KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 4
Nghĩa của NHẤT THỪA chnh l tng chỉ của kinh.
Nay tạm phn biệt sơ qua năm mn :
I. XUẤT THỂ TNH (chỉ ra thể tnh) II. THCH DANH TỰ (giải thch danh tự) III. MINH THUYẾT Y. IV. CHƯƠNG SAI BIỆT V. VẤN ĐP BIỆN
I. XUẤT THỂ TNH.
Đại khi c ba loại : 1. Tổng hm thể. 2. Ty thắng thể . 3. Chn thực thể.
Một l Tổng hm thể :
Hết thảy v lậu d l Chủng hay l Hiện, hữu vi hay v vi, d nhn hay quả, căn bản hay phương tiện, c khả năng thnh tựu được Phật đức th đều gọi l nhất thừa. Nhất thừa tức đại thừa. Đại thừa tức V thượng thừa. Cho nn Kinh Thắng Man ni rằng : nhất thừa đ tức l đại thừa. Bản luận ny ni : Khai l nghĩa V thượng ny. Biện Trung Bin luận, V Thượng Thừa phẩm ni c ba V thượng : 1) Chnh hnh v thượng : chỉ Thập độ ty tu sai biệt c 6 chnh hnh. 2) Sở duyn v thượng : c 12 loại sở duyn. 3) Tu chứng v thượng : Chỉ 10 loại tu chứng như Chủng tnh tu chứng v.v , bao qut hết thảy mọi Cảnh hnh quả của Bồ tt. Nn Kinh Thắng Man ni rằng : A la hn, Bch chi Phật v sợ hi nn quy y. Bốn tr chẳng cứu cnh th gọi l Hướng Niết bn giới. Lại ni rằng : Chnh php trụ, Chnh php diệt, Ba la đề mộc xoa, Tỳ ni, xuất gia, thụ cụ tc giới. Su php ny được ni v mục đch đại thừa. Cho nn biết rằng : hết thảy mọi căn bản phương tiện, hết thảy v lậu d l Chủng hay l Hiện, hữu vi hay v vi, d nhn hay quả, c khả năng thnh được Phật đức th đều gọi l nhất thừa, v ba loại sinh thn đều nhập Sơ địa.
Hai l Ty thắng thể :
Loại ny c su loại : 1) Nhiếp sự qui l thể : Trong cc Kinh Niết Bn, Thắng Man v.v phần nhiều gọi Php thn, chn l, Phật tnh l nhất thừa. Kinh Thắng Man ni : Nhất thừa tức l đại thừa. Đại thừa tức l Phật thừa. Phật thừa tức Niết bn giới (ci Niết bn). Kinh Thắng Man cn ni : Trong hằng sa kiếp, tu hnh su php Ba la mật chẳng bằng c người nghe nhận, đọc tụng thậm ch chấp tr kinh quyển, huống hồ cn c người v người khc m diễn thuyết rộng ri. Đy l đem Hữu vi hạnh so với V vi thừa. Kinh Niết Bn ni : Nhất thừa tức l Phật tnh. Đy (chỉ Kinh Php Hoa) diệt Ha thnh, tới Bảo sở, chỉ coi Chn như Php thn bnh đẳng l nhất thừa. 2) Lm dư qui tr thể (thể gom cc thứ khc qui về tr) : Cũng coi Chn tr l nhất thừa. Đoạn văn kinh trước ni : Phương tiện tri kiến đều đầy đủ. Cc Bồ tt bất thoi c số lượng nhiều như ct sng Hằng, d c nhất tm cng nhau suy lường cũng chẳng thể lường được Phật tr. Tr thể chỉ l Chnh thể, Hậu đắc. Bởi v : - Nếu tại Nhn vị th Tr yếu Thức mạnh. - Nếu ở Quả vị th Tr mạnh Thức yếu. 3) Ẩn liệt tng thắng thể (thể giấu ci km đi theo ci hơn) : Phần dưới của kinh tụng rằng : Để thuyết Phật tr tuệ, Chư Phật hiện thế gian. Chỉ một sự ny Thực, Hai thứ chẳng phải Chn. v : Php đ trụ ngi php, Tướng thế gian thường cn. Nơi đạo trng biết rồi, Đạo sư phương tiện thuyết. Phẩm Phn Biệt Cng Đức ni : C người v V thượng Chnh đẳng Bồ đề, ở 80 vạn ưc na do tha kiếp, tu hnh 5 php Ba la mật th cng đức ny chẳng bằng cng đức của người c một niệm sinh tn, v cng đức đạt được của một niệm sinh tn th chẳng thể v dụ được. Do coi Phật quả L Tr hai loại l nhất thừa. L ngưng bản hữu, la Triền th gọi l Niết bn. Tr chiếu mới sanh, Quả vin th xưng l Chnh gic. Đ chnh l nguồn lớn của bốn Đức, diệu bản của ba Minh. Cho nn ni chư Phật v tri kiến đ (tức Phật tri kiến) m xuất hiện ở thế gian. Coi hai thứ L Tr l thể của nhất thừa. Tr tnh Tr tướng gọi gộp l Tr. 4) Nhị vận dụng quảng thể (thể hai thứ vận dụng rộng) : Chỉ coi Nhn tr l nhất thừa. V trong v dụ về nh lửa, cho cc Bồ tt cng Thanh văn dng Bảo thừa ny tới đạo trng, đ l Nhn hạnh vậy. 5) Thắng xuất Phn đoạn thể (thể ưu thắng xuất ly Phn đoạn tử) : Lấy cả L Tr của Nhn quả xuất ly Phn đoạn tử, coi đ l nhất thừa. Trong bốn nghĩa Khai Thị Ngộ Nhập, ba nghĩa đầu l hai Quả, một nghĩa sau l hai Nhn. Như trn đ ni, nn lướt qua chẳng bn. Kinh Thắng Man ni : như Thủ l duyn, nghiệp Hữu lậu l nhn, nối với Hậu hữu nn sinh ra Tam hữu. Cũng vậy, v minh tập địa l duyn, nghiệp v lậu l nhn, m sinh ra ba loại sinh thn của A la hn, Độc gic v Bồ tt đ được tự tại. Cho nn Thừa m sinh thn sử dụng gọi l Nhn trung nhị. Nhiếp Đại thừa luận ni : Vạn hạnh, Chn như đều gọi l đại thừa. 6) Dẫn nhiếp th thắng thể. Coi hai mn Thuyn chỉ l nhất thừa. Gio ty theo căn cơ m đặt ra, th thm diệu kh biết. L giả tr minh (L nhờ Tr để đạt tới, nhưng kh biết), Thể su khn d. Cho nn phẩm Phương Tiện thoạt tin coi Tr tuệ sở thuyn v Gio mn năng thuyn l nhất thừa. Trong 17 danh của Kinh V Lượng Nghĩa, danh thứ 14 cũng gọi l nhất thừa. Do đ m luận về Lin hoa (hoa sen) của kinh ny cũng c hai nghĩa : a) Thể xuất thủy. b) Năng khai ph. Nghĩa đầu v với Tr tuệ, nghĩa sau ứng với Tuệ mn. Nếu chỉ coi Chn như l nhất thừa th mới được một nghĩa Xuất thủy m mất đi nghĩa thứ hai Năng khai ph. Song nay Lin hoa đ c đủ bốn nghĩa, lẽ no ring Php lại chỉ c hai loại ?
Ba l Chn thực thể :
Căn bản đại thừa Gio, L, Hạnh, Quả, cng Năng nhập đại thừa, Phương tiện, Tứ php đều gọi l nhất thừa, v đều c cng năng vận tải. 1) Căn bản gio : Phần đầu phẩm ny ni : Tr tuệ mn ấy kh hiểu, kh nhập. Bản luận giải thch ni : A Hm rất su. Nghĩa Hoa khai ph để v với Diệu Php. Đoạn kinh sau cũng ni : Php Hoa kinh tạng su bền xa kn v.v Nhiếp Đại thừa luận ni : đ l cc kinh như Đại Thừa A Tỳ Đạt Mạ v.v 2) Phương tiện gio : Phẩm ny ni : Hoặc thuyết Tu đa la, Gi đ cng Bản sự, Bản sinh, Vị tằng hữu. Cũng thuyết về Nhn duyn, Th dụ cng Kỳ dạ, Ưu ba đề x kinh. Chn bộ php ny của ta lấy việc Nhập đại thừa lm gốc, ty thuận chng sinh m thuyết, vậy nn thuyết kinh ny. Kinh Thắng Man ni rằng : Chnh php trụ v.v Su xứ ny được thuyết v mục đch đại thừa. Cho nn tiểu thừa tam tạng đều l đại thừa phương tiẹn. 3) Căn bản l : Chỉ Php tnh chn như. Cc Hạnh như Lục độ v.v nhờ vận dụng chn l ny m c thể đi tới đch, nn gọi l đại thừa. Phần trn kinh ny ni : chư Phật tr tuệ rất su v lượng. Bi tụng ở dưới tụng rằng : Php đ trụ ngi php, Tướng Thế gian thường cn. Nơi đạo trng biết rồi, Đạo sư phương tiện thuyết. Bản luận ni : Qun niệm c nghĩa l người tu đại thừa, qun php v ng, Chn như php giới v.v . V Tnh luận ni : Hoặc Thừa ấy tnh lớn, nn gọi l đại thừa. Biện Trung Bin ni : Chn như php giới gọi l Sở duyn v thượng. 4) Phương tiện l : Chỉ l Tứ đế. Nhị thừa sở qun đều l Phương tiẹn l. Kinh Thắng Man ni rằng : Thanh văn biết Bốn thnh đế Hữu tc. Phật biết Bốn thnh đế V tc. Kinh Niết Bn cũng ni : Thanh văn c Khổ, c Đế m khng c Thực. Bồ tt th đủ cả. Bản luận ni : Qun niệm c nghĩa l Thanh văn qun Nhn v ng v.v Do đ, hai l ny đều l L nhất thừa. 5) Căn bản hạnh : Chỉ Lục độ vạn hạnh của Bồ tt. Bồ tt Địa luận ni : Thất địa tu bốn Bồ tt hạnh. Phẩm An Lạc Hạnh nu cc hạnh đều l Bồ tt hạnh. Lại ni : dng Bảo thừa ấy tới thẳng Đạo trng, đ tức l Hạnh đại thừa. Nhiếp Đại Thừa luận ni : vừa l Thừa, lại vừa l lớn, nn gọi l đại thừa. Biện Trung Bin ni : mười Ba la mật, đ gọi l Hạnh v thượng. 6) Phương tiện hạnh : Kinh Thắng Man ni : Chnh php trụ v.v Su xứ ny được thuyết v mục đch đại thừa. Y vo Tam tạng gio m tiến Thiện, diệt c, tu V lậu hạnh, đều l Hạnh đại thừa. Php Hoa luận ni : gọi l Phương tiện l v Thanh văn th qun Ấm, Giới, Nhập, chn khổ la khổ. Cn Bồ tt th tu Su độ, Bốn nhiếp, Hai lợi hnh. Do đ hai loại hạnh trn đều l Hạnh nhất thừa. 7) Căn bản quả : L Bồ đề Niết bn của Phật thn, tức l hai thn Php - Bo, hai kiến L - Tr đ ni ở trn . Phần dưới của kinh tụng rằng : Để thuyết Phật tr tuệ, Chư Phật hiện thế gian. Chỉ một sự ny Thực, Hai thứ chẳng phải Chn. Cn ni : Php đ trụ ngi Php, Tướng thế gian thường cn. Nơi đạo trng biết rồi, Đạo sư phương tiện thuyết. Thm nữa, Php thn, Bo thn, Ha thn được thuyết ở phẩm Thọ Lượng đều l Quả nhất thừa. Biện Trung Bin ni : trong 10 Tu chứng th thứ bảy l Tịnh độ, thứ chn l Phật địa, thứ mười l Thị hiện Bồ đề. 8) Phương tiện quả : L Bồ đề, Niết bn của nhị thừa. Phần dưới kinh ny ni : Sở hnh của cc ngươi l đạo Bồ tt. Phương tiện by đặt ra xe d, xe hươu l nhằm cầu được xe tru để thot ra nh lửa. Ha thnh ở giữa đường chỉ l chỗ nghỉ chn để đi tới Bảo sở, v vậy m thuyết về nhị thừa. Thực ra chỉ c nhất thừa, chẳng cn Thừa no khc. Kinh Thắng Man cũng ni : Thanh văn, Duyn Gic Bốn tr chẳng cứu cnh th gọi l hướng Niết bn giới (hướng tới ci Niết bn). Ni l được T tức xứ (chỗ sống lại, thở bnh thường, chỗ nghỉ ngơi), Bốn tr cứu cnh, đắc Niết bn rồi th đ l phương tiện của Phật. Cho nn Quả nhị thừa cũng l nhất thừa. Do đ, người đốn ngộ th chủ yếu học căn bản Gio, L, Hạnh, Quả; v để điều phục gio ha nhị thừa, cho nn cũng học thm cả phương tiện Gio L Hạnh Quả. Người tiệm ngộ th thoạt đầu học phương tiện, sau hồi tm rồi mới học căn bản. Php sở học của hai hạng ny giống nhau, nhưng trnh tự học trước sau hon ton khc nhau. Cho nn biết rằng chỉ c hai loại Phật tnh L Tr ; hai Nhn v lậu Hiện Chủng, hữu vi v vi, Gio L Hạnh Quả của căn bản v của phương tiện khiến c thể thnh Phật được, đ đều l Thể của nhất thừa. Thm nữa, kể cả cng đức hữu lậu Địa tiền cng trợ hạnh của Thập địa cũng l nhất thừa. Như vậy cũng chẳng tri với Chnh l. Php Hoa kinh luận v cc gio khc, chỉ y theo một mn trong ba loại Thể ny m xuất, th chưa hẳn đ bao qut hết. Nếu y theo cc lời văn giải thch về Tổng Hm ở đy th khng thứ g khng bao qut hết. Song Thể tnh ny tất cả c năm mn : 1/ Thuyn Chỉ phn biệt, thng Gio v L. 2/ Nhn Quả phn biệt, thng Hạnh v Quả. 3/ Tr Phc phn biệt, thng Phc v Tr. 4/ Gic Tịch phn biệt, thng Diệt Đạo đế v Bồ đề Niết bn. 5/ Hai Lợi phn biệt, thng Tự lợi v Lợi tha. Đy thuyết nhất thừa, nn nghĩa thng suốt. Nếu ni Phật thừa, th nu Quả m bao gồm cả ci danh của Nhn. Nếu gọi l Bồ tt thừa, th nu Nhn m hm chứa cả ci hiệu của Quả. Danh tuy chẳng chung, m nghĩa c thể gồm cả. Lại nữa, do hnh giả tu tập hai tr Chnh thể Hậu đắc, qun hai l Sinh khng Php khng, đoạn hai chướng Phiền no Sở tri, trừ hai tử Phn đoạn Biến dịch, chứng hai quả Bồ đề Niết bn; vin đắc hai Diệt V dư V trụ, hnh hai lợi Tự lợi Lợi tha, xứng đng th Quả mn. Thế th : Hai chướng sở đoạn gồm trong Tập đế. Hai tử sở trừ gồm trong Khổ đế. Hai tr sở tu, Bồ đề sở chứng gồm trong Đạo đế. Hai l sở qun, hai Diệt sở đắc, Niết bn sở chứng gồm trong Diệt đế. Hai lợi sở hnh gồm trong Diệt Đạo đế. Gộp Diệt Đạo ny gọi l nhất thừa. Cho nn bản luận ny trong mục giải thch về Gi ni rằng : khng c nhị thừa th khng c Niết bn của nhị thừa. Chỉ c Phật Như Lai chứng đại Bồ đề, cứu cnh đầy đủ hết thảy tr tuệ th gọi l đại Niết bn, v chỉ c một Phật thừa. Trong Kinh Niết bn đ coi Ma ha Bt nh, Php thn v Giải thot, ba sự đ vin mn, l đại Niết bn. Cho nn nhất thừa ny, hai đế l Thể.
II. GIẢI THCH DANH TỰ.
Thừa : c nghĩa l vận tải (chuyn chở). Nn sch Quảng Nh ni rằng : Thừa nghĩa l Gi (xe, đi xe). Sch Chu Lễ ni : Thừa c nghĩa l Tải, v c nghĩa l vận tải hnh giả sang bờ bn kia. Cho nn kinh ni rằng : Dng bảo thừa (xe bu) ny thẳng tới đạo trng. Nhiếp Luận cũng ni : Lục độ vạn hạnh vừa l Thừa lại vừa Lớn. Php tnh chn như chuyn chở đại tnh. Sự L đều c khả năng chuyn chở được hnh giả, chở mnh chở người tới bờ bn kia, đều gọi l Thừa. Hỏi : Nhn hnh c khả năng tự vận tới Quả mới đng gọi l Thừa. Phật quả tự vận ngừng, lẽ ra chẳng l Thừa thể ? Đp : c năm nghĩa: 1) Vận tải, đ gọi l Thừa. Trong Nhn thng cả Nhị vận (tự vận, vận tha). Tới Quả rồi, quảng vận tha (chở rộng khắp cho người, chỉ việc phổ độ quần sinh của Phật thừa), do đ cũng gọi l Thừa. 2) Thể Năng thng nhị vận. Năng Thể đều gọi l Thừa. Thể c sẵn trong Quả, Năng chẳng phải l khng, cũng bao gồm ở trong Thừa. Như danh tự Cắt v Dao m c. Thế th ci khả năng cắt ấy đ chứa sẵn trong Dao rồi, chẳng phải l cần phải thị hiện rộng rải ra ci khả năng Cắt ấy mới l Dao, nếu khng chẳng phải l Dao. Phật quả đức Thể Năng l Nhị vận, chẳng cần phải vận dụng rộng ri mới gọi l Thừa. 3) Nhị thừa chỉ tự vận, l hạng Tiểu m cn được gọi tn l Thừa, Phật quảng Vận tha, lẽ no chẳng phải l Thừa. 4) L Tr trong Nhn c khả năng song vận (Tự vận Vận tha). Nhị dụng th thắng nn gọi l Thừa. L Tr trong Quả nhn tu m thnh. Chủng loại Nhn thừa cũng thuộc về Thừa. 5) Nhị vận trong Nhn thường tăng tiến. Tc dụng hiện thắng được gọi tn l Thừa. Tự vận trong Quả đến tận cng thời vị lai, khiến Tha tăng tiến th được gọi tn l Thừa. Bốn nghĩa đầu l Ty tha Bất chnh đp. Một nghĩa sau l Ty tự Chnh nghĩa đp. Cho nn Đối Php luận ni : nhất thừa l chỗ y chỉ của Tự Tha song lợi. Nhất c ba nghĩa : Giản biệt nn gọi l Nhất. Ph biệt nn gọi l Nhất. Hội biệt nn gọi l Nhất. 1) Giản biệt, nn gọi l Nhất : Ngy xưa thuyết tam thừa, ngy nay thuyết nhất thừa. Cho nn biết rằng L sở thuyn cực nhất m l Thực. Cn Gio năng thuyn nhị thừa tức l Quyền (thừa). Khng c hai l khc, đ l Cực. V ng, giải thot tuy thảy đều bnh đẳng, nhưng tới Phật quả mới gọi l Cực. Cho nn L sở thuyn - Phật tr gọi l Nhất. Chẳng phải l biệt giản Tam, chỉ v khng c hai cực. Luận giải thch về Gi ni : khng c nhị thừa c nghĩa l khng c nhị Niết bn thể. Song kinh ni : Ta đặt ra phương tiện ny để cho chng sinh được nhập Phật tuệ. Lại ni : Trong nh lửa, hứa cho ba xe. Sau khi ra khỏi cửa rồi, th chỉ cho xe tru, lại thu n hốt phn, suốt 20 năm giả danh lm con. Nn nhị thừa đ l ci Nhn để sau ny được lm con thật v được giao ph việc nh. Thm nữa, dng quả Nhất để giản biệt nhn Tam, tức c hai thứ giản : a) L giản Gio. b) Quả giản Nhn. V sở hnh của cc ngươi l đạo Bồ tt. 2. Ph biệt, nn gọi l Nhất: Nhị thừa chẳng biết Nhị l phương tiện, chấp quả nhị thừa cho rằng đ l Chn cực. Nay thuyết nhị Niết bn chỉ l Ha thnh, thuyết nhị Bồ đề chỉ l quyền gio được by đặt ra như chuyện xe d, xe hươu. Chẳng phải Bồ đề Niết bn sở đắc sở chứng của nhị quả (quả nhị thừa) l Chn thắng cực. Để ph m tnh của họ chấp l c Nhị quả cực, nn mới thuyết Nhất. Đ tức l điều trong kinh đ ni: Những người cầu tam thừa c kẻ m mối nghi ngờ, Phật sẽ gip họ đoạn trừ hết sạch khng st g nữa. Thu Tử cũng ni : Song chng con chẳng hiểu phương tiện, ty nghi sở thuyết, mới nghe Phật php, gặp liền tn thụ. Thậm ch đoạn trừ được cc điều nghi hối. Ca Diếp cũng ni : Hơn nữa ngy nay chng con đắc Niết bn chứng, đối với Bồ tt php chẳng sinh tm ưa thch. Nhiếp Luận cũng ni : Đoạn trừ Tứ xứ chướng, nhị thừa tc v.v tức l Chấp ny. Phần cuối bản luận cũng ni phẩm Phương Tiện c năm phần thị hiện : ph nhị, minh nhất, chẳng ni ph tam v.v Hoặc c người ni rằng : v ph tam chấp, nn chẳng phải chỉ l ph nhị. Như Tt B Đa chấp ha thn Phật l chn Phật. Nay thuyết l Ha, nn ph tam chấp. Ở đy chẳng thế. Php Hoa chỉ coi nhất thừa m tự mnh tu được l Tng, hội ph cc thừa kia khiến nhập Nhất, chứ chẳng phải coi một thn sở tri l Tng hội ph cc thn kia khiến nhập một thn. Thm nữa, khng chấp Ha thn đ l Cực, khng cầu cạnh tới đ, m cũng chẳng cầu cạnh thn khc. Nay ph chấp đ khiến cầu một thn, nn chỉ ph chấp nhị thừa l Cực, chẳng ph chấp hai thn kia l Cực. Cũng c người giải thch rằng : xưa nghe thuyết Tam, chấp Tam đều l cực. Nay thuyết Nhất cực, nn ph Tam chấp. V đ l Bồ tt Địa tiền khởi ln, nếu ph chấp Đại cực m cn thuyết cho họ về nhất thừa th cng tăng thm bệnh của họ, thế sao gọi được l Ph ? Thm nữa, khi chưa xuất trạch (chỉ việc ra khỏi nh lửa) th hứa cho xe tru, sau khi xuất trạch rồi cũng ph cả đại thừa ư ? Thế th cn g l xe nữa ? Nếu ni rằng : v cho tru trắng, bỏ b vng cũ đi. Đ thế th phải bỏ Đốn học Tiệm. Tướng b vng, tru trắng l Nhn hạnh, hỏi c g khc ? Đ trả lại b cũ, chứng tỏ l chẳng ph Đại. Nếu chấp Nhất cực, cũng chẳng tri với việc cầu Đại, cần g phải ph. Chnh v chấp nhị l Cực, chẳng cầu Đại nữa, nn mới cần phải ph. Nếu đắc quả vị no liền chấp đ l Cực, th chưa thấy trong Nhn cầu đại thừa c loại chấp ny. Giả thử c thế, rồi cũng cho ph th sẽ cần phải ph đến v cng. Do đ chỉ ph chấp nhị l Cực. Lại nữa, chẳng phải ph chấp tứ thừa l Cực, v thuyết Nhn thin thừa cho loại v chủng tnh hiểu c tứ thừa chẳng chấp Cực. Chấp nhị l Cực chẳng khc ph nhị. Khng chấp Nhn thin thừa l Cực, v người chấp th chẳng hiểu Thừa, đ hiểu Thừa th chẳng chấp. V nhất đối với tứ, nếu nhất l phương tiện th cần ph chấp nhất m qui tứ thừa. Cũng chẳng phải l ph ngũ, v chấp Bất định thừa cũng giống chấp tam. Do đ, Kinh Thắng Man chỉ ni : A la hn, Bch chi Phật v sợ hi, nn qui y v Ni l được Bốn tr v Niết bn, đ l phương tiện của Phật. Kinh ny ni : Chỉ một sự ny thực, Hai thứ chẳng phải chn. V ngầm khiến hạng nhị thừa c chỗ nghỉ chn nn thuyết nhị thừa chẳng thuyết tam thừa, chứ thực ra nhị thừa (dương xa, lộc xa) chẳng phải l chn thừa. Tnh từ loại hơn đến loại km th Phật thừa l đệ nhất, Độc gic l đệ nhị, Thanh văn l đệ tam. Khng c đệ nhị l Độc gic, đệ tam l Thanh văn, chứ chẳng phải l khng c đại thừa thể Cực trong ba thừa. Xt bản tiếng Phạm ni rằng : Khng c đệ nhị, đệ tam. Nay bản dịch gọi tắt, nn ni rằng: Khng nhị cũng khng tam. Ở đy c người hỏi vặn rằng : Kinh thuyết biệt thể Tam bảo, chẳng ph biệt thể để m qui về nhất thể, cớ sao lại ph nhị thừa qui về nhất thừa ? Đy th chẳng thế. Nếu chấp biệt thể l Cực th cũng giống như ph chấp ny. V nếu l biệt tướng Tam bảo thể th cũng khng c ba cực. Tuy thế, cũng khng cần trụ biệt thể. Song c thể khiến n hội nhập vo đồng thể. Rộng ra th như kinh ni : Chẳng phải l Quyền Thực tng. 3. Hội biệt, nn gọi l Nhất. Gio L Hạnh Quả đều c căn bản v phương tiện. Hội biệt ny c hai thứ : Hội tiệm ngộ v Hội nhất. Hội tiệm ngộ : C nghĩa l hạng nhị thừa thoạt tin dng Gio L Hạnh Quả lm Đại phương tiện để tu tập thnh tựu. Theo bản luận ny, th Bồ tt Sơ địa trở ln la Phn đoạn tử, trước Kiến đạo, tu tập Gio L Hạnh Quả l căn bản Nhn của Bất thoi địa. Hội nhất. Y chung vo cc kinh văn th Hội nhất c 4 thứ : 1/ Hội gio : Kinh V Cấu Xưng ni : Phật dng một m m diễn thuyết php, chng sinh ai nấy đều ty theo căn cơ của mnh m l giải. Phần dưới kinh ny ni : Một mưa tưới khắp ba cỏ hai cy, sinh trưởng khc nhau. Đy l Hội Gio đồng Cơ dị, v ba thừa về Gio c Thin (chỉ thin về một đối tượng), c Phổ (chung cho mọi đối tượng). 2/ Hội l : Bảo Tnh Luận ni : Như thỏ, ngựa, voi ba loi th ấy cng lội qua sng, tnh sng khng khc, nhưng loi lội được nng, loi lội được su c sự khc nhau. Phần dưới kinh ny ni : V như ở trn cao nguyn, đo để lấy nước. Nếu thấy đất kh, biết nước cn xa. Nếu thấy đất ẩm, biết nước chẳng xa. Nếu nhn thấy bn, biết nước rất gần. Tnh nước khng khc. Mức được c khc. Đy l Hội L đồng Chứng dị, v ba thừa Chứng L c vin, c khuyết khc nhau. 3/ Hội hạnh : Thu Tử ni : L php cứu cnh ny, l đạo sở hnh ny. Phật cũng ni : Ta đặt ra phương tiện ny để khiến chng sinh đắc nhập Phật tuệ. Kinh Thắng Man ni : Su xứ ny được thuyết v mục đch đại thừa. Nn biết rằng Hạnh đồng nhưng Tu dị, v ba thừa tu hnh c Phận (chỉ bộ phận) c Ton (chỉ Ton thể). 4) Hội quả : Phần dưới kinh ny ni : V l chỗ nghỉ, nn thuyết nhị thừa. Giữa đường đặt ra Ha thnh để dẫn tới Bảo sở mới l chỗ cứu cnh. Để cầu xe tru ra khỏi nh lửa, nn quyền nghi by đặt ra chuyện xe d, xe hươu (chỉ nhị thừa), nhưng sau đều cho xe tru (chỉ đại thừa). Kinh Thắng Man ni : Thanh văn, Duyn gic bốn tr chẳng cứu cnh, gọi l Hướng Niết bn giới. Tức l hội Bồ đề Niết bn nhị thừa d l L hay Tr đều qui về nhất thừa. Cho nn biết rằng Quả đồng m Chứng dị, v ba thừa về quả c trước, c sau khc nhau. Tuy y vo cc kinh văn, hội chung bốn thứ ny, nhưng trong Php Hoa th hiển hội Gio L, mật hội Hạnh Quả. a) Hiển hội Gio L : tức l chư Phật Tr tuệ cng Tr tuệ mn đ nu ở trn. Một mưa tưới khắp : đ l hội Gio. Ngưu xa, Bảo sở : đ l hội L. Đy lấy Sở thuyn gọi đ l L, chứ chẳng cứ phải l chn như. Muốn tỏ sở đắc rất su kh hiểu, c ni ra th chỉ cũng kh biết, php sở đắc ở đạo trng khng ai c thể pht vấn được, cho nn Phật ni : ta kh thể d, cũng khng ai c thể hỏi được. Cũng tỏ r Php Hoa khai Phương tiện mn, hiển Chn thực tướng, tức l Php Hoa khai ph, t xuất. b) Mật hội Hạnh Quả : nhị đồng. Ta by đặt ra phương tiện ny để khiến chng sinh đắc nhập Phật tuệ, cưỡi bảo thừa ny thẳng tới đạo trng : tức l hội Hạnh. Giữa đường đặt ra Ha thnh để tới Bảo sở : tức l hội Quả. Nhưng Kinh Thắng Man th hiển hội Hạnh Quả : Su xứ ny được thuyết v mục đch đại thừa : chnh l hội Hạnh. Bốn tr nhị thừa chẳng phải l cứu cnh, gọi l Hướng Niết bn giới : tức l hội Quả. V Kinh Thắng Man chủ yếu thuyết về nhn quả nhất thừa, cho nn hiển hội Hạnh Quả, mật hội Gio L. Kinh Php Hoa chủ yếu ni r xưa l Quyền, nay l Thực, cho nn hiển hội Gio L; v để khiến tu chứng, cho nn mật hội Hạnh Quả. Do đ nhất thừa cứ Thực thng hội Gio L Hạnh Quả, tổng giải cc kinh văn về L, v Danh rồi. Cho nn ni rằng : Hội biệt, gọi đ l Nhất. Kinh ny chủ yếu lấy nhn quả nhất thừa lm Thể chn thừa, Gio lm phương tiện, nn chẳng tri ngược nhau. Nay một cht nghĩa ny tuy chưa động biển Tr, nhưng cứ như điều ti biết th cũng l tuyệt ở xưa nay rồi. Bậc tr su thức rộng ắt tự mnh thấy r. Trong ba nghĩa, hai nghĩa đầu giải thng cả Định tnh v Bất định tnh. Nghĩa sau phần nhiều chỉ y vo Bất định tnh. Đại thừa v thượng tuy tức nhất thừa nhưng chẳng phải l điều Kinh cần bn tới, nn lược qua chẳng ni.
