồng, mi hi của Hoặc bốc to ln như cỏ bồng. C bản chp l [ ] (bột) chẳng biết xuất xứ từ đu. Ci Hoặc ny sinh khắp tứ định, khng đu khng c, v như đầy rẫy khắp bốn pha. * -Kinh văn : Con rết, con do din tới bắt được l ăn liền. Tn rằng : dưới đy l 2 tụng rưỡi, v dụ về tai nạn ở V sắc giới. - 1 tụng rưỡi đầu dụ về Hoặc ở ba địa dưới. - 1 tụng sau dụ về Hoặc sinh ở Hữu đỉnh địa. Đy l phần đầu. Loi rết v.v l dụ về hạng phm phu, bị Hoặc ở Sắc giới bn dưới thiu đốt, cầu được sinh ở V sắc giới v như chạy khỏi hang. Sinh ở ba địa dưới, quỷ Cưu bn đồ v với kẻ ngoại đạo. Ngoại đạo phần nhiều chấp hai địa ở trn, coi đ l Niết bn. Trừ cc phm phu chẳng chấp, coi đ l nhn của Niết bn th thắng. Phm khởi Hoặc th như quỷ thấy trng hễ bắt được l ăn liền. Ăn, c nghĩa l để gip cho sự tăng trưởng, v theo đuổi thứ đ lm cho Hoặc cng tăng. * -Kinh văn : Thm nữa, cc ngạ quỷ tới cuống qut chạy quanh quẩn. Tn rằng : đy l dụ về phiền no sinh ở Hữu đỉnh địa. Ngoại đạo đ th gọi l ngạ quỷ (quỷ đi). V l đỉnh của ba ci nn gọi l trn đầu. Phiền no cng sinh, gọi l lửa chy. Khng c thức ăn chnh php v nước chnh php để ăn uống để tế độ cho, nn gọi l đi kht. Bị phiền no bức bch như bị nhiệt no. Thường khng được yn th gọi l chu chương. Chu chương nghĩa như chu lưu, c nghĩa l loanh quanh, quẩn quanh. Lun hồi trong năm nẻo th gọi l muộn tẩu, c nghĩa l chạy lẩn quẩn. * Chữ Chương c chỗ viết l chướng [ 障 ], c nghĩa l sợ hi cuống qut. Thuyết cc dụ ni trn dụng l khiến chn ght sợ hi. Nn c nhiều loại biến danh, bậc tr giả nn hiểu r. * -Kinh văn : Nh ấy như vậy đ tới nhiều nạn chẳng phải một. Tn rằng : đoạn văn ny l mục thứ ba kết luận về cc nạn ni trn. Hoạn nạn đ nhiều, chẳng thể kể hết. * Chữ [ 眾 ] c hai m : Chng v Trọng. * -Kinh văn : Lc bấy giờ chủ nh, Đứng ở nơi ngoi cửa. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ ba c 14 tụng : thấy chng sinh khổ, liền đặt ra th dụ để lm phương tiện quyền nghi. Trường hng c bốn. Trong đy cũng thế : - 3 tụng đầu tụng về dụ thấy chng sinh khổ th xt thương. - 5 tụng sau l dụ về khai thị Đại thừa, nhưng chng sinh chẳng mong muốn. - 3 tụng dụ về việc nghĩ phương tiện để cứu vớt. - 3 tụng cuối chnh thuyết dụ về tam thừa. Phần đầu c hai : 2 tụng đầu tụng về thấy khổ. 1 tụng cuối tụng về bi mẫn chng sinh. Trong phần thấy khổ : + 2 cu đầu dụ về việc Phật xuất tam giới. + 1 tụng rưỡi dụ về lại nghe thấy những sự chng sinh ở trong cảnh hoạn nạn đng thương xt. Đy l phần đầu. Chủ c nghĩa l thn, l bề trn, l người nắm php tắc, l người lnh đạo, l người giữ gn. Mn c hai loại : 1) Gio mn. 2) Hạnh mn. Phật trụ trong quả, ra ngoi nhn mn. Tức l ngi vị ở diệu l, cũng l l xuất gio mn. Đ l nhất thừa mn vậy. Cho nn ni l ngoi cửa (mn ngoại). Do trường hng ni : Ta tuy c thể ở chỗ cửa bị chy ny m ra ngoi được yn ổn, nay ni đứng ở bn ngoi cửa th c bốn nghĩa : 1/ Dng đứng đợi, để đợi con ra khỏi nh. 2/ Dng sắp đi, sắp đi vo cứu nn gọi l đứng. 3/ Đứng l tướng chẳng đi, chờ thời cơ chn muồi sẽ đi cứu, cho nn chưa đi ngay. 4/ Đứng c nghĩa l dậy để hon thnh. Chng sinh đang ở trong vng sinh tử, chưa dậy chưa thnh Phật, như ngồi. Phật đ dậy v thnh, nn đứng vậy. * -Kinh văn : Nghe thấy c người ni tới chỉ vui vầy ham đắm. Tn rằng : đy l dụ nghe ni chng sinh ở trong cảnh hoạn nạn. Trường hng đằng trước ni rằng : Trưởng giả nhn thấy đm chy to ny. Phẩm Phương Tiện ni : Ta dng Phật nhn m quan st. Nay ni nghe thấy (văn), l c hai nghĩa : 1) Hnh ảnh tự, tha nổi r. Chẳng những tự thấy chng sinh chm đắm khổ sở, cn nghe lời truyền thuyết của tha tam thế Phật. Thn, sơ lm nổi bật cho nhau. 2) Tận mắt nhn thấy chng sinh khổ sở l thn, nn gọi l nhn thấy (kiến). Trụ đợi cơ duyn mới cứu gip được, đ l sơ, nn gọi l nghe thấy (văn). Từ v thủy tới nay, phng tng bung tri, khởi phiền no phn biệt, đ l trước đy v dạo chơi. Chịu quả khổ ở ba ci, gọi l m đến vo nh ny. Từ v thủy tới nay v Hoặc nghiệp cảm bởi thức v.v, cho nn tri với đạo l, ngược với chn nghĩa, đ gọi l lai nhập (đến vo). Nhập c nghĩa l ở đ, chẳng phải l trước kia đ xuất, nn nay mới gọi l nhập. Nếu kẻ ấy đ tu Giải thot phần th gọi l xuất. Quả thực l v chẳng tu, nn gọi l nhập. Chủng tnh tam thừa chưa pht hiện hnh. Giả thử pht đại (thừa) tm, nhưng thoi chuyển cầu tiểu (thừa) quả, thế th gọi l ấu trĩ nhỏ dại (trĩ tiểu). * Chữ trĩ [ 稚 ] đọc l Trĩ, c nghĩa l thơ ấu yếu ớt. Bị ngu si che lấp th gọi l v tri. Ở quả khổ ny m vẫn bung tuồng su tnh th gọi l vui vầy (hoan ngu). Tham nhiễm cc cảnh th gọi l ham đắm (nhạo trước). * -Kinh văn : Trưởng giả vừa nghe xong tới khiến con khng bị hại. Tn rằng : dụ ny l dụ bi mẫn chng sinh. Vo nh cứu họ, thương xt chng sinh, nn gọi l kinh. Ty thuận sinh tử, gọi l vo nh lửa. Do lần vo ny th sau mới phương cng đồng thời với chng sinh ra khỏi nh lửa. Tuần hon ứng cứu, chẳng kể hoạn nạn, gọi l nn cứu gip thch nghi, v cứu đng lc. * -Kinh văn : M bảo dụ cc con tới lin tục khng hề ngừng. Tn rằng : dưới đy l 5 tụng dụ về việc (Phật) khai thị đại thừa, m (chng sinh) chẳng mong cầu. C hai : 4 tụng b mật cho biết những nỗi khổ để truyền thụ đại thừa. 1 tụng ni về chng sinh khng mong cầu được php đại thừa. Phần đầu được chia lm hai : - 1 tụng rưỡi l phần mch bảo chung về Hoặc khổ vẫn cn nảy sinh. - 2 tụng rưỡi l phần mch bảo ring từng chỗ c khiến phải chn ght. Đy l phần đầu. Thuyết về cc thứ hoạn nạn như nh hư hại, bị hỏa tai, trng quỷ quấy nhiễu. c quỷ : dụ cho cc kiến chấp của ngoại đạo. Độc trng : dụ cho cc Hoặc khc của hng Bạch y (tại gia, thế gian). Hai thứ ny l duyn sinh ra mọi phiền no, như hỏa tai lin min chẳng dứt. * Man din [ 蔓筵 ] chỉ tnh trạng lin tục, c nơi giải thch m đọc l Mạn din. Tức l như cỏ mọc lan, lại như chiếu (din tịch [ 筵蓆 ]) trải di. C chỗ din viết l [ 延 ] (ko di), giống như cỏ mọc vươn di lin tục khng ngừng. C nơi đọc hai chữ trn l vạn diến. Như Ty Kinh ph c cu : kỳ hnh vạn diến (hnh n ko di). Sch Quảng Nh ni : Mạn nghĩa như trường (di), diến nghĩa như biến [ 遍 ] (khắp, khắp lượt), cả hai chữ đều đọc khứ thanh, như lửa đồng (d hỏa) lin min, thế lửa chy mi chẳng dứt. V nh lửa (hỏa trạch) sinh, m gọi l : chy nh, lửa lan mi. V nh lửa hoại, m gọi l : Cc sự khổ thứ lớp, Tương tục khng hề dứt. ny chỉ r v Hoặc m sinh khổ. Trong l Duyn sinh : sau V minh, Hnh, th c năm thứ như Thức v.v. ; sau i, Thủ, Hữu, th c Sinh, Lo, Tử. V khổ m sinh Hoặc, sinh tử nối nhau khng lc no dứt. Sau Xc, Thụ c i, Thủ. Sau Lo Tử lại c V minh. Cho nn sinh tử gọi l vng lun chuyển. * -Kinh văn : Loi rắn độc, nguyn, phc. (tn cc loi rắn độc) tới lại cn thm lửa to. Tn rằng : đấy l bảo ring từng chỗ c khiến phải chn ght. Rắn độc v.v dụ cho sn. Dạ xoa dụ cho c nghiệp. Cưu bn đồ dụ cho giới thủ. D can dụ cho nghi. Ch dụ cho mạn. Diều cắt dụ cho tham i. Cc th loi Bch tc dụ cho cc thứ phiền no. V thiếu php thực, bị đi kht, nn sinh no. No phiền bời bời bức bch gay gắt, rất đng sợ. Nhn Hoặc tướng đ, th thấy đy l nơi chốn cực c khổ nạn đ chẳng thể vui, huống chi l ngi nh kết quả bị thiu bởi nguyn nhn chy lớn, ngy đm thiu đốt, sao đng tham hm nữa. Hoặc lại cn phiền no như vậy : trng quỷ quấy nhiễu bấy nhiu c tướng, khổ đ kh ở, huống hồ ở đy lại bị tổn hại thiu đốt. Từ nay về sau, tai nạn lửa lớn trong thế gian chẳng giải thch như ở đy nữa. Trng quỷ l lửa, c g khc nhau ? * Nan sử, nạn xứ [ 難 , 處 ] c hai nghĩa : 1) Kh thể ở yn. Kinh Thi c cu : Mạc ng hong xử (chẳng c chỗ no ti được ở yn). Chữ Xử c nghĩa l cư, tức l ở. 2) Nơi chốn khổ nạn. * -Kinh văn : Cc con nhỏ khng hiểu tới Chơi đa mi khng thi. Tn rằng : một tụng ny ni về việc chng sinh khng mong muốn chọn lấy php đại thừa. * -Kinh văn : Bấy giờ trưởng giả kia tới Lm ta thm sầu no. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ ba c 3 tụng, l dụ về nghĩ cch cứu vớt. C hai phần : - 1 tụng ni về cng thm thương xt chng sinh. - 2 tụng ni về đang nghĩ cch cứu vớt. Đy l phần đầu. Ni về chng sinh bị khổ, phiền no tăng trưởng lại cng khiến tm bi mẫn của Bồ tt tăng thm. * -Kinh văn : Nay trong ngi nh ny tới Nn by cc phương tiện. Tn rằng : đy l đang nghĩ cch cứu vớt. Đam : c nghĩa l ham thch. Miến : l say m, chơi bời phng tng. Cc khc c thể biết được. * Hai chữ [ ] đều đọc l Đam, c nghĩa l ưa thch. Ham chơi th viết l [ ]. Ba chữ đều được. Chữ [ ] đọc l Miến. Cũng c nghĩa l ham thch, nghiện ngập, l loạn. Cổ văn viết l [ ] , c chỗ viết l [ , 愐 ], chẳng biết từ đu. Chữ [ ] : Thuyết Văn giải thch l đam m rượu ch. * -Kinh văn : Bảo với cc con rằng tới Những xe bu tốt đẹp. Tn rằng : dưới đy l đoạn bốn c 3 tụng l dụ về chnh thuyết tam thừa. Chia lm ba : - 1 tụng bảo chung, hứa cho xe. - 1 tụng : by xe ở ngoi. - 1 tụng : ni xe từ đu. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : No xe d, xe hươu tới Cc ngươi mau ra đi. Tn rằng : đy l by xe ở ngoi. Quả xuất từ cửa nhn, l vượt ra ngoi gio cho nn ni l ra ngoi cửa. Thể của xe l v lậu, chẳng bị tri buộc, nn gọi l ngoại, v như la khỏi ba ci, như chỗ khng cn phải thi hnh việc gio ha nữa. C nghĩa l ở ngoi tam thừa mn. Phật ở ngoi nh (lửa) cho nn gọi con ra, nghĩa ny cũng giải thch như trn. * -Kinh văn : Ta chnh v cc ngươi tới C thể để dạo chơi. Tn rằng : đy l ni về xe từ đu m c. Niết bn bảo sở v vi đ c từ trước, chẳng ni do ta lm ra. Xe l Bồ đề, l thể hữu vi, cho nn ni l tạo (tc). Tc c nghĩa l khởi ln. Xe tru v với chủng tr, do gio hnh m sinh ra, nn gọi l tạo (tc) v.v. Hai xe d, hươu l chỉ sự by đặt về danh gio, cũng ni l ta lm ra. Tuy đều ni l lm (tc). Nhưng xe tru th lm thể, cn xe d, xe hươu th lm danh, cho nn đều gọi l lm (tc). Ty theo căn cơ m cứu gip th gọi l ty sở lạc (ty theo thch). * -Kinh văn : Cc con nghe cha ni tới La rời cc khổ nạn. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ tư c 6 tụng rưỡi, tụng v dụ về việc nghe theo lời dạy, trnh khỏi hoạn nạn. Chia lm hai : - 1 tụng rưỡi ni về con trnh khỏi tai nạn, - 5 tụng ni về cha được yn lng. Đy l phần đầu. Lập tức cng đua nhau : c nghĩa l khuyến khch lẫn nhau. Phng nhanh ra khỏi nh : chỉ sự tinh tiến dũng mnh. Tới nơi chỗ đất trống (Đo ư khng địa) : c nghĩa l ty theo sở ứng, la được ba chướng, ở địa vị nhị khng, tức nhị thừa v học (địa) v nhập Sơ địa. C nghĩa l xuất ly được khổ nạn của Phn đoạn tử, v khng cn sinh nữa. Quả c gọi l khổ , nhn c gọi l nạn. * -Kinh văn : Trưởng giả thấy cc con tới Ta nay rất vui mừng. Tn rằng : dưới l 5 tụng, ni về cha cuối cng được yn lng. Chia lm hai : - 1 tụng rưỡi ni về thấy thế rồi tự mừng thầm, - 3 tụng rưỡi ni về mừng hết mức liền bảo với người khc. Đy l phần đầu. Bốn đường thng nhau, (tứ c) : dụ cho l tứ đế. Con đ ra trụ ở tứ c, cha bn ngồi trn ta sư tử, v được v u, v biểu thị đ yn lng. Bở v đoạn dưới ni l : Bấy giờ cc người con, Biết cha đ an toạ. Cho nn ta sư tử l ta của cha vậy. Kho hợp với lng cha nn ni l vui mừng (khoi lạc). Người xưa đ được Bồ đề. Kẻ hậu sinh cn ở địa vị tu nhn, cho nn phải nhờ đến thuyết php đng thời để chỉ r cho họ biết ngi muốn rủ lng cứu vớt. Trng đợi con, bởi vậy ni l đứng (lập). Nay con quả mn, đ ra khỏi nh lửa, cha đi khng cn phải đợi nữa v đ yn lng, nn ni l ngồi (tọa). *
-Kinh văn : Những đứa con ta đy tới Bốn pha đều khởi dậy. Tn rằng : dưới l 3 tụng rưỡi ni về mừng qu bảo với người khc. Chia lm hai : - 2 tụng ni về cc con ngy trước ở trong hoạn nạn. - 1 tụng rưỡi ni r ta nay cứu được, thỏa lng. Đy l phần đầu. Thiện căn kh khởi ln, th gọi l sinh dục thậm nan. Dục c nghĩa l trưởng dưỡng (nui cho khn lớn). V minh che lấp lu, th thiện căn chẳng lớn, gọi l ngu nhỏ v tri. Chm đắm trong ba ci th gọi l vo nh nguy hiểm. Hoặc xưa kia đ được gio ha m nay đều qun, nn gọi l v nhỏ nn vo trong nh lửa. Rong ruổi trong vng trần tục v như c nhiều trng độc. Ngoại đạo t học th v như ma quỷ đng sợ. Phiền no rất nhiều th v như chy to lửa mạnh, gặp duyn liền nảy sinh v như bốn pha đều khởi dậy. *
-Kinh văn : M cc con nhỏ ny tới Ta nay rất vui mừng. Tn rằng : đy ni r ta nay cứu được cc con cho nn thỏa lng, tự thấy vui mừng, lại bảo cho người khc biết ci vui sướng của mnh. Trn đy l 53 tụng rưỡi ni về việc ngy xưa thuyết về phương tiện quyền nghi. * -Kinh văn : Bấy giờ cc người con tới Ba loại xe bu lạ. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai c 12 bi tụng về việc nay thuyết về thực thừa. Trường hng chia lm bốn, nay đy cũng thế : - 3 tụng đầu : cc con đi ba thứ xe. - 1 tụng rưỡi giải thch : ch cha đ thnh. - 6 tụng ni đến cha chỉ cho một thứ xe. - 1 tụng rưỡi : vượt khỏi điều mong muốn của con, v trước sau khc nhau. Phần đầu chia lm hai : + 1 tụng rưỡi đầu nu r cc con đi ba xe. + 1 tụng rưỡi sau nhắc lại điều cha đ hứa trước. Đy l phần đầu : thể theo cha khng cn lo u, cho nn ni l biết cha đ an tọa. *
-Kinh văn : Như điều cha hứa trước tới Xin thương m cấp cho. Tn rằng : đy l nhắc lại điều m cha đ hứa trước, cho nn mới dm hy vọng : đng thời, ứng với căn cơ của người tu học, xin rủ lng thương m ban pht cho. Chữ Duy nghĩa l knh xin. ni knh xin cha. Ngụ hy vọng được vận dụng tam thừa. * -Kinh văn : Trưởng giả rất giu c tới Lm ra cc xe lớn. Tn rằng : đy l phần hai, ni về ch cha đ thnh. Trưởng giả rất giu c (v với) kho tng hữu vi, v vi rất nhiều, chu cấp cả một nước, vẫn chẳng dng hết, huống chi cc con. Cho nn dng cc thứ chu bu thực sự m lm xe lớn, c nghĩa l muốn gio ha khiến chng sinh tu tập để được kết quả mỹ mn. Ni tm lại nhất thiết chủng tr, v lậu ngũ uẩn l tướng của xe ny. Xả bỏ Sắc v thường m được Thường sắc. Thụ, Tưởng, Hnh, Thức cũng giống như vậy. Nếu ni chn như l thể của xe ny, tức l Bảo sở. Cớ sao lại ni l tạo tc ? By đặt Ha thnh để m gio ha cũng c thể ni đ l do ta ha lm. Lẽ no ni rằng Bảo sở cũng l tạo tc ra. Cho nn xe tru được đặt ra l để thuyết minh về thể của Bồ đề. * -Kinh văn : Trang sức rất đẹp đẽ tới Rủ xuống khắp mọi chỗ. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba c 6 tụng, ni về cha chỉ cho một thứ (tức nhất Phật thừa). Trong đy chia lm bốn phần : - 4 tụng ni về trang sức (của xe). - 1 tụng về tướng tru. - Nửa tụng ni về người ty tng. - Nửa tụng nu chung về việc cho xe. Phần đầu c chn loại trang sức. Đy c su loại : 1) Ni chung về trang sức. 2) Lan can xe. 3) Lục lạc treo trn xe. 4) Cc dy rợ chằng cho. 5) Tn lọng tua ng. Đều bằng cc lưới trn chu. * Chữ [ 施 ] đọc m l Th. 6) Trng hoa dng hoa vng m t điểm. Cho nn gọi l cc trng hoa vng, ngoi ra khng c g khc. *
-Kinh văn : Cc mu điểm xen nhau tới Dng trải trm trn nệm. Tn rằng : đy l ba loại trang sức : 7) Trang sức bằng cc lụa mu. 8) Đệm xe, ni r trong xe hai lớp chiếu trải. Tức l trong trường hng ni l chiếu đệm. * Thiết Vận giải thch l : Nhn l Nhục [褥] đều c nghĩa l đệm. Nhục : tức l thảo nhục. L đệm lm hoa văn hnh hoa cỏ, c chỗ giải thch l đệm bằng cỏ gọi l Nhn Nhục. Chữ [茵] Nhn c chỗ viết l [裀]. Theo Ngọc Thin, đ l thn o. Nếu viết l [革因] th chỉ bằng da hổ, c hoa văn dng để đệm với xe ở dưới sau ba lớp đệm xe nn viết l [茵褥]. Chữ [繒] Tăng : l chỉ chung cc loại lĩnh, gấm ngũ sắc. Chữ nhục [縟] chỉ loại đệm bằng bng mềm. Đem cc loại lĩnh gấm, bng mềm m lm đệm xe, cho nn biết l đệm thu hoa văn hnh hoa cỏ. 9) Cửu ph ba : tức l gối Thế Đan. Văn trường hng gọi l Thủ diệt định. Loại ny dng để dựa vo cho khỏi mỏi. Đy v với tr dụng thiện xảo ở khắp trn đệm tịnh mệnh. Cho nn v với tr để che đậy. V c điều mong muốn khc, nn cũng khng tri ngược nhau. Đy c su đức : 1/- Thần dụng v phương, gọi l Thượng diệu. 2/- Vi diệu b mật kh biết, gọi l Tế. 3/- Tch lũy cng hạnh, nhn hoa m c tc dụng, do tu tập m nn, đ gọi l Điệp. * Chữ Điệp [疊毛] đọc l Điệp, sch Thiết Vận giải thch l vải bng mịn (Tế mao bố). Nay chẳng gọi thế. Cn c loại vải điệp hoa dệt thnh, gọi l Bạch Điệp. Cn loại dệt bằng lng th gọi l Hạt [褐]. 4/- Hơn hẳn mọi thứ, đức thần kh lường, gọi l Gi trị ngn ức. 5/- Tự tnh trong trắng, gọi l Trắng tinh (thin bạch). 6/- Thể la hai chướng l Tịnh khiết (trong sạch). Su đức trn đy l Diệu dụng của Hậu tr. Bao trm khắp trong tịnh mệnh, v với trm ln trn đệm. * -Kinh văn : C con tru trắng to tới Để thắng vo xe bu. Tn rằng : đy l tướng tru. C bốn đức : 1) Tru trắng. 2) Bo khỏe tức l da căng. 3) Sức gn cốt. 4) Đẹp đẽ ngay ngắn. * Kinh văn : C nhiều người ty tng tới M ban cho cc con. Tn rằng : nửa tụng trn l người ty tng, nửa tụng dưới l nu ln việc cho xe. * Chữ [儐] đọc l Tấn, nghĩa như chữ [相] Tướng : người gip việc. Sch Ngọc Thin giải thch l người hướng dẫn (Đạo [導]). Người ra ngoi để tiếp tn th gọi l Tấn, người vo trong để gip lễ th gọi l Tướng. Thm nữa, Tấn l người dẫn đường, bẩm trnh. C bản viết thnh chữ Tn [檳]. Nay người đi trước dẫn đường th gọi l Tấn [儐], người theo đằng sau th gọi l Tng [從] . Tướng mạo của xe được thuyết minh ở trn giống với trường hng, ring về số th khc trước, ty theo văn cảnh m hiểu. Cc độc giả nn lần lượt đối chiếu với trường hng m giải thch. Nay sợ rườm r, nn dừng. * -Kinh văn : Cc con lc bấy giờ tới Tự tại khng ngăn ngại. Tn rằng : đy l thứ tư : vượt điều mong muốn của con. Rong chơi khắp bốn phương v với việc gio ha bốn loại chng sinh. V được tr gic nn chơi đa. V được l diệt cho nn sung sướng. V được thần thng cho nn tự tại. La được cc chướng cho nn v ngại. Tự tại c mười thứ : 1. Ti (của cải). 2. Tm. 3. Thọ. 4. Nghiệp. 5. Sinh. 6. Thắng giải. 7. Nguyện. 8. Thần lực. 9. Php. 10. Tr. như đ thuyết minh ở cc chỗ khc. Lại c bốn tự tại : 1) Tướng. 