KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN
Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường
Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: Tỳ kheo: Thch Đồng Bổn
-o0o-
QUYỂN 3
PHẨM PHƯƠNG TIỆN
Lược k ba mn : I . LAI (dụng của phẩm Phương Tiện). II . THCH DANH (giải thch danh từ trong phẩm Phương Tiện). III. XUẤT THỂ.
I . LAI , c ba :
1. Trong việc y vo tm phẩm lm chnh tng th Lin hoa c hai đức : xuất thủy v khai ph; Diệu php c hai năng l : Quả tốt v Hạnh cao. Thm nữa, trong kinh ni rằng : nay trong kinh ny chỉ thuyết nhất thừa, nn lấy việc đả ph nhị thừa, hội nhị thừa qui về ở nhất thừa lm chnh chủ (mục đch chủ yếu) của Php Hoa. Cho nn ba lượt thuyết php l nhằm vo ba loại căn cơ. Phẩm ny thoạt đầu thuyết về nhất thừa để lm lợi cho Thu Tử. Thu Tử l bậc thượng căn, thoạt tin đ lĩnh giải ở trong phẩm Th Dụ, đ được Phật thụ k cho. Cho đến Thin tử thuyết kệ xong. Đ l lượt thứ nhất. Trong phẩm Th Dụ, X Lợi Phất thưa : Ti nay khng cn nghi hối nữa..., Phật thuyết th dụ lm lợi cho hạng trung căn. Hạng trung căn c bốn người tn giải. Phật thuyết phẩm Dược Thảo Dụ để nhắc lại thnh tựu đ, rồi thụ k cho họ. Đ l lượt thứ hai. Phẩm Ha Thnh Dụ ni về cc duyn kết tập được xưa kia như Ha thnh chẳng thực. Đ l để lm lợi cho hạng hạ căn. Mn Từ Tử lĩnh giải, Phật ấn thuật xong liền thụ k cho 500 đệ tử cng cc hạng hữu học v v học. Đ l lượt thứ ba. Từ đ trở xuống khng cn c chỗ no thuyết về nhất thừa nữa. Song nhất thừa l thể của Php Hoa. Nay chng đ tập duyn v việc cảnh tỉnh họ đ xong, cơ duyn căn kh ph hợp đng để trnh by về tng chỉ. Vả lại php thuyết nhất thừa l để lợi cho hạng thượng căn, cho nn tiếp sau phẩm Tựa th đến phẩm Phương Tiện.
2. Trong việc y vo 19 phẩm lm chnh tng, 12 phẩm đầu kể từ phẩm Phương Tiện thuyết minh về Cảnh nhất thừa; cc phẩm An Lạc, Dũng Xuất thuyết minh về Hạnh nhất thừa. Cn từ Như Lai Thọ Lượng tới Thường Bất Khinh cả năm phẩm ny đều thuyết minh về Quả nhất thừa. Thuyết về Cảnh để khiến họ biết thừa no l quyền, Thừa no l thực v khuyn họ nn bỏ quyền m lấy thực. Thanh văn gic ngộ được điều ny, liền được thụ k. Ở trong đy chia lm ba :
a) 8 phẩm đầu chnh nhằm thuyết minh vần đề quyền thực. b) 3 phẩm sau khen người khen php, khuyến khch việc tr hnh. c) 1 phẩm Khuyến Tr sau cng, ni về vng mệnh bỏ quyền thừa, tr hnh thực php.
Việc phn tch giải thch 8 phẩm đầu khng khc g trước kia. Cho nn tiếp sau phẩm Tựa l đến phẩm Th Dụ.
3. Luận ni rằng : từ đy trở xuống thị hiện Sở thuyết nhn quả tướng. Cu ny ni từ sau phẩm Tựa đầu tin, về sau l phần thuyết minh về tng chỉ của kinh, tức l về Sở thuyết nhn quả thể tướng, tướng trạng. Ở đy c ba điều giải thch :
1) Sở thuyết chư Phật tr tuệ l Quả. Năng thuyn tr tuệ gio mn l Nhn, như cửa l lối để vo buồng, nn Gio l chỗ để nu r L. Cho nn Lin Hoa chỉ thuyết hai nghĩa Nhn v Quả, đ tức l Tr v Thuyn.
2) Sau ba lần thỉnh Phật. Phật thuyết minh về một đại sự : Khai Thị Ngộ Nhập. Ba thứ đầu l Quả, một thứ sau l Nhn. Đ chnh l tng chỉ của nhất thừa. Thoạt đầu nu ln ci về Tr v Mn, v muốn khu gợi sự hoi nghi của bọn ng Thu Tử, khiến họ cố ni xin Phật thuyết về nhất thừa. Hai nghĩa của Lin hoa tuy giải thch cho Kinh V Lượng Nghĩa, song Quả đẹp, Nhn nở, đ cũng chẳng sai tri với l chung. Do đ tức l lấy Khai Thị Ngộ Nhập lm Quả v Nhn.
3) Đầu tin l Tr v Mn. Mn l Nhn v Tr l Quả. Khai Thị Ngộ hợp ba quả. Nhập l nhn, v Gio L Hạnh Quả đều l Php Hoa, để cho biết rằng xưa kia Gio Hạnh v phương tiện m phải thuyết tam thừa. Nay bn về thể của thừa, L Quả chỉ l một : nghe Gio của tam thừa hiển L của nhất thừa; hnh Nhn của tam thừa; chứng Quả của nhất thừa. Đ l dụng của Kinh Php Hoa. Điều ny như ở trn đ giải thch rồi. Phẩm ny thuyết minh đầy đủ về Nhn v Quả trong tn chỉ Sở thuyết. Cho nn tiếp sau phẩm Tựa l đến phẩm Phương Tiện.
II. THCH DANH
* Chữ (便 ) Tiện : c m đọc l phin thiết của Phương Lin. Nay đọc khứ thanh (Tiện). Phật tr c hai loại : A - Chn thực tr. B - Phương tiện tr. A - Chn thực tr: C hai loại : Một l thực php, Hai l thực tr. A.I - Thực php c hai : 1. Thể thực, tức l hữu vi, v vi. 2. Chn thực, tức l chn như diệu l. A.II - Thực tr cũng c hai : 1. Như thể thực tr, tức qun thể thực v lậu chn tr, đối chiếu với Phm vọng tr bất tri, đ gọi l Thực tr. Đ l c đủ Căn bản tr v Hậu đắc tr, cả hai loại. 2. Chứng chn thực tr, chỉ l Chnh thể tr. Đy c năm đối : 1) Đối tri vọng, đ gọi l Thực tr. 2) Đối tri sự, đ gọi l Thực tr. 3) Đối tri tướng, đ gọi l Thực tr. 4) Đối tri thuyn, đ gọi l Thực tr. Bốn loại Thực tr ny đều l duy qun Chn tr thứ tư. Ngoi ra bốn sở đối khc theo như thứ tự đều l bốn Thế tục tr. 5) Đối tri quyền tr, đ gọi l Thực tr. C nghĩa l l tr nhất thừa đối Tri nhị quyền tr. Đy l căn cứ vo Chứng tr, đem Chn tr thứ tư m đối ba Tục tr cuối. Nếu y vo Th nhập tr th lấy Chn tr thứ ba m đối Tục tr thứ ba. B. Phương tiện tr : Chia lm 3 hoặc 4 loại : B.I Chia lm 4 loại : 1) Tiến th phương tiện, chỉ Phương tiện tr trước kiến đạo. Tiến th hướng quả gọi l Phương tiện. Sở học c php tắc th gọi l Phương. Ty theo địa vị m thch nghi th gọi l Tiện. 2) Thi vi phương tiện, chỉ Phương tiện thiện xảo Ba la mật đa. Hậu tr diệu dụng, năng hnh nhị lợi, nn gọi l Phương tiện. Loại ny c ba : a) Gio hnh phương tiện : ngn ngữ m thanh đng lm php tắc th gọi l Phương. Vng theo gio ha, chứng được an lạc th gọi l Tiện. b) Chứng hnh phương tiện : trực chứng l khng th gọi l Phương; tr thuận chnh l th gọi l Tiện. c) Bất trụ phương tiện : ở Chn m hợp với Tục th gọi l Phương; tự tha đều lợi th gọi l Tiện. Ba thứ ni trn đều thuộc loại thứ hai l Thi vi phương tiện. 3) Tập thnh phương tiện, cc php cng một thể, tập thnh kho lo lẫn cho nhau, nn gọi l Phương tiện. Hơn nữa trong chn như c đủ hằng sa Phật php, v lấy Tr lm Mn, lấy Thức lm Mn, đều thu nhiếp hết thảy. Bồ Tt Địa luận ni rằng : Php ny thiện xảo thnh, vậy nn gọi l Phương tiện. Thập Địa luận ni: Tổng th đồng th thnh; Biệt th dị th hoại, lấy Tổng để đối đi với Biệt, đ l Phương tiện. Bao gồm cc Tổng c php tắc th gọi l Phương; lấy t chứa nhiều th gọi l Tiện. 4) Quyền xảo phương tiện, thực ra khng c sự việc đ, v thch ứng với ngoại vật m quyền nghi thị hiện, nn gọi l Phương tiện. C nghĩa l dng phương tiện ba nghiệp m ha độ. Đy l đối thực tr th gọi l Phương tiện. Lm lợi cho mun vật c php tắc th gọi l Phương; ty thời m tế độ th gọi l Tiện. Loại ny xuất pht từ trong Thi vi phương tiện, chứ khng c nghĩa g khc. Nn Phương tiện tr chỉ c ba. B.II Chia lm 3 loại : - Một l Tiếp hạ phương tiện : chỉ dẫn ở dưới. - Hai l Hiển thượng phương tiện : chỉ hiển hiện thm diệu. - Ba l Thng chương phương tiện : khắp cả trn dưới. 1) Tiếp hạ phương tiện : Trong kinh ny ni : Trong mười phương ci Phật chỉ c php nhất thừa, khng c nhị thừa cũng khng c tam thừa, trừ khi Phật phương tiện thuyết. Cn ni : Chnh trực bỏ phương tiện, chỉ thuyết đạo V thượng. Ở trong bốn thứ trn, đ l phương tiện quyền xảo. Đy chnh l c ba : + Thn phương tiện : đ l như chuyện Gi Da thnh đạo v.v cầm đồ hốt phn v mặc o bẩn. + Ngữ phương tiện : như ở dưới ni rằng Chn bộ php ny của ta lấy việc chứng nhập đại thừa lm gốc. Thm nữa, như việc Phật đến Ba La Nại chuyển php lun Tứ đế v.v + phương tiện : như ở dưới ni rằng Sau lại nhớ tới lực phương tiện m Phật qu khứ đ dng, ta nay chứng được đạo cũng nn thuyết tam thừa v.v đ l trn th giống với Phật xưa, dưới th thuận theo hữu tnh. Phật Địa luận ni : Thnh sở tc tr, khởi tam nghiệp ha giống hệt như đy. Căn cứ vo đy th giải thch rằng : Thi vi đng để lm php tắc th gọi l Phương; kho thch nghi với căn cơ th gọi l Tiện. Vng Sinh luận ni : Chnh trực gọi l Phương. Đặt mnh ra ngoi l Tiện. Phương l Phương thuật. Tiện l ổn tiện. Phương thuật ổn tiện gọi l Phương tiện. 2) Hiển thượng phương tiện : KinhV Cấu Xưng ni : C phương tiện th Giải (giải thot), khng phương tiện th Phược (bị tri buộc). Trong kinh ny ni : Ta đặt ra phương tiện ny để khiến cho được nhập Phật tuệ. Hết thảy cc Như Lai đều dng v lượng phương tiện m độ thot cho cc chng sinh nhập tr v lậu của Phật. Thoạt đầu đặt ra phương tiện để sau đ tỏ r Phật tr, đ tức l Thi vi phương tiện trong bốn loại phương tiện. L diệu đng noi theo th gọi l Phương. Xảo dụng năng hiển th gọi l Tiện. Nghĩa th su xa, lời th xảo diệu, tiện thng gio l. Phương php tiện lợi nn gọi l phương tiện. 3) Thng chương phương tiện : Trong kinh, đại chng nghi ngờ ni : Cớ sao Thế tn lại n cần khen ngợi phương tiện m ni lời ny : Php m Phật chứng được rất su, kh hiểu. Những lời ni ra, chỉ kh biết. Phương tiện l Tổng (ni chung). Hai cu dưới l Biệt (ni ring). Php m Phật chứng được l hiển thượng, ni r nay l nhất Thực. Những lời ni ra l tiếp hạ, ni r trước kia l tạm Quyền. Lại ni : Phật biết tất cả những điều đ rồi, bn dng cc duyn th dụ, ngn từ, phương tiện lực để khiến cho hết thảy đều hoan hỉ. V Tiếp hạ Hiển thượng cả hai đều thng, đ tức l 12 loại phương tiện thiện xảo Ba la mật đa, ty theo sự thch ứng m phối nhiếp. Phương l php tắc để tất cả chng sinh đủ loại căn cơ noi theo. Tiện l thch nghi chủ yếu với ci l cứu gip chng sinh. * Phương : chỉ phương quĩ, phương php. Tiện : chỉ yếu tiện, nghi tiện. Tnh : chỉ hữu tnh. Cơ : chỉ cơ yếu. Tất cả php tắc thu nhiếp cơ tr của loi hữu tnh đủ mọi căn cơ, đ gọi l Phương, bởi v qun thng cả người cả php. * Vật : chỉ nhn vật. L : chỉ đạo l. Thch nghi chủ yếu với đạo l cứu gip lm lợi ch cho nguời cho vật, th gọi l Tiện, v gip ch cho cả người v php. Ở đy muốn nu r ci php tắc gip ch cho người, cho php nn gọi l Phương tiện. Vừa phương vừa tiện nn gọi l Phương tiện. Do nghĩa ny m suy th mới thng được ba điều giải thch. Ba loại gộp lại l 12 loại phương tiện thiện xảo Ba la mật đa, ty theo sự thch ứng m phối nhiếp. Du Gi luận quyển 45 ni rằng : Trong 12 loại đ, su loại đầu dựa vo sự tu chứng ở bn trong, su loại sau y vo sự thnh thục ở bn ngoi. 12 loại Phương tiện thiện xảo Ba la mật đa : - Su loại bn trong l : 1) Bi tm cố luyến. 2) Liễu tri chư Hnh. 3) Ưa Phật diệu tr. 4) Chẳng bỏ sinh tử. 5) Lun hồi chẳng nhiễm. 6) Dũng mnh tinh tiến. - Su loại bn ngoi l : 7) Khiến dng t điều thiện như th v.v m cảm được v lượng quả. 8) Khiến dng t lực như giới v.v m dẫn được thiện căn lớn. 9) Những kẻ ght Thnh gio th trừ bỏ được sự th ght. 10) Những kẻ đ trụ trong Thnh gio th khiến họ tiến nhập. 11) Những kẻ đ tiến nhập th khiến họ thnh thục. 12) Những kẻ đ thnh thục th khiến được giải thot. Ở đy Tiếp hạ tức l ngoại thnh thục, Hiển thượng tức l nội thnh thục. Thng chương l nội ngoại gộp lại l 12 loại. Trong 12 loại, để thnh 4 loại sau, cn phải tu 6 loại phương tiện thiện xảo : 6 loại Phương tiện thiện xảo : 1/ Ty thuận hội thng : Định thuyết php cho ai th trước tin thị hiện thn đẹp đẽ, lời ni nhu nhuyễn khiến họ sinh lng yu knh, thch được nghe php, sau đ dần d mới thuyết cho họ. Nếu họ chẳng hiểu được mật của Khng, th dng ngn ngữ gio ha họ rằng : Hết thảy mọi php đều khng c Tự tnh khng c Sự tướng, khng sinh khng diệt, như huyễn như mộng v.v như L ha hợp. Kinh kia chẳng ni hết thảy php đều khng hiện hữu m chỉ l khng c ci g để chấp vo đ m ni c Tự tnh. Căn cứ vo đệ nhất nghĩa th chẳng phải l tự tnh của n. Tnh Sự của n đều khng c g cả th lm g cn c Sự sinh diệt ? Hơn nữa, n như huyễn mộng v.v chẳng phải như hiển hiện. V chẳng phải l cc Sự tướng đ đều khng c g cả, nn ni l như huyễn để họ liễu tri. 2/ Cung lập yến khế : C người đến cầu php, trước hết dạy họ cc điều kiện chung sống v cc việc cần phải lm, khiến họ biết n đức, cng dng cung knh, tr tịnh giới v.v rồi sau mới thuyết php cho. 3/ Dị phn lạc : Đ dạy họ điều kiện chung sống v cc việc cần phải lm rồi m kẻ đ chẳng thực hnh ngay, th với dụng l lm lợi cho hắn, cho nn trước hết chẳng th php cho hắn m ty thuận gio ha dẫn đạo cho thn hữu. Nếu kẻ đ thấy vậy m chẳng theo học, th thị hiện tướng giận dữ. Nếu hắn lm việc sai tri, th giả vờ chẳng ty gip g cho hắn. Những việc đ l lc quyền nghi tạm thời bề ngoi thị hiện ra vẻ ruồng bỏ chứ chẳng phải l trong lng chẳng muốn cứu vớt hắn. 4/ Bức bch sở tc : Khi đ c sực tự tại, đối với thn thuộc v.v th c thể răn dạy một cch chnh quy. Nếu l kẻ hủy giới chẳng biết n đức v.v th c khi phải đoạn tuyệt với điều sở cầu của y, xua đuổi, đnh mắng y, bắt y phải thực sự tu tập theo quy củ. 5/ Thi n bo n : Đối với những người đ từng c n đức lớn với mnh, m họ mong được bo đp, th khuyn họ tu thiện, đ gọi l Đại bo n. 6/ Cứu cnh thanh tịnh : Khi đạo quả mn rồi th trụ ở Tri Tc thin cho đến lc hạ sinh thnh bậc Đẳng chnh gic. V muốn cho chng sinh ưa thch nn ging sinh theo đức Như Lai xuống ci trần, thỉnh chuyển php lun để lm lợi ch rộng ri cho chng sinh. Đ tức l phương tiện được nu ln ở đy. Trong su loại trn ty thuận hội thng, c nghĩa l hội ba Quyền thừa xưa kia để thng một Thực thừa ngy nay. Quyết Trạch Duy Thức luận cn ni l c hai loại : 1 - Bạt tế phương tiện thiện xảo, tức l su loại bn ngoi. 2 - Hồi hướng phương tiện thiện xảo, tức l su loại bn trong. Theo như sự thch ứng của cc phương tiện đ m đều được thu nhiếp vo đy.