III. MINH THUYẾT .
(ni r dụng thuyết php) Nhiếp Đại Thừa luận ni : Để dẫn nhiếp một loại, V nhậm tr loại khc, Do Bất định chủng tnh, Chư Phật thuyết nhất thừa. Php v ng giải thot, V chủng tnh khc nhau, Đắc nhị lạc ha, Cứu cnh thuyết nhất thừa. Trong ny c 10 nhn :
1) Để dẫn nhiếp một loại Bất định chủng tnh Thanh văn Duyn Gic, khiến họ y vo đại thừa Bt Niết bn, nn một hội Php Hoa phần nhiều v loại ny m thuyết về nhất thừa. Php Hoa luận gọi l thoi rồi lại pht đại Bồ đề tm. Do bọn cc ng Thu Tử v.v xưa đều cầu đại, thoi tu tiểu quả, gọi l thoi rồi lại pht, chứ chẳng phải l cc Bất định tnh đều thoi rồi lại pht tm. Loại ny nn gọi l Bất định chủng tnh.
2) Để nhậm tr loại khc : Bồ tt địa tiền Bất định chủng tnh trước Đệ lục trụ vẫn tại thoi vị, v sợ ở đại thừa tinh tiến sẽ hoại, thoi nương Bt Niết bn nhị thừa. Nn kinh ny ni : Bồ tt nghe php ny, lưới nghi đều đ trừ. Bản luận cũng ni : Như Lai chnh l đ v hai loại người m giải thch. Hai loại ny đều l Bất định chủng tnh, v hai loại ny, nn thuyết nhất thừa.
3) V Php v.v : Hạnh thừa tuy khc, chn như hướng tới khng hề sai biệt. Nn Php Hoa luận thuyết phần nhiều giống với ở đy.
4) V V ng v.v. : nếu c chn thực Bổ Đặc Gi La, th c thể c sự phn biệt về thừa. Ng đ khng khc, cho nn thuyết nhất thừa.
5) V giải thot v.v : v ba thừa đều cng ở trong phiền no chướng m được giải thot, nn giải thot khng c sự sai biệt.
6) V tnh khc nhau : v Bất định tnh trong nhị thừa c sự khc biệt. Thn Thanh văn ny c đủ Thanh văn tnh v Phật tnh. Do c tnh ny, nn thuyết nhất thừa.
7) V Phật đối với hữu tnh đ c được Đồng tự thể lạc, nn ni ta tức l họ, họ tức l ta. Ta đ thnh Phật, họ cũng thnh Phật.
8) V nhị thừa từ ở Phật m đắc Đồng tự thể lạc, cng gọi l Bồ tt được Thụ k biệt. V ở hội ny Phật biệt k cho nhị thừa, để khiến họ thụ được lạc như vầy : chng ta v Phật bnh đẳng khng khc. Hơn nữa ở trong hội ny c cc Bồ tt đồng danh với họ, do đắc thụ k biệt. Một lời của Phật chứa hai loại ch : đ l hạng nhị thừa th đắc Đồng Phật tự thể lạc, v cc Bồ tt th được thụ k biệt.
9) V Ha. Như Thế tn ni : Ny cc ng Bật s! Ta nhớ xưa kia đ hng v lượng trăm ngn lần quay trở lại y vo Thanh văn thừa m Bt Niết bn. V sao đ thnh Phật rồi, sau lại y vo nhị thừa để Bt Niết bn ? Đ chnh l v muốn điều phục Thanh văn sở ha m Phật Bồ tt v.v đ tự ha thn mnh thnh ra đồng loại của họ, ở V dư y, hiện Bt Niết bn, trải trăm ngn kiếp ham rượu Tịch diệt, say sưa m nằm, sau từ đ dậy hiện thụ Phật k, khiến cc nhị thừa Bất định chủng tnh thảy đều nghĩ rằng : Cc bậc kỳ tc xưa kia nhập Niết bn, nay đều lại trở dậy, hiện thụ Phật k. Lẽ no ta nay chẳng mong lm Phật m nhập Niết bn ? Cc ng Ph Lu Na v.v ở trong hội ny ngy nay chnh l loại ấy. Trong Php Hoa luận, để ha Thanh văn thụ k tức l chuyện ny. V cũng l để hạ bớt ci thi kiu mạn của hạng nhị thừa đ, v ta cũng đắc Niết bn của ngươi. Rộng ra th như Kinh Lăng Gi ni rằng : A la hn nhập V dư Niết bn trải trăm ngn kiếp ham rượu Tam muội, say sưa m nằm, sau từ đ dậy mới pht đại tm. Đ đều l sự ha tc của Phật Bồ tt. Nếu chẳng thế th thực nhập V dư, thn tr đều tận, sau từ đ dậy, php sinh từ đu ? Cho nn biết đ l Ha.
10) V cứu cnh. V ngoi thừa ny ra khng c thừa no khc hơn được. Theo l cứu cnh, thừa ny l tối th thắng. Nn ni l Nhất.
Nay trong hội ny, theo luận th chỉ K biệt cho hai hạng người : a) Hạng Bất định tnh. b) Hạng ứng ha. V hạng Bất định tnh : tức cc nghĩa thứ nhất, thứ nh, t phần nghĩa thứ tm. V hạng ứng ha : tức nghĩa thứ chn cng một t cc nghĩa khc, m thuyết về nhất thừa, chứ chẳng phải hon ton v hạng V định tnh. Cho nn nhất thừa ny l mật thuyết. Kinh Giải Thm Mật ni : Tướng, Sinh Thắng nghĩa, V tự tnh, ta đều đ hiển thị như vậy. Nếu chẳng biết mật ny của Phật th sẽ thất hoại chnh đạo, chẳng thể đi theo cc tịnh đạo thanh tịnh. Chỉ theo nhất thừa ny, v khng c đệ nhị. Ở trong đ lập nhất thừa chẳng phải l hữu tnh tnh khng c sự khc biệt. Đối với cc loại Định tnh, Bất định tnh, Hữu tnh, V tnh đều thuyết nhất. Kinh Niết Bn ni : Nhất thừa một đạo bốn quả, thnh nhn đều được lm Phật. Chẳng hiểu ta, cho nn chỉ nn thuyết như vậy l tốt. Nay 10 nghĩa ny thuyết về nhất thừa. Trong Php Hoa luận khng đầy đủ như vậy. Bộ Hiển Dương th thuyết su nhn, Trang Nghim luận th ni 8 nghĩa về nhất thừa, chẳng qua được 10 nghĩa ny, nn chẳng thuật lại.
IV. CHƯƠNG SAI BIỆT. (Nu r sự sai biệt)
Kinh ny thuyết về nhất thừa c tướng sai biệt với cc Kinh Thắng Man, Niết Bn. Đy (chỉ Kinh Php Hoa) th thng cả L v Tr. Đ (chỉ cc Kinh Thắng Man, Niết bn) th chỉ thuyết Phật tnh. Đy chỉ Nhiếp nhập. Đ thng Xuất sinh. Đy chỉ Hữu tnh. Đ thng V tnh. Đy chỉ ring Bất định tnh. Đ thng cả Định tnh. Đy ni nhiều về Gio l. Đ ni nhiều về Hạnh Quả. Đy ni nhất thừa l Thực, nhị thừa l Quyền. Đ ni nhất thừa l Quyền, tứ thừa l Thực. Nn Kinh Thắng Man ni rằng : Nếu Như Lai ty theo muốn của họ m phương tiện thuyết, th chỉ c nhất thừa, khng c thừa khc. Phn tch sự sai biệt với nhiều kinh sch khc thuyết về nhất thừa th như trong mục Thch danh đ giải thch rộng. Tướng sai biệt ny cng với mục thứ năm l Vấn đp biện v.v th đều như chương khc, chẳng cần nu ra. * -Kinh văn : Ny X Lợi Phất tới hoặc nhị hoặc tam. Tn rằng : đy l mục thứ tư : khiến trụ nhất thừa trong phần Dữ k (thụ k cho). Đem nhất thừa ny m thuyết php cho chng sinh v khng c cc thừa đệ nhị, đệ tam l Độc gic, Thanh văn v theo thứ tự từ hơn đến km, chứ chẳng theo thứ tự tu tập nng su kh dễ. Nn trong kinh ny : Lượt thứ nhất ni: Hai thứ chẳng phải chn . Lượt thứ hai ni: Mật khiến người tu nhị thừa. Lượt thứ ba ni : v l chỗ nghỉ chn, nn thuyết nhị thừa, chẳng thuyết tam thừa. Cho nn biết rằng chẳng phải l ni chung khng c tam thừa. Chỉ nn ni nghĩa sở thuyết như ngy nay, hội cả Gio L Hạnh Quả sở tu của họ lm đại nhn (nhn lớn - nhn đại thừa) ngy nay, khuyn họ trụ ở đại thừa. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới php cũng như vậy. Tn rằng : dưới đy l mục thứ năm : hiển thị theo Php. Nay Phật Thch Ca y vo hết thảy Phật thuyết php quĩ tắc, đầu tin thuyết về phương tiện, sau đ thuyết về chn thực, khuyn họ sinh tn, dẫn họ thnh đạo. Đại văn c ba phần : Phần đầu : ni r mười phương Phật php thức l như vậy. Phần thứ hai : thuyết minh php thức ba đời của Phật l như vậy. Phần cuối : ni r php thức ny của ta cũng như vậy. + Đy l phần đầu : tuy la ba đời th khng cn c mười phương, la mười phương cũng khng cn c ba đời, v ngang (đồng đại) dọc (lịch đại) khc nhau, nn c sự phn biệt khc nhau. Nhiếp Đại Thừa luận ni : số chốn của cc hữu tnh thuộc nẻo người l v lượng, niệm niệm chứng Đẳng gic, v vậy chớ nn thoi nhụt, v mười phương Phật hiện tại ny php thức nhiều v cng v cũng đều giống nhau. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới v một Phật thừa. Tn rằng : dưới đy l thuyết minh về php thức của Phật ba đời. C hai phần : đầu tin l thuyết minh về php thức ba đời, sau đ l kết luận : sở vi (chỉ việc tu tập, việc tu hnh) đều giống nhau. Trong phần đầu tin c ba phần : đầu l qu khứ, thứ đến vị lai, cuối cng l hiện tại. Trong ba phần đ, mỗi phần đều c hai bước : đầu tin ni r Phật thuyết php thức giống nhau. Sau đ thuyết minh cho chng sinh được độ đắc đạo giống nhau. Đy ni r php thức Phật qu khứ giống nhau, v l phần đầu tin : Dng nhiều thứ nhn duyn v.v thuyết php lm phương tiện, đ đều l Hậu đắc nhất Phật thừa. Bản luận ni rằng : Phương tiện, c nghĩa l : + Tiểu thừa : th qun Ấm Giới Nhập, chn khổ la khổ, đắc giải thot. + Đại thừa : th l cc Ba la mật, Bốn nhiếp php, nhiếp thủ Tự thn Tha thn lợi ch, đối trị php. + Nhn duyn : th Bản luận đ giải thch trong thuyết thứ hai về su nghĩa rồi. Đ l chỉ cc loại nhn duyn m trn kia đ ni rằng : như thuyết trước kia. Tức l chỉ php tam thừa. Tam thừa đ chỉ l thuyết bằng danh tự chương c, khng phải l c thực nghĩa, nn thực nghĩa ấy l bất khả thuyết. + Th dụ : c nghĩa l v như dựa vo tru b th c Nhũ (sữa tươi), Lạc, Sanh t, Thục t cho đến Đề hồ. Đề hồ l đệ nhất. Tiểu thừa như Nhũ, đại thừa như Đề hồ. Nn th dụ ny thuyết minh đại thừa v thượng, cc Thanh văn v.v cũng đồng đại thừa v thượng. Thanh văn đồng, tức l tỏ r tnh của Thanh văn đồng với tnh của Php thn chư Phật Như Lai, Php thn của cc phm phu, Thanh văn, Bch chi Phật l bnh đẳng, khng sai biệt, được thị hiện trong th dụ ny. Trong ny ni : phm phu như tru, Thanh văn như Nhũ, Bch chi như Lạc, tiểu Bồ tt như Sanh t, đại Bồ tt như Thục t, Phật như Đề hồ, Đề hồ l đệ nhất. Phật thừa cũng thế. Vốn do cng một nhũ tnh từ trong bụng tru biến chuyển tốt hơn ln m được tới đề hồ. Cũng vậy, từ phm phu cho tới thnh Phật, tướng mạo c sai biệt, nhưng thể tnh th bnh đẳng, v vốn khng hai. Nay văn kinh ny chỉ c ba mục ny. Bản luận giải kinh, cn c thm mục Qun niệm. + Qun niệm tức l : Tiểu thừa : th qun Nhn v ng v.v Đại thừa : th qun chn như, php giới, thực tế, Nhn v ng, Php v ng v.v Kinh ny xếp thứ tự từ Phương tiện, Nhn duyn, Th dụ đến Ngn từ. Bản luận giải thch kinh th lấy Th dụ, Nhn duyn, Qun niệm, Phương tiện lm thứ tự sắp xếp. Nay dẫn Kinh v Luận khc nhau, người học cần thấy r. * -Kinh văn : Cc chng sinh ny tới nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đoạn ny ni r chng sinh đ độ trước kia đắc đạo đều giống nhau, lc đầu tuy lm nhị thừa, nhưng sau đều thnh Phật, đắc Nhất thiết chủng tr. Nhất thiết chủng tr tức Phật Chnh tr, v chủng biệt năng tri Nhất thiết php, chnh l Ngưu xa. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới l một Phật thừa. Tn rằng : đoạn ny chỉ r vị lai Phật php thức đồng. * -Kinh văn : Cc chng sinh ny tới nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đoạn ny chỉ r chng sinh sẽ độ trong thời vị lai đắc đạo giống nhau. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới v một Phật thừa. Tn rằng : đoạn ny chỉ r hiện tại Phật php thức đồng. Nhiu ch : c nghĩa l lm cho được lợi ch. An lạc : c nghĩa l lm cho được yn vui. Cứu khổ cho vui, cho Tr v Phc, cho quả Thế gian v quả Xuất thế gian, cho Tiểu quả Đại quả, cứ theo như thứ tự ấy m ghp vo. * -Kinh văn : Cc chng sinh ny tới nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đoạn ny chỉ r chng sinh được độ trong thời hiện tại đắc đạo giống nhau. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới nhập Phật tri kiến đạo. Tn rằng : đy l kết về sở vi. Chng sinh sở vi tới lc cứu cnh chỉ l Bồ tt v sẽ lm Phật. V xưa nhn pht tm, cc hạnh sở tu đều hướng Đại quả, nn đều gọi l Bồ tt; php sở vi đều l nhất thừa. V đem Phật tri kiến m thị cho chng sinh đ, gic ngộ chng sinh đ, muốn khiến chng sinh nhập Phật tri kiến đạo. Kinh văn khng c từ Khai, v đ bao hm trong nghĩa chung. Nghĩa Thị như trn, luận khng giải thch thm. Lại giải Ngộ l khiến chng sinh ngoại đạo gic ngộ, bỏ t nhập chnh. Lại giải Nhập : c nghĩa l khiến người đ đắc quả Thanh văn nhập đại Bồ đề, bỏ Tiểu theo Đại. Bản luận ni rằng : phen thứ nhất giải nghĩa Khai l v thượng; phen thứ hai giải nghĩa Thị l đồng, c nghi tu hnh; phen thứ ba giải nghĩa Ngộ l bất tri, chưa pht tm th khiến pht tm, khiến cho ngoại đạo sinh gic ngộ; phen thứ tư giải nghĩa Nhập l nhập Bất thoi vị, đ pht tm rồi th khiến nhập php, khiến người đắc Thanh văn nhập đại Bồ đề. Cứ theo văn, m phen thứ nhất ghp vo trong phần chnh giải về đại sự, phen thứ hai ghp vo trong phần kết về đại sự, phen thứ ba ghp vo trong phần y php. Luận văn đều giải ở trong mục đại sự, về l cũng khng sai. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới nhất thiết chủng tr. Tn rằng : đy chỉ r : ta do php thức ny cũng như vậy. V chỉ c Phật mới c mọi thứ Thắng giải tr lực, nn biết mọi loại dục của cc chng sinh. V Phật c Biến th hnh tr lực nn biết r điều chấp trước trong thm tm của chng sinh. Trước ở đy chỉ những điều ưa thch chấp trước trong việc tu hnh, hoặc l những điều ưa thch chấp trước do tnh thức ham muốn khởi ln. C nghĩa l chng sinh chỗ no cũng chấp trước, Phật dẫn dắt họ ra khỏi sự chấp trước đ. Đ đều l những điều m Thắng giải tr lực biết được. Phật c cc loại Giới tr lực, nn biết bản tnh chng sinh, v đ biết cc ham muốn trong việc tu của hạng Bất định chủng tnh. Đầu tin thuyết tam thừa l phương tiện, nay thuyết nhất thừa l cứu cnh đều l cốt để cho chng sinh đắc Nhất thiết chủng tr của một Phật thừa. Văn trn đều ni đắc một Phật thừa Nhất thiết chủng tr, cho nn biết rằng Chủng tr tức l một Phật thừa. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới huống chi l c Ba. Tn rằng : đy l mục Gi mục thứ su. Thừa thứ hai l Độc gic cn khng c, huống chi l thừa thứ ba Thanh văn. Do kinh ny ni rằng : xe d, xe hươu l cốt để cầu xe tru đặng ra khỏi nh lửa, nn chỉ ph nhị thừa chẳng ni cn ph thm cả xe tru. Đy l khng c Niết bn thể cứu knh của nhị thừa. Luận ni rằng : khng c nhị thừa, c nghĩa l khng c Niết bn của nhị thừa, chỉ c Phật Như Lai mới chứng đại Niết bn. Rốt ro đầy đủ Nhất thiết tr tuệ th gọi l đại Niết bn, v ba sự thể nghĩa đều đầy đủ. Nhị thừa chẳng thế, chỉ l Giả trạch diệt, khng c php thn đại tr. Chẳng phải l Thanh văn, Duyn Gic v.v c đại Niết bn php, v chỉ c một Phật thừa. Một Phật thừa c nghĩa l y vo bốn loại nghĩa như trn đ ni. Luận dng su nghĩa trong mục Thụ k cho m phối hợp với năm nghĩa từ Những php g ? cho tới Php thể g ? như đ ni trn. 1. Những php g : chỉ nghĩa thứ nhất Chưa được nghe th khiến được nghe c nghĩa l thuyết php Vị tằng hữu cho m nghe. 2. Php như thế no ? : chỉ điều ni trong nghĩa thứ hai. Đầu tin thuyết bằng phương tiện, cc loại ngn từ, th dụ. 3. Php tựa như g ? : chỉ nghĩa thứ ba đ ni ở trn : căn cứ vo những nghĩa g ? Chỉ v một đại sự ! 4. Php tướng thế no ? : chỉ nghĩa thứ tư khiến trụ nhất thừa, c nghĩa l ty theo căn kh của chng sinh, thảy đều c Phật tnh m khiến họ trụ ở chư Phật php. 5. Php thể g ? : chỉ mục Gi mục thứ su. Gi (ngăn lại), khng c hai thể, chỉ c một nhất thừa thể, tức l php thn bnh đẳng của chư Phật Như Lai. Nhn quả, Qun hạnh của ba thừa khc nhau, c thể c sự sai biệt, đ chẳng phải l đối tượng của Gi ở đy. Nay đối tượng của Gi ở đy l Gi, khng c hai loại Thể của php thn, v php thn chn như của ba thừa giống nhau, chứ chẳng phải c nghĩa l Gi, khng c Thể nhị thừa. Hết thảy đều l Khng, cứ căn cứ vo l ny m suy luận th c thể hiểu được. Nếu chẳng thế th lời văn của Luận hơi tối nghĩa, kh hiểu. Chỉ khng c nghĩa thứ năm ni về chư Phật php thức. Nn dng năm nghĩa khc m lần lượt phối hợp th lập tức c thể hiểu được ! * -Kinh văn : X Lợi Phất tới mệnh trược. Tn rằng : tới đoạn thứ ba khơi đy l Thực tướng, gợi đ l Quyền mn, trong đ c hai : Trn đ giải thch về hai k : Thủ k v Dữ k Dưới ph bốn loại nghi. Trong năm phần m Luận phn tch, phần thứ năm dưới đy l Đoạn nghi. Luận ni về bốn loại nghi : 1. Thuyết thời no ? 2. Lm sao m biết l Tăng thượng mạn ? 3. Thế no th kham thuyết ? 4. Thế no m chẳng thnh vọng ngữ ? Đy ph nghi đầu. Luận rằng : chư Phật Như Lai khởi phương tiện thuyết php ở trong những thời no ? C nghĩa l Phật đầu tin thuyết nhị thừa l quyền, sau đ ni r nhất thừa l thực ở trong thời no ? Trong lời giải đp dưới đy c hai : đầu tin nu ln việc Phật xuất hiện vo thời Ngũ trược, sau đ ni r nguyn do. Đy l phần đầu. Nghĩa Ngũ trược được phn biệt bằng năm mn: 1. Thch danh 2. Xuất thể 3. Đối trị 4. Phế lập 5. Tương nhiếp. 1. Thch danh (giải thch danh tự) : Trược : c nghĩa l cặn b uế tạp. Như ăn cc thứ cặn b uế tạp thấp km xấu xa c thể bị nhiễm, đ gọi l Trược (đục). Cu ny ni : Lc kiếp tăng, ba tai giảm nhẹ, phiền no thnh nhẹ, chng sinh hướng hảo, ố kiến nhỏ dần, mệnh căn thnh di, dần dần tới chỗ tốt đẹp. V thượng hảo đng ưa, nn gọi l Thanh (trong). Chng sinh khng khổ th Ha Phật chẳng ra đời. Ha Phật xuất thế ắt vo lc kiếp giảm, tai nhỏ khởi ln dần dần, phiền no trở thnh nặng nề, chng sinh hướng c, nhiễm kiến thịnh dần, mệnh căn trở nn ngắn ngủi, dần dần tới chỗ km cỏi xấu xa đng chn, cho nn đặt ra tn gọi l Trược. Ngũ : được giải thch l Số km thm số. Về Thch biệt danh (giải thch danh ring) th đều l Tr nghiệp thch. Hoặc dng Biệt để giản (chọn lựa) Tổng, cũng theo Y chủ thch (phần giải thch chủ yếu). 2. Xuất thể (chỉ ra thể tnh) : Địa Tr Luận ni : Ni rằng người đời nay phần nhiều đoản thọ, di nhất l 100 tuổi, đ gọi l Mệnh trược. Ở đy gọi Bản thức l chủng tử, coi mệnh căn c cng năng khc nhau bởi nghiệp dẫn l Thể. Lực thiện nghiệp yếu, mệnh căn ngắn dần, v sự cảm ứng của nghiệp st sinh. Nếu cc chng sinh chẳng biết cha mẹ, chẳng biết Sa mn, B la mn cng tn trưởng tng tộc, chẳng tu nghĩa l, chẳng sợ chẳng hi quả bo c nghiệp đời nay đời sau, chẳng tu huệ th, chẳng lm cng đức, chẳng tu trai php, chẳng giữ cấm giới, thế th gọi l Hữu tnh trược. Tuy thức thứ tm gọi l hữu tnh, nay ni do gần c ngoại duyn nn ci ngũ uẩn giả hợp ấy lm c, khng lnh, nn gọi đ l Hữu tnh trược. Gộp thức thứ tm cng năm uẩn lại gọi l Tnh. Nếu chng sinh đ tăng Phi php tham, hoặc cho dao kiếm hoặc th kh trượng, tranh tụng, đấu loạn, xiểm khc, vọng ngữ, nhiếp thụ t php cng c php, bất thiện php khc th đ gọi l Phiền no trược. Ngoi năm kiến ra, hết thảy phiền no, ty phiền no khc đều l Thể của Phiền no trược. Phi php tham đ như cho dao kiếm v.v sai lm việc giết hại, hoặc bủn xỉn hm của chỉ bỏ dao kiếm, nhn v Phi php tham m gy ra việc tranh tụng cho tới c php, bất thiện php khc, bao gồm hết trong mọi phiền no, phiền no chướng. Do Tnh tập lun, gặp c cảnh li cuốn phiền no cng nặng, như ở đời nay php hoại, chnh php bị mai một, tượng php dần khởi, t php nảy sinh, thế th gọi l Kiến trược. Loại ny lấy năm kiến lm thể tnh, hay gần ngoại đạo, c kiến thường sinh. Nếu kiếp đi kht khởi ln, kiếp tật bệnh khởi ln, kiếp binh đao khởi ln th gọi l Kiếp trược. Loại ny lấy sắc uẩn tứ trần lm thể, hoặc thng năm uẩn nhưng lấy Bất tương ưng thời lm thể, v y vo Tứ ngũ uẩn m kiến lập. Phiền no tăng nhiều, c nghiệp cng tăng th sẽ chuốc c quả, ba tai sẽ nảy sinh. 3. Đối trị : C nghĩa l ty theo tướng n m thuyết php đối trị. Trong Tr Độ Luận lập ra bốn Tất đn, Tất đn l tng : 1) Thế giới Tất đn. 2) Cc cc vị nhn Tất đn. 3) Đối trị Tất đn. 4) Đệ nhất nghĩa Tất đn. Kiếp trược, Chng sinh trược th đối trị bằng Thế giới Tất đn, v biết Kh thế gian, chng sinh thế gian đều l hư huyễn, nếu chn sợ m tu đạo th sẽ vĩnh ly. Mệnh trược th dng Cc cc vị nhn Tất đn m đối trị, v người do thiện nghiệp c được nhờ sự tu tr tịnh giới, thực hnh Bất st v.v th mệnh căn tự nhin sẽ lu di. Hoặc đối với người ở ba thừa th ty thừa no thuyết php thừa ấy cho họ, khiến họ đắc quả Niết bn của thừa mnh, sẽ trừ được mọi Mệnh trược của sinh tử. Phiền no trược, Kiến trược th dng Đối trị Tất đn m trị, v tu tập đạo đối trị tương ứng th khiến chng chẳng khởi ln. Do ba Tất đn ph ngũ trược, nn nhập Đệ nhất nghĩa, chứng hội chn tng. 4. Phế lập : Hỏi 1 : v sao chỉ lập ngũ trược, chẳng tăng giảm ? Đp : chng sinh c hai: a) c hạnh chỉ hạng bạch y tại gia. b) T hạnh chỉ hạng người ngoại đạo xuất gia. Bạch y khng c tuệ, khi phiền no tăng, gọi l Phiền no trược. Ngoại đạo t giải, khi suy nghĩ lung tung, gọi l Kiến trược. Những hạng ngu độn m hoặc gọi l Phiền no trược. Cc hạng Lợi hoặc khc gọi l Kiến trược. Do hai nhn ny lc đắc đương quả, ly hợp khc nhau, lại chia lm hai thứ trược : Gộp hai nội quả, gọi l Chng sinh trược, v chng sinh c. Gộp hai ngoại quả, gọi chung l Kiếp trược, v kh cụ c. Kiếp : chỉ thời phận. Thời : khng c thời no khc, v y vo php m phn biệt. Kiếp trược th lấy c kh lm thể. c chng sinh đ cng với ngoại quả tuy đ ni chung đ l hai Trược quả, nhưng chưa phn tch ci g l thể của chnh c quả. Nay ni r căn bản, nn lập ra Mệnh trược. Nội c quả th gọi l Mệnh trược. Ngoại c quả th gọi l Kiếp trược. c nhn quả ny do ai m c ? Đ l chỉ c chng sinh, nn gọi l Chng sinh trược. Do ngũ trược ny căn cứ vo Tăng hnh tướng, muốn khiến chng sinh, sinh ra chn ght, nn thuyết thin về Ngũ (năm thứ). Hỏi 2 : cớ sao hoặc khổ gọi l chướng, nay tch la ra gọi đ l trược. Nghiệp cũng bao gồm ở chướng ny, chẳng lập ở trược ? Đp : chướng c nghĩa l ngại, cả ba đều l ngại, v trở ngại cho thnhgio. Trược c nghĩa l cặn b uế, trong nghiệp nghĩa trược rất nhỏ, nn chẳng lập lm trược. Hơn nữa đao binh trong kiếp cũng tức l Nghiệp trược. Kiếp trược nghĩa rộng, nn đặt tn theo nghĩa rộng. Nếu lập, cũng khng sai.