2) Thổ. 3) Tr. 4) Nghiệp. nay đều đạt được cả. Trn đy l 65 tụng rưỡi, tụng về Dụ thuyết. * -Kinh văn : Bảo X Lợi Phất ny ! tới Cha lnh của thế gian . Tn rằng : dưới đy l 18 tụng, tụng về Hợp thuyết. Cũng như trn, đy chia lm hai phần : - 11 tụng hợp thuyết xưa l quyền (thừa). - 7 tụng hợp thuyết nay l thực (thừa) Trong phần xưa l quyền (thừa), c bốn : + 1 tụng hợp thuyết ba ci đều c Phật + 3 tụng hợp thuyết năm nẻo (ngũ th) nguy vong. + 5 tụng rưỡi hợp thuyết thấy (chng sinh khổ) bn đặt ra phương tiện quyền nghi. + 1 tụng rưỡi hợp thuyết y theo lời dạy, trnh khỏi tai nạn. Đy l văn phần đầu, giống như đ giải thch trong phần trường hng ở trước. * -Kinh văn : Hết thảy cc chng sinh tới Khng c cht tuệ tm. Tn rằng : dưới l thứ hai, c 3 tụng hợp thuyết năm nẻo nguy vong. Chia lm ba phần : - 1 tụng hợp thuyết người đng, cc con du cư trong thế gian, hạng v chủng tnh, v dẫu chẳng giống như con đẻ, nhưng cũng l con nui. - 1 tụng hợp thuyết nh cửa mục nt nguy hiểm. - 1 tụng hợp thuyết cc phương tai hoạ khởi ln. Đy l phần đầu. V đắm trước dục lạc thế gian qu su (thm trước thế lạc), nn khởi ln điều c rất su. Cũng c bản chp l thm trước ngũ dục. Lấy bản đầu lm chnh, v thng cả ba ci. Khng c cht tuệ tm : c nghĩa l khng c thiện . * -Kinh văn : Ba ci đều khng yn tới Chy dữ chẳng tắt dứt . Tn rằng : - Đầu tin l một tụng ni về nh cửa mục nt nguy hiểm, năm uẩn đều bị bốn khổ bức bch, biến đổi tn tạ. - Sau đ l một tụng ni về cc phương đều c tai họa khởi ln khắp trong bốn vị Sinh, Lo, Bệnh, Tử đều bị lửa mạnh phiền no thiu đốt. * Chữ [ 熾 ] đọc l X : c nghĩa l Thịnh (mạnh, vượng). * -Kinh văn : Đức Như Lai đ la tới Ở yn nơi rừng ruộng. Tn rằng : dưới đy l thứ ba, c 5 tụng rưỡi, hợp thuyết về thấy chng sinh khổ bn đặt ra phương tiện quyền nghi. C ba phần : - 3 tụng đầu, hợp thuyết về thấy chng sinh khổ, xt thương chng sinh. - 1 tụng hợp thuyết về (việc Phật) khai thị đại thừa, chng sinh chẳng muốn. - 1 tụng rưỡi cuối hợp thuyết về (việc Phật) chnh thuyết tam thừa. Cứu gip một cch v tư (v tư phương bạt tế). Phần đầu lại chia lm ba : + 1 tụng đầu thuyết minh về tự mnh ra khỏi nh. + 1 tụng ni r nh thuộc về ta. + 1 tụng ni r sức mnh c thể. Đy l phần đầu. Chứng Niết bn, cho nn vẳng lặng (tịch nhin). Ra khỏi vng sinh tử, cho nn nhn rỗi, ở khng (nhn cư). Thường tại trong định, cho nn rất l phng khong. Ở yn nơi rừng ruộng : v định ấy l rừng cng đức. Như c bi tụng ni rằng : Voi cha ở đồng rộng. Phng khong lng khng lo. Tr giả ở ni rừng. Tiu dao vui vẳng lặng. * -Kinh văn : Hiện nay ba ci ny tới Đều l con của ta. Tn rằng : nh thuộc về ta, chng sinh đều l con ta. * -Kinh văn : M nay ba ci ny tới C thể cứu hộ được. Tn rằng : đy l ni sức mnh c thể, chứ chẳng phải ai khc c thể. * -Kinh văn : Dẫu lại dạy dỗ nữa tới Bởi v tham trước su. Tn rằng : một tụng hợp thuyết về khai thị đại thừa, m chẳng muốn. Gio nghĩa l huấn. Chiếu l soi sng (minh). Tuy gio huấn r rng m (chng sinh) chẳng tin đại thừa v đam trước dục lạc qu su. * C người ni : từ Gio chiếu [教詔 ]vốn l Gio chiu [ 教招] v Chiu c nghĩa l dụ [誘] (dỗ dnh), v dẫn dụ dạy bảo r rng. * -Kinh văn : Bởi vậy nn phương tiện tới Đạo php xuất thế gian. Tn rằng : đy l hợp thuyết về việc Phật chnh thuyết tam thừa. * -Kinh văn : Cc người con ny đy tới Hoặc Bất thoi Bồ tt. Đy l thứ tư : hợp thuyết về chng sinh y theo lời dạy, trnh khỏi tai nạn. Tm quyết định : c nghĩa l chẳng nghi tứ đế, chứng được chn đế. C đủ su thần thng : đ đắc quả A la hn, cn hai quả khc c thể biết được. Luận ni : Bất thoi l bậc trụ Sơ địa trở ln, xuất ly Phn đoạn sinh. Tam minh gồm : - Tc mạng minh. - Thin nhn minh. - Lậu tận minh. Cứ theo thứ tự m c thể biết được ba đời qu khứ, vị lai, hiện tại, trừ được sự ngu si ba đời, những điều hiểu biết l thắng trội, cho nn chỉ ring ba thứ ny gọi l Tam minh. * -Kinh văn : Ny ng X Lợi Phất tới Được trọn thnh Phật đạo. Tn rằng : dưới đy c 7 tụng hợp thuyết về nay Phật thuyết thực thừa. Chia lm hai : - 2 tụng hợp thuyết : cha chỉ c một. - 5 tụng tn thn cng đức của thừa thắng trội. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Phật thừa ny vi diệu tới khng c g cao hơn. Tn rằng : dưới đy l 5 tụng tn thn đức của thừa. Chia lm bốn : 1 tụng tn thn bốn đức của thừa. 1 tụng điều tn thn của thnh. 1 tụng ni về ton bộ cc mn vui thch. 2 tụng ni về điều vui đệ nhất. Đy l phần đầu : nu bốn đức : 1) Vi diệu, v rất thắng trội. 2) Thanh tịnh, v la chướng. 3) Đệ nhất, v l trội nhất. 4) V thượng, v khng g hơn được. * -Kinh văn : L thứ Phật ưa thch tới V cng dng lễ bi. Tn rằng : đy l thứ m thnh khen ngợi. Chẳng những Phật ưa m khen ngợi, m cn c thể khiến chng sinh ba nghiệp (tức l chng sinh trong ba ci) đều hướng về nương tựa (quy y). * Tam nghiệp : ba ci. 1. Phước nghiệp : nghiệp chiu cảm thiện quả ci Dục. 2. Phi phước nghiệp : nghiệp chiu cảm c quả ci Dục. 3. Bất động nghiệp : nghiệp chiu cảm thiện quả ci Sắc v ci V sắc. * -Kinh văn : Đến v lượng ức thin tới Cng php khc của Phật. Tn rằng : đy l tụng về ton bộ cc mn vui thch. * -Kinh văn : Đắc được thừa như vậy tới M thẳng tới đạo trng. Tn rằng : đy l tụng niềm vui đệ nhất. Ngy đm kiếp số thường được chơi đa. Ba thừa đều ln Sơ địa trở ln, nhờ chủng tr nhất thừa ny trải qua hai A tăng kỳ mới tới Phật vị. Nếu người nhị thừa nhờ V lậu gio cng Hữu lậu thừa th phải mất một đại A tăng kỳ mới nhập Sơ địa. Như vậy gọi chung l ngy đm kiếp số. Ba loại sinh thn do nhờ nhất thừa qu bu v lậu ny m thẳng tới đạo trng l ngi vị của Phật, Bồ đề, Niết bn, Uẩn sinh đạo xứ, đ gọi l đạo trng. Hoặc nhờ nhn thừa chủng tr m tới đạo trng đại bt Niết bn trong Phật vị. Hoặc tới đạo trng chn như Phật quả. Đấy chnh l nhn thừa mới tới quả thừa. Do đ những điều tổng thuyết về Gio L Hạnh Quả ở trn đều l thừa thể. * -Kinh văn : V bởi nhn duyn ny tới Trừ Phật dng phương tiện. Tn rằng : đy l tụng về lời văn kết đp ở đoạn lớn thứ ba trong trường hng. Cần phải biết rằng chư Phật dng sức phương tiện đối với một Phật thừa m phn biệt thuyết ba (thừa). V l đ thuyết minh ở trn đ, m cho d c tm thật kỹ ở khắp cc ci mười phương cũng khng c ci thể của nhị thừa. Trừ Phật phương tiện gio thuyết c ba (thừa), cũng khng hề c ci thể cực quả của ba (thừa), trừ thuyết về nhn của n th phương tiện c ba.
* -Kinh văn : Bảo X Lợi Phất rằng tới Khiến ra khỏi ba ci. Tn rằng : đy l đoạn văn lớn trong chnh dụ gio ha. C ba. Trn đy đ tm tắt chỉ r l do Phật đp l hứa sẽ thuyết gio v chnh thuyết php dụ khiến họ hiểu r. Dưới đy l đoạn thứ ba c 80 tụng rưỡi, tụng về khuyn tn giải kinh ny, ưa Phật tr tương lai. C hai phần : - 14 tụng rưỡi ni r : php c quyền thực, khiến họ bỏ quyền lấy thực. - 66 tụng chỉ r ci sai ci đng của con người, khiến họ học ci đng trừ ci sai. Trong phần đầu lại c hai : + 2 tụng ni r cha con tnh su, thấy con khổ th hay cứu. + 12 tụng rưỡi chnh thức ni r quyền thực khiến họ lấy thực bỏ quyền. Đy l phần đầu. * Chữ [累] đọc l Lũy, c nghĩa l tch lũy. * -Kinh văn : Ta dẫu ngy trước ni tới Chỉ c Phật tr tuệ. Tn rằng : dưới l 12 tụng rưỡi chnh thức ni r về quyền thực, khiến bỏ quyền lấy thực. Trong đ c hai : 1 tụng rưỡi nu chung về xưa l quyền nay l thực. 11 tụng thuyết minh ring về nay thực, xưa quyền. Đy l phần đầu. Ta tuy trước ni cc ngươi sẽ diệt độ, chỉ l c thể hết được Phn đoạn sinh tử đ để được Niết bn, hậu hữu chẳng cn tiếp tục. Cn Biến dịch sinh chẳng phải l do biệt nghiệp chiu cảm, v chẳng gy chướng ngại cho hạng V học nhập v dư Niết bn. Ở đy giấu đi chẳng ni : sự diệt độ của cc ngươi thực ra chẳng phải l đại bt Niết bn, chẳng phải thực sự diệt độ. Thứ m cc ngươi cần tu tập thm chỉ l Phật tr tuệ m tnh l php thn, tướng l đại tuệ; v tr chứng l cho nn hai chướng chẳng sinh, bn được giải thot. Gọi l đại Niết bn v ba sự đầy đủ. * -Kinh văn : Nếu c Bồ tt no tới Đều l Bồ tt cả. Tn rằng : dưới đy l 11 tụng ni về nay thực, xưa quyền. Trong c hai phần : 9 tụng rưỡi thuyết minh về nay l thực, xưa l quyền. 1 tụng rưỡi l kết luận. Phần đầu lại c hai : - 2 tụng đầu ni r nay l thực (thừa). - 7 tụng rưỡi sau ni xưa l quyền (thừa). Đy l đầu. * -Kinh văn : Nếu c người tiểu tr픠 tới Chn thực khng sai khc. Tn rằng : dưới đy l 7 tụng rưỡi ni r xưa l quyền. Trong đ c hai phần : - 6 tụng đầu thuyết minh về quyền tứ đế. - 1 tụng rưỡi sau giải thch về đắc quyền xứ. Phần đầu c bốn : + 2 tụng về khổ đế. + 1 tụng rưỡi ni về tập đế. + 1 tụng rưỡi ni về diệt đế. + 1 tụng ni về đạo đế. Đy l phần đầu. Kẻ chấp trước su về i dục, th sở i l nội thn, sở dục l ngoại cảnh, đều l khổ đế. Tụng đầu ni về khổ đế, ni chẳng bỏ thế đế m nhập chn đế. Tụng sau ni về chng sinh hoan hỉ, bởi v được nhập thnh, được php chưa từng c (đắc vị tằng hữu). Đức Phật thuyết khổ đế, Chn thực khng khc Giải thch khổ l đế, đế c nghĩa l thực. Kinh Di Gio ni : Phật thuyết khổ đế chẳng thể khiến cho sung sướng v đ thực sự l khổ. * -Kinh văn : Nếu c cc chng sinh tới M phương tiện thuyết đạo. Tn rằng : đy l tập đế. Khổ nhn (nguyn nhn của khổ) : l tập đế, l nghiệp, phiền no vậy. Đạo c nghĩa l nhn, tức l thể tập đế, v l khổ đế nhn. Đoạn tập th gọi l đạo đế. * -Kinh văn : Nguyn nhn của cc khổ tới Gọi l đế thứ ba. Tn rằng : đy l diệt đế. Tham l gốc khổ. Gốc cn tồn tại th khổ nảy sinh. Nếu diệt gốc tham, th quả khổ sẽ diệt. Chỗ n y chỉ l khổ quả thn. Để diệt tập khổ, nn thuyết diệt đế. * -Kinh văn : V để chứng diệt đế tới Gọi l được giải thot. Tn rằng : đy l đạo đế, Do đạo chứng diệt, v la khổ phược nn gọi l chứng Niết bn, được giải thot. * -Kinh văn : Người đ ở nơi đu tới Giải thot hẳn hết thảy. Tn rằng : đy l giải thch về đắc quyền xứ. Hai cu đầu l hỏi. Bốn cu sau l đp. Cứ la hư vọng phiền no, nghiệp, khổ, phn đoạn sinh tử, th gọi l được giải thot, v chứng được Hữu tc Tứ thnh đế. Chưa được tới mức hai chướng, hai nghiệp, hai tử thảy đều diệt tận. Giải thot hẳn hết thảy (nhất thiết giải thot) lchứng nhập Php khng tr (tức l đạo đế) của V tc Tứ thnh đế. Hữu tc tứ đế gồm : - Phn đoạn sinh tử l khổ đế. - Nghiệp, phiền no l tập đế. - Hữu V dư Niết bn l diệt đế. - Sinh khng tr phẩm l đạo đế. V tc tứ đế gồm : - Biến dịch sinh tử l khổ đế. - Sở tri chướng l tập đế. - V trụ Niết bn l diệt đế. - Php khng tr phẩm l đạo đế. Cho nn Kinh Thắng Man ni rằng : Tm thnh đế như vầy chẳng phải l điều m cc hạng Thanh văn, Duyn gic biết được. * -Kinh văn : Phật ni rằng người ny tới khiến họ tới diệt độ. Tn rằng : đy l kết luận thứ hai trong phần thuyết minh về nay thực, xưa quyền. ny c hai : 1) Phật ni nhị thừa trụ quyền, chưa thực diệt độ, v người ấy chưa được đạo V thượng. 2) ta cũng chẳng muốn khiến cho kẻ nhị thừa trụ quyền ấy lập tức tới được v dư diệt độ. ni muốn khiến họ tranh thủ đạo V thượng đại bt Niết bn. Chẳng khiến hạng trụ quyền ấy được cứu cnh Diệt ngay. Trn đy l 14 tụng rưỡi, thuyết minh về vấn đề quyền thực của php, khiến bỏ quyền, lấy thực. * -Kinh văn : Ta l đấng php vương tới Nn hiện ở thế gian. Tn rằng : dưới đy l 66 tụng chỉ r sự đng sai của con người, khiến học ci đng, trừ ci sai. Chia lm bốn phần : - 2 tụng rưỡi đầu ni r ta biết căn kh, bởi vậy c thể thuyết. Cc ngươi chẳng biết, chớ tuyn truyền bậy. - 8 tụng sau ni r người tin th ngi cao, đều vun trồng gốc đức đ lu. - 36 tụng rưỡi ni về tội tướng của người v tr chẳng tin. - 19 tụng : đối với người c tr th nn thuyết cho họ. Trong phần đầu lại c hai : 1 tụng : ta biết căn kh, bởi vậy c thể thuyết được. 1 tụng rưỡi ni về cc ngươi chẳng biết, chớ tuyn truyền bậy. Đy l phần đầu. L php vương cho nn thng hiểu biết r thuốc, bệnh Tự tại nơi cc php phn biệt r php dược, lm cho chng sinh an ổn, phn biệt biết r căn kh, c khả năng thuyết php ứng với căn cơ, cho nn xuất hiện ở thế gian . * -Kinh văn : Ny ng X Lợi Phất tới Chớ c tuyn truyền bậy. Tn rằng : đy l thuyết minh về cc ngươi chẳng biết, chớ tuyn truyền bậy. * Php ấn : c nghĩa l diệu l nhất thừa ấn đại thừa gio, v khiến quyết định. Ta v lợi ch, nn thuyết ấn ny. Cc ngươi đ chẳng biết thuốc cng với bệnh, th chớ tuyn truyền bậy v sợ sẽ sinh họa. * -Kinh văn : Nếu c ai được nghe tới L A bệ bạt tr. Tn rằng : dưới l thứ hai c 8 tụng : người tin th ngi cao, đều trồng gốc đức lu ngy. Trong c su : 1) Một tụng : ngi cao năng tn. 2) Một tụng rưỡi : ni về duyn đi gặp Phật, đ từng được nghe nn mới tin. 3) Một tụng rưỡi : nếu c ai c thể tin tưởng điều m ngươi thuyết th cũng giống như đ gặp ta. 4) Một tụng : ni về tr su c thể tin tưởng, cn thức nng th chẳng thể. 5) Một tụng : ni về loại quyết định tnh nhị thừa chẳng thể tin tưởng. 6) Hai tụng cuối ni về loại bất định tnh nhị thừa mới thuận theo sinh tn. Đy l phần đầu. C người no nghe kinh ny tm sinh hoan hỉ, cả thn lẫn tm đều đỉnh lễ cung knh m tin tưởng, th nn biết rằng người đ đ trụ ở địa vị bất thoi. A bệ bạt tr, ở phương đy dịch l bất thoi (chẳng li). Cn c bản viết l A duy việt tr, A tỳ bạt tr. Theo A bệ bạt tr, coi đ l đng, cc m khc đều sai. Bốn bất thoi : Tn, Vị, Chứng, Hnh, tất cả đều bất thoi, v căn cơ đ chn muồi. * -Kinh văn : Nếu c ai tn thụ tới Cũng được nghe php ny. Tn rằng : đy l thứ hai : duyn xưa gặp Phật, đ từng được nghe nn mới tin tưởng, v c tc nhn. * Kinh văn : Nếu người no c thể tin những điều ngươi ni tới cng cc hng Bồ tt. Tn rằng : đy l thứ ba : nếu tin lời ngươi ni, th l nhn thấy thn ta, v Tỳ kheo, Bồ tt, Tam bảo khng khc, v Tam bảo đồng thể. Nếu l biệt thể th ắt trực tiếp thấy, tức l thấy ngươi. Chng ta đều muốn khiến họ đều được nghe php ny, v l khng khc. * -Kinh văn : Ni Kinh Php Hoa ny tới m hoặc chẳng hiểu được. Tn rằng : đy l thứ tư : tr su th c thể tin tưởng v l thm diệu. Nhận thức nng cạn th chẳng thể tin được. Đ l ni hạng phm phu ngu si. * -Kinh văn : Hết thảy hng Thanh văn tới Sức kia chẳng hiểu được. Tn rằng : đy l thứ năm : đy l điều m hạng quyết định nhị thừa chẳng thể hiểu được v tri với bản tm. Kẻ chẳng ngu về php th c thể tin về nghĩa, nhưng khng thuận tu hnh. * -Kinh văn : Chnh ngươi X Lợi Phất tới Chẳng phải tr của mnh. Tn rằng : đy l thứ su : Bất định tnh nhị thừa mới thuận sinh tn. Ngươi l loại tối thượng căn m cn dng lng tin, tin lời ta mới dần dần chứng nhập, huống chi l hạng Thanh văn bất định tnh. Bồ tt nghe php đ c thể ngẫm nghĩ lựa chọn m nhập. * Chữ [尚] l phin thiết của Thường lưỡng. Ngọc Thin đọc l Thượng, c nghĩa l ng hầu, vả lại. *
-Kinh văn : Lại nữa X Lợi Phất tới Th chớ thuyết kinh ny. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba gồm 36 tụng rưỡi, ni về tội tướng của hạng v tr chẳng tin. C hai phần : 2 tụng đầu ni về hạng phm phu ngoại đạo nếu c bảy điều c th đừng thuyết cho họ. 34 tụng rưỡi sau ni về tướng c nhn c quả trong việc nếu thuyết cho họ m họ chẳng tin. Trong phần đầu c hai : - 1 tụng ni : nếu c đủ bốn điều c th chớ thuyết cho. - 1 tụng ni : c đủ ba điều c cũng đừng thuyết cho. Đy l phần đầu. Bốn điều c gồm : 1/ Kiu : cậy vo chủng tnh, sắc lực, thng minh, của cải m say sưa phng dật. 2/ Mạn : c đủ bảy mạn để lấn lướt người khc, t đức ni l nhiều đức. Như bọn 5.000 người thoi tịch. 3/ Giải đi (lười nhc) : phng dật, phng tng, du đảng mi khng chn. 4/ Ng kiến : hạng ngoại đạo. Nếu ai rất ght cảnh sinh tử, thiết tha mong cầu xuất ly thế gian, tự mnh nhn nhường tn trọng người khc, khim tốn, yu php, sing năng chẳng phng dật, trừ hoặc, qun v ng, tin theo kinh ny, th mới nn thuyết cho họ. Nếu đủ bốn c th chẳng nn thuyết cho họ. Dưới đều theo đng như vậy th c thể biết. * -Kinh văn : Hạng phm phu thức cạn tới Cũng đừng thuyết cho họ. Tn rằng : đy c ba điều c : 1) Kiến thức nng cạn lại giả bộ thng minh, thức đạt chẳng xa. 2) Chấp trước qu su vo ngũ dục. Tức l hạng tại gia say đắm ngũ dục, thn tm phiền no nặng. 3) Nghe m chẳng thể hiểu nổi, đ l hạng phm phu ngu độn v chủng tnh v hạng nhị thừa định tnh ngu php. Nếu l cc hạng như trn th chớ c thuyết cho họ. * -Kinh văn : Nếu c người chẳng tin tới Thế gian Phật chủng vậy. Tn rằng : dưới đy l 34 tụng rưỡi ni về tướng c nhn c quả nếu như thuyết cho họ m trong lng họ chẳng tin. C hai phần : 4 tụng rưỡi ni : v chẳng tin cho nn gy thnh c nhn. 30 tụng ni về v chẳng tin cho nn phải chịu c quả. Phần đầu chia lm hai phần : - 1 tụng ni : v chẳng tin cho nn thiện diệt, - 3 tụng rưỡi ni về v chẳng tin cho nn c sinh. Đy l phần đầu. Diệt nhn hữu lậu th gọi l đoạn thế gian chủng. Diệt nhn v lậu th gọi l đoạn Phật chủng. Do tin l ny, đầu tin l hun đc hữu lậu thiện chủng tử, cho nn sinh ở ci người ci trời, được hưởng th thắng diệu lạc, bồi dưỡng nn V lậu php nhị chủng tử, sau đ dần dần gia nhập hng ngũ cc bậc thnh. V lậu mới sinh pht triển dần dần cho tới khi thnh quả Phật. Cho nn, nếu tin kinh ny th : + Gần th thnh ci nhn của cả ci người ci trời. Thuộc về thế gian. + Xa th thnh Phật nhn. Sau ny thnh Phật lợi lạc v bin. Nếu tự mnh chẳng tin, hủy bng kinh ny, gy chướng ngại chẳng cho lưu hnh, khiến người khc chẳng tin kinh ny, th h chẳng phải l đoạn hai loại chủng đ ư ? (hai loại chủng : chỉ thế gian chủng v Phật chủng). Bởi v đ chnh l chọc m con mắt của người, của trời, hoặc l đoạn hết thảy Phật chủng của thế gian, tổn ph v lậu chủng tử php. Do đ kinh ni rằng : nếu c ai khuyến pht Bồ đề tm th Phật chủng chẳng đoạn. Cho nn phỉ bng kinh ny l đoạn Bồ đề tm, gọi l đoạn Phật chủng. Php chẳng thực hnh, cho nn gọi l đoạn Php chủng. Đ chẳng pht tm, chẳng chứng thnh đạo, th cũng gọi l đoạn Tăng chủng. Nay thuyết theo thứ trội nhất, nn chỉ ni l đoạn Phật chủng. * -Kinh văn : Hoặc c kẻ cau c tới Kinh điển như thế ny. Tn rằng : dưới đy l 3 tụng rưỡi ni về : v chẳng tin, nn c sinh. C hai : 2 tụng đầu ni về v chẳng tin ở php, đ khởi ba nghiệp c. 1 tụng rưỡi sau ni về v chẳng tin ở người, đ khởi tứ c hnh. Đy l phần đầu. * Cau c (Tần xc) : l tướng thể hiện bản thn chẳng tin. Nếu l cau my th Tần viết l [顰]. Nay viết l [頻] c nghĩa l cau my nhiều lần. Cũng c nghĩa như Tnh [併] (chập vo nhau, gộp vo nhau), nghĩa l lng my chập một chỗ. Chữ [蹙] đọc l Xc, c nghĩa l st vo. Cũng viết [ ] l tướng thể hiện tm trạng chẳng tin kẻ nghi hoặc, l tướng thể hiện lời lẽ chẳng tin của kẻ phỉ bng. Đoạn kinh ny lẽ ra phải ni l : D Phật cn tại thế, Hay sau khi diệt độ, Nếu c kẻ phỉ bng, Kinh điển như thế ny, Hoặc c kẻ cau c, M m mối nghi hoặc, Ngươi hy nghe ta ni, Tội bo của kẻ đ. Trong văn c sự đảo lộn (trật tự cu văn). * -Kinh văn : Thấy c ai đọc tụng tới Ngươi nay lại lắng nghe. Tn rằng : đy l mục ni về chẳng tin người th sẽ khởi tứ c hnh. Thấy bốn loại người : 1. Đọc, 2. Tụng, 3. Chp, 4. Tr, kinh ny m chẳng tin rồi khởi c hnh. Nếu ni gộp tất cả th c tới mười loại người thực hnh mười loại php hnh. Thấy những người ny m chẳng tin rồi khởi muời c hnh. Trong ny tm lược, cho nn chỉ nu khởi tứ c hnh đối với bốn loại người độc, tụng, thư, tr thử kinh. Tứ c hnh gồm : 1. Khinh rẻ. 2. Ght 3. Ghen. 4. Hằn th (kết hận). Chỉ ni sơ qua bốn loại nhn gy tội nhẹ nhất ny. Thực ra cn đnh mắng, chm giết, chằng tri, cướp đoạt, phỉ bng, ni xấu, tức giận, lm hại v.v đều l cc loại nhn gy tội nặng, nhưng lược đi chẳng nu. Hy nghe về quả bo của cc loại tội đ. * -Kinh văn : Người đ mệnh chung tới Cho tới v số kiếp. Tn rằng : dưới đy l 30 tụng ni về tướng thụ khổ quả, v chẳng tin tưởng. Chia lm hai phần : 28 tụng ni về quả bất tn. 2 tụng l kết luận. Phần đầu lại c hai : - Đầu l 22 tụng ni về tướng lần lượt trải qua ba nẻo, thụ quả dị thục; - Sau l 6 tụng ni về tướng trải chung bốn nẻo, thụ hai quả Tăng thượng v Đẳng lưu. Trong đầu ny lại chia lm ba : + 1 tụng rưỡi : Thụ địa ngục quả tướng. + 10 tụng rưỡi : Thụ sc sinh quả tướng. + 10 tụng : Thụ nhn trung quả tướng. Chẳng ni đến Ngạ quỷ, v Ngạ quỷ phần nhiều do tham sinh. Kẻ chẳng tin kinh ny sinh tham th t, cho nn lược đi chẳng thuyết. Thực ra khng phải l khng c, văn dưới cũng c. Quyển một trước đy đ ni năm nẻo được phn biệt bằng 6 mn. Trn đ giải thch 3 mn : 1) Danh. 2) Thể. 3) Khai hợp. Nay phn tch thm 3 mn cn lại : 4) Xứ sở. 5) Quả tướng. 6) Thọ lượng.
