佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1723 10 Quỷn KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN

[ Mục Lục | Quỷn 1 | Quỷn 2 | Quỷn 3 | Quỷn 4 | Quỷn 5 | Quỷn 6 | Quỷn 7 | Quỷn 8 | Quỷn 9 | Quỷn 10 ]

KINH DIỆU PHP LIN HOA HUYỀN TN

Đại Sư Khuy Cơ bin soạn Việt dịch: Cố Ha thượng Thch Chn Thường

Bin soạn: Gio sư Trương Đnh Nguyn Tu chỉnh v hiệu đnh: T kheo: Thch Đồng Bổn

-o0o-

QUYỂN 2

-Kinh văn : Bồ tt Ma ha tt tm vạn người.
Tn rằng : hng thứ năm l Thnh đức nan tư chng.
Văn kinh c ba : một l nu loại nu số, hai l tn thn cng đức, ba l kể tn.
Đầu tin, giải thch chữ Bồ tt Ma ha tt :
Tiếng Phạm l Bồ Đề Tt Đỏa Ma Ha Tt Đỏa, gọi tắt l Bồ tt Ma ha tt.
Bồ tt : Bồ tt tu
hnh, tm lại c hai mn : một l lấy Đại tr tự lợi lm đầu, hai l coi Đại bi lợi tha l trn hết.
Bồ Đề : nghĩa l gic, l quả m Tr mong cầu.
Tt đỏa : chỉ loi hữu tnh, l chng sinh m Bi phải độ.
Lm đng theo lời hoằng thệ, nn gọi l Bồ tt. Lấy hai thứ đ lm Cảnh th gọi l Bồ tt. Đ l giải thch theo nghĩa Hữu ti*(c của cải - ở đy chỉ c Php ti).
* Tr nghiệp thch, Y chủ thch, Hữu ti thch, l 3 kiểu giải thch thuộc về Lục ly hợp thch.
Thm nữa, Gic l quả sở cầu, Hữu tnh l chỉ tự thn. Hạng hữu tnh cầu Tam Miệu Tam Bồ Đề nn gọi l Bồ tt. Hoặc Bồ đề l quả sở cầu, Tt đỏa mang nghĩa dũng mnh. Chẳng ngại Xứ, Thời, cầu đại Bồ đề, c ch kh c năng lực, nn gọi l Bồ tt. Cả hai đều Y chủ thch (giải thch theo chủ ).
Lại nữa, Bồ đề tức l Bt nh, Tt đỏa chỉ phương tiện, hai php đ c khả năng lm lợi lạc cho hết thảy loi hữu tnh, nn gọi l Bồ tt, vừa l Bồ đề vừa l Tt đỏa. Đy l sơ giải, tức l giải thch theo Tr nghiệp thch (giải thch theo sự việc).
Ma ha tt : Ma ha nghĩa
l đại (lớn). Tt đỏa nghĩa như trn. Nay Bồ tt ở văn kinh đy chỉ địa vị từ Bt địa trở ln, để phn biệt với địa vị dưới Bt địa v nhị thừa, nn gọi l Ma ha tt.
Bt Nh luận của ngi V Trước viết : v cc Bồ tt c bảy thứ lớn. Đại chng sinh ny gọi l Ma ha Tt đỏa như trong Bồ tt địa đ ni. Trong Đại Thừa chương ở dưới sẽ liệt k ring thật đầy đủ.
*
-Kinh văn : Đối với A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề đều chẳng thoi chuyển.
Tn rằng : đy l thứ hai, l tn thn cng đức của Thnh đức nan tư chng, c mười ba cu.
Luận dng hai mn để giải thch :
1. Thượng chi hạ chi mn.
2. Nhiếp thủ sự mn.
Chi : c nghĩa l phần. Thượng chi phần, chỉ tổng tướng (tướng chung). Hạ chi phần, chỉ biệt tướng (tướng ring). Cho nn, luận ni : cần phải biết rằng chẳng thoi chuyển đối với A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề, đ l tổng tướng, ngoi ra l biệt tướng. Tổng tướng ny l V thượng chnh gic thể, tức l năm php của Phật quả, đ l tịnh php giới v bốn tr tm phẩm.
Kim Cương Bt Nh luận của ngi V Trước ni : A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề thể hiện Bồ đề v đạo Bồ đề. A Nậu Đa La thể hiện tự tướng của Bồ đề, v l tướng giải thot. Tam Miệu Tam Bồ Đề thể hiện tướng bnh đẳng của người chứng quả Bồ đề. Nhờ php Bồ đề, m biết được l Phật.
Đại Tr Độ luận ni : Tr cng Tr xứ, đều gọi l Bt nh. Bồ Tt Địa luận ni : Bồ đề cng Bồ đề đoạn, đều gọi tn l Bồ đề. Cho nn :
- A : c nghĩa l V,
- Nậu Đa La : c nghĩa l Thượng.
- Tam : c nghĩa l Chnh.
- Miệu : l Đẳng.
- Tam : cũng nghĩa l Chnh.
- Bồ Đề : l Gic.
- A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề : tức l V thượng Chnh đẳng Chnh gic.
Ở đy c bốn gic :
1) V thượng gic l tổng, tức l chỉ r Bồ Đề, thanh tịnh php giới.
2) Chnh gic, để phn biệt với t gic của ngoại đạo.
3) Đẳng gic, v c sự phn biệt với thin gic của Nhị thừa chỉ hiểu r l sinh khng.
4) Chnh gic nữa để phn biệt với hạng Bồ tt, v gic chưa vin mn, nn quả vị chưa phải l Chnh gic.
Ở đy thể hiện r đạo Bồ Đề tức l tứ tr phẩm. Một chữ Gic ở dưới m qun thng cả bốn Gic ở trn. Do c đầy đủ ba điều dưới đy : khng g hơn được, hơn khắp hết cả, gic ngộ chn l nn gọi l v thượng gic.
Song cc kinh phần nhiều đều ni rằng chn l gọi l Thể của V thượng Bồ đề, v đ l căn bản. Nay ở đy lấy cả hai thứ L v Tr của Phật quả đều gọi l V thượng Bồ đề. Đối với hai quả ny đều chẳng thoi chuyển. Do đủ mười nhn chẳng thoi chuyển ở dưới, nn Phật quả c thể chẳng thoi chuyển. Quyết định sẽ chứng, niệm niệm tiến tu th gọi l chẳng thoi chuyển.
Thoi (li) : c nghĩa
 l thất (mất).
Chuyển : c nghĩa l động.