5. Tương nhiếp : KinhTt Gi Ni Kiền Tử đặt ra 12 trược : 1) Thị hiện Kiếp trược. 2) Thị hiện Thời trược. 3) Thị hiện Chng sinh trược. 4) Thị hiện Phiền no trược. 5) Thị hiện Mệnh trược. 6) Thị hiện Tam thừa sai biệt trược. 7) Thị hiện Bất tịnh quốc độ trược. 8) Thị hiện Nan ha chng sinh trược. 9) Thị hiện Thuyết chủng chủng phiền no trược. 10) Thị hiện Ngoại đạo loạn trược. 11) Thị hiện Ma trược. 12) Thị hiện Ma nghiệp trược. Ny Thiện nam tử ! Quốc độ chư Phật đều l xuất thế, cng đức trang nghim, cụ tc thanh tịnh, khng c cc trược. Lỗi lầm như vậy đều l chư Phật phương tiện thị hiện để lm lợi lạc cho chng sinh. Chỉ ni thị hiện, cho nn biết rằng Nghiệp v.v cũng c thể lập lm trược. Mười hai trược ny chỉ đại thừa c. Ty theo hai php hơn km của ci m Phật gio ha m thị hiện lập ra khai hợp khc nhau. Ngũ trược chỉ căn cứ vo tướng uế độ. Tăng nghĩa mn : ni chung cho cả tiểu thừa đại thừa cũng c. Kiếp trược v Thời trược ở đy tức l Kiếp trược. Chng sinh trược v Nan ha chng sinh trược tức l Chng sinh trược. Phiền no v Thuyết chủng chủng phiền no tức Phiền no trược. Mệnh tức mệnh trược. Ngoại đạo loạn trược tức l Kiến trược. Tm trược ny tức l Ngũ trược. Cn bốn loại khc tức Tam thừa sai biệt trược, Bất tịnh quốc độ trược, Ma trược v Ma nghiệp trược chẳng phải l bao gồm trong ngũ trược. Ngũ trược căn cứ vo sự hơn trội, đ quả thực l tạp nhiễm. Mười hai trược th chung cho cả Năng ha v Năng chướng, v đ l Phật thị hiện. Nếu theo kinh Tỳ Ni Mẫu th trong ngũ trược khng c Kiến trược, nhưng lại đặt ra Nghiệp trược. Nếu theo kinh ny th Phiền no v Nghiệp, mỗi thứ l một trược. Trong quả th chia lm ba : 1/ Chnh bo thể, đ gọi l Mệnh trược. 2/ Nội bo thể, đ gọi l Chng sinh trược. 3/ Ngoại quả thể, đ l Kiếp trược. Chướng căn cứ vo loại giống nhau, hợp lại lập thnh ba chướng, hoặc gộp thm Php chướng nữa. Trược th căn cứ vo cặn b uế tạp hoặc gộp lại hoặc tch ra, ty cơ m khc nhau, khiến sinh chn sợ, chẳng thể bắt bẻ. Thập Địa luận, quyển thứ nhất ni rằng : Thanh tịnh c nghĩa l Bất trược. Trược c su loại, la cc trược đ nn gọi l thanh tịnh : 1) Bất dục trược. 2) Uy nghi trược. 3) Ci trược. 4) Dị tưởng trược, v khởi tm đố thắng, tm ph hoại. 5) Bất tc cng đức trược, v thiện căn b nhỏ, tm chẳng thch trụ ở trong thuyết ấy. 6) Si trược, chỉ ngu si v.v Đy chỉ căn cứ vo Hnh trược, chứ chẳng phải căn cứ chung vo cc php, v c su thứ đối trị l : la giải đi, nghim, tịnh, kin cố, cng đức cụ tc, tr cụ tc. C su thứ sở trị ny nn lập ra su trược, chẳng cần ha hội. Cn lại th như chương khc, v sợ rườm nn dừng. Theo php th Phật xuất hiện, ắt phải vo thời Ngũ trược. Cho nn ni rằng Phật xuất ở thời Ngũ trược c thế. Hỏi 1 : v nguyn nhn g m Phật Di Lặc sinh vo lc chng sinh thọ tm vạn tuổi, cn Phật Thch Ca lại xuất hiện vo lc chng sinh thọ một trăm tuổi ? Đp : v nguyện lực khc nhau. V đều l trược thế, cng ha tam thừa, trước quyền sau thực, đều l ha thn. Nếu cc Bo Phật v Ha Phật chẳng ha nhị thừa đng cch trước quyền sau thực, th chưa hẳn l trược thời Phật mới xuất thế. Nếu ha nhị thừa, trước quyền sau thực, ắt trược thời xuất thế, v c sinh kh ha, dần dần mới nhập đạo. Đy ni trược, c nghĩa l vo trong kiếp giảm dần sinh năm thứ ny, th gọi l Trược thời (thời trược). Cho nn Phật Di Lặc, lc kiếp bắt đầu giảm tới tm vạn tuổi, dần dần hướng tới ngũ trược, mới xuất thế. Cho nn chẳng cứ phải tới lc người chỉ thọ hai ba mươi tuổi, tai vạ nhỏ khởi ln mới gọi l Kiếp trược. Nn cc Luận ni rằng : kiếp giảm, Phật ra đời, kiếp tăng thời Chuyển lun vương. Hỏi 2 : nếu lc kiếp giảm Phật mới ra đời, kiếp tăng thời l Chuyển lun vương, thế sao Tương Khư v Di Lặc lại cng thời ? Lại nữa, Phật chẳng xuất gia th hẳn sẽ lm Lun vương. Tm con của Nhật Nguyệt Đăng Minh đều thống trị Tứ thin hạ. Thế sao gọi l kiếp giảm ? Đp : Vua Tương Khư xuất thế lc kiếp tăng, thọ mệnh di nn gặp Phật Di Lặc, chứ chẳng phải l Phật Di Lặc xuất thế vo thời chẳng giảm. Thm nữa Phật nếu chẳng xuất gia th hẳn l ở ngi vị Kim lun vương, nhưng chẳng phải Ngi định lm. Nghĩa l chuyện tm con của Phật Đăng Minh cũng giống như thế, v đ l bo thn, nn cũng chẳng sai. Đy ni Kim Lun ắt kiếp tăng mới xuất, cn lc Ngn, Đồng Thiết lun vương xuất thế th chẳng nhất định. Bởi vậy khng lo thời Lun vương th Phật diệt. Tuổi thọ con người một trăm năm l thời Thiết lun vương vậy. * -Kinh văn : Như vậy X Lợi Phất tới phn biệt thuyết tam. Tn rằng : dưới l giải thch về ngũ trược, l do đ khiến Phật ra đời, nhắc lại ngũ trược đ được thuyết minh, được nu ra trước đy, cho nn ni l Như vậy. Thời loạn kiếp trược : giải thch kiếp trược ni trn : thời đi rt, dịch bệnh, binh đao. Chng sinh cấu trọng : Cấu, chỉ Lục cấu (su thứ dơ dy nhơ bẩn). nhiễm thn tm, điểm nhiễm bất tịnh th gọi l Cấu. Tăng cường kh ph th gọi l Trọng. Lục cấu gồm : 1) Hại 2) Hận 3)No 4) Xiểm 5) Cuống 6) Kiu. Thch lm tổn no đối với hữu tnh th gọi l Hại. Trước th do tức giận, rồi kết thnh th on dai dẳng chẳng bỏ th gọi l Hận. Nhớ điều c xưa, chạm nghịch duyn nay, tm liền hằn học, hay thốt ra những lời ầm ỹ, hung bạo, th bỉ, chm chọc si mc th gọi l No. Ba thứ ny lấy Sn lm thể. Cạm bẫy người khc, hoặc giấu lỗi mnh, hoặc lấy người, giả by vẻ khc, thm hiểm quắt quo th gọi l Xiểm. Để kiếm lợi danh, giả vờ biểu hiện l c đức, quỉ quyệt dối tr th gọi l Cuống (lừa dối, bịp bợm). ni kẻ kiểu cuống l kẻ trong tm chứa mưu m khc, v thường hay thể hiện ra sự t mệnh chẳng thật. Hai thứ ny lấy hai php Tham Si lm thể. Nhiễm trước rất su đối với sự thịnh đạt của bản thn, say sưa ngạo mạn th gọi l Kiu. Kiu lấy Tham lm thể. Do cc chng sinh su cấu nghim trọng, chẳng biết Sa mn, chẳng tu thiện php, nn gọi l Chng sinh trược. Xan, tham, tật, đố : tức l Phiền no trược. Đam m chấp trước đối với ti php đ c được, chẳng thể huệ xả, bủn xỉn giấu kn th gọi l Xan (keo kiệt, bủn xỉn). Đối với những thứ mnh chưa c được, hoặc đ c đủ m cn mong muốn thm nhiều th gọi l Tham. Xan dẫu tức l tham, nhưng v tham l đối với những thứ đ được hoặc chưa được đều nhiễm trước, mong muốn được cc thứ khc, nn chia lm hai mn. * Chữ Tật [ 嫉 ] c ba m Tất, Tuất, Tật (nay đọc m Tật) c khi viết l [ ] , c nghĩa l độc hại (Tật: c nghĩa l ght). Liều chết v danh lợi của bản thn mnh, chẳng chịu nổi trước sự thịnh đạt của người khc, đố kỵ buồn bực th gọi l Tật đố (ghen ght). Tật tuy tức l Đố, song duyn tha chnh php danh thể th gọi l Tật, cn duyn tha vinh lạc danh lợi th gọi l Đố. * Sch Thuyết Văn, Ngọc Thin giải thch rằng : hại hiền th gọi l Tật, hại sắc th gọi l Đố. Thnh tựu cc bất thiện căn : Bất thiện căn c ba thứ, đ l Tham, Sn, Si. Do đủ hai nghĩa m lập ra Bất thiện căn : a) Đ l Căn bản phiền no c thể sinh ra những thứ khc. Loại cc Ty hoặc ra, chẳng được đặt vo đy. b) Khắp su thức đều c lỗi lầm su rộng. Cn Mạn, Kiến, Nghi chẳng phải l Bất thiện căn, v chỉ căn mới c. Do đủ hai nghĩa ny, nn chỉ c ba thứ trn mới gọi l Bất thiện căn. Căn đy c nghĩa l xuất sinh, v sinh ra c duyn cũng l Phiền no trược. Chỉ ni tam trược, chẳng thuyết Kiến, Mệnh trược, v Kiếp trược bao gồm cả Mệnh trược bởi lẽ khi đi kht, binh đao, tật bệnh th mệnh phần nhiều đoản. Cn Phiền no trược th bao gồm cả Kiến trược rồi v khi nu ra ci gốc l Bất thiện căn phiền no th đ bao gồm hết thảy phiền no rồi. Do ở thời ấy nhn thin giảm thiểu, c đạo thm nhiều, chng sinh rốt cuộc kh thể gio ha bằng đại thừa, nn đ phải dng Tr phương tiện đem một Phật thừa phn biệt ni thnh ba thừa để khiến chng sinh dần dần nhập đạo. Cho nn kinh ni rằng, chỉ tn thn Phật thừa, th chng sinh khng khổ chẳng thể tn thụ, nn dng phương tiện m thuyết. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới chẳng phải Bch chi Phật. Tn rằng : dưới đy l giải thch điều nghi thứ hai. Điều nghi thứ hai ni : Như Lai đ chẳng thuyết cho kẻ Tăng thượng mạn. Lm sao m biết đ l Tăng thượng mạn ? Trong văn c 3 phần : - Phần đầu ni r về tướng chẳng phải l chn thnh nhị thừa. - Phần sau ni r về tướng kẻ Tăng thượng mạn. - Phần cuối kết luận về tướng chn thnh nhị thừa. Đy l phần đầu. Thanh văn, Bch chi chn thnh Th tịch nếu gặp Phật th phần nhiều sẽ chẳng ngu về php, số Bất định tnh trong bọn họ c thể hồi tm, chẳng kể gần xa ắt c thể nghe biết việc Phật chỉ gio ha Bồ tt. Cn hạng tự cho mnh l chn thnh nhị thừa m được gặp Phật th lại chẳng nghe biết về việc Phật chỉ gio ha Bồ tt. Đ chẳng phải l hạng thnh đệ tử của Phật, cũng chẳng phải l chn thnh nhị thừa. * -Kinh văn : Lại nữa X Lợi Phất tới đều l người Tăng thượng mạn. Tn rằng : đy l ni r về tướng của kẻ Tăng thượng mạn. Phm phu được Đệ tứ thiền chưa la tam giới nhiễm m đ tự cho l bậc chn thnh nhị thừa l A la hn, l thn cuối cng cứu cnh Niết bn, chẳng cầu chnh gic, tm chẳng tin theo, đ l Tăng thượng mạn. * -Kinh văn : V sao vậy? tới khng c xứ đ. Tn rằng : đy l kết luận về tướng chn thnh nhị thừa. Chỉ c hng chn thnh m gặp ta th mới pht Th tịch, phần nhiều l hạng người chẳng ngu về php, tuy chẳng thể thực hnh, nhưng nghe cũng tin. V l Bất định chủng tnh về l th tin, nếu tu th gic, nn l bậc chn thnh nhị thừa. Nếu chẳng tin th khng c xứ ấy, v đ l phi đạo l. Cn Th tịch c nghĩa l chẳng thể chứng nhập, ban đầu vẫn chưa tin gọi l tổn hao kinh sợ, quay về với đạo th sinh nghi, sau mới tin v trở thnh chẳng ngu về php. Cho nn, ở đy mới kết luận rằng : Chẳng tin nhất thừa, khng c xứ ấy. * -Kinh văn : Trừ sau khi Phật diệt độ, hiện tiền khng Phật. Tn rằng : dưới đy giải thch về mối nghi thứ ba : thế no th kham thuyết ? V c kẻ nghi ngờ, theo Phật nghe php m sinh bng tm : Như Lai lẽ no l người chẳng kham thuyết php ? V sao ? Cu ny ni rằng : cũng c bậc thnh nhị thừa chn thực th tịch m ngu về php, nghe php lại phỉ bng, cũng chẳng nghe biết việc Phật chỉ gio ha Bồ tt. Thế tức l Thế tn chẳng thể ha được. Vậy th Phật lẽ no l người chẳng kham thuyết php ? M lại đ l người chẳng kham thuyết php th l cớ sao ? Ni cch khc th : v sao Thế tn c thể kham nổi việc thuyết php cho chng sinh v được gọi l Chủng tr ? Phật đp rằng : Trừ sau Phật diệt độ, hiện tiền khng c Phật. Tuy chn Th tịch m gặp ta th phần nhiều chẳng ngu về php, đều nhất định nghe biết việc Phật gio ha Bồ tt. Nếu chẳng gặp ta m Th tịch, th c kẻ ngu về php m chẳng thể biết rằng Phật chỉ gio ha Bồ tt. Đoạn văn ny c ba phần : ban đầu l nu, kế l giải thch, sau cng l kết thnh. Trn đy l phần đầu. * -Kinh văn : V sao vậy ? tới người ấy kh được. Tn rằng : đy l giải thch phần nu ln ở trước. Sau khi ta diệt độ rồi, v khng c duyn lnh, phương tiện thiện xảo để dẫn dụ, cho nn cc th tịch phần nhiều ngu về php, đối với việc thụ tr giải nghĩa những kinh ny sẽ kh m được, v chẳng hiểu . Nn sau khi ta diệt độ sẽ c chn thnh nhị thừa chẳng nghe chẳng biết việc Phật chỉ gio ha Bồ tt. * -Kinh văn : Nếu gặp Phật khc tới liền được hiểu r. Tn rằng : đy kết thnh nghĩa trước. Hạng ngu php ny nếu sau khi ta diệt độ m gặp được Phật khc phương tiện thuyết ha th sẽ được hiểu r php ny, nn cũng c thể biết được l Phật chỉ gio ha Bồ tt. Nếu chẳng gặp Phật th c kẻ chẳng biết. Cho nn ta nay chẳng phải l chẳng kham thuyết v.v Nn Du Gi ni : Nếu đ kiến lập A lại da thức, y vo V sắc giới th cũng nhập diệt định, v tin c tạng thức chẳng đoạn tuyệt. Hoặc nghi ny chẳng phải l nghi Th tịch, m tức l nghi Phật v sao đ chẳng ha được hạng Tăng thượng mạn, Thế tn lẽ no l người chẳng kham thuyết php ? V sao ? Đy giải thch ni: Ta tại thế ắt gio ha được, trừ sau khi ta diệt độ v.v * -Kinh văn : X Lợi Phất tới chỉ một Phật thừa. Tn rằng : dưới đy l giải thch về mối nghi thứ tư, nghi rằng : trước thuyết ba thừa, nay thuyết l một. Trước thuyết php khc, nay thuyết php khc, v sao Thế tn chẳng thnh vọng ngữ ? Phật đp rằng : Ta đ chứng giải cn ngươi hon ton chưa biết, hạnh vị chưa tới, chỉ nn nhất tm tin điều ta ni, v ngươi mới pht tm bước đầu hy cứ tin tưởng. A la hn hồi tm, trải hai vạn kiếp mới tới được địa vị bắt đầu tn tm trong ba đại A tăng kỳ kiếp. Chỉ nn tin tưởng, chớ nn nghi hoặc, lời Phật khng dối, l chỉ nhất thừa. V bất định chủng tnh cứu cnh thnh quả tr cũng chỉ c nhất thừa, khng c nhị thừa. Bt Nh luận ni rằng : Phật thuyết bốn sự, khng hề hư vọng : Bồ đề, thụ k, tiểu thừa, đại thừa. Nay tức đại thừa v thụ k, nn thnh Bất vọng ngữ. Phẩm ny thoạt tin tn thn Php diệu v Php sư diệu. Đ c phần Định nghi. Ở phần Định k c bốn mối nghi ny. Mối nghi đầu tin nảy sinh ở mục Dữ k (thụ k cho) : ở trong thời no, đầu ni phương tiện, về sau lại thuyết chn thực ? Mối nghi thứ hai nảy sinh ở phần Thủ k (nhận lấy sự thụ k) : v c kẻ Tăng thượng mạn từ trong cử tọa đứng dậy bỏ đi. Lm sao m biết điều đ ? Nếu căn cứ vo cch giải thch ban đầu, th mối ngờ thứ ba ở phần Nhn k m sinh. Tm Phật vốn định thuyết cho người nhị thừa chẳng phải l hạng ngu về php, nn sinh ra mối nghi ny : v sao m kham thuyết ? Nếu căn cứ vo cch giải thch sau th cũng nảy sinh từ việc Thủ k. Mối nghi thứ tư nảy sinh ở tất cả, nghi rằng : v lần thuyết đầu v lần thuyết sau tri ngược nhau, cớ sao chẳng thnh vọng ngữ ? * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới Ưu b di chẳng tin. Tn rằng : dưới đy c 121 tụng, trong đ : + 3 tụng cuối nhập phẩm đệ tứ, đoạn khuyến pht hỷ tm, khiến biết lm Phật. + 118 tụng đầu, tụng trường hng đoạn thứ ba khơi thực tướng ny, gợi quyền mn kia v chia lm hai phần : 115 tụng đầu tụng về hai k (Thủ k v Dữ k) đ ni ở trn. 3 tụng cuối tụng về ph bốn nghi. Trong phần đầu lại chia lm hai phần : a) 4 tụng đầu, tụng về trong việc Thủ k, kẻ c rt lui. b) 111 tụng sau, tụng về việc thụ k cho (Dữ k). Trong 4 tụng đầu : 1 tụng, tụng về hạng Tăng thượng mạn. 3 tụng sau, tụng về tội căn su nặng. Bốn tụng ny theo thứ tự, tụng về Mạn, Phạm, Ph, Chướng (chỉ Tăng thượng mạn, phạm giới, ph tội, chướng php). Đy l tụng về mạn : người xuất gia lấy việc chứng được đạo lm đầu. Mới được t đ cho l được nhiều, th chỉ l khởi Tăng thượng mạn. Nam tử tại tục (tức Ưu b tắc) thường hay chấp ng, c tm l cậy mnh, tự cao, nn sinh ra ng mạn. Nữ nhn tại tục (tức Ưu b di) phần nhiều hay sinh ra ti mạn, khng nương dựa vo thắng đạo, t chấp ng nhưng hay ty thuận chồng v b bạn, cũng hoi nghi chẳng tin. * -Kinh văn : Hng bốn chng như vậy tới c khuyết lậu về giới. Tn rằng : dưới đy l 3 tụng, tụng về tội căn su nặng, phn biệt ba thứ : phạm giới, ph tội (che giấu tội lỗi) v php chướng. Đy l ni về phạm giới : Nếu phạm t th gọi l khuyết, nếu phạm nhiều th gọi l lậu, v đng ch trch. Hoại giới th gọi l khuyết. Hoại kiến th gọi l lậu, c phiền no lậu khởi m vẫn chẳng thấy chẳng biết, cậy mnh tự cao. Trong giới đ ni : trừ Tăng thượng mạn, tự xưng đắc thnh mới phạm tội nặng. Cho nn lỗi lầm ny chẳng phải Thi la, chẳng thanh tịnh, nn Tam muội chẳng hiện tiền nhiếp. Nay ni tướng chung của việc phạm giới v thuyết về tướng chẳng biết phạm giới. * -Kinh văn : Che giữ t vết mnh tới uy đức Phật phải đi. Tn rằng : đy l ph tội (che giấu tội lỗi). Trong ngọc c gợn th gọi l vết (H). Ngoi ngọc c tật th gọi l t, Phạm giới cũng giống như thế, bị đời ch như t, trong c lỗi như vết. Lỗi về thn ngữ th như t, tức l khuyết. Lỗi trong nội tm th như vết, tức l lậu ni ở trn. Phạm Tnh tội, gọi l vết (H). Phạm Gi tội, gọi l t. Tật ở bề ngoi của ngọc lẽ ra nn dng chữ T thuọc bộ Ngọc, nay dng chữ T chỉ tật bệnh, chỉ người trong php c bệnh phiền no cũng giống như ngọc c vết. Dụ v Php kết hợp với nhau m thuyết. T l bệnh, nn bao che giữ gn chẳng phơi by ra, đy v với việc che giấu tội lỗi của mnh. B rượu th gọi l Tao, l thứ cực kỳ trầm trược. Mng gạo th gọi l Khang (cm), l thứ rẻ mạt v dụng (v với hạng Tăng thượng mạn), chẳng những l hạng Tiểu tr, m cn l hạng tự hnh động tri với đạo php. Phật đ dng uy m gạt chng ra, khiến chng phải rt lui bỏ đi. E rằng chng nghe diệu php rồi sẽ phỉ bng lại cng thm tội, v ch cho chng, nn Phật đ uy bức chng khiến chng đứng dậy bỏ ra đi. * -Kinh văn : Người ny t phc đức tới chỉ c thứ chn thực. Tn rằng : đy l php chướng. V xưa gy nghiệp thiếu php, php chướng tại thn, nn chẳng kham nổi việc nghe php. * Tiển : c nghĩa l t. Hai chữ Thiểu [鮮 , ], dng chữ no cũng đều được cả. * -Kinh văn : X Lợi Phất kho nghe ! tới m thuyết cho chng sinh. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai gồm 111 tụng, tụng về việc thụ k cho. Trường hng ở trước c 6 phần, cho nn ở đy cũng chia 111 bi tụng lm 6 phần : 1/- 6 tụng, tụng về Thuyết. 2/- 7 tụng rưỡi, tụng về Khiến trụ lại. 3/- 1 tụng rưỡi, tụng về Gi. 4/- 18 tụng rưỡi, tụng về Y vo những nghĩa no 5/- 70 tụng rưỡi, tụng về Y php . 