XỨ SỞ XỨ SỞ CỦA NẺO ĐỊA NGỤC Xứ sở của nẻo địa ngục, tức l địa ngục, tiếng Phạm gọi l Nại lạc ca. C ba loại : A. Căn bản ; B. Cận bin. C. C độc. A. Địa ngục Căn bản : Tức l Bt nhiệt, Bt hn. I. Địa ngục Bt nhiệt : 1) Đẳng hoạt. 5) Đại ho khiếu. 2) Hắc thằng. 6) Thiu nhin. 3) Chng hợp. 7) Cực thiu nhin. 4) Ho khiếu. 8) V gin. II. Địa ngục Bt hn : 1) Bo. 5) Hổ hổ hon. 2) Bo liệt. 6) Thanh lin hoa. 3) Yết tch c. 7) Hồng lin hoa. 4) Hch hch hon. 8) Đại hồng lin hoa. III. Vị tr của Bt nhiệt, Bt hn : Pha dưới đy cch ba vạn hai ngn du thiện na c ngục Đẳng hoạt. Dưới Đẳng hoạt bốn ngn du thiện na c ngục Hắc thằng v.v cả thảy bảy loại địa ngục. Cứ như vậy su nại lạc ca ở dưới đều cch nhau hai ngn do tuần. Cn Bt hn địa ngục đều nhỏ hơn Bt nhiệt địa ngục. Cc ngục ni trn đều l căn bản địa ngục. C nghĩa l cn rất nhiều loại địa ngục, bởi v cc loại địa ngục trn dưới trng điệp. Tnh sơ qua th đy ngục V gin cch mặt đất tất cả l 12 vạn 8 ngn do tuần. Ở đy giải thch chẳng phải như thế. Ni Diệu Cao cch pha dưới nước, chỉ ni l 8 vạn, tức ở kim lun, hẳn chẳng thể thế. C chỗ giải thch rằng : pha dưới đy cch 3 vạn 2 ngn do tuần c ngục Đẳng hoạt. Dưới Đẳng hoạt cch bốn ngn (do tuần) c bảy ngục cn lại. Bảy ngục cn lại chẳng phn trn dưới m cng ngang hng. Ngục Sơ hn ngang cng Đẳng hoạt. Bn dưới Sơ hn cch hai ngn (do tuần) c bảy Hn cn lại. Bảy Hn cũng cng ngang nhau, chẳng phn trn dưới. Tm địa ngục ấy rộng mười ngn do tuần, chẳng ni trn dưới. Du Gi chỉ ni : dưới (nơi) đy ba vạn hai ngn c ngục Đẳng hoạt. Dưới Đẳng hoạt bốn ngn c cc Na lạc ca khc. Sơ hn ở cạnh Đẳng hoạt. Dưới đy (cch) hai ngn c cc Hn na lạc ca khc. Na lạc ca xứ rộng mười ngn. Chẳng ni ring trn dưới cch nhau đến bốn ngn v mỗi một địa ngục đều (rộng) mười ngn. Cho nn theo Tỳ B Sa luận c hai thuyết. Cn Cu X th lại ni rằng : dưới qu hai vạn (do tuần) l tới đy (ngục) V gin, rất l nng gần. B. Địa ngục cận bin : Tức l bn ngoi cửa ngục Bt nhiệt đều c bốn cửa, Cu X gọi đ l 16 Tăng : chỉ cc (ngục) Đường i, Thi phn, Phong nhẫn, Liệt h. C. Địa ngục c độc : Tức l một hoặc nhiều chỗ thụ tội trong ni, ngoi đồng, dưới cy, trn khng. Loi bng sinh vốn ở biển cả, tri dạt đi ở chỗ khc. Kinh Chnh Php Niệm ni : pha dưới cch 500 do tuần c nước của Diệm ma vương, sau tri đi chỗ khc. Loi người ở bốn đại chu, bốn trung chu, mỗi thứ mỗi loại đều c 500 tiểu chu để lm quyến thuộc. Loi trời th ở Lục dục, Sắc giới, V sắc giới. Tứ đại thin vương chng th ở tầng bậc thứ tư lại lưng chừng ni Diệu Cao. Cu X ni l trụ ở chỗ đầu đỉnh Diệu Cao. Tam thập tam thin trụ tại đỉnh ni Diệu Cao. Cc trời khc th dần dần theo thứ tự trụ ở khng trung pha bn trn. Đỉnh ni Tu Di trở xuống cch 8 vạn du thiện na. Cc trời bn trn cch đất gấp đi (số ấy). Dạ ma thin cch đất 16 vạn. Tri tc thin cch đất 32 vạn. Trừ V vn thin, cho đến bn trn đều cứ theo như vậy m tnh th sẽ biết. V sắc giới thin sẽ ty theo chỗ nhập định trước ở Dục giới, Sắc giới m thụ quả. Loi Phi thin căn bản trụ ở dưới biển Bắc hải, tại pha bắc ni Diệu Cao. Cc loại bng, tiểu khc th ty theo loại ở bốn chu như trn đ ni.
QUẢ TƯỚNG
QUẢ TƯỚNG CỦA 5 LOI THUỘC DỤC GIỚI
Tướng thụ quả : chỉ việc loi hữu tnh ở địa ngục phần nhiều phải chịu nỗi khổ của cc cực hnh. - Loi hữu tnh ở bng sinh phần nhiều phải chịu nỗi khổ v ăn thịt lẫn nhau. - Loi hữu tnh ở ngạ quỷ phần nhiều phải chịu cực khổ v đi kht. - Loi hữu tnh ở nhn th (tức loi người) phần nhiều phải chịu đủ mọi nỗi khổ v sự thiếu thốn, đeo đuổi cầu cạnh. - Loi hữu tnh ở thin th (tức loi trời) phần nhiều phải chịu nỗi khổ v sự suy no trụy một. A. QUẢ TƯỚNG Ở ĐỊA NGỤC. I. Tướng thụ khổ ở địa ngục Bt nhiệt : 1) Khổ tướng ở ngục Đẳng hoạt : hữu tnh ở đ phần nhiều cng nhau tụ tập, cc loại khổ cụ do nghiệp tăng thượng sinh ra lần lượt khởi ln, tn hại lẫn nhau, ngất lăn ra đất, sau đ trong hư khng c tiếng ni to : Cc hữu tnh ny c thể trở về Đẳng hoạt, c thể trở về Đẳng hoạt. Sau đ hữu tnh ở đ bỗng nhin lại trở dậy, lại phải chịu cc khổ cụ, bị tn hại như trước, do nhn duyn ny m thụ khổ lu di, thậm ch khi mọi nghiệp c bất thiện gy ra trong đời trước chưa hết th vẫn chưa được ra (khỏi địa ngục ny). 2) Khổ tướng ở ngục Hắc thằng : hữu tnh ở đ phần nhiều bị ngục tốt dng thừng đen gom lại, hoặc thnh bốn phương, hoặc thnh tm phương, Hoặc thnh cc loại hoa văn đồ họa. Bọn đ sau khi đ bị gom lại rồi, th ty theo từng nơi chốn hoặc bị đục, bị đẽo, bị chẻ, bị khot, do cc nhn duyn như vậy m bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới được ra. 3) Khổ tướng ở ngục Chng hợp : hữu tnh ở đ c khi xoay sở tụ tập ha hợp, lc ấy liền c ngục tốt xua đuổi khiến phải vo giữa hai ni sắt lớn hnh đầu d. Khi chng vo hết rồi th hai ni p lại. Sau khi bị p, mu từ mọi cửa ứa ra chảy vo hai (ni) đầu d sắt. Cc ni sắt đầu ngựa, đầu voi, đầu sư tử, đầu hổ cũng như thế. Sau lại khiến ha hợp lại, rồi đem đặt vo trong tu sắt lớn v p như p ma. Sau khi bị p, mu liền tứa ra. Lại ha hợp lại th c ni sắt lớn từ trn rơi xuống khiến hữu tnh ở đ ng lăn ra trn nền sắt. Kẻ th bị đẽo, kẻ th bị đm, kẻ th bị gi, kẻ th bị x. Sau khi bị đẽo, đm, gi, x, mu liền tứa ra, bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới được ra. Nỗi khổ của ngục ny c ba : 1/ Hai ni kẹp. 2/ Tu sắt p. 3/ Ni sắt đ. 4) Khổ tướng ở ngục Ho khiếu : hữu tnh ở đy tm kiếm nh cửa, bn vo trong buồng sắt lớn. Vừa mới vo xong, lửa liền bng chy, chng bị lửa ny thiu đốt, thiu đốt hết mức, thiu đốt khắp cả; khi bị thiu đốt rồi, khổ đau gh gớm, cất tiếng ku go, bị khổ rất lu, đến khi nghiệp hết th mới được ra. 5) Khổ tướng ở ngục Đại ho khiếu : khc với ngục trn, nh buồng ở đy giống như thai tạng, khổ hơn ngục trước, nn ku to hơn. 6) Khổ tướng ở ngục Thiu nhin : ngục tốt ở đ đem cc hữu tnh đặt ln chảo sắt lớn v lượng du thin na Tam nhiệt, lật phải lật tri, rn đốt trong ngoi; lại như nướng c, dng xin sắt lớn m xin suốt từ dưới qua đỉnh đầu rồi lật đi lật lại m nướng khiến cc căn, cc lỗ chn lng, trong miệng của cc hữu tnh đ đều bốc lửa. Lại đem cc hữu tnh đ đặt ln trn nền sắt lớn như trn hoặc ngửa hoặc sấp rồi lấy chy sắt lớn Tam nhiệt hoặc quật, hoặc đnh, hoặc nện, đnh khắp, nện khắp, khiến nt như gi gi, bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới được ra. Nỗi khổ ở đy c ba : 1/ Bị thiu rn khắp. 2/ Xin sắt xin nướng. 3/ Ho sắt gi nện. 7) Khổ tướng ở ngục Cực thiu nhin : khc với ngục trn. C nghĩa l dng chĩa ba sắt Tam nhiệt xin từ dưới ln, xin suốt hai cnh tay v đỉnh đầu. Do vậy m mắt, tai, miệng, lỗ chn lng lửa mạnh bốc ra. Lại dng l đồng l sắt lớn Tam nhiệt gi thn chng lại, rồi đem chng quăng vo vạc sắt lớn đựng nước tro Tam nhiệt đầy ắp như trn m nấu m ninh. Khi nước vạc si th khiến hữu tnh trong ny lăn lộn lặn ngụp cng với nước si, khiến cho mu thịt cng với da dẻ gn mạch của chng đều tiu tan rữa nt, chỉ cn trơ lại xương cốt gng cm. Lt sau lại đem lọc ra, rồi đặt ln trn nền sắt nng khiến da thịt mu mạch lại sinh như cũ. Lại đặt vo chảo rồi lại lm như ở trong Đại nhiệt na lạc ca, bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới được ra. Nỗi khổ ở ngục ny c ba : 1/ Bị chĩa ba xin. 2/ Bị gi bằng l sắt. 3/ Bị ninh nấu bằng nước si. 8) Khổ tướng phải chịu ở trong ngục V gin Đại na lạc ca : trn nền sắt Tam nhiệt lớn nhiều trăm du thiện na ở phương đng c chng lửa mạnh, bốc lửa m đm hữu tnh ở đ thủng da thấu thịt, đứt gn vỡ xương, lại thấu tận tủy, chy như đuốc mỡ, như vậy khắp người thnh lửa mạnh. Cứ như vậy cc chỗ khc cũng bị ngọn lửa đm như thế. Do vậy m loi hữu tnh ở đ ha lẫn với lửa mạnh, chỉ thấy thnh một đống lửa. Từ bốn phương ngọn lửa ko tới ha trộn vo nhau, khng c chỗ no hở. Nỗi khổ đau phải chịu cũng khng c lc no ngơi. Chỉ nghe tiếng ku go đau đớn, mới biết l c chng sinh. Lại lấy nia sắt đựng đầy than sắt nung đỏ m r sảy cc hữu tnh đ, rồi đặt trn nền sắt nng, bắt chng tro ln ni sắt cực nng, ln rồi lại xuống, xuống rồi lại ln, rt lưỡi của chng từ trong miệng ra, dng trăm đinh sắt đng căng lưỡi ra, khiến lưỡi khng nhăn, như căng da tru. Lại lật ngửa ra trn nền sắt nng lấy km sắt nng kẹp miệng khiến phải h miệng ra, rồi nht vin sắt nung đỏ vo miệng, lập tức thiu chy cả miệng v yết hầu, thấu tận phủ tạng rồi từ pha dưới m ra ngoi. Lại đổ nước đồng si vo trong miệng chng, thiu đốt yết hầu v miệng của chng, thấu tận phủ tạng, rồi từ pha dưới m chảy ra ngoi. Cc khổ no khc th như ở ngục Cực thiu nhin, bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới đựơc ra. Nỗi khổ ở ngục ny c su : 1/ Bốn phương lửa đm. 2/ Than sắt r sảy. 3/ Ln xuống ni sắt. 4/ Lưỡi đng đinh sắt. 5/ Bắt nuốt vin sắt. 6/ Nước đồng đổ miệng. Nay ở đy chỉ ni qua về cc khổ cụ th hiển (cc hnh phạt nặng nề r rệt), chứ chẳng phải l trong đại địa ngục khng c cc khổ cụ khc. Trn đy l ni về khổ tướng của tm Nhiệt địa ngục căn bản. II. Khổ tướng ở địa ngục cận bin Mỗi một đại na lạc ca đều c bốn cửa ở nơi bốn bờ theo bốn phương, tường sắt vy quanh. Ngoi mỗi cửa đều c bốn vườn : 1/ Vườn Đường i : Tro nng ngập tận đầu gối. Cc hữu tnh ở đ ra tm nh cửa, đi tới nơi đy, vừa đặt chn xuống da thịt gn cốt liền bị chy rụi, nhấc chn ln lại mọc ra. 2/ Vườn Thỉ phn : Phn cứt l bn. Cc hữu tnh ny tm kiếm nh cửa sau khi ở vườn trn ra rồi, dần dần đi tới sa xuống vườn ny, đầu chn chm lỉm. Ở trong bn lại c cc di bọ thn di một thước mỏ trắng đầu đen, xuyn vo trong da thịt, cắt gn ph xương, lấy tủy m ăn. 3/ Vườn Phong nhẫn : vườn ny chia lm ba : a) Đường Qut nhẫn : c gươm sắc, đặt ngửa lưỡi ln để lm đường. Cc hữu tnh đ từ vườn trước ra đi tới nơi đy, vừa đặt chn xuống lập tức da thịt gn cốt đều bị tiu nt, lc nhấc chn ln lại lnh như cũ. b) Rừng Kiếm diệp : cc hữu tnh đ vừa ra khỏi đường trn, đi tới chỗ bng rợp của rừng đ, vừa mới ngồi xuống dưới bng cy, gi nhẹ bn thổi, l kiếm rụng xuống chặt đứt mọi chi tiết trn thn chng, khiến chng liền ng lăn ra đất, c ch đen tuyền nhảy xổ tới đớp vo lưng bụng chng m ăn thịt chng. c) Rừng Thiết thch : c rừng chng sắt tua tủa giống như gai cy bồ kết. Cc hữu tnh đ sau khi ra khỏi rừng trước liền tới rừng ny, v bị ch cắn, bn tro ln trn cy, vừa lc leo tro, liền bị cc mũi chng nhọn đm xuống. Chng muốn tụt xuống, miệng hướng ln trn lại bị chng đm xuyn suốt cả người, khắp mọi chi tiết. Lc ấy liền c chim lớn mỏ sắt đến đậu ở trn đầu, trn cnh tay chng, mổ mc mắt chng ra m ăn. 4/ Vườn Liệt h : c sng rộng lớn, nước tro si sục đầy ắp trong sng, cc hữu tnh đ sau khi ra khỏi vườn trước, tới sa xuống sng ny giống như đậu bị để trong vạc lớn dng lửa mạnh thiu đốt m ninh m nấu, khiến chng bị quay cuồng lặn ngụp theo đ nước si, hai bn bờ sng c cc ngục tốt tay cầm gậy gộc thừng cho cng với lưới to, ngăn chẳng cho cc hữu tnh đ ra khỏi sng ny, hoặc dng vợt lưới vớt chng đem ln đặt ln trn nền sắt nng bỏng rộng lớn, lật ngửa chng ln m hỏi rằng : cc ngươi ngy nay muốn g?. Chng đp : ti nay chẳng cn biết g hết. Song bị đủ thứ đi khổ bức bch. Bấy giờ cc ngục tốt đ liền lấy km sắt banh miệng chng ra, rồi đem vin sắt nung đỏ nng bỏng nht vo miệng chng. Cc điều khc th như đ ni. Nếu chng đp Ti nay kht khổ th ngục tốt liền lấy nước đồng nung chảy đổ vo mồm. Chng bị khổ lu di, đến khi nghiệp hết th mới được ra. III. Khổ tướng ở địa ngục c độc. Nơi chốn tuy nhỏ, nhưng cc khổ cụ thảy đều đầy đủ. Tướng ny đ được giảng kỹ trong Kinh Diệu Ct Tường vấn Đại thi Lục đậu tử. IV. Khổ tướng ở Bt hn địa ngục. 1) Bo na lạc ca : hữu tnh thụ sinh (ở đy) bị lạnh thấm vo, mọi chỗ trn người đều co rm giống như phổng nhọt. 2) Bo liệt na lạc ca : giống như phổng vỡ, mu mủ chảy ra, vết thương co rm. 3) Yết triết c. 4) Hch hch phm. 5) Hổ hổ phm : hữu tnh thụ tội ở ba ngục ny tiếng ku khổ khc nhau, cho nn đặt tn ngục theo cc tiếng ku ấy. 6) Thanh lin hoa na lạc ca : khổ v bị gi rt cực độ, mọi chỗ trn người thảy đều xanh tm, da dẻ rch nứt tới năm, su chỗ. 7) Hồng lin na lạc ca : qua ngục Thanh lin đ rồi th da biến thnh mu đỏ ta, rch nt thnh mười chỗ hoặc nhiều chỗ. 8) Đại hồng lin na lạc ca : Thn chng cực kỳ đỏ ta, da dẻ nứt toc hng trăm chỗ hoặc nhiều hơn nữa. B. QUẢ TƯỚNG Ở LOI BNG SINH. Loi bng sinh lại tn hại nhau như kẻ gầy yếu bị bọn khỏe mạnh st hại, phải chịu đủ mọi nỗi khổ v chẳng được tự tại, bị kẻ khc xua đuổi, thường bị đnh đập trở thnh cng cụ mưu sinh của người của trời, do nhn duyn ny m phải chịu đủ mọi nỗi khổ no nặng nề. C. QUẢ TƯỚNG Ở LOI NGẠ QUỶ. Loi ngạ quỷ đại để c ba loại : I. Do ngoi chướng ngại ẩm thực. II. Do trong chướng ngại ẩm thực. III. Ẩm thực khng c chướng ngại. I. Loại ngạ quỷ do ngoi chướng ngại ẩm thực. Do cực kỳ bủn xỉn, nn phải sinh trong loi quỷ, thường bị đi kht, da thịt huyết mạch thảy đều kh đt giống như tro than, đầu tc rối b, mặt my đen đủi, mồm miệng kh nẻ, thường dng lưỡi liếm mặt, đi kht cuống cuồng chạy chọt khắp nơi, đến suối ao no th cũng c cc hữu tnh khc tay cầm dao gậy v thừng vợt, xếp hng canh giữ, chẳng cho xuống uống. Nếu cứ cố xuống uống th liền thấy suối ao ấy biến thnh mu mủ, tự mnh chẳng muốn uống nữa. Như vậy th gọi l do ngoi chướng ngại ẩm thực. II. Loại ngạ quỷ do trong chướng ngại ẩm thực. Loại hữu tnh đ hoặc họng nhỏ như ci kim, hoặc miệng như đuốc lửa, hoặc cổ nhỏ bụng to, do nhn duyn ny m d được ăn uống khng c chướng ngại g khc, tự nhin cũng chẳng thể ăn uống được. Do vậy m gọi l loại do trong chướng ngại ẩm thực. Loại yết hầu nhỏ như kim đ ni ở trn đều thuộc loại ny. III.Loại ngạ quỷ ẩm thực khng c chướng ngại. Loại ngạ quỷ gọi l Mnh diệm man, loại ny hễ ăn uống thứ g vo l đều bị thiu đốt. Do đ m thường bị cực khổ v đi kht. Lại c loại ngạ quỷ gọi l Thực phn uế (ăn phn hi); hoặc c một số ăn phn uống nước tiểu, hoặc lại c một số chỉ c thể ăn uống cc thứ sinh thục x uế cực kỳ bẩn thỉu, dẫu được thứ thơm ngon cũng chẳng thể ăn; hoặc c một số tự cắt thịt mnh m ăn, dẫu được cc thức ăn khc cũng chẳng thể ăn. Cc loại như vậy th gọi l loại ẩm thực khng c chướng ngại. D. QUẢ TƯỚNG Ở LOI NGƯỜI. Trong loi người cũng c nhiều kẻ bị nỗi khổ ny. C nghĩa l nỗi khổ của sự đi kht thiếu thốn v từ nhỏ đ ngho tng, nn điều mong muốn chẳng thể đạt được. Khổ v thiếu thốn, ăn uống kham khổ, nỗi khổ thiếu thốn, khiến phải cầu cạnh, khm nm trước người khc, bị chủ bức bch. Thời tiết đổi thay bị rt bị nng. Trong cảnh đen tối bị khổ sở v thiếu thốn gy chướng ngại khiến cc sự nghiệp chng lm đều bị phế bỏ. Nỗi khổ v thiếu thốn cn khiến chng bị biến hoại lo, bệnh, tử. Khổ do cc na lạc ca, ở đ chng coi chết l sướng nn loại địa ngục đ chẳng đặt ra tn gọi l Khổ. E. QUẢ TƯỚNG Ở LOI TRỜI. Trong nẻo trời th khng c nỗi khổ bị cắt chn tay m c nỗi khổ bị chết bị đọa. Như trong kinh ni khi cc thin tử sắp mất th c năm tướng thể hiện ra trước : 1) Quần o bẩn thỉu. 2) Vng hoa ho rũ. 3) Nch đỗ mồ hi. 4) Phn tiểu hi thối. 5) Thin v Thin tử chẳng thch chổ mnh ngồi. Bấy giờ cc thin tử ấy nằm sấp giữa rừng. Tất cả thi nữ cng cc thin tử khc cng nhau chơi đa. Họ trng thấy thế rồi th sinh ra nỗi khổ lớn v lo lắng. Lại cn c nỗi khổ v bị khinh miệt, sợ hi. Lc cc thin tử nhờ c phc tụ to lớn v ngũ dục to lớn sinh ra, cc thin tử cũ bạc phc khc nhn thấy rồi th phải chịu nỗi khổ lớn v lo lắng. Những điều ni trn l chung cho cả Lục dục thin. Hai trời dưới đ cn phải chịu nỗi khổ v bị đẽo chặt, ph hoại, xua đuổi tn hại do lc cng đnh đấm tranh ginh với cc phi thin. Thin cng phi thin chống đối lẫn nhau th cầm bốn loại binh kh : bằng vng, bằng bạc, bằng pha l, lưu ly m đnh nhau. Bấy giờ thin v phi thin hoặc đứt chn tay, hoặc toạc mnh mẩy, hoặc cn bị chết. Nếu thn bị thương, chn tay bị đứt th lại lnh như cũ. Nếu đầu bị đứt th chết ngay. Thin v phi thin, c khi kẻ ny thắng, c khi kẻ khc thắng. Song phần nhiều l thin thắng, v sức mạnh hơn. Song hai loại đ, nếu kẻ ny bị kẻ kia thắng th liền li vo cung của mnh, đồng loại của n chẳng hề an ủi, do nhn duyn đ m trong lng lo buồn. Nếu thin đắc thắng th liền vo cung của phi thin để cướp đoạt con gi của n, gy nn cảnh chiến tranh. Nếu phi thin đắc thắng th vo thin cung để đi bốn loại T Đ vị, rồi sinh ra đnh nhau. Lại c loại thin tử c sức mạnh hễ nỗi cơn tức giận l đuổi cc thin tử yếu thế ra khỏi cung của họ. Cho nn chư thin phải chịu ba nỗi khổ : 1/ Khổ bị chết bị đọa. 2/ Khổ bị lấn lướt khinh miệt. 3/ Khổ bị đẽo chặt, ph hoại, tn hại, xua đuổi.