Ngi Bt địa trở ln, ty thuận tiến tu về Đại bồ đề, tu tập chẳng li v khng phiền no, cũng lại chẳng bị dao động v hết thảy cng dụng hữu tướng, đ gọi l bất thoi chuyển. Do đ Bt địa gọi l Bất động địa, v tướng, dụng, phiền no chẳng lay động nổi.
Bất thoi c bốn nghĩa :

1) Tn bất thoi, điều tn thứ su trong Thập tn gọi l Bất thoi tm, bởi v sau đ chẳng thoi chuyển, sinh t kiến.
2) Vị bất thoi, v trong vị thứ bảy trong Thập trụ gọi l Bất thoi vị, v từ đ về sau chẳng thoi nhập nhị thừa.
3) Chứng bất thoi, v từ Sơ địa trở ln đ gọi l Bất thoi, v php đ chứng được chẳng thoi thất.
4) Hnh bất thoi, từ Bt địa trở ln gọi l Bất thoi địa, bởi v d l php hữu vi hay php v vi đều c thể tu được.
Nay cc vị Bồ tt ở đy đều từ Bt địa trở ln. Cho nn ni rằng đối với V thượng Chnh đẳng gic bất thoi chuyển, v nhất định sẽ chứng được. V thế ở đy bất thoi chẳng c nghĩa l bất chuyển.
Thm nữa, bất thoi c hai :