6/- 7 tụng, tụng về chưa nghe th khiến được nghe. Ở trong su điều trn c sự bất đồng. Cho nn c tụng rằng : Su Thuyết, bảy rưỡi Trụ, Đến một tụng rưỡi Gi, Mười tm rưỡi Những g, Bảy mươi rưỡi, Bảy hai. Trong 6 tụng đầu về Thuyết, chia lm hai phần : 4 tụng rưỡi, tụng về V sao vậy ? Dưới l văn giải thch. 1 tụng rưỡi, tụng về Ty nghi m thuyết, th kh hiểu đ nu ra ở trn. Trong phần đầu lại chia lm ba : - 1 tụng, tụng về v số phương tiện. - 2 tụng, tụng về v vn nhn duyn, th dụ, ngn từ. Tức l th dụ, nhn duyn, qun niệm, phương tiện vậy. - 1 tụng rưỡi, tụng về diễn thuyết cc php. Đy l phần đầu. Trong trường hng ở trước đ nu ln rằng : chư Phật ty nghi m thuyết. Trong giải thch ni : Ta dng v số phương tiện. Nay tụng ny giải thch rằng : chư Phật sở đắc php v lượng phương tiện lực. Thế l trước sau lm r nghĩa cho nhau, tự tha nu bật cho nhau, cũng chẳng tri ngược nhau. * -Kinh văn : Điều chng sinh tm niệm tới khiến thảy đều hoan hỉ. Tn rằng : đyl 2 tụng, tụng về nhiều loại nhn duyn v.v . Trong ny c hai : Tụng đầu, tụng về tri cơ (biết cơ). Tụng sau tụng về nhn duyn, th dụ. Tm sở niệm, sở hnh đạo, đ l biến th hnh. Chư dục l chủng chủng thắng giải. Chư tnh l chủng chủng thắng giới. Nghiệp thiện c đời trước l Xứ, Phi xứ v Tự nghiệp. Ni Phật c ngũ tr lực, đ l chủng chủng qun niệm, v c khả năng biết được năm loại ny của chng sinh, dng nhn duyn, th dụ, ngn từ, phương tiện thuyết php khiến cho họ đều hoan hỉ. Đy l giải thch nguyn do cc loại ngn từ đ ni ở trn. * -Kinh văn : Hoặc thuyết Tu đa la tới Kinh Ưu ba đề x. Tn rằng : một tụng rưỡi tụng về diễn thuyết chư php. Căn cứ về cc chỗ ni về mười hai bộ kinh, th c thứ tự như sau : 1. Khế kinh : kinh gọi l Tu đa la. 2. Ứng tụng : kinh gọi l Kỳ dạ. 3. K biệt : trong đy khng c. 4. Phng tụng : kinh gọi l Gi đ. 5. Tự thuyết : trong đy khng c. 6. Duyn khởi : kinh gọi l nhn duyn. 7. Th dụ : Ba tn8. Bản sự : gọi ny giống ở đy. 9. Bản sinh : 10. Phương quảng : ở đy khng c. 11. Hi php : kinh gọi l Vị tằng hữu. 12. Luận nghị : kinh gọi l Ưu ba đề x kinh. Ở đy, dng ba mn phn biệt : A. Biện tướng B. Thch danh. C. Sai biệt. A. Biện tướng : 1. Khế kinh c hai tướng : a) Thng; b) Biệt. Kinh Niết Bn ni rằng : Từ ti nghe như vầy cho tới hoan hỉ phụng hnh, hết thảy như vậy gọi l Tu đa la, thu nhiếp hết 12 thứ th gọi l Thng tướng, v dng gio m qun thng cả l v việc Nhiếp sinh. Đối Php Luận ni rằng : dng trường hng tổ chức thnh văn để ni qua về nghĩa cần phải thuyết th gọi l Khế kinh. Đy chỉ l trường hng th gọi l Biệt tướng, Kệ tụng th chẳng bao gồm trong loại Khế kinh biệt tướng. 2. Ứng tụng c hai tướng: 1) Để lm lợi ch cho sau ny. 2) Ni r nghĩa chưa trọn trước đ. Đối Php v.v ni rằng : trong cc kinh hoặc ở giữa hoặc ở cuối, dng tụng tụng lại nghĩa trường hng pha trước, th gọi l ch hậu lai (lm lợi ch cho sau ny). Lại ni rằng : nếu l kinh chẳng liễu nghĩa th phải dng tụng để giải thch thm, v tuy trường hng đ thuyết, nhưng nghĩa chưa trọn, cho nn gọi l Ni r nghĩa chưa trọn trước đ. Kinh Niết Bn chỉ thuyết về một nghĩa đầu. 3. K biệt c ba tướng: 1) K nhn quả sinh tử của đệ tử. 2) Phn minh k nghĩa thm mật. 3) K sự Bồ tt sẽ thnh Phật. Đối Trị luận v.v ni rằng : Đ l chỉ ở chốn ny, cc thnh đệ tử đ gi từ qu khứ th ghi nhận, phn biệt sự khc biệt ở nơi sinh do đạo đức hoặc lỗi lầm của họ. Đ l k về nhn quả sinh tử của đệ tử. Lại ni : Thm nữa, kinh liễu nghĩa gọi l K biệt, v k biệt khai thị nghĩa thm mật. Tức l loại thứ hai k nghĩa thm mật. Nn bản luận ny ni rằng : Thụ k c bốn thứ, đ l Quyết định tm, Nhn, Thủ k v Dữ k v.v Kinh Niết Bn ni : Như Lai thụ k cho bậc đại nhn : Ny ng A Dật Đa ! Tới thời vị lai c vị vua Tương Khư, ng sẽ ở vo đời ấy m được thnh Phật v gọi l Di Lặc. Đ l K biệt kinh. Đ l loại thứ ba : k sẽ thnh Phật. 4. Phng tụng : Về tướng của Phng tụng, th Hiển Dương luận v.v ni rằng : Đ l chỉ trong cc kinh chẳng phải l dng trường hng ni thẳng ra, m l dng một cu m kết thnh, hoặc thuyết bằng hai, ba, bốn, năm, su cu v.v . Đ đều l Phng tụng. 5. Tự thuyết : Về tướng Tự thuyết, Du Gi v.v ni : Đ l chỉ trong ny khng ni r người thỉnh, để khiến cho sau ny chnh php được trụ lu di, để chnh gio trụ lu di, nn chẳng thỉnh m vẫn thuyết, đ đều gọi l Tự thuyết. 6. Duyn khởi : c ba tướng : Nhn thỉnh m thuyết. Nhn phạm m chế giới. Nhn sự m thuyết php. Đối Trị luận ni : Nhn duyn c nghĩa l Nhn thỉnh m thuyết. Lại c Nhn duyn chế lập học xứ, tức l nghĩa thứ hai gọi l Duyn khởi. Kinh Niết Bn ni : Đ l cc nguyn nhn căn bản m cc kinh kệ dựa vo, như chuyện nước X Vệ c một đấng trượng phu giăng lưới bắt chim, bắt được rồi lại thả ra, Thế tn biết nhn duyn gốc ngọn chuyện đ bn thuyết kệ rằng : Chớ khinh tội nhỏ , Cho l khng vạ, Giọt nước tuy nhỏ, Dần đầy chum cả. Đ gọi l Duyn khởi, tức l loại thứ ba : Nhn sự m thuyết php. 7. Th dụ : Về tướng của Th dụ, Du Gi luận ni : Đ l chỉ tất cả cc th dụ dng để thuyết php ở trong cc kinh luật. 8. Bản sự : Về tướng của Bản sự Du Gi luận ni : Đ l tất cả cc sự hoặc l về người hoặc l về php thời trước, trừ phần bản sinh m Phật tuyn thuyết. Trong Kinh Niết Bn chỉ thuyết Vng php (php thời qu khứ) như Php m ta c thể ni khi xuất thế gọi l Giới kinh, Phật Cu Lu Tần c tn gọi l Cam Lộ Cổ (trống cam lộ), Phật Cu Na Hm Mu Ni c tn gọi l Php Knh (gương php), Phật Ca Diếp lc đ gọi l Phn Biệt Khng. Chẳng thuyết về Vng nhn (người thời qu khứ). Đ l căn cứ vo sự thực m qun thng vậy. 9. Bản sinh : Về tướng của Bản sinh, th Hiển Dương luận ni : C nghĩa l ở trong ny tuyn thuyết về Thế tn vo đời qu khứ ở những nơi chốn đ hoặc tử hoặc sinh, đ tu hnh hạnh Bồ tt, tu hnh hạnh kh tu hnh, đ gọi l Bản sinh. Ni về thn hay hạnh lc Phật l Bồ tt, đ đều l Bản sinh. Trong Kinh Niết Bn chỉ ni về thn thời qu khứ của Bồ tt, chẳng thuyết về hạnh thời qu khứ của Bồ tt : lm hươu, lm gấu, lm nai, lm thỏ thậm ch ni rộng ra lm chim Kim X v.v 10. Phương quảng: c hai tướng : 1) Thuyết về đạo Bồ tt. 2) Php rộng v nhiều, v cực kỳ cao cả, v thời gian lu di xa xi. Đy chung với Thanh văn, cũng c Phương quảng. Nay lấy Niết bn c đủ cả hai tướng trn lm chnh. 11. Hi php : Tướng của Hi php chỉ trong cc kinh tuyn thuyết tất cả cc Cộng đức, bất Cộng đức của chư Phật cng thnh đệ tử tm chng v cc php tối th thắng, đặc biệt kinh dị khc. Đ l Hi php. Trong Kinh Niết Bn chỉ thuyết về sự tch của Phật : như chuyện lc Phật mới ging sinh liền bước bảy bước, phng đại quang minh chiếu khắp 10 phương, khỉ dng mật, ch trắng nghe php, ma biến thnh tru xanh đi trong bt snh, khiến đụng vo cy hải đường m khng hề thương tổn. Chỉ thuyết về cc sự hiếm c của đệ tử v những người chẳng phải l đệ tử, đ đều gọi l Hi php. 12. Luận nghị : c hai tướng : Một l Phật tự thuyết. Hai l đệ tử thuyết. Du Gi luận ni : Đ l chỉ việc tuần hon nghin cứu khảo hạch Ma Đt L Ca trong cc kinh điển. Mọi Liễu nghĩa kinh đều gọi l Ma Đt L Ca. C nghĩa l ở chỗ đ, Thế tn tự mnh phn biệt rộng php tướng. Thm nữa, thnh đệ tử đ thấy được đế tch (dấu vết của chn l) rồi, căn cứ vo điều tự mnh chứng được, khng đin đảo phn biệt thể tnh cc php. Đ cũng gọi l Ma Đt L Ca, cũng gọi l A T Đạt Mạ. Nay đy tạm dẫn nghĩa bao qut trọn theo kinh văn. Cn gio ring khc, sợ rườm, chẳng dẫn. B. Thch danh (giải thch danh tự). B.1. Giải thch tổng danh (tn chung). Tin đức (chỉ cc vị cao tăng thời xưa) dịch l Thập Nhị bộ kinh. Bộ bao gồm hai nghĩa : 1. Bộ trật (chỉ Bộ của sch vở, v dụ bộ luận Du Gi). 2. Bộ loại (tức chủng loại). Đy l Bộ loại, v mười hai nghĩa loại, c sự khc biệt nhau. Người xưa nghi ngờ ni rằng đ l chỉ 12 bộ sch kinh điển. Do đ m Đạo sĩ thuyết 36 bộ. Bọn Trang Lo mỗi hạng c một bộ. Nay ni l 12 phần gio, phần l phn đoạn, v văn nghĩa sai biệt c 12 phần đoạn. Lại ni : gọi l Kinh th lầm với Khế kinh. Nay dịch l Gio thập nhị (12 phần gio) th khng cn lẫn nữa, đ l cch giải thch km theo số. B.2. Giải thch biệt danh (giải thch tn ring) : Tổng loại chia lm ba loại : 1) Ứng tụng, Phng tụng, Tự thuyết, Duyn khởi, Hi php, Phương quảng : su danh từ ny chỉ l Y chủ thch, v l ứng trng thuật tụng cho tới phương l chi quảng. 2) Ring một loại Nghị luận chỉ l Tr nghiệp thch, v thể của luận tức l nghị. Hoặc Phng tụng cũng l Tr nghiệp thch, v l khả phng khả tụng, khc với Ứng tụng v tụng kia l gio, tụng ny l ngn. 3) Khế kinh, K biệt, Th dụ, Bản sự, Bản sinh : năm danh từ ny thng dụng cả hai cch giải thch : Y chủ thch v Tr nghiệp thch, v c khả năng khế hợp tức l kinh, m kinh khế hợp với l bản thể tức sinh bản thế chi sinh. C. Sai biệt : 1. Thể sai biệt. 2. Gio sai biệt. 1. Thể sai biệt : Thể sai biệt c nghĩa l trong Ứng tụng nhất định khng c Phng tụng. Trong Phng tụng nhất định khng c Ứng tụng, v trước sau khc nhau, đơn kp khc nhau. Trong Bản sự nhất định khng c Bản sinh, trong Bản sinh nhất định khng c Bản sự, v thầy tr khc nhau. Bốn bộ ny chỉ c 11, cn tm bộ khc đều đủ 12, v ty theo sở ứng m c tướng sai biệt ni trn. Kinh Niết Bn ni : Bắt đầu từ như vầy tới phụng hnh ở cuối đều l Tu đa la, nn thng cả 12, v đ khng c biệt tướng v chỉ lấy trường hng lm Khế kinh, hai Kệ th chẳng phải. Ngoi ra bảy gio khc đều đủ 12. Căn cứ vo đy th c thể biết được : trong Ứng tụng c 11. Phẩm Th Dụ ni rằng : X Lợi Phất đời sau sẽ thnh Phật Phổ Tr, tn hiệu l Hoa Quang, sẽ độ v lượng chng tức l c Ứng tụng của K biệt. Trong Ứng tụng cũng c Tự thuyết. Phẩm Phương Tiện ni : Thế Hng chẳng thể lường, chư thin v người đời, hết thảy loi chng sinh, đều khng thể biết Phật đ tức l Ứng tụng của Tự thuyết. Trong Ứng tụng cũng c Duyn khởi. Phẩm Phương Tiện ni : Ny X Lợi Phất hy lắng nghe, chư Phật được v lượng php dng lực phương tiện m thuyết cho chng sinh. Đ tức l Ứng tụng của Nhn duyn, v nhn Thu Tử thỉnh m thuyết php. Trong Ứng tụng cũng c Th dụ, v như trưởng giả c một ngi nh lớn, v nh ấy lu ngy nn lại đổ nt v.v . Đ tức l Ứng tụng của Th dụ. Trong Ứng tụng cũng c Bản sự. Phẩm Tựa ni : Sau khi Phật đ diệt độ, kẻ lười nhc l ngươi. Php sư Diệu Quang l thn ta ngy nay. Đ tức l Ứng tụng Bản sự. Trong Ứng tụng cũng c Bản sinh. Phẩm Thường Bất Khinh ni : Bất Khinh thời đ tức l thn ta. Đ tức l Ứng tụng bản sinh. Trong Ứng tụng cũng c Phương quảng. Phẩm Phương Tiện ni rằng : Trong ci Phật ở mười phương, chỉ c php nhất thừa, khng c nhị, cũng khng c tam, trừ khi Phật phương tiện thuyết. Đ tức l Ứng tụng của Phương quảng. Trong Ứng tụng cũng c Hi php. Phẩm Ha Thnh ni : Đại Thng Tr Thắng Phật mười kiếp ngồi ở đạo trng, Phật php chẳng hiện tiền, chẳng được thnh Phật đạo. Đ tức l Ứng tụng của Hi php. Trong Ứng tụng cũng c Nghị luận. Phẩm Thọ Lượng ni rằng : chng sinh đ tn phục, chất trực, đ nhu nhuyễn, nhất tm muốn thấy Phật, chẳng tiếc thn mạng. Bấy giờ ta cng chng tăng đều ra ni Linh Thứu. Bấy giờ ta bảo với chng sinh rằng : thường tại đy, chẳng diệt. Nhờ sức phương tiện nn thị hiện thnh c diệt, khng diệt. Đy tức l Ứng tụng của Nghị luận. Cn ba gio khc đều c 11, cứ theo đy th c thể biết được. Song trong kinh ny c đủ 12 phần, cả bộ đều l thng tướng Khế kinh. Ni lại chỗ nghĩa đ th đều l Ứng tụng. Cc chỗ thụ k, giải nghĩa thm mật đều l K biệt. Trong phẩm Ha Thnh, Đng phương Phạm Thin dng kệ tụng m ni rằng : Thế tn rất hiếm c, Kh c thể được gặp, Đủ v lượng cng đức, Cứu hộ được hết thảy v.v Đy đều l Phng tụng. Phần đầu phẩm Phương Tiện đều l Tự thuyết, cho nn bi kệ trước đ ni : Chẳng hỏi m tự thuyết, Ca ngợi đạo sở hnh. Thu Tử ba lần thỉnh, Di Lặc ba lần thỉnh v.v , cc chỗ ni về quyền, thực đều l Duyn khởi. Phẩm Th Dụ v.v đều l Th dụ. Cc chỗ thuyết về sự qu khứ của cc đệ tử đều l Bản sự. Cc chỗ Phật tự ni về cc sự trong qu khứ của bản thn Phật đều l Bản sinh. Cc chỗ thuyết về nhất thừa đều l Phương quảng. Cc chỗ ni về thị hiện thần thng đều l Hi php. Trong phẩm Thọ Lượng, Phật tự ni đi ni lại về tướng ba thn, c thể gọi l Luận nghị. 2. Gio sai biệt : Gio sai biệt c nghĩa l : 1) Đại thừa đủ cả 12, tiểu thừa chỉ c 9 phần gio. Đ tức l kinh văn ny. Tiểu thừa chỉ khng c ba loại Thụ k, Tự thuyết v Phương quảng. Bất gi đại thừa c 12 phần. 2) Tiểu thừa đủ cả 12 phần, đại thừa chỉ c 9. Kinh Niết Bn, quyển thứ ba ni : Hộ đại thừa th thụ tr 9 bộ, ở đ chừa ra Nhn duyn, Th dụ v Nghị luận. Bất gi tiểu thừa c 12 phần. 3) Đại thừa đủ cả, Tiểu thừa chỉ c 11. Du Gi, quyển 38 ni : một phần Phương quảng chỉ c Bồ tt tạng mới c, cn cc phần khc th Thanh văn tạng cũng c. 4) Đại thừa 1, tiểu thừa 11. Du Gi quyển 85 ni : trừ một gio phần Phương quảng, cc phần khc gọi l Thanh văn thừa tương ứng Khế kinh. V sao văn ny (chỉ kinh Php Hoa), về đại thừa th đủ cả 12 phần gio, đối tiểu thừa th chỉ c 9 gio phần ? V căn cứ vo việc thụ k cho đệ tử được thnh Phật th gọi l K biệt. Ni Thanh văn khng c K biệt, v họ trước tin chưa cầu đại Bồ đề, v như đem của bu m ph cho người ngu xem th người ngu sẽ ch cười. Thanh văn nghe k cũng giống y như thế, cho nn ni l khng c (K biệt), chứ chẳng phải l K biệt về cc sự sinh tử thời qu khứ của đệ tử cũng khng c nốt. Lại nữa, Thanh văn thừa phần nhiều nghe php nng, nếu chẳng đợi họ thỉnh m đ thuyết ngay th họ sẽ sinh ra kiu mạn. Ni l khng c Tự thuyết, kỳ thực vẫn c. Lại nữa, người Thanh văn chỉ chứng tiểu quả chẳng được chnh gic, về L chẳng phải l ch cực, về Hạnh chẳng rộng ri bao la, nn ni l khng c Phương quảng, nhưng kỳ thực vẫn c, đ l Phương quảng của chnh php quảng trần (chnh php được trnh by rộng ri). Cho nn trong tụng ny chỉ thuyết cho Thanh văn 9 bộ nhưng L thng cả 12 bộ. Trong kinh Niết Bn Tiểu thừa đủ cả, đại thừa chỉ chn: nhn phạm m chế giới, thuyết l Nhn duyn, Bồ tt khng phạm, nn lược đi m ni l khng c. Chẳng phải l khng c Duyn khởi nhn thỉnh, nhn sự m thuyết php. Xt ra việc ni th dụ l để khai thị cho cc hạng trung v hạ căn, cn như Thu Tử l bậc thượng phẩm lợi căn phần nhiều chẳng đợi phải th dụ, huống hồ l cc Bồ tt đa phần chẳng cần, cho nn ni l khng c, nhưng về l m ni cũng vẫn c. Lại nữa đại Bồ tt tnh đều lợi căn, chỉ nu tng chỉ l hiểu ngay, chẳng cần phải hỏi mới sinh Tuệ tm. Cho nn ni l khng c Luận nghị nhưng theo l thực ra chẳng phải l khng c. Lại nữa Hộ php th hay tụng Tố Đt Lm tạng. Duyn khởi, Th dụ phần nhiều l Điều phục tạng. Luận nghị phần nhiều l gồm trong Đối php tạng. Cho nn ni đại thừa chỉ 9, nhưng theo l chẳng phải l khng c đủ 12 phần gio. Du Gi quyển 38 Đại thừa đủ cả, tiểu thừa chỉ 11 : đối với tiểu thừa, cũng k biệt cc sự thời qu khứ của đệ tử v cũng chẳng đợi phải thỉnh, v Phật bi thm, cho nn c đủ cả K biệt v Tự thuyết v.v do vậy m c 11 phần, khng c Phương quảng v chẳng cầu chnh gic. Thuyết l th thiển th gọi l khng c, chứ thực ra th vẫn c. Văn Du Gi quyển 85 khng khc g trn đy. Song dng 11 phần gio thuyết cho Thanh văn, đối lại dng Phương quảng thuyết cho Bồ tt, chẳng phải l Bồ tt tạng khng c 11 phần gio khc. Đ đều l ty ở nghĩa một sự khc biệt m thuyết về số khc nhau. Theo l th thực ra hai tạng Thanh văn v Bồ tt đều đủ cả 12 phần gio. Nay ty theo sự cần thiết m phn biệt qua. Cn sự giải thch rộng khc th như chương. Đ l điều cần biết. * -Kinh văn : Độn căn ưa tiểu php tới thuyết Niết bn cho họ. Tn rằng : đy l một tụng rưỡi, tụng về việc ty nghi sở thuyết, th kh hiểu trong phần đ nu ra ở trn. Nếu ni sơ qua th do năm nghĩa : 1) Độn căn kh ngộ. 2) Thch Tiểu sợ Đại. 3) Đam m sinh tử, chẳng mong xuất thế. 4) Gặp duyn chẳng tu. 5) Hiện bị cc nỗi khỗ bức bch. Do năm nghĩa ny m thuyết về Niết bn cho họ. V độn căn nn đắm trước sinh tử, dẫu gặp chư Phật ngy xưa đ gio ha cho, nhưng chẳng tu hnh đạo thm diệu l đại thừa. Do họ lm c nn li về bị khổ. Do khuyn la khổ nn đầu tin thuyết cho họ về Niết bn nhị thừa. Cho nn phẩm Tn Giải ni thoạt đầu gặp Phật, rồi li về lưu chuyển trong vng sinh tử, sau đ được ha độ bằng nhị thừa. Đ chnh l giống với ở đy. * -Kinh văn : Ta by phương tiện ny tới sẽ được thnh Phật đạo. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai ni về mục Khiến trụ, l mục thứ tư, gồm c 7 tụng rưỡi, trong đ chia ra lm 4 phần : - 1 tụng l phần nu. - 1 tụng l giải thch. - 4 tụng rưỡi l phần hội. - 1 tụng l khuyn trụ. Đy l phần nu. Đầu tin đặt ra nhị thừa l quyền thừa, cốt l để khiến họ cứu cnh nhập vo Phật tuệ, trụ ở nhất thừa. * -Kinh văn : Bởi vậy chưa từng thuyết tới quyết định thuyết đại thừa. Tn rằng : đy l giải thch về Hội nu ln trước đy : Trước đy, căn ngươi chưa chn chưa ngộ đại thừa, chẳng đng để thuyết cho. Nay ngươi căn cơ đ chn, chnh đ đến lc, nn mới thuyết cho. Giống như phẩm Ha Thnh ni : Ny cc Tỳ kheo ! Nếu Như Lai tự biết đ tới lc Niết bn, chng lại thanh tịnh tn giải, kin cố liễu đạt Khng php, thm nhập thiền định, th sẽ triệu tập cc Bồ tt cng Thanh văn chng m thuyết cho họ kinh ny. Thế gian khng c chuyện nhị thừa m được diệt độ. Chỉ c nhất thừa được diệt độ m thi. -Kinh văn : Chn bộ php của ta tới bởi thế thuyết kinh ny. Tn rằng : dưới đy l phần Hội, gồm 4 tụng rưỡi, chia lm ba phần : a) 1 tụng rưỡi ni r về Tiểu php (chỉ php tiểu thừa) chẳng phải l chn thừa, thuyết v đại bản (căn bản của đại thừa). b) 1 tụng rưỡi ni r Đại php thắng diệu, thuyết cho thắng nhn. c) 2 tụng kết luận về Nhn php thắng diệu, khuyn bỏ Nhn php phi diệu; ty thuận sơ cơ, thuyết 9 bộ ny để nhập đại bản, chứ chẳng phải l cứu cnh. Bởi thế, nn trụ ở đại thừa. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : C Phật tử tm tịnh tới thuyết kinh đại thừa ny. Tn rằng : ni r Đại php thắng diệu thuyết cho thắng nhn (người hơn), khuyn bỏ php km chớ lm kẻ c. Hết thảy Bồ tt d l đốn ngộ hay tiệm ngộ đều gọi l Phật tử. Loại ny c 5 đức : 1) Tm tịnh, chuyn cầu đại thừa cầu tr tuệ Phật, chẳng ưa thứ km cỏi, v đ trừ được hai chướng. 2) Nhu nhuyễn, nhn lng nhẫn nại chịu đựng được vất vả, c thể lm được đại nghiệp, v tinh tiến cần c khng ngừng. 3) Lợi căn, tnh hay cứu khổ, cho người khc vui, muốn hết thảy bnh đẳng nghe php chng ngộ nhập. 4) Từ lu gặp được duyn lnh ở nơi v lượng chư Phật, hằng tự trau giồi cho được sng lng. 5) Tu hnh đạo thm diệu, đồng thời tu cả phc lẫn tuệ, cả bảo qui lẫn chn gic. Pht Bồ Đề Tm Kinh ni rằng c đủ 10 loại php c thể pht tm Bồ đề : 1) Thn cận thiện hữu. 2) Cng dng chư Phật. 3) Tu tập thiện căn. 4) Ch cầu thắng php. 5) Tm thường nhu ha. 6) Gặp khổ, nhẫn được. 7) Từ bi thuần hậu. 8) Thm tm bnh đẳng. 9) Yu thch đại thừa. 10) Cầu Phật tr tuệ. Tất cả 10 php ny đều bao gồm trong năm đức trn : Tm tịnh, bao gồm hai cu Yu thch đại thừa, Cầu Phật tr tuệ. Nhu nhuyễn, bao gồm hai cu Tm thường nhu ha, Gặp khổ nhẫn được. Lợi căn, bao gồm hai cu Từ bi thuần hậu, Thm tm bnh đẳng. Gặp được duyn lnh nơi v lượng Phật sở, bao gồm hai cu Thn cận thiện hữu, Cng dng chư Phật. Hnh đạo thm diệu, bao gồm hai cu Tu tập thiện căn, Ch cầu thắng php. Người no c đủ năm đức ny, thnh đệ tử c 10 php ny, th mới thuyết đại thừa cho người đ để khiến họ pht th (pht tm hướng theo). * -Kinh văn : Ta k người như vậy tới nn thuyết cho đại thừa. Tn rằng : kết luận phải thnh tựu hai thứ Thắng diệu (tức nhn php), khuyn hy xả bỏ hai thứ Phi diệu (cũng chỉ nhn php). K (ghi nhận) người c năm đức tới đời sau sẽ thnh Phật, v thm tm niệm Phật, tu tr tịnh giới. Niệm Phật c hai cch : a) Ngữ niệm (dng ngn ngữ m niệm). b) Tm niệm (niệm thầm trong tm). Hoặc tm duyn sự Phật, cầu nguyện Phật cứu độ, hy vọng thnh Phật đạo, tr niệm l thn (tức php thn) cầu chứng, diệt chướng. Định tuệ đ như thế, lại tr tịnh giới, ba học đ thnh, nn Phật k cho. Những người như thế nghe thấy được Phật thuận lng nn hoan hỉ. Phật đ biết r tm tư của họ, nn thuyết về đại thừa cho họ. * -Kinh văn : Thanh văn hay Bồ tt tới đều thnh Phật chớ nghi. Tn rằng : đy l khuyn hy trụ lại (khuyến trụ). Tn thn lợi ch của việc nghe php, khuyn hy trụ ở đại thừa. * -Kinh văn : Trong mười phương ci Phật tới dẫn đạo cho chng sinh. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba, gồm 1 tụng rưỡi, tụng về mục thứ su l Gi. Khng hai c nghĩa l khng c thừa thứ hai l thừa Độc gic. Khng ba c nghĩa l khng c thừa thứ ba l thừa Thanh văn. Tnh từ hơn đến km th Phật thừa l thừa đầu (tức thừa thứ nhất). Đy l căn cứ vo chn l khng c hai Cực thừa, trừ phương tiện thuyết. Trong phương tiện thuyết c thể c ba, v mượn ba danh để dẫn đạo chng sinh. Dng giả danh l xe hươu, xe d để dẫn dắt chng sinh ra khỏi nh lửa, chứ chẳng phải thật sự c hai thứ đ. Để độ chng sinh, ở đy thuyết về Niết bn Bồ đề nhị thừa, cc thứ ấy đều khng c thực thể, đều gọi l giả danh. Song Niết bn c thể chứng được v Phược trừ được. Nhưng Chủng tr chẳng thnh l v khng gic ngộ. Cho họ nhập Ha thnh để họ khỏi khổ. Cn xe hươu, xe d c danh m chẳng c thu hoạch. Hỏi : ba sự gọi l Đại Bt. Chỉ được giải thot m gọi l nhập Ha thnh. Nhị Khng tr gọi l xe tru, chỉ được Sinh Khng tr m lại thượng ln xe hươu, xe d ư ? Đp : giải thot khỏi cc nỗi khổ, mới gọi l nhập Ha thnh. Nhị thừa khng c Chủng tr, nn chẳng thượng xe hươu, xe d. Thm nữa về giải thot th ba thừa đều cng diệt khổ. Họ (chỉ nhị thừa) cũng được dự phần mang danh l Nhập. Song Chn tr chủng loại chỉ ring Phật mới vin mn. Cho nn tuy họ cũng được dự phần giải thot nhưng chẳng gọi l thượng. Xt về l, thực ra khng c g khc cả. Thm nữa, nhn quả, Hoặc chướng họ đều trừ cả, nn giải thot Ha thnh gọi l tạm nhập. Nhưng nhn quả Tr chướng họ chẳng diệt, nn chẳng ni l được Chủng tr. * -Kinh văn : V thuyết Phật tr tuệ tới m tế độ chng sinh !. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ tư gồm 18 tụng rưỡi, tụng về mục thứ ba Y vo những nghĩa g. Trong đ c hai phần : 1 tụng rưỡi, tụng về việc nu ln một đại sự. 17 tụng, tụng về Khai Thị Ngộ Nhập đ ni ở trn. Đy l phần đầu. Tr tuệ của Phật như trn đ ni tổng cộng c 5 loại. Nay đy chỉ thuyết về Phật quả nhị php Bồ đề, Niết bn. Tr tnh, Tuệ dụng gộp lại gọi l Tr tuệ. Hoặc chỉ l chn tr, chẳng chấp chn như. Phật xuất thế l để ni r một thứ ny, khiến chng sinh hăm hở đi theo. Chỉ c một Thực ny l cứu cnh cực quả Thắng diệu v thượng. Cn nhị thừa th thể chẳng phải l chn cực cứu cnh Thắng diệu. Nn phần hạ văn của kinh ny dng năm độ trước kia để so đọ với kinh ny, v chẳng thuyết về Bt nh, nn rốt cuộc chẳng dng Tiểu thừa để tế độ chng sinh. Hoặc l một sự ny chỉ ni về Tr tnh. Trong Kinh Niết Bn phẩm Sư Tử Hống ni : Phật tnh tức Khng, Khng tức Tr tuệ. Do đ Tr tnh cũng gọi l Tr tuệ. Nay ở đy phần nhiều lấy cch giải thch đầu tin lm chnh, v nhị thừa khng c, nn đ ni l cn nhị thừa th chẳng phải l chn cực... Cho nn biết rằng chẳng phải l ph Tam, m l hội Tam quy Nhất, nghĩa l gom cả ba ci lại để quy về một ci. * -Kinh văn : Phật tự trụ đại thừa tới lấy đ độ chng sinh. Tn rằng : 17 tụng ở dưới l tụng về Khai Thị Ngộ Nhập, chia lm bốn : a. 1 tụng về Khai. b. 5 tụng về Ngộ. c. 1 tụng về Nhập. d. 10 tụng về Thị. Đy l phần đầu. Đại thừa gom cả chn l Chnh tr, nhờ đ Phật thn hằng an xử ở Niết bn Bồ đề ny, gọi l Trụ. Trụ c nghĩa l y chỉ an xử. Sở đắc chỉ l Php thn chn l. Hoặc l đại thừa chỉ lấy chn l Chnh tr chứng hội, đ gọi l Trụ, v Php thn đ mun đức đầy đủ chn đức tnh. Cho nn Bo thn Phật đ từng dng v lượng Định Tuệ để trang nghim đng như Php thn l m Phật đ chứng được. Định tức l Phc. Tuệ tức l Tr vậy. Nhiếp tr hết thảy mọi đức hữu vi, trong tỏ chn l Niết bn đ mn, chn tr bn sinh, đầy đủ Phc Tuệ trang nghim, Bồ đề lại mn, đức của bản thn đ vẹn. Nn dng hai php m khơi gợi cho chng sinh, đ gọi l Độ. Ni r hai thể tnh l v thượng, nn khiến cho chng sinh ưa thch. * -Kinh văn : Tự chứng đạo v thượng tới sự ny chẳng thể được!. Tn rằng : dưới c 5 tụng, tụng về Ngộ. Trong đ chia lm ba : - 1 tụng rưỡi ni r l Bnh đẳng. - 2 tụng rưỡi ni r Thắng đức. - 1 tụng, tụng về khiến cho gic ngộ. Đy l phần đầu. Đạo v thượng, đ l chnh tr, v l th thắng. V thượng đại thừa, đ l chn l, v l th thắng. Ở đy c hai : a) Từ V thượng qun thng cả hai xứ (đạo v thừa). b) Đều bnh đẳng, khng chấp Năng, Sở, v khng c sự khc biệt Tự v Tha, Vật v Ng. Thm nữa, đại thừa tức l Đạo v thượng, v vận dụng thắng. Phật đ chứng l tr bnh đẳng đ th lm g cn c Tự, Tha, Vật, Ng hai loại khc biệt. Nội tr nếu chẳng bnh đẳng th tự mnh chấp lấy đại thừa. Ngoại tr nếu chẳng bnh đẳng th khiến người khc chấp lấy tiểu thừa. Thế th đoạ vo tội Xan php (bủn xỉn về php), tham cầu danh lợi, Hoặc vẫn chưa hết, lm sao c thể gọi l chứng được Chnh gic đại thừa chở rộng hết thảy. Thế l chẳng được. * Kinh văn : Nếu người no tin Phật tới m ring khng c sợ. Tn rằng : dưới đy l 2 tụng rưỡi ni r Thắng đức, c hai phần : 1 tụng rưỡi đầu ni r ci đức trong th la nhiễm khng c điều g sợ sệt. 1 tụng sau ni r ci đức ngoi th trang nghim, thuyết Thực php. Đy l phần đầu. Nếu người no tin Phật, đ l bắt đầu pht tm. Qui Phật c nghĩa l sau đ tu chnh hạnh. Như Lai chẳng phải v kẻ kia xc phạm dối nạt khinh rẻ m chẳng truyền thụ php đại thừa, chỉ gio ha cho họ bằng php tiểu thừa, cũng chẳng lừa phỉnh họ, ban đầu hứa cho họ php đại thừa m sau lại chẳng cho. V sao vậy ? V Phật khng tham lam tiếc rẻ đại thừa m lừa dối chẳng cho, cũng khng ghen ght sợ họ chứng Đại m dối lừa họ, v Phật đ đoạn được điều c trong mọi php. c đy l phiền no, nghiệp, khổ v sinh tử c php đều đ đoạn hẳn. Đ khng c cc sự như đ ni trn, chnh tr vin mn, nn ở mười phương đều khng c điều g sợ sệt, lm Sư tử gầm : Ta l bậc Nhất thiết tr, Nhất thiết kiến, Bnh đẳng ha. Nếu c cc sự ni trn, c đ chưa hết, tr quả chưa trn, th lm sao m c thể cất tiếng gầm v y ở mười phương được ? Cho nn trong tục ngữ c cu : Cha thấy con giỏi, tiếc chẳng c nhiều con. Tự ngoi no tiếc, nn khng tham lam ghen ght. * -Kinh văn : Ta dng tướng nghim thn tới v thuyết Thực tướng ấn. Tn rằng : đy l ni r đức ngoi trang nghim, thuyết Thực php. Hnh hi tướng hảo đoan nghim thn mnh. Thn quang, tr quang lại c thể soi sng hai loại thế gian : Kh thế gian v Chng sinh thế gian. Do đ m người thế gian đều tn knh ta, gọi ta l Thế Gian Giải. Nếu trong c nhiễm, th ngoi khng c tướng ny. Ngoi hiện tướng ny, chứng tỏ trong khng c nhiễm. Cho nn nay ta thuyết Thực tướng ấn. Thực tướng ấn l chỉ ci l Nhị Khng của đại thừa, v L ấn ny ấn Đại gio. Đại thừa dứt khot l thắng thực, chứ chẳng phải l quyền như trong tiểu thừa thuyết ba php ấn, ấn định gio php. * -Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới bằng như ta khng khc. Tn rằng : một tụng ny ,tụng về khiến Ngộ. Ngươi nn như ta ngộ chn tr đại thừa m trước kia ngươi chẳng biết, ta xưa đ đặt lời thệ nguyện sao cho hết thảy chng sinh được như ta khng khc, ta nguyện khiến họ tỏ ngộ. Nguyện đy c nghĩa l lấy Tn Dục thắng giải lm Tnh. * -Kinh văn : Như ta xưa đ nguyện tới đều khiến nhập Phật đạo. Tn rằng : một tụng ny, tụng về khiến Nhập. Nay quả đ mn, đ toại nguyện xưa, nn ha độ cho chng sinh nhập vo Phật đạo. Đạo đy c nghĩa l Nhn. V khiến nhập vị Bt địa hoặc Sơ địa chẳng thoi chuyển, đ l Nhn để thnh quả Phật. * -Kinh văn : Nếu ta gặp chng sinh tới m hoặc, chẳng thụ gio. Tn rằng : dưới c 10 tụng, tụng về Thị. C hai phần : Đầu tin l 8 tụng, tụng về Thị, ban đầu bất đồng. Sau đ l 2 tụng, tụng về Thị, sau lại tương đồng. Phần đầu lại c ba : - 1 tụng biểu thị bất đồng. - 6 tụng biểu thị tướng bất đồng. - 1 tụng kết luận về bất đồng. Đy l phần đầu. Nếu chỉ dng đại thừa để gio ha hết thảy chng sinh th : - Đối với hạng tr giả th c thể như thế được. - Nhưng hạng ngu si v tr th sẽ học sai lm bậy, tm m muội chẳng tin, nghi hoặc phỉ bng, hoạt bt ngược lại cng tăng thm điều c, khng thể tiếp nhận được, cũng v như đổ chn nước vo chỗ lm trn đường rồi thả ci chn vo th chn sẽ bị mắc cạn vậy, do đ lại cng tăng thm ci lỗi của người ngu. Cho nn chẳng gio ha thuần bằng đại thừa. * -Kinh văn : Ta biết chng sinh ny tới v si i sinh no. Tn rằng : dưới c 6 tụng chỉ r tướng bất đồng. Trong chia lm hai phần : Phần đầu l 1 tụng nu r v khng thiện c c, cho nn bất đồng. Phần sau l 5 tụng giải thch v c c khng thiện, nn bất đồng. Đy l phần đầu. Chưa từng tu thiện bản : tức l thiện căn phương tiện xuất thế, từ v thủy tuy c khởi ln nhưng phần nhiều l tăm tối hn km, chỉ sinh được thiện m khng c nhn v lậu, do đắm trước năm cảnh, kin chấp chẳng chịu xả bỏ, lấy đ lm duyn, Si liền pht nghiệp, i liền nhuận sinh. Cho nn mọi khổ no, khổ thụ thuộc cc chi sinh, lo, bệnh, tử trong cc lần sinh tử cng thm tăng trưởng. Do khng c thiện bản lm phương tiện xuất thế, nhưng lại c hai thứ Si i lm nhn khiến đắm trước năm Dục cảnh chẳng chịu xả bỏ. Pht nghiệp v minh phần nhiều do m ở trong m pht. Nhuận sinh tham i phần nhiều do năm Dục m sinh. Nay căn cứ vo Dục giới, v minh pht nghiệp, gọi chung l Trước Dục, v nhấn mạnh vo chỗ nghim trọng vậy. * -Kinh văn : V nhn duyn cc dục tới đời đời thường tăng trưởng. Tn rằng : dưới l 5 tụng giải thch v c c khng thiện nn bất đồng. Trong c hai phần : - Phần đầu l 4 tụng ni về c c nn bất đồng. - Phần sau l 1 tụng ni về khng thiện nn bất đồng. Trong phần đầu lại chia lm hai : a) Đầu tin l 1 tụng rưỡi, ni r do ở trong vng trần tục, đắm đuối năm Dục, cho nn bất đồng. b) Sau đến 2 tụng rưỡi, ni r v cầu t xuất ly, hnh sai học nhảm, nn bất đồng. Phần đầu ny do cc Dục nn ton khởi nghiệp bất thiện, sa đọa vo nẻo c ; do tạp nghiệp nn lun hồi trong su nẻo, chịu đủ mọi nỗi khổ, v bốn loi sinh trưởng đều c nghiệp, v ba khổ, năm khổ, tm khổ bức bch. Chỉ ring về cc nỗi khổ hiện tại trong một lần sinh m bn, cho nn ni rằng Vi hnh thụ thai đời đời thường tăng trưởng. Vi : đy c nghĩa l b nhỏ km cỏi yếu ớt. Thai : chỉ thai tạng, bất tịnh, bị quấn bọc đng chn đng ght v sinh ra b nhỏ km cỏi. Du Gi luận ni rằng : Mới thụ sinh th ở Trung hữu. Trung hữu di nhất l bảy ngy sẽ mệnh chung. Nhiều nhất chẳng qua chỉ trụ bảy lần bảy ngy (tức 7 x 7 = 49 ngy). Tạo nghiệp c th Trung hữu như nh d đen hoặc như đm tối. Tạo thiện nghiệp th như nh o trắng hoặc như đm sng. Ty tướng sẽ sinh, sở trụ v ngại, thấy đồng loại v nơi sẽ sinh của mnh. Kẻ tạo c th mắt phải nhn cc thứ bất tịnh, sấp mặt m đi. Nếu được sinh thin th ngửa mặt hướng ln trn. Sinh vo ci người th mặt nhn ngang m đi. Nếu gy tội bất luật nghi, phải sinh trong địa ngục, th nhn thấy đồng loại cũ, mừng rỡ chạy đến rồi bị nu giữ mắc mớ. Ci quỉ, loi bng sinh chỉ ton l khổ cũng thế. Nếu l tạp nghiệp khc, th ty theo nghiệp thiện hay c sinh trưởng chốn no, đối với cha mẹ, ty nam ty nữ m sinh ưu sinh hỷ. V nhuận đương sinh, nắm di thể của mẹ cha, lc m say liền bị nu giữ vướng mắc. Trong vng bảy ngy th gọi l Kiết Thch Lam, ở phương đy gọi l Tạp uế. V cha mẹ bất tịnh ha hợp cng nhau nn gọi l Tạp. Rất đng chn ght nn gọi l Uế v đ ngưng kết như mũi tn nhưng trong cn lỗng. Trong vng hai lần bảy ngy th gọi l n Bộ Đm, ở phương đy gọi l Bo (nốt phổng, nốt rộp, bọng nước), giống như mụn đậu, nốt phổng, trong ngoi chỉ như sữa đặc chưa thnh thịt. Trong vng ba lần bảy ngy gọi l Bế Thi, ở phương đy gọi l Ngưng kết, v giống như mu hơi đng. Ty Vực gọi mu l Bế Thi, như đ thnh thịt, nhưng cn rất mềm nhũn. Trong vng bốn lần bảy ngy th gọi l Kiện Nam, ở phương đy gọi l Ngưng hậu, v dần dần đng cứng, như đ rắn chắc hơi đụng chạm được. Trong vng năm lần bảy ngy th gọi l Bt La Xa Khư, ở phương đy gọi l Hnh vị, v giống như cục đất nho c tướng năm phần : một thn liền với tứ chi (chỉ chn tay), Phong đại ở trong đnh ra bn ngoi m sinh căn hnh c tướng sai biệt, tức l cục thịt trước kia tăng trưởng, hiện thnh tướng cc chi phần. Trong vng su lần bảy ngy th gọi l Pht Trảo Vị, v lng tc mọc. Trong vng bảy lần bảy ngy th gọi l Cụ Căn Vị, v năm căn đ hiển hiện vin mn minh thịnh. Sau đy chừng ba thng nữa, mọi thứ thnh tựu dường chẳng tăng giảm. Cứ như vậy cả thảy trải qua ba mươi tm lần bảy ngy th vin mn ở trong bụng. Lại qua bốn ngy nữa th đầu quay chc xuống dưới, hai chn hướng ln trn. Nhau bị rch ra, bức xuống lỗ đẻ, mọi nỗi khổ sở bấy giờ bức bch. Hoặc do nghiệp trước mẹ ăn tro ăn muối, con sinh ra lng tc lơ thơ. Hoặc do nghiệp trước mẹ ăn thứ nng sốt, con sinh ra đen đủi hoặc mu đỏ hỏn. Hoặc do nghiệp trước mẹ ăn thứ lạnh hoặc gần phng lạnh, con phần nhiều trắng bệch. Nếu mẹ quen thi dm dục th con sinh ra bị nhiều nhọt, sảy, chốc, lở. Nếu mẹ hay nhảy nht, uy nghi chẳng tốt, th chi của con khuyết giảm, quấn quắp chẳng yn. Nam th ở bn lườn phải dựa vo bụng, hướng vo xương sống. Nữ th ở bn lườn tri dựa vo cột sống, hướng vo bụng. Ty ở cha mẹ sinh i nhiễm m lc đầu vơ lấy thứ bất tịnh của cha mẹ để lm thn, sau đ lấy thứ bất tịnh của mẹ để gip cho sự tăng trưởng. Hiện duyn đ thế, nn nghiệp chẳng thiện, cảm thụ trăm c, lấy 36 vật bất tịnh lm Thể. Thn c như thế chẳng đng yu thch, lun chuyển khng cng, gọi l đời đời tăng trưởng. * -Kinh văn : Người t phc đức mỏng tới xiểm nịnh tm chẳng thực. Tn rằng : đy l 2 tụng rưỡi, ni về việc cầu t xuất ly, lm sai học bậy, nn bất đồng. Ở đy c hai cch phn chia : - Cch đầu : 1 tụng rưỡi đầu, thuyết minh về việc khởi Thn kiến, Bin kiến, T kiến, thnh 62 kiến. 1 tụng sau, ni về việc nhn khởi kiến giới thủ, m cc hoặc khc nảy sinh. - Cch sau : 1 tụng đầu, thuyết minh chung về khởi năm kiến. 1 tụng rưỡi sau, thuyết minh ring về khởi năm kiến. Cc chng sinh kia từ thời v thủy tới nay v đức mỏng phc t nn bị khổ bức bch, tuy cầu xuất ly, nhưng chẳng ngộ t chnh, lầm nhập bất chnh kiến ngoại đạo. Hnh sai học sai th gọi l T kiến, năm kiến đều t. Đy y vo cch phn chia sau. Chẳng phải cứ Bt v (trừ bỏ khng cn g nữa) mới gọi l T kiến. T kiến phiền no nu giữ ngăn ngại chng sinh, khiến họ kh thể xuất ly, chẳng thể giải thot, đ gọi l Tr lm (rừng rậm). Đy l Tổng kiến, sau mới nu ring. D hữu, v, vn vn : cu ny c hai cch giải thch : - Nếu căn cứ vo cch phn chia sau th : Bốn kiến trong 5 kiến, l Hữu, v đều chấp hữu. T kiến l V, v phần nhiều Bt v. Vn vn : chỉ r nhiều loại phiền no. Nếu căn cứ vo cch phn chia đầu th : T kiến tr lm l T kiến Bt v. Nếu l chấp Hữu, th chấp thn sau của ta l c, đ l Thường kiến. Nếu l chấp V, th chấp thn sau của ta l khng, đ l Đoạn kiến. Hai thứ ny l Bin kiến. Vn vn l chấp thủ Thn kiến, Kiến thủ, Giới thủ. Do 62 kiến lấy hai thứ T kiến Bin kiến lm tự thể, nn nu ring ra, lấy hai kiến cn lại lm quyến thuộc, y ở Thn kiến lm căn bản. Ni rộng ra th như chương 62 kiến đ ni. 62 Kiến l những g ? Tụng rằng : Hai, bốn, tm mươi kiếp Thấy sinh tử biến thường Phạm dư Đại chủng tm H Phẫn Nhuế, nhất phần Hữu sắc, Hữu bin đều Ở sinh tử tưởng địa Một loại, Tiểu, V lượng Hữu tưởng gồm Thuần lạc Tức Hữu sắc, Hữu bin Sinh V tưởng đều phi Nhn dục, Thin sắc giới Bốn V sắc đoạn diệt Lặn từ V tưởng thin Tầm Tứ, chấp v nhn Nhớ trn dưới, cạnh đủ Cng Hoại kiếp, Hữu bin Sợ, v tri, xiểm nịnh Lo sợ, sinh kiểu loạn Nhn dục, Thin dục lạc Bốn tĩnh lự Niết bn. Trong cc kiến ny, mấy thứ thuộc về qu khứ ci trước, mấy thứ thuộc về vị lai ci sau, mấy thứ hiện tại thng với cả hai ci khắp cả một phần. V nhn, bin, kiểu loạn thuộc ci trước. Cn 44 thứ khc đều l cc kiến thuộc ci sau. 62 kiến ny, kinh luận đều ni l bao gồm trong hai loại T kiến v Bin kiến. Mỗi loại bao gồm những kiến no ? Biến, Nhất phần mỗi loại 4; Hữu tưởng thnh 16; V cu phi mỗi loại 8; 7 Đoạn, đ đều l Bin kiến. Cn nhị V nhn, Bin, T, Loạn mỗi thứ 4 v 5 hiện Niết bn luận đều thuộc về T kiến. Do chấp Thần ng, khởi ng kiến rồi th khởi 62 kiến như vậy. Sau khởi cc php Kiến thủ chấp kiến v.v , v thắng trội lm nhn, lại khởi cc php Giới thủ chấp giới lm nhn thắng trội, chấp trước cc vọng php đ chẳng hề chịu bỏ, ng mạn tự thị khoe khoang tự cao m lấn lướt khinh miệt người khc, đối với người mnh coi l thầy th xiểm nịnh, tn thn lẫn nhau, giả dối để cầu danh lợi, tm khng hề thật. V đắm Dục trước T như vậy, nn chẳng thể đng được gio ha bằng Đại php ngay. * -Kinh văn : Trong ngn vạn ức kiếp tới người như vậy kh độ. Tn rằng : một tụng ny, tụng về V khng thiện, nn bất đồng. Người thiện đều tu hnh bốn thn cận : 1) Thn cận thiện hữu. 2) Chịu nghe chnh php. 3) Như l tư duy. 4) Tu hnh như thuyết. Cn hạng c nhn ny ngn vạn ức kiếp chẳng nghe danh Phật th lm sao m được thn cận hết thảy thiện hữu, v đ chẳng thấy Phật, cũng chẳng nghe Php. Đ khng c nhn ban đầu văn Tuệ nhập Php th lẽ no lại c thể tư duy tu tập được ! Người như vậy rất l kh độ, lm sao m ngay từ đầu đ gio ha cho họ bằng đại thừa được. * -Kinh văn : Vậy nn ! X Lợi Phất tới by cho họ Niết bn. Tn rằng : đy l kết về bất đồng. Do những nguyn nhn như vậy nn đặt ra phương tiện, đầu tin khai thị cho họ về Niết bn để khiến họ hết khổ. * -Kinh văn : Ta tuy thuyết Niết bn tới khai thị tam thừa php. Tn rằng : trn đ ni r : thoạt đầu th bất đồng. Hai tụng ny chỉ r sau th khiến đồng, khuyn bỏ thn giải thot, lấy thn Phật php. Niết bn nhị thừa đ thuyết giống như Ha thnh, đ chẳng phải l chn diệt, v Php từ v thủy, tnh đ thường tịch, tức l Niết bn tự tnh thanh tịnh. Tnh la ngn thuyết, Php chẳng phải l nay mới c. Như Bảo sở kia, đ mới chnh l chn diệt. Chn diệt đ thế. Nn chi, hnh đạo rồi đời sau chứng php bản tnh diệt ny, được thnh Phật đạo. Ta vốn tr tuệ, kho dng phương tiện, đầu tin mở ra hai quyền, sau mới chỉ ra một thực, gọi chung l Khai thị Php ba thừa.