QUẢ TƯỚNG CỦA SẮC GIỚI, V SẮC GIỚI
Trn đy l nỗi khổ của Dục giới. Cn ở Sắc giới, V sắc giới th hữu tnh khng c cc nỗi khổ ấy, v cc hữu tnh đ chẳng phải l Thụ khổ kh. Song do Th trọng khổ, cho nn ni l họ khổ, v c phiền no, c định chướng, chẳng được tự tại về tử v trụ. Do ba ci ny đều c khổ cả, cho nn chẳng thể ưa thch. Chỉ c ci V lậu l mọi nỗi khổ th trọng đều vĩnh viễn đoạn diệt. Cho nn chỉ c ci ny l ưu thắng an lạc. Trn đy l quả tướng.
THỌ LƯỢNG
I. Thọ lượng của 5 loi thuộc Dục giới. Người Thiệm Bộ Chu thọ lượng chẳng nhất định. Người ở đ lấy 30 ngy đm lm một thng, 12 thng l một tuổi. C lc thọ v lượng tuổi, gọi l Thnh hoại kiếp. Hoặc ở một thời thọ 8 vạn tuổi gọi l Trụ kiếp. Thời sơ giảm hoặc ở một thời thọ giảm nhanh dần, thậm ch tới 10 tuổi, thời ba tai dấy ln. Người đng Tỳ đề ha thọ tăng tới 250 tuổi. Người ty C đ ni thọ tăng tới 500 tuổi. Người bắc Cu lư chu thọ tới 1000 tuổi. Lại nữa, 50 năm ở ci người l 1 ngy đm của chng thin Tứ thin vương, lấy số ny lm thng, lấy thng ny gom thnh năm, th họ thọ 500 tuổi. 100 năm ở ci người l 1 ngy đm của Tam thập tam thin, lấy số ny lm thng năm, thọ mệnh 1000 tuổi. Cứ như vậy cho tới Tha ha tự tại thin ngy đm v tuổi thọ đều tăng gấp đi trước. Thm nữa, Tứ thin vương chng thin đầy đủ 500 tuổi th bằng một ngy đm của Đẳng hoạt đại na lạc ca, tức l lấy đ tch thnh thng năm, th tuổi thọ ở đ l 500 tuổi. Cứ như vậy thọ lượng của Tam thập tam thin bằng thọ lượng ở địa ngục Hắc thằng. Lấy thọ lượng của Thời phn thin lm thnh thọ lượng của địa ngục Chng hợp. Lấy thọ lượng của Tri tc thin lm thnh thọ lượng của ngục Ho khiếu. Lấy thọ lượng của Lạc biến ha thin lm thnh thọ lượng của ngục Đại ho khiếu. Lấy thọ lượng của Tha ha tự tại thin lm thnh thọ lượng của ngục Thiu nhin. Thọ lượng của địa ngục Cực thiu nhin bằng nửa trung kiếp. Thọ lượng địa ngục V gin bằng một trung kiếp. C nghĩa l từ 8 vạn giảm xuống 10 tuổi, lại từ 10 tuổi, tăng tới 8 vạn tuổi th gọi l 1 trung kiếp. Đ l kiếp lượng của V gin. Loi phi thin thọ lượng bằng Tam thập tam thin. Thọ lượng của cc loi bng sinh, ngạ quỷ khng nhất định. Thm nữa, thọ lượng của Bt hn địa ngục theo thứ tự tương ứng với (từng địa ngục trong) Bt nhiệt địa ngục v bằng gần một nửa. Trong hai loại địa ngục Cận bin v C độc thọ lượng khng nhất định. Trn đy l ni về thọ lượng của 5 loi thuộc Dục giới. II. Thọ lượng của Sắc giới. Thọ lượng Phạm chng thin bằng 20 trung kiếp lm một kiếp. Phạm phụ thin thọ 40 trung kiếp lm một kiếp. Đại phạm thin thọ 60 trung kiếp lm một kiếp. Thiểu quang thin thọ 80 trung kiếp lm hai kiếp. Cc trời từ đy trở ln so với nhau tăng dần gấp đi. Chỉ trừ V vn (thin), nn biết rằng trời đ thọ giảm ba kiếp. III. Thọ lượng của V sắc giới. Khng v bin xứ thọ 2 vạn kiếp. Thức v bin xứ thọ 4 vạn kiếp. V sở hữu xứ thọ 6 vạn kiếp. Phi tưởng phi phi tưởng xứ thọ 8 vạn kiếp. Cc loại ni trn trừ Bắc Cu Lư chu, cn ở mọi chỗ đều c chuyện chết yểu giữa chừng. Dẫu hết thảy loi ha sinh thn chết đều khng c cặn bẩn, song người, quỷ v bng sinh thời nay đều c thn cặn b nhơ bẩn. Trời v địa ngục mất cng với thức, khng c thn cặn b nhơ bẩn. Kinh Chnh Php Niệm v.v ni rằng 136 địa ngục, đ l mỗi một trong số 8 đại địa ngục đều c 16 ngục cận bin tứ mn vin qun, tổng cộng c 128 chỗ (8 x 16 = 128), cộng với 8 ngục căn bản thnh ra 136 chỗ. Chẳng kể ngục Bt hn v ngục C độc, nếu tnh cả số ny th địa ngục rất nhiều. Du Gi luận ni rằng : Dưới đy cch 32.000 do tuần c ngục Đẳng hoạt. Thế th biết r dưới chu ny c địa ngục. Tiểu thừa ni khc. Nếu cứ theo như Kinh Chnh Php Niệm th dưới ni Tu Di c đại địa ngục. Trn đy l ni về thọ lượng.
THN LƯỢNG
I. Thn lượng của Dục giới. Người Thiệm Bộ chu thn lượng khng nhất định. C lc th cao to, c lc th thấp b. Nếu lấy theo độ di cẳng tay của mỗi người lm đơn vị tnh, th chiều cao của người chu ny bằng 3 cẳng tay rưỡi. Người ba chu khc cũng cao bằng 3 cẳng tay rưỡi của họ, thn c khi cao lớn. Thn Tứ thin vương thin bằng một phần tư của một Cu lư x. Thn lượng Tam thập tam thin lại tăng thm một Tc. Một Tc c nghĩa l một cu lư x chia lm bốn phần, một nửa của phần ấy gọi l một Tc (1 Tc = 1 phần 8 của cu lư x). Thn lượng Đế thch bằng một nửa cu lư x. Thn lượng Thời phn thin cũng bằng nửa cu lư x. Trn đy l thn lượng Dục thin. Nn biết l dần dần đều tăng một Tc. II. Thn lượng của Sắc giới. Phạm chng thin nửa du thin na. Phạm phụ thin một du thiện na. Đại phạm thin một du thiện na rưỡi. Thiểu quang thin hai du thiện na. Cc trời từ đy trở ln dần tăng gấp bội, chỉ trừ V vn thin. Nn biết rằng trời đ giảm ba du thiện na. III. Thn lượng của V sắc giới. V sắc th v hnh, chẳng ni thn lượng. Song luận lại ni rằng : Sắc, V sắc thin biến thn vạn ức cng đứng trn đầu lng khng lượng địa giới. Kinh Nhn Vương kể tới V sắc giới chng. Kinh A Hm ni : V sắc giới thin nước mắt như mưa phn ma xun, đứng bn cạnh Phật. Đ đều l ha ra lm vậy, to nhỏ ty lc, chẳng phải l thn nghiệp quả. Cn trong đại địa ngục, thn lượng chẳng nhất định. Hoặc gy tạo hoặc tăng trưởng nghiệp bất thiện cực nặng th thn to lớn, ngoi ra th chẳng thế. Hn địa ngục chỉ c một (thn lượng). Cận bin, bng sinh, ngạ quỷ cũng thế. Thn lượng của cc phi thin bằng Tam thập tam thin. Đy ni căn bản phi thin nếu tại chu ny th thn lượng nhỏ, khng cố định. Dựa vo yếu nghĩa, tạm phn biệt sơ qua về cc loi. Cn mọi nghĩa khc, cứ theo như l (m suy) th sẽ biết. Giải thch Kinh văn : Tiếng Phạm A Tỳ Ch, đy gọi l V gin. Du Gi ni : v ở đ phải thụ khổ (lin tục) khng gin đoạn, lửa chy khng gin đoạn. Do bng kinh nn phải thụ đủ một kiếp, một trung kiếp, mệnh cực tới kiếp đ hết th lại sinh. Cứ xoay vần như vậy tới v số kiếp. Kinh Bt Nh ni : đ l do phỉ bng đại thừa, phương ny địa ngục tận, th sinh ở phương đng, cứ xoay vần như vậy khắp hết ngục ở mười phương. Mười phương địa ngục tận, lại sinh ở trongngục phương ny. Cho nn ở đy ni l : cứ xoay vần như vậy, cho tới v số kiếp. Chẳng phải chỉ ring trong ngục V gin, m cũng cn đọa ở chốn khc, v trong ny chỉ nu một chỗ nặng. Đy chỉ một nghiệp được đặt tn theo lc sơ thụ, chỉ gọi tn l sinh bo. Tội nghịch chung, theo cả ba thừa gồm : Giết cha, hại mẹ, giết A la hn, lm thn Phật đổ mu, ph ha hợp Tăng. Kinh Tt Gi Ni Kiền Tử ni : Đại thừa ngũ nghịch (năm tội nghịch theo thuyết đại thừa) gồm : 1) Ph hoại cha thp, thiu đốt kinh tượng, dng trộm ti vật của Tam bảo. 2) Phỉ bng Tam thừa php, ni đ chẳng phải l thnh php, gy kh khăn chướng ngại, giấu diếm bưng bt. 3) Đối với mọi người xuất gia, bất kể họ c giới hay khng giới, giữ giới hay ph giới đều đnh đập chửi mắng, kể lể lỗi lầm của họ, giam cầm họ trong lao ngục, hoặc lột c sa của họ, bức bch họ hon tục, bắt họ sưu dịch, điều đi chỗ khc, lm đứt mệnh căn của họ. 4) Giết cha, hại mẹ, lm thn Phật chảy mu, giết A la hn, ph ha hợp Tăng. 5) Khởi t kiến lớn, phỉ bng (ni l) : khng c nhn quả. V trong đm di thường lm mười nghiệp bất thiện, cho nn nay chẳng tin kinh ny, vo ngục V gin rồi th cứ như vậy m xoay vần tới v số kiếp. Cu X luận ni : trong ngũ nghịch th ph tăng l nặng nhất, nhất định phải thụ khổ (bo) một kiếp ở trong ngục V gin. Nay vượt qu số ấy nn ni l kiếp mn hết lại sinh. * -Kinh văn : Từ nơi địa ngục ra tới Nn chịu tội bo ny. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai c 10 tụng rưỡi ni về thụ bo phải lm sc sinh. C bốn phần : - 3 tụng rưỡi đầu ni về thụ bo phải lm con ch, con D can (giống con di). - 2 tụng ni về thụ bo phải lm lạc đ, lừa. - 2 tụng ni về thụ bo phải lm con d can. - 3 tụng ni về thụ bo lm thn con trăn. Đy l phần đầu. * Chữ [畜] đọc l Sc, chỉ lục sc. Cn đọc l Hc, nghĩa l nui dưỡng. Khi c nghĩa l tch tụ, tụ tập th c hai cch đọc l Hc v Sc. Nay theo cch đọc l Sc. Theo đại thừa, một nghiệp c thể chiu cảm nhiều quả. Nay theo quả đầu lấy đ lm tn gọi l sc sinh v đều thuộc quả ny cả. Kinh ny ni : từ địa ngục ra sẽ đọa vo sc sinh. Dưới cứ theo đ th biết. *Chữ [ ] đọc l Khất. Sch Tam Thương giải thch l : đầu hi khng c tc. Thng Tục văn, Thiết Vận giải thch l hi trọc lc v ni v m đọc giống chữ Quật [窟]. Thm nữa Khất sấu [ 瘦] c nghĩa l da thịt kh đt (gầy đt). V dưới đ c chữ kh kiệt rồi, nn giải thch theo cch trước (tức l hi) th hay hơn. Nay chữ [ ] c khi đọc l Ngật. Lẽ phải viết l [ ], nhưng chưa r m (l g). Chữ [梨] đọc l L. Phương ngn c cu : mặt tựa l bị cng. C khi viết l [黧]. Ngọc Thin ni đọc l L, c nghĩa l đen, l gi, cũng chỉ mu lốm đốm. Đen tuyền th l chữ [ ] . C hai m : 1/. Đm, đồng m với chữ [ ], chỉ mu ngựa đen. 2/. Cn đọc l Thậm, tức mu tm đen như quả du chn (tang chi thậm [桑之葚]). Nếu l mầu xanh đen th l chữ [ ] đọc l Yểm. Chữ [嬈] đọc l Nhiểu, nghĩa như No. Nếu l đa cợt tru chọc nhau th l chữ [ ] Niễu. Cn nhiễu loạn th l chữ [ ] No. Ngọc Thin ni chữ [ ] c khi viết v đọc như chữ [擾] Nhiễu, nhưng vẫn c nghĩa l đa cợt tru ghẹo. Ch c mười bo quả : 1) Hi trọc. 5) Bị tru chọc. 2) Gầy g. 6) Bị người ght bỏ rẻ rng. 3) Mu sắc đen đủi. 7) Thường bị đi kht. 4) Lở ghẻ. 8) Xương thịt kh kiệt. 9) Lc sống th bị đnh đập khổ sở. 10) Lc chết th bị ngi đ đ. Cc c quả ny lẽ ra đều phải ni r nguyn nhn gy ra nhưng sợ rườm r, nn thi. * -Kinh văn : Nếu sinh lm lạc đ tới M bị tội như vậy. Tn rằng : 2 tụng ny ni về quả bo phải lm lạc đ, lm lừa. Đy c bốn quả : 1) Mang nặng. 3) Thm ăn. 2) Bị đnh đập. 4) V tri. * Chữ [ ] đọc l Lạc. Cũng đều chỉ con lạc đ. Con vật ny c chỗ gọi l Lạc, c chỗ gọi l Đ. Chữ Lạc [駱]vốn chỉ c mu sắc của ngựa, nhưng chẳng phải nghĩa ở đy. Chữ Đ viết l [駝] hoặc [ ] đều được. * -Kinh văn : C khi lm d can tới Hoặc c lc bị chết. Tn rằng : đy l ni về quả bo phải lm con d can (con di). C bốn quả : 1) Lở ghẻ. 2) Khng c một mắt no, cũng khng c hai mắt, như kẻ chỉ tin tiểu thừa. Chỉ v chẳng tin đại thừa, cho nn khng c một mắt no. 3) Bị đnh bị nm. 4) Tới mức bị chết. * -Kinh văn : Từ đy vừa chết đi tới M bị tội như vậy Tn rằng : đy l quả bo phải lm thn con trăn. C năm quả : 1) Thn to. 2) Điếc. 3) Ngu si. * Chữ [ 騃 ] đọc l Ngi, nghĩa l si. 4) Khng c chn. 5) Bị bọ con ăn. C bản ni l thn bị co cuộn. * Chữ [ ] đọc l Uyển. Nay đy chỉ thn co cuộn, cho nn phải l chữ [ ](uyển). C bản chp l [宛] cũng đọc l Uyển.Theo sch Ngọc Thin [宛](Uyển) l lỗ nhỏ; bốn pha cao, chnh giữa thấp th gọi l Uyển [宛]. Sch Thiết Vận giải thch l ko cỏ gục xuống để tự che, vốn chẳng phải l dng chữ [宛] trong từ Uyển chuyển. Bởi vậy phải l chữ [ ] (Uyển). Chữ [ ] theo Ngọc Thin th đọc l Sp. Le nhạn ăn bằng miệng th gọi l sp. Nay đ vo miệng rồi th nn dng chữ Tp [咂]. Thời xưa viết l [ ] chỉ chim ăn. Tức l chữ Sp trong từ sp trp [ ] (mổ ăn, m ăn). Chữ [ ] đọc l Sp. Chữ [ ] đọc l Trp. Theo Tự Lm : chữ Sp trong từ sp huyết (ngậm mu, bi mu vo miệng để thề) cũng viết l [ ]. * -Kinh văn : Nếu được sinh lm người tới Khng c chỗ nương tựa. Tn rằng : dưới đy l 10 tụng ni về kẻ c bị quả bo. C hai phần : - 7 tụng đầu : c c bo. - 3 tụng sau : khng thiện quả. Trong phần đầu c bốn : + 3 tụng đầu ni về hnh dng xấu x. + 1 tụng : khng chỗ nương nhờ. + 2 tụng : bạc phc đức. + 1 tụng bị tai bay vạ gi. Đy l đầu, c 17 quả : 1) Đần độn. 2) Ln. * Chữ [ ] đọc l Ta, c nghĩa l ln. 3) Xấu x. * Chữ [ ] đọc l Lậu, nghĩa như l chữ [醜] (xấu), đều c l xấu x. 4) Tay co quắp. * Chữ [ ] đọc l Luyến, chỉ bệnh tay bị co quắp, lẽ ra phải viết chữ ny, nhưng c chỗ lại viết l [ ] khng đng với nghĩa đu. Chữ [ ] ny vốn c nghĩa xch buộc chim ưng (để chim ưng đậu trn cnh tay thợ săn khi đi săn). Nay đ l bệnh th nn viết l [ ]. 5) Qu chn. * Chữ [躄] đọc l Tch. Tay khoo th gọi l Luyến, chn qu th gọi l Tch. C bản chp l [癖]. chỉ bệnh ăn khng tiu l bệnh ở trong bụng, chẳng phải nghĩa l chn qu. 6) M. 7) Điếc. 8) Lưng g. * Chữ [傴] đọc l Ủ. Chỉ lưng g chẳng ưỡn thẳng được. 9) Người chẳng tin. 10) Miệng thối. 11) Quỷ m. 12) Ngho tng. 13) Thấp hn. 14) Bị người khc sai khiến. 15) Lắm bệnh. 16) Gầy mn. * Chữ [ ] đọc l Tiu, tn bệnh kht (tức bệnh tiu kht). 17) Khng nơi nương tựa. 18) Gy cm. Cũng c thể lập ring Gy thnh một mục. V bệnh gy cm khc với bệnh tiu kht, như vậy th thnh 18. Trn đy một tụng về nghiệp quả, một tụng về ngữ nghiệp quả, một tụng về thn nghiệp quả. Do đầu tn dắt dẫn m thnh ra quả bo l bị ln, xấuv.v * -Kinh văn : Tuy thn cận nương người tới Rồi sau lại qun mất. Tn rằng : đy l ni về khng nơi nương nhờ. * Chữ [附] đọc l Phụ, nghĩa l gần, gần gũi. C hai quả, c thể biết. * -Kinh văn : Nếu học nghề thầy thuốc tới M bệnh cng nặng thm. Tn rằng : phc mỏng, t ph trợ. C hai quả c thể biết. * -Kinh văn : Hoặc người khc phản nghịch tới Bỗng dưng bị tai ương. Tn rằng : đy l ni về quả bo bị tai bay vạ gi. * Chữ [抄] đọc l Sao. C chỗ viết l [炒] hoặc [鈔]. Theo Ngọc Thin : nghĩa chữ [抄] Sao giống nghĩa chữ [掠] Lược (cưỡng đoạt), c nghĩa l cưỡng đoạt lấy đồ vật, ăn trộm, ngang ngược v l m tới chiếm. * -Kinh văn : Những tội nhn như vậy tới Chẳng bao giờ nghe php. Tn rằng : dưới l 3 tụng ni về 8 nạn, cho nn khng c thiện quả. C ba : - 1 tụng : ni về một nạn l sinh ra trước Phật hoặc sau Phật, cho nn chẳng thấy Phật. - 1 tụng : ni về su nạn : sinh ra ở cc chỗ chướng nạn l địa ngục, ngạ quỷ, sc sinh, Bắc chu, Trường thọ thin, cậy mnh c thế tr biện thng hoặc đin cuồng đui điếc mi mi chẳng nghe php. - 1 tụng : ni về một nạn thường thường cc căn bị khuyết tật. Gộp lại l 8 nạn, cho nn khng c thiện quả. Đy l đầu v thứ hai. * -Kinh văn : Trải qua v số kiếp tới Cc căn chẳng đầy đủ. Tn rằng : đy l ni cc căn bị khuyết tật, l 1 trong 8 nạn. * -Kinh văn : Thường ở nơi địa ngục tới Bị tội như vậy đ. Tn rằng : dưới c 6 tụng thuyết minh chung về (chng sinh) trải qua bốn đường, thụ tăng thượng Đẳng lưu quả. Chia lm bốn mục : 1) Nửa tụng ni về địa ngục. 2) Nửa tụng ni về ngạ quỷ. 3) Một tụng về sc sinh. 4) Bốn tụng về c nhn (kẻ c). Đy l ba mục đầu. * Vin qun : vườn qun. Chữ [觀] ở đy đọc l Qun, tức l chữ Qun trong từ lu qun. Cn Qun trong qun x th viết l [ ]. Cc đường c khc : chỉ ngạ quỷ v.v v phỉ bng chnh php, tham lam bủn xỉn, chẳng chịu tu đạo, nn sinh ở loi ngạ quỷ. Luận cứ trn ở đy t, nn chẳng ni ring. * -Kinh văn : Nếu được sinh lm người tới Dng để lm quần o. Tn rằng : dưới đy l 4 tụng ni về quả bo của hạng người c. C bốn mục : 1) Một tụng về c nghim (trang sức xấu x). 2) Một tụng về c phục (y phục xấu). 3) Nửa tụng về c trạng (dng dấp xấu). 4) Một tụng rưỡi ni về c hnh (hnh vi xấu). Đy l hai quả đầu. * Chữ Ấm cũng c nghĩa như chữ , đều c nghĩa l cm, chẳng ni được. Chữ Ấm [ ]c chỗ viết l [ ]. Theo Tự Lm th chữ [ ] c nghĩa như chữ [ ]. Chữ [ ] đọc l Tạ. Chữ [ ] c chỗ viết l [啞], theo Tự Lm th đọc l ch, chỉ tiếng cười. Theo Thiết Vận th ch [ ] c nghĩa cm chẳng ni được. Chữ [疽] đọc l Thư, nghĩa như chữ [ ] chỉ ung nhọt.