III. XUẤT THỂ
Tnh c nghĩa l phương tiện lấy tr tuệ lm tnh. Trong V phn biệt tr, dung nạp theo chn cảnh. Trong Hậu đắc tr, dng để lợi tha thuyết php, v c khả năng khởi diệu dụng phương tiện, nn lấy Hậu đắc tr lm tnh. Duy Thức v.v ni rằng năm Ba la mật đa sau đều l Hậu đắc tr, v l tnh. Năng thuyn, Sở thuyn về tnh đ lại c sự phn biệt nhn tr m hiển lộ. Nay theo Căn bản tr, nn tr l tnh. Phần dưới l giải thch bản văn. Trong lượt một c bốn : 1. Thế tn hiểu dụ. 2. Thu Tử lĩnh giải. 3. Như Lai thuật thnh. 4. Phật thụ k cho. V văn ni về trung hạ căn chia lm bốn : trong bốn chỗ ny, chỗ đầu l phẩm Phương Tiện, ba chỗ sau đều ở trong phẩm Th Dụ. Trong mục Thế tn hiểu dụ, Luận lại phn tch lm 5 phần : 1) Tn thn Php thắng diệu. Đ l đoạn Ta từ khi thnh Phật. 2) Tn thn cng đức Php sư. Đ l đoạn Bấy giờ, A la hn lậu tận trong chng. 3) Đại chng định nghi. Đ l đoạn Phật bảo X Lợi Phất : Thi thi ! Chẳng cần ni nữa, nếu ni sự ny th hết thảy thế gian đều sẽ kinh nghi. 4) Định k. Đ l đoạn Ny X Lợi Phất ! Chư Phật xuất hiện ở đời c thế ngũ trược. 5) Đoạn nghi. Đ l đoạn Php l thầy chư Phật, người do php m thnh đức. V người l năng hiển, php nhờ người m truyền rộng. Đầu tin khen php hay, sau đ khen người giỏi. Cc Thanh văn v.v đối với những php bản thn chứng được, cho rằng đ l quyết định, nghe thấy tn thn những điều sở thuyết, bn đm nghi ra nghi ngờ, cho nn c phần Định nghi. Những điều định lm, đức Phật vốn đ định trước trong tm rồi, song ngi bảo Thi, l cốt để X Lợi Phất cố ni xin v cũng l để những kẻ c phải rt lui. Đ giải thch nghĩa đ r rng như vậy, cho nn c phần Định k. Trong chng nhn được nghe những điều đ ni trước kia, vẫn cn c kẻ nghi ngờ, Phật phải giải thch lại, nn c phần Đoạn nghi. Thế l thnh ra năm phần. Chia lm hai phần : - Phần đầu l phần tn thn Php v Sư (chng tăng) thắng diệu, chng bn sinh nghi. - Phần sau l phần Phật lại Định k v giải thch cho. Chng vẫn cn nghi, Phật lại giải mối nghi đ. V vậy chia lm hai phần. Trong phẩm ny, nay phn tch lm bốn nội dung : 1) Hai thậm thm, đề xướng cảnh tỉnh trước, để quan st ci tm của chng sinh. 2) Bốn chng kinh nghi, pht dương sự thưa thỉnh của Thu Tử. 3) Mở ra Thực tướng ny, giải thch Quyền mn kia. 4) Khuyến pht hỷ tm, khiến chng sinh thch lm Phật. Đ l ba hng tụng ở cuối phẩm. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới điều chẳng thể biết. Tn rằng : hai thậm thm trước tin nu lời cảnhtỉnh quan st tm của chng sinh. Trong văn c hai : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Trường hng c hai phần : - Phần đầu l tn thn php sở chứng sở thuyết diệu mầu. - Phần thứ hai Từ khi ta thnh Phật trở đi, tn thn thn Như Lai Php sư năng chứng năng thuyết thắng diệu. Trong phần đầu lại c hai phần : + Đầu tin nu chung về Thắng diệu. + Sau đến Sở dĩ như vậy l v sao? giải thch sự Thắng diệu ấy. Phần đầu tin nay lại chia lm 2 phần : a) Phần đầu ni r Phật tự tại từ Định m khởi dậy. b) Phần sau bảo Thu Tử đ l chnh thức trnh by php sở thuyết. An : c nghĩa l từ từ. Tường : c nghĩa l rnh mạch. Luận giải thch rằng : ở nơi Như thực tr qun, từ Tam muội từ tốn tỉnh to m trỗi dậy, trỗi dậy rồi bảo với X Lợi Phất, đ l để thị hiện Như Lai đắc Tự tại lực, Như Lai nhập định th khng ai c thể lm kinh động khiến ngi xuất định. Qun V lượng nghĩa xứ Định, đ gọi l Như thực tr qun. Phật định th thắng c hai nghĩa : 1) Phật đ nhập định rồi th những người khc chẳng thể lm kinh động khiến Phật từ Định m khởi dậy. Nếu chẳng phải l Phật tự xuất định th những người khc chẳng thể khiến Phật xuất định. Cho nn Phật tự mnh từ Định m trỗi dậy. 2) Hơn nữa cn thể hiện Phật ở trong Định ty nhập xuất v được tự tại. Tức l do hai nghĩa trn nn từ Định m trỗi dậy. Tuy l V lượng nghĩa xứ Tam muội nhưng phần nhiều l Đệ tứ thiền, v cng đức th thắng. Chẳng bảo người khc, chỉ bảo một mnh X Lợi Phất, v tương ứng với Như Lai về tr tuệ su : C nghĩa l X Lợi Phất l bậc tối thượng trong hng Thanh văn, tr tuệ lợi căn vừa nghe đ hiểu, l người ngộ nhập đầu tin. Phật phm thuyết php ắt phải ứng với căn cơ. Do X Lợi Phất l bậc tr tuệ đệ nhất, căn php ph hợp với nhau, nn gọi l tương ứng. Tương ứng c nghĩa l Ty thuận. Chẳng phải l tr tuệ tương tự th gọi l tương ứng. Căn hợp với Phật php th gọi l tương ứng. Cho nn chẳng bảo với Bồ tt. Luận c năm nghĩa : 1/ V đ l việc m cc Thanh văn phải lm. Diệu Php Lin Hoa l để thuyết cho hng Thanh văn, v việc Thanh văn phải lm l bỏ quyền thừa, đ chẳng phải l việc của Bồ tt. 2/ Để cho cc Thanh văn hồi hướng đại bồ đề, khiến họ pht tm hướng tới quả đại thừa. 3/ Gia hộ cho cc Thanh văn v sợ họ khiếp nhược. Nếu bảo với Bồ tt th cc Thanh văn nghe thấy sẽ cho rằng nhất thừa ny chẳng phải phần mnh, tm sinh khiếp nhược, chẳng thể tiến tu. Nay bảo Thanh văn, để họ trừ bỏ đ : Đấy l phần của cc ngươi, hy trừ bỏ tm khiếp nhược. 4/ Để cho những người khc suy ngẫm cho tốt, để khiến cho cc vị Thanh văn khc suy ngẫm cho tốt. Nghĩ rằng X Lợi Phất kia đ được Phật bảo cho. Ta l người cng bọn ng ấy, chắc cũng được bảo, rồi sinh ra tin tưởng ngưỡng mộ su sắc, khởi tm tu tập. 5/ Để cho cc Thanh văn chẳng khởi tm, cho rằng những việc phải lm đ lm xong. Xưa kia cc Thanh văn cho rằng họ chứng được Diệt đế, về quả đ mn, đ chứng trọn vẹn, những g cần lm đ lm xong. Nay tn thn php diệu mầu, bảo họ l chẳng biết, khiến họ bỏ ci tm tiểu thừa. Bồ tt đối với năm sự ni trn hon ton chẳng tương ứng, nn tuy lợi căn m Phật chẳng trực tiếp dạy họ, chỉ gin tiếp dạy họ, như vậy cũng chẳng sai, v dạy cho người trong ba thừa hễ ai c điều nghi hối th khiến họ đều đoạn trừ, v trực tiếp dạy hạng Bất định tnh th cũng l dạy lun cho cả cc hạng khc. Php được tn thn đại để gồm 2 loại : - Một l Tr tuệ. - Hai l Tr tuệ mn. Cho nn luận ni rằng c hai thứ thậm thm (rất su) : 1) Chứng thậm thm (chứng rất su) chỉ tr tuệ. 2) A Hm thậm thm (A hm rất su) chỉ tr tuệ mn. Tr tuệ mn tức l Gio năng thuyn. Tr tuệ thậm thm (tr tuệ rất su) l L sở thuyn. Tiếng Phạm : A Cấp Ma, ở phương đy gọi l Gio. Hoặc dịch l Truyền, v l chư Phật thượng cổ truyền tới ngy nay. Nghĩa thậm thm ny chung cho cả Gio v L. Song chnh ra L mới được gọi l thậm thm. Mn thm th chỉ gọi l kh thấy, kh gic ngộ v.v Sự chẳng biết của nhị thừa cũng chung cho cả hai thứ ny. Ngoi ra phn biệt thuộc về hai php L, Gio. của luận l như vậy. Luận ni rằng : Tr tuệ l Nhất thiết chủng, Nhất thiết tr tr nghĩa. Tr của người Nhất thiết tr gọi l Nhất thiết tr tr. Thể nghiệm thng suốt tnh tướng th gọi l Nhất thiết chủng. Đ tức l Phật quả vị Niết bn Bồ đề. Hoặc Nhất thiết tr c nghĩa l V phn biệt tr. Lặp lại chữ Tr đ l Hậu đắc tr. Nghĩa đy l cảnh, tức l cảnh của Nhất thiết tr tr, nn gọi l Nhất thiết tr tr nghĩa. Cảnh đ l g ? Đ l chỉ Nhất thiết chủng. Nhất thiết chủng c nghĩa l tất cả d l Khng hay l Hữu, l hữu vi hay v vi, l hữu lậu hay v lậu, l Gio hay L đều gọi l Nhất thiết chủng. Chủng c nghĩa l chủng loại. Php thể chủng loại rất nhiều, chẳng phải chỉ c một loại. Thu nhiếp hết thảy th gọi l Nhất thiết chủng, c nghĩa l Nhất thiết chủng ny l cảnh của Nhất thiết tr tr. Thế th Nhất thiết chủng cảnh ny gọi l Tr tuệ Sở thuyn. Nay căn cứ vo l m xt đến cng, th Tr tuệ c 5 thứ thu nhiếp hết thảy cc php mới gọi l Nhất thiết chủng : 1. Tr tuệ tnh : chỉ chn như, nn đoạn dưới của kinh ni rằng : Chỉ c Phật mới rốt ro hết thực tướng cc php. Luận tự giải thch rằng : Như Lai tạng tnh l thể, bao gồm mọi php, tc thnh cho người. Sự tc thnh cho người tức l tr tuệ. Nn dẫn ở dưới ra lm chứng. 2. Tr tuệ tướng : tức hai tr V lậu năng qun, chnh thể Hậu đắc, l thể. Kinh ni rằng : Phương tiện tri kiến đều đ đầy đủ, suy nghĩ hết mức, cng nhau ước đon m chẳng thể lường được Phật tr v.v. Đ chnh l ni về điều ny. 3. Tr tuệ bạn (bạn của tr tuệ) : đ l trần sa vạn đức, cng đức hữu vi. Kinh ni rằng : Như Lai tri kiến rộng lớn su xa, v lượng, v ngại lực, v sở y đều đầy đủ v.v. Đ chnh l ni về điều ny. 4. Tr tuệ nhn (nhn của tr tuệ) : đ l chỉ Gio năng thuyn cng vạn hạnh. Chnh l thứ m kinh ni rằng : Tr tuệ mn ấy kh l giải, kh ngộ nhập. Luận rằng : A hm thậm thm. Thm nữa luận cn dẫn kinh ni : Như Lai c thể thuyết minh mọi php, mọi loại ngn từ. Lại ni : tu hnh hết v lượng đạo php của chư Phật. 5. Tr tuệ cảnh (cảnh của tr tuệ) : chỉ mọi cảnh của Khng hoặc Hữu, hữu vi hay v vi, tục đế hay chn đế. Kinh ni : Tướng như vậy, tnh như vậy v.v. Đ chnh l ni về thứ ny. Nay Tr tuệ mn tức l phương tiện, v Gio năng thuyn su, nn L sở thuyn su. Ngay bốn tuệ khc, nghĩa tuy c thể như thế, nhưng y vo cc Gio, trong năm thứ thậm thm, phần nhiều chỉ lấy tuệ tnh chn như lm thể, nhờ A hm thậm thm tức ba gio xưa kia m Chứng thậm thm tức l nhất thừa thể; V thượng thậm thm tức l đại Bồ đề. Cho nn trong Kinh Thắng Man ni : Thể của nhất thừa chỉ l chn như . Đ tức l Bảo sở trong phẩm Ha Thnh. Nay trong kinh ny y vo Thực thắng tuệ, chỉ lấy tr tnh tr tướng lm thể. Bồ đề, Bồ đề đoạn đều gọi l Bồ đề; Tr v Tr xứ đều gọi Bt nh, v thu nhiếp hết thảy, v nh lửa xe tru tức l Tr tướng, v xe tru ni chỗ lm (sở tc) tuy khc nhau, nhưng chỗ được cho (sở dự) l một. Bảo sở : sẵn c từ lu đời, v đ tức l tr tnh, v chng cng nhiếp thủ, v Thị Ngộ tri kiến tức l hai thứ. Do hai thứ ny c, nn ba thứ khc tự thnh. Dưới ni : một đại sự nhn duyn, tức l chỉ c hai thứ đ, d l Nhn hay Quả. C nghĩa l tr tuệ ny l chn l nhất thừa, Tr tuệ mn ấy l quyền gio tam thừa. Nu chung hai loại thực v quyền, về L v Gio hai thứ c sự phn biệt, muốn khiến nhị thừa bỏ quyền lấy thực, tu hnh ci Nhn để chứng ci Quả. Vậy nn Kinh Thắng Man do đ mới ni rằng : bọn nhị thừa v.v bốn tr cứu cnh, chứng được Niết bn. Đ l Phật phương tiện, v muốn khiến bỏ hai quyền thừa m lấy một thực thừa. Chứng thậm thm. Luận nu hai nghĩa : một l Thể diệu, hai l Nan liễu (kh hiểu) : - Thể diệu : Luận giải thch rằng : Chứng thậm thm c năm loại. - Nan liễu : Luận rằng : Thậm thm hơn nữa, v đ l thứ m hết thảy Thanh văn, Bch chi Phật đều chẳng thể biết. Năm thứ thậm thm đ xưa nay chỉ y vo chn như m giải : 1) Nghĩa thm, đ l nghĩa sai biệt. 2) Thể thm, đ l thể tự tnh. 3) Nội chứng thm, v chnh tr nội chứng, cc tr khc chẳng chứng đắc. 4) Y chỉ thm, v php giới php tnh l gốc của chư Phật. 5) V thượng thm, v thể tối thắng, chỉ đại Bồ đề tức l quả V thượng Chnh đẳng Chnh gic chứng được. Nếu kim cả Qun chiếu Tr tnh Tr tướng nữa, th gọi gộp l Ngũ chứng thậm thm : 1/. Nghĩa thậm thm : l tc dụng (cng năng) rất su như bản thn n của Chnh tr như. 2/. Thể thậm thm : chỉ chn như, v đ l bản tnh của php. 3/. Nội chứng thậm thm : nu r thm về Chnh tr. V như như su xa bn trong, bởi vậy gọi l Thm (su). 4/. Y chỉ thm : nu r thm về chn như. V l gốc của mọi đức, bởi vậy gọi l Thm. 5/. V thượng thm : chỉ đại Bồ đề. Đại Bồ đề l A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề m Như Lai chứng được. Kim Cương Bt Nh luận của ngi V Trước ni rằng : V thượng Bồ đề l L của php thn. Tam miệu Tam Bồ đề l Tr của bo thn. Cho nn đ tức l thuyết minh chung cho cả hai loại ny. Thể hơn hết thảy, bởi vậy gọi l Thm. Đ l bản . Nếu giải thch theo nghĩa chung th hoặc ty theo sở ứng, sở thuyn, bốn tuệ đều c bốn thm : Nghĩa, Thể, Chứng, Y; Hoặc bốn php : Tr tuệ tướng, Tr tuệ tnh, Tr tuệ bạn, Tr tuệ cảnh, theo như thứ tự lần lượt phối với bốn loại thậm thm đầu. Chỉ c V thượng thm l tại đại Bồ đề, v l chủ của mọi đức. Thm nữa, v chẳng phải l Dụ, Sở dụ, Tư nghị, Sở tư nghị, nu gọi l Thậm thm ( ni : chẳng thể th dụ, chẳng thể nghĩ bn). Trn đy giải thch nghĩa của Thm, mới chỉ ni về Tr tuệ, chứ chẳng phải ni chung cho cả Tuệ mn. Nếu căn cứ vo luận giải của kinh th Tuệ mn cũng c năm. Luận gọi tổng hợp cc cu (tổng c) l A hm thm, nn đ tức l năm thứ kh hiểu r ở văn kế dưới đy : V lượng : c nghĩa l Tr tnh, Tr tướng, Tr bạn, Tr cảnh. Theo như thứ tự, về Thể th khắp, về Dụng th rộng, về Đức th đủ, về Php th phổ biến rộng, v hạn như hư khng, số đức v cng, cuối ắt v tận, nn gọi l V lượng. Song nay chỉ ni Tr tnh, Tr tướng, hai loại tr tuệ đ gọi l V lượng, v Thể, Đức, Dụng đều l v hạn, v cng tận. Tr tuệ mn thậm thm. Cũng c hai nghĩa : một l Thể diệu, hai l Nan liễu. - Thể diệu, th luận dẫn kinh ni rằng : Tr tuệ mn đ nan kiến, nan gic, nan tri, nan giải, nan nhập (kh nhn thấy, kh cảm thấy, kh biết, kh hiểu, kh ngộ nhập). C đủ năm thứ kh đ. - Nan liễu (kh hiểu r), v hạng nhị thừa chẳng biết kh ngộ bởi v 5 l do : a) Do Tr nghĩa thm, nn mn đ nan kiến. b) Do Tr thể thm, nn mn đ nan gic. c) Do Tr nội chứng thm, nn mn đ nan tri. d) Do Tr y chỉ thm, nn mn đ nan giải. e) Do Tr v thượng thm, nn mn đ nan nhập. Đ l đem năm thứ kh về Gio m lần lượt phối hợp với năm loại thậm thm của Tr tuệ. Thm nữa, Tr c hai : 1. Phm tr. 2. Thnh tr. Phm tr c hai : 1. Hiện tr. 2. Tỉ tr. Phm Hiện tr chẳng biết th gọi l Nan kiến (kh thấy). Tỷ tr chẳng biết th gọi l Nan gic. Thnh tr c hai : 1. Hữu lậu. 2. V lậu. Hữu lậu thế tục tr chẳng liễu ngộ được th gọi l Nan tri (kh biết). V lậu tr c hai thứ : 1. Căn bản tr. 2. Hậu đắc tr. V lậu tr đầu chẳng biết th gọi l Nan giải (kh hiểu). V lậu tr sau chẳng biết th gọi l Nan nhập (kh ngộ nhập). * Nhập : c nghĩa l Chứng giải. Nay trong kinh ny chỉ c hai V lậu tr chẳng biết, cho nn ni l nan giải nan nhập. Nu chung cả hai thứ Chứng Gio đều nan liễu, ni : V hết thảy Thanh văn Bch chi Phật đều chẳng biết, chỉ c Phật mới biết được. Tại sao tn thn 2 thứ Thậm thm ? Sở dĩ ngy nay Phật tn thn hai thứ thậm thm, luận tự giải rằng : v đ l để cho đại chng sinh tm tn trọng, rốt cuộc muốn nghe Như Lai thuyết php. V đ l ci cch dắt dẫn dần d cho phần ở dưới Phật sẽ ni rằng : nhất thừa chn thực, php m Phật chứng đắc rất su, kh hiểu. Trước tin tn thn Tr thm, l cốt để tỏ r ci cch dẫn dắt dần d cho phần sau Phật tn thn c những ngn thuyết nghĩa kh biết, nhị thừa chỉ l quyền thừa. Thứ đến, tn thn Mn thm lm cho đại chng pht tm muốn nghe php. Chẳng thế th chỉ cần tn thn Tr tuệ thậm thm, bao gồm chung cả mun đức để thnh Phật. * -Kinh văn : Sở dĩ v sao ? tới hướng kh hiểu. Tn rằng : đy giảithch A hm thậm thm đ nu ra ở trn. Trong ny c hai phần : đầu l hỏi, sau l đp. -HỎI : Sở dĩ v sao ? nghĩa l muốn hỏi rằng : đầu : php m Phật chứng đắc, được gọi l giải thot, ba thừa cng ngồi ở giường giải thot, nhị thừa cũng chứng đắc, ngn gio phương tiện họ cũng đ y theo m tu học ; Cớ sao nay lại ni hai loại ny nhị thừa chẳng biết ? Chẳng biết tức l nghĩa của Sở dĩ v sao ?. sau : thm nữa, hỏi ny muốn ni : tr tuệ của Phật, nhị thừa chưa c được, nn c thể gọi l thậm thm. Cn tr tuệ mn, nhị thừa đ đắc, v sao gọi l thậm thm, v sao ni l nhị thừa chẳng biết ? ĐP : Nếu căn cứ vo hỏi đầu để giải thch Sở dĩ v sao ? th về giải thot chứng được, ba thừa tuy giống nhau, nhưng Bt nha, Php thn, Tướng, Tnh, Tr tuệ l những thứ m nhị thừa chưa chứng được, chắc chắn l họ chẳng biết. Vả lại Tr tuệ mn họ cũng chưa hiểu thấu. Từ đy trở xuống chỉ giải thch tm loại rất su của A hm, muốn nu bật ci : nhị thừa ngay đến sự thậm thm của Gio họ cn chẳng thể biết, huống nữa l tr tuệ Phật. - Nếu căn cứ vo hỏi sau để giải thch Sở dĩ v sao ?, th cu hỏi v sao Gio mn thm trước kia, nay sẽ giải đp đầy đủ. Cho nn từ đy trở xuống chỉ giải đp r rng về Gio thm. Luận giải thch kinh c tm cu. Nay văn ở đy chỉ c su cu. Cứ theo như luận th phải ni rằng : Phật đ từng thn cận trăm ngn vạn ức v số chư Phật, tu hnh hết v lượng đạo php của chư Phật, dũng mnh tinh tiến, danh tiếng vang khắp, thnh tựu được php thậm thm vị tằng hữu (rất su chưa từng c), php kh hiểu Như Lai biết được, những điều ngi ty nghi m ni ra, th kh hiểu, đ l những điều m hết thảy Thanh văn Bch chi Phật đều chẳng thể biết được. Thm vo trong kinh hiện nay cu thứ su Php kh hiểu, Như Lai biết được v thm cu thứ tm hết thảy Thanh văn Bch Chi Phật đều chẳng thể biết được, cho nn thnh ra tm Thm : Cu thứ nhất Phật đ từng thn cận trăm ngn vạn ức v số chư Phật, đ l Thụ tr đọc tụng thậm thm. V đy nu bật việc Thế tn trải ba đại kiếp cng dng 26 hằng h sa Phật, thụ tr đọc tụng php mn ny ở nơi chư Phật đ, bởi vậy rất su, chẳng phải như php mn của nhị thừa kia mới lướt qua đ c thể hiểu ngay được, cho nn gọi l Thậm thm. Cu thứ hai Tu hnh hết v lượng đạo php của chư Phật, đ l Tu hnh thậm thm. V Tr Phc nhị lợi đạo hạnh của chư Phật đều tu hết, chẳng phải như nhị thừa mới tu sơ qua về nhn, cho nn gọi l Thậm thm. Trong đ thảy đều biết một cch đng đắn. Cu thứ ba Dũng mnh tinh tiến, đ l Quả hnh thậm thm. Quả c nghĩa l quả quyết. Tinh thuần dũng hn, chịu nổi mệt mỏi, lm g đều thnh, đ gọi l quả quyết. Hoặc do tinh tiến, lm g cũng kho thnh, nay được thắng quả gọi l Quả thậm thm. V Phật lc cn Bồ tt tu nhn, đ v một cu m nhảy vo lửa, v nửa bi kệ m liều xả thn, su năm khổ hạnh, bảy ngy kiễng chn chứ chẳng phải l chẳng chuyn tinh, cần lao m chứng được. Cu thứ tư Danh tiếng vang khắp, đ l Tăng trưởng cng đức tm thậm thm. Do danh vang dội, phm thnh đều biết, cng gip động vin bản thn thm sing tu đoạn, ci cng đức tm của bản thn cng tăng trưởng thm gấp bội. Hoặc danh vang dội, người khc nghe thấy nn đều tăng trưởng ci cng đức tm, hết thảy đều nghe tiếng đều biết tiếng nn thnh Thậm thm. Cu thứ năm Thnh tựu php thậm thm vị tằng hữu, đ l Khoi diệu sự tm thậm thm. Do php thnh tựu được l vị tằng hữu khoi diệu thắng sự (sự tốt đẹp khoi diệu chưa từng c), nn ci tm năng thnh cũng l khoi diệu. Dng khoi diệu tm m thuyết, nn Gio kh biết. Cu thứ su Php kh hiểu, Như Lai cũng biết được, đ l V thượng thậm thm. Do php cực kỳ kh hiểu, Như Lai cũng biết được, nn php mn đ thnh v thượng, hoặc php thể nan giải tức l v thượng, chỉ c Phật mới biết, nn gọi l Thậm thm. Cu thứ bảy Những điều m Phật ty nghi ni ra, th kh hiểu, đ l Nhập thậm thm. Nhập thậm thm c nghĩa l của danh tự chương c kh thể nắm được. V Phật tự trụ tr nhập giải đ, khc với ngoại đạo tự mnh chẳng hiểu được th lm sao m khiến kẻ khc hiểu, cho nn ni rằng php nhn duyn cực Thậm thm. Nhập c hai nghĩa : - Một l v kh nhập giải, chỉ ring Phật tự giải. - Hai l v điều Phật ty nghi ni ra khiến người khc nhập php, th kh giải , gọi l thậm thm. Cu thứ tm Điều m hết thảy Thanh văn Bch chi Phật chẳng thể biết được, đ l Bất cộng Thanh văn Bch chi Phật sở tc trụ tr thậm thm. Chẳng giống với sở tc của nhị thừa. Ngoi lợi sở tc, trong lợi trụ tr, nn thnh Thậm thm. Trn đy tm lại th do gần chư Phật, thụ tr, đọc tụng, tu hnh, quả quyết, tăng trưởng cng đức tm, chứng khoi diệu sự, thnh v thượng php, nn những điều m Phật ty nghi thuyết kh thể hiểu được, nhị thừa chẳng hiểu thấu Tr tuệ mn đ, gọi l Thậm thm v kh liễu giải, ngộ nhập. Huống hồ l tr tuệ của Phật h chẳng phải l Thậm thm sao ! * -Kinh văn : X Lợi Phất tới nhiều loại th dụ. Tn rằng : trn tn thn php sở chứng sở thuyếtthắng diệu, dưới tn thn Như Lai l Php sư năng chứng năng thuyết thắng diệu. Theo luận giải thch kinh th đy phải ni l : V sao vậy ? X Lợi Phất ! V chư Phật Như Lai tự tại thuyết nhn thnh tựu. Ny X Lợi Phất ! Như Lai thnh tựu nhiều loại phương tiện, nhiều loại tri kiến, nhiều loại niệm qun, nhiều loại ngn từ . Phần trn ở đy l phần tổng qut, phần dưới giải thch những lời ở phần trn. Ny X Lợi Phất ! Ta từ khi thnh Phật tới nay đ ở khắp nơi diễn rộng ngn gio, đ dng v số phương tiện dẫn đạo chng sinh khiến họ la cc thứ chấp trước v.v Xoay vần lời, do bản thn Như Lai đối với L sở chứng thnh tựu tự tại thuyết nhn vin mn, bởi vậy nay ngi ni về Tr tuệ v Tr tuệ mn m ngi đ chứng được, cả hai thứ đ đều rất su. Những g được gọi l Thuyết nhn thnh tựu ? Đ l nhiều loại phương tiện, nhiều loại tri kiến, nhiều loại niệm qun, nhiều loại ngn từ. Ba loại đầu trong ny gộp lại gọi l nhn duyn. Nhn duyn tức l đạo l vậy. Ngn từ gọi l th dụ, v ngn từ phần nhiều để ni cc th dụ. Theo luận giải thch kinh, th từ th dụ trở ln gọi l Tổng c, từ diễn rộng trở xuống gọi l Biệt c, xoay vần giải thch. Luận c ba điều giải thch : 1) Luận tự giải thch ring bốn cu đầu. 2) Luận đem cc cu trong kinh hai phen ghp với bốn cu đ. 3) Trong hai phen th một chỗ thuyết minh về ba nghĩa đầu, một chỗ thuyết minh về nghĩa thứ tư. Phen đầu giải thch ring rằng : v Như Lai thnh tựu bốn loại cng đức, nn c khả năng ha độ chng sinh : 1/ Vng thnh tựu. Chỉ việc Phật dng nhiều loại phương tiện từ ci trời Đu Suất lui xuống thế gian cho tới thị hiện nhập Niết bn, đ đến được mười phương gy nền gio ha kh thể nghĩ bn : Tm tướng thnh đạo, Lợi ch chng sinh, Quyền xảo tr dụng, nn gọi l Phương tiện. Về Tm tướng th Kinh Đại Bt Nh quyển 568 ni rằng : 1- Từ ci trời Đu Suất lặn đi rồi liền nhập thai tướng. 