-Kinh văn : Tất cả cc Thế tn tới chỉ nhất khng nhị thừa. Tn rằng : dưới l đoạn thứ năm gồm 70 tụng rưỡi, tụng về Y php, đ l mục thứ năm, c ba phần : - 1 tụng rưỡi, tụng về mười phương Phật php. - 38 tụng rưỡi, tụng về ba đời Phật php. - 30 tụng rưỡi, tụng về ta cũng như vậy. Đy l phần đầu : đ chỉ c nhất thừa, khng c nhị thừa th lm sao m ph tam để quy nhất nữa ! * -Kinh văn : Qu khứ v số kiếp tới số ấy chẳng thể lường. Tn rằng : dưới l 38 tụng rưỡi, tụng về ba đời, trong chia lm ba : - 27 tụng rưỡi, tụng về qu khứ. - 6 tụng rưỡi, tụng về vị lai. - 4 tụng rưỡi, tụng về hiện tại. Trong phần đầu lại c hai : a) 4 tụng rưỡi đầu tụng về Phật thuyết php, trước quyền sau thực. b) 23 tụng sau, tụng về chng sinh nghe php, cứu cnh đều được nhất thiết chủng tr. Trong phần đầu ny lại chia lm bốn : + 1 tụng : Phật nhiều. + 1 tụng : khai Quyền. + 1 tụng : hiển Thực. + 1 tụng rưỡi : giải thch dụng khai quyền hiển thực. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Cc Thế tn như vậy tới diễn thuyết tướng cc php. Tn rằng : đy l thuyết minh về khai quyền ni trong phần đầu. * -Kinh văn : Cc đức Thế tn đ tới khiến đều nhập Phật đạo. Tn rằng : đy l thuyết minh về hiển thực ni trong phần sau. * -Kinh văn : V cc đại Thnh cha tới gip by đệ nhất nghĩa. Tn rằng : đy l giải thch nghĩa của khai quyền hiển thực. V biết r cc chng sinh chưa thể học ngay gio php nhất thừa, biết r căn dục của họ, cho nn đầu tin dng Quyền phương tiện để gip cho việc ni r về nhất thừa, sau đ mới khiến họ nhập Thực. Thm nữa, Bồ tt căn tnh c hai loại : một l Bất định tnh, hai l Định tnh. Thuyết cho hạng Bất định tnh, th trước quyền sau thực, nu r nhất thừa. Đ l hai tụng trn. Đối với hạng Định tnh th thuyết cho họ Đốn gio nhất thừa. Đ l đoạn văn ny. C nghĩa l biết r tm tnh chng sinh muốn ngay, nn dng phương tiện khc, chẳng từ quyền lấy thực, m gip ngay nhất thừa. Nhất thừa tức l Đệ nhất nghĩa đế chn như v.v Trước ba sau một l phương tiện quyền thực. Thuyết ngay nhất thừa, nn gọi l phương tiện khc. * -Kinh văn : Nếu c loi chng sinh tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : dưới l 23 tụng, tụng về chng sinh nghe php, cứu cnh đều được Nhất thiết chủng tr. Chia lm ba : Phần đầu l 2 tụng, tụng về Phật tại. Sau 20 tụng, tụng về sau khi Phật diệt. Cuối cng l 1 tụng : kết luận. Đy l phần đầu : gặp Phật nghe php, tu hnh Lục độ, Tứ nhiếp, V lượng v.v gọi l chủng chủng phc đức. V tu hạnh Bồ tt l nhn để thnh quả Phật, nn đều đ thnh đạo. * -Kinh văn : Chư Phật diệt độ rồi tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : dưới l 20 tụng, tụng về sau khi Phật diệt độ. Chia lm năm phần : a) 1 tụng về từ tm. b) 4 tụng rưỡi ni về việc xy thp. c) 6 tụng rưỡi ni về việc tạc tượng. d) 7 tụng ni việc cng dng. e) 1 tụng về xưng tn Phật. Đy l phần đầu : c thiện m cương cường th cũng chẳng phải l Bồ tt. Tm nhu nhuyễn nhưng chẳng thiện cũng chẳng phải l Bồ tt. Cần phải vừa thiện vừa nhu nhuyễn, mới l tm Bồ tt. Cho nn thuận theo l, lm lợi cho ngoại vật, cực kỳ nhu ha l đ gy được nhn Phật để thnh Phật đạo. Đoạn văn sau l căn cứ vo sự tu hnh sau khi Phật diệt độ, v l kh lm, l biệt hnh. Chứ chẳng phải l khi Phật tại thế th lm cc hnh ny v chẳng phải l nhn Phật, chỉ cốt ở chỗ dễ tu. Theo Lục độ ở trn th hnh sau khi Phật diệt độ l tổng hnh, nn cũng thnh Phật đạo. * -Kinh văn : Chư Phật diệt độ rồi tới trang nghim nơi cc thp. Tn rằng : dưới l 4 tụng rưỡi, ni về tạo thp thnh Phật. Chia lm hai : a) 4 tụng đầu ni r việc xy thp. b) Nửa tụng sau l kết luận. Phần đầu lại chia lm ba : - 2 tụng đầu ni về việc xy thp, số lượng nhiều, trang hong bằng bt trn (tm thứ qu) lộng lẫy. - 1 tụng ni về dng chn vật m lm thp. - 1 tụng ni tới mức thấp nhất l cười đa dng vật km cỏi để lm thp. Đy l phần đầu. Phật Địa luận đếm bảy thứ bu, khng c mai khi. Nhưng pha l khc với hạt chu. Chu : chỉ trn chu đỏ. Nay đy nếu coi lưu ly l chu, th l thất bảo. Nếu khng thế th l bt trn, v lưu ly khc với chu. Pha l phần nhiều mu trắng hồng. X cừ th mu xanh mu trắng xen lẫn nhau. M no th nhiều mu, hoặc thuần trắng, hoặc thuần xanh vng, hoặc nhiều mu xen nhau. Mai khi th mu đỏ. Theo sch Thuyết Văn, th đ gọi l Hoả tề chu. C thuyết ni rằng : đ qu đẹp th gọi l mai; cn trn v đẹp th gọi l khi. Cn cc thứ khc, c thể biết được. Trong Kinh Tăng Nhất A Hm, Phật bảo : Ny cc Tỳ kheo ! Ta nay sẽ thuyết về bốn Phạm phc : một l nếu c cc thiện nam tử tn tm, xy được thp ở nơi chưa từng dựng thp. Hai l tu bổ giữ gn cha cũ. Ba l ha hợp thnh chng. Bốn l khi Phật mới thnh đạo th cc trời, người v.v thỉnh Phật chuyển Php lun. Đ gọi l bốn Phạm phc. Tỳ kheo hỏi Phật Phạm phc nhiều t thế no ? Phật dạy : tất cả phc đức của Tứ thin hạ v Lục dục thin cũng chẳng bằng được phc của một Phạm vương. Đặc biệt khuyn hy dựng thp, sẽ được Bồ đề. * -Kinh văn : Hoặc c dựng miếu đᔠ tới gạch ngi, v bn đất v.v Tn rằng : đy l 1 tụng ni về việc dng chn vật để lm thp. Miếu đ : chỉ Phật đường bằng đ. Thời cổ gọi l Chi đề, nay gọi l Chế đa, dịch nghĩa l Linh miếu (miếu thing). Phải l chữ Miếu, tức l Miếu mạo vậy. Sch Bạch Hổ Thng Ngọc Thin ni : l nơi sở tại của tn mạo tổ tin, nn gọi l miếu. * Mộc mật : theo Tự Lm, đ l loại gỗ thơm. Chữ Mật, sch Thiết Vận viết l [ ], Ngọc Thin viết l [ ]. Loại cy ny giống như cy ho nhưng mi hương cực thơm. Chặt rồi để 5 năm mới dng. Nếu lấy hương th phải nghiền ra, để lu th mi thơm mới toả ra. * -Kinh văn : Nếu ở trong đồng rộng tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : đầu l 1 tụng ni về việc cười đa dng cc vật km cỏi m lm thp, đ l mức thấp nhất. Sau l nửa tụng dng lm kết luận. Luận rằng : người vun ct lại thnh thp Phật đ thnh Phật đạo, đ l chỉ người pht tm Bồ đề, tu hnh hạnh Bồ tt, thiện căn đ lm c thể chứng được Bồ đề. Chứ chẳng phải l chỉ cc phm phu cng hạng quyết định chủng tnh Thanh văn chưa pht tm Bồ đề m c thể chứng được. Như vậy cho đến cng mức thấp l hơi cuối đầu v.v ở đoạn văn trn cũng như thế. * -Kinh văn : Nếu như người v Phật tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : dưới l 6 tụng rưỡi, thuyết minh về việc tạo tượng. Trong c hai : 5 tụng đầu ni về tạo. 1 tụng rưỡi cuối l kết. Phần đầu lại chia lm bốn : - 1 tụng về việc điu khắc. - 2 tụng về mười vật để trang sức.. - 1 tụng về việc vẽ lụa mu (lm tượng Phật). - 1 tụng về việc đa lm (tượng Phật). Đy l phần đầu : ni r l lm tượng Phật chứ chẳng phải lm tượng khc. Cho nn ni l v Phật. V cầu lm Phật, v knh nhớ Phật nn gọi l v Phật. Lại ni : v Phật m lm cc tượng, để trang nghim Phật, đ gọi l v Phật. Kinh Tạo Tượng Cng Đức ni tạc tượng được 11 loại quả : 1) Đời đời sinh ra hai mắt tinh khiết, mặt mũi ngay ngắn. 2) Sinh xứ khng c. 3) Thường sinh ở qu gia. 4) Thn thể đẹp đẽ mu vng ta. 5) Thường c nhiều đồ chơi qu bu. 6) Sinh ở nh hiền thiện. 7) Sau sinh lm vua thắng trội nhất trong cc vua. 8) Lm Kim lun ho vương. 9) Sau sinh ở Phạm thin thọ mệnh một kiếp. 10) Chẳng theo đường c. 11) Trong lần sinh sau vẫn trọng Tam bảo, thch đem vật tốt lại lm cng đức tạo tượng nữa. Một Phạm phc nhiều gấp mười lần biển lớn của Tứ thin hạ. * -Kinh văn : Hoặc dng bảy bu lm tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : 2 tụng ny ni về việc dng mười vật trang sức để lm tượng. * Sch Thiết Vận ni : Din (ch) tức l Tch (thiếc). C thuyết ni : thiếc l loại ở giữa bạc v ch, Ngọc Thin ni : đ l loại thanh kim (kim loại mu xanh). * -Kinh văn : Vẽ vời lm tượng Phật tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : đy l tụng về vẽ tượng Phật. * -Kinh văn : Cho đến trẻ con đa tới m vẽ thnh tượng Phật. Tn rằng : đy l tụng về đa m lm (tượng Phật). * -Kinh văn : Những hạng người như vậy tới độ thot v lượng chng. Tn rằng : đy l kết. Người c đầy đủ tm Đại bi, lm bất cứ việc thiện g, cũng ắt phải mang Bi tm mới thnh tới bờ bn kia, cho nn thnh Phật đạo. * -Kinh văn : Nếu người nơi thp miếu tới lng knh m cng dng. Tn rằng : dưới c 7 tụng thuyết minh về cng dng. C hai phần : Phần đầu l 5 tụng rưỡi thuyết minh về cng dng. Phần cuối l 1 tụng rưỡi, đ l kết luận. Trong phần đầu lại chia lm 5 : + 1 tụng về sự cng dng bằng 4 vật. + 1 tụng rưỡi ni về sự cng dng bằng m nhạc. + 1 tụng ni về sự cng dng bằng ca bối (chỉ việc tụng niệm kinh kệ). + 1 tụng ni về việc cng dng bằng hoa. + 1 tụng về cng dng bằng thn nghiệp (thực hnh cung knh). Đy l 1 tụng phần đầu : Pht Bồ Đề Tm Kinh ni rằng : Nếu bố th bằng hoa th được hoa Thất gic, bố th bằng hương th được hương Năm phần php thn, bố th bằng phướn th được Đ la ni chuyển cc điều c, bố th bằng lọng th được Bốn v lượng che cho chng sinh. Nghiệp Bo Sai Biệt Kinh ni : Mỗi loại bố th đều được mười đức. * -Kinh văn : Nếu sai người tấu nhạc tới đem hết để cng dng. Tn rằng : đy l cng dng bằng m nhạc. * Chữ Nhạc [ 樂] c m đọc l Nhạo, v lm cho người ta sinh ra vui thch. Cn c m đọc l Lạc. Thời hong đế Linh Lun lm lấy chữ ny lm Nhạc. Sch Thuyết Văn ni đ l tn gọi chung của năm thanh tm m. Sch Lễ K ni rằng : Can thch vũ mao (chỉ gio mộc lng vũ lng mao dng để ma) đ gọi l Nhạc. Trịnh Huyền ni : Tm m hi ha th gọi l Nhạc. Cổ (trống) : c nghĩa l động, l khua vang. Phm pht ra tiếng th gọi l Cổ. Nay tang gỗ bịt da, động vo l ku (đ gọi l Cổ) Gic (t v) : l (nhạc cụ) hnh cong giống như sừng th. Bối : tức l loa (ốc biển). Kinh Niết Bn ni : thổi loa để biết thời giờ. Tiu : l ống quản (tức ống so). * Sch Ngọc Thin ni : ghp ống nhỏ lại để m thổi. Chữ Tiu cn viết l [ ]. Địch : c bảy lỗ. Cn gọi l Thược, tục gọi l Trực. * Sch Ngọc Thin c ni tới Trc địch năm lỗ. Khương địch c ba lỗ. Cầm (đn cầm) : c nghĩa l cấm, người qun tử giữ nếp chnh đnh, tự răn cấm mnh. Đn cầm l do vua Thần Nng chế tc ra. Khng hầu: hnh dng như đn tỳ b, c thể biết được. Kiểng : cũng như ci Lệnh nhưng to hơn. * Sch Ngọc Thin ni : đ l loại ching nhỏ. Theo qun php, thập Lưởng cầm no bạt. Năm người l một Ngũ, năm Ngũ tức 25 người l một Lưỡng. Quan Lưỡng tư m cầm m. No bạt bằng đồng c hai mảnh đnh vo nhau thnh tiếng. * Chữ Bạt c khi viết l [鈸], khng biết nguồn gốc từ đu, hoặc viết l [跋 ]. Kinh Pht Bồ Đề Tm ni rằng : m nhạc v nữ sắc khng thể đem bố th cho người, v sẽ lm loạn chng sinh. Đy đem cng Phật, nn cũng chẳng sai tri, như việc cng dng m nhạc của Kim Tạng (dn tộc Tạng ở nước Kim). * -Kinh văn : Hoặc bằng tm hoan hỷ tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : đy l chỉ việc cng dng bằng ca ngm chc tn, sẽ được giọng ni m thanh của bậc Đại sĩ. Tiếng Phạm gọi l B Trắc. Ở phương đy gọi l tn thn. Phin m l Bối Nặc l phin sai. Xưa Trần Tư vương ln ni Ngư Sơn nghe tiếng tụng kinh từ động đ vang ra, m thanh thnh tht ngn nga vang tận hang xa, bn bắt chước m thanh đ m chế định ra Phạm Bối. Cho nn nay tục gọi đ l Ngư Phạm, ngầm hợp với tam khế thất thanh của Ty vực do Văn Cu Đ Nhĩ v.v đặt ra. * -Kinh văn : Nếu người tm tn loạn tới dần thấy v số Phật. Tn rằng : đy l cng dng bằng hoa. Cng hoa c g khc với bốn sự trn ? Đằng kia th chuyn thiện tm, đằng ny th với tn tm. Cho nn chẳng tri g nhau. Chỉ ni qua việc cng tượng vẽ, cng dng tượng khc cũng được. * Kinh văn : Hoặc c người lễ bi tới hoặc chỉ hơi ci đầu. Tn rằng : đy thuyết minh về sự cng dng bằng thn nghiệp : thực hnh cung knh. Ca ngm chc tn ni trn l ngữ nghiệp. Cn năng pht tm tức l nghiệp. Ngoi ra đều l ngoại ti cng dng, Tam nghiệp hạnh cng dng. * -Kinh văn : Lấy đ cng dng tượng tới như củi hết lửa tắt. Tn rằng : đy l kết luận về cng dng. * -Kinh văn : Nếu người tm tn loạn tới đều đ thnh Phật đạo. Tn rằng : đy ni về xưng tụng Phật, được lm Phật. Chỉ cử một lần xưng tụng cn được lm Phật huống hồ l xưng tụng nhiều. Như Kinh Dược Vương Dược Thượng ni rằng : Ta thường xưng tụng năm mươi ba danh Phật, nn nay được lm Phật tức l sự ny. * -Kinh văn : Nơi cc Phật qu khứ tới đều được thnh Phật đạo. Tn rằng : trong phần tụng về chng sinh nghe php đắc chủng tr, đy l phần thứ ba kết : thnh Phật đạo. * -Kinh văn : Cc Thế tn vị lai tới cũng phương tiện thuyết php . Tn rằng : dưới l 6 tụng rưỡi, ni về php thời vị lai, trong đ chia lm hai : - Đầu tin l 3 tụng rưỡi, nu r php thời vị lai cũng giống như ngy nay : thuyết Thực. - Sau đ l 3 tụng giải thch lại nghĩa trn. Trong phần đầu lại chia lm ba : + 1 tụng nu r : cũng giống như ngy nay, đầu tin l phương tiện. + 1 tụng rưỡi nu r : sau thnh thuyết Thực. + 1 tụng giải thch nguyn do trn. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Tất cả cc Như Lai tới khng ai khng thnh Phật. Tn rằng : tụng ny nu r : sau thnh thuyết Thực, khiến người nghe php đều được thnh Phật. Phật v chng sinh cả hai gộp lại m thuyết. * -Kinh văn : Chư Phật vốn thệ nguyện tới cũng cng được đạo ny. Tn rằng : đy l giải thch về nguyn do trn : do bản nguyện. * -Kinh văn : Chư Phật đời vị lai tới kỳ thực l nhất thừa. Tn rằng : dưới l 3 tụng giải thch lại nghĩa trước, chia lm hai : Đầu tin l 1 tụng, ni r phương tiện lc đầu đều v nhất thừa. Sau đến 2 tụng, ni r v liễu ngộ được xu hướng của cc php ba tnh, cho nn như vậy. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Chư Phật lưỡng tc tn tới Đạo sư phương tiện thuyết. Tn rằng : đy ni r do ngộ được xu hướng của cc php ba tnh, cho nn đầu tin thuyết về quyền thừa, sau đ mới thuyết về nhất thừa. Phật chứng tri được chn như diệu l, thể tnh thường trụ. Biến kế sở chấp sinh php nhị ng, Thể tnh l v. V Phật đ chứng được l V ng, nn cũng biết rằng ci V ny l phm hư vọng chấp. Phật chủng từ duyn khởi : c nghĩa l chủng tử Bo Phật, v lậu y tha, do nhn duyn m sinh ra, từ duyn m khởi ln, nhn tu tc m thnh. Do chứng được chn l, đoạn trừ được Nhiễm phần y tha của ci tm năng chấp, biết r ci sở chấp l v, từ ở Tịnh phần y tha nhn duyn m tu Phật chủng, đ l nhất thừa. V sao vậy ? V nhất thừa nhiều lần tỏ r Thường php tức l Vin thnh thực. Php trụ php vị: chn như trụ trong cc php, Thể tnh thường hữu, đ gọi l php trụ. Php c nhiễm tịnh, la nhiễm được tịnh, phần vị hiển lộ, đ gọi l php vị. Tướng : đy l chỉ thể tnh thế gian bản thể, tức l Thường trụ chn như thực tnh. Đ l thể của nhất thừa. Nơi đạo trng biết rồi, Đạo sư phương tiện thuyết : nghĩa l ở ta kim cương nơi đạo trng biết được bản thể tnh cc php đ rồi, cc php vốn khng c danh tướng, nhưng Đạo sư phương tiện dng danh tướng m thuyết php. Hết thảy cc php, tm lại đều c hai loại : một l Khng, hai l Hữu. Khng php khng c sự sai biệt, đặt chung một tnh gọi l Biến kế sở chấp. Hữu php c sự sai biệt, chia lm hai loại : một l thường, hai l v thường. Thường th gọi l Vin thnh thực tnh. V thường th l Y tha khởi tnh. Y tha khởi tnh lại chia lm hai : một l Hữu lậu, hai l V lậu. Hữu lậu l Y tha khởi tnh. V lậu l Vin thnh thực tnh. Nay y vo mn trước, v thường l Y tha. Y tha hữu lậu thảy đều trừ đoạn, tựu trung chỉ lấy V lậu v thường Tịnh phần y tha, cứu cnh mn vị thnh Bồ đề. Cho nn ni rằng : Phật chủng từ duyn khởi. ni c khả năng chứng được Thường trụ php tnh chn như, chứng được l V ng, th mới c thể biết r nhị ng l khng, y ở thiện hữu, tu tập tr tuệ, theo php Duyn khởi, Bồ đề gic mn để chứng Diệu l chn như nhất thừa. Diệu l tức l : Thị php trụ php vị, thế gian tướng thường trụ. Ở ngay đạo trng đ chứng tri Đại bt Niết bn rồi, nay v chng sinh m phương tiện thuyết php đ khiến họ cũng muốn chứng được. Nay Y tha đy tức l Bồ đề, Vin thnh tức l Niết bn, hợp thnh nhất thừa. Vin thnh thắng trội, nn gọi ring l nhất thừa. Do đoạn được Hữu lậu Y tha khởi tnh, trừ được Biến kế sở chấp, chứng được hai quả ny. Do liễu ngộ Y tha sở chấp tnh, cho nn trước tin thuyết về A hm, sau đ thuyết về Bt nh, thuần Hữu Khng gio, đ gọi l phương tiện. Nay cả ba đều thuyết, nn gọi l chn thực. Nghĩa của ba tnh (tam tnh) th như chương khc đ ni. * -Kinh văn : Được trời người cng dng tới cũng thuyết php như vầy. Tn rằng : dưới c 4 tụng rưỡi, tụng về hiện tại. Chia lm ba : Đầu l 1 tụng rưỡi để nu. Sau đến 1 tụng khai quyền hiển thực. Cuối cng l 2 tụng nu r . Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Biết đệ nhất tịch diệt tới kỳ thực l nhất thừa. Tn rằng : đy l phần đầu khai quyền, sau đ lại hiển thực. * -Kinh văn : Biết cc hnh chng sinh tới ty ứng phương tiện thuyết. Tn rằng : đy ni r ci trước quyền sau thực. Cc hnh của chng sinh : đ l tổng c, l tm hnh tướng vậy. Dưới l biệt c, hoặc l thắng giải vậy. Tm sở niệm : đ l Biến th hnh. Nghiệp lực : đ l Tự nghiệp. Dục lực : chỉ thắng giải. Tnh lực : chỉ chủng chủng giới. Tinh tiến lực : chỉ xứ, phi xứ v.v Hoặc thể của tinh tiến v.v tức l Tnh lực, v thể của chủng tnh tức l ngũ căn. Chữ Lực ở dưới qun thng cả ở trn (Kinh văn : Dục, Tnh, Tinh tiến lực). Căn lợi độn : c nghĩa l căn c lực hơn km khc nhau. Phật c tr lực ny, biết được những điều ấy, bởi vậy trước l quyền, sau lại chn thực. Ở phần trước ni chư Phật đời vị lai Phật do ngộ ba tnh, ở đy ni Phật hiện tại do biết chng sinh bnh đẳng, ảnh hưởng lẫn nhau, cho nn đầu tin l phương tiện, sau đ thuyết chn thực. * -Kinh văn : Nay ta cũng như vậy tới đều khiến được hoan hỷ. Tn rằng : dưới l 30 tụng rưỡi ni về Thch Ca cũng giống : Nay ta cũng giống như vậy . Chia lm hai : 2 tụng đầu, nu ln. 28 tụng rưỡi sau, giải thch rộng. Đy l phần đầu : tụng đầu ni r nay l thực, tụng sau ni r xưa l quyền, đều khiến hoan hỷ dần dần nhập đạo. * -Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới ngho tng khng phc tuệ . Tn rằng : dưới l giải thch rộng. Chia lm hai: - 21 tụng rưỡi ni về thoạt đầu dng tam thừa phương tiện để dẫn dụ, tức l đoạn văn trường hng ni rằng : Biết cc chng sinh c nhiều dục vọng m thm tm họ đắm trước, cho nn ty theo bản tnh của họ m dng nhiều thứ nhn duyn, th dụ, ngn từ, phương tiện lực m thuyết php cho họ. - 7 tụng, tụng về nay thuyết chn thực, tức l đoạn văn trường hng ni rằng : Như vậy đều l để được Nhất thiết chủng tr của một Phật thừa. Tức l tụng về nghĩa trước quyền sau thực. Trong đoạn văn đầu lại chia lm bốn phần : a) 3 tụng rưỡi đầu : ni về thấy sinh xứ nguy nan. b) 3 tụng tiếp theo : muốn cứu chẳng thể được. c) 11 tụng rưỡi kế tiếp : thỉnh niệm thiết phương tiện quyền thừa. d) 3 tụng rưỡi cuối : chnh thuyết tam thừa ha. Trong phần đầu lại c hai : + 1 tụng : khng thiện. + 2 tụng rưỡi : c c. Đy l phần đầu. Kinh Bt Nh ni Phật c năm loại mắt : 1) Nhục nhn : chẳng phải do tu định m sinh ra, m l do tứ đại tạo nn, hoặc trưởng dưỡng hoặc dị thục, tịnh sắc l tnh. 2) Thin nhn : đoạn với định chướng, đ tu tập m thnh, chỉ l trưởng dưỡng, do tứ đại tạo ra, tịnh sắc l tnh. 3) Php nhn : qun sự Hữu tuệ. 4) Tuệ nhn : qun Khng l tuệ. 5) Phật nhn : nhn tch m quả vin, lấy cả bốn loại trn lm thể. Long Thụ giải thch rằng : Bốn sng lớn chảy tới ao trời gọi tn chung l biển cả. Cũng giống như vậy, bốn mắt chảy tới quả Phật, gọi chung l Phật nhn. Hai loại đầu l thể sắc, hai loại sau l thể tr. Một loại cuối thng với cả hai. Lại ni : Người v.v th c nhục nhn. Trời v.v th c thin nhn. Nhị thừa c tuệ nhn. Bồ tt c php nhn. Phật c Phật nhn. Do đ m ni l năm. Du Gi, quyển 14 ni c ba loại mắt : 1) Nhục nhn : soi được cc sắc hiển lộ khng c chướng ngại. 2) Thin nhn : soi được cc sắc ẩn tng cũng như hiển lộ, c chướng cũng như khng chướng. 