*
-Kinh văn : Thn thể thường hi hm tới M bị tội như vậy. Tn rằng : đy l c trạng v c hnh. V qu chấp trước ng kiến, si tăng thượng, nn tham sn c thể biết được tới mức no. * -Kinh văn : Bảo cho X Lợi Phất tới Đừng nn thuyết kinh ny. Tn rằng : 28 tụng trn l thuyết minh về Bất tn quả. Hai tụng ny l kết luận. * -Kinh văn : Nếu c người lợi căn tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : đy l 66 tụng chỉ r ci đng ci sai của con người, khiến nn học đng trừ sai. Trong c 4 đoạn; trn l 3 đoạn; đoạn thứ tư ở dưới c 19 tụng ni : đối với người c tr th nn thuyết cho họ. C hai phần : Phần đầu gồm 17 tụng ni về tướng nn thuyết cho. Phần sau l 2 tụng để kết luận. Trong phần đầu lại c ba đoạn nhỏ : 1) Đoạn đầu l 1 tụng rưỡi, ni về những người từ trước tới nay chưa hề pht tm th phải nghiệm thấy l c Phật chủng tnh, mới đng thuyết cho họ. 2) Thứ đến 10 tụng rưỡi, ni về những người tuy pht tm rồi, nhưng phải c sự tu tập về Lục độ th mới c thể thuyết cho họ. 3) Cuối cng l 5 tụng, ni về những người tuy c Phật chủng tnh, c sự tu tập về Lục độ rồi, nhưng cn phải c tm trọng php cầu php nữa, mới c thể đng để được thuyết cho. Đoạn đầu ny ni phải nghiệm thấy c 6 đức : 1/ Lợi căn, v nghe th hiểu ngay. 2/ Tr tuệ phn biệt được đng sai. 3/ Sng suốt, v chẳng m m. 4/ Đa văn (kiến thức rộng), v trước c sự học tập bồi dưỡng. 5/ Cường thức (tr nhớ tốt), tinh tường lanh lợi. 6/ Muốn được thuyết Php Hoa cho, v cầu chuộng đạo Phật chứ chẳng phải l đạo khc, thch siu trần thot tục, hoặc l tnh cầu gic lộ, chẳng thch ngu m. Như vậy th mới đng để thuyết cho. * -Kinh văn : Nếu lại đ từng thấy tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : đy l mục ni về tuy đ pht tm nhưng phải c sự tu tập về Lục độ. Trong đ c su : a) 1 tụng rưỡi : đ từng vun trồng Th tập (c sự tu tập về hạnh Bố th). b) 1 tụng Tinh tiến tập. c) 1 tụng rưỡi ni về Định tập. d) 3 tụng ni về Giới tập. e) 1 tụng rưỡi ni về Nhẫn tập. f) 2 tụng ni về Tuệ tập. Đy l đầu : v đ từng được thấy Phật, cho nn từ lu đ vun trồng Th tập. Như vậy mới c thể thuyết cho họ. Những điều nghiệm thấy nu ra dưới đy ty theo từng sự giống như ở Bồ tt địa m kiểm nghiệm rồi thuyết cho họ. * -Kinh văn : Nếu l người tinh tiến tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : đầu tin l 1 tụng ni về Cần (tinh tiến, sing năng). Sau đ l 1 tụng rưỡi ni về Định. * -Kinh văn : Lại nữa, X Lợi Phất tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : đy l 3 tụng ni về Giới tập. Đầu tin l 1 tụng rưỡi ni về xả c, cận thiện duyn. Phẩm An Lạc Hạnh sẽ thuyết về tướng ny. Sau đ l 1 tụng rưỡi ni về kin tr tịnh giới. * Chữ [潔] c m đọc l Khiết, nghĩa l thanh tịnh. * -Kinh văn : Nếu người no khng sn tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : 1 tụng rưỡi đầu ni về Nhẫn tập, 2 tụng sau ni về Tuệ tập. Chất trực an thụ l Khổ nhẫn. Thường mẫn nại on l Hại nhẫn. Knh Phật đế st l Php nhẫn. * -Kinh văn : Nếu c Tỳ kheo no tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : dưới đy l 5 tụng ni về cn hay cầu php trọng php. Chia lm hai phần : 2 tụng rưỡi đầu ni về một mực cầu đại thừa. 2 tụng rưỡi sau ni về thnh tm cầu đại thừa. Phần đầu ny c hai : - 1 tụng đầu ni về cầu php đỉnh thụ. - 1 tụng rưỡi sau ni về chẳng cầu kinh khc. Kinh khc ở đy chỉ kinh tiểu thừa. Kinh Thiện Giới ni : nếu trong học đại thừa m chưa rốt ro th chẳng được học thừa khc, tứ minh luận khc. Nếu trong đ rốt ro rồi th hằng ngy hai phần học đại thừa nội minh, một phần học kinh khc. Trong ny hon ton khng cho php học kinh khc d chỉ một kệ, như vậy l để cho hạng sơ học chuyn cầu đại thừa học v tu lu di. * -Kinh văn : Nếu người no ch tm tới Mới nn thuyết cho họ. Tn rằng : đy l thuyết minh về hạng thnh tm cầu đại thừa. C hai :
- Đầu tin l 1 tụng ni về thnh tm cầu đại thừa. - Sau đ l 1 tụng rưỡi ni về chẳng cầu ngoại điển, ch tm chẳng khinh đại thừa. Hạng như vậy th mới nn thuyết cho, v ch thnh c thể cảm ứng với thần, nhất niệm c thể thnh thnh. * -Kinh văn : Bảo X Lợi Phất rằng tới Kinh Diệu Php Lin Hoa. Tn rằng : đy l mục : đối với người c tr th nn thuyết cho họ. Trong ny c hai phần : trn kia l tướng nn thuyết cho ; cn đy l kết luận.
PHẨM TỨ TƯ : TN GIẢI
Gồm ba mn phn biệt:
I. NI R DỤNG . II. GIẢI THCH TN PHẨM. III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
I. NI R DỤNG .
Dụng của phẩm ny c hai : 1. Thu Tử l bậc thượng căn nghe thuyết php th vui mừng m lĩnh hội. Bốn người khc l hạng trung căn nhờ dụ hiểu m hớn hở tỏ ngộ. Cho nn sau phẩm Th Dụ mới c phẩm Tn Giải. 2. Luận giải thch bảy loại cụ tc. Chng sinh phiền no tnh c bảy thứ tăng thượng mạn, để đối trị cc thứ ny th thuyết bảy th dụ. Trong đ phẩm Th Dụ trước l dụ thứ nhất : Nh lủa. Hạng người cầu thế lực, khởi đin đảo, khởi tăng thượng mạn cầu cng đức, cầu quả bo diệu cảnh giới của người v trời, th thuyết dụ Nh lửa cho hạng ny. Phẩm Tn Giải ny l dụ thứ hai. Hạng người cầu giải thot theo Thanh văn thừa th một mực tăng thượng mạn, ni rằng : thừa của ta khng khc g thừa của Như Lai (tức Phật thừa). V họ đin đảo như vậy, cho nn để đối trị cho loại chuyn cầu Thanh văn giải thot ny th thuyết dụ về người con ngho tng. Trước kia v thừa V vi v thừa cuối khng khc, nn ni thừa l một, để khuyến khch họ nhập đại thừa. Họ bn m chấp. Nay ni rằng họ giồng như người con ngho tng của trưởng giả, thừa Hữu vi v thừa đầu khc nhau để khuyn họ bỏ m chấp. Cho nn sau phẩm trước th c phẩm ny.
II. GIẢI THCH TN PHẨM.
Đại để c bốn mn : 1. Trừ nghi th gọi l Tn. Ph m th gọi l Giải. *Chữ [解] m đọc l Giải.
Bốn người khi xưa nghi rằng mnh chẳng thnh Phật, nn chẳng vui mừng ưa thch g đối với tm Bồ đề, nn cũng chẳng thể chứng ngộ được chnh gic. Do đ m khi ngồi nghe th bản thn lơ l uể oải. Sau được nghe dụ thuyết ni l giống như Thu Tử trước đy th nghi hối đều trừ bỏ được. Cho nn gọi l Tn Giải. Tn : tức l tịnh tm nhẫn dục. Giải : tức l diệu tr ấn chứng được php hy hữu. Tin mnh sẽ thnh Phật, hiểu được Phật ni. 2. Tn, c nghĩa l trừ được sự chẳng tin. Giải, c nghĩa l ph được sự chẳng hiểu. Xưa th hiểu tam thừa nhưng chẳng tin nhất thừa. Hoặc l tin tam thừa nhưng chẳng hiểu nhất thừa. Nay mới hiểu được nhất thừa v cũng tin tam thừa, hiểu tam thừa v cũng tin nhất thừa. Tm thanh tịnh hơn nữa lại hiểu biết, cho nn gọi l Tn Giải. Tn : l ci tm năng liễu ngộ thanh tịnh. Giải : tức l ci l sở đạt sng tỏ. Giải th su, Tn th nng; đầu cuối đều thuyết. Do Tn, cho nn thm nhập nền tảng đại thừa. Nhờ Giải, nn chứng được gốc của chn tng. Nu ln cả hai khả năng, cho nn gọi l Tn Giải. Tn : tức l ấn thuận ci danh sở văn (tin theo những điều được nghe). Giải : tức l hiểu được nghĩa của quyền thực. Đối với quyền, thực thảy đều tn giải. 3. Tn thể hiện l do Tha, Giải chứng tỏ l tự mnh tỏ ngộ. Trước ni rằng : cc Thanh văn khc tin lời Phật ni, cho nn ty thuận kinh ny. Đ chẳng phải l phần tr tuệ của mnh. Cho nn thể hiện l do Phật, bốn người mới tin. Đ c sự tin tưởng rồi th tự mnh so snh mới sinh ra Giải ngộ. Cho nn gọi l Tn Giải. Tn l thuận tha m tm tịnh. Giải chnh l thể hiện r bản thn mnh c thể hiểu biết được : đối với người, với php đều tn giải. 4. Hai từ Tn, Giải mỗi hạng đều c sự phn biệt khc nhau. 1) Hạng độn căn chnh kiến th tn m chẳng giải (tin m chẳng hiểu). 2) Hạng lợi căn t kiến th giải m chẳng tn (hiểu m chẳng tin). 3) Hạng lợi căn chnh kiến th vừa tn vừa giải. 4) Hạng độn căn t kiến th chẳng tn, chẳng giải. 5) Hạng phm phu sơ tm th tin m chưa hiểu. 6) Hạng Bồ tt chứng Giải rồi th tin. Trước khi nhập địa th do tn m giải. 7) Hạng Nhất xiển đề chẳng tn chẳng giải. Nay ở đy gồm cả hai . Đ l Tn Giải, chẳng phải l tin m chẳng hiểu, chẳng phải hiểu m chẳng tin. Tin v hiểu cho nn gọi l Tn Giải. Đều lấy cu thứ ba. Tn l tịnh tm định th. Giải chnh l thm tr ngộ hội (tr tuệ su sắc liễu ngộ chn l), đối với Gio với L đều tin đều hiểu. V đ l tỷ giải, ty tăng nghĩa m l giải mục đch của quyền, thực. Tn l quy phục tng chỉ của nhất thừa, nhưng chưa chứng được về l, nn chẳng ni l Giải. V nghĩa bn chung đều duyn gio l, vừa Tn vừa Giải, đy l giải thch tn phẩm Tn Giải theo kiểu Tr nghiệp.
III. GIẢI ĐP THẮC MẮC.
-Cu hỏi 1 : theo Tỳ B Sa luận th ni rằng : hng Thanh văn c ba hạng : - Hạng thượng căn chỉ c một vị, đ l X Lợi Phất, đ từng một mnh tu luyện căn tnh 60 kiếp. - Hạng trung căn cũng chỉ c một, đ l Đại Mục Lin. - Hạng hạ căn gồm cc vị Thanh văn khc đều thuộc về hạ hạ tnh. V sao giờ đy bốn người lĩnh ngộ đều l trung phẩm (tức trung căn) ?
Đp : Thu Tử lĩnh ngộ trước, chưa sai với tng chỉ của mnh. Bốn người trung căn no c tri với l ny. Nếu so snh ở trong hng Thanh văn th trung phẩm chỉ c một mnh Mục Lin. Nhưng pht tm hướng theo đại thừa th gồm thm cả bốn người, vậy c g sai đu ! Hơn nữa như Thiện Hiện ngộ khng, Mn Từ biện thuyết, Ba Ly tr luật, Ca Diếp đầu đ, mỗi người đều c sự thắng trội của mnh, cần g cứ phải c năng lực như nhau ! Cho nn cả bốn đều l trung phẩm, như vậy cũng chẳng tri lẽ.
-Cu hỏi 2 : cớ sao trong phần Bảy th dụ, Luận gọi đy l dụ về đứa con ngho tng, m trong kinh, tiu đề của phẩm lại gọi l Tn Giải ?
Đp : Tn Giải l gốc th mới c thể thuyết dụ. Luận gọi tn l đứa con ngho tng l theo nghĩa ph bệnh. Kinh theo căn bản php, nn gọi l Tn Giải. Tn gọi được đặt ra theo sự thắng trội của sự l, chứ khng cần đặt ra thể lệ nhất định. * -Kinh văn : Lc ấy tuệ mệnh tới vui mừng phấn khởi. Tn rằng : phẩm ny c 3 đoạn lớn : - Đoạn đầu kể về sự vui mừng của bốn người. - Thứ đến đoạn ni về sự lĩnh ngộ của bốn người. - Cuối cng ni đến sự đội ơn của bốn người, trong tụng ở dưới ni rằng: ơn lớn của Thế tn đ chnh l phần ny. Trong đoạn đầu c 2 phần : Phần đầu ni r sự vui mừng. Phần sau ni r sự knh trọng ngưỡng mộ. Đy l phần đầu. Tuệ mệnh : lẽ ra phải ni l Cụ thọ (thọ mệnh đầy đủ). Bọn thế tục đều thch sự trường thọ của sắc thn. Cc bậc thnh nhn th đều qu mệnh tr tuệ. Ca ngợi, mong muốn thnh tựu được cả hai, cho nn gọi l Cụ thọ. Chỉ ni Tuệ mệnh th nghĩa sẽ thiếu. Thm nữa, ngi Chn Đế v ngi Bt Nh ni rằng : gọi l Tịnh mệnh l căn cứ vo Đoạn đức. Gọi l Tuệ mệnh l căn cứ vo Tr đức. Nay gọi l Cụ thọ th thể hiện được cả hai đức Đoạn v Tr. Chỉ ni Tuệ mệnh th nghĩa sẽ thiếu. Cn ba tn khc th căn cứ vo tnh m đặt tn, bỏ ci nhỏ nu ci lớn lm tn. (Gọi l) Thiện Hiện l lấy việc đức được nổi bật m đặt tn, chỉ lấy Tuệ mệnh lm đức. Gần th nghe dụ thuyết m được php Vị tằng hữu; xa th nghe thụ k lại sinh hoan hỉ. Phấn khởi dũng dược : nghĩa ny chung cho cả hai, tức l khi được nghe php cả gần lẫn xa, hoặc l php Vị tằng hữu tức l thọ k. * -Kinh văn : Liền từ chỗ ngồi đứng dậy tới m bạch Phật rằng. Tn rằng : đy l thuyết minh về sự thnh knh ngưỡng mộ, biểu hiện c 9 nghĩa : 1) Từ chỗ ngồi đứng dậy thể hiện từ nhị thừa đ pht tm theo đại thừa. 2) Sửa sang y phục thể hiện giữ gn đầy đủ Bồ tt giới. 3) Để trần vai phải biểu hiện sự ct tường của nhất thừa. 4) Đầu gối phải quỳ xuống đất biểu hiện đ hng phục được ci tm chấp trước nhị thừa trước kia. 5) Nhất tm biểu hiện chuyn cầu đại thừa, chẳng thụ một cu kệ của cc kinh khc. 6) Chắp tay biểu hiện trong tm tỏ ngộ được điều Phật ni, nhận thức r quyền thực. 7) Khom người cung knh biểu hiện tự thn tm đều thuận phục. 8) Chim ngưỡng tn nhan biểu hiện tm qun gio l, thấy được cả hai thn: Php thn v Ha thn (của Phật). 9) M bạch Phật rằng nu r sự tn giải. * -Kinh văn : Chng ti đứng đầu chư tăng tới Tam miệu tam Bồ đề. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai, ni r về sự lĩnh thuật của bốn người; đầu tin l trường hng, sau đ l kệ tụng. Trường hng c ba : đầu l php lĩnh; thứ đến dụ lĩnh; sau l hợp lĩnh. Php lĩnh (lĩnh ngộ về php) c hai : Đầu tin l nu r xưa kia chẳng mong cầu. Sau đ nu r nay đ chứng đắc. Đ l đoạn chng ti nay ở trước Phật trở xuống, nu r xưa chẳng mong cầu v Phật xưa kia thuyết về quyền (thừa), ti đ đắc quyền thừa rồi, cho nn trước hội Php Hoa chưa mong cầu chứng đắc thực php nhất thừa v sẽ được thnh Phật. Nay đ chứng được, c nghĩa l nay được nghe về nhất thừa sẽ được thnh Phật, th lĩnh ngộ đựơc sự gio ha của Phật, đầu tin l quyền, sau đ l thực. Văn phần đầu c hai : đầu tin l phần sơ lược; sau đ l phần giảng rộng. Đy l phần sơ lược. C bốn : 1) Đứng đầu chư tăng, danh vọng lớn địa vị cao. 2) Tuổi tc gi nua, sức lực suy yếu. 3) Tự cho rằng mnh đ chứng được Niết bn, khổ hết tm vui. 4) Khng cn kham nổi thứ g nữa, v tnh tnh vụng dại. Do bốn nghĩa ny m khng cn c ch cầu tiến thủ nữa. Cho nn xưa kia chẳng mong cầu. * -Kinh văn : Thế tn xưa kia tới tm chẳng ưa thch. Tn rằng : dưới l giảng rộng về chẳng mong cầu. Đầu tin ni về sự việc xưa, sau đ l giải thch nguyn do. Đy l phần đầu. Trong phần đầu lại c hai phần : - Đầu tin ni về chỉ tu tự hnh, thời Phật thuyết về Bt nh, chỉ nghĩ tới l Khng, V tướng, V tc. - Sau đ l ni về chẳng thch đại thừa, chẳng thch Bồ tt php. Xưa kia Phật thuyết Bt nh cho cc Bồ tt thời gian lu m ti chẳng ưa thch chẳng tỏ ngộ, bản thn c sự mệt mỏi, bn lm ba php qun : 1) Qun Khng : gồm 2 hnh Khng v V ng, qun chng sinh l Khng. 2) Qun V tướng : gồm 4 hnh Tứ diệt đế, qun Niết bn l V tướng. 3) Qun V tc : tức l V nguyện, bao gồm 10 hnh khc : Khổ đế c 2, Tập đế v Đạo đế mỗi thứ c 4, qun chư Hữu hết thảy đều V nguyện. Đy l chung cho cả hữu lậu v v lậu bao gồm trong tam tuệ, v chẳng ni tới tam muội. Cc nghĩa khc th đều giống như sự giải thch sơ lược trong Du Gi quyển 12. Đy l ni theo ba loại qun của Thanh văn, chẳng ni php qun của Bồ tt. Bồ tt php : gồm 4 mn : 1. Bồ đề phần. 2. Du h thần thng. 3. Tịnh Phật quốc độ. 4. Thnh tựu chng sinh.