2- Anh nhi (trẻ sơ sinh). 3- Đồng tử (trẻ con). 4- Khổ hạnh. 5- Thnh đạo. 6- Hng ma. 7- Chuyển php lun. 8- Nhập Bt Niết bn. V cớ g m thị hiện tm tướng ? Kinh đ ni rằng : Bấy giờ Tối Thắng thin vương lại bạch Phật rằng : cớ sao Bồ tt tu hnh Bt nh thậm thm m lại thị hiện cc tướng để độ cho hữu tnh ? Phật bảo Tối Thắng rằng : tướng của Bt nh thậm thm chẳng thể chứng được, cc tướng của Bồ tt cũng chẳng thể chứng được. Song nhờ uy lực phương tiện thiện xảo m v loi hữu tnh thị hiện nhiều loại ha tướng từ Nhập thai cho tới Niết bn. Chư thin chấp Thường, cho rằng khng đọa lạc. Vậy nn Bồ tt để ph chấp đ đ thị hiện Nhập thai, nhn đấy m khiến cho chư thin đ khởi niệm V thường. Bậc tối thắng trong thế gian đối với Dục chẳng nhiễm, m cn c lc đoạ lạc, huống hồ thin chng khc m được Thường ư ? Cho nn chớ c phng dật, cng phải sing tinh tiến, lun nhớ tới việc tu đạo. Như thấy mặt trời cn c lc lặn th biết rằng lửa đom đm chẳng được trụ lu. Lại c chư thin phng dật ham vui, chẳng tu chnh php, mặc tnh chơi giởn, dẫu với Bồ tt cng ở Thin cung, nhưng chẳng đến lễ bi, chẳng học hỏi php, ai nấy nghĩ rằng : sng nay vui vậy, ngy mai tới chỗ Bồ tt sẽ thụ php bảo. Cng bảo nhau rằng : Ta với Bồ tt thường xuyn cng ở đy, tu hnh no c muộn g ! Vậy nn Bồ tt như cứu lửa chy đầu, ph thi phng dật, thị hiện đọa lạc. Thị hiện như vậy c hai nhn duyn : a) Để khiến chư thin la thi phng dật. b) Để khiến hữu tnh đều được nhn thấy. Cho đến tướng thứ tm : Lại c cc trời, người thch nghe ni về vin tịch, Bồ tt bn v họ m thị hiện Niết bn. Nhiếp Đại Thừa luận trong quyển thứ 9 c chỗ hơi khc. Trong Kinh Hoa Nghim thị hiện 10 tướng, đều rộng như luận đ. 2/ Gio ha thnh tựu, chỉ nhiều loại tri kiến, thị hiện cc nhn Nhiễm Tịnh. Do c đủ tri kiến nn ở ngay nơi ha thn c thể thị hiện Tập c mọi Nhiễm nhn c thể chuốc khổ; Đạo c mọi Tịnh nhn c thể chứng Diệt. Hoặc thị hiện quy luật của cc php Nhiễm Tịnh. Nhn, c nghĩa l nguyn nhn, l quy luật. Trước thị hiện thn ph hợp, thn thị hiện quy luật nhiễm tịnh của cc php. Trong luận giải thch thnh tựu ny c sự khc biệt với thnh tựu thứ tư. Thnh tựu ny y vo Chứng php. Cn thnh tựu kia y vo Thuyết php. 3/ Cng đức tất cnh thnh tựu, chỉ nhiều loại qun niệm. V thuyết php kia, thuyết nhn duyn thnh tựu, tương ứng như php. Cu ny ni : v thuyết nhiều loại php qun niệm v.v cc php qun niệm đ Phật đều thnh tựu. Như php sở thuyết nhn duyn trước sau đều tương ứng. Ni tương ứng c nghĩa l khế hội với chứng nghĩa. 4/ Thuyết thnh tựu, chỉ nhiều loại ngn từ. Dng bốn v ngại : Y vo những g ? Những danh tự chương c no ? Ty thuận những g ? Những chng sinh no c thể lĩnh thụ để m thuyết cho ? Y vo những g? : c nghĩa l những nghĩa g ? Đ tức l Nghĩa v ngại giải. Những danh tự chương c no : c nghĩa l danh tự chương c thuộc loại no ? Đ tức l Php v ngại giải. Ty thuận những g : c nghĩa l ty thuận ngn ngữ m thanh của chng sinh ở những phương no để m thuyết cho họ . Đy l Từ v ngại giải. Những chng sinh no c thể lĩnh thụ để m thuyết cho họ : c nghĩa l căn kh của những chng sinh no c thể lĩnh thụ, Phật bn thuyết cho. Đy l Biện ti v ngại giải. Trong bốn thứ thnh tựu ny th : + Loại thứ nhất Năng khởi ha thn, tm tướng thnh đạo. + Loại thứ hai Năng thị hiện quy luật nhiễm, tịnh của cc php. + Loại thứ ba Như php sở thuyết đều được rốt ro. + Loại thứ tư đủ bốn V ngại. Do Phật Php sư đủ bốn loại thuyết nhn thnh tựu ny m thnh thắng diệu, nn php m ngi thuyết cũng l thắng diệu. Luận giải bốn cu rồi, lại giải thch thm về sự khc biệt giữa cu thứ 2 v cu thứ 4 v ni : Gio ha thnh tựu y vo Chứng php. Thuyết thnh tựu y vo Thuyết php. - Y vo quy luật nhiễm tịnh của php Khổ Tập Diệt Đạo m tự mnh chứng được, lần lượt thuyết cho người khc th gọi l Gio ha thnh tựu, đ l cu thứ hai. - Y vo thuyết php, thuyết Nghĩa Php Từ Biện m lần lượt thuyết cho người khc th gọi l Thuyết thnh tựu, đ l cu thứ tư. V đều khng loạn. Hoặc bốn loại trn được phn chia như sau : Cu thứ nhất l Ha thn đức. Cu thứ hai l Bo thn đức. Cu thứ ba l Php thn đức. Cu thứ tư l Tứ biện cụ tc. Do ba thn Tứ biện cụ tc ny, nn c thể khởi thuyết. Ba thn c đủ, nn Tr tuệ thậm thm. Bốn biện c đủ, nn Tuệ mn thậm thm. Cho nn nhn duyn đ tức l ba loại : Phương tiện, Tri kiến, Qun niệm đ ni ở trn. Th dụ, tức l nhiều loại ngn từ. * -Kinh văn : Diễn rộng ngn gio tới khiến la tm chấp trước. Tn rằng : trn theo lờivăn của luận một phen phn biệt giải thch bốn cu tổng qut xong, luận lại đem cc cu trong kinh ở dưới đy để phối với bốn cu ny trong phen thứ hai : a) Đy tức l cu thứ nhất : Nhiều loại phương tiện. b) Sở dĩ như vậy l v sao ? Như Lai phương tiện, tri kiến Ba la mật đều đ đầy đủ . Đ l cu thứ hai : Nhiều loại tri kiến. c) Ny X Lợi Phất ! Như Lai tri kiến tới Giải thot tam muội. Đ l cu thứ ba : Nhiều loại qun niệm. d) Thm nhập v tế cho đến Bản mạt cứu cnh v.v. Đ l cu thứ tư : Nhiều loại ngn từ . Luận tuy lấy kinh văn ở dưới phối với bốn cu tổng qut ở trn, song đầu tin hai phen giải thch ba cu trn xong, lại hai phen giải thch một cu sau. Luận đ văn di, mới xem kh hiểu. Nn đọc theo đy. Trong ny phen đầu giải thch rằng : Lại c nghĩa nhiều loại phương tiện, c nghĩa l thị hiện đủ thứ sai tri của t php ngoại đạo, đủ thứ cng đức của chnh php chư Phật. Như kinh ni : Ny X Lợi Phất ! Ta từ khi thnh Phật tới nay đ diễn rộng ngn gio, dng v số phương tiện để dẫn đạo chng sinh ở cc nơi đến khiến họ được giải thot. Văn tuy hơi khc, nhưng đại cũng giống nhau. Giải thch v số phương tiện, lại c bốn phen : a) Phương tiện tức l phương tiện để khiến chng sinh nhập cc thiện php. b) Để đoạn cc nghi. c) Để khiến nhập Tăng thượng Thắng tr. d) Để y vo bốn Nhiếp php m nhiếp thủ chng sinh khiến họ được giải thot. Nhiều loại phương tiện ở đy phn lm su điều giải thch ny : 1) Trnh t. 2) Nhập chnh. 3) Tiến thiện. 4) Ph c. 5) Tự nhập thắng tr. 6) Khiến cho người khc được giải thot. Cứ theo thứ tự m ghp vo, dng phương tiện ny m dẫn dắt thu nhiếp hết thảy chng sinh khiến họ la bỏ cc Trước. Trước l gốc của Chấp, v l gốc rễ của i nhiễm sinh tử. Luận rằng : cc trước c nghĩa l chốn chốn đều trước (vướng mắc), hoặc trước giới, trước địa, trước phận, trước thừa. + Trước giới : c nghĩa l chấp trước tam giới. + Trước địa : tức l chấp trước Giới thủ, tam muội Sơ thiền định địa, cho đến Phi tưởng phi phi tưởng, Diệt tận định địa, tức l coi chn định theo thứ tự l Địa. Giới thủ, Kiến thủ, Chấp tam muội, đ nn gọi l Trược địa. + Trước phận : c nghĩa l chấp trước phận tại gia, coi đ l đồng loại m lm mọi loại nghiệp t kiến v.v ; chấp trước phận xuất gia danh tiếng lợi dưỡng, hay khởi đủ mọi loại gic st phiền no v.v + Trước thừa : c nghĩa l nếu chấp trước Thanh văn thừa th thch tr giới tiểu thừa, cầu bốn quả v.v . Chấp trước đại thừa c nghĩa l chấp trước lợi dưỡng, cng dng, cung knh v.v , do chấp trước vo qun phn biệt mọi loại php tướng cho đến phn biệt Phật địa. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao ? tới đều đ đầy đủ . Tn rằng : đy l cuthứ hai. Phen đầu luận giải thch rằng : Lại nữa nhiều loại tri kiến c nghĩa l v tự thn thnh tựu cảnh giới bất khả tư ngh, dạy cho Thanh văn Bồ tt. Như kinh ni rằng : Ny X Lợi Phất ! Như Lai tri kiến, phương tiện tới bờ bn kia. Đến bờ bn kia c nghĩa l hơn hết thảy cc Bồ tt khc. Văn tuy hơi khc, m nghĩa khng khc. Tri kiến l thể của hai tr Chn v Tục. Căn bản tr gọi l Tri. Hậu đắc tr gọi l Kiến. Phương tiện nghĩa l tr ny diệu dụng phương tiện thiện xảo. Do tự thnh tựu cảnh giới Bất khả tư ngh nn c đủ Tri kiến, dạy cho Thanh văn v.v đ gọi l phương tiện. Ba la mật : c nghĩa l tới bờ bn kia, ni r Phật thnh tựu thể của hai thắng tr, nn c thể thnh tựu được cảnh giới bất khả tư ngh, đ tới bờ bn kia rồi th hơn hết thảy. Do c đầy đủ phương tiện, diệu dụng của hai tr, cn c thể khiến cho người khc tới được bờ bn kia nn c thể dng tri kiến cảnh giới bất khả tư nghị ny m cn dạy cho Thanh văn Bồ tt. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới giải thot tam muội. Tn rằng : đy l cuthứ ba. Luận phen đầu giải rằng : Lại cn nhiều loại qun niệm. Như kinh ni : Ny X Lợi Phất ! Như Lai tri kiến rộng lớn su xa khng chướng khng ngại, Lực, V sở y, Bất cộng php, Căn lực, Bồ đề phần, Thiền định, Giải thot, Tam muội, Tam ma bạt đề đều đ đầy đủ. Văn về đại thể th giống nhau, song t nhiều c chỗ khc biệt. Nay ni Tri kiến rộng c nghĩa l v bin, lớn c nghĩa l v thượng, su c nghĩa l khn lường, xa c nghĩa thời gian di v cng trong vị lai. Trn đy chnh l Tổng c (cu tổng qut) về cc đức. Hai tr l Tnh, nn gọi l Tri kiến. Hơn nữa cc đức ny cũng l những thứ được quyến thuộc của hai tr nhiếp thu, nn gọi l Tri kiến. Từ V lượng trở xuống l Biệt c (cu ring biệt) về cc đức. Theo văn kinh ny th : - V lượng : đy l Bốn v lượng. Cứ theo luận giải kinh, th l V chướng. - V ngại : chỉ bốn V ngại giải. - Lực : chỉ Thập lực. - V sở y : chỉ bốn V sở y. + Bất cộng php : luận giải thch Bất cộng php trong kinh l 18 bất cộng php. + Căn : chỉ ngũ căn. + Lực : chỉ ngũ lực. + Bồ đề phần : chỉ 37 Bồ đề phần. Bốn loại trn đy, kinh vốn khng c. - Thiền : chỉ bốn tĩnh lự ở Sắc giới. - Định : chỉ bốn V sắc định. - Giải thot : chỉ tm Giải thot. - Tam muội : chỉ tam muội. + Tam Ma Bạt Đề : chỉ chn Đẳng ch. Một loại ny trong kinh cũng khng c. Luận giải trong kinh c 13 mn. Nay trong kinh ny gộp lại c tm mn cng đức, gọi l Qun niệm, thể của n được giải thch l Tuệ ghi nhớ r, nn chẳng thể giải thch rộng. Nghĩa mn đều nn phn biệt sơ qua. 1. Bốn v lượng. Được phn biệt bằng 5 mn : Liệt danh; Thch danh; Biện hnh tướng; Xuất thể tnh; Biện sai biệt. 1.1- Liệt danh (liệt k tn gọi) : chỉ Từ v lượng, Bi v lượng, Hỉ v lượng, Xả v lượng. 1.2- Thch danh (giải thch tn gọi) : 1 - V duyn vo V lượng cảnh, duyn vo hết thảy hữu tnh m khởi ln bốn thứ ny. 2 - V khởi V lượng hnh, hnh giải cũng lại cực rộng lớn. 3 - V cảm V lượng quả, được phc Đại Phạm thnh Như Lai. 4 - Nhiều thứ km theo, nhiều sự giải thch. 1.3- Biện hnh tướng (phn biệt hnh tướng) : php giới hữu tnh tm lại lm ba loại : 1 - Loại khng khổ khng sướng th khng đin đảo m cho họ sướng, thế gọi l Từ. Khng sn l thể. 2 - Loại c khổ th gip diệt khổ, thế gọi l Bi. Chẳng hại l thể. 3 - Loại c sướng th gip họ vui mừng, đ gọi l Hỉ. Chẳng ght thiện căn l thể. Lại cn gy cho loại khng khổ khng sướng tư tưởng la Si, gy cho loại c khổ tư tưởng la Sn; gy cho loại c sướng tư tưởng la Tham, bnh đẳng muốn khiến họ la cc điều c, nn gọi l Xả. Khiến xả bỏ điều c, cho nn kho Xả l thể. 1.4- Xuất thể tnh (thể hiện tnh chất của thể) th bằng ba php : đ l Khng sn, Chẳng hại v Xả. Thể của chẳng ght l khng sn, v khng cn php no khc. 1.5- Biện sai biệt (phn tch sự khc biệt) th ở đy mỗi thứ đều c ba : 1 - Hữu tnh duyn, khởi hữu tnh tưởng. 2 - Php duyn, chẳng thấy Hữu tnh, chỉ khởi php tưởng. 3 - V duyn, v đối với cc php lại la tm phn biệt m khởi chn như tưởng, nn gọi l V duyn. Hoặc php v lượng duyn cc gio php. Trong ba duyn ny, duyn đầu chung với ngoại đạo, duyn thứ hai chung với nhị thừa, duyn sau chỉ c Bồ tt. Ba loại V lượng đầu l an lạc, một loại V lượng sau l lợi ch. Cảm quả c thể biết được. Bốn loại V lượng ny c sự khc biệt với bốn loại Đại từ, Đại bi, Đại hỉ, Đại xả kia. V bốn loại kia chỉ l Thực qun, chỉ c Phật mới khởi ln được v duyn vo Tam giới sinh v khng c Si km theo. Cn bốn loại ny chung cho cả giả v thực, cả phm v thnh đều khởi được, duyn Giới bất định v chẳng phải l khng c Si km theo. 2. Bốn V ngại giải. Được phn biệt bằng ba mn : Liệt danh, Biện tướng, Xuất thể : 2.1- Liệt Danh th c : một l Php v ngại giải, hai l Nghĩa v ngại giải, ba Từ v ngại giải, bốn l Biện ti v ngại giải. 2.2- Biện tướng (phn tch về tướng) th : Php chỉ Văn gio danh c năng thuyn; Nghĩa chỉ Đế l chn tục sở thuyn; Từ chỉ m thanh (tức ngn ngữ) cc phương; Biện ti chỉ bảy loại biện ti. Duyn vo bốn tr ny khng c g mắc mớ trở ngại th gọi l V ngại giải. C nhiều sự sai biệt như Quyết Trạch Bồ Tt Địa luận v Thập Địa luận đ ni. 2.3- Xuất thể (thể hiện về thể) : bốn V ngại giải ny lấy V lậu hậu đắc tr lm thể, v chẳng phải l chứng Chn. Nghĩa v ngại giải cũng thng với Chnh tr. Tr ny th Sơ địa được một phần, Cửu địa th nhậm vận m la chướng vin thnh, Phật quả th đầy đủ. 3. Thập lực. Đại khi được phn biệt bằng 5 mn : Biện danh, Xuất thể, Hnh tướng, Thứ đệ (thứ tự), Cc mn. 3.1- Biện danh (phn tch về danh) th c hai : một l Liệt danh, hai l Thch danh. + Liệt danh (liệt k tn gọi) th c : 1/ Xứ phi xứ tr lực. 2/ Tự nghiệp tr lực, Kinh Đại Bt Nh quyển 53 gọi l Nghiệp dị thục tr lực. 3/ Tĩnh lự giải thot đẳng tr đẳng ch tr lực, cn Đại Bt Nh th gọi l Tĩnh lự giải thot đẳng tr đẳng ch tạp nhiễm thanh tịnh tr lực. 4/ Căn thắng liệt tr lực. 5/ Chủng chủng thắng giải tr lực. 6/ Chủng chủng giới tr lực. 7/ Biến th hnh tr lực, Đại Bt Nh gọi l Biến hnh tr lực. 8/ Tc trụ ty niệm tr lực. 9/ Sinh tử tr lực. 9/ Lậu tận tr lực. + Thch danh (giải thch tn gọi) th đầu tin l gọi chung, sau đ l gọi ring. - Giải thch chung : Lực : c nghĩa l c khả năng diệt trừ on địch, c nghĩa l chẳng thể khuất phục. Du Gi Bồ tt Địa quyển thứ 49 v 50 cng Quyết Trạch quyển 57, Kinh Bồ Tt Tạng quyển 5, Hiển Dương quyển 4, Đối Php quyển 14, Kinh Đại Bt Nh đều giải thch tướng ny l Đại uy lực, tương ứng với mọi loại cng năng lm lợi ch cho hữu tnh, rốt ro chiến thắng hng phục được mọi ma on, cho nn gọi l Lực. V uy thế c khả năng diệt trừ được những thứ kh khuất phục nn gọi l Lực. Đối Php ni rằng : kho hng phục được cc ma, giỏi ghi nhớ luận bn về cc vấn đề nn gọi Thập lực. Thập (mười) : l số. V tc dụng của Lực khc nhau, c 10 loại nn gọi Thập lực. Theo trong Lục Thch, th đy l giải thch km theo số vậy. - Giải thch ring : Về giải thch cc tn ring th : 1/ Xứ phi xứ tr lực : nhn quả tương đương gọi l Xứ. Nếu chẳng tương đương th gọi l Phi xứ. Cho nn Du Gi ni rằng : quả tịnh hay bất tịnh chẳng phải l Bất bnh đẳng. Như thực chuyển nhn, đ gọi l Xứ. Xứ c nghĩa l kiến lập (dựng ln), l y (dựa vo), l khởi (gy nn), năng kiến lập quả l y, v năng khởi quả php. V lập, nn gọi l Xứ. Bất bnh đẳng tri với loại trn th đ gọi l Phi xứ. Nhất thiết tr v trệ tr, v Thanh tịnh tr la Tăng thượng mạn, đối với hai loại ny th gọi l Tr. Lực : nghĩa như trn. 2/ Tự nghiệp tr lực : ba nghiệp ba đời tự mnh gy ra của mỗi người hoặc thuận hiện thụ, thuận sinh thụ, hoặc thuận hậu thụ, bất định thụ th gọi l Tự nghiệp. Biết đng (chnh tri) về nghiệp ny th gọi l Tự nghiệp tr lực. Lực ny ở ngay nơi quả Dị thục của cc nghiệp thiện c m sinh Tr giải, nn cũng gọi l Nghiệp dị thục tr lực. 3/ Tĩnh lự giải thot đẳng tr đẳng ch tr lực : Tĩnh lự : chỉ Bốn tĩnh lự. Giải thot : tức Tm giải thot. Đẳng tr : tức l Nhất thiết hữu tm định. Đẳng ch : tức l Nhất thiết hữu tm v tm định. Biết đng về loại ny th gọi l Tĩnh lự giải thot đẳng tr đẳng ch tr lực. Cc thứ định ny chung cả hữu lậu v lậu cho nn thm vo đ tn gọi l Tạp nhiễm, Thanh tịnh th gọi l Tĩnh lự giải thot đẳng tr đẳng ch tạp nhiễm thanh tịnh tr lực. 4/ Căn thắng liệt tr lực : l chỉ Ngũ căn gồm Tn v.v. Ở đy ni về mức độ của ngũ căn, non yếu bậc trung th gọi l Thắng; non yếu bậc thượng th gọi l Liệt. Biết đng về điều ny th gọi l Căn thắng liệt tr lực. Nếu theo tha tn coi đ l đầu, hoặc qun cc php coi đ l đầu, th thnh Căn thắng liệt. 5/ Chủng chủng thắng giải tr lực : ưa thch thắng giải, gọi l chủng chủng thắng giải. Biết đng về điều ny th gọi l Chủng chủng thắng giải tr lực. 6/ Chủng chủng giới tr lực : nếu rộng kiến lập chủng chủng tnh hoặc một thừa, hoặc ba thừa, hoặc bốn thừa, hoặc năm thừa, hoặc cc phần hnh như Tham Sn Si v.v cho đến 80.000 hnh th gọi l Chủng chủng giới, v Giới l Tnh. Biết đng về điều ny th gọi l Chủng chủng giới tr lực. 7/ Biến th hnh tr lực : nếu như trong cc Th mn m ty thuận chnh hnh, như tham hnh th tu Bất tịnh qun v.v , thế th gọi l Biến th hnh. Hoặc cc hnh hướng tới tất cả ngũ th, hoặc cc hnh thuộc đủ mọi phẩm loại khc nhau của sa mn ngoại đạo, của B la mn, hoặc V tội th hnh của đời ny của đời khc, đ gọi l Biến th hnh. Biết đng về điều ny th gọi l Biến th hnh tr lực. + Biến hnh hnh tr lực : v c khả năng biết r cc hnh biến hnh trong khắp mọi nẻo, nn cũng cn gọi l Biến hnh hnh tr lực. 8/ Tc trụ ty niệm tr lực : nếu đối với mọi loại hữu tnh, dng ngn ngữ bốn phương m giả thiết an lập thnh cc phẩm loại khc nhau, ty theo tất cả tự thể thời qu khứ trước kia thuyết minh bằng 8 cu : a) Như thị danh (tn gọi như vậy). b) Sinh loại (loại chng sinh). c) Chủng tnh (chủng tộc, ging họ). d) Ẩm thực (ăn uống). e) Thụ khổ lạc (thụ bo l khổ hay sướng). f) Trường thọ (sống lu). g) Cửu trụ (trụ lu). h) Thọ lượng bin tế (giới hạn tuổi thọ). Ở trong tm thứ ny, c su thứ ty niệm l Lược sở hnh hnh v c V lượng chủng tc trụ ty niệm. Su Lược hnh gồm : 1) H triệu giả danh (tn giả lập ra để gọi). 2) St đế lợi đẳng sắc loại sai biệt (cc đẳng cấp khc nhau như St đế lợi). 3) Cha mẹ. 4) Ẩm thực phương quĩ (cung cch ăn uống). 5) Hưng suy (thịnh suy). 6) Thọ lượng (tuổi thọ). Cc Tc trụ ny l cảnh qu khứ v trụ ở đời trước kia. Đối với Tc trụ ny m khởi ln Ty niệm, niệm đủ Hnh Tr th gọi l Tc trụ ty niệm tr lực. 8/ Sinh tử tr lực : Cc loi Hữu tnh lc sắp mất th gọi l Tử thời (lc chết), lc trụ tại Trung hữu th gọi l Sinh thời (lc sống). Đối với nẻo thiện nẻo c, tử thời sinh thời đều c thể biết đng th gọi l Sinh tử tr lực. 10/ Lậu tận tr lực : Hết thảy mọi php lậu cng Ty min đều đoạn hẳn khng st th gọi l Lậu tận. Biết đng về điều ny th gọi l Lậu tận tr lực. Tr l thể, Lực l tc dụng, song Tr tức l Lực, khng cn c biệt tnh khc. Trong ny Tc trụ ty niệm tương ứng tr lực l Ln cận thch (dựa vo cc yếu tố gần gũi m giải thch). Những thứ khc từ thứ đầu tin l Xứ phi xứ cho đến Lậu tận l cảnh sở qun, Tr lực l tr năng qun. Xứ phi xứ tr lực cho đến Lậu tận tr lực l Y chủ thch (dựa vo chủ thể m giải thch). Tc trụ l cảnh. Ty niệm tương ứng tr lực l Năng qun, cũng Y chủ thch.