1) Đ được th bất thoi, v Sơ địa đ được bất thoi rồi.
2) Chưa được th bất thoi, v Bt địa mới được v V thượng Chnh đẳng gic l php chưa chứng được.
Bt địa trở ln c thể chẳng thoi chuyển, v thực tnh cầu mong chứng được Chnh gic, tm tiến chẳng động, mặc cho dng chảy lay động của php, đ gọi l Bất thoi chuyển.
Bất thoi ở đy c nghĩa l bất chuyển.
*
-Kinh văn : Đều được Đ la ni tới chuyển bnh xe php bất thoi chuyển.
Tn rằng :
Biệt chi phần (phần phn tch ring biệt) ở dưới c 12 cu thị hiện thnh 10 loại v chia lm hai thứ : 9 thứ đầu l tự lợi, 1 thứ sau l lợi tha.
9 thứ đầu lại chia lm hai : 8 thứ đầu l đức hữu vi, 1 thứ sau l đức v vi.
Trong 8 thứ đầu lại chia lm hai : 5 thứ trước l phc tuệ, 3 thứ sau l bi tr.
Trong 5 thứ trước ấy lại chia lm hai : 3 thứ đầu l nội hnh, 2 thứ sau l thiện duyn.
Trong 3 thứ đầu ny lại c ba : thứ đầu l hun tu tự lợi, thứ hai l lợi tha, cuối cng l lợi php.
Trong hai thứ thiện duyn th thứ đầu l ngộ duyn tu hnh, sau đ l khen ngợi việc trừ nghi.
Trong ba bi tr th thứ đầu l từ bi, hai thứ sau l tr tuệ.
Đy l phần đầu, c 3 cu, ứng với 3 :
1. Trụ ở văn php, bất thoi chuyển.
C nghĩa l đều đắc Đ la ni.
- Đ la ni : ở phương đy gọi l tổng tr.
Tổng tr c hai : một l Nhiếp, hai l Tn.
1) Nhiếp : cũng c nghĩa l tr. Đy tức l văn tr, nghe văn nghĩa rồi th nhậm tr chẳng qun. Tức l c khả năng ghi nhớ giữ được những điều đ được nghe, đ gọi l nhiếp. Văn tức l thể, niệm, tuệ của tổng tr.
Thập Địa Kinh ni rằng : Bồ tt từ Bt địa trở ln đối với hết thảy mọi php đều năng kham, năng tư, năng tr. Luận giải rằng : kham chỉ văn tuệ, tư chỉ tư tuệ, tr chỉ tu tuệ, v ở một tu tuệ được chia lm ba cng dụng.
2) Tn : c nghĩa l th, c bốn loại : một l Php, hai l Nghĩa, ba l Năng đắc Bồ tt nhẫn, bốn l Minh ch, để đem bố th cho chng sinh. Hai loại đầu trong ny l Năng tr tức l văn tr; hai loại sau l Sở tr. Ngoi ra bốn loại ny lại chia lm hai : một l tự lợi văn tr, hai l lợi tha php nghĩa, v phn biệt nhn quả.
2. Nhạo thuyết bất thoi chuyển.
Chỉ nhạo thuyết biện ti. V nhờ biện ti tức tứ biện, thất biện m ưa thuyết php.
Tứ biện (bốn thứ biện ti) : tức l bốn v ngại giải:
1) Php v ngại giải.
2) Nghĩa v ngại giải.
Hai thứ ny theo thứ tự tức l Giải gio v trệ tr v Giải l v trệ tr.
3) Từ v ngại giải, tức l Giải chư phương ngn m v trệ tr.
4) Biện thuyết v ngại giải, tức l Thất biện v trệ tr trong việc thuyết php v.v.
Thất biện (bảy thứ biện ti) gồm :
1) Tiệp biện : cần ni l ni được ngay, v khng lắp bắp.
2) Tấn biện : tri chảy như thc v chẳng ngắc ngứ.
3) Ứng biện : đng lc, đng căn cơ v chẳng thm bớt.
4) V sơ mậu biện (biện ti ni năng khng sơ xuất, sai st) : v hễ ni ra l khế hợp với kinh, chẳng sai lệch.
5) V đoạn tận biện : v tương tục lin hon, khng bao giờ hết.
6) Phm sở diễn thuyết phong nghĩa vị biện (biện ti khiến tất cả những điều ni ra đều giu vị), v mỗi một cu đều chứa đựng nhiều sự l.
7) Nhất thiết thế gian tối thượng diệu biện, bởi v c đủ năm loại m thanh rất su như sấm vang khắp nơi xa.
Bốn V ngại giải tới phẩm Phương Tiện sẽ giải thch sau, phần nhiều lấy Hậu đắc tr v Chnh thể tr lm bản thể, v l ngoại duyn khởi.
3. Thuyết bất thoi chuyển.
C nghĩa l chuyển bất thoi chuyển php lun, tứ l : Chuyển bnh xe php bất thoi chuyển.
Php lun (bnh xe
php) : l php cần thuyết lun lun được thuyết, v php ấy chẳng thoi chuyển. C nghĩa l chuyển hai loại php bất thoi chuyển của 4 vị như trn, đ gọi l chuyển bất thoi chuyển php lun.
Thm nữa, Kinh Di Lặc Sở Vấn ni : Thuyết tự phần cng đức th gọi l chuyển bất thoi php lun. Thuyết ngoại phần cng đức th gọi l chuyển bất chuyển php lun.
Lại nữa, thuyết về tr th gọi l bất thoi, thuyết về phc th gọi l bất chuyển. Lại nữa, thuyết về Bt nh th gọi l bất thoi, thuyết về Phương tiện th gọi l bất chuyển. Lại nữa thuyết về Sự hữu vi th gọi l bất thoi, thuyết về L v vi th gọi l bất chuyển. Php ny như bnh xe, nn gọi l php lun.
Lun (bnh xe) c ba nghĩa :
1) Nghĩa vin mn, v Bt chnh đạo như bnh xe c ổ trục, vnh bnh, nan hoa thảy đều vin mn.
2) Nghĩa bất định (chẳng nhất định). Phật từ Kiến đạo, chuyển sinh Tu đạo, sau đ đạt tới V học đạo, tự mnh chứng được điều ny rồi lại thuyết giảng cho người khc, dẫn dắt họ vo thnh đạo, người khc được thnh đạo rồi lại thuyết cho người khc nữa, cứ xoay vần như vậy, v như bnh xe bất định, nn gọi l lun.
3) Nghĩa hủy hoại, như bnh xe kia c thể hủy hoại con bọ ngựa ngng đường n, thnh đạo tại tm c khả năng hủy diệt phiền no, trị được kẻ chưa phục, trấn được kẻ đ phục, như bnh xe bu của nh vua, nn v với lun (bnh xe).
Php lun c
5 nghĩa :
1) Lun tự tnh : Trạch php gic chi, chnh kiến v.v
2) Php lun nhn : c thể sinh thnh đạo, gio văn tư v.v
3) Lun quyến thuộc : thnh đạo trợ bạn ngũ uẩn php.
4) Php lun cảnh : l tứ đế v.v m thnh đạo duyn vo.
5) Php lun quả : nhn đạo m chứng được Bồ đề Niết bn.
Chuyển : c nghĩa l thuyết.