Bồ đề phần :1. gồm 37 php, tm lược lại thnh Thất vị : 1) Tứ niệm trụ : gồm Thn, Thụ, Tm, Php. Lấy tuệ lm thể, c nghĩa l do niệm lực m khi đối cảnh th tuệ vẫn trụ. 2) Tứ chnh đoạn : gồm Luật nghi đoạn, Đoạn đoạn, Phng hộ đoạn, Tu tập đoạn. Lấy tinh tiến lm thể, v tinh tiến khởi dụng c thể tu đoạn. 3) Tứ thần tc : c nghĩa l Dục, Cần, Tm, Qun. Lấy định lm thể, v dng bốn thứ ny m tu định. 4) Ngũ căn : gồm Tn, Cần, Niệm, Định, Tuệ. Lấy năm thứ như tn gọi ấy lm thể, v chng sản sinh ra điều thiện. 5) Ngũ lực : thể l ngũ căn. V kh khuất phục, nn la căn m lập thnh mục ring. 6) Thất gic chi : gồm Trạch php, Tinh tiến, Hỉ, Niệm, Định, Xả, Khinh an. Trong đ : - 3 thứ Trạch php, Niệm, Định : l biệt cảnh. - 3 thứ Cần, Xả, Khinh an : l thiện st (thường gặp). - 1 thứ Hỷ : l biến hnh. 7) Bt thnh đạo chi : gồm Chnh kiến, Chnh tư duy, Chnh ngữ, Chnh nghiệp, Chnh mệnh, Chnh niệm, Chnh định, Chnh tinh tiến. Chnh tư duy lấy tuệ lm tnh, v c thể pht ra ngn ngữ thng Phật hữu. Chnh ngữ, Chnh nghiệp lấy v sn v si thể hiện qua thn, ngữ lm thể. Thể hiện được v tham th gọi l Chnh mệnh, v la được năm thứ t mệnh, đều lấy v biểu sắc Tư lm thể. Cc thứ khc th như tn gọi của mỗi thứ. Hợp thể của 37 thứ trn c chn loại : 1) Tuệ. 4) Tn. 7) Xả. 2) Tinh tiến. 5) Niệm. 8) Khinh an. 3) Định. 6) Hỷ. 9) V biểu sắc. Biến hnh c 1, đ l Hỉ. Biệt cảnh c 3, đ l Niệm, Định, Tuệ. Thiện c 4, đ l Tn, Cần, Xả, Khinh an. Sắc php c 1, đ l V biểu. Theo như V Cấu Xưng sớ th cch tu của Bồ tt khc với Thanh văn, cho nn Bồ đề phần gọi l Bồ tt php. 2. Du h thần thng. Kinh Hoa Nghim ni rằng Bồ tt c 10 php gọi l Du h thần thng : 1) Thị hiện xả thin thọ. 2) Thị hiện thụ sinh. 3) Thị hiện cc thứ cười đa của trẻ nhỏ. 4) Thị hiện xuất gia. 5) Thị hiện khổ hạnh. 6) Thị hiện hướng Bồ đề thọ. 7) Thị hiện hng ma. 8) Thị hiện ưa thch tịch tĩnh, thnh đạo v thượng. 9) Thị hiện chuyển php lun. 10) Thị hiện nhập Niết bn. So với tm tướng ni trong luận, c sự khc nhau. Tịnh Phật quốc độ. Kinh V Cấu Xưng quyển 1 ni l c 18 chủng nhn, gộp lại thnh 8 loại, đ l : 1/ Pht khởi v thượng Bồ đề tm. 2/ Thuần lạc. 3/ Thiện gia hạnh. 4/ Tăng thượng lạc. Bốn thứ ny đều như tn gọi. 5/ Chỉ tức : Lục độ l 6 thứ gộp lại. 6/ Pht khởi : Tứ v lượng, Tứ nhiếp sự, Xảo phương tiện, Bồ đề phần. 7/ Hồi hướng : phm l tu thiện đều tu hồi hướng. 8/ Tịch tĩnh : Tức, V hạ, Tự giữ giới thực hnh thập thiện nghiệp đạo. Phẩm Hương Đi kinh đ ni c 8 php : 1) Nghĩ tới loi hữu tnh, lm cc việc thiện m chẳng mong thiện bo. 2) Nghĩ muốn chịu khổ thay họ, thiện căn của ta đều hồi hướng bố th cho họ. 3) Nghĩ tới hữu tnh, tm đ bnh đẳng, tm khng chướng ngại. 4) Nghĩ tới hữu tnh, đả ph điều phục tm kiu mạn, knh yu họ như Phật. 5) Tn giải tăng ln, khng nghi ngờ, khng phỉ bng đối với kinh chưa được nghe. 6) Khng c tm địa ghen ght đối với lợi dưỡng của người khc, chẳng sinh kiu mạn về lợi dưỡng của mnh. 7) Điều phục tm mnh, thường xuyn phản tỉnh về lỗi lầm của mnh, chẳng ch bai điều sai phạm của người khc. 8) Lun lun khng phng dật, thường xuyn tu thiện. Đy l tm php v hủy v thương. Thực hnh cc php ny th khi mệnh chung sẽ được sinh về ci tịnh độ khc. Ni rộng ra th như chương Tịnh Độ đ ni. 4. Thnh tựu chng sinh. Đ l cc hạnh lợi tha, gio ha lm lợi cho ngoại vật (tức chng sinh). Trong ny tức l Thất địa Tứ Bồ tt hnh, c nghĩa l Bồ đề phần hnh. Đ gọi l Bồ tt php Chư thần thng hnh, Ba la mật hnh. Đ gọi l Tịnh Phật quốc độ Thnh tựu hữu tnh hnh. Đối với bốn loại php trn trong đại thừa, chẳng nảy sinh một niệm ưa thch, v khng kham nổi. * -Kinh văn : V sao vậy tới tm ưa thch. Tn rằng : đy l giải thch l do, c hai : 1) Đạo đ mn khng khổ, tm an. 2) Tuổi đ cao, sức đ km, cho nn đối với php đại thừa th cho rằng đ chẳng phải l điều mong muốn của mnh, nn trong tm khng hề ưa thch. * -Kinh văn : Chng ti nay ở trước Phật tới chẳng cầu m tự mnh lại được. Tn rằng : đy l ni r về sự được ngy ny, đ l được php đại thừa sẽ thnh Phật. C ba : 1) Đắc k, tm lĩnh : lĩnh ngộ chung về vng đầu. 2) Nghe php, sinh hỷ : lĩnh ngộ ring về dụ thuyết. Hai thứ ny l lĩnh ngộ. 3) Mừng được thiện lợi v lượng trn bảo, đ tức l đại thừa. * -Kinh văn : Bạch Thế tn ! chng ti ngy nay tới để sng tỏ nghĩa ny. Tn rằng : dưới l trnh by ring về th dụ. C hai phần : Đầu tin l bn chung về thuyết dụ. Sau đ chnh thức trnh by lời dụ. Đy l phần đầu. V Phật trước đy ni l cc người c tr sẽ nhờ th dụ m được giải ngộ, cho nn nay cũng nhờ dụ m lĩnh ngộ được Phật. * -Kinh văn : V như c người đ từng ở tuổi ấu trĩ. Tn rằng : dưới l trnh by lời dụ. C hai dụ : - Đầu tin l xưa chẳng mong cầu. - Sau đ l dụ về ngy nay lại được. Đ l đoạn từ chỗ : Sau t lu nữa, cha biết con, dần dần thng suốt trở xuống. Tức l dụ đầu ni về ngy xưa trụ ở quyền (thừa) v chẳng mong cầu (đại thừa), dụ sau ni về ngy nay nghe giảng về thực (thừa) v lĩnh hội được. Lời văn (dụ) đầu c su đoạn : 1) V như c ấu trĩ : dụ về lc ban đầu pht tm. 2) Từ Bỏ cha trốn mất trở xuống : l dụ về thoi lưu sinh tử. 3) Từ Tuổi đ khn lớn trở xuống : l dụ về giữa chừng lại gặp Phật. 4) Từ Cha thường nhớ con trở xuống : l dụ về chẳng chịu tu đại thừa. 5) Từ Cha xa xa nhn thấy con m bảo với sứ giả trở xuống : l dụ về việc gio ha bằng nhị thừa. 6) Từ Bạch Thế tn ! Bấy giờ trưởng giả bị ốm trở xuống : l dụ ni về việc khai thị cho đại thừa m (người nghe) chẳng hy vọng. Đy tức l lời văn phần đầu. - Bốn đoạn đầu th giống như trước đ ni : nơi hai vạn Phật gio ha bằng đại thừa. - Đoạn thứ năm : phương tiện dẫn đạo sinh trong php ta. - Đoạn thứ su : trước hội Php Hoa, thuyết về Bt nh cho, nhưng chỉ nghĩ tới l Khng v.v, chẳng sinh ra ưa thch. Nay trong khi đ thu hoạch được (thực thừa) rồi mới khiến nhớ lại đạo đ tu hnh v thuyết Php Hoa cho. Ấu l yếu. Trĩ l nhỏ. Lc ban đầu khi l 16 vương tử, dạy pht tm đại thừa v vẫn cn mật thuyết, chưa tu hnh rộng, nn gọi l ấu trĩ. * -Kinh văn : Bỏ cha trốn đi tới năm mươi năm. Tn rằng : đy l dụ thứ hai ni về thoi lưu sinh tử (thoi chuyển lun hồi trong vng sinh tử). Đối Php luận dẫn kinh ni rằng : Nếu c ai thnh tựu được thế gian Tăng thượng phẩm chnh kiến, th dẫu trải qua ngn kiếp sinh, cuối cng vẫn chẳng đọa vo đường c. Luận đ căn cứ vo thượng phẩm tối sơ pht tm. Nay thuyết về hạ phẩm pht tm. Bởi vậy thoi lưu sinh tử. Tm chưa kin cố, chẳng một mực ưa thch Phật, đ gọi l Bỏ cha. Tri với gio l thường lm việc c, đ v với việc trốn đi. Đo nghĩa như Tỵ, c nghĩa l trốn. Thệ nghĩa như Vng. Hnh, Khứ c nghĩa l đi, ra đi, đi mất. Nước khc (tha quốc) v với vng sinh tử, v ở lu th chẳng thể ưa thch được. Nước mnh (tự quốc) v với Phật php, v ở lu th khiến được an lạc. Trong Kinh Niết Bn v Phật php l (tha quốc) nước khc, v chẳng phải thuộc phần mnh ; sinh tử l (tự quốc) nước mnh, v thuộc phần mnh. V dụ trong kinh ny v trong kinh ấy khc nhau : Kinh ny coi hữu tnh v sau khi pht tm l tự, tha. Kinh ấy coi v tnh v khi chưa pht tm l tha, tự. Như vậy cũng chẳng tri ngược nhau. Trước tuy coi ba ci ni chung đều l ngi nh lớn của Phật, nay lại coi đ l nước khc (tha quốc), v nhiễm, tịnh khc nhau về thể, nn nước chia ra lm tha, tự. Thm nữa, nếu theo phm thuyết th cũng chẳng tri nhau. Lại nữa, nếu theo Đại bi th sinh tử l nh, nếu theo Đại tr th mới gọi vng sinh tử l tha quốc. Trong dụ thuyết ở dưới c năm (loại) nước : 1) Ở lu tại nước người (tha quốc). 2) Gặp hướng về bản quốc. 3) Khắp cả (l) nước người (tha quốc). 4) Trải qua quốc ấp. 5) Cng hội họp với quốc vương đại thần. Loại đầu v loại thứ ba th coi sinh tử l tha quốc (nước người). Loại thứ hai th coi Phật php lm bản quốc (nước mnh). Loại thứ tư l ni chung lợi lạc của Phật php rộng lớn v như một nước. Loại thứ năm l nước của vua cha trong loi người. Hoặc l v với bốn chng trong nước Phật php. Hoặc 10 cho đến 50 (tuổi) rong ruổi trn năm đường th gọi l chủng tử, v ai nay đều dựa vo 10 nghiệp đạo. * -Kinh văn : Tuổi đ khn lớn tới gặp đường hướng về bản quốc. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ ba, l dụ ni về giữa chừng lại được thấy Phật. Tức l trước khi chưa thoi đại Bồ đề tm, lại được gặp Phật v đời đời đ từng theo sự gio ha của Phật. Phần trước đy gặp Phật, đều được gio ha bằng đại thừa. Văn chia lm ba : - Đầu tin l ni về con lớn ln, trở về nước. - Thứ đến cha trước đ tm con. - Cuối cng l con gặp cha, đến thnh. Đy l phần đầu, trong đ c 6 : 1. Căn tnh dần thnh, gọi l tuổi đ khn lớn, đ l tập chủng tnh vậy. 2. Chưa tu phc tuệ, gọi l lại bị khốn cng. 3. Lun chuyển trong tứ sinh, gọi l bn ba khắp bốn phương. 4. Tm đường khỏi khổ, gọi l để cầu cơm o. 5. Do chủng tnh bức bch m tuệ tm do văn tư, ngy ngy lun sinh trưởng, gọi l dần dần du hnh. 6. May gặp Phật php, gọi l gặp đường hướng về bản quốc. Xưa gio ha cho khiến pht tm đại thừa, tuy c bị thoi chuyển phải lun hồi trong vng sinh tử, nhưng nay lại gặp được Phật php v dung nạp được, thuận theo những điều đ tu trước kia, nn gọi l tới bản quốc (đo bản quốc). * Tr nghĩa như bn, Snh nghĩa như tẩu. Tr snh l bn ba, rong ruổi vậy. * -Kinh văn : Người cha từ trước đến nay tới dừng chn trong một ta thnh. Tn rằng : đy l mục thứ hai ni về người cha từ trướcđến nay đi tm kiếm. C ba : 1) Tm con, dừng ở trong thnh. 2) Tiền của rất nhiều. 3) Khch lợi phong ph. Đy l đầu. Cha l ha thn Phật, dẫu từ trước đến nay, đ từng ha đạo nhưng chng sinh tự thoi, cho nn gọi l từ trước đến nay tm con m tm chẳng được, giữa chừng dừng lại ở một ta thnh. Sinh tử l giữa chừng Thnh đy l đại thừa. Kinh V Cấu Xưng ni rằng : đ l Hộ php thnh. Nay coi php đại thừa l thnh, v sắp thuyết đại thừa để khiến pht tm, nn thnh v với php đại thừa. * -Kinh văn : Nh ng giầu to tới thảy đều đầy ắp. Tn rằng : dưới l ni về của cải rất nhiều. C 8 thứ, trong đy c 2 : 1) Thất bảo v với Thất thnh ti, phong ph sung tc. 2) Cc kho hữu vi, kho v vi : dụ cho cc đức đều dồi do. Bc Vật Ch ni : nhựa thng vo đất 1000 năm th ha thnh phục linh, phục linh 1000 năm th ha thnh hổ phch, cn gọi l Hồng chu. Quảng Ch ni : bn trn v bn cạnh chỗ sinh ra vật ny th cỏ cy chẳng mọc, su tới 8 - 9 thước, to như ci hộc, bc lượt vỏ bn trn đi th ở bn trong thnh ra hổ phch. C loại nhựa, lc đầu như nhựa đo, khi đng cứng lại th thnh kh (cng cụ), người phương Ty dng lm bt. * -Kinh văn : C nhiều đồng bộc tới b d v số. Tn rằng : đy c 6 loại (của cải) : 3) Điều phục phiền no lm đồng bộc, v c thể sai khiến ty lng. 4) Phương tiện thiện xảo l ti tớ. 5) Diệu nguyện v lực, l lại dn. 6) Ngũ thng l voi ngựa. 7) Ngũ thừa l xe cộ. 8) Tm vạn bốn ngn cc hạnh l v số b d. * -Kinh văn : Lợi tức xuất nhập tới cũng rất nhiều. Tn rằng : đy l chỉ l khch lợi phong ph. Chn tục đế gio, đ gọi l Nhập xuất lợi, v nhập trong Phật php, xuất ly sinh tử. Hoặc l tam thừa gio gọi l xuất, v xuất sinh tử; nhn thin gio gọi l nhập, v nhập sinh tử. Khiến cho điều thiện dần dần nảy sinh, cho nn gọi l Tức. Tức c nghĩa l sinh si nảy nở. V xt thương chng sinh, đi gio ha khắp trong vng sinh tử, cho nn gọi l đi khắp cả nước khc. Đem thnh gio tam thừa, đem chnh php của Phật tuyn dương ở khắp mọi nơi, đ gọi l Thương c cổ khch (li bun). Ở đy giống với loại người m Khổng Tử gọi l cầu được gi đắt m bn vậy. Loại ny chẳng phải chỉ c một hạng, cho nn c rất nhiều tn gọi khc nhau. * Thương : theo Thuyết Văn, đ l chỉ loại bn rong. Theo Ngọc Thin, người khiến cho vật bu của lạ ở bốn phương được lưu thng, đ gọi l Thương lữ. C chỗ ni Thương c nghĩa l thương lượng, song khng phải nghĩa ở đy. Chữ [估] đọc l Cộ (hoặc C). Tự thư khng c chữ ny. Chỉ ring Nhĩ Nh, m nghĩa của Quch Phc, phần thch ngn c ch thch chữ Cổ trong từ Thương cổ [商賈] được viết thnh chữ ny [估]. Sch Thiết Vận giải thch [估] (c) l thuế chợ. Cn [賈] (cổ) l người bn hng ngồi tại chỗ. Chn chức trong Chu Lễ th chức thứ su l Tư thị coi việc bun bn, lưu thng ti ha. Ngọc Thin của Trịnh Huyền ni rằng : lm cho hng ha lưu thng th gọi l Thương, ngồi một chỗ m bn hng th gọi l Cổ. Bạch Hổ thng ni : Thương c nghĩa l thng thương, nghĩa l thng thương khắp nơi xa gần, gom gp sản vật của bốn phương. Cổ c nghĩa l cố, cố giữ sản vật chờ cho dn đến mua để cầu lợi. Cổ cũng l từ thng dụng m thi. Cho nn trong Tả truyện khi Tun Anh ở nước Sở, phải nhờ li bun nước Trịnh l Chử Trung để đưa ra khỏi nước Sở. (Người li bun nước Trịnh : Tả truyện gọi l Trịnh cổ nhn). Sử k c ghi li bun ở Dương Địch (Dương Địch cổ nhn) thường qua lại mua rẻ bn đắt. Khch chỉ l tn gọi chung (li bun) m thi. * -Kinh văn : Khi ấy, người con ngho tng tới to thnh m (người cha) đ dừng chn. Tn rằng : đy l mục ni về người con đ gặp cha, tới ta thnh. Tam thừa nội đạo, đ gọi l Tụ lạc. Đy l cu ni chung. Tất cả cc php, cc sự thần thng đ thuyết giải, đ gọi l Quốc ấp. Trong ny đi khắp nội đạo để cầu yếu lĩnh xuất ly, đ gọi l Du hnh đến cc tụ lạc. Văn trước đ ni người con lớn ln trở về nước quy phục Phật php rồi, cho nn biết rằng tụ lạc chẳng chung với ngoại đạo. Hoặc nghe thuyết php nng hay su, hoặc xem thần thng hơn hay km, đ gọi l trải qua quốc ấp. Quốc th rộng, v với việc thuyết php. Ấp nhỏ, v với thần thng. Biết r chng thnh hay dở ra sao, trở về tới trong sự gio ha của Phật php đại thừa, đ gọi l tới thnh của cha. Theo cch giải thch ở sau th ni rằng : may gặp Phật php, đầu tin được nghe về đại thừa, đ gọi l tới ta thnh của cha, v Phật tự trụ ở đại thừa. Tức l giữa đường lại gặp đại thừa. * -Kinh văn : Cha thường nhớ con tới trong lng hối hận. Tn rằng : đy l đoạn thứ tư, l dụ ni về chẳng chịu tu đại thừa. C bốn phần : 1) Cha thường nhớ con. 3) Cha sai bắt ngay. 2) Con thấy sợ chạy. 4) Con bn lo sợ. Phần đầu c hai : - Đầu tin l thuyết minh chung về sự nhớ nhung. - Sau đ l thuyết minh ring về sự nhớ nhung. Đy l đầu. 50 năm l dụ cho rong ruổi trong năm đường. chưa từng ni với ai sự như thế ny, l ta từ xưa tới nay chưa từng ni với mọi người l ta đ từng bảo họ pht tm đại thừa. Nay ta thường tm niệm muốn đem của cải chu bu đại thừa cng sự vui của nhất thừa để cho họ, song chỉ nghĩ thầm trong bụng m chẳng ni r ra lời. Hối chẳng sớm tm con m dạy, hận con chẳng sớm tm ta, cho nn gọi l Hối hận. * -Kinh văn : Tự nghĩ mnh gi nua tới thường nhớ tới con. Tn rằng : dưới l mục thuyết minh ring về ci nhớ nhung. C hai : đầu tin l nghĩ tới việc giao ph của cải, sau đ l nghĩ tới niềm vui của mnh. Đy l phần đầu. Tu hnh đ lu ngy, đạo đ sớm vin mn, nn gọi l gi nua. Phc tuệ v cng, cho nn gọi l c lắm của cải. Tuy c Bồ tt, song chưa ha độ được Thanh văn, khiến nối ngi Phật, nn ni l khng con. Hoặc v con t, nn cũng gọi l khng con. Một khi mất đi dụ cho thị hiện nhập Niết bn, th của cải đại thừa cũng thảy đều mất cả. Hạng kia căn cơ chưa chn, khng biết lấy ai để m giao ph php quyền thực, bởi vậy cho nn rất buồn, thường nhớ tới con. * -Kinh văn : Lại nghĩ như vầy tới khng cn lo nữa. Tn rằng : đy l mục nghĩ tới niềm vui của mnh. Khng c con để trao cho của cải, bởi vậy lo buồn. Con nếu ưng thuận lĩnh lấy, thế th h chẳng vui sao ! * Chữ [坦] m đọc l Thản, c nghĩa l an ha. * -Kinh văn : Thưa Thế tn bấy giờ tới dừng đứng bn cửa. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai, ni về người con nhn thấy, sợ hi bỏ chạy. C ba phần : - Đầu tin l tới cửa cha. - Thứ đến l nhn thấy cha. - Cuối cng l li chạy. Đy l phần đầu. * Chữ [傭] m đọc l Dung, c nghĩa như chữ Nhậm [ ], chữ Mại [賣], nghĩa l thu mướn, mua. Thn tm tinh tiến để cầu yếu lĩnh xuất ly, tm xoay vần như kẻ lm thu, lm mướn, chẳng phải bản tm cố cầu đại thừa, nhưng do chủng tnh sắp đặt, may m tới đại thừa, nn gọi l bắt gặp nh cha. V chủng tử đại thừa gần sinh xa thục, cho nn may mắn mới gặp. Hơn nữa, lại gặp liễu nghĩa đại thừa, đ gọi l tới nh cha. Gio, Hạnh đại thừa c thể giải thch về L, c thể chứng được về Quả, đ gọi l cửa (mn). Bấy giờ họ chưa thể chuyn cầu ci hạnh tu tập thực hnh rộng khắp để chứng quả, m chỉ biết tướng chung, được nghe được dạy cht t, tu được cht nhn, đ gọi l cạnh cửa (mn trắc). Bấy giờ chưa hon ton c thể nghe, tập đại thừa gio, thực hnh hạnh đại thừa, m chỉ thể hiện l sẽ nghe sẽ lm, cho nn gọi l đứng (lập). Ở yn trong chốc lt th gọi l dừng (trụ). Thm nữa, v căn cơ b nhỏ, chưa lĩnh hội được đại thừa, chẳng gọi l chnh thức vo cửa (chnh nhập kỳ mn), nhưng cũng hơi tin tưởng tu tập, cho nn gọi l cạnh cửa (mn trắc). Trn đy l lấy Phật php dụ cho nước (quốc), coi hết thảy đại thừa l thnh. Trong đại thừa, đại thừa trung đạo chn thực liễu nghĩa gọi l nh cha, tức l lấy Gio Hạnh gọi l cửa (mn). * -Kinh văn : Xa xa nhn thấy cha mnh tới cung knh vy quanh. Tn rằng : dưới l thuyết minh về việc nhn thấy cha. C 7 . Đoạn văn ny c 2 : 1) Thấy cha an toạ. 2) Kẻ sang người hn đều thờ phụng. V cch xa địa vị bất thoi của đại thừa, cch xa chn l, nn gọi l xa xa nhn thấy (dao kiến). Phật dng Tứ v y lm giường, cũng dng Tứ tĩnh lự lm giường, dng v tham, v sn lm bảo kỷ. C những bậc c thnh tch học tập về cc mặt giới định tuệ phụng thờ ngi : hạng học giới cụ tc lm B la mn, hạng học tuệ lm St lợi, hạng học định lm Cư sĩ. Lại thm cc chng ba thừa đại thừa, Độc gic, Thanh văn cung knh vy quanh. * -Kinh văn : Dng trn chu, anh lạc tới đứng hầu hai bn tả hữu. Tn rằng : đoạn văn ny c 2 : 3) Trang sức thn thể : dng tam niệm trụ lm trn chu anh lạc (anh lạc : chuỗi ngọc để trang sức). 