3.2- Về Xuất thể : Quyết Trạch Phần quyển 57 ni : Phật c đủ tri căn tuệ căn l Thể. Đối Php luận ni : như Định như Tuệ cng cc Tm, Tm sở tương ứng đ. Bồ Tt Địa luận ni rằng : chỉ chung Ngũ căn l tự tnh của n. Tuy ba lời văn đ khc nhau nhưng Thể c năm : 1) Tối thắng thể : nn Quyết Trạch phần ni rằng Phật c đủ Tri căn, Tuệ căn l Tnh. 2) Dẫn sinh thể : nn Đối Php ni rằng như Định như Tuệ. 3) Khắc thực thể : Bồ tt Địa luận ni rằng Ngũ căn l tnh, do Tuệ thắng trội. Hơn nữa cn ni : Thập lực Tuệ l Tự tnh, bởi vậy chỉ ni Xứ phi xứ tr lực v.v chẳng ni tới Tn lực, Tinh tiến lực v.v Cứ theo như đy th hợp với lời văn của Quyết Trạch. 4) Tương ứng thể : Đối Php cn ni rằng cng cc Tm, Tm sở tương ứng đ, bốn uẩn l Tnh. 5) Quyến thuộc thể : năm Uẩn l Tnh. Định với Đạo cng V lậu sắc v.v v Trợ l Thể. Đy tuy khng c lời văn ni r, nhưng l ắt phải thế, v sự ngăn ngừa việc phạm giới sẽ gip cho việc hng phục ma on. Cn ba mn khc th như trong V Cấu Xứng sớ quyển 2 đ ni. 4. Bốn v sở y. Dng 5 mn để phn biệt : Biện danh, Xuất thể, Hnh tướng, Thứ đệ, Cc mn. Cũng như Bồ tt Tạng kinh quyển 5, Đại Bt Nh quyển 53, Hiển Dương quyển thứ 4, Du Gi quyển 50, Đối Php quyển 14. 4.1- Biện danh, c hai mục : Liệt danh, v Thch danh. a. Liệt danh gồm : 1) Chnh đẳng gic v y. 2) Lậu tận v y. 3) Chướng php v y. 4) Xuất khổ đạo v y. b. Thch danh (giải thch tn gọi) c hai mục : 1) Tổng (Giải thch tn gọi chung). 2) Biệt (Giải thch tn gọi ring). Về Tổng danh th Bốn (tứ) l số. V sở y tức l ở bốn xứ ny c khả năng tự mnh liễu tri (biết r) thản nhin khng sợ. Tm khng khiếp sợ yếu km, khng c điều nghi ngờ lo u, hon ton khng hốt hoảng sợ hi, nn gọi l v y. Về biệt danh th Chnh gic chư php, Đẳng gic chư php, đ l Chnh đẳng gic. Cc phiền no Lậu chủng hiện đều đoạn cả th gọi l Lậu tận. Ni Chướng ngại php : c nghĩa l Nhiễm ắt l Chướng, nn gọi l Chướng php. Ni Xuất ly đạo : c nghĩa l cc thnh tu tập quyết định xuất ly khỏi khổ, gọi l Xuất khổ đạo, ở trong bốn thứ ny m chứng đắc V sở y. Thế l đều Y chủ thch (điều giải thch chnh). 4.2- Về Xuất thể tnh. Quyết Trạch Phần quyển 57 ni rằng : lấy Tn, Tiến, Niệm, Định, Tuệ cng đầy đủ Tri căn lm Tnh. Đối Php ni : như Định hay Tuệ cng cc Tm, Tm sở tương ứng đ. Lại ni : nếu khởi tc dụng th Hậu đắc tr l Tnh, nếu trụ tự tnh th Chnh tr l Thể. Thể ny c năm căn cứ : Hai Thắng tr l Thể, Pht khởi định tuệ l Thể, Đm thực ngũ căn l Thể, Tương ứng tứ uẩn l Tnh, Quyến thuộc ngũ uẩn l Thể. 4.3- Về Hnh tướng. Như kinh đ ni rằng : Thế tn tự xưng : ta l đấng Chnh đẳng gic. Khi c sa mn hoặc những người chẳng phải l sa mn từ phương khc tới, Phật thăm hỏi họ rằng : Trụ c an lạc khng ? Khất thực c được khng ? Thế l trong đm ny c kẻ đ đặt cu vấn nạn rằng : gọi l Chnh đẳng gic th khng c g l chưa biết. Thế m nay lại hỏi người khc, sao m tri ngược lm vậy ? . Ta đối với lời vấn nạn ny chnh kiến khng nng, được an lạc trụ, khng hoảng khng sợ, tự xưng ta ở địa vị tn qu của bậc đại tin. Sở dĩ ta hỏi l v sao ? Đ l để chinh phục kẻ đến, khiến họ pht tm thắng trội, nghe Phật thăm hỏi sẽ pht đạo tm. Đ l v muốn khiến mọi người xt kỹ về sự: Phật biết m cn hỏi, huống hồ cc người khc chẳng biết v cũng để lm khun mẫu cho người sau, thấy người ta đến pht tm th nn dẫn nhiếp, chứ chẳng phải l Phật chẳng biết m vẫn gọi l Đẳng gic. Thm nữa, như kinh ni rằng : Ta khi chư lậu đ tận, Thin Thụ lm cc điều c, Phật thường mắng mỏ; cn Chấp Nhật điều thuận, Phật thường ni ngọt. Thế l c kẻ vấn nạn rằng : ni l cc lậu hết, phiền no đều hết ! Thế m mắng mỏ Thin Thụ, ni năng u yếm với Chấp Nhật, tham sn chưa diệt th lậu lm sao m hết được ! Sao m tri ngược lm vậy ? Ta đối với cu vấn nạn ny chnh kiến chẳng nng, vẫn được an lạc trụ , khng hoảng khng sợ. Tự xưng : ta cư xử ở địa vị cao qu của bậc đại tin ! Thin Thụ v như con ngựa c, phải đnh đau mới điều phục được. Nếu chẳng qut mắng th y lại ni l sợ ta. Cn Chấp Nhật v như con voi tinh khn biết chiều theo lng người, nn chỉ ni ngọt m c thể thuần phục ngay được, thế th chẳng phải l (ta) cn c tham sn v lậu chẳng hết. Lại nữa như kinh ni rằng : Phật giảng cho đệ tử về Chướng ngại php. Ni Nhiễm ắt l Chướng. Nhưng lại chẳng ngăn cc hạng Dự lưu, Nhất lai kia c vợ con. Thế l c kẻ vấn nạn ni : Nhiễm ắt l Chướng, thế m thnh lại nui vợ con, sao m tri ngược lm vậy ? Ta đối với lời vấn nạn ny chnh kiến khng nng, yn ổn khng hoảng, ở ngi vị tn qu của bậc đại tin. T hạnh gy chướng cho đạo cc thnh. C vợ gy chướng cho đạo la dục. Song, người đắc hai quả đầu vẫn chưa la dục nhưng Tnh; Giới đ thnh tựu được từ lu, nn trừ được T hạnh m vẫn chẳng đoạn tuyệt với vợ con, như vậy th c g l sai tri ? Cho nn cc Nhiễm php chẳng phải l chướng ngại vậy. Lại nữa, như kinh ni rằng : Ta giảng cho đệ tử về đạo xuất ly, rằng cc thnh tu tập quyết định xuất ly, quyết định thng đạt. Lại c bậc v học l Ca Lưu Đ Di bị chn dưới hầm phn, Ương Quật Ma La bị lửa ngục đốt thn. Thế l c lời vấn nạn rằng : đạo thnh tu lu những mong la được cc nỗi khổ. Bậc v học m vẫn phải quay trở về thụ khổ, thế th cn cần g m tu đạo nữa ! Sao m tri khoy lm vậy ? Ta đối với lời vấn nạn ny chnh kiến khng nng, yn ổn khng sợ, ở ngi đại tin. Thực sự chứng được bậc v học, khổ quả nhất định khng cn. V hiện c nhn nn ắt c khổ bo. Do đ bậc thnh c khi thị hiện thụ khổ để gy nền gio ha cho người sau. Hoặc khổ dị thục, bậc v học chẳng thụ v nghiệp c đ hết. Nếu cn c ắt gy chướng cho quả, chẳng thnh bậc v học. Kẻ kia ni rằng bậc v học cn phải thụ khổ đ, như vậy c nghĩa l hiện vẫn cn đang ở địa vị hữu học, vẫn chưa la dục. Nếu nhất định thnh bậc v học, th mới được tn gọi đ. Cn dẫu c được thần thng cũng chẳng phải l bậc Bất hon (tức khng quay trở lại thế gian m thụ khổ), v thần thng ấy chỉ l năm php thần thng của thế gian. Hoặc đối với bậc v học th khổ chẳng phải l do nghiệp bo v ắt đ xuất ly mọi Dị thục khổ. Như Kinh Niết Bn quyển thứ 29 giải thch : đối với nghiệp ba thời, tức địa vị v học th trừ được cc nghiệp c hết thảy chẳng thụ. Cn ni rằng chưa nhập thnh th gọi l định nghiệp, nếu đ nhập thnh rồi th chẳng gọi l định nghiệp. Giải thch rộng ra th như kinh đ đ ni. Cho nn bậc A la hn nhất định khng bị khổ quả. Hai mn sau cũng như giải thch trong quyển thứ hai của Kinh V Cấu Xưng. 5. Thiền : Chỉ Bốn tĩnh lự của Sắc giới gồm : Thứ nhất l Tĩnh lự c Tầm c Tứ. Thứ hai l Hỉ la Tầm tứ Thứ ba l Lạc la hỉ. Thứ tư l Tĩnh lự thanh tịnh xả niệm đ la Hỉ lạc. 6. Định : L Bốn v sắc, gồm : Khng xứ ; Thức xứ ; V sở hữu xứ ; Phi tưởng phi phi tưởng xứ. 7. Giải thot : Chỉ tm giải thot, dng ba mn để phn biệt : Liệt danh tự (liệt k tn gọi), Hiển Hnh tướng (nu r hnh tướng), Xuất thể tnh (nu ra thể tnh). 7.1- Liệt danh tự : Theo như Du Gi quyển thứ 12, 15, 73 ; Nhiếp Sự Phần quyển 4 ; Đối Php quyển 13 ; Hiển Dương quyển 4, 2 v 20 ; Kinh Bồ Tt Tạng quyển 4 v.v đ ni. Đ l : 1/ Hữu sắc qun chư sắc giải thot. 2/ Nội v sắc tưởng qun ngoại chư sắc giải thot. 3/ Tịnh giải thot, thn tc chứng cụ tc trụ. 4/ Khng v bin xứ giải thot. 5/ Thức v bin xứ giải thot. 6/ V sở hữu xứ giải thot. 7/ Phi tưởng phi phi tưởng xứ giải thot. 8/ Tưởng thụ diệt giải thot, thn tc chứng cụ tc trụ. 7.2- Hiển hnh tướng : + Giải thot đầu : Cu X quyển thứ 29 ni : Trong c sắc tưởng, qun cc sắc ở ngoi, đ l Sơ giải thot. Trong chưa trừ kiến giả sắc tưởng, qun cc sắc bn ngoi cho l bất tịnh, đ gọi l Qun ngoại sắc. Nay th chẳng thế. Cứ theo lời văn của Đối Php, người m nghiệp tu cn mới, thn tại Dục giới, đ la Dục giới dục, nhưng chưa c thể dựa vo V sắc định để hng phục, ph trừ kiến giả sắc tưởng, bởi chưa la Sắc giới dục. Nếu l nghiệp tập lu đ la Sắc giới dục la kiến giả sắc tưởng, an lập hiện tiền m qun hết thảy mọi sắc trong ngoi của Dục giới, khởi Quang minh tưởng. Do ba giải thot trước dẫn pht Thắng xứ, Biến xứ v.v dựa vo qun sắc t nhiều v.v của Thắng xứ nhiếp thu m khởi Quang minh tưởng. Do trừ biến ha chướng, nn khởi Quang minh tưởng, chẳng trừ tham dục nn chẳng khởi Bất tịnh tưởng. + Giải thot thứ hai : Du Gi chỉ ni : Chưa được V sắc định, chưa la Sắc giới nhiễm, qun cc ngoại sắc đ l Sơ giải thot, đ l chỉ căn cứ vo Sơ nghiệp m ni. Cho nn về giải thot thứ hai, Cu X Luận ni : Trong đ phục trừ được kiến giả sắc tưởng, chỉ qun ngoại cảnh l bất tịnh, đ gọi l trong khng sắc tưởng, qun cc ngoại sắc. Đại thừa th khng thế, căn cứ vo Đối Php ni rằng : người m nghiệp tập lu đ dựa vo V sắc định m phục trừ kiến giả sắc tưởng. Người m nghiệp tu mới, kiến giả sắc tưởng an lập hiện tiền m qun ngoại sắc khởi tưởng thnh nhiều t v.v khc với Sơ qun nội ngoại sắc đều thnh Quang minh, đ l v chưa tự tại. Nay đy, chỉ đ la dục l qun sắc khởi tưởng nhiều t v.v gọi l qun ngoại sắc. V đ la nhiễm, nn gọi l ngoại, v qun tm dần dần thắng trội, l v qun sơ qua dần dần vậy. Du Gi ni : lại chẳng tư duy về minh tướng của tưởng kia, chỉ khởi Thắng giải về ngoại sắc, tức l qun nhiều t v.v , chẳng khởi Quang minh tưởng v.v . Nếu đ được ly dục ở xứ ny th ni xứ kia l Ngoại. Cho nn chỉ đ la nhiễm sắc m qun xứ kia gọi đ l ngoại. Lại nữa, do Sơ giải thot qun sắc th chẳng ni l ngoại. Trong ấy c sắc cũng chẳng ni l Nội. Duyn chung cc sắc nội ngoại như căn trần v.v khởi Quang minh tưởng cho nn nay loại thứ hai nầy trong c sắc, c cc căn như sắc th qun ngoại sắc chỉ l qun ngoại trần khởi tưởng l nhiều t v.v v chẳng duyn vo cc căn m qun tưởng l nhiều t v.v Du Gi cn ni : V sắc giới định chẳng hiển hiện. Đ l ni qun ngoại sắc chẳng dựa vo V sắc định, v V sắc định chẳng duyn vo ngoại sắc. Hoặc đ la Sắc giới dục, chẳng dựa vo V sắc định m phục trừ sắc tưởng, chỉ dựa vo Sắc giới định. Ci thấy khng c sắc tưởng m hiển hiện, nn ni như vậy. Hai giải thot trn, thứ đầu th khởi Quang minh tưởng, thứ sau th khởi Thiểu đa tưởng, đầu rộng, sau hẹp, hai qun khc nhau. Hiển Dương quyển 20 ni : hai giải thot ny trừ được Biến ha chướng v được tự tại đối với Biến ha, v biến ha l chung cho cả bốn Tĩnh lự đều c. Hai giải thot đầu đều cng dựa chung vo bốn Tĩnh lự, đầu tin khởi ln phần nhiều dựa vo hai Định đầu m c, nhưng chỉ tại căn bản, chứ chẳng phải l Cận phần địa. Kia th hăm hở tu m đều khng thng được với quả. Đy th từ tốn tu m c thng với quả. Khc với Cu X luận ni : hai Tĩnh lự đầu c khả năng đoạn trừ Dục giới, trong Tĩnh lự đầu th lng tham sắc tỏ r, nn phải Qun bất tịnh. + Giải thot thứ ba : Cu X Luận ni : tướng Thanh tịnh chuyển thnh tướng Tịnh quang minh tươi sng v hnh tướng chuyển. Chỉ c Tĩnh lự thứ tư l la được Tm tai hoạn (tai vạ, hoạn nan), v Tm trong lắng thanh tịnh. Cc địa vị khc tuy c giải thot tương tự, nhưng chẳng đặt ra v chẳng phải l tăng thượng. Nay th đại thừa bảo rằng : nếu như c được một lần thanh bạch do đ đạt đến Xả niệm vin mn, th lấy đ lm chỗ dựa để tu tập thnh hạnh thanh tịnh vin mn. Đối với cc sắc tịnh hay bất tịnh ở trong đều đ được Triển chuyển tương đi tưởng, Triển chuyển tương nhập tưởng, Triển chuyển nhất vị tưởng. Đ l hnh tướng của giải thot thứ ba. - Thứ đối đi với cc tịnh sắc ở trong sắc khc, đ gọi l bất tịnh, chẳng phải l chẳng đối đi với nhau. Nếu chỉ thấy một loại v khng c hai cảm gic tịnh v bất tịnh, th đ gọi l Tưởng ban đầu (Triển chuyển tương đi tưởng). - Cn ở trong Tịnh thấy c Bất tịnh tnh, ở trong Bất tịnh thấy c ci thch ứng với Tịnh tnh, do bị che phủ bởi lớp mng mỏng của Chướng th cũng gọi l ở trong đ c Tịnh, v hiện c 36 loại vật bất tịnh. Đ l Tưởng thứ hai (Triển chuyển tương nhập tưởng). - Cứ xoay vần như vậy, thu tm mọi sắc gộp lại thnh Nhất vị thanh tịnh tưởng giải, đ l Tưởng thứ ba (Triển chuyển nhất vị tưởng). Chỉ c địa vị Tĩnh lự thứ tư mới gọi l Thnh tựu, v c Xả niệm tịnh. V Luận ni l vượt mọi khổ lạc, v mọi động loạn đều đ tịch tĩnh, v kho mi giũa cho trong sng. Cc địa vị khc chẳng thế, nn chỉ c Tĩnh lự thứ tư. Đy cũng l trong khng c sắc tưởng m qun ngoại sắc. V trn đ ni rồi, nn lược đi chẳng bn m đặt tn khc. + Bốn V sắc giải thot : Cu X Luận ni rằng : lấy bốn V sắc định m Thiện l Tnh chứ chẳng phải l V k nhiễm, v đ giải thot, cũng chẳng phải l Tn thiện v tnh của Tn thiện nhỏ nhoi km cỏi. Cận phần giải thot đạo cũng được gọi l Giải thot. V gin th chẳng thế v sở duyn thấp km. (Cu X Luận) đ đi hỏi phải tri ngược với hạ địa th mới gọi l Giải thot. Cho nn phần nhiều chỉ ni tới căn bản, v cận phần chẳng phải l thứ hon ton. Nay th đại thừa đều đ la Tự địa dục, y vo Tự căn bản địa m qun st lại Tự địa cảnh, tư duy thắng giải khiến chướng cng xa, dẫn sinh thắng đức, cho rằng nếu c một lần ở Khng xứ kia đ được la dục, tức ở Khng xứ tư duy thắng giải th đ gọi l hnh tướng của Khng xứ giải thot. Ở Thức xứ kia đ được la dục, tức ở Thức ny tư duy thắng giải th đ gọi l hnh tướng của Thức xứ giải thot. Ở V sở hữu xứ đ được la dục, ở Thức v bin xứ tư duy thắng giải, đ gọi l hnh tướng của V sở hữu xứ thắng giải. Khng, Thức hai tn được gọi theo hnh tướng m Tự địa duyn vo. V sở hữu xứ lấy Thức v hữu lm tn Tự địa, nn ở Thức xứ m tư duy thắng giải. Ở Hữu đỉnh địa đ được la nhiễm, chẳng cn ở chỗ no khc m sinh thắng giải. Cho đến khắp ở Tưởng khả sinh xứ, tức ở xứ ny m lm thắng giải. V sở hữu xứ gọi tn l Tưởng khả sinh xứ. Nay duyn vo tm, tm sở V sở hữu ny th gọi l Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Cho nn khắp cả ở đy m tư duy thắng giải. Tới phần dưới sẽ biết. Trn ni la nhiễm l căn cứ vo bậc v học m ni. Cho nn Du Gi ni rằng : bảy giải thot trước l ở địa vị đ giải thot m sinh thắng giải. Thn chứng th được. Nếu y theo Duy thức th c thuyết về Diệt định của hai đại sư : - Một thuyết cho rằng : điều phục được nhiễm từ Sơ định trở ln th đắc Diệt định. - Thuyết thứ hai cho rằng : điều phục được nhiễm từ Đệ tứ định trở ln th l đắc Diệt định. Nhiễm : từ V sở hữu xứ trở xuống c thể c nghĩa điều phục, khiến chướng chuyển xa, dẫn sinh thắng đức. Ring một địa l Hữu đỉnh địa th Định chưa thể điều phục được. Cho nn theo Du Gi quyển thứ 12 th đối với Khng, Thức, hai giải thot c lời ni tới la Tự địa nhiễm, hai địa trn khng c chữ no ni tới la Tự địa nhiễm, v hng hữu học v học mới ni lướt qua. Chỉ tại căn bản, cũng chẳng phải l cận phần. Diệt tạn giải thot : th đại thừa tiểu thừa đều ni tới, tức l Diệt tận định m khng c Hnh tướng v bỏ Tưởng, Thụ. Song lc sắp nhập th c hai Hnh tướng : đ l y vo Phi tưởng phi phi tưởng xứ v V tướng giới tưởng, v hng Sơ tu, nn lu thnh thục hai loại Nhập đặc biệt. 7.3- Xuất thể tnh. Cu X Luận ni : ba loại đầu l V tham tnh. Loại quyến thuộc l Ngũ uẩn tnh. Thứ đến Tứ v sắc định th Thiện l Tnh. Loại thứ tm l Diệt định tnh. Trong Nhiếp Đại Thừa quyển 73 giải năm php ni rằng : Chnh tr Thế gian Xuất thế gian l Thể. Hữu lậu th lấy Chnh tr thế gian trong phn biệt lm Thể. V lậu th tức l V phn biệt tr v Hậu đắc tr, chỉ c Tuệ l Tnh, v n duyn vo Sắc, Phi sắc cng Chn như cảnh, la cc Định chướng, dẫn sinh thắng đức, cn cc thứ khc khng c khả năng đ. Nếu l Tương ứng thể th bảy loại đầu lấy Bốn uẩn lm tnh. Quyến thuộc th Ngũ uẩn l tnh. Nn Đối Php ni : Như Định hay Tuệ cng cc tm, tm sở tương ứng, v trong V sắc giới kể c Định đạo, V biểu sắc. Giải thot thứ tm th lấy 22 php chủng tử Thượng yếm tm cng năng lm Thể, tức Bất tương ứng hnh uẩn sở nhiếp. Tam muội l tiếng Phạm, ở đy gọi l Đẳng tr, tức l Ba đẳng tr, chỉ : Khng, V tướng, V nguyện. Ba đẳng tr tới phần dưới sẽ giải thch, v như Kinh Bt Nh quyển 53 đ ni : ba cảnh đều cng duyn vo Khng. Song theo luận dẫn kinh th lại cn c năm đức, nhưng v ngại rườm r nn chẳng thuật lại. Luận c hai lần giải thch ba cu trn. Sau đy l phen thứ hai giải thch lại ba cu trn : - Thứ nhất l Thnh tựu chng sinh khả ha, nhờ y chỉ vo bậc thiện tri thức. C nghĩa l c khả năng dẫn đạo được những kẻ chưa pht tm trong số chng sinh khả ha, c Bồ đề tnh khiến họ y chỉ vo bậc thiện hữu m la chấp trước. Đ gọi l phương tiện dẫn đạo chng sinh. - Thứ hai l Thnh tựu chng sinh căn thục, khiến họ được giải thot. C nghĩa l khiến những người đ pht tm tu lu được giải thot. Đ gọi l Phương tiện tri kiến ba la mật. - Thứ ba l Thnh tựu Lực, Gia, Tự tại, Tịnh, Hng phục. C nghĩa l Phật trong th thnh tựu v vn cng đức, cho nn ngoi đ c thể khuất phục được phiền no, uẩn, tử, thin ma. Đ gọi l Lực. Thiền định v.v của Phật đều l chỗ ở của Thế tn, nn gọi đ l Gia (nh). Do Lực tự tại, nn c khả năng hng phục. Do Gia tự tại, nn tịnh được cc chướng. Thm nữa do nương nu ở cc Thiền định l Gia, nn được Tự tại thần thng nghiệp v.v . Do thnh tựu được V lượng, V ngại, Lực v.v nn c khả năng Tịnh trừ được cc chướng, Hng phục được ngoại đạo v.v . Đ gọi l Như Lai tri kiến quảng đại thm viễn (Tri kiến Phật rộng lớn, su xa). Theo Luận bản, hai lần giải thch ba cu trn trong kinh xong, sau đ lại dng bảy cu dưới trong kinh để giải thch cc loại ngn từ trong cu nu ln thứ tư ở trn, cũng l hai phen giải thch : đầu tin phối hợp với kinh, sau đ l giải thch lại. * -Kinh văn : Thm nhập khng bờ bến tới php vị tằng hữu. Tn rằng : dng bảy cuđể giải thch ngn từ cu thứ tư. Kinh ny chỉ c năm cu đầu. Cu thứ su khuyết. Cu thứ bảy thiếu. Văn tới sẽ r. Luận rằng : cu thứ tư ni thnh tựu c bảy loại. Đ l cc loại thnh tựu đ ni ở cu đầu : L sự, Khng hữu, Thế gian Xuất thế gian. V php Vị tằng hữu đều thm nhập cả, v thấu hiểu v bờ nn c thể khởi được nhiều loại ngn từ kia. * Tế : tức bờ, bến. * -Kinh văn : Ny X Lợi Phất tới lm vui lng chng . Tn rằng : cu thứ hainy, Luận gọi l Ngữ ngn thnh tựu, v Phật đ c được năm loại m thanh mỹ diệu để thuyết cc php. Đại Tr Độ luận ni năm loại m thanh từ miệng Phật ni ra : Một l rất su như sấm. Hai l trong trẻo vang xa, ai nghe cũng ưa thch. Ba l nhập tm, knh i. Bốn l rạch ri dễ hiểu. Năm l người nghe khng chn, phn biệt được cc nghĩa hữu lậu, v lậu v.v Rất su như sấm : đ gọi l phn biệt được đủ mọi điều về cc php. Rạch ri dễ hiểu : đ gọi l kho thuyết cc php, cc php ni đy thng với sự phn biệt ở trn. Từ bi mẫn niệm, người nghe khng chn, gọi l ngn từ nhu nhuyễn. Trong trẻo vang xa : ai nghe cũng ưa thch đ gọi l lm vui lng vừa mọi người. Ba thứ đầu mỗi thứ tương ứng với một loại m thanh. Một thứ sau bao gồm cả hai loại. * -Kinh văn : Ny X Lợi Phất tới chẳng cần ni nữa. Tn rằng : đy l cuthứ ba, Luận ni l Tướng thnh tựu. Nhưng Luận dẫn kinh văn chẳng lấy đoạn từ Lấy điều cốt yếu m ni trở xuống đến Phật đều thnh tựu. Chỉ c đoạn từ Thi trở xuống. Luận rằng : v chng sinh c php kh tm đ đầy đủ nn gọi l Tướng thnh tựu. Php kh c hai loại : một l Chn, hai l Giả. Chn l cc ng X Lợi Phất v.v , Giả : chỉ hạng Tăng thượng mạn. V hạng Chn php kh chng sinh, tm thnh đ đầy đủ, tm ưa diệu php, nn Phật hiện tướng bảo Thi để khiến họ ni xin, v họ nghĩ rằng : Phật nay bảo thi đừng ni nữa, l đừng ni những php no vậy? Cn hạng Giả php kh chng sinh th tự cho l mnh tm thnh đ đầy đủ, tm chẳng ưa php, nhưng vẫn ngồi đ chưa đi, Phật hiện tướng bảo Thi khiến họ phải đứng ln bỏ đi. V họ nghĩ rằng : cc php giải thot ta đều chứng được cả rồi, cn c php g nữa m bảo thi đừng ni, cho nn gọi l Tướng. Như người thế gian cng nhau hội họp ở một chỗ, c kẻ thch nghe cũng c kẻ chẳng thch nghe khi người ta ni, biết dng lời lẽ bảo : thi chẳng cần ni, ni c ch chi ! Như thế l để khiến cho kẻ thch nghe th ni xin ni nữa, kẻ chẳng thch th đứng dậy bỏ đi. Nay v hạng trước l hạng Chn php kh m khiến cho họ phải hỏi lấy đạo nhất thừa, nn gọi l Tướng. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao ? tới php kh hiểu. Tn rằng : đy l cuthứ tư. Luận gọi l Kham thnh tựu, vốn khng c lời hỏi, v hết thảy chng sinh khả ha đều biết Như Lai thnh tựu cng đức hiếm c, kham nổi việc thuyết php, c nghĩa l những người thiện căn đ thnh thục như X Lợi Phất v.v , đ gọi l loại chng sinh khả ha (loại chng sinh c thể gio ha được), họ biết rằng Phật đ thnh tựu được cng đức hiếm c kh hiểu đệ nhất, kham nổi việc thuyết php. * -Kinh văn : Chỉ c Phật với Phật tới thực tướng cc php. Tn rằng : đy l cuthứ năm. Luận gọi l V lượng chủng thnh tựu thuyết bất khả tận (v lượng loại thnh tựu ni chẳng thể hết). Thực tướng : chỉ Thể của Php thn Như Lai tạng, v tnh chẳng đổi. Phật tr biết r Thực tướng Thể ny, biết hết ngọn nguồn nn gọi l Cứu tận. Chẳng những Phật thnh tựu vạn đức hữu vi, m ngi cn cứu tận vạn đức v vi. Cho nn ni l V lượng chủng thnh tựu thuyết bất khả tận. Kinh ny mất cu thứ su ni về Gic thể thnh tựu : Như Lai biết được mọi php, v Phật tự chứng được. Kinh ny cũng thiếu cu bảy ni về Thnh tựu ty thuận chng sinh m thuyết cho họ về php tu hnh, v Như Lai thuyết được mọi php, như trong kinh ny đ ni cc php c tướng như vầy v.v . Cc php đ ni trong cu thứ bảy ny đều l php m Phật hiện đang thấy, khng g khng thấy. Trn đy luận giải bảy cu ngn từ trong kinh xong, Luận lại dng bảy cu để giải thch cc loại ngn từ một lượt thứ hai, để phối với bảy cu ny v ni : Thứ nhất l dng nhiều loại php mn để nhiếp thủ chng sinh nhập vo Phật php, nn họ thm nhập v bờ bến. Thứ hai l khiến họ an trụ chẳng tn loạn, v dng gio ha để qun thng với chng sinh khiến họ chẳng tn loạn, chuyn tm trụ cảnh, mong muốn được nghe, nn c thể phn tch rạch ri phn biệt cc php. Thứ ba l để khiến họ phải tranh thủ, khiến những người căn đ thnh thục hỏi lấy nhất thừa, nn Phật đ ni : Thi ! Chẳng cần ni. Thứ tư l để khiến được giải thot, khiến người căn cơ thnh thục được giải thot, Phật đ thnh tựu php kh hiểu. Thứ năm l khiến họ tu hnh thnh tựu được php đối trị, khiến người tu hnh c được php đối trị, đối với Chn tế tnh (tức l đối với thực tế), v Phật đ cứu tận được thực tướng cc php. Thứ su l c thể khiến tu hnh tiến th thnh tựu, v khiến người tu hnh tiến th thnh tựu được Tịnh diệu tr. Do đ m Như Lai biết được cc php. Thứ bảy l khiến được tu hnh chẳng thoi thất, v khiến họ tu hnh được đầy đủ, lại v họ m thuyết chẳng mất lợi ch. V Phật hay thuyết những điều quan trọng nhất của mọi php. Do Phật tự mnh thnh tựu được bảy loại ny, nn đ c thể khiến chng sinh dần dần theo đ m lm. Đem luận m phối với bảy cu trn trong kinh th sẽ thấy mc xch với nhau, cứ theo thực l th phải biết rằng : bốn cu đầu l trụ Quyền, hai cu sau l trụ Thực, cu cuối cng l ngoại ha. - V sao m cn phối với ba cu Phương tiện, Tri kiến, Qun niệm để giải thch thm lần thứ ba ? Luận rằng : để cho Gio ha thnh tựu. V căn cứ vo việc chứng php, nn trnh tự như vậy. Gọi l Phương tiện, c nghĩa l khiến cc chng sinh khả ha nhưng căn cơ chưa thnh thục, y vo thiện hữu. Cn Tri kiến, th c nghĩa l khiến chng sinh căn cơ thnh thục, được giải thot. Cn Qun niệm, th khiến chng sinh đ được giải thot sẽ thnh tựu được cc cng đức Lực, Gia. Đ l căn cứ vo trnh tự chứng php m thuyết để gio ha chng sinh. - V sao lại phải phối với bảy cu ngn từ trong kinh để m thuyết lần ba ? Luận rằng : đ l v thuyết theo trnh tự thuyết php. Trnh tự ấy như trn đ ni, cứ theo thứ tự c thể biết được. V ngại rườm r, nn chẳng thuật lại. Cho nn Luận ni rằng : để cho Gio ha thnh tựu, v y theo trnh tự chứng php. Lại cn Thuyết thnh tựu v y theo trnh tự thuyết php. Hai loại php ny như trn đ ni. Luận rằng : hai loại php ny c thứ tự ra sao để y vo đ m tu hnh cho đng ? Đ l hỏi về trnh tự của Chứng v Thuyết để y vo đ m tu hnh. Cần phải biết rằng đ tức l điều m cu văn trước kia đ ni đi ni lại. Ở phần trước Luận đ hai lần thuyết về ba loại Phương tiện, Tri kiến, Qun niệm, căn cứ vo trnh tự của Chứng đ hai lần giải thch thứ tự của bảy cu ngn từ . Theo trnh tự của Thuyết, nn c thứ tự như vậy. Thuyết đ như vậy, y theo đ m tu học th tức l trnh tự của Chứng. Đ l kết luận về nghĩa trn. Khuyn người học nn biết. Hoặc đy giải thch trong bốn cu Biệt giải lượt đầu : cu thứ hai về Gio ho thnh tựu, cu thứ tư về Thuyết thnh tựu, hai loại ny khc biệt nhau. * -Kinh văn : Gọi l cc php tới cứu cnh v.v. Tn rằng : ở đy nu r cu thứ bảy, php m Phậtthuyết l y vo Chứng m thuyết, nn Luận dẫn kinh năm cu : Những php g ? Php như thế no? Php tựa g ? Php tướng g ? Php thể g ? Luận c bốn cch giải thch : Lượt thứ nhất : căn cứ vo nghĩa bỏ quyền lấy thực thừa m giải thch. 1. Thuyết minh về ba thừa, đ gọi l Những php g ? . 2. Thuyết minh về cc sự được khởi ln ở mỗi một thừa, đ gọi l Php thế no ? . 3. Y vo php mn ba thừa m tu hnh thanh tịnh, đ gọi l Php tựa g ? . 4. Cứu cnh chỉ c một Phật thừa khng c nhị thừa thể, nn gọi l Php thể g ? . Lượt thứ hai : giải thch php theo cch xoay vần giải thch lẫn nhau : - Những php g ? : chỉ php hữu vi v php v vi. - Php thế no ? : chỉ nhn duyn, phi nhn duyn v.v lấy Nhn duyn sinh m giải thch hữu vi. Lấy Phi nhn duyn sinh m giải thch v vi. - Php tựa g ? : chỉ Thường php v V thường php v.v lấy Thường để giải thch Phi nhn duyn sinh, V thường giải thch Nhn duyn sinh. - Php tướng g ? : chỉ ba tướng php hữu sinh v.v v ba tướng php Bất sinh v.v lấy php hữu sinh m giải thch V thường ni trn, lấy Bất sinh v.v m giải thch Thường. - Php thể g ? : chỉ Ngũ uẩn thể php v Phi ngũ uẩn thể php. Ngũ ấm tức l sinh v.v Phi ấm l Phi sinh v.v Lượt thứ ba : chỉ giải ba cu sau, chỉ y vo hữu vi m giải thch. Cn hai cu đầu chẳng khc g ở trn, bởi vậy chẳng giải. Luận rằng : - Php tựa g ? : c nghĩa l chỉ V thường hữu vi nhn duyn php. - Php tướng g ? : l chỉ Khả kiến tướng php v.v . - Php thể g ? : l chỉ Ngũ ấm năng thủ, sở thủ. V Ngũ ấm vừa l Khổ, Tập Thể, vừa l Đạo đế. Cứ theo đng như Luận th c thể hiểu được. Lượt thứ tư : l căn cứ vo Php dụng thuyết php m ni. - Những php g ? : đ l dng danh tự cu c m thuyết. - Php thế no ? : th dựa vo php Như Lai đ thuyết m thuyết. - Php giống tựa g ? : tức l c khả năng gio ha được cc chng sinh c thể gio ha. - Php tướng g ? : th y vo m thanh m tiếp thu. C nghĩa l khiến người nghe dựa vo m thanh ngn ngữ m tiếp thu php sở thuyn. V Php tnh la ngn ngữ, nn ci sở thuyn mượn danh tự để thể hiện php, chứ chẳng phải l php thực (thực chất của php), chẳng để người nghe cứ y vo lời văn m sinh ra chấp trước. Song kinh văn ngy nay, sợ người ta chẳng hiểu nn nh phin dịch đ dng cch giải thch xoay vần của lượt thứ hai để m giải thch. Tuy nhin nếu c chỗ hơi lộn xộn th lấy nghĩa m chấn chỉnh lại để chẳng tri với thnh gio. Nếu giải thch bằng nghĩa khc th l nhn tnh chứ chẳng phải l thnh gio. Thập Như Thị phối hợp 5 cu. Tướng như vậy, Tnh như vậy gộp lại l cu thứ nhất : Những php g ? , v Tướng l hữu vi, Tnh l v vi. Thể như vậy : l cu thứ năm : Php thể g ? , chỉ Ngũ uẩn thể v Phi ngũ uẩn thể. Lực như vậy, Tc như vậy gộp lại đ l cu thứ ba : Php tựa g ?. Lực : chỉ Thường php v thường php c Lực năng. Tc : chỉ V thường php v c tạo tc. Nhn như vậy, Duyn như vậy, Quả như vậy, Bo như vậy, gộp lại l cu thứ hai : Php thế no ? . Trong nhn duyn quả bo, hữu vi l Nhn duyn sở sinh php, v vi l Phi nhn duyn sở sinh php. Ci tạo ra quả th gọi l Nhn. Ci tạo nn bo th gọi l Duyn. Thn đắc quả th gọi l Nhn, Sơ đắc quả th gọi l Duyn. Tứ quả gọi l Quả. Dị thục gọi l Bo.
Gốc ngọn như vậy, l cu thứ tư : Php tướng g? . Ba tướng php (hữu) sinh v.v l Ngọn, v Thể l sự. Ba tướng Bất sinh v.v l gốc, v Thể l l. Cứu cnh v.v : giải thch lại gốc l, đ l Cứu cnh của php tnh. Luận ny giải thch bằng năm nghĩa tiếp theo nhau : Những g ? Thế no ? Tựa g ? Tướng g ? Thể g ? . Phật một lần nữa dng cu kinh ny để nu bật năm nghĩa trn, chứ khng cn c l g khc.
* -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới khng thể ước lường. Tn rằng : dưới đy l 21 bi tụng, chia lm hai phần : Phần đầu gồm 17 bi rưỡi tụng về hai Diệu trước đy. Phần sau gồm 3 bi rưỡi nhằm khuyến pht tn tm, ni r nay thuyết về thực thừa. Trong phần đầu lại chia lm hai : - 2 tụng đầu l tổng tụng về hai Diệu. - 15 bi tụng rưỡi sau l biệt tụng về hai Diệu. Đy tức l phần đầu. Một bi đầu tn thn chung về Php sư diệu. Một bi sau tn thn chung về Php diệu. Đ l tn thn chung về Phật thn cng cng đức m Phật thnh tựu Php thể diệu. * -Kinh văn : Vốn từ v số Phật tới kh thấy kh thể biết. Tn rằng : dưới l 15 bi rưỡi biệt tụng về hai Diệu. Trong ny chia lm hai : - 14 tụng đầu tụng về Php diệu - 1 tụng rưỡi sau tụng về Php sư diệu. Trong phần đầu lại chia lm năm : a) 1 bi ca tụng : Đọc tụng, Tu hnh hai thứ thậm thm. b) 1 bi ca tụng : Quả hnh, Tăng trưởng cng đức, Khoi diệu tm, ba thứ thậm thm. c) 1 bi ca tụng : V thượng thậm thm. d) 1 bi rưỡi tụng : về Nhập thậm thm. e) 9 bi rưỡi tụng : về chẳng chung với nhị thừa, Trụ tr thậm thm. Đy l phần đầu. Chẳng tụng về văn nu (kinh văn), chỉ tụng về hai thứ thậm thm. Vốn từ v số Phật (m) thụ tr, l Đọc tụng thậm thm. Tu hnh đầy đủ cc đạo, l Tu hnh thậm thm. Do hai thứ thậm thm ny nn Tr tuệ mn của Phật kh thấy kh biết. * -Kinh văn : Ở v lượng ức kiếp tới ta đều đ thấy biết. Tn rằng : đy l ca tụng Quả hnh, Tăng trưởng cng đức, Khoi diệu tm, ba thứ thậm thm. Do tinh tiến dũng mnh ở v lượng kiếp thực hnh cc đạo ny, Quả hnh thậm thm, tiếng lnh vang xa, tăng cng đức tm, đạo trng đắc quả, ta đều biết đều thấy, nn gọi l Khoi diệu tm thậm thm v Thậm thm hy hữu php đều thnh tựu. * -Kinh văn : Quả bo lớn như vậy tới mới biết được sự ny. Tn rằng : đy l tụng về V thượng thậm thm. Tnh : chỉ đạo l. Tướng : chỉ sự. Nghĩa : c nghĩa l php kh hiểu th Như Lai biết được. Trước giản lược điều ny, nay đầy đủ điều ny . * -Kinh văn : Php ny chẳng thể by tới hạng tn lực kin cố. Tn rằng : đy l tụng về Nhập thậm thm. Thậm thm (rất su) l v danh tự chương c m Phật thuyết php kh nắm bắt, nn cuối cng kh thm nhập l giải, cho nn gọi l Nhập. Thm nữa Phật tự trụ tr trong thm php ny, nn gọi l Nhập. Chẳng giống ngoại đạo, tuy thuyết cc php, m chẳng thể tự nhập. Do Phật Thế tn ni về l nhn duyn, chỉ c Phật tự nhập, người khc chẳng thể biết được, nghĩa kh l giải, nn gọi l Nhập thm. Luận rằng : Phật tự trụ tr, chẳng giống ngoại đạo, thuyết php nhn duyn rất su. Kinh ny ni rằng : Php ny chẳng thể by, v tướng ngn từ tịch diệt, đạo l nhn duyn đoạn tuyệt với ngn ngữ, cc loi chng sinh chẳng thể l giải được, trừ bậc tn lực kin cố trong cc Bồ tt. Từ Sơ địa trở ln được bốn loại Chứng tịnh v họ tin Phật Php Tăng Giới, nn họ c thể tin diệu php nhưng chưa vin chứng hai Diệu như vậy. Cho nn dưới đy ni rằng : Bồ tt bất thoi cũng chẳng thể biết. Chẳng thể biết c nghĩa l chẳng thể vin chứng, chứ chẳng phải l chẳng tn tri (do tin m biết). Bồ tt trước khi Kiến đạo, tuy do suy lường tin tưởng th cũng biết, song chẳng phải l Chứng tn. Đ chẳng phải l hạng kin cố, bởi vậy chẳng ni tới. * -Kinh văn : Cc chng đệ tử Phật tới Lực họ chẳng kham nổi. Tn rằng : dưới c 9 bi tụng rưỡi tụng về Sở tc trụ tr thậm thm chẳng chung cng nhị thừa. Trong đ chia lm ba : 4 tụng đầu tụng : Thinh văn chẳng biết. 2 tụng tiếp tụng : Bch chi chẳng biết. 3 tụng rưỡi cuối tụng : Bồ tt chẳng biết. Trường hng chỉ c nhị thừa chẳng biết, nhn nu r họ chẳng biết, cũng ni Bồ tt chẳng biết. Trong mục Thinh văn chẳng biết, chia lm ba phần : a) 1 tụng rưỡi, tụng chung về hết thảy Thinh văn chẳng biết. b) 1 tụng, tụng ring về hng Thinh văn đều như Lợi căn Thu Tử chẳng biết. c) 1 tụng rưỡi, tụng ring nu bật Thinh văn đều Lợi căn như Thu Tử v cc đệ tử khc cng nhau suy lường m cũng chẳng biết. Đy l phần đầu. Từng gần thiện hữu, cc lậu đều hết, trụ A la hn, thn cuối cng ny c ba đức ấy m Tr tuệ lực chẳng thể biết được. * -Kinh văn : Giả sử khắp thế gian tới chẳng lường được Phật tr. Tn rằng : ở đy ni r thế gian đều như Thu Tử lợi căn đệ nhất dốc hết tm tr cng nhau suy lường cũng chẳng thể biết. V đ chẳng biết Phật tr, nn Tr tuệ mn kh giải kh nhập. * Chữ [盡] đọc l Tẫn, c nghĩa như chữ Nhậm (tha hồ) chữ Cng (dốc hết). Hoặc đọc bản m l Tận (c nghĩa l Hết). * Chữ [思] đọc l Tứ, khng đọc l Tư. Nếu khng nghĩa sẽ khng khc nghĩa của từ Đạc lượng (suy lường). * -Kinh văn : D cho cả mười phương tới cũng vẫn chẳng biết được. Tn rằng : mười phương đều lợi căn như Thu Tử v cc đệ tử khc, khắp cả mười phương cng nhau suy lường cũng chẳng biết. * -Kinh văn : Bch chi Phật lợi tr픠 tới chẳng biết được t phần. Tn rằng : tụng ny ni về Bch chi chẳng biết. Bch chi so với Thinh văn, được gọi l lợi căn. Ln gic so với Bộ hnh, được gọi l lợi căn, nhưng cũng vẫn chẳng biết. Nếu chưa nhập Quyết trạch phần của Thinh văn, m kho tu Độc gic th thnh Ln gic. Sau khi đ nhập Quyết trạch phần rồi m tu th đều thnh Bộ hnh. Tại Giải thot phần lc chưa định sinh th c thể thnh Ln gic, v số sinh nhiều. Đ định sinh rồi th cũng thnh Bộ hnh v số sinh t. * -Kinh văn : Bồ tt tn pht tới chẳng biết được Phật tr. Tn rằng : dưới l 3 tụng rưỡi ni Bồ tt chẳng biết. Trong đ chia lm hai : 2 tụng rưỡi đầu ni hạng phm Bồ tt chẳng biết. 1 tụng sau ni bậc thnh trn Thập địa cũng chẳng thể biết. Đy l phần đầu. Bồ tt tn pht c đủ su loại đức : 1. Thn cận. 2. Đạt nghĩa. 3. Thiện thuyết (kho thuyết php). 4. Số chng (số đng). 5. Nhất tm. 6. Trường thời. Loại ny suy lường ước tnh cũng vẫn chẳng biết. * Chữ [剎] (st, si) tức St đa la trong tiếng Phạm, ở phương đy gọi l Điền, điền thổ. Cũng c chỗ dịch l Quốc (nước), l Thổ (đất), đấy l dịch nghĩa m thi, chứ trong Tự thư khng c chữ ny. Trong sch Thuyết Văn, chữ ny viết lࠠ [ ] m đọc l Sất, m Thử, thanh Thất, c nghĩa l tiếng dao cắt vật. * -Kinh văn : Cc Bồ tt bất thoi tới cũng vẫn chẳng thể biết. Tn rằng : đy l tụng ni rằng Địa thượng thnh chẳng biết. Hoặc : - 2 tụng rưỡi ni trước Thất địa chẳng biết, từ Sơ địa trở ln cũng gọi l Tn pht , v chứng pht 10 loại tm. - 1 tụng sau ni về hạng từ Bt địa trở ln chẳng biết, hạng ny cũng gọi l Bất thoi. Mn thậm thm đ ni ở trước c 8 loại ny. Nay trong loại thứ 8 tn thn Phật tr, tỏ r Tr thm, nn mn ấy cũng thm. Hoặc trong 15 tụng rưỡi tn thn ring Php diệu, th : - 6 tụng đầu tn thn Tr mn diệu, cứ theo cch giải thch trước kia m ghp vo. - 1 tụng rưỡi sau ni về Bất cộng thm. - 8 tụng kế tn thn Tr thm. V ba thừa chẳng biết Phật tr tuệ, nn cứ theo nghĩa m giải thch tụng th chắc chắn c thể biết được. * -Kinh văn : Lại bảo X Lợi Phất tới mười phương Phật cũng thế. Tn rằng : 1 tụng rưỡi ny tn thn chung Php sư diệu, khng c biệt tụng. * -Kinh văn : X Lợi Phất nn biết tới sẽ phải thuyết chn thực. Tn rằng : dưới đy l 3 tụng rưỡi khuyn pht tn tm, ni r nay sẽ thuyết thực thừa. Trong chia lm hai : 1 tụng rưỡi đầu : chỉ bảo ring Thu Tử, tỏ r nay thuyết thực thừa. 2 tụng sau : bảo khắp cả nhị thừa, ni r ban đầu l phương tiện. Đy l ban đầu : Cc ng đ chưa chứng điều m ta ni, (thế th) đối với điều m ta ni hy sinh tn tm. * -Kinh văn : Bảo cc chng Thinh văn tới dẫn họ khiến được xuất. Tn rằng : hai tụng ny bảo khắp nhị thừa, chia lm hai : - 1 tụng đầu, tụng về bảo khắp tới Niết bn. - 1 tụng sau, ni r Phật gio ha bằng ba thừa. Do nhị thừa chỗ no cũng chấp, chấp Giới địa, nn Phật dẫn họ khiến họ xuất ly, lại thuyết ba thừa về l chỉ c một. Hội ny chỉ c cực quả Thinh văn, cn Duyn gic th khng c. Nn kinh ni Cng người cầu Duyn gic thừa. Thinh văn th chẳng thế. * -Kinh văn : Bấy giờ trong đại chng tới mọi người đều nghĩ rằng. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai ni về bốn chng kinh nghi, nu ln việc Thu Tử thỉnh tới ba lần. V thỉnh Phật ba lần, nn Phật cũng bảo Thi ba lần. Thi đều ở trước, thỉnh đều ở sau. Luận giải thch ba lần bảo Thi như sau : Lần bảo Thi đầu, l thị tướng, khiến phải hỏi lấy nhất thừa. Lần bảo Thi sau, đ l muốn khiến đại chng suy tm Thm cảnh, khao kht muốn được nghe. Lần bảo Thi cuối cng, l muốn khiến kẻ xấu rt lui đi. Tới phần dưới sẽ biết. Thm nữa, trong ba lần thỉnh th : - Lần đầu l mang theo mối nghi ngờ của bản thn v của người khc m thỉnh. - Lần thứ hai th trnh by r đại chng đ trồng nhn ở nơi Phật khc, nn ni thỉnh. - Lần cuối cng th tường thuật r bản thn v người khc đ theo sự gio ha của Phật nay kham nổi việc nghe php, nn cố ni thỉnh. Trong năm đoạn luận, từ đoạn thứ ba ni về phần Đại chng Định nghi ở dưới : đại chng đối với điều tự mnh chứng được, tm sinh quyết định, đối với điều Phật thuyết th lại sinh nghi. V chng kinh nghi, nn Thu Tử pht thỉnh. Thỉnh đ tới ba lần, văn theo đ m c ba đoạn : a) Lần bảo Thi đầu thuộc mục xướng xuất nhất thừa ở trn. b) Hai lần bảo Thi sau nhiếp thuộc trong văn thỉnh ny. Lần thỉnh đầu chia hai phần : đầu tin l đại chng sinh nghi, sau đ l Thu Tử thỉnh. Luận ni đoạn thứ ba, ni về phần Định nghi rằng : Từ đy trở xuống y vo ba loại nghĩa m thị hiện : 1- Quyết định. 2- Nghi. 3- Y vo sự g m nghi ? Hai nghĩa đầu trong mục Đại chng nghi. Nghĩa Y vo sự g m nghi trong mục Thu Tử nghi. Mục Đại chng nghi c hai phần : đầu tin nu ln Chng nghi, sau đ ni r nghi. Đy l phần đầu. * -Kinh văn : Nay đức Thế tn tới khng thể snh kịp. Tn rằng : dưới đy l ni r về nghi. C hai phần : đầu tin nhắc lại duyn do sở nghi, sau đ chnh thức ni r ci định nghi. Đy l phần nhắc lại duyn do nghi điều Phật thuyết trước đ : - Php m Phật chứng đắc thậm thm nan giải, nhắc lại điều Phật thuyết trước đy : Chư Phật tr tuệ thậm thm v lượng. - C điều ngn thuyết th kh biết, giải thch điều Phật thuyết trước đy : Tr tuệ mn kh hiểu, kh nhập. Do hai thứ thậm thm ny, nn nhị thừa chẳng biết. Trước l thuyết minh r phần trn, sau l để nối tiếp với phần dưới, gộp lại gọi l phương tiện. Cớ sao m Phật tn thn , đ l nghi ngờ. * -Kinh văn : Phật thuyết một nghĩa giải thot tới nghĩa ny tới đu. Tn rằng : đy l ni r ci định nghi. C nghĩa l đến Niết bn trở ln, th gọi l Quyết định nghĩa. Đối với quả php hữu vi v vi m tự mnh chứng được, quyết định đ lu, khng cn nghi ngờ, m nay lại chẳng biết nghĩa ny tới đu th gọi l Nghi nghĩa. C nghĩa l đối với điều Phật ni trước đy rằng : Php m Phật chứng được rất su kh hiểu, c điều dng ngn ngữ m thuyết minh th th cũng kh biết, trong đy chẳng biết nghĩa ngi ni đy nhằm đi tới đu, th ra sao, nhằm ni tng chỉ g, v vậy cho nn gọi l Nghi nghĩa. * Chữ [ 趣 ] Th c hai m Th v Xc. Đy lấy m đầu. Nghi , tức l c nghi rằng : nếu ni giải thot th ta đ được rồi. Lại ni kh biết, thế th dụng định thuyết php g ? Luận ni rằng : Quyết định nghĩa, ni c Thinh văn phương tiện chứng được Thm php, sinh tm quyết định, v họ ở trong đạo Thinh văn m đắc Phương tiện v Niết bn chứng. Hai loại php như vậy thị hiện php hữu vi v php v vi. Như đoạn trong kinh Bấy giờ trong đại chng cho tới cũng được php ny, đến Niết bn. Ni hai php, đ l chỉ Phương tiện v Niết bn chứng. Phương tiện l Đạo hữu vi năng chứng Sinh khng tr, Niết bn l L v vi sở chứng Khng l. Từ đ năng đắc năng tu, v hai php ny thch hợp đắc quyết định. Luận rằng : gọi l Nghi nghĩa l v Thinh văn, Bch chi Phật chẳng thể biết được, vậy nn sinh nghi, như đoạn trong kinh ni rằng m nay lại chẳng biết nghĩa ny tới đu. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới php kh hiểu. Tn rằng : dưới đy l Thu Tử thỉnh. Trong đ c hai phần : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Trường hng lại chia lm hai : đầu nu mối nghi, sau xin giải quyết. Đy l phần đầu. Theo luận th đy l nghĩa thứ ba : Y vo sự g m nghi ? Về nghĩa Y vo sự g m nghi? Như Lai ni sự giải thot của Thinh văn chẳng khc g sự giải thot của ta, v ba thừa cng ngồi trn một giường giải thot. Bởi vậy sinh nghi. Sinh nghi đy l sinh nghi ngờ về ci nhn. Nhn : chỉ l do. V sao m Như Lai bao lần tuyn thuyết cảnh giới thậm thm. Trước ni thậm thm, sau lại ni thậm thm chẳng giống Thinh văn. Thinh văn với Phật, giải thot đ bằng nhau, thế th cn c g chẳng giống ? Ngoi sự ny ra, cn c php g chẳng giống ? Do l do ny m sinh nghi hoặc. Đại bt Niết bn c ba sự : Ma ha Bt nh, Giải thot v Php thn. Giải thot tuy giống. Nhưng Bt Nh v Php thn tức l Tnh tướng tr tuệ, Quả thể nhất thừa của Phật l những thứ họ chưa chứng được, bốn chng chẳng hiểu, bởi vậy sinh nghi, như đoạn trong kinh ni rằng Bấy giờ X Lợi Phất cho tới m thuyết kệ rằng. Nhn g ? : c nghĩa l do bởi đạo l g. Duyn g ? : c nghĩa l duyn do bởi sự g. Chư Phật phương tiện đệ nhất : đy l tổng c (cu khi qut chung). Đy l phần thuyết minh ring : thứ thậm thm vi diệu ny tức l Tr tuệ Phật. Php kh hiểu : tức l Tr tuệ mn, v phần ny nhằm giải thch hai thứ ni trn. Ci nghi ny ở đy l loại php chấp, dị thục sinh nhiếp. * -Kinh văn : Con từ xưa đến nay tới php kh hiểu. Tn rằng : đy l giải thch về việc xin giải quyết mối ngờ. Bản thn đ chưa được nghe, bốn chng lại nảy mối ngờ, cho nn xin Phật giảng giải cho. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới php bất khả tư nghị. Tn rằng : trong 11 hnh tụng (tụng lại lần nữa), chia lm bốn phần : 3 tụng rưỡi đầu, tụng về việc ca ngợi chư Phật phương tiện đệ nhất, php rất su vi diệu kh hiểu trong lần hỏi trước. 3 tụng kế, tụng về bốn chng trước đy đều c mối nghi. 1 tụng rưỡi tụng về tự nghi con từ xưa tới nay chưa được nghe. 4 tụng cuối tụng về việc thỉnh chỉ xin Thế tn giảng giải sự ny. Trong phần đầu lại chia lm ba : a) Một tụng rưỡi, tụng về trước đy Phật tự bảo r rằng : Như Lai biết thấy rộng lớn, su xa, v lượng, v ngại v.v , đ l Php sư diệu. b) Một tụng, tụng về php chứng được trước đy kh hiểu, php được thuyết trước đy kh biết, đ l Php diệu. c) Một tụng, tụng gộp về việc tn thn Php v Php sư diệu. Khng hỏi m tự ni, đy l phần đầu. Tuệ Nhật đại thnh tn (bậc đại thnh ch tn c tr tuệ v như mặt trời) : gọi như vậy v tr tuệ của Phật v như mặt trời. Kinh Niết Bn ni : V như mặt trời mới mọc nh sng rực rỡ vừa c thể tự soi lại vừa diệt hết mọi tối tăm, hai lợi của Phật cũng giống y như vậy. Kinh Tăng Nhất A Hm ni : Mặt trời mọc c bốn sự : 1) Khi mặt trời mọc th cc bng tối đều bị tiu trừ. 2) Nng phu lm ma. 3) Trăm chim đều ht. 4) Con nt khc nh. Phật bảo cc Tỳ kheo rằng : Như khi mặt trời mọc th bng tối bị xua tan, đ l v với Phật ra đời trừ khử ngu si tăm tối, khng chỗ no khng được soi sng. Nng phu lm ma c nghĩa l khắp cả loi người đều cng nhau lm ruộng, đ l v với việc đn việt th chủ ty lc m cung cấp cc thứ o quần, đồ ăn thức uống, giường chiếu chăn đệm, thuốc men chữa bệnh. Trăm chim đều ht v với việc cc bậc cao đức php sư v.v năng v bốn chng m thuyết php vi diệu. Con nt khc nh, đy l v với ma tệ thấy Phật xuất thế th tm rất sầu no. Cũng giống như trong kinh c bi kệ tn thn Phật rằng : Như Lai sắc vng như vua ni. Như mặt trời mọc chiếu thế gian, Cứu chng sinh khỏi khổ đm di, Nn con đỉnh lễ vua ba ci. Cho nn nay ca ngợi Phật, gọi Phật l Tuệ Nhật vậy. Lu mới thuyết php ny : Phật thnh đạo đ nhiều năm, nhưng chẳng hề ni r, nay mới ni ra, cho nn gọi l lu. Hai cu trn ny l phần nu. Dưới l một tụng, tụng về việc Phật thuyết cc loại qun niệm trước đy. * -Kinh văn : Php ứng ở đạo trng tới cũng khng ai biết hỏi. Tn rằng : nửa tụng trn tụng về Bồ đề Niết bn kh hiểu chứng được trước đy, Tr tuệ thậm thm. Nửa tụng dưới tụng về những điều đ thuyết trước đy kh biết, Tr tuệ mn thậm thm. V nhị thừa chẳng biết nn thảy đều khng ai c thể hỏi cả. * -Kinh văn : Khng hỏi m tự ni tới sở đắc của chư Phật. Tn rằng : nửa trn tụng chung, tn thn hai Diệu. Khng hỏi m tự ni : v từ tam muội trở dậy liền lập tức bảo ngay. Cu thứ ba ni về Php diệu. Cu thứ tư ni về Php sư diệu. * -Kinh văn : Cc La hn v lậu tới xin Phật giải thuyết cho. Tn rằng : dưới đy l 3 tụng về bốn chng nghi hoặc, c hai phần : 1 tụng đầu, tụng về mối nghi của cc hạng v học, hữu học trong hng Thinh văn. 2 tụng sau, tụng về việc cc chng Duyn gic v.v xin Phật thuyết php. Nghi : v với mạng lưới, v đ sinh th kh thot ra. * Do dự : sch Thuyết Văn ni rằng miền Lũng Ty gọi ch con l con do, v tnh của con do thường hay ngập ngừng e ngại khi đứng trước mặt người, cho nn phm điều g chẳng quyết th gọi l do dự. Sch Nhĩ Nh ni : Con do nom giống như con khỉ giỏi leo cy. Quch Phc cũng ni: Đ l loi giỏi leo cy. * -Kinh văn : Ở cc chng Thinh văn tới l đạo sở hnh ny. Tn rằng : đy l tụng về nỗi nghi ngờ của bản thn (tự nghi). Tr chứng đắc trước kia của bản thn mnh l Quả php ny, l Nhn đạo ny. Nếu l quả ny, th điều sở đắc đ mn. Nay cn tn thn thứ g ? Nếu l nhn ny, th cn phải hướng cầu thnh quả của nhn đ. Trước ni : chng nhn đ sinh tm quyết định đối với điều sở đắc của mnh v nghi ngờ điều Phật thuyết. Nay th Thu Tử khng c quyết định, đối với những điều sở đắc của mnh cũng sinh ra nghi hoặc. Thm nữa, đối với những điều được nghe trước đy, bản thn cn c quyết định, nhưng nay nghĩ lại cũng sinh ra nghi ngờ đối với điều sở đắc của mnh. Cho nn chẳng tri g nhau. * -Kinh văn : Con từ miệng Phật sinh tới đng thời thuyết như thực. Tn rằng : dưới đy tụng về việc thỉnh Phật thuyết php chia lm hai phần : 1 tụng đầu, tụng về việc đệ tử Thinh văn thỉnh. 2 tụng sau, tụng về việc cc chng khc thỉnh. Đy l phần đầu. Vng theo ngn gio của Phật, đạo thnh mới khởi ln được. Gio từ miệng m ra, nn gọi l từ miệng sinh, v lựa lọc từ tinh huyết của thai tạng khc m thnh. * -Kinh văn : Ma trời rồng quỉ thần tới muốn nghe đạo đầy đủ. Tn rằng : đy l tụng về việc cc chng khc thỉnh. Ci ny Phật ra đời, khng c Chuyển lun vương, nn ni l c cc Chuyển lun vương của cc nước tới. Đạo đầy đủ : đ l l đại thừa. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới đều sẽ kinh nghi. Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ hai, c hai phần : phần đầu l bảo Thi, phần sau l ni thỉnh. Đy l phần bảo Thi. Phần thứ tư ở dưới của Luận l phần giải thch về Định k. K : l k biệt, phn minh k biệt nghĩa thm mật gọi l k biệt. Đ tức l thứ được gọi l K Biệt Kinh trong 12 bộ kinh. K Biệt Kinh c ba loại : 1. Ghi lại sự khc biệt về cng đức, lỗi lầm của đệ tử thời qu khứ . 2. Thụ k cho cc bậc đại nhn thnh Phật. 3. Phn minh k biệt nghĩa thm mật, như trong chương 12 phần gio ở dưới sẽ ni r. Đy tức l loại K Biệt Kinh thứ ba. Luận rằng : từ dưới cứ y vo bốn loại sự m thuyết : Một l Quyết định tm. Hai l Nhn thụ k. Ba l Thủ thụ k. Bốn l Dữ thụ k. 1) Quyết định tm : c nghĩa trong tm của Phật vốn đ c sự quyết định về những người sẽ thực hnh đạo Đại thừa. Do đ mới c việc bảo Thi v thuyết php sau ny. V vậy về Quyết định tm, luận chẳng phối thuộc vo kinh, v thng với hạ văn. Luận rằng : thế no l Quyết định tm? C nghĩa l đối với những kẻ đ nảy sinh ra tm l kinh sợ th khiến cho họ khỏi kinh sợ. Để lm lợi ch cho hai loại người, nn Như Lai c Quyết định tm. Kinh sợ c năm loại : 1/ Tổn kinh bố : như loại đ từng được nghe gio thanh của Phật, cứ chấp thủ cho đ l thực, hủy bng cho l khng c Đại thừa v ni rằng: Như Lai ni rằng A la hn cứu cnh Niết bn, ta cuối cng đ đạt được Niết bn như vậy. Cho nn A la hn chẳng nhập Niết bn. Đ tức l Quyết định chủng tnh Thinh văn. Thinh văn tức l loại coi gio thanh đ được nghe l cch để chứng thực quả cứu cnh. Ta cuối cng đ c được Niết bn như vậy, quả đ cứu cnh. Nghĩ thế nn họ hủy bng cho l khng c đại thừa, chẳng kham nổi việc nghe Phật ngy nay thuyết giảng cho họ về l đại thừa. Nếu nghe nay ni rằng quả kia chẳng phải l cứu cnh th họ sẽ kinh sợ nghi ngờ rằng A la hn đều rốt ro khng nhập Niết bn. V tri đạo sinh nghi nn gọi l Tổn. 2/ Đa sự kinh bố : v chng sinh đại thừa sinh tm như vầy : Ta trong v lượng v bin kiếp, tu hnh hạnh Bồ tt, chịu đựng khổ sở vất vả đ lu, v vậy m sinh tm kinh sợ, khởi tm muốn theo thừa khc. Đ gọi l loại Bất định tnh Địa tiền Bồ tt. Hạng ny trụ trong đại thừa đ trải qua nhiều kiếp tu hnh hạnh Bồ tt, gọi l hạng Đa sự. V sợ họ khởi tm thoi chuyển chạy theo thừa khc, nn nay thuyết cho họ khiến họ chẳng thoi chuyển. 3/ Đin đảo kinh bố : v hạng ny phn biệt ng, ng sở, thn kiến bất thiện php. Đ l hạng phm phu định tnh căn chưa thnh thục. Hạng ny phiền no rất nặng, chẳng đng để thuyết php cho. Nếu thuyết cho họ th họ lại cng sinh phiền no, đin đảo kinh sợ. 4/ Hối kinh bố : đ l hạng nếu thuyết cho họ th họ sẽ nghĩ : Đại đức X Lợi Phất ! Ta chẳng nn chứng php tiểu thừa như vậy, hy tự thi tiểu quả m qui hướng đại thừa. V Hối tm đ nn gọi l kinh bố. 5/ Cuống kinh bố (kinh sợ cho l Phật ni dối) : đ l loại nếu thuyết cho họ th v họ l kẻ tăng thượng mạn nn sẽ ni rằng : Cớ sao Như Lai lại lừa dối chng ta. V tự cho rằng đạo đ vin mn khng cn st g nữa. - Thinh văn c hai loại : a) Định tnh. b) Bất định tnh. - Phm phu c hai loại : a) Loại chưa được bảo l được. b) Loại c phiền no nặng. - Bồ tt c hai loại : a) Loại thoi vị. b) Loại chẳng thoi vị. + Hạng định tnh Thinh văn : tức l loại Tổn kinh bố. + Hạng Bất định tnh Thinh văn : tức l loại Hối kinh bố. + Hạng phm phu chưa được bảo l được : tức l loại Cuống kinh bố. + Hạng phm phu sẵn c phiền no : tức l loại Đin đảo kinh bố. + Hạng Bồ tt thoi vị : tức l loại Đa sự kinh bố. Cn Bồ tt Bất thoi vị chẳng phải l hạng ở trong năm loại ny, v họ bỏ quyền theo thực, thch tới Phật vị, nn mới thuyết nhất thừa cho họ. Ở đy thuyết nhất thừa chẳng nhằm vo căn kh của họ. Luận rằng : chnh v lợi ch cho hai hạng người nn Như Lai c Quyết định tm. Hai hạng chỉ Đa sự kinh bố v Hối kinh bố. V lm lợi ch cho hạng Hối kinh bố th sẽ ko theo cả loại kia, lm lợi ch cho hạng Đa sự th sẽ nhậm tr loại cn lại. Nay đy bảo Thi, v phần chnh thuyết ở dưới, tm Phật đ định trước l v hai loại người ny, chứ chẳng phải chnh l v cc loại khc cn lại. Đ tức l hai nghĩa đầu trong mười nghĩa thuyết nhất thừa. Xem văn ny th loại Đa sự, nếu chẳng thuyết th họ sẽ c sự kinh sợ, nếu thuyết th sẽ khng cn kinh sợ. Cn bồn loại cn lại, nếu thuyết th họ sẽ kinh sợ, nếu chẳng thuyết th họ sẽ khng kinh sợ. Nn Luận ni chung l những kẻ đ sinh ra kinh sợ th khiến họ khỏi kinh sợ. 2) Nhn thụ k : th như đoạn kinh văn c hai chữ thi : Thi ! Thi ! Chẳng cần ni nữa cho tới trời, người đều sẽ kinh sợ . Đ l hai nghĩa của Nhn đối với hạng đng được nghe php. V những kẻ chẳng kham nổi việc nghe php rt lui, nn gọi l Nhn. Nhn thụ k đều sinh kinh sợ, c ba loại nghĩa : a/ V muốn đại chng suy nghĩ tm ti cảnh giới thậm thm. b/) V muốn khiến đại chng sinh tm tn trọng, rốt cuộc muốn nghe. Hai nghĩa trn l đối với hạng đng được nghe php. c/ Để khiến cho kẻ tăng thượng mạn la khỏi php ta m đi, tức l những kẻ khng kham nổi việc nghe php th rt lui. Nay đy l lần bảo Thi thứ hai, chỉ l hai nghĩa v những người đng được nghe, tới lần bảo Thi thứ ba mới l để cho những kẻ chẳng đng được nghe rt lui. 3) Thủ thụ k : th như trong kinh đoạn từ Bấy giờ Thế tn trở xuống, tức l Phật bằng lng nhiếp thụ, hứa sẽ thuyết php cho. 4) Dữ thụ k : th như trong kinh đoạn từ Phật bảo X Lợi Phất trở xuống, tức l Phật chnh v hạng đng được nghe m giải thch nhất thừa v.v Trong bốn sự Định k : a) Quyết định tm, l l do bảo Thi v thuyết php. b) Nhn thụ k, chỉ l l do bảo Thi đừng thỉnh. c) Thủ thụ k, l phần hứa khai thị giải thch. d) Dữ thụ k, l phần chnh thức khai thị trần thuyết. Nay ni kinh nghi, c nghĩa l khiến những người đng được nghe kinh ngạc nghi hoặc, suy tm thm php, tn trọng muốn nghe. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới xin thuyết giảng cho. Tn rằng : dưới đy l lần thỉnh thứ hai. Luận rằng : v lượng Phật thời qu khứ đ thị hiện gio ha chng sinh. Phần đầu l trường hng, phần sau l kệ tụng. Trường hng c hai : 1) Tổng thỉnh. 2) Kham nghe. Đy l thỉnh vậy. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao? tới th c thể knh tin. Tn rằng : đy ni c ba nguyn nhn c thể kham nổi việc nghe php : Một l gặp được duyn lnh, từng thấy chư Phật. Hai l tnh thng minh, căn mạnh mẽ lanh lợi. Ba l hiểu biết chn nghĩa, tr tuệ sng lng. Cho nn c thể nghe tin. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới c người biết knh tin. Tn rằng : đy tụng về c thể biết được. * Kinh văn : Phật lại bảo : X Lợi Phất ! Thi tới sẽ sa xuống hố lớn. Tn rằng : đy l đoạn thứ ba. C hai phần : đầu l Phật bảo Thi, sau l Thu Tử ni thỉnh. Trong Thi c hai : trường hng v tụng. Đy l phần đầu. Nhn việc những kẻ chẳng kham nổi việc nghe php rt lui, e rằng hạng tăng thượng mạn được php Tĩnh lự thứ tư của thế gian rồi, bn cho đ l quả A la hn m sinh ra phỉ bng sẽ bị đọa xuống địa ngục, gọi l sa xuống hố lớn. Đy đều l phm phu, nn sa xuống hố lớn, chứ chẳng phải l hng thnh hữu học. Du Gi luận ni : Hết thảy thnh nhn đều biết quả của mnh đ chứng được, khng tự cho rằng mnh đ đắc thnh quả ở địa vị sau m mnh chưa chứng, tức l chẳng sinh tăng thượng mạn, bởi khng c t kiến, nn chẳng tạo nghiệp để phải đọa vo địa ngục nữa. Cho nn hạng Tỳ kheo tăng thượng mạn chứng đắc php Tĩnh lự thứ tư của thế gian rồi, sau khi mệnh chung do bng giải thot, khởi t kiến, nn phải sinh trong địa ngục m cc Luận ni tới, đ tức l loại ny. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới nghe ắt chẳng knh tin. Tn rằng : php diệu, kh hiểu. Hạng thấp km ngu si nghe xong sẽ nảy ra bng bổ, sẽ chẳng knh tin, bởi vậy sợ rằng sẽ bị sa xuống hố lớn. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới c nhiều điều lợi ch. Tn rằng : dưới đy l lần thỉnh thứ ba. C hai phần : đầu l trường hng, sau l kệ tụng. Trường hng c hai phần : đầu l Tổng thỉnh, sau l Kham nghe. Thu Tử lợi căn, tự biết mạng xưa, cũng biết được những người khc đời trước đ từng theo Thch Ca thụ ha, căn thnh, đạo mn, nghe ắt c thể tin theo, ắt sẽ được yn ổn lợi ch trong đm di sinh tử, nn nay thỉnh Phật thuyết php. * -Kinh văn : Bấy giờ X Lợi Phất tới xin thương phn biệt thuyết. Tn rằng : dưới l 4 tụng, chia lm ba phần : Đầu l 1 tụng, tự xưng l trưởng tử để thỉnh Phật giải quyết. Thứ đến 1 tụng rưỡi, trnh r đại chng theo sự gio ha của Phật đ lu, để thỉnh Phật thuyết php. Cuối cng l 1 tụng rưỡi, trnh by r bản thn cng những người khc nghe php ngộ giải th sinh hoan hỉ, để m thỉnh Phật thuyết php. Đy l phần đầu. Phật l đấng tn qu trong hết thảy cc loi Nhị tc, Đa tc, V tc. Nay gọi l Lưỡng tc tn v ở trong ba loi trn, Lưỡng tc l qu v năng nhập đạo, gọi l Nhn thin lọai. Phật cũng lưỡng tc nn gọi l Lưỡng tc tn. Trong chng Thinh văn , Thu Tử l đệ nhất, nn gọi l trưởng tử. * -Kinh văn : V lượng chng hội ny tới muốn nghe lời Phật dạy. Tn rằng : 1 tụng rưỡi ny trnh by về việc đại chng từ lu đ theo sự gio ha của Phật, Nhn xưa nay đ thnh thục, nn thỉnh Phật thuyết php cho. * -Kinh văn : Chng con ngn hai trăm tới th sẽ rất hoan hỉ . Tn rằng : một tụng rưỡi ny trnh gộp cả hai bản thn v người khc nếu được nghe php sẽ hoan hỉ, để thỉnh Phật thuyết. * -Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới phn biệt thuyết giải. Tn rằng : trong đoạn thứ tư ni về phần Định k của Luận, th từ đy l sự thứ ba Thủ thụ k : Phật bằng lng nhiếp thụ m thuyết php cho. Cho nn Luận ni rằng : Thủ thụ k c nghĩa l v nhm cc ng X Lợi Phất muốn được thụ k, như kinh chp rằng : Phật bảo X Lợi Phất : ng đ thỉnh ba lần, lẽ no lại chẳng thuyết nn Phật hứa nhiếp thụ Thủ. Nếu căn cứ vo Luận tự giải thch, th dưới đy l đoạn thứ ba : mở by đy l Thực tướng, kia l Quyền mn. Ở trong ny c hai phần : Phần đầu thuyết minh về nhị K (hai loại thụ k). Phần sau thuyết minh về ngũ trược (năm thứ trược). Dưới mới ph bốn nghi. Nhị k c hai : đầu tin l Thủ k, sau l Dữ k. Trong phần Thủ k c hai : + Phần đầu l Phật bằng lng nhiếp thụ. + Phần sau l kẻ c rt lui. Đy l phần đầu. Bồ Tt Địa luận ni rằng : Nghe php th phải lắng tai nghe giảng, tẩy rửa (t kiến), nhiếp tr (chnh php). Tr Độ luận cũng ni: Người nghe phải nhn thẳng như (đang) đi kht, nhất tm thm nhập vo trong ngữ nghĩa, hăm hở nghe php, tm sinh bi hỉ. Người như vậy mới đng thuyết cho. Nhn thẳng c nghĩa l ch quan st. Nếu chẳng dặn d bọn chng sinh kia khiến họ ch lắng nghe, e rằng tm họ chẳng ổn định, tuệ giải chẳng sinh, nn bảo phải ch lắng nghe. * -Kinh văn : Lc ni lời ấy tới lễ Phật rồi rt lui. Tn rằng : dưới đy l việc kẻ c rt lui. C bốn phần : 1) Ni r việc (kẻ c) bỏ đi. 2) (Phật) chẳng ngăn lại. 3) (Phật) dặn d (những người ở lại). 4) Những người ở lại knh vng (lời Phật). Trong phần đầu lại c hai mục : đầu l nu ln, sau l giải thch. Đy l mục nu. * -Kinh văn : Sở dĩ như vậy l v sao? tới bởi vậy chẳng trụ. Tn rằng : đy l phần giải thch l do kẻ xấu đứng ln bỏ ra đi. Đy tự hỏi rằng : c năm điều kh được : 1) Được lm thn người : kh. 2) Được sinh ở nơi trung tm của đất nước : kh. 3) Được cc căn đầy đủ : kh. 4) Được gặp lc Phật ra đời : kh. 5) Được nghe chnh php : kh. Năm ngn đồ đệ đ c đủ bốn thứ đầu, cớ sao lc Phật sắp thuyết diệu php lại rời chiếu đứng ln bỏ đi ? Nguyn nhn v sao lại c sự bỏ đi đ ? Nay giải thch c hai : Một l họ tội căn su nặng. Hai l họ c thi tăng thượng mạn. * Chữ Bối [輩] ở đy đọc l Bối, c nghĩa l Bọn, B lũ, Sch Thuyết Văn giải thch theo qun php th một trăm xe được điều động th gọi l Bối. Sch Qung Nh v.v th giải thch Bối c nghĩa l Loại. Theo sch Ngọc Thin th chữ ny thuộc bộ Tỉ [比 ] v cũng c nghĩa l loại. Tội : c nghĩa l đng ch đng trch đng sợ đng ght. D nhn hay quả nếu đng ch đng ght th đều gọi l Tội. - Nếu theo tiểu thừa th tội đ rất nhiều, loại nặng c ba : 1) Phiền no chướng. 2) Nghiệp chướng. 3) Dị thục chướng. Tất cả mọi loại phiền no đều chia lm hai loại : a) Loại khởi ln lun lun th gọi l Cần. b) Loại khởi ln mạnh mẽ th gọi l Lợi. Trong đy chia lm bốn cu : 1) Cần m chẳng Lợi. 2) Lợi m chẳng Cần. 3) Vừa Cần vừa Lợi. 4) Chẳng Cần chẳng Lợi. Nay lấy loại đầu v loại thứ ba, gọi l Phiền no chướng. Ngũ v gin nghiệp gọi l Nghiệp chướng. Ba đường tm nạn gọi l Dị thục chướng. Ba loại chướng ny gy chướng cho nghiệp nhập thnh đạo, nn gọi l tội nặng (trọng tội). - Nay theo đại thừa th chướng c hai loại : 1. Phiền no chướng. 2. Sở tri chướng. Sở tri chướng l loại ty theo sở ứng m gy chướng cho việc nhập thnh vị đại thừa. Phiền no chướng l loại ty theo sở ứng m gy chướng cho việc nhập thnh vị tam thừa. - Theo Phật Địa luận th Phiền no chướng c ba loại : 1) 128 phiền no v ty phiền no. 2) Sở pht nghiệp. 3) Sở đắc quả. Đy c ni l tn gọi chung của cc phẩm loại đ gọi l Chướng, chứ chẳng phải cứ l loại trọng chướng. - Theo Đại Bt Nh, trọng chướng c bốn loại : 1) Phiền no chướng, 3) Dị thục chướng. 2) Nghiệp chướng, 4) Php chướng. 1) Phiền no chướng, chỉ 128 căn bản phiền no cng cc ty phiền no đẳng lưu của chng, ty theo sở ứng của chng m c thể gy chướng cho bậc thnh giả, đ đều gọi l loại chướng ny, v nếu c đủ chng sẽ ty theo sở ứng m gy chướng cho vị thnh đ. 2) Về nghiệp chướng, cứ theo Kinh Tt Gi Ni Kiền Tử c năm loại nghịch : 1/ Ph hoại cha, thp, trộm cắp v dng của cải Tam bảo. 2/ Phỉ bng php tam thừa, ni đ chẳng phải l thnh php, gy chướng ngại kh dễ, giấu giếm bưng bt. 3/ Đối với mọi người xuất gia d c giới, khng giới, tr giới, ph giới m đnh chửi, mắng mỏ họ, kể lể tội lỗi của họ, giam hm họ trong t ngục, hoặc lột o c sa , bức họ hon tục, bắt họ sưu dịch, xua đuổi họ khiến họ phải dời chỗ, đoạn mệnh căn của họ. Kinh Đại Tập ni : Tội kể lể lỗi lầm của một Tỳ kheo ph giới cn nặng hơn tội lm đổ mu vạn ức thn Phật. 4/ Giết cha hại mẹ, giết A la hn, lm đổ mu thn Phật ph ha hợp Tăng. 5/ Khởi t kiến lớn, phỉ bng ni l khng c nhn quả, suốt đm di (sinh tử) thường lm mười nghiệp chẳng lnh. Năm loại ny chỉ ở đại thừa, gọi l Ngũ nghịch nghiệp chướng. Cũng c chỗ ni l bảy bậc, nhưng chẳng qu năm loại ny, bởi vậy chẳng giảng. 3) Dị thục chướng, l cc dị thục quả c thể gy chướng cho thnh đạo, tức l ba c th, tm v hạ v.v Trong khoảng ny, trước Phật sau Phật kh ứng với trước php sau php, v trước sau Phật php ấy chẳng đắc quả thnh. 4) Php chướng, c nghĩa l ở đời trước gy chướng cho người khc khi họ lm điều thiện, tạo nn nghiệp Quỹ php (nghiệp bị thiếu thốn chnh php), trong đời nay chẳng được nghe php, thiếu thốn chnh php. Đ l loại chướng thuộc hai quả Đẳng lưu, Tăng thượng, trong năm quả. Tội căn su nặng th cảm nghiệp Quỹ php. V tội căn ny nn hiện chẳng nghe php. V tội thể ny cho nn l chướng thứ tư. * Chữ Mạn [ 慢 ] theo sch Ngọc Thin c nghĩa l khinh khi, chẳng (nể) sợ, ngạo nghễ. C chỗ viết l (嫚 ] , Sch Thiết Vận giải l (khinh) khi v viết l (謾]. V cho rằng chữ [ 慢 ] (thuộc bộ Tm đứng) c nghĩa l Chậm. Tướng của mạn l tự cao, cậy mnh lấn lướt người khc. Du Gi v.v ni mạn bảy loại : 1) Mạn. 5) Tăng thượng mạn. 2) Qu mạn. 6) Ti mạn. 3) Mạn qu mạn. 7) T mạn. 4) Ng mạn. 1) Mạn : l đối với người km mnh, cậy mnh hơn người, đối với người bằng mnh, cậy mnh bằng người. 2) Qu mạn : c nghĩa l đối với người bằng mnh th chấp l mnh hơn người; hoặc đối với người hơn mnh, vẫn chấp l mnh bằng người. 3) Mạn qu mạn : c nghĩa l đối với người hơn mnh, vẫn chấp l mnh hơn người. 4) Ng mạn : c tướng l tự cao, cậy vo sở chấp ng. 5) Tăng thượng mạn : c nghĩa l mnh thực t đức, cứ bảo l mnh nhiều đức. 6) Ti mạn : c nghĩa l người khc nhiều phần hơn mnh, nhưng mnh cứ chấp l chỉ km người khc cht t. 7) T mạn : l mnh hon ton khng c đức, nhưng cứ bảo l mnh c đức. Tăng thượng mạn ở đy tức l loại thứ năm : mnh thực t đức m bảo l mnh nhiều đức. Đắc thiền định, Niết bn thế gian v.v (nn) chưa đắc nhiều, (vậy m cứ) bảo l nhiều đức, chưa chứng nhiều vậy m cứ bảo l chứng nhiều. Đắc : chỉ Hữu vi đạo. Chứng : chỉ V vi diệt. Đ l tướng của Tăng thượng mạn. Chứ chẳng phải l hon ton chưa đắc, m nay bảo l đắc. Nếu chẳng thế th chẳng phải l tướng Tăng thượng mạn m l tướng của T mạn, loại mạn thứ bảy. Cho nn v c hai loại lực của loại Phiền no chướng ny v loại Php chướng ni trn m chẳng kham nổi việc nghe php. Hỏi : bọn năm ngn người đ chẳng kham nổi việc nghe php, thế th v nguyn nhn g m mắt họ thấy thần quang, tai họ nghe diệu xướng, nhn hoa trời m cứ lặng im, thấy đất động m khng kinh sợ ? Đp : phng quang, động đất chưa lm thay đổi được ci tm phm phu dung tục của họ. Diễn thuyết diệu php, tuyn thuyết nan php lại tri với thức nng cạn của họ. Nghe lời vấn đp trong phần Tựa l sơ nhn đại tiệm. Nghe lời thuyết trnh su sắc về những điều trong tng chỉ th họ lại cng tăng thm m hoặc m đm ra phỉ bng, bởi vậy phải bẻ bỏ cnh l, quạt loại tấm cm đi. * -Kinh văn : Thế tn lặng im m chẳng ngăn lại. Tn rằng : đy l phần thứ hai : Phật chẳng ngăn lại. * Mặc : nghĩa l Tĩnh (im). Thường viết l [ ] . Cc Luận đều ni rằng c 2 loại quyết định m Phật lực chẳng bi trừ được : 1) Thụ dị thục quyết định. 2) Tc nghiệp quyết định. Tội căn su nặng l Thụ quả định loại. Tăng thượng mạn l Tc nghiệp định loại. Do đ m bọn năm ngn người từ ta đứng ln, Phật tuy c thần lực cũng chẳng ngăn lại. Hơn nữa th để họ đi để chẳng bị đọa xuống hố lớn, chẳng thể ngăn họ gy nghiệp nặng, nn Phật chẳng ngăn. Họ nếu pht tm, định nghiệp c thể chuyển được. Tm họ chẳng thay đổi, nn Phật lực chẳng bi trừ được. * -Kinh văn : Bấy giờ Phật bảo tới sẽ thuyết cho ng. Tn rằng : đy l phần thứ ba : Phật dặn d những người ở lại. Gi giật th hạt mẳn rớt, sương sa hạt chắc vẫn cn. Phật hứa thuyết php th kinh động tm họ, chấn uy thần m khiến họ đứng dậy bỏ đi. Cho nn để cnh l rt l hay, bảo hạng hạt chắc trụ lại m hứa thuyết cho họ. Hạng khinh bạc hư sơ th v như cnh l. Người đn hậu kin cố lại v như hạt chắc. * m của chữ Giai l phin thiết của hai chữ Cổ Hi, c nghĩa l lnh, tốt. Chữ Hi [ ] c m đọc l phin thiết của Hộ Giai. Hi [ ] : c nghĩa Thịt, Ruốt thịt, mn ăn bằng thịt, người phương Nam gọi [ ] Hi l Lưỡng [ ]. * -Kinh văn : X Lợi Phất ni tới nguyện vui lng muốn nghe. Tn rằng : đy l phần thứ tư : những người ở lại knh vng lời Phật dạy. * Chữ [ 唯 ] c hai cch đọc Duy v Dụy, l từ chỉ knh vng. Chữ [ 然 ] đọc l Nhin (phải, vng) l từ chỉ thuận tng. Nguyện lạc (nguyện vui lng, xin sẵn lng) : chỉ mong mỏi được giải đp. Dục văn (muốn nghe) : cũng chỉ bản tm hy vọng được nghe. * -Kinh văn : Phật bảo X Lợi Phất tới thỉnh thoảng mới xuất hiện một lần m thi. Tn rằng : dưới đy thuyết minh về mục Dữ thụ k (Phật thụ k cho), Phật giải thch cho nhm cc ng X Lợi Phất. Luận ni rằng c su phần : 1. Chưa nghe khiến nghe. Chnh l đoạn kinh văn ny, cho đến ni chẳng hư dối. 2. Thuyết. Đ l đoạn từ Ny X Lợi Phất ! Chư Phật ty nghi m thuyết trở xuống. 3. Y vo những nghĩa g. Đ l đoạn từ V sao như vậy ? Chư Phật Thế tn chỉ v một đại sự trở xuống. 4. Khiến trụ. Đ l đoạn từ Ny X Lợi Phất ! Như Lai chỉ v một Phật thừa nn đ thuyết php cho chng sinh trở xuống. 5. Y php. Đ l đoạn từ Ny X Lợi Phất ! Php của hết thảy mười phương chư Phật cũng như vậy trở xuống. 6. Gi (ngăn chặn). Đ l đoạn từ ny X Lợi Phất ! Trong mười phương thế giới vẫn khng c nhị thừa trở xuống. Sau đy l giải thch từng phần : - Chưa nghe khiến nghe, đy l tn thn php hy hữu (hiếm c), tỏ muốn khiến họ nghe. - Thuyết : tức l thuyết minh rằng php sở thuyết ny kh biết. - Y vo những nghĩa g : chỉ chưa nghe khiến nghe, v điều sở thuyết chỉ l phương tiện. - Y vo những nghĩa no : chỉ php thm diệu kh hiểu m Phật đ chứng được. - Khiến trụ : đy c nghĩa l khuyn đến trụ trong nhất thừa. - Y php : đy chỉ nghi quỹ php thức m Phật ba đời mười phương đều cng thi hnh. Đầu tin th ty nghi m thuyết, lu dần về sau sẽ khiến họ đạt được Phật chủng tr. - Gi : đy tức l Gi ph nhị chấp (ng chấp, nhn chấp), gi khiển nhị chn (hai loại chn như), khiến họ tn thn php hy hữu. - Phần Chưa nghe khiến nghe c ba : 1) Tn thn php hy hữu. 2) Nu th dụ. 3) Khuyến tn. Đy l hai đầu. Đy nếu thuyết lun th hạng v tr sẽ chẳng thch, tới đng lc mới thuyết th kẻ ngu người tr đều cng ưa thch. - Từ Đm Bt La trong tiếng Phạm, ở phương đy gọi l hoa Thụy Ứng (ứng với điềm lnh). Kim lun vương ra đời th biển lớn cạn. Xe Kim lun xuất hiện th hoa ny mới nở. V ứng với việc xe Kim lun ra ngự ở đời, nn gọi l hoa Thụy Ứng. Kinh Php Hoa ny, v như Php lun vương xuất thế th biển sinh tử cạn, đạo nhất thừa hiển dương. Đng thời Phật mới thuyết php ny, cho nn nu ln lm th dụ để tn thn php hy hữu. Php ny Thu Tử kiếp xưa chưa từng được nghe, nay khiến nghe, khiến phải khao kht. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới ni chẳng hư dối. Tn rằng : đy l Khuyến tn. Kẻ tr giải hạn hẹp th chưa thể chứng đạt, nn nu r l chẳng hư dối để khuyến khch họ sinh tn tm. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới nghĩa kh hiểu. Tn rằng : dưới l đoạn thứ hai thuyết minh về Thuyết. C hai : đầu l nu ln, sau l giải thch. Đy l phần nu ln. * -Kinh văn : V sao như vậy tới mới c thể biết được. Tn rằng : đy l phần giải thch. Luận giải thch nhiều thứ nhn duyn : đ l chỉ php ba thừa. Php ba thừa đ chỉ l thuyết danh tự chương c, chứ chẳng phải l c thực nghĩa, v thực nghĩa đ l bất khả thuyết (chẳng thể thuyết minh được). Trong ny ni : Ta dng phương tiện m thuyết php ba thừa. Php ny chỉ c danh tự chương c, khng c ba thể khc nhau, ta ty nghi m thuyết ba, đ chẳng phải l thứ m hạng nhị thừa v.v c thể suy lường hiểu được, chỉ c Phật mới biết được. Ở đy ni rằng tr mn nu ra trước đy kh thể liễu giải được, v thực nghĩa ba thừa tức l chn như, l thứ Bất khả thuyết. Dựa vo những nghĩa g : tức Phật tr tuệ. * -Kinh văn : V sao như vậy tới xuất hiện ở đời. Tn rằng : từ đoạn văn ở dưới l loại thứ ba : Y vo những nghĩa g ? C hai phần : phần đầu l nu sơ lược, phần sau l giải thch rộng. Đy l phần đầu. Nhn đoạn văn trước khởi ln, nn mượn hnh thức hỏi để hiển lộ. - C nguyn nhn g ? Đ l v ngn từ kh hiểu, chỉ Phật mới biết. - Căn cứ vo những nghĩa g m ni như vậy ? Chư Phật Thế tn : l ni chung chư Phật ba đời mười phương. Chỉ v một đại sự : sự ở đy ty theo ngữ cảnh thch ứng c thể hiểu l sự vật, thể sự, sự nghĩa, đạo l đều được. Phật v nhn duyn đại sự ny m xuất hiện ở thế gian, tự xưng đức hiệu, lm lợi ch rộng ri cho chng sinh. Chẳng thế th như nhị thừa nhập diệt, do đại sự ny, nn Phật ty nghi m thuyết, hướng kh biết. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới xuất hiện ở đời. Tn rằng : dưới đy l phần giải thch rộng, c hai phần : đầu l hiển lộ ring, sau l giải thch . Phần hiển lộ ring c ba : một l Hỏi, hai l Giải thch, ba l Kết. Đy l Hỏi. * -Kinh văn : Chư Phật Thế tn tới xuất hiện ở đời. Tn rằng : đy l Giải thch. Thể của đại sự tức l tri kiến, chư Phật Thế tn xuất thế v đại sự ny. Dng bốn nghĩa m thuyết minh vấn đề ny, đ l Khai, Thị, Ngộ, Nhập. Luận rằng : một đại sự th dựa vo bốn loại nghĩa cần phải biết. Phật tri kiến : c nghĩa l Như Lai năng chứng như thực, biết nghĩa kia. Đy c ba cch giải thch : 1. Cch giải thch thứ nhất : Php tnh chn như gọi l như thực. Php chn tnh nu đ tức l Sở chứng. Nghĩa l, cảnh giới đều gọi l nghĩa. Thể của Chnh tr gọi l năng chứng, v c khả năng biết được nghĩa l, chứng được chn cảnh. Chnh tr năng chứng, chn như sở chứng ny, năng sở tri kiến đều gọi l tri kiến. Như : l tnh của tri kiến. Tr : l dụng của tri kiến. Tnh tướng tri kiến đều gọi l tri kiến. Bt Nh Luận của ngi V Trước ni rằng : V thượng Bồ đề l Php thn. Chnh đẳng Bồ đề l Bo thn. Kinh Giải Thm Mật ni rằng : Bồ đề, Bồ đề đoạn đều gọi l Bồ đề. Tr Độ Luận ni rằng : Thuyết tr v tr xứ đều gọi l Bt nh. Hoặc l, Tri : chỉ Chinh thể tr. Kiến : chỉ Hậu đắc tr. Hai tr ny l dụng, v c thể soi dọi được hai loại cảnh chn tục. Bản tnh hai thứ ny chnh l Chn như, gọi gộp lại l Tri kiến. Dnh tnh để tới tướng, nn gọi l Tri kiến, v muốn khiến nhị thừa cầu chủng tr. Kinh Thắng Man ni rằng : Nhất thừa tức Phật thừa. Phật thừa tức l đại thừa. Nhiếp Đại Thừa luận ni : Vừa l thừa lại vừa l lớn, nn gọi l đại thừa, đ l vạn hạnh. Hoặc Thừa c đại tnh, nn gọi l đại thừa, đ l Chn như. Cho nn biết rằng nhất thừa Phật quả, thừa thể thng suốt cả L v Tr, đng lm tng nghĩa. Ngụ của nh lửa, xe tru l ở Dụng của Tr, v xe tru v.v l do ta đặt ra. Ngụ của đường hiểm, bảo sở (nơi chứa của bu) l ở Tnh của Tr, v gọi Ha l Thnh, chẳng phải l bảo sở. Do đ gộp hai thứ lại th gọi Tri kiến. Bản luận ni rằng : những g l bốn ? 1) Khai, c nghĩa l v thượng v ngoi Nhất thiết tr tr ra khng cn c sự no khc. Nhất thiết tr đ l Phật vậy. Lại ni tr đy l Căn bản tr v Hậu đắc tr. Hai thứ ny l Dụng. Tnh của hai tr ny tức l Chn như. D l Dụng hay l Tnh đều gọi gộp l Tr. Tr của bậc Nhất thiết tr gọi l Nhất thiết tr tr. Thm nữa, Nhất thiết tr ny l Căn bản tr. Tr ni lập lại (chỉ Nhất thiết tr tr) l Hậu đắc tr. Hai Tr được nu ra ny duy tr Tr tnh Chn như Diệu l. Lại nữa, Nhất thiết tr l Tr dụng Bồ đề. Lại ni Tr l Tr tnh Niết bn. Hai loại Như Lai tạng : nay ni r cả hai loại ny đều v thượng, khen l thắng diệu, để khiến ưa thch. Song thể của Bồ đề ny l chủng tử vốn c, l hữu vi, do nghe nhiều, nn hun tập, nhn tu m sinh trưởng. Thể ấy tức l Bốn tr. Kinh Lăng Gi ni rằng : Thức A lại da gọi l Khng Như Lai tạng, hun tập đầy đủ php v lậu nn gọi l Bất khng Như Lai tạng. Tạng thức hữu lậu vốn l hư vọng chẳng thực, nn gọi l Khng. C thể hm tng chứa đựng hết thảy V lậu chủng, nn gọi l Như Lai tạng. Thể của chủng tử Bốn tr l v lậu, chẳng phải l php hư vọng, do gần thiện hữu, nghe nhiều hun tập dần dần sinh trưởng mới thnh Bốn tr. Nhn của Bốn tr gọi l Bất khng Như Lai tạng. Tạng l hm tng chứa đựng, l nghĩa của Nhn tnh, giống như trồng cy sinh trưởng vin mn. Thể tnh Niết bn đ l v vi, vốn đ sẵn c tự tnh thanh tịnh, sau gặp thiện hữu, đoạn chướng m được hiển lộ. Tuy cng một chn như, gặp duyn khc nhau, nn chứng khc nhau v gọi l Bốn Niết bn. Kinh Thắng Man ni rằng : C hai loại Như Lai tạng Khng tr : - Khng Như Lai tạng , l hết thảy phiền no tạng, d Ly hay Thot, d Đoạn hay Dị. - Bất Khng Như Lai tạng , l bất tư nghị php chẳng ly chẳng thot, chẳng đoạn chẳng dị (chẳng khc) Phiền no hữu lậu vốn l hư vọng chẳng thực, hay che chn như, đ gọi l Khng Như Lai tạng. Niết bn v lậu thể l v vi, chẳng phải l php hư vọng, do gần thiện duyn, đoạn cc phiền no, dần dần Tr khởi, phương tiện hiển chứng, đ gọi l Niết bn. Thể tnh chẳng phải l Khng, nhn Khng m hiển lộ, v tnh của Khng, Phiền no che đậy ngi vị, gọi l Khng Như Lai tạng, v Tạng c nghĩa l che đậy giấu kn Nhn tnh. Cho nn ngi vị trong Phiền no triền (trong vng tri buộc của phiền no) gọi l Như Lai tạng. Lc xuất ly khỏi phiền no th gọi l Php thn, tức l Php thn ny nhn Khng m hiển lộ, v bản tnh Khng, nn cũng gọi l Bất Khng Như Lai tạng, như ngọc bu Đao Đề Da Quật được hiển lộ. Cn A lại da thức cng cc phiền no gọi l Như Lai tạng th như Kinh Niết bn đ ni : Lc chưa đắc A nậu đa la Tam miệu Tam Bồ đề, thiện php hay bất thiện php đều gọi l Phật tnh. Kinh V Cấu Xưng ni : Chủng tnh ngụy thn, thất thức trụ, tham dục, sn khuể, ngu si, thập Bất thiện nghiệp đạo đều l Như Lai chủng. Đ chỉ l v lời văn khc nhau, nhưng cng nhằm giải thch Như Lai tạng. Tức trước Bồ đề gọi l Bo thn. Bo thn tu sinh, Php thn tu hiển, v Php thn chứng nhn chứng, Bo thn sinh nhn sinh. Tạng c bốn nghĩa : 1/ Năng hm tng : Tạng chỉ A lại da thức v như kho tng v.v (c khả năng chứa đựng). 