3) Tuệ nhn : soi được mọi thứ sắc cũng như phi sắc. Php nhn thể tuệ, hợp tuệ lm một, sắc khc nhau, nhn cảnh c ẩn c hiển, ở đy lược đi chẳng ni. Phật nhn tức l bốn loại mắt trước, chỉ bn về nhn, chứ chẳng phải quả, nn lược đi chẳng bn. Kinh Hoa Nghim ni về mười loại mắt : 1) Nhục nhn : thấy được mọi sắc. 2) Thin nhn : thấy được chết ở đy sinh ở kia. 3) Tuệ nhn : thấy cc chng sinh cc căn sai biệt. 4) Php nhn : thấy được đệ nhất nghĩa của mọi php. 5) Phật nhn : thấy được mười lực của Phật. 6) Tr nhn : phn biệt r được mọi loại php. 7) Quang minh nhn : thấy được nh quang minh của Phật. 8) Xuất sinh tử nhn : thấy được php Niết bn. 9) V ngại nhn : thấy được mọi php, khng c trở ngại. 10) Phổ nhn : c nghĩa l thấy được Php giới bnh đẳng php mn. - Loại thứ nhất trong mười mắt ny l loại thứ nhất trong năm mắt trước, v thấy được cc sắc. - Loại thứ hai ny l loại thứ hai trước. - Năm mắt : thứ ba, thứ năm, thứ su, thứ bảy, thứ chn ở đy, l Php nhn trước. - Cc loại thứ tư, thứ tm trong ny l Tuệ nhn trước, v thấy được chn đế. - Hoặc ba mắt : thứ tư, thứ tm, thứ chn ở đy l Tuệ nhn trước, v đều thấy được l. - Mắt thứ mười Phổ nhn : l Phật nhn trước, v khắp thấy Php giới bnh đẳng tnh. Qun bằng Phật nhn : c nghĩa l qun bằng Phật nhn trong Ngũ nhn, v Phật nhn trong Thập nhn chẳng thấy chng sinh, chỉ thấy Thập lực. Chng sinh su đường từ v thủy chẳng tu hai nhn Phc Tr, chưa được bảy loại Thnh ti v bảy Php ti của nhn thin. Đ l : Th, Giới, Nhẫn, Cần, Định, Tuệ, Phương tiện, cho nn khng c phc v tuệ. * -Kinh văn : Vo đường hiểm sinh tử tới m lo chẳng thấy g. Tn rằng : 2 tụng rưỡi ở dưới ni về c c. Chia lm hai : 1 tụng rưỡi đầu : hiện khổ chm đắm, phiền no thm nhiều. 1 tụng sau : muốn cầu xuất ly, nhưng hnh t hạnh. Đy l phần đầu. Con Ly ngưu (tru mao) ở thế gian do tự yu ci đui của n, nn nu mnh giữ đui. Người ta tham hm đui n, cho nn đ giết thn n. Chng sinh cũng thế, do tham trước năm dục cho nn tự giấu thn mnh, rồi v tham i m tự bại hoại, bị hư hỏng khốn đốn sa đọa vo đường c. Tự tệ: tự lm hại mnh, c bản viết l Tự tế . Tế l yểm chướng (che lấp) Như con ly ngưu yu đui m lm hại tm, đến nỗi mất mạng. Chng sinh cũng thế, tham i che lấp mất tm. * Ly ngưu: sch Thuyết Văn giải thch l loại tru c ru di của Ty Nam Di. Chữ Ngưu c chỗ viết l [ 貓 ] Miu (mo), đ l loi bắt chuột trong nhn gian, chẳng đng với nghĩa ở đy. C chỗ viết l Miu miu [ 貓描 ], chả biết xuất xứ từ đu. * -Kinh văn : Chẳng cầu Đại Thế Phật tới v khổ muốn xả khổ. Tn rằng : muốn cầu xuất ly, m lại hnh t hạnh. Phật c thần thng uy thế v php dng tr tuệ để đoạn trừ khổ m lại chẳng cầu tới, lại sa vo lưới t kiến ngoại đạo. Tu hnh cc hạnh khổ hạnh về thn để xả bỏ nỗi khổ sinh tử, thế l chưa được. Bởi vậy m su năm chỉ ăn vừng ăn mạch vẫn chẳng chứng được Bồ đề, ngồi nằm trn gai gc đu c chứng được đạo quả ! Như ch đuổi hn đất, hn đất cng lăn thm, đu c giống với sư tử đuổi người chẳng đuổi hn đất. * -Kinh văn : Phật v chng sinh ny, m khởi tm Đại bi. Tn rằng : dưới đy l 3 tụng ni về tư duy muốn cứu m chẳng thể được. Chia lm ba : a) Nửa tụng đầu, l tư duy muốn khởi nhn hnh. b) 1 tụng ,chỉ đắc quả đ tư duy. c) 1 tụng rưỡi, chỉ tư duy muốn cứu m chẳng thể được. Đy l phần đầu : thấy cc chng sinh c hai duyn ny, nn khởi bi tm, pht tm tu hnh, tư duy muốn cứu. * -Kinh văn : Ta xưa ngồi đạo trng tới tư duy sự như vầy. Tn rằng : đy l đắc quả rồi tư duy. Phật thnh đạo rồi, kinh hnh dưới cy, ngắm cy, mừng rằng đạo của mnh đ vin thnh, kinh hnh tư duy (đi lại ngẫm nghĩ) muốn lm lợi cho ngoại vật. Lại nhn cy, tm ngưng tụ diệu l, kinh hnh nghĩ muốn gio ha cho cc chng sinh. Lại ngắm cy, muốn lm bng mt che cho chng sinh, kinh hnh nghĩ đến bố th phc v tuệ cho chng sinh. Cc kinh ni về thời điểm thuyết php của Phật sau khi thnh đạo, mỗi kinh mỗi khc : - Kinh ny ni l (sau) 3 lần 7 ngy. - Di Sa Tắc luật ni rằng : Tam muội bảy ngy, giống như Thập Địa kinh, 7 ngy chẳng thuyết php để chỉ r tự mnh thụ php lạc, để khiến chng sinh cng thm yu knh. - Luật v Tt B Đa truyện th ni l sau 6 lần 7 ngy, tức l sau 42 ngy mới thuyết php, v Phạm thin đến thỉnh v bọn cc ng Kiền Trần Như căn cơ đ chn. - Lại c thuyết ni rằng : sau Hạ an cư mới độ cho 5 người. - Thập Nhị Do kinh th ni l sau khi thnh đạo đ 2 năm mới độ cho 5 người. - Tr Độ luận ni l: 50 lần 7 ngy chẳng thuyết php. Đ đều l do kiến cc bộ bất đồng chưa thể ha hợp. Song những nh giải thch ngy nay theo đại thừa th lấy Php Hoa lm chnh. Thuyết ny thng hnh Tứ đế Php lun nn l 3 lần 7 ngy. Nếu chỉ thuyết đại thừa Php lun, Thập địa l chnh, th sang tuần 7 ngy thứ hai mới thuyết Thập địa. * -Kinh văn : Tr tuệ m ta được tới lm sao m độ được ? . Tn rằng : đy l tư duy muốn cứu m chẳng thể được, v c bốn nguyn nhn : 1. Php su kh hiểu. 2. Căn độn kh cứu. 3. Trước lạc kh xả. 4. Ngu m kh ngộ. Thế th lm sao m độ được ? * -Kinh văn : Bấy giờ cc Phạm vương tới thỉnh ta chuyển Php lun. Tn rằng : dưới l 11 tụng rưỡi xin Phật hộ niệm, đặt ra phương tiện quyền nghi. Trong chia lm bốn phần : - 2 tụng : chư thin thỉnh thuyết. - 3 tụng : thị tướng tư duy. - 4 tụng rưỡi : ho độ gặp duyn lnh. - 2 tụng cuối : xt thương dẫn dụ theo cch quyền nghi. Đy l phần đầu. Đại Tự Tại thin : tức l Sắc giới thin. Nay đối với tam thừa, thuyết php đng php v đều đợi phải thỉnh mới thuyết. Tr Độ luận ni rằng : Tịnh Cư thin khuyn (Phật) xuất gia. Tứ Thin vương dng bt. Đế Thch dng ta bu. Phạm thin thỉnh chuyển Php lun. Lc đầu Phật chẳng ưng thuận. Phạm vương ni c ba căn, tha thiết ni thỉnh, Phật mới ưng thuận, đầu tin thuyết về tam thừa. Thắng Thin Vương Bt Nh ni : cc Tứ Thin vương dng bt. Thin Đế Thch dng ta. Phật bn nhận. Ai nấy thấy chỉ ring mnh được (Phật) nhận, cho nn đều pht tm thắng trội. Song ở đọan kinh dưới th chỉ c Phạm vương thỉnh Phật Đại Thng Tr Thắng. Ở đy th ni chung cả chư thin. Ở đ nu loại thắng trội, chẳng phải l khng c thin khc thỉnh Phật đ. * -Kinh văn : Ta liền tự tư duy tới vội nhập vo Niết bn. Tn rằng : dưới l 3 tụng Thị tướng tư duy, chia lm hai : - 2 tụng đầu : nếu thuyết ngay đại thừa th sẽ c sự tổn hại cho chng sinh. - 1 tụng cuối : tạm thuyết tam thừa th c lợi ch cho chng sinh. Phần đầu ny, v cc chng sinh hiện đang ở trong cảnh khổ của ci tục, nếu xuất gia th tu xằng theo php khổ hạnh, khng cn c lc no rảnh m c thể tin ngay php đại thừa. Nếu thuyết cho họ (về đại thừa ngay) th ngược lại họ sẽ sinh ra phỉ bng, nghi hoặc, ph hoại. Nếu sinh bất tn th lại sa vo đường c. Cn hạng tại tục khng khổ th chẳng tin. Kẻ xuất gia ngoại đạo th ph php nn chẳng tin. Đ c sự tổn hại đ th th chẳng thuyết php m vội nhập Niết bn. Sao lại gy tổn hại cho cc chng sinh được ! Tức giống như Tr Độ luận, lc đầu chẳng ưng thuận. * -Kinh văn : Nhớ tới Phật qu khứ tới cũng nn thuyết tam thừa. Tn rằng : đy l ni về tạm thuyết tam thừa, chng sinh được ch lợi, v giống với chư Phật. Đy giống như Tr Độ luận : thỉnh nhiều lần mới ưng thuận. * -Kinh văn : Lc tư duy như vậy tới m dng lực phương tiện. Tn rằng : dưới c 4 tụng rưỡi ni về việc ha độ gặp duyn lnh. Chia lm ba : - 2 tụng đầu : Phật hiện tn dương. - 1 tụng sau : khuyn giống chư Phật. - 1 tụng rưỡi cuối : dẫn bản thn mnh ra lm chứng : sau thực trước quyền. Đy l 2 tụng đầu : mười phương Phật hiện ca ngợi Phật lnh thay, ca ngợi người thy giỏi nhất đắc php v thượng, khuyn nn giống như chư Phật: sau thực, trước quyền. Thch Ca l họ, nghĩa l Năng. Mu Ni l hiệu,nghĩa l Tịch. Nay ni qua về lời văn, như m m giải thuyết. Đng theo php m ty hỉ, đều ni l : Lnh thay !. * -Kinh văn : Chng ti cũng đều được tới phn biệt thuyết tam thừa. Tn rằng : dưới l 2 tụng rưỡi dẫn bản thn mnh ra lm chứng, sau thực trước quyền. Trong ny c ba phần : - 1 tụng đầu dẫn bản thn mnh ra lm chứng. - 1 tụng giải thch nguyn do chuyện ny. - Nửa tụng kết luận qui về chn thực. Đy l phần đầu : dẫn chứng bản thn lc đầu thuyết tam thừa. * -Kinh văn : Tr km thch tiểu php tới chỉ dạy cho Bồ tt. Tn rằng : đy giải thch về nguyn do v kết luận qui về chn thực. V người bất định (tnh) lc đầu cn l phm phu tr thấp, ưa tiểu php, khng c thch php đại thừa, chẳng tin tưởng mnh sẽ được thnh Phật, cho nn đầu tin thuyết về tam thừa. Dẫu rằng đầu tin l quyền, sau đ ắt phải l chn thực, song chỉ ha độ cho Bồ tt. * Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới hỉ xưng Nam m Phật. Tn rằng : dưới l 2 tụng, nghĩ theo quyền thừa m dẫn dụ. Chia lm hai : a) Tụng đầu : nghe xong tn knh tn thn. b) Tụng sau : tư duy muốn thuận theo hạnh của họ. Đy l phần đầu. C bản viết l xưng Nam m chư Phật. Nn theo hỉ xưng Nam m Phật (mừng niệm Nam m Phật), đ mới l (văn bản) đng. Đng ra phải phin m l Nạp M, c chỗ phin l Nạp Mạc, phương đy gọi l Knh lễ. Nếu ni Bạn Đm hoặc Bạn Đề th ở phương đy gọi l Lễ bi. Cch ni cũ gọi l Ha Nam, đ l dịch vừa sai vừa tỉnh lược. * -Kinh văn : Lại c như vầy tới ta cũng ty thuận hạnh. Tn rằng : tư duy muốn thuận theo hạnh của họ. Duyn lnh đ gặp, khuyến khch ta dng quyền thừa m gio ha. Ta nghĩ sinh ở kiếp trược, phải nn ty thuận theo hạnh của họ. * -Kinh văn : Tư duy sự ny rồi tới thuyết cho năm Tỳ kheo. Tn rằng : 3 tụng rưỡi dưới đy, l chnh thuyết tam thừa ha, chia lm ba : - 1 tụng rưỡi đầu : chnh khởi quyền ha. - 1 tụng sau : Tam bảo dấy ln. - 1 tụng cuối : hội thnh kim cổ. Đy l phần đầu. Tiếng Phạm gọi l B La Ni Tư, hoặc gọi l Ba La Nại (đy l phin sai). (Thnh ny) thuộc xứ trung Ấn Độ. Xưa kia ở đất ny c hai đn hươu mỗi đn c hơn 500 con. Phật l Lộc vương của một đn. Đề B Đạt Đa lm vua một đn. Bấy giờ vua nước ny đi săn bắn ở đồng nội. Bồ tt Lộc vương bn đến trước nh vua m thỉnh rằng : Đại vương săn bắn ở trung nguyn, thả ch bắn tn, chỉ trong sng sớm hm nay tất cả thuộc hạ của ti ắt sẽ mệnh tận. Thế th ngay trong ngy sẽ thối rữa, khng cn c thịt hươu tươi lm thức ăn cho vua nữa. Vậy xin đại vương cho chng ti mỗi ngy dng nộp một con hươu, như vậy th đại vương c mn ăn bằng thịt tươi, m chng ti cũng được ko di mệnh mnh thm một sớm một tối. Vua cho lời tu ấy l phải, bn quay xa gi trở về. Từ đ hai đn hươu lần lượt theo thứ tự tới nộp mạng. Trong đn của Đề B c con hươu chửa đến lượt phải chết, bn bạch với cha mnh rằng : bản thn tuy đng phải chết, nhưng (hươu) con (trong bụng) chưa đến lượt, xin tạm cử hươu khc thay. Sinh đẻ xong, sẽ đi nộp mạng. Lộc vương Đề B nổi giận ni : Ai m chẳng qu mạng mnh. Hươu ci nghe xong than rằng : Vua ta bất nhn, khng mấy nữa ắt sẽ chết ! . Thế rồi vội bo Bồ tt Lộc vương. Bồ tt Lộc vương ni : Thương thay ! Tấm lng của mẹ hiền thương tới cả đứa con chưa thnh hnh ! Ta nay sẽ thay ngươi !. Rồi ngi tới cửa vua. Người đi đường (thấy vậy) kho nhau ni : Đại Lộc vương ấy nay tới vo trong đ ấp. Nhn dn kinh đ ai nấy đều đổ đến xem. Vua nghe tin ấy cho l chẳng thực. Người canh cửa tu với vua, vua mới tin l đng. Vua hỏi : Lộc vương sao m đ vội đến đy thế ?. Lộc vương ni : C con hươu ci đến lượt phải chết, nhưng con n trong thai chưa sinh. Tm ti chẳng nỡ, dm xin đem thn đến chết thay !. Vua nghe xong than rằng : Ta l hươu mang thn người, khng c tm từ bi dưỡng dục. Cn ngươi chnh l người mang thn hươu, v c đức thế mạng. Thế rồi tha cho hết thảy cc hươu chẳng cn phải nộp mạng nữa. Liền lấy rừng đ lm nơi hội tụ cho loi hươu, nhn đ m gọi l Th lộc lm. Danh hiệu Lộc D pht sinh từ đ. Ban đầu sau khi thi tử Tt Phọc Ht Lạt Tha Tất Đ (theo tiếng Đường, c nghĩa l Nhất Thiết Nghĩa Thnh, xưa phin l Tất Đạt Đa, vừa sai vừa tỉnh lược) đ nương thn ở ni, ẩn mnh trong hang, qun mnh v đạo php. Tịnh Phạn vương bn sai ba người trong gia tộc v hai người cậu đi v ni rằng : Nhất Thiết Nghĩa Thnh con ta bỏ nh đi tu học một mnh nơi chốn ni đầm, một thn ở nơi rừng r, cho nn sai cc ngươi đi theo để biết chỗ n dừng lại ở đu. Cc ngươi trong th l ch l bc l cậu, ngoi th l nghĩa vua ti, mọi động tĩnh của con ta cc ngươi cần phải biết để khuyn nhủ can ngăn. Năm người vng lệnh, cng nhau bảo vệ. Nhn đ cũng tha thiết cầu mong được xuất ly. Họ thường bảo nhau rằng : Người tu đạo do khổ m chứng được hay sướng m chứng được ? Hai người ni : An lạc v đạo. Ba người ni : Cần khổ v đạo. Hai, ba lần tranh ci với nhau m vẫn chưa c g để chứng minh được. Bấy giờ thi tử suy ngẫm về điều ch l, tu theo lối khổ hạnh của ngoại đạo, tức l dng vừng, la mạch để duy tr sắc thn. Hai người kia thấy vậy liền ni : Lối tu hnh của thi tử chẳng phải l php chn thực. Xt ra ci gọi l đạo phải sướng mới chứng được. Nay l cần khổ như vậy, th đ chẳng phải người bọn ta. Bn bỏ m trốn đi xa, nghĩ cch để chứng quả. Thi tử tu khổ hạnh su năm vẫn chưa chứng Bồ đề, muốn nghiệm xem khổ hạnh chẳng phải l chn thực php, liền nhận sữa, thế m lại chứng quả. Ba người nọ nghe chuyện bn ni : Cng sắp thnh rồi m nay lại li. Su năm khổ hạnh, một sớm vứt cng. Rồi cũng bỏ đi, bn cng nhau đi tm hai người kia. Bọn họ gặp nhau rồi ba người nọ bn ngồi ngay ngắn, lớn tiếng nghị luận rằng : Xưa thấy thi tử Nhất Thiết Nghĩa Thnh ra khỏi cung vua tới nơi hang vắng, bỏ quần o đẹp, khoc mảnh da hươu, sing năng gắng ch, trinh tiết khổ tm cầu php thm diệu, mong quả V thượng thế m nay lại nhận sữa của c gi chăn b, bại đạo nhụt ch. Ti biết chắc chắn thi tử chẳng thể lm ln tr trống g đu ! . Hai người kia ni : ng sao thấy muộn lm vậy ! Con người ny chỉ l người đin rồ m thi. Đang ở trong thm cung, yn ổn tại địa vị tn qu, thế m chẳng chịu tĩnh ch, lại đi lẩn lt trong chốn ni rừng. Bỏ ngi Chuyển lun vương m hnh động như người qu ma hn hạ ! Thế th đu đng để quan tm nữa! Cng ni cng gay gắt. Bồ tt tắm ở sng Ni Lin xong, ln ngồi dưới cy Bồ đề, thnh Đẳng chnh gic, được danh hiệu l bậc thy của trời người, lặng lẽ điềm nhin, chỉ quan st xem ai l kẻ đng độ. Ngi ngẫm nghĩ ni : ng Uất Đầu Lam Tử kia đ chứng được Phi tưởng định, đng thụ php của ta. Chư thin trong khng trung nghe tiếng liền bo rằng: Uất Đầu Lam Tử mệnh chung đến nay đ bảy ngy rồi !. Như Lai than tiếc : Người ny sao m chẳng gặp, sắp được nghe diệu php th vội theo đ biến ha. Rồi ngi lại quan st thấy c A Lam Ca Lam đ chứng đắc V sở hữu xứ định, l người đng được truyền thụ cho ch l. Chư thin lại mch : Người ny mệnh chung đ năm ngy rồi. Như Lai lại than thở xt thương cho sự bạc phc của người ny. Thế rồi ngi lại quan st thật kỹ xem ai l người đng được thụ gio, th thấy chỉ c bọn năm người ở rừng Th Lộc l đng được dẫn thụ trước. Bấy giờ Như Lai từ dưới cy Bồ đề đứng dậy, đi đến vườn Lộc d, uy nghi tịnh tĩnh, thần quang sng ngời, my chứa vẻ ngọc, thn rực sắc vng, ung dung tới trước năm người để du dắt họ. Năm người ny xa xa trng thấy Như Lai bn bảo nhau rằng : Nhất Thiết Nghĩa Thnh từ đ đến nay thng ngy lần lữa, thnh quả chẳng chứng, tm muốn quay về, nn mới tm đến bọn ta. Chng ta ai nấy đều nn lặng im, chớ đứng ln lm lễ nghnh đn. Như Lai dần dần cng đến gần, oai thần tc động đến ngoại vật. Năm người qun cả điều đ giao ước, bn lạy rước cho hỏi, theo hầu đng như nghi thức. Như Lai bn dẫn dụ dần dần, chỉ cho họ r diệu l. Tương truyền giải rằng : năm người đ gồm : 1) Trần Như. 2) Thập Lực Ca Diếp. 3) t Bề, tức M Thắng Tỳ kheo. 4) Bạt Đề. 5) Ma Ha Nam Cu Lợi. Đng nghe thuyết php, cớ sao lại chỉ c năm người ny ? C người ni rằng : thời Phật Ca Diếp c chn người cng học, bốn người lợi căn đ đắc đạo trước, năm người độn căn nn đến nay mới ngộ, v nguyện được gặp Phật Thch Ca xuất thế thnh đạo. Lại nữa, kinh ni rằng : Thời qu khứ Thch Ca lm thn c lớn, c nguyện rằng ai ăn thịt ta trước th sẽ được độ trước, năm người ny ăn trước nn được Phật độ trước. Thm nữa, kinh cn ni rằng : Su người cng dng Phật, năm người lấy hoa la cng dng, một người chờ la chn. Cho nn năm người ngộ ngay từ đầu, một người sau ny mới ngộ, đ tức l Tu Bạt Đ La. Ngoi ra, đ tức l năm Dạ xoa ăn thịt Từ Lực Vương vậy. Trong năm người ny, Trần Như đắc Sơ quả. Cn bốn người th tại Tứ thiện căn, tới đầu Hạ mới đắc đạo. Ty Vực K ni rằng : Hạ an cư xong mới đắc đạo tch. Php tịch diệt tướng tức l chn như, chẳng thể dng ngn ngữ m tuyn thuyết, v tnh la ngn thuyết. Php khng c danh tướng m lại dng danh tướng để diễn thuyết th đ gọi l Phương tiện lực. Tới Ba La Nại l để thuyết cho năm người. * -Kinh văn : Đ gọi chuyển Php lun tới tn Php, Tăng sai khc. Tn rằng : thế l Tam bảo được lập ra vậy. Nghĩa từ Php lun ny, đại để dng 5 mn để phn biệt : 1. Xuất thể. 4. Sai biệt. 2. Thch danh. 5. Tam thừa. 3. Chuyển tướng. 1. Xuất thể : Cu X luận quyển 24 ni rằng : Ci gọi l Sa mn tnh cũng gọi l B la mn, cũng gọi tn l Phạm lun, v l chn Phạm sở chuyển. Trong đ chỉ c Kiến đạo gọi tn l Php lun, v nhanh như bnh xe, v c nan hoa như bnh xe. Tức l ở trong ny, y vo Kiến đạo. C chỗ gọi Thế tn tn l Php lun. Như bnh xe thế gian c cc tướng như nhanh chng v.v Kiến đạo tựa như thế, nn gọi l Php lun. C nghĩa l chứng ngộ chn l th vận hnh đạo nhanh chng, c lấy c bỏ, hng phục thứ chưa phục, trấn p thứ đ phục, trn dưới chuyển, c đủ năm tướng ấy tựa như bnh xe ở thế gian. Cho nn Hiển Tng luận ni rằng : như bnh xe của thnh vương lấy trước bỏ sau, Kiến đạo cũng thế : bỏ cảnh Khổ v.v lấy Tập v.v ny tỏ r việc thấy l Tứ đế ắt chẳng đồng thời. Như bnh xe của thnh vương bắt hng kẻ chưa phục, tn giả Diệu m thuyết như vậy. Cũng như bnh xe thế gian c cc nan hoa v.v, cc chi phần của Tm thnh đạo tựa như đ, gọi l Lun. C nghĩa l : Chnh kiến, Chnh tư duy, Chnh cần, Chnh niệm : tựa như nan hoa bnh xe thế gian. Chnh ngữ, Chnh mệnh, Chnh nghiệp : tựa như ổ trục. Chnh định như vnh bnh. Cho nn gọi l Php lun. Thế nn biết, Php lun đu chỉ l Kiến đạo ? V khi nhm cc ng Kiều Trần Na Kiến đạo, th đ gọi l đ chuyển Chnh Php lun. Thin Thn Luận chủ căn cứ vo tng chỉ của phi Kinh bộ, đ đả ph Tt B Đa bộ, ni : Hnh tướng ba chuyển chẳng phải chỉ l Kiến đạo ! Lm sao m c thể ni rằng : đặt ra danh từ Php lun chỉ l để chỉ Kiến đạo ? Bởi vậy chỉ nn coi tất cả php mn gồm 3 chuyển 12 hnh tướng ny l Php lun mới c thể đng với chnh l. Thế no gọi l chuyển ? C nghĩa l do php mn ny tới Tha tương tục (tha nhn, người khc) khiến họ hiểu nghĩa vậy. Hoặc l đạo của chư Thnh đều gọi l Php lun, v ở ngay nơi muốn ha độ m sinh thn để chuyển đng php. Đối với Tha tương tục, từ lc Kiến đạo cho tới lc bắt đầu chuyển, th gọi l đ chuyển. Đy c sự giải thch, ni rằng : Thoạt tin thuyết về Kiến đạo, gọi tn l Php lun, chẳng phải l Tt B Đa chnh nghĩa. Tạp Tm luận cũng kể bất chnh nghĩa, ni : Mu Ni thuyết Kiến đạo mau chng, gọi l Php lun. Cu X luận lại ni : hoặc đạo của chư Thnh đều l Php lun v.v Đ l bản của Tt B Đa sư. Cho nn Hiển Tng luận ni rằng : đ l bản của Tỳ B Sa sư. Ni chung mọi Thnh đạo đều gọi l Php lun, cho nn ni ba chuyển bao gồm ba đạo. Lc Tha tương tục Kiến đạo, gọi l đ chuyển. Chẳng phải chỉ c Kiến đạo với tm Thnh đạo mới được ring gọi l Php lun. Cho nn điều m tn giả Diệu m thuyết, chẳng phải l nghĩa chnh. Thnh Thực luận ni : - Chuyển lần đầu sinh ra Văn tuệ. - Chuyển lần hai sinh ra Tư tuệ. - Chuyển lần ba sinh ra Tu tuệ. Cũng khng c 12 hnh tướng, chỉ c một Khng hnh. Nay đại thừa qun xuyến chung cc văn bản. Ni về Php lun, thấy c năm : 1/ Lun tự tnh : chỉ Trạch php gic chi, Chnh kiến, Chnh tr. v.v Du Gi luận, quyển thứ 95 ni rằng : Chnh kiến v.v l tnh do php tạo thnh, nn gọi l Php lun, v tự tha ba chuyển thng suốt cả Kiến đạo cng Tu đạo v V học đạo. V tuệ nhn chư thnh c khả năng ph hủy phiền no, nn gọi l Php lun. Cu X luận cũng ni rằng mọi Thnh đạo đều l Php lun. Hoặc v Thể chỉ lấy tm Thnh đạo chi, như bnh xe c đủ ổ trục, vnh bnh, nan hoa với nghĩa vin mn : Chnh kiến, Chnh tư duy : gọi l ổ trục, v đ l căn bản. Chnh ngữ, Chnh nghiệp, Chnh mệnh : gọi tn l nan hoa, nhn ổ trục m c. Chnh niệm, Chnh cần, Chnh định : gọi tn l vnh bnh v n thu tm cc thứ cn lại của bnh xe. Khc với tiểu thừa, hnh tướng tu ring biệt của tm Thnh đạo ny tuy tại Tu đạo, nhưng thực ra Thể của chng thng với Kiến đạo v V học đạo. Thế tn ưng v tm Thnh đạo ( ni Phật khng cn phải tu tm Thnh đạo chi). 