4) Ti tớ cung phụng hộ vệ. Diệu nguyện v Lực lm lại dn, thị hiện điều phục phiền no lm đầy tớ (đồng bộc). Tm tr Tứ nhiếp lm người cầm phất trần trắng (để hầu). Thể sạch trừ bỏ hết trần cấu, cho nn chẳng la thn tm, đ gọi l đứng hầu hai bn tả hữu. * -Kinh văn : Che bằng mn bu tới uy đức đặc biệt tn qu. Tn rằng : trong ny c ba : 5) Trang nghim ngoại vật. 6) Xuất nạp ti sản. 7) Kết loại tn cao. Tứ v lượng l mn bu. Thất tịnh lm hoa. Tổng tr lm phướn. Ngũ phần php thn cng Diệu định lm tươi nhuận thn tm, v như nước thơm rưới đất. Gio tha bằng Thất gic chi, v như rắc cc hoa. Ngoi dng mun hạnh giống như dng cc vật bu để m trang sức. Trn đy gọi l Trang nghim. Ngoi th bố th php ti, đ gọi l xuất. Thn tự tch đức, đ gọi l nạp. Lấy (thủ) để giải thch nạp, v nạp l tự lấy. Cho (dữ) để giải thch ngoi, v ngoi cho tha. Thm nữa xuất nạp như trước, chng sinh căn cơ chn muồi, gọi l Lấy (thủ). Phật ứng với thời m gio ha, gọi l Cho (dữ). Trn đy l xuất nạp. C những thứ như vậy trở xuống, l kết loại tn cao. * Chữ [灑] theo Thiết Vận c m đọc l Sĩ, c nghĩa l qut tước, rơi rụng; cn c m đọc l Si. Thng Tục văn giải thch l rưới nước cho khỏi bụi th gọi l Si. Theo Ngọc Thin th đọc l Tấn, c nghĩa l rắc. Đy l lc ban đầu mới hiện tướng ha thn Tịnh độ thắng diệu, cho nn con nhn thấy bỏ chạy, v chưa thấy bo thn. Cũng chẳng phải l Uế độ. * -Kinh văn : Người con ngho nhn thấy cha tới hối v đ đi tới đy. Tn rằng : dưới đy l thuyết minh về việc con bỏ chạy. C ba : 1) Hối l đ đến. 2) Nảy ra nghĩ (khởi niệm). 3) Chạy vội. Đy l phần đầu. Thấy (kiến) : ở đy c nghĩa l tỷ tri (do so snh m biết), chứ chẳng phải l mắt nhn thấy, cũng chẳng phải l dng tr tuệ m chứng được (tr chứng). Đ l do văn (nghe) tư (nghĩ) m tỷ tri vậy. Thập lực, v y đ gọi l đại lực thế. Hoặc nhờ mắt m thấy được đại thần thng của Phật, th gọi l thấy lực thế (kiến lực thế). Chẳng phải l bản thn c thể tu được, chẳng phải l bản thn c thể chứng được, cho nn trong lng sợ sệt. Đy thấy tướng ha thn tịnh độ, do được khuyn nn lm Phật, tự nghĩ chẳng thể lm được, chỉ cầu l sẽ chứng được, cho nn gọi l hối v đ tới nơi đy. * -Kinh văn : Trộm nghĩ như vầy tới p bắt ta lm. Tn rằng : đy l ni về người con khởi niệm. Vương: dụ cho php thn. Vương đẳng: dụ cho bo thn. Đẳng : c nghĩa l tương tự (tựa như). Hoặc l : - Vương chỉ vua php (php vương). - Vương đẳng: v như vua thế gian. Chẳng phải l chỗ m ta tinh tiến cần c c thể chứng được, đ gọi l chẳng phải l chỗ m sức lực lm thu lm mướn c thể kiếm được của cải. Chẳng bằng ta qua đến xm ngho, c chỗ cho ta ra sức để dễ kiếm o cơm (Bất như vng ch bần l tứ lực hữu địa y thực dị đắc) : ni chẳng bằng hướng về kic (nhị thừa), thn tm cần c th tha hồ c nơi y chỉ để phc tuệ nảy sinh. Xm ngho : chỉ nhị thừa. C đất (hữu địa) : c chỗ y chỉ để đạo nảy nở. * Chữ [肆] đọc l Tứ, nghĩa như cc chữ [伸] Thn, chữ [陳] Trần, c nghĩa l tỏ r, ph by. Ở đy c nghĩa l ph by sức lực phục dịch, đuợc tự mnh bung tuồng mặt sức. o cơm dễ kiếm : chỉ cho Phc, tuệ c thể kiếm được. Nếu như ta đứng lu ở đy, ngộ nhỡ họ p bắt sai ta lm : ni Nếu ở lu trong đại thừa, ngộ nhỡ Phật p buộc khuyn ta tu tc, đ chẳng phải l điều m ta ưa thch. Đy l nghĩ nảy sinh ra trước, khi chưa thối lui khỏi đại thừa. * Chữ [強] ở đy đọc l Cưỡng, c nghĩa l p buộc. * -Kinh văn : Nghĩ như vậy rồi, bn chạy vội đi. Tn rằng : đy l ni về việc chạy vội. Tự xt thấy bản thn chẳng thể tu hnh hạnh Đại thừa, vội vng chn nhụt tm đại thừa, định cầu chốn tu tc, đ gọi l chạy vội đi. Lc ny vẫn chưa trụ trong nhị thừa. * -Kinh văn : Bấy giờ vị trưởng giả giầu c tới trong tm rất đỗi vui mừng. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ ba : người cha vội sai bắt lấy. C ba : 1) Thấy con th vui mừng. 2) Nghĩ tới chng sinh (niệm sinh). 3) Ra lệnh bắt lấy. Đy l thứ nhất : biết đại thừa tnh gần gũi chng sinh, căn cơ đ chn, cho nn nhn thấy chng sinh th hoan hỉ. * -Kinh văn : Liền nghĩ như vầy tới vẫn cn tham tiếc. Tn rằng : đy l mục nghĩ tới chng sinh (niệm sinh). M bỗng tự đến : chứng tỏ l căn cơ của n đ chn muồi, rất hợp với tm nguyện của ta. Ta tuy đ gi nua : chỉ việc thnh đạo đ lu. Vẫn cn tham tiếc : chứng tỏ tm đại bi của Phật rất su. Yu con tnh quyến luyến : v với đại bi su nặng, cho nn ni l tham tiếc. * -Kinh văn : Liền sai người bn cạnh tới chạy vội đi bắt. Tn rằng : đy l mục ra lệnh bắt lấy. C hai : 1) Đuổi. 2) Bắt. L vốn đoạn tuyệt với lời. Dng lời m thể hiện l, th đ chẳng gọi l Chnh l. Gio v với người bn cạnh (bng nhn), đ l nhất thừa gio. Hạnh đng tu, đ gọi l Chnh chủ. Gio tạm khai ngộ, cho nn gọi l người bn cạnh (bng nhn). Bi tm vội khởi ln gọi l đuổi gấp. Khiến nhập đại thừa, ty thuận những điều đ tập luyện trước kia, đ gọi l đem về. V lng xt thương muốn gio ha nhanh, cho nn ni l sứ giả chạy nhanh đi bắt. * -Kinh văn : Người con ngho kinh ngạc tới v sao m bị bắt. Tn rằng : dưới l đoạn bốn ni về việc người con liền lo sợ. C ba : 1) Người con kinh ngạc. 2) Sứ giả cng đuổi gấp. 3) Người con chết ngất. Đy l đầu. Tm chẳng ưa thch tu hnh đại thừa, gọi l kinh ngạc. * Chữ [愕] đọc l Ngạc, cũng c nghĩa như kinh. Tm khẩu chẳng phục, chẳng muốn tu hnh đại thừa, xin được thoi lui, đ v với việc người con ngho on thn la lối : ta thật tnh chẳng muốn đại thừa, đ gọi l chẳng xc phạm g, tự dưng v cớ cưỡng p bắt ta phải thụ học đại thừa, đ gọi l v sao m bị bắt. * -Kinh văn : Sứ giả cng đuổi bắt gấp, cưỡng bức li ko đem về. Tn rằng : đy l mục sứ giả cng đuổi gấp. Do bi tm tha thiết, nn gio ha cng bức thiết. p buộc khiến phải tu học, đ gọi l cưỡng p li ko đem về. Dng lm ci nhn để thời nay nhập đại thừa, bởi vậy phải cưỡng bức. Chẳng phải l lc bấy giờ Phật chẳng biết căn kh m cứ p buộc li về. * -Kinh văn : Bấy giờ người con ngho tới chết ngất ng lăn ra đất. Tn rằng : đy l mục người con chết ngất. Thực tnh chẳng thch đại thừa, khng gy tổn thương xc phạm g, đ gọi l tự nghĩ l mnh khng c tội. Chẳng cho ta học tiểu thừa, tri lại bắt buộc ta học đại thừa, đ gọi l bị t hm bắt bớ. Bồ tt khổ hạnh thật kh thể tu hnh, vượt qu sức mnh, sợ lm khổ mnh, đ gọi l nhất định bị chết. Tm cng chẳng thch, gọi l cng thm sợ hi. Tm nản chẳng học, thoi nhập sinh tử, đ v với chết ngất ng lăn ra đất, v đất l chốn sinh tử. * Chữ [擗] đọc l Tịch, c nghĩa l xoa trơn. Nay đ ng lăn ra đất th lẽ ra phải dng chữ [ ] (Tịch) cũng c chỗ chp thnh [僻] nghĩa l t tịch (gian t), khng đng với nghĩa ở đy. * -Kinh văn : Cha xa xa nhn thấy vậy tới đừng ni với n nữa. Tn rằng : dưới l đoạn thứ năm ni về dụ gio ha bằng nhị thừa. C su : 1) Gio ha khiến pht tm quyền thừa. 2) Từ Người con ngho vui mừng trở xuống : người đ nảy ra thch tiểu thừa. 3) Từ Bấy giờ trưởng giả định sẽ dẫn dụ trở xuống : khiến tu giải thot phần. 4) Từ Bấy giờ người con ngho lấy tiền cng trước trở xuống : con bn y theo m thực hnh. 5) Từ Người cha nhn thấy con th xt thương v trch n trở xuống : khuyn nhập thiện căn. 6) Từ Tức th, trưởng giả lại cho lm trở xuống : bn thnh thnh vị. Văn phần đầu c hai mục : đầu l bảo thả ra, sau l người đi bắt thả ra. Mục bảo thả ra c hai : Đầu tin nu r dừng việc gio ha bằng đại thừa, để khiến pht tm quyền thừa. Sau đ l giải thch về l do. Đy l đầu. Con đi con ở đằng xa, cho nn gọi l cha xa xa nhn thấy, v trước đ ni l xa xa nhn thấy cha. Hy dừng gio ha đại thừa : tạm thời tỏ chớ c truyền thụ, cho nn ni l chẳng cần. Chớ c truyền thụ đại thừa một cch cưỡng p, bắt phải tu hạnh đại thừa, đ gọi l đừng c cưỡng p n đến. Dng phương tiện thiện xảo quyền nghi của nhị thừa như gio ha bằng tam quy, ngũ giới để gia bị cho tm n, v như lấy nuớc lạnh m v vo mặt, tạm thời khiến Hối bị diệt, chế phục Hoặc thập triền, tạm dẹp nỗi khổ bt nạn, được sinh nhn thin, dần dần hơi chn cảnh khổ, khi phục được thứ vốn ưa thch trước kia (l Phật thừa), đ gọi l được tỉnh ngộ. Dừng việc truyền thụ đại thừa, đ l đừng ai ni chuyện với n nữa. * Chữ [醒] Tỉnh, c nghĩa l khỏi say rượu. Lc ny tựa tỉnh, c nghĩa l nhập thnh chn ngộ. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao tới rằng đ l con ta. Tn rằng : đy l phần giải thch dụng của việc ra lệnh thả ra. Biết tnh Thanh văn xa sinh gần thục, đ gọi l biết km hn. Đức của tự thn (Phật) rất lớn, c thể gy thnh sự chong ngợp của chng sinh, nn gọi l con coi l kh khăn. * Ho : c nghĩa l mạnh mẽ. Sch Hoi Nam Tử ni rằng : mưu tr hơn hẳn mun người th gọi l Ho. Cũng viết l [ ]. Chữ [難] nếu đọc l Nạn th c nghĩa l hoạn nạn, bệnh tật. Biết c chủng tnh đại thừa, đ gọi l Biết r con kham nổi việc kế vị. Dng cch kn đo để gio ha dần dần, đ gọi l phương tiện: chưa bảo đại chng rằng trước đy gio ha của ta đ c nhn đại thừa, ni rằng : đ l con ta đấy. * -Kinh văn : Người được sai ni với n tới ty muốn đi đu th đi. Tn rằng : đy l mục ni về người được sai thả ni ra. Dừng việc truyền thụ bằng đại thừa, cho ty học nhị thừa, đ gọi l ty muốn đi đu th đi. * -Kinh văn : Nguời con ngho vui mừng tới để kiếm o cơm. Tn rằng : đy l dụ thứ hai ni về kẻ ấy nảy ra thch tiểu thừa. V thch hợp với cơ nghi của n, cho nn n vui mừng mới pht tm tiểu thừa, cho nn gọi l được php chưa từng c. Từ trong vng sinh tử pht tm Bồ đề theo nhị thừa, đ gọi l từ dưới đất m đứng ln, đi tới xm ngho để kiếm o cơm. Nhị thừa cng đức t nn v với xm ngho. Định học php v lậu, đ gọi l kiếm o cơm. * -Kinh văn : Bấy giờ trưởng giả tới người khng c uy đức. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba ni về khiến tu giải thot phần, v thuyết về Ngũ đnh tm, Niệm xứ qun v.v Đoạn ny c hai : đầu tin l b mật sai hai người; sau đ l hai người y theo lời dạy bảo. Trong phần đầu c ba : 1) Sai hai người. 2) Bảo chuyển lời. 3) Dự định nếu hỏi sẽ đp. Đy l đầu. Thực (thừa) khng c hai thể, nhưng tạm đặt ra gio ha bằng nhị thừa, cho nn ni l b mật sai khiến. Gio phương tiện chỉ ha nhị thừa, cho nn ni l hai người. Tr tuệ hẹp km, gọi l sắc tiều tụy. Thần thng chẳng lớn, gọi l khng c uy đức. Hoặc l Gio phiến diện, nn sắc tiều tụy; L thiếu st nn khng uy đức. Hoặc tự đức khuyết m gọi l tụy, tha lợi t th khng uy. Đ đều l tnh hnh sau khi pht tm tiểu thừa, mới bắt đầu tu hnh theo Gio Hạnh nhị thừa. * Hai chữ tiều tụy, sch Quảng Nh viết l [憔悴], cc sch Thiết Vận, Tam Thương viết l [ ] v giải thch l u sầu, bệnh hoạn. Sch Ngọc Thin viết l [悴] v giải thch l lo u, thương tổn. * -Kinh văn : Ngươi hy đến đ tới sau sẽ khiến lm. Tn rằng : đy l mục sai chuyển lời. Sai người bảo cho n biết, gọi l ngươi hy đến đ. V l phương tiện gio ha dần dần, cho nn ni l từ tốn ni với n. Học địa nhị thừa, đ gọi l chỗ lm (tc xứ). Php v lậu hơn hẳn cc điều thiện của nhn thin trong sơ gio, đ gọi l cho hắn gi gấp bội. Hắn sẽ toại nguyện m tu học, khuyn đến tu học đ gọi l khiến lm. * -Kinh văn : Nếu ni muốn g씠 tới cũng cng lm chung với ngươi. Tn rằng : đy l mục dự định cc cu hỏi v cch giải đp. Nếu hắn c hỏi muốn sai lm g tức l dụ cho tu hnh php g ? th đp l : dọn phn. Đ l v với việc đoạn trừ phiền no vậy. Tu hnh đại thừa giống như chế tc bảo kh, học tiểu thừa giống như việc dọn phn. Chẳng những Hạnh c thể đoạn được Hoặc, m Gio cũng gip cho việc đoạn đ. Phải mượn uy thế, cho nn ni l cng lm. * -Kinh văn : By giờ hai người được sai đ tới trnh by đủ sự việc ni trn. Tn rằng : hai người y theo lời dạy bảo. V gio st hợp với căn cơ, giống như tm kiếm đứa con ngho, coi php l kh, khiến hắn được nghe được biết, cho nn ni l (tm) được n. Kể về việc đoạn trừ phiền no, đ gọi l trnh by sự việc ni trn. * -Kinh văn : Bấy giờ người con ngho tới tm dọn phn. Tn rằng : đy l đoạn thứ tư ni về người con cuối cng đ lm theo. Trước hỏi lấy gi)tiền cng : sơ pht nhị thừa Bồ đề tm, học văn tư tuệ. Đy l chn thắng đức, nn gọi l hỏi lấy gi tiền cng, sau đ mới bắt đầu thực hiện cc php qun Ngũ đnh tm, Niệm xứ v.v, dần dần chiết phục phiền no, đ gọi l tm dọn phn. Dữ l gip cho, lm cho. Thuận p dụng lời Phật, cho nn gọi l tm gip cho (tầm dữ). * -Kinh văn : Cha nhn thấy con th thương v trch n. Tn rằng : dưới l đoạn thứ năm ni về khuyn nhập thiện căn. C ba phần : 1) Tm thương. 2) Thn gần. 3) Cng tr chuyện. Đy l phần đầu : xt thương v (thấy con) khng c tướng hảo, phc tuệ; trch con v khng c tm cầu đại thừa. * -Kinh văn : Lại vo ngy khc tới uế chẳng thanh tịnh. Tn rằng : dưới đy l mục đch thn cận gần gũi. C hai : 1) Nhn thấy con. 2) Đch thn giống như con. Đy l đầu. Từ dọn phn trở về trước l viễn thế ha, giải thot phần mn vị. Từ nhn thấy con thương xt trở về sau gọi l cận thế ha, đặt ra cch gio ha khiến nhập tứ thiện căn vị. Khc với giải thot phần trước kia, nn gọi l ngy khc, huống hồ đy lại l nhiều kiếp tu hnh. Phần vị đ khc, cho nn đặc biệt ni về thời gian. Biết căn chưa chn, ngầm thi hnh cch gio ha b mật, hơn nữa chẳng dng đại thừa để gio ha, chỉ gio ha bằng nhị thừa Sinh khng, cho nn ni l ở trong song cửa, v chẳng chnh thị. Cửa rả (dũ) : c tnh chất hướng đạo. Lc sắp thnh đạo mới hướng về Lộc vin m thấy nhau. Đy vẫn chưa phải l nay thấy cho nn gọi l xa xa nhn thấy. Hoặc do kẻ ấy cn xa thnh vị, cho nn cũng gọi l xa xa nhn thấy. Chưa được thắng phc cho nn gọi l gầy yếu. * Chữ Luy [羸] c nghĩa l yếu. Chẳng được thắng tr cho nn gọi l tiều tuỵ. Phiền no gọi l đất phn. c nghiệp gọi l bụi bặm. * Chữ [ ] đọc l Phần, chỉ bụi bặm bẩn thỉu. Bụi đất gọi l phn. Khổ quả, đ gọi l uế. Gộp cả ba loại ny th gọi l bất tịnh (chẳng thanh tịnh, chẳng sạch). * -Kinh văn : Liền cởi chuỗi ngọc tới dụng cụ dọn phn. Tn rằng : đy l mục ni về bản thn thị hiện thnh giống như con, thn đồng ha thn Phật, c đầy đủ mọi đức, tướng hảo vin minh, ở trong ci thanh tịnh (tịnh độ). Con nhn thấy hoảng sợ bỏ chạy. Nay (Phật) thị hiện thnh thn trần tục dơ dy ở trong ci uế, ha tướng ẩn dấu đi giống như cởi chuỗi ngọc, l thứ dng để trang sức cho thn thể ra. Cũng giống như (Phật dng) thần lực ẩn thn, thường quang chỉ phng một tầm. Chẳng phải l Phật thắng thn tướng hảo chỉ l như vậy. Đ gọi l cởi bỏ thượng phục. Tướng cng l hữu lậu giống nhau, đ gọi l mặc quần o dơ dy xấu x. Thị hiện l c phiền no, c nghiệp, đ gọi l thn bụi bặm bẩn thỉu. Trước tin thuyết về quyền gio, đ gọi l tay phải, v tay ny sử dụng trước. Dụng cụ dọn phn : chỉ nhn hnh nhị thừa để chiết phục phiền no. Dng gio để giải thch r nghĩa l cũng giống như dng tay m cầm. Phật tự thị hiện l cng thực hnh việc đoạn trừ phiền no, cho nn thuyết quyền gio. * -Kinh văn : Hnh dng c vẻ e sợ tới được gần con mnh. Tn rằng : dưới l mục cng tr chuyện. C hai phần : - Đầu tin l tr chuyện chung chung để khuyến khch. - Sau đ l tr chuyện ring để gio ha chỉ bảo. Đy l phần đầu. Thị hiện sợ cc nỗi khổ, từ bi tiếp dẫn, đ gọi l hnh dng c vẻ e sợ. Thị hiện, dạy bảo, khuyến khch, động vin, khuyn thực hnh tinh tiến, đ gọi l bảo phải sing lm. Đ chnh l do đời đời theo sự gio ha của Phật, cho nn mới được gần con. * -Kinh văn : Sau lại bảo rằng tới sẽ tăng tiền cng cho ngươi. Tn rằng : dưới l mục tr chuyện ring để dạy dỗ chỉ bảo. C ba : 1) Chẳng để cho đi lung tung (nay đng mai ty). 2) Cần g cho ngay. 3) Giả xưng cha con. Đy l đầu. * Chữ [咄] đọc l Đốt, sch Thuyết Văn giải thch l bảo nhau. Tự thư giải thch l nhả ra. Nay lấy nghĩa l bảo nhau. Chớ c li bước, sa vo vng sinh tử (lun hồi), tu php ngoại đạo, đ gọi l chớ đi nơi khc. Thm tiền cng cho ngươi : c nghĩa l cho ngươi tu Tứ thiện căn tuệ, tăng tiến thm so với phần vị trước l Văn tư tuệ. * -Kinh văn : Mọi thứ cần thiết tới để tự an tm. Tn rằng : đy l mục cần g cho nấy. Chậu thng chỉ thiền định. Gạo m chỉ giải thot, thắng xứ, tứ v lượng v.v l cc cng đức do định m c. Cc phần vị ny cũng l học phần tu tập. Muối dấm chỉ hai tr do tu tập m đạt được sau ci cơ bản Sinh khng. Hữu lậu giống như muối (mặn) mơ (chua) điều ha cc vị, cc tr ny cũng thế, cũng điều ha cng đức. Hy quyết vui vẻ m đi tới, đ gọi l chớ c sinh ra ngại ngng. Người tớ gi yếu : chỉ Ngũ thng, Tứ thần tc của nhị thừa v tc dụng yếu, nn gọi l gi nua (lo tệ). Đem (cc thứ ấy) cho cc ngươi, cc ngươi hy sing học để tự an tm. Đy l ni về những hạng lợi căn đắc quả vượt bậc, hoặc tuần tự đắc quả. Chậu thng (bồn kh) : dụ cho sơ vị ch định (tức sơ định chưa đạt tới mức cao nhất của thiền định). Gạo m : dụ cho cc php qun về Tứ đế, Ngũ căn, Ngũ lực v.v Muối dấm : chỉ cc hnh tướng về Sinh khng, v ng v.v Người tớ gi yếu (lo tệ sử nhn) : chỉ cc php được tu tập trong giải thot phần vị như Tứ thần tc v.v * -Kinh văn : Ta như cha ngươi tới như con đẻ vậy. Tn rằng : đy l mục giả xưng cha con, đầu tin nu vấn đề, sau đ l giải thch. Ta đạo đ mn, nn gọi l gi; ngươi đạo cn non, nn gọi l trẻ. Tnh cha con đ thắm thiết th quyến luyến cng su, đ ni l như cha con th cn lo g khốn khổ thiếu thốn nữa, cũng chẳng tự khinh mnh, m nn một mực cầu yếu lĩnh xuất ly, đ gọi l khng tự coi rẻ (v khi). Thn thường tinh tiến, đ gọi l khng lười nhc (v đi). Tm khng sn hận phiền no, ngữ khng ni điều on c, thế th chiết phục được cc điều c của ba nghiệp. Ngươi đ biết dng phương tiện đế qun, chiết phục phiền no, đ gọi l đều chẳng thấy ngươi c những điều c như vậy ; như những người lm cng khc (như tư tc nhn) : ni giống như những việc lm của những người tu hnh theo cc ngoại đạo khc. Cũng c nghĩa l đều chẳng thấy ngươi c những điều c như hạng phm phu sơ tm trong nh Phật ta đ c cc thi tự khi, lười nhc. Từ nay trở đi, ngươi như con đẻ của ta, nghĩa l ngươi đ gần gũi cc thnh, như cc thnh ấy l con đẻ của ta, cũng khng hề c g khc. Chưa chứng ngộ chn l (vị kiến đế), vẫn chưa phải l con thật sự, nn gọi l như con (như tử). * -Kinh văn : Ngay lc đ trưởng giả tới gọi n l con. Tn rằng : dưới đy l mục thứ su : liền thnh thnh vị. C ba : 1) Mới nhập thnh. 2) Trụ tu đạo. 3) Thnh v học. Đy l đầu : trụ phm vị như con nui, vẫn chưa phải l con thật sự. Nhập thnh rồi, đ l con thật sự, mới gọi l con, cho nn đặt tn cho. Trở nn thn cận, cho nn đ l trụ ở sơ quả. * -Kinh văn : Bấy giờ người con cng khổ tới thường lm tốt cng việc dọn phn. Tn rằng : đ l chỉ việc an trụ tu đạo. Đy ni r trước đạo Kim cương, tuy được nhập thnh, mừng gặp ở đy, nhưng v tự biết mnh chẳng snh kịp cc Bồ tt, nn vẫn tự cho mnh l khch, l người lm việc thấp hn. Trong hai mươi năm để v với địa vị nhị thừa, nhất nhất 10 php hnh, 10 nghiệp đạo v lậu đều đầy đủ ; thường lm tốt cng việc dọn phn v với thường đoạn phiền no. Hoặc Trong hai mươi năm thường lm tốt cng việc dọn phn : chỉ cho việc chiết phục đoạn trừ cc Hoặc trong hai vị l Gia hạnh vị v V gin vị. Hoặc l chỉ cho việc an trụ tu đạo, đoạn trừ cc Hoặc cu sinh ở thượng giới v hạ giới, v Ngũ hạ phần kết, Ngũ thượng phần kết cả hai loại đ đều đoạn trừ. Hoặc l chỉ cho cc loại đoạn trừ ở hai vị : V gin vị v Giải thot vị, v c sự th trọng khc nhau. * -Kinh văn : Qua đ về sau tới vẫn tại bản xứ. Tn rằng : đoạn ny ni r sau đạo Kim cương. Thnh bậc V học rồi, được thn cận Phật, nhận thức được l Sinh khng, cng được giải thot, gọi l tm tướng thể tn, nhập học Phật php, xuất lợi quần sinh, khng sợ, khng nhiễm, đ gọi l khng c chướng nạn. Thm nữa tm tướng thể tn, nhập xuất hai lợi cũng khng bị ung nạn (khng bị cc th vui của ngũ dục thế gian, như ung nhọt, lm hại thn), nhưng vẫn trụ ở l Sinh khng của nhị thừa, chẳng hng quả đại thừa, cho nn gọi l dừng ở bản xứ, v đ vốn l học xứ sở cầu. * -Kinh văn : Thế tn bấy giờ tới nn thể nhận ny. Tn rằng : đoạn lớn thứ su ở dưới l dụ về việc tuy được khai thị về đại thừa, nhưng chẳng mong cầu. C hai phần : Phần đầu ni r khai thị đại thừa. Phần sau ni về chẳng mong cầu. Phần đầu lại c hai : - Đầu tin l nu ln. - Sau đ l giải thch. đầu ny lại chia lm hai : + Đầu tin l biết thời. + Sau đ l bảo thẳng (chnh co). C bệnh tật : sau 12 năm phiền no của chng sinh ngy cng tăng thm nhiều. V chng sinh bệnh nn Phật cũng bệnh. Đy l trước hội Php Hoa, Phật biết thời gian nhập Niết bn đ gần, những kẻ cần độ đều sắp độ hết, đ gọi l biết rằng chẳng bao lu sẽ chết. Hết thảy cng đức hữu vi v vi của Bồ tt, Như Lai, đ gọi l kho đụn đầy ắp. * Chữ Dật [ 溢 ] c nghĩa l đầy. Trong đ : - Đại thừa c nhiều, nhị thừa c t. - Như Lai c nhiều, Bồ tt c t. - V vi c nhiều, hữu vi c t. Thứ m nn lấy l mun đức tự lợi. Thứ m nn cho l mun đức lợi tha. Ngươi nn hiểu r, nn biết tất cả. Tm ta như vậy : l Phật thuật lại bản tm trước kia của mnh. Nn thể nhận ny : tức l khiến hiểu r nghĩa, tng chỉ, mun đức Nhị lợi của đại thừa. Đy chnh l thuyết cho họ về đại Bt nh v.v, khiến họ hiểu r được đạo l đại thừa, nhưng chưa dặn d họ, bảo họ phải pht tm đại thừa, cho nn chỉ ni một cch kn đo l nn thể nhận ny. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao tới chớ để lọt mất. Tn rằng : đy l giải thch về khai thị đại thừa : như cha con thế gian thn tuy c khc, tm sự chẳng khc. Phật với nhị thừa l chẳng khc : 1) Giải thot bnh đẳng. 2) Sinh khng chn như bnh đẳng. 3) lạc bnh đẳng, v Phật chứng được chng sinh bnh đẳng. Cần dụng tm hơn nữa để cầu l giải được đại php (tức php đại thừa), chớ để lọt mất, nghĩa l nhớ học chớ qun. * -Kinh văn : Bấy giờ người con cng khổ tới kiếm một bữa cơm. Tn rằng : dưới l thuyết minh về việc chẳng hy vọng (đại thừa). C hai : Đầu tin l lĩnh ngộ nhưng chẳng hy vọng. Sau đ l vẫn trụ ở bản xứ. Bọn cc ng Tu Bồ Đề trước hội Php Hoa, lĩnh giải nghĩa Khng, thủ hộ đại thừa, chẳng ngu về php, biết l đại thừa, nhưng khng c một niệm no pht tm đại thừa, khng c hy vọng vo Phật quả, vo một bữa Php thực đại thừa. Cho nn trước đy ni rằng chẳng sinh một tm niệm ưa thch no. * Chữ đọc l Hy, nn viết l [希], tức l hy vọng vậy. * -Kinh văn : Song chỗ n y chỉ tới cũng chưa thể xả bỏ được. Tn rằng : đy l vẫn trụ ở bản vị song chỗ n y chỉ vẫn l trụ ở nhị thừa, tm km cỏi của nhị thừa vẫn chưa thể xả bỏ được. * -Kinh văn : Lại trải qua một t thời gian tới tự khinh ci tm trước kia. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai, l dụ ni về nay đ thu hoạch được. C hai phần : - Phần đầu l cha giao ph. - Phần sau l con nhận được; đ l đoạn từ Thế tn ! Lc ny người con cng khổ trở xuống. Phần cha giao ph lại c hai : 1) Biết rằng thời cơ đ đến. 2) Tập hợp đại chng m giao ph. Đy l đầu. Trải qua một t thời gian : c nghĩa l trong hội Php Hoa sau hội Bt nh. Hơi c tiến bộ, nn gọi l dần dần đ. V l giải được nghĩa to lớn su xa của l nhị khng, cho nn gọi l thng thi. Thng c nghĩa l khai đạt, thi tức l an thi. Thnh tựu đại ch : c nghĩa l xưa kia đ pht tm đại thừa, gần sinh xa thục. Tự khinh tm trước : c nghĩa l hối v xưa trụ ở tiểu thừa. Bỉ : l khinh ch, khinh ch tm tu tiểu thừa trước kia. Cho nn Thu Tử trước kia ni rằng : chng con cng nhập php tnh. Cớ sao Như Lai dng php tiểu thừa m tế độ cho chng con. Đ l lỗi của chng con, chẳng phải l do Thế tn. Thường tự trch mnh, đng như ở đy. * -Kinh văn : Lc sắp sửa mất tới đều đ tập hợp. Tn rằng : dưới đy l tập hợp đại chng m giao ph. C hai phần : 1) Ra lệnh tập hợp. 2) Chnh thức nhủ bảo. Đy l phần đầu. Nay hội Php Hoa chỉ cch thời gian (Phật) Niết bn c 5 năm, cho nn gọi l lc sắp sửa mất. Bốn loại con : v với hng Thanh văn xưa kia đ thoi chuyển khỏi đại thừa, thn tộc v với Bồ tt, cng quốc vương v.v l v với bốn chng ; hoặc thực sự l cc loại đ theo như tn gọi. * -Kinh văn : Liền tự tuyn bố rằng tới con ta sinh ra. Tn rằng : dưới l chnh thức nhủ bảo. C hai phần : Phần đầu l nhắc lại chuyện ngy xưa. Phần sau l nhủ bảo việc ngy nay, đ l đoạn từ chỗ bỗng ở nơi ny trở xuống. Phần nhắc lại chuyện xưa c ba : 1) Nhắc lại việc tối sơ pht tm. 2) Nhắc lại việc thoi lưu sinh tử. 3) Nhắc lại bốn sự lu trong quyền thừa. Chỉ giữa đường gặp Phật chẳng chịu tu đại thừa, Phật dng nhị thừa để gio ha cho, Phật khai thị đại thừa nhưng chẳng mong muốn hy vọng. Đy tức l phần đầu. Nhị thừa thnh Phật, sự ấy cực kh. Cho nn Phật tự tuyn thuyết, chẳng sai người khc thuyết. Ban đầu lc ta v 16 vị vương tử bảo họ pht tm đại thừa, thiện căn của họ l do miệng ta sinh ra, theo Phật php m m đươc sinh ra. Cho nn sinh ra từ Phật php, đ mới l sinh thực sự (mới l con đẻ). * -Kinh văn : Ở trong thnh nọ tới hơn năm mươi năm. Tn rằng : đy l nhắc lại việc thoi lưu sinh tử. Thnh nọ : chỉ đại thừa. V ban đầu vừa gặp đ bảo pht tm đại thừa, nếu l hạng Định tnh đại thừa cng thượng phẩm pht tm, th chưa hẳn đ thoi chuyển mất. Nay ni l hạng Bất định tnh cng hạng hạ phẩm pht tm, v họ đ từng thoi lưu sinh tử, cho nn gọi l ở trong thnh kia đ bỏ ta m trốn đi. * Chữ [伶] đọc l Linh, nghĩa giống chữ [零]. Sch Thiết Vận giải thch Linh l người lm tr vui (lạc nhn), chẳng phải l nghĩa ở đy. Chữ [ ] đọc l Snh. Sch Tam Thương giải thch : Linh snh c nghĩa như Lin phin [聯翩] (phấp phới). Cũng chỉ trạng thi c độc bơ vơ, trơ trụi. Sch Thiết Vận ni : nếu đi đứng chẳng ngay ngắn th viết l [ ] đọc l Linh bnh, cn viết l [伶 ]. Thm nữa đi chẳng ngay ngắn cn viết l [ ] đọc l Linh đinh. Nay phần nhiều viết l [ ], chẳng biết ni g. C người Giải thch rằng [ ] (Linh bnh) chỉ chn giẵm phải chỗ nguy hiểm. Cn c bản chp l [ ]. Đy l chỉ trnh trạng c đơn hoặc đi vo năm nẻo hiểm nguy khổ sở, hoặc c đơn khổ sở, rong ruổi sa vo năm nẻo. Bỏ Phật v như bỏ cha mẹ, nn gọi l c đơn (đơn ci) nghĩa tuy được, song chẳng biết căn cứ vo đu. * Cn chữ [ ] đọc l Bnh, đồng nghĩa với chữ [迸] (văng ra, to ra) ; chữ [ ] Linh c nghĩa l chẳng ngay ngắn, chẳng thẳng. Chữ [迸] Bnh c nghĩa l tản ra, phn tn. Cũng chẳng phải l nghĩa ở đy. Trong ny ni bỏ cha mẹ m chạy, thường c sự chẳng yn, mất b bạn, c đơn nguy khốn, đi chẳng thể ngay ngắn v sợ hi khổ sở. * -Kinh văn : N vốn tn ấy tới nhớ nhung lo lắng tm kiếm. Tn rằng : đy l nhắc lại bốn sự lu trong quyền thừa : giữa đường đ gặp ta, ta rất quen biết am hiểu, v đời đời đ theo sự gio ha của ta. Do đ m am hiểu biết r hai danh : tự danh v tha danh. Xưa trụ ở bản thnh : giữa đường khi gặp ta vẫn dạy cho về đại thừa. Cho nn X Lợi Phất tu hnh trải qua 60 kiếp mới thoi chuyển theo tiểu thừa, trong thời gian ấy nhiều lc gặp ta, ta đ dạy cho đại thừa. Cho nn ta trụ ở bản thnh. Nhớ lo, tm kiếm : v lng từ bi su sắc, cho nn tựa như nhớ nhung lo lắng, thấy chẳng chịu tu đại thừa, ta bn phương tiện gio ha cho bằng nhị thừa. Hắn tuy đắc quả nhưng ta từ bi su, cho nn lại khai thị cho đại thừa. Song hắn chẳng mong cầu. Cc sự như thế gọi l tm kiếm. * -Kinh văn : Bỗng ở nơi ny tới đ l điều con đ biết. Tn rằng : đy l nhủ bảo việc ngy nay. Phật Địa luận ni rằng : trong hội Php Hoa, Bất định chủng tnh căn cơ thnh thục, nn xả Phn đoạn (sinh tử), thụ Biến dịch thn, hồi tm hướng theo đại thừa. Cho nn ni rằng gặp v chứng được ở hội ny, v cảm ứng ph hợp với nhau. Xưa đ từng được gio ha bằng đại thừa, cho nn ni rằng : Thực l cc con ta Bồ đề, Niết bn l của cải của ta, l thứ m con phải được, đ l sở hữu của con. Những thứ nạp vo, xuất ra trước kia, tức l cng đức tự lợi v lợi tha, đ l thứ m con đ biết, ta nay đều giao ph cho. * -Kinh văn : Thế tn lc ny tới tự nhin m tới. Tn rằng : đy l ni về người con thu hoạch được. Biết rằng bản thn mnh từ trước tới nay khng c lng theo Phật, ngờ đu căn thục theo vận nghe kinh sẽ được thnh Phật. Đ gọi l vốn khng c tm mong cầu. Phật quả thực tạng, đ gọi l kho tng qu bu, tự nhin m được. * -Kinh văn : Thế tn ! Bậc trưởng giả đại ph tới chng ti l con. Tn rằng : dưới l đoạn thứ ba, l phần hợp lĩnh (lĩnh ngộ chung). C hai phần nhỏ : - Đầu tin l hợp lĩnh về việc ngy xưa chẳng mong cầu. - Sau đ l hợp lĩnh việc ngy nay thu hoạch được. Đ l đoạn từ chỗ nay chng con mới biết Thế tn về tr tuệ Phật về sau. Phần đầu c năm : 1) Hợp lĩnh về sơ pht tm. 2) Từ chỗ Thế tn ! Chng con v ba khổ trở xuống : hợp lĩnh về thoi lưu sinh tử. 3) Từ chỗ M hoặc v tri trở xuống : hợp lĩnh về chẳng chịu tu đại thừa. 4) Từ chỗ Hm nay Thế tn khiến con phải ngẫm nghĩ trở xuống : hợp lĩnh về việc gio ha bằng nhị thừa. 5) Từ chỗ Thế tn biết trước về chng con trở xuống : hợp lĩnh về việc Phật khai thị đại thừa cho, nhưng chẳng mong cầu. Chẳng hợp lĩnh về mục thứ ba l giữa chừng gặp Phật. Giữa chừng gặp Phật cũng l Phật tử, mới gặp lần đầu cũng l con, cho nn lược đi chẳng ni v dụ trước đ ni; đời đời theo sự gio ha của Phật, trn đ c rồi. Đy l phần đầu. Con : nghĩa như trước. Đầu tin dạy bảo khiến pht tm, thực sự l trụ ở phm vị (địa vị phm phu), cho nn ni l tựa như con tựa như con thật của thnh. Hoặc đy l tổng tướng, ni cc nhị thừa l tựa như con của Bồ tt. Phật thường ni nhị thừa cũng l con của Phật. Cho nn Thu Tử trước kia ni rằng : nay nghe Php Hoa mới biết l chn Phật tử (Con thật của Phật). * -Kinh văn : Thế tn tới bị cc nhiệt no. Tn rằng : đy l mục hai, l hợp lĩnh về thoi lưu sinh tử. Ba khổ (tam khổ) gồm : 1) Khổ khổ. 2) Hoại khổ. 3) Hnh khổ. C nghĩa l : 1. Tự tướng của Khổ thụ cng cc thứ m Khổ thụ thuận theo như l căn, cảnh kết hợp tạo nn tm v tm sở (tương ưng php). Một phần của năm uẩn c đặc tnh của Khổ khổ. Nghịch duyn bức bch th gọi l khổ. Khổ ny l khổ, nn gọi l Khổ khổ, tức l 5 khổ đầu trong bt khổ (tm nỗi khổ). 2. Tự tướng của Lạc thụ cng cc thứ m Lạc thụ thuận theo như l căn, cảnh kết hợp tạo nn tm v tm sở (tương ưng php). Khi n biến hoại th c thể sinh ra ưu no, cho nn gọi l Hoại khổ. Thm nữa do i m khiến tm biến hoại, cũng gọi l Hoại khổ. Một phần của năm uẩn c đặc tnh của Hoại khổ, tức l i biệt ly khổ v Cầu bất đắc khổ trong bt khổ, đều gọi l Hoại khổ. 3. Tự tướng của Xả thụ cng cc thứ m Xả thụ thuận theo như l căn, cảnh kết hợp tạo nn tm v tm sở (tương ưng php). Hoặc l những thứ th trọng nhất thời ty thuận hai loại khổ trn, những thứ lun lun đeo đuổi v thường biến dịch, chẳng la hai loại khổ trn, đ gọi l Hnh khổ. Chẳng những ring Xả thụ gọi l Hnh khổ, m tất cả hữu lậu ngũ uẩn đều l Hnh khổ. Tức l trong bt khổ th Hnh khổ thu tm hết thảy cc nỗi khổ do chấp năm uẩn. Ở đy khc với cc lời văn trong Duyn sinh thứ tm của Duy Thức luận, do thoi lưu cho nn thụ sinh tử ny. Hoặc ở đy chẳng ni tới sự thoi lưu ngy xưa, chỉ ni về tướng chung bị ba loại khổ bức bch phải chịu cc nhiệt no. * -Kinh văn : M hoặc v tri, ưa thch chấp trước php tiểu thừa. Tn rằng : đy l mục thứ ba, hợp lĩnh về việc chẳng chịu tu đại thừa. Ngu si th gọi l m, do dự th gọi l Hoặc, ưa thch php tiểu thừa, cho nn chẳng chịu tu đại thừa. * -Kinh văn : Ngy nay Thế tn tới gi một ngy cng. Tn rằng : đy l mục thứ tư, hợp lĩnh về việc Phật dng php nhị thừa để gio ha. C hai phần : Phần đầu l y theo lời Phật, chứng được chẳng nhiều. Phần sau ni về ch nguyện tiểu thừa, coi đ l đủ. Đy l phần đầu. Tư duy : chỉ tư tu đế qun (suy nghĩ, tu tập, qun tưởng). * Chữ [ 蠲 ] Quyn, c nghĩa l trừ. Quyn trừ h phẩn : tức l trừ bỏ h luận, v như dọn trừ phn dơ, đoạn phiền no chướng, cng sing tinh tiến, chuyn tm nhiều kiếp được tới Niết bn, gi một ngy cng. Gi một ngy cng : chỉ những điều thu hoạch được chẳng nhiều. Thể đại Niết bn phải ba đại kiếp mới chứng được, đ gọi l gi v số. Nay 60 kiếp th được giải thot, h chẳng phải l được tới Niết bn gi một ngy cng ư ? Thm nữa, ba sự vin mn của đại Niết bn, đ gọi l gi v số. Nay chỉ được giải thot chẳng được php thn đại tuệ. Trong sự giải thot chỉ được Hoặc chướng giải thot, chẳng được Tr chướng giải thot; chỉ được giải thot la Phn đoạn sinh tử, chẳng được giải thot la Sở tri chướng v Biến dịch (sinh tử). Thế th h chẳng phải l Niết bn gi một ngy cng ư ? V thể của Niết bn l giải thot. * -Kinh văn : Đ được thứ ny rồi tới điều sở đắc vừa lớn vừa nhiều. Tn rằng : đy l kể về ch nguyện tiểu thừa, cho đ l đầy đủ v c tm cng tiện (cng quẫn thấp hn). * Kinh văn : Nhưng Thế tn tới phần bảo tạng (kho bu). Tn rằng : dưới đy lmục thứ năm ni về việc Phật khai thị cho php đại thừa, nhưng đệ tử lại chẳng mong cầu. C ba : 1) Phật biết ta thch tiểu thừa, Phật chẳng thuyết đại thừa, ta đắc php tiểu thừa, nn chẳng mong cầu đại thừa. 2) Tự mnh chứng được Niết bn, cho rằng thế l đầy đủ, nn chẳng mong cầu. 3) Phật chỉ chnh thức thuyết cho Bồ tt, chẳng chnh thức thuyết cho ta, ta nn chẳng mong cầu. Đy l đầu. Chấp trước vo ci ham muốn xấu tệ (trước tệ dục) : nghĩa l ci việc mong cầu tiểu thừa l ưa thch thứ xấu xa km cỏi. Phật biết ta thch tiểu thừa, quan st thấy căn cơ của ta chưa chn muồi, nn bỏ mặc ta, chẳng ni r rng cho ta biết l ta cũng c phần lm Phật, cho nn ta chẳng hy vọng. Phật khng g khng lựa lọc m xả bỏ, cho nn đ lựa lọc m xả bỏ ta. * -Kinh văn : Thế tn tới khng c ch cầu. Tn rằng : đy l ni về tự mnh đ được Niết bn, bn cho l đ đầy đủ, cho nn chẳng mong cầu g nữa. Dng lực phương tiện thuyết tr tuệ Như Lai : c nghĩa l đầu tin Phật thuyết phương tiện quyền gio, dụng l muốn lm nổi bật nhất thừa chn thực tr tuệ của Phật. Do ta đ được Niết bn gi một ngy rồi rồi, bởi vậy tự cho l đ đầy đủ, đ thu hoạch lớn rồi, chẳng biết tr tuệ Phật thật sự, cho nn chẳng mong cầu đại thừa. * -Kinh văn : Chng con lại nhn tới khng c ch nguyện. Tn rằng : đy l mục ni về việc Phật chỉ thuyết cho Bồ tt, chẳng chnh thức thuyết cho con, cho nn con chẳng mong cầu đại thừa. C hai phần : đầu tin l phần nu, phần sau l giải thch. Đy l phần nu. Đy thuyết Bt nh, nhn lực gia tr của tr tuệ Phật m ty thuận chng con, thuyết cho Bồ tt, chẳng chnh thức thuyết cho con. Chng con v thế m chẳng c ch nguyện tu đại thừa. Du Gi ni rằng : chỉ v những người pht tm cầu đại thừa m thuyết cc php (l) Khng. đ cũng giống với kinh ny. * -Kinh văn : V sao như vậy ? tới thực sự l con Phật. Tn rằng : đy l giải thch mục thứ ba ni về việc chẳng mong cầu đại thừa. Phật biết chng con ưa thch tiểu thừa, nn đ dng lực phương tiện, chnh thức rạch ri thuyết chng cho con về php nhị thừa, chẳng chnh thức rạch ri bảo chng con rằng : cũng cần phải nghe Bt nh rất su. Phật chỉ tuyn thuyết tổng tướng chung chung của cc kinh như Bt Nh v.v ty theo căn cơ của chng con. Chng con chẳng biết : bản thn c phần lm Phật, c hạt giống Phật, vốn thực sự l con Phật v cần phải tu học Bt nh. Do sự ngu si ny, cho nn chẳng mong cầu php đại thừa. * -Kinh văn : Nay chng con mới biết tới thuyết php đại thừa. Tn rằng : dưới l hợp lĩnh về việc nay đ thu hoạch được. C ba : 1) Biết Phật chẳng sẻn so tiếc rẻ g đại thừa, cho nn được. 2) Biết Phật chỉ ha độ bằng đại thừa, cho nn được. 3) Kết lĩnh : nay đ lĩnh hội được. Đy l đầu : thoạt tin nu ln, sau đ giải thch. văn c thể lĩnh hội được. Phẩm Phương Tiện ni rằng : nếu người no tin theo Phật th Như lai chẳng dối lừa, cũng chẳng c tham lam ghen ght. V đoạn trừ được cc điều c trong cc php, cho nn nay biết rằng Phật chẳng sẻn so, song chỉ v ta tự mnh ưa thch tiểu thừa, nn chẳng thể học đại thừa. Nếu c tm ưa thch đại thừa, th Phật sẽ thuyết cho ta, v Phật chẳng bủn xỉn sẻn so. * Chữ [ ] đọc l Lận, tức l Bỉ lận. Nếu bủn xỉn tiếc rẻ th gọi l Lận. Cho nn c nghĩa l Bỉ lận. * -Kinh văn : Nay trong kinh ny tới gio ha đại thừa. Tn rằng : đy l mục biết Phật chỉ dng đại thừa m ha độ, cho nn đạt được. Nay trong kinh ny chỉ thuyết nhất thừa, cho nn biết rằng chỉ lấy nhất thừa lm tng. Chẳng ni lấy nhất thn lm tng. Thời trước ch Thanh văn chỉ l để gio ha Bồ tt, khiến phải học nhất thừa. Phật đ thế, cho nn nay con liền lĩnh ngộ được lời xưa (của Phật) : như vậy đều l để chứng đắc Nhất thiết chủng tr của nhất Phật thừa. Nay đy chủ yếu thuyết về đại thừa. Nay trong kinh ny cũng chủ yếu thuyết về php đại thừa. Ở trong kinh ny v nay trong kinh ny nghĩa thế tương tự. * -Kinh văn : Cho nn chng con tới đều đ chứng được. Tn rằng : đy l kết luận về ngy nay được lĩnh ngộ. Phật tử sở ưng đắc : đ l ni nhn quả nhất thừa m Bồ tt đạt được. Con nay nghe kinh, pht tm cầu php đại thừa th những điều sở đắc của họ, con cũng đều đ đạt được. V quyết định đắc nn gọi l đều đ đạt được. Bồ tt thời xưa lc mới bắt đầu pht tm, địa vị cũng như con ngy nay. Bồ tt đ rốt ro đạt được, cho nn con cũng như thế, đ gọi l đều đ đạt được, v về l th khng c g khc nhau.
H́T QUYỂN 6
|