2/ Năng sinh đức : Tạng chỉ Bo thn chủng tử, v như hạt thc giống (c khả năng sinh trưởng giống đức). 3/ Năng ph tng : Tạng chỉ phiền no v.v v như đất che đậy vật (c khả năng che đậy, cất giấu). 4/ Năng hiển đức : Tạng chỉ Php thn Phật tnh v như tnh chất của vng rng v.v (c thể tỏ r đức). Về đại thể m ni, Sở tri chướng đoạn th chứng Phật bo thn, Bồ đề vin mn; Phiền no chướng đoạn th chứng Phật php thn, Niết bn vin mn. Chư Phật ra đời, muốn khiến cho chng sinh đoạn Sở tri chướng, cng Sở pht nghiệp gộp Sở đắc quả, hết thảy đều hết, vin chứng Bồ đề, khai Tri kiến tướng, khiến được thanh tịnh, v chướng hết Tr vin th gọi l thanh tịnh. Muốn khiến cho chng sinh đoạn Phiền no chướng cng Sở pht nghiệp gộp Sở đắc quả, hết thảy đều hết, vin chứng Niết bn, khai Tri kiến tnh, khiến được thanh tịnh, v chướng hết L tỏ th gọi l thanh tịnh. Duyn tri kiến ấy, nn xuất thế gian. Tm lại, Khai : ở đy c nghĩa l xuất sinh, hiển chứng, v xuất sinh Bồ đề, hiển chứng Niết bn. Trừ hai loại ny ra khng c sự g khc hơn được hai php ấy, nn gọi l v thượng. 2) Thị : đồng nghĩa với khai, v Php thn ba thừa Thinh văn, Bch chi Phật v Phật bnh đẳng. Php thn bnh đẳng v Phật tnh Php thn khng c g khc biệt. Kinh Niết Bn ni : V như b sữa c nhiều mu lng khc nhau, nhưng vắt sữa của chng để ở một chỗ th đều mu trắng khng khc. Phật tnh cũng thế. Chng sinh tuy c nhiều loại khc nhau , nhưng Phật tnh th khng khc biệt. ở đy ni rằng : Php thn ba thừa vốn dĩ bnh đẳng, nhưng chng sinh chẳng biết, chẳng chịu tu chứng Php thn vin mn. Chư Phật ra đời muốn khai thị cho chng sinh thấy tnh của Phật tri kiến ny, ba thừa cng c sự bnh đẳng khng hai, khiến họ cng chứng mn để thnh Php thn. Ngộ : đy c nghĩa l chẳng biết. V hết thảy Thinh văn, Bch chi Phật chẳng biết Chn thực xứ đ. Chẳng biết Chn thực xứ c nghĩa l chẳng biết cứu cnh chỉ một Phật thừa. Như c người đến nh bạn thn, say rượu nằm kềnh, người bạn đem vin ngọc v gi buộc vo trong o, lc đầu người ấy chẳng biết sau ny tỉnh ngộ mới biết. Đy ni rằng : nhị thừa chẳng biết cứu cnh chỉ một Phật thừa thể, tức l Bốn tr Bồ đề, bởi vậy chẳng tu Bo thn vin mn. Phật ra đời l muốn cho chng sinh gic ngộ về Bồ đề tr : cứu cnh chỉ một Phật thừa ny, khiến họ tu sinh trưởng. Ba loại trn : Khai, th song hiển (thuyết minh cả hai thứ) Php thn-Bo thn, Niết bn-Bồ đề hai loại v thượng, tn thn sự th thắng của cc loại đ khiến chng sinh ưa thch. Thị, th biệt hiển (thuyết minh ring từng thứ một) Php thn Niết bn, ba thừa khng khc, vốn dĩ đ c, khiến họ tu chứng. Ngộ, th biệt hiển Bo thn Bồ đề đệ nhất cứu cnh, vốn c chủng tử khiến trụ quả sinh, thuyết minh cả Đoạn đức v Tr đức trong quả. Đ chứng hai thứ ny th lợi lạc quần sinh, ứng với vật m hiện hnh, ứng với cơ m thuyết php; đ l Ha thn cng Tha thụ dụng gọi l n đức. 4) Nhập, c nghĩa l v muốn khiến chng sinh chứng đắc Bất thoi chuyển địa m thị hiện ra với v lượng Tr nghiệp. Ba thứ Khai, Thị, Ngộ, ở trn hoặc tổng hiển (thuyết minh chung) hoặc biệt hiển (thuyết minh ring), tuy đ hiển lộ Phật quả v thượng, đồng chứng th thắng nhưng chưa biết lm như thế no m c thể chứng được. Nay ni r ci nhn của Năng chứng, Năng đắc, nn gọi l Nhập. Theo bản luận ny, th Sơ địa trở ln gọi l Bất thoi địa. V Thể Dụng của Nhất thiết tr tr trong quả vị Phật to lớn, nn gọi l V lượng tr. Cn nghiệp đy tức l Nhn vậy. Phật ra đời để thuyết về ci Nhn khiến hạng Sơ địa trở ln c thể chứng được Phật quả Nhất thiết tr, cho nn gọi l Nhập. Phật thuyết về Nhn ny l muốn khiến cho cc hạng hữu học, v học của nhị thừa cng hạng trước Sơ địa chứng đắc Bất thoi chuyển địa từ Sơ địa trở ln. Nhập Biến dịch sinh, Tu chủng tr nhn, Quan st Tr tnh, Nhạp Phật nhị quả. Bốn cu ny ni : Phật ra đời l muốn cho chng sinh đoạn hết hai chướng, khai tri kiến Phật Bồ đề, Niết bn, khiến họ chứng Thanh tịnh, Phật tn thn hai thứ V thượng l cốt để khuyến khch họ khiến họ ưa thch. Phật ni r Php thn đồng hữu, l để khiến họ tu chứng, gic ngộ cho họ về duy nhất Phật thừa tr m họ chẳng biết, để khiến họ tu sinh. Phật đ ni r thể tnh th thắng của Phật quả Bồ đề Niết bn v ni r ci Nhn của n để khiến họ th nhập. C nghĩa l dụng của Phật ra đời l để thuyết về nhất thừa, d l Quả hay Nhn. để khiến cc chng sinh tu nhn chứng quả đều được thnh Phật, chứ chẳng v mục đch g khc. Trước tn thn Tr tuệ v Tr tuệ mn, tức l Gio v L nhất thừa. Nay thuyết Hạnh v Quả. Cho nn biết rằng Bốn php nhất thừa gọi l Php Hoa. Hoặc l, Bất thoi c nghĩa l Bt địa trở ln tu hnh bất thoi. Cc Luận ni rằng v thụ Biến dịch sinh, nn tuy nhị thừa hồi tm, nhưng chưa tới ngay được địa vị đ. Tam thừa đều đồng, sau mới quyết định được xuất Phn đoạn tử, nhập Biến dịch sinh. Cho nn mới c thuyết ny. Lại nữa, nhị thừa l hạng phiền no bất thoi, trải ba đại kiếp, đều gọi l Bất thoi địa. Lại nữa, nhất thừa l hạng tu hạnh nhất thừa hoặc Tn hoặc Vị hoặc Chứng hoặc Hnh, nay ở trong ny đều khiến nhập cả. Nn đều gọi l Bất thoi. Hoặc Thực thể nhất thừa quả nhn ny l Tr tuệ v Tr tuệ mn của chư Phật đ ni trước đy, tức l Quyền Gio tam thừa đ thuyết trước đy, khiến hạng nhị thừa bỏ Quyền lấy Thực, tu Nhn nhất thừa, hướng Quả nhất thừa. Đ l bản kinh ny. Những điều ni chung v ni ring về Quả -Nhn trn đy l để giải thch về bốn loại (Khai, Thị, Ngộ, Nhập). Cứ theo ở dưới th trong Phật php ba đời, chẳng thuyết về loại Khai đầu tin, chỉ ni về Thị, Ngộ v Nhập. Cho nn biết rằng chỉ nn thuyết như vậy mới tốt, v Thị, Ngộ thuyết minh ring về hai Quả đ đầy đủ, chẳng cần phải nu ln nữa, v nu ln hai loại ny l đ bao qut hết thảy mun đức hữu vi v vi của Phật. Phẩm Phương Tiện của kinh ny, thuyết php nhất thừa, chỉ l để cho hạng thượng căn. Do đ m phn tch chung rằng Bồ đề Niết bn d Nhn hay Quả, đều coi đ l nhất thừa. Phẩm Th Dụ cốt nhằm vo hạng trung căn, chỉ thuyết về Ngộ : Ngưu xa (xe tru), Bồ đề tr đức nhất thừa, hạng ny chỉ m mờ về Nhn tr, chẳng m mờ về Nhn l v Quả tr. Phẩm Ha Thnh Dụ l để cho hạng hạ căn, chỉ thuyết về Thị : Bảo sở, Niết bn đoạn đức nhất thừa, v hạng ny chỉ m mờ về Quả l, chẳng m mờ về Quả tr, Nhn l tr. Đối với mỗi hạng đều ty theo sự thch nghi của họ m đoạn trừ chướng cho họ, khiến họ tiến nhập, nn chỉ thuyết ring về nhất thừa. Hoặc đối với hai hạng trung hạ, thuyết hai mn Nhn quả tr v Nhn quả l đan xen vo nhau, nh chiếu cho nhau để cho họ hiểu. Ring một phẩm ny thuyết minh chung cả Nhn quả Gic tịch nhất thừa, l nghĩa đầy đủ. Cho nn trong bản luận đ giải thch cặn kẽ phẩm ny. Cc phẩm khc chỉ giải thch tm tắt đại v chẳng khc g ở đy. Nếu giải phẩm ny th l giải cả một bộ rồi. Song xt hạ văn th Ngưu xa (xe tru) tại Quả, tức l Bồ đề. Hạ văn chỉ thuyết minh về ci Tr trong Nhn, v tam thừa nhờ đ m tới đạo trng. Thm nữa L tuy rằng thế, song trong cc kinh luận như V Lượng Nghĩa phần nhiều thuyết về Niết bn L tnh tr tuệ, coi đ l nhất thừa v l gốc của nhất thừa. 2. Cch giải thch thứ hai : Nay bốn nghĩa ny đều dựa chung vo Phật tnh, Php thn, Tr thể lấy đ lm nhất thừa. Kinh Niết bn ni rằng : Đại sự đy l chỉ Phật tnh. Hơn nữa Rốt ro (tất cnh) c hai loại : a) Rốt ro trang nghim. b) Rốt ro cứu cnh. Rốt ro trang nghim l chỉ su Ba La Mật. Rốt ro cứu cnh l nhất thừa sở đắc của hết thảy chng sinh. Nhất thừa đy tức l Phật tnh. V nghĩa ny nn ta ni rằng hết thảy chng sinh đều c Phật tnh, đều c nhất thừa, v bị v minh che lấp nn chẳng thể thấy được. Cho nn biết rằng Phật tnh tức l tri kiến, tức l nhất thừa. - Thuyết rằng cc chng sinh đều c Phật tnh, đ gọi l Khai. - Phn biệt cặn kẽ r rng, gọi l Thị : đy l Php Phật tnh, đy l Bo Phật tnh, đy l Nhn tnh, đy l Duyn tnh, đy l L tnh, đy l Hnh tnh, đy l Thiện căn nhn tnh, đy l Bất thiện căn nhn tnh. Tất cả những điều giải thch như thế th gọi l Thị. Cho nn Kinh Niết Bn ni rằng : Như trong nh c gi ngho c chn giấu nhiều vng, người nh lớn b khng ai biết cả. Bấy giờ c một người lạ giỏi biết phương tiện bn tới ngay nh đ đo ln được số vng chn giấu. C gi thấy thế rồi tm sinh hoan hỉ, nảy ra tư tưởng cho l kỳ lạ đặc biệt v rất tn sng hm mộ người ny. Ny Thiẹn nam tử ! Phật tnh của chng sinh cũng giống y như vậy m hết thảy chng sinh chẳng thể thấy được. Cũng giống như chỗ vng chn giấu kia m c gi ngho chẳng biết. Ny Thiện nam tử ! Ta nay ni r cho tất cả biết l hết thảy chng sinh đều c Phật tnh. Người giỏi phương tiện tức l Như Lai. C gi ngho tức l hết thảy v lượng chng sinh. Vng rng chn giấu tức l Phật tnh. - Phn biệt mọi điều, khiến họ hiểu ra, đ gọi l Ngộ. - Khuyn họ khởi tu, khiến họ nhập chứng, đ gọi l Nhập. Nếu theo cch giải thch ny th cu xe tru cho tất cả, ta chế tạo cho cc ngươi trong phẩm Th Dụ sẽ chẳng phải l nghĩa ny. 3. Cch giải thch thứ ba : Ba loại đầu th căn cứ vo Phật quả, tức l ba sự của Đại bt nh v Niết bn, m l giải. Kinh Niết Bn quyển thứ hai ni : Ta nay sẽ khiến hết thảy chng sinh cng con ta, bốn bộ chng tất cả đều an trụ ở trong B mật tạng. Ta cũng sẽ an trụ ở trong đ m nhập Niết bn. Thế no gọi l B mật tạng ? Giống như ba chấm của chữ Y, nếu cng dn thnh một hng th chẳng thnh chữ Y, nếu thẳng một hng dọc cũng chẳng thnh. Phải viết như ba mắt trn mặt Ma H Thủ La mới thnh được chữ Y. Ba chấm nếu tch ring từng chấm cũng chẳng thnh chữ Y. Ta cũng như vậy : ring php Giải thot cũng chẳng phải l Niết bn. Thn Như Lai cũng chẳng phải l Niết bn. Đại Bt nh cũng chẳng phải l Niết bn. Ba php mỗi thứ mỗi khc cũng chẳng phải l Niết bn. Ta nay an trụ ở ba php như vậy m v chng sinh, cho nn gọi l Nhập Niết bn cũng giống như chữ Y của thế gian. Trong ny ni : - Chữ Y trong tiếng Phạm trn c hai chấm, dưới c một chấm, giống như chữ Phẩm [品] lộn ngược. - Chữ Tịnh : nghĩa như chữ Honh, nghĩa l Ngang, chỉ Tiền Hậu chứng. - Chữ Tung : nghĩa l Dọc, chỉ ba phẩm. Thế gian ni tung honh tức như đy ni dọc ngang đều chẳng phải l chữ Y. Ba chấm đặt ring ra cũng chẳng phải l chữ Y. Cả ba phải ha hợp, chẳng ngang chẳng dọc, cũng chẳng xa la ring biệt, ha hợp ba chấm chẳng một chẳng khc, như ba mắt trn mặt của Đại Tự Tại thin trn trn c một, dưới lng my mỗi bn c một. Phật nhập Niết bn cũng giống y như vậy. Ma ha Bt nh l Tr năng chứng. Thn Như Lai l Php thn sở chứng. Giải thot c nghĩa l do lc Tr năng chứng chứng được L sở chứng php thn, th Hai chướng diệt, tận Nhị tử, sau ny Hậu hữu chẳng cn tiếp tục, khng cn c sự tri buộc no nữa v giả danh l Trạch diệt, đ tức l giải thot. Cho nn Tạp Tập ni rằng : Diệt đế gồm ba thứ : Năng diệt, Sở diệt v Diệt tnh. Đ tức l ba thứ được ni đến trong Kinh Đại Bt Niết Bn : Bt nh ở trn l Đạo năng chứng, như mắt trn trn. Php thn, Giải thot đều ngang hng ở dưới v l Sở chứng, giống như hai mắt ở dưới lng my. Dng Tr chứng L khiến Hoặc khổ sau ny đều đoạn, chẳng sinh, đ gọi l Nhập Niết bn. Đ l Phật an trụ B mật tạng, chẳng giống với tr nhị thừa chỉ liễu ngộ về Sinh khng, chẳng phải l l Đại tuệ. Nếu chỉ l l Sinh khng v ng th chẳng gọi l Php thn, chỉ đắc Giả trạch diệt : Hoặc chủng, cng Phn đoạn tử thiểu phần chẳng sinh, m chẳng đắc Thắng giải thot tập kh cng Tr chướng diệt, hai Phn đọan tử Biến dịch tử đều tận. Như tung như honh chẳng phải l đại Niết bn. Thiu thn diệt tr, nhị thừa gọi đ l Nhập. Khng c Hiện thn tr, sao được gọi l Đại ? Phật nay chẳng thế, nn gọi l Đại. Gọi l B tạng, người xưa c giải thch chỉ y vo Chn như cho l Ba sự, gọi l Đại Niết bn, thế th khng c nghĩa Nhập. Thường trụ chẳng hoại để lm lợi cho hữu tnh; dng Tr m chứng Chn, giải thot khỏi Hoặc khổ, thế mới gọi l Nhập. Đ l của Phật nn chẳng giống với nhị thừa khng c Thn tr mới gọi l Nhập. Cho nn Phật tự ni rằng : Giả sử quạ, c cho đến vĩnh viễn nhập Niết bn. Nay đưa ra cch giải thch ny kho thuận với kinh đ, cứ đọc kỹ kinh văn sẽ tự biết hết. Ma ha Bt nh : tức l Khai Phật tri kiến. Nn Luận ni rằng trừ Nhất thiết tr tr ra khng cn c sự g khc. Nhất thiết tr l tr chứng nhị Khng. Tr được lập lại (nhất thiết tr tr) l tr chứng chư Hữu. Tr ny tối thắng diệu nn gọi l V thượng, v khng c g hơn được. Php thn : tức l Thị Phật tri kiến. Nn Luận ni rằng : Ba thừa bnh đẳng v Phật tnh Php thn khng c g khc biệt. Giải thot : tức l Ngộ Phật Tri kiến. Hai Chướng đều diệt, hai Tử đều tận l Chn giải thot. Nhị thừa chỉ đắc một Chướng một Tử diệt tận v dư, chẳng biết thứ giải thot ny. Cho nn Luận ni rằng: Nhị thừa chẳng biết Chn thực xứ, nn khiến họ tỏ ngộ. Ba sự trn đy tức l Chứng nhập Đại bt Niết bn. Đy ắt c Nhn, thuyết thm nghĩa Nhập, nn Luận ni : Nhập : thị hiện Bất thoi chuyển địa v V lượng tr nghiệp. Phật ra đời l muốn khiến cho hữu tnh ba thừa đều tu Bất thoi địa nghiệp, an trụ B mật tạng, nhập Đại Niết bn, chẳng v sự g khc. Đy với Niết bn về danh tự tuy khc, nhưng thể tnh khng khc, v hết thảy đều muốn tu hnh ci Nhn, chứng nhập Phật quả vị. Nếu giải thch như thế th vừa hợp với việc rời Ha thnh m tới Bảo sở, hợp với việc cởi xe tru m rời nh lửa. Thể đức nhất thừa đ gọi l Đại bt Niết bn : hai thn Php, Bo, Chnh gic v Vin tịch nhất nhất đều thu tm đầy đủ. Thế th cn c l g m chẳng ni đến nữa ! Nay ba cch giải thch ny chỉ lấy Tr tuệ sở thuyn gọi đ l nhất thừa. Thế th Gio mn năng thuyn l ở dưới thuyết trn, v l ty nghi sở thuyết, th kh hiểu. Thm nữa, lấy Lin hoa (hoa sen) m v với Diệu php, ắt gồm cả hai nghĩa : Khai ph (khai hoa) v T xuất (kết quả), Quả t Nhn ph. Như vậy cũng khng c g sai tri. Song Kinh Thắng Man v.v v hạ văn kinh ny phần nhiều ni đến Chn l, coi đ l nhất thừa, l ci gốc của thừa. Thực thng hai loại, gồm hết mọi nghĩa. Ba loại Khai Thị Ngộ ni r Phật quả thừa. Một loại Nhập ni r Phạt nhn thừa. Nhn thừa tuy thng cả ba v số kiếp, nhưng nay ở đy chỉ lấy sau kiếp thứ hai. Luận ni rằng : khiến chứng Bất thoi vị, v như trong Kinh Lăng Gi, Thập Địa chia lm ba loại sinh thn v giải thch từng loại. Thm nữa, phẩm sau ni rằng : Thinh văn, Duyn gic v Bồ tt Bất thoi cưỡi Bảo thừa ny thẳng tới đạo trng. Kinh Thắng Man ni : V minh l duyn, nghiệp V lậu l nhn m sinh ra ba loại sinh thn của A la hn, Bch chi Phật v Đại lực Bồ tt. Trước Sơ địa thực ở trong ba ci Phn đoạn tử, chưa ra khỏi nh lửa, v vẫn cn ở trong cửa sẽ bị thiu đốt, nn chẳng cho tn gọi l nhất thừa. Hoặc sau Bt địa gọi l Bất thoi địa. Du Gi luận ni : sau Bt địa l sinh thn, đắc quyết định. Hỏi : quả vị Dương Lộc (chỉ quả vị Thinh văn, Duyn gic) của loại v học nhị thừa m cn ở trong Phn đoạn (tử), theo l m ni, l cn ở trong cửa; như loại tiểu Bồ tt, theo l m ni chẳng phải l Xuất trạch (ra khỏi nh lửa - chỉ giải thot). Đp : nếu cn ở trong Phn đoạn th theo l m ni, chẳng phải l Xuất trạch. Ngoi ra, nếu l vĩnh diệt, đ đắc Niết bn, th gọi l ở ngoi cửa, chẳng giống với loại đ. Hỏi : cớ sao Nhị tử chạy tới chỗ Ngưu, Dương, Lộc (3 xe) m gọi l Xuất trạch. Cn Đại tử (chỉ người tu đại thừa) cũng chạy tới chỗ Ngưu xa m Bồ tt lại chưa Xuất trạch ? Đp : nhị thừa m Hoặc chủng tận, đắc diệt th gọi l Xuất trạch. Cn Bồ tt m sơ kiếp Hoặc vẫn hiện hnh th lm sao gọi l Xuất trạch được ? Hơn nữa Thất địa m Phn đoạn tử tận ở lần sinh ny th cũng gọi l Xuất trạch v giống nhị thừa. Trước đ th chẳng phải v cn nhiều lần sinh, v giống loại hữu học. Cho nn Xuất trạch rồi mới thượng Ngưu xa (chỉ đắc quả vị đại thừa). Như vậy trong phần Khai đầu tin của kinh văn ny, đầu tin nu chung Thắng tr (tức quả vị tốt đẹp sẽ đạt tới) khiến cho được ngn gio thanh tịnh. Sau đ thuyết minh ring về ba thứ, nn chỉ lược qua m chẳng thuyết. * -Kinh văn : X Lợi Phất tới xuất hiện ở đời. Tn rằng : đy l phần thứ ba : phần kết. * -Kinh văn : Phật bảo X Lợi Phất tới thị ngộ chng sinh. Tn rằng : đy giải thch ở trước c những g? Trong thn chng sinh đều c Phật tnh, nn sự gio ha của Phật chỉ l ha cho Bồ tt. Mọi việc Phật lm thường l sự ny : chỉ dng tri kiến của Phật m Thị Ngộ cho chng sinh. Luận phen thứ hai giải thch về Thị Ngộ Nhập ni rằng : Thm nữa, Thị c nghĩa l cc Bồ tt nếu ai c điều nghi ngờ th khiến cho họ biết như thực m tu hnh. C nghĩa l nếu c Bồ tt no nghi rằng khng c Phật tnh, chẳng chịu tu hnh th nay Thị sở ha, chỉ ha Bồ tt, khiến họ biết ba thừa cng c Phật tnh, đoạn trừ mối nghi cho họ để khiến họ như thực m tu hnh. Thm nữa, Ngộ Nhập c nghĩa l : Kẻ chưa pht tm th khiến họ pht tm, đ l giải nghĩa Ngộ. Kẻ đ pht tm rồi th khiến họ Nhập php, đ l giải nghĩa Nhập . Thuyết minh về Nhn quả đ hết. Lại giải thch một lần nữa về Ngộ Nhập rằng : Ngộ l khiến chng sinh ngoại đạo gic ngộ. - Nhập l khiến người đắc quả Thinh văn nhập đại Bồ đề, bỏ T nhập Chnh, bỏ Quyền lấy Thực.
H́T QUYỂN 3
|