2/ Php lun nhn : chỉ cc gio php Văn, Tư, Tu v.v c khả năng sinh ra Thnh đạo sau ny. Trong 17 danh của Kinh V Lượng Nghĩa cũng c tn l Php lun. Trong cc kinh luạn đều ni rằng gio php của Phật gọi tn l Php lun. Cu X luận cũng ni : đ tức l tất cả php mn 3 chuyển 12 hnh tướng gọi l Php lun. Du Gi cũng ni : 3 vng 12 hnh tướng gọi l phương tiện để đắc ci sở đắc. Ci trước lm nhn cho ci sau, gộp lại lm nhn quả, nn gọi l phương tiện. Lại ni : 3 vng chnh chuyển Kiến, Tu, V học theo thứ tự của chng. Tr kiến hiện qun, gọi l phương tiện. 3/ Lun quyến thuộc : chỉ cc Thnh đạo trợ gip cho năm uẩn. Du Gi v.v ni rằng : đ l cc php Giới v Tn v.v m bậc Thnh ưa thch. Những php ny gip cho việc qun thm sng suốt, gip đạo trừ hoặc, nhưng chẳng phải l chnh đoạn. 4/ Php lun cảnh : chỉ cc php bốn Thnh đế, mười hai nhn duyn, ba tnh v.v Du Gi ni : cảnh sở duyn để đắc ci sở đắc, đ l chỉ bốn Thnh đế. Kinh ny cũng ni : Đại Thng Tr Thắng chuyển mười hai nhn duyn. Kinh Giải Thm Mật thuyết Y hiển liễu tướng, ni : ba v tnh đều y vo biến kế sở chấp, đ gọi l Php lun. 5/ Php lun quả : Du Gi ni : để đắc ci sở đắc, đ l đại Bồ đề. Văn sau cn ni : đ l quả bao gồm trong bốn quả Sa mn. Bồ đề của Thanh văn của Độc gic v V thượng Bồ đề của cc vị Như Lai, đ l Php lun quả. Du Gi lại ni : 3 vng 12 hnh tướng, đ gọi l phương tiện để đắc ci sở đắc. Lại ni : 3 vng chủ yếu chuyển Kiến, Tu, V học theo thứ tự của chng. Tr kiến hiện qun gọi l đắc phương tiện. Cho nn Bồ đề Niết bn gọi l quả sở đắc. Song năm thể ny chẳng qua chỉ l bốn loại : 1) Gio 3) Hạnh 2) L 4) Quả 2. Thch danh (giải thch tn gọi) : Gọi l Phạm lun : Như Lai Ứng cng l Phạm. Chuyển php bằng thứ ngn ngữ tăng thượng, nn gọi l Phạm lun. Gọi l Php lun : Php c nghĩa l đng để quỹ tr (lm khun php để giữ gn). L tnh do cc php như Chnh kiến v.v hnh thnh, nn gọi l Php lun. Lun (bnh xe) c bốn nghĩa : a) Nghĩa Vin mn (trn trặn đầy đủ); c đủ ổ trục, vnh bnh, nan hoa. Hoặc Trạch php gic v.v thể dụng đầy đủ th gọi l Lun. b) Nghĩa tồi hoại (ph hủy trừ diệt) : bốn loại php ny d phục, hay đoạn, d trợ hay chnh đều c khả năng tồi hoại được cc phiền no chưa đoạn. c) Nghĩa trấn t : v khiến cho cc phiền no đ hng phục được chẳng thể ti hiện. d) Nghĩa bất định : từ tự Kiến tới tự Tu, từ tự Tu tới tự V học, từ tự V học tr pht ra ngn gio. Tha từ ngn Gio m hiểu đế L, tha từ đế L m khởi chnh Hạnh, tha từ chnh Hạnh m khởi Quả tr , xoay vần như vậy lại v tha m thuyết. Như lun bảo của Chuyển lun vương, c khả năng hng phục được phiền no chưa phục, trấn t được phiền no đ phục, qua rồi lại qua. Du Gi luận ni : Cần phải biết rằng Thế tn chuyển php sở giải đặt vo ngay nơi thn A Nh Kiều Trần Như. Đy lại ty căn cơ m đặt vo thn khc. Đ lại ty duyn m chuyển đặt vo thn khc. V nghĩa xoay vần ty chuyển ny, cho nn gọi tn l Php lun. Php tức l lun, đ l Tr nghiệp thch. Chuyển : c nghĩa l Động, l Hiển, l Vận, l Khởi : Động tuyn ngn gio. Hiển dương diệu l. Vận thnh gio trước m thanh. Khởi chn tr sau ngn ngữ. Trừ diệt hon ton mọi chướng no, gọi l chuyển Php lun. Sở chuyển : tức l Php lun, hoặc l sự chuyển động của Php lun. Hai cch giải thch đều được. 3. Chuyển tướng : Du Gi quyển 95 ni rằng do năm loại tướng chuyển Php lun, cần phải biết rằng đ gọi l kho chuyển Php lun : 1/ Khi Thế tn cn l Bồ tt th l cảnh giới sở duyn để đắc sở đắc. 2/ Đắc sở đắc phương tiện. 3/ Chứng đắc điều tự mnh cần phải chứng. 4/ Chứng rồi th gy dựng cho người khc, khiến họ sinh tn giải su sắc đối với điều mnh tự chứng được. 5/ Khiến người khc sinh ra tn giải su sắc đối với điều m người khc chứng. ny ni chung về ha thn ha tướng lc tự chứng quả cũng khiến hạng Thanh văn v.v c điều sở chứng, chẳng y vo bo thn Bồ tt m thnh nghĩa. Hoặc cũng y vo thực Bồ tt m chuyển nghĩa, y chung vo thủy chung cứu cnh m thnh luận, chẳng y vo một hội m thnh ba chuyển. Cảnh sở duyn : chỉ bốn Thnh đế, v y vo An lập đế, Phi an lập đế, y vo ba tnh đều bao gồm cả ở đy. Đắc phương tiện : chỉ 3 vng 12 hnh tướng tr ở ngay trong bốn Thnh đế ny. Đy l từ tướng ba vng chuyển Php lun để được ci nhn của Bồ đề v thượng. Ba vng chuyển : Vng chuyển đầu : chỉ xưa kia lc Bồ tt nhập hiện qun đ biết r như thực rằng đy l Khổ thnh đế, ni rộng ra cho đến đy l Đạo thnh đế, trong đ tất cả hiện lượng thnh tr c khả năng đoạn trừ được cc phiền no m Kiến đạo đoạn trừ, bấy giờ được gọi l Chn thnh tuệ nhn. V căn cứ vo ba đời qu khứ, vị lai, hiện tại m c sự sai biệt theo thứ tự cc đời đ m gọi l Tr minh gic. Đy l ni về một tr c tn chung gọi l Php nhn, c ba hnh tướng gọi l Tr minh gic, chứ chẳng phải ở một đế m biệt khởi bốn tr. Do chn Kiến đạo chỉ một st na, chẳng giống với tiểu thừa trn dưới biệt qun. Căn cứ vo nghĩa của việc chứng Diệt m thuyết chung cho cả ba đời, chứ chẳng phải ba đời đều c Diệt đế. Vng chuyển thứ hai, đ l ni rằng : đy l hạng Hữu học, nhờ diệu tuệ m thng đạt được đng như thật rằng : sau ny ta vẫn cn việc phải lm, đ l cần phải biết hết Khổ đế (m ta) chưa biết, cần phải đoạn hẳn Tập đế m ta chưa đoạn, cần phải chứng được Diệt đế (m ta) chưa chứng, cần phải tu tập Đạo đế (m ta) chưa tu. Như vậy th cũng c bốn hnh tướng như trn nn biết. Vng chuyển thứ ba, đ l ni rằng : đy l hạng V học, v đ được Tận tr V sinh tr. Ni rằng cc việc cần lm ta đều đ lm, c nghĩa l ta đ biết hết Khổ đế chưa biết, ni rộng ra cho tới ta đ tu tập Đạo đế chưa tu. Cũng c bốn loại hnh tướng như trn nn biết. 4. Sai biệt : Chỗ sai biệt ở đy l ở chỗ bốn hnh tướng của hai vng chuyển đầu l Chn thnh tuệ nhn của hạng Hữu học, cn của vng chuyển cuối cng l Chn thnh tuệ nhn của hạng V học. Xem văn ny th lc chuyển vng đầu, ở địa vị Gia hạnh tr trước Kiến đạo tuy biết bốn đế, nhưng chỉ l chuyển nhn, vẫn chưa phải l chnh chuyển, v chưa tồi ph. Do đ chỉ gọi l tổn lực ch, bao gồm trong năng chuyển vị. Nhập chn V gin đạo trong Kiến đạo mới chnh thức được gọi l chuyển, v thực sự đoạn được Hoặc. Giải thot đạo cng Tương kiến đạo cũng gọi l sơ chuyển, (v) tuy chưa đoạn Hoặc nhưng đoạn th trọng, trấn t được (cc thứ) đ hng phục, cho nn cũng chẳng phải l biệt tri tướng bốn đế. Sau đ cc hnh tướng m Tu đạo khởi ln như Ứng biến tri v.v trước khi đoạn Hoặc th gọi l chnh chuyển tướng. Chnh khởi chn tr cho đến tm kim cương đoạn cc phiền no cũng thuộc chuyển ny, v khởi Biệt hnh tướng chỉ muốn hướng tới cch đoạn trừ cc Hoặc. Chiết phục, chnh đoạn đều gọi l Chuyển cả. Cn như tr cho rằng ta đ lm việc cần phải lm của hạng V học khởi ln sau Giải thot đạo, sau ny chẳng đoạn nữa, chỉ trấn t cc Hoặc đ chịu hng phục, khng hng phục cc Hoặc chưa bị hng phục. Trước Kiến đạo tuy c cch hng phục cc Hoặc, vẫn chẳng gọi l chuyển, v chẳng phải v lậu. V trước khng c v lậu nn chẳng đồng Tu. Như vậy th Bồ tt tự lm ba chuyển : - Chuyển đầu : tại Kiến đạo, gọi l Ấn tướng chuyển. - Chuyển sau : tại Tu đạo gọi l Ứng tu chuyển. - Chuyển cuối : tại V học đạo gọi l Dĩ tc chuyển. Cứ mỗi một lần chuyển, ở mỗi đế đều sinh bốn hnh tướng, như vậy trong ba chuyển mỗi đế sẽ c 12 tướng, bốn đế cả thảy sẽ c 48 tướng. Chẳng qua 12 l số hnh tướng của mỗi đế trong cả ba chuyển, nn gọi chung l 3 chuyển 12 hnh tướng. Cu X cũng ni về nhn, tr, minh, gic, v qun ring từng đế. Luận đ theo như thứ tự m chia lm bốn thứ php nhẫn, php tr, loại nhẫn, loại tr. Nếu giải thch chẳng thnh 8 đế như cch giải thch ny, th qun ở mỗi một đế sẽ khng c bốn hnh tướng. Hoặc nhẫn v tr mỗi thứ c bốn hnh tướng. - Chiếu cảnh phn minh, th gọi l nhn (mắt). - Đối trị v tri, đ gọi l tr. - Đối trị v minh th gọi l minh. - Đối trị t gic, th gọi l gic. Chẳng giống với đy, chứng được điều tự mnh cần chứng đắc th gọi l đắc V thượng chnh đẳng Bồ đề, c nghĩa l được cả hai Bồ đề v Niết bn. Ci trước l nhn của ci sau. Ci trước l V gin đạo lm nhn cho Giải thot đạo sau. Đy l ni ci quả của Bồ tt tự chuyển ba vng Php lun. Hoặc ni Php thn Niết bn Chn l gọi l V thượng Bồ đề, v khởi ln ci tr của Bo thn Bồ đề, ở địa vị V học đ lm đặng chứng Php thn. Cu X luận v.v khng c mục Phật tự chuyển, gy dựng cho người khc, khiến họ sinh ra tn giải đối với điều tự chứng. C nghĩa l như trưởng lo A Nh Kiều Trần Như nghe được chnh php từ nơi Thế tn rồi, thoạt đầu th ngộ giải php tứ Thnh đế, khi Phật hỏi, th trả lời rằng : ti đ hiểu php. Từ đ về sau l hnh tướng cứu cnh như trn đ ni. Năm người đều chứng được quả A la hn, sinh giải thot xứ . Đy ni Thế tn tự mnh đắc đạo, lại ba lần chuyển Php lun cho người khc. Giống như Cu X luận ni về ba vng xoay quanh bốn Thnh đế: - Rằng đy l Khổ cho đến đy l Đạo : đ gọi l Sơ chuyển (chuyển vng đầu). - Rằng đy l điều cần phải biết khắp cho đến đy l điều cần phải tu tập : đ gọi l chuyển vng hai (đệ nhị chuyển). - Rằng đy l điều đ biết khắp cho đến đy l điều đ tu tập : đ l chuyển vng ba (đệ tam chuyển). Ba vng lần lượt theo như thứ tự đ chỉ r ba thứ Kiến đạo, Tu đạo v V học đạo. Đ l ba chuyển của Phật đối với người khc : Đầu tin gọi l Thị tướng, v chỉ r tướng Tứ đế. Thứ hai gọi l Khuyến tu, v khuyn tu Đế hạnh. Cuối cng gọi l Tc chứng, v biết r vị đ đ mn. Do ng Kiều Trần đ đầu tin ngộ giải, nhập Kiến đạo rồi, Phật mới hỏi ng rằng : ngươi đ ngộ giải chưa ? Đp : đ ngộ giải, nn được tn l Giải. Vng hai, vng ba chuyển xong, đắc A la hn, sinh Giải thot tr xứ, chứng đắc quả V vi. Đ gọi l chuyển tại thn người khc thm sinh tn giải đối với điều Phật đ chứng. Cuối cng khiến người khc sinh tn giải đối với điều người khc đ chứng. C nghĩa l như trưởng lo A Nh Kiều Trần Na, khởi tm thế gian : ta đ ngộ giải được php. Phật biết rồi, khởi tm thế gian A Nh Kiều Trần Na đ chứng được php của ta . Thần đất biết rồi, liền cất tiếng loan tin chỉ trong một st na, một chớp mắt, một chốc lt m tiếng ấy vọng tới tận Phạm thế (cc ci trời Sắc giới). Tm thế gian : đy tức l tm duyn sự, chẳng phải l tm bị tn loạn. Đy l tướng thứ tư đ ni ở trn : gy dựng thnh đạo ở ngay nơi thn năm người khc, khiến họ thm sinh tn giải đối với điều m Phật đ tự mnh chứng được. Tướng thứ năm l khiến người khc, như thần đất v.v... biết điều A Nh Kiều Trần đ chứng được, thm sinh tn giải. Sự khc biệt l ở chỗ tuy chuyển Tứ đế, php tướng chẳng khc, song người của ba thừa ai chứng quả nấy. - Hạng Thanh văn nếu trước kia ở trong ba đời hoặc 60 kiếp đ tu tập rồi, th nghe điều Phật thuyết sẽ y vo Uẩn, Xứ, Giới m chứng l Tứ đế ; đ gọi l Thanh văn Php lun. - Hạng Độc gic nếu trước kia ở trong bốn đời hoặc một 100 kiếp đ tu tập rồi, th nghe điều Phật thuyết sẽ y vo mười hai Duyn khởi m tu chứng Tứ đế, đ gọi l Độc gic Php lun. - Hng Bồ tt nếu trước kia trong một Đại A tăng kỳ kiếp đ tu tập rồi, th nghe điều Phật thuyết sẽ y vo ba tnh m chứng được l Tứ đế, đ gọi l Bồ tt Php lun. Chẳng thế th ba thừa cng qun Tứ đế cng đồng thời chứng thnh, như vậy cn c g khc biệt nữa ? Kinh Đại Bt Nh ni : Lc ban đầu khi Thế tn chuyển Php lun Tứ đế ở nước Ba La Nại, v lượng chng sinh pht tm Thanh văn, chứng quả Thanh văn; v lượng chng sinh pht tm Độc gic, v lượng chng sinh pht khởi tm V thượng chnh đẳng gic chứng ở Sơ địa, Nhị địa, Tam địa cho đến một đời sẽ được Bồ đề. Cho nn biết rằng khi ở Lộc d mới bắt đầu chuyển Php lun chung cho cả ba thừa. Nếu chẳng thế th tới tuần 7 ngy thứ hai đ thuyết về Thập địa, cớ sao chẳng gọi l chuyển Php lun ? V đ chẳng phải l php m cả ba thừa cng tu, nn chẳng gọi Sơ chuyển Php lun. Nhưng thực ra nếu tr ba thời của tha thn pht khởi th cũng c người chỉ trong một đời đ chứng được thnh quả gọi l tam chuyển, như Giải Kiều Trần v.v, Phật ở Lộc uyển chỉ trong một thời đ khiến ng ấy lần lượt chứng được ba quả ny, đ gọi l tam chuyển. Kinh V Cấu Xưng ni : Tam chuyển Php lun ở đại thin. Lun ấy năng tịch, bản tnh tịch. Hi hữu php tr, trời người chứng. Thế l Tam bảo hiện thế gian. Tức như kinh ny ni rằng : Bn c tiếng Niết bn, Cng với A la hn, Tn Php, Tăng sai khc. Tam bảo xuất hiện vậy : - Phật l Phật bảo. - Niết bn v ngn m, Quả php v Gio php đ gọi l Php bảo. - A Nh Đa v.v , đ gọi l Tăng bảo. A la hn đy l Kiều Trần Như. Lại ni : Tăng đy l chỉ bốn người khc, v cn trụ ở địa vị Hữu học. Tr năng chứng, Đế sở chứng tức Hạnh L php bảo. Bốn php đ đủ. Cng với Phật v Tăng. Năng ha, sở ha, đ c Thể (tướng) xuất hiện, nn gọi gộp lại l Tam bảo xuất hiện ở thế gian. 5. Tam thừa : Ba thừa đy l chỉ Phật v Bồ tt cng với Thanh văn thuyết php khiến người khc đắc tr đoạn Hoặc, th đng gọi l chuyển Php lun. Độc gic th chẳng thế. Kinh Niết Bn ni rằng : Duyn gic thuyết php chẳng thể khiến người ta đắc php nhu nhuyễn v.v . Do hạng Thanh văn chẳng biết đu l thuốc, đu l bệnh, nn chẳng cho Thanh văn ci danh l chuyển Php lun. Như vậy xt về l m ni cũng chẳng sai. * -Kinh văn : Từ kiếp xưa tới nay tới vẫn thường thuyết như vậy. Tn rằng : đ l kết : hội cổ kim. Chẳng phải l chỉ đến ngy nay mới tn thn Niết bn hết hẳn mọi khổ, m xưa nay thường vẫn ni thế. Cho nn xưa giống với nay. * -Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới nghe thuyết php phương tiện. Tn rằng : dưới c 7 tụng ni r : nay thuyết chn Thực. Tụng rằng : như vậy đều để được Nhất thiết chủng tr. Trong chia lm bốn : - 2 tụng đầu ni r : căn chn, tới gặp. - 1 tụng ni r : nghĩ rằng họ đng độ. - 3 tụng : chnh thuyết chn Thực. - 1 tụng : kết thnh php nghi. Đy l phần đầu : Ta thấy người trước đy được độ bằng quyền gio, đ từng nghe quyền gio ở nơi Phật, v thiện căn đ chn, nay đến gặp Phật. Cho nn văn trn ni : chng sinh hội ny đ từng thấy Phật, cũng đ từng thấy Thch Ca, nay gọi chung l chư Phật. * -Kinh văn : Ta liền nghĩ như vầy tới nay chnh l đng lc . Tn rằng : nghĩ rằng họ đng độ bn thuyết Phật tuệ cho họ, khiến họ thch tu học, nay căn đ chn chẳng dạy sao được ! * -Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới chẳng thể tin php ny. Tn rằng : dưới l 3 tụng chnh thuyết chn Thực. Chia lm hai : 1 tụng đầu ni r : độn chẳng đng truyền thụ. 2 tụng sau ni r : lợi th đng truyền thụ. Đy l phần đầu. Loại độn ny gồm năm hạng c nhược điểm chẳng thể thụ nổi php đại thừa : 1/ Loại độn căn nghe php chẳng hiểu hoặc loại A Đin Để Ca. 2/ Loại tiểu tr tuy thng minh, nhưng tnh kiến chẳng rộng. Hoặc l loại th tịch. 3/ Loại chấp tướng, c nghĩa l khởi kế chấp hai tướng Khng Hữu, học sai hnh bậy. Hoặc l loại Bất định chủng tnh chấp hữu phi khng, v căn chưa chn. 4/ Hạng kiu cậy sự thịnh của mnh, cc hạng giu sang say sưa phng tng. Hoặc hạng phm phu hữu tnh căn chưa chn, bẩm tnh say sưa phng dật. 5/ Hạng mạn cậy mnh lấn lướt người khc, như bọn năm ngn người. Hoặc hạng cn khởi ln cc phiền no như bảy loại mạn v.v Cc hạng trn chẳng thể tin đại thừa, chẳng nn truyền thụ cho họ. * -Kinh văn : Nay ta hỷ, v y tới đều cũng sẽ thnh Phật . Tn rằng : đy l 2 tụng thuyết minh về hạng đng được truyền thụ. - Tụng đầu thuyết minh về bỏ quyền theo thực. - Tụng sau ni r việc trừ nghi. Đ được hỷ th hỷ v lượng, chẳng ghen với việc chng sinh thnh Phật. V y : đy c nghĩa l quyết định lm sư tử gầm, v l quyết định, v ở giữa cc Bồ tt đứng trước những người thắng trội, v nhị thừa đều pht tm Bồ tt. Căn cứ vo l chn Thực m thuyết về đạo nhất thừa th gọi l chnh trực, chẳng ty cơ quyền m thuyết c ba, nn gọi l xả phương tiện. Chỉ thuyết về đạo nhất thừa v thượng, tức l tỏ r nay chnh trực, chỉ thuyết một đạo, chẳng cn c cc đạo khc. Bồ tt địa tiền đốn ngộ nghi rằng ring mnh được Bồ đề, cn Thanh văn th khng c phần. Bồ tt bất định chủng tnh nghi rằng đối với quả Phật mnh cũng khng c phần, cho nn muốn thoi chuyển theo tiểu thừa. Nay cc loại Bồ tt ny nghe php, cc mối nghi đ đều trừ hết. Hiện tiền 1.200 vị Thanh văn danh cao nghi rằng mnh chẳng được lm Phật. Nay chnh đang thuyết cho họ rằng : cũng đều sẽ lm Phật. Kinh Niết Bn do đ ni : Tu đ hon tm vạn kiếp cho đến Bch chi mười ngn kiếp th tới. Tới : l tới ở địa vị Sơ pht tm trong Thập tn. Những hạng ny tu hnh cực kỳ chậm chạp đần độn, chẳng như Bồ tt sơ tu thủy nghiệp. Đy l căn cứ vo hạng bất định, chẳng phải l cc hạng nhị thừa đều định lm Phật. Cho nn Kinh Niết Bn, quyển thứ 34 ni rằng: Ta ở một thời thuyết về một thừa, một đạo, một hạnh, một duyn c thể lm đại tịch tĩnh cho chng sinh đoạn hẳn mọi kết phược sầu khổ. Khổ v khổ nhn, khiến hết thảy chng sinh tới ở một Hữu. Cc đệ tử của ta chẳng hiểu ta, nn đ ni những lời như vầy ở giữa đại chng : Như Lai ni Tu đ hon cho tới A la hn đều đắc Phật đạo v.v. * -Kinh văn : Như chư Phật ba đời tới thuyết php khng phn biệt . Tn rằng : đy l kết thnh php nghi. Diệu l đại thừa, thể khng phn biệt. Ba thừa chẳng khc, thảy đều lm Phật. Cho nn thuyết php đ. * -Kinh văn : Cc đức Phật ra đời tới người ny cũng vẫn kh . Tn rằng : dưới l đoạn thứ su c 7 tụng, tụng về mục thứ nhất đ ni ở trn, tức l mục chưa nghe php th khiến nghe php. Chia lm bốn phần : 2 tụng : php thuyết bốn hiếm. 2 tụng rưỡi : th dụ nu bật hai hiếm. 1 tụng rưỡi : khuyến tn. 1 tụng : thn kết. Phần đầu ny gồm bốn ci hiếm : 1) Phật ra đời, hiếm. 2) Thuyết php, hiếm. 3) Kh m được nghe, hiếm. 4) C thể nghe được, hiếm. - Phật ra đời, hiếm : như ngn Phật thời Hiền kiếp, nay đến kiếp trụ thứ 9 rồi m mới c bốn Phật ra đời. Sau ny đến kiếp thứ 10 mới c Phật Di Lặc ra. Tới kiếp thứ 15 c 994 Phật ra. Kiếp ny hoại rồi, Phật Cốt L Chi một mnh lm vua một kiếp. Trải qua 12 kiếp nữa, mới đến kiếp Tinh T. C Phật Sơ Tịnh Quang Xưng Vương trong một ngn Phật của kiếp đ ra đời. Sau đ trải qua 300 kiếp uổng qua đi khng hề c Phật. Nn Phật ra đời, hiếm vậy. - Thuyết php ny, hiếm : như Phật Ca Diếp trụ dưới cy 7 ngy chẳng thuyết php ny. Tới nay Thch Ca thnh Phật 40 năm mới thuyết kinh ny. Nn thuyết php ny, hiếm. - Kh m được nghe, hiếm : chng sinh thường ở trong tm nạn, lm sao m gặp được Phật, nn kh m được nghe, thế l hiếm. - C thể nghe được, hiếm : tuy gặp ngy Phật ra, nhưng lại nghe tiểu thừa, chẳng hng đại php, cho nn c thể nghe được l hiếm. * -Kinh văn : V như hoa Ưu đm tới hơn cả hoa Ưu đm. Tn rằng : đy l v dụ để nu bật hai hiếm : - 1 tụng, ni r php xuất hiếm. - 1 tụng rưỡi, tụng về nghe tn hiếm, v nghe php v tn thn, cn hiếm hơn l hoa Ưu đm. Hnh chn php hạnh l để cng dng Phật ba đời : - Tự mnh nghe, bảo người khc nghe đều gọi gộp l nghe php. - Vui mừng m nghe, đy gọi l hoan hỷ. Nghe m tn thn, đy gọi l tn. Hnh bốn thứ đ đều l chn hnh. * -Kinh văn : Cc ngươi chớ nghi ngờ tới khng đệ tử Thanh văn. Tn rằng : khuyến tn chớ nghi. * -Kinh văn : Cc ngươi X Lợi Phất tới b yếu của chư Phật. Tn rằng : kết luận tn thn php thm diệu. Đy l thắng đạo mật tạng của chư Phật. * -Kinh văn : V đời c năm trược tới thảy chẳng cầu Phật đạo. Tn rằng : dưới l đoạn lớn thứ hai, c 3 tụng, tụng về ph bốn nghi. Chia lm ba phần : a) 1 tụng đầu ni về Phật ra đời vo thời no để gio ha bằng ba thừa : ra đời vo thời ngũ trược c thế ! b) Thứ đến 1 tụng, ni về lm sao m biết l Tăng thượng mạn ? Nếu đệ tử ta, tự cho rằng mnh l A la hn m chẳng tin php ny, th thật l phi l. c) 1 tụng ni về thế no th đng để thuyết ? Trừ sau khi Phật diệt rồi th hiện tiền khng Phật. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Người c đời vị lai tới ph php, đọa c đạo. Tn rằng : đy l tụng giải thch lm sao m biết l Tăng thượng mạn ? Người c đời sau chẳng tin php ny, phần nhiều l Tăng thượng mạn. Chẳng những l hạng Tăng thượng mạn m cc người c khc cũng chẳng thể tin. Khi Phật cn tại thế, ngi đ thuyết về tướng của mạn. Sau khi Phật diệt độ rồi kh m biết được, nn nu ring ra ở đy. * -Kinh văn : Người tm, qu, thanh tịnh tới rộng khen đạo nhất thừa. Tn rằng : đy l tụng về thế no th đng thuyết ? C đủ bốn đức : Một l tm, sng trọng bậc hiền thiện, lại tự xt bản thn thấy xấu hổ về tội lỗi. Hai l qu, khinh cự kẻ bạo c, lại xt thế gian, thấy xấu hổ về tội lỗi. Ba l thanh tịnh, trong ngoi đều khng c tỳ vết, vứt bỏ danh lợi thế gian. Bốn l ch cầu Phật đạo, chẳng thm nhị thừa, c thể tin được kinh ny. Loại bất ngu php mới đng để thuyết kinh ny cho nghe. Giả sử l hạng ngu php, nếu gặp Phật khc th sẽ được quyết định liễu ngộ đạo nhất thừa.
-Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới tự biết sẽ thnh Phật. Tn rằng : trong ny c 3 tụng, tụng đoạn lớn thứ tư trong phẩm : khuyn pht hỷ tm, khiến thch thnh Phật : 1 tụng rưỡi đầu, ni r Phật php đều giống nhau, chẳng học th chẳng liễu ngộ. 1 tụng rưỡi sau, khuyn pht hỷ tm, thch cầu thnh Phật. Cứ như lời văn, c thể hiểu được.
H́T QUYỂN 4
|