Php đ gọi l lun (bnh xe) th thuyết cũng gọi l chuyển (quay). Nay ty theo điều kiện thch ứng m thuyết năm php lun ny cần phải tu hnh ở địa vị bất thoi sau Bt địa, nn gọi l chuyển.
Hơn nữa, năm thể ny tức l bốn php : Gio, L Hạnh, Quả, đ đều gọi l php lun.
Chuyển, c nghĩa l động, l hiển, l vận, l khởi. Động tuyn ngn gio, hiển dương diệu l. Vận thnh đạo ở trước m thanh, khởi chn tr ở sau lời ni, diệt trừ chướng no một cch trọn vẹn th gọi l Chuyển php lun.
Phẩm Phương Tiện ở dưới sẽ ni kỹ.
*
-Kinh văn : Cng dng v lượng tới được khen ngợi.
Tn rằng : ở đy c ba cu. Hai cu đầu gộp lại l điều thứ tư :
4. Y chỉ thiện tri thức bất thoi chuyển.
Y chỉ vo bậc thiện tri thức, chẳng thoi chuyển, tức l cng dng v lượng trăm ngn chư Phật, trồng cc cội đức ở chỗ chư Phật.
Luận gọi l trồng cc thiện căn (thực chủng thiện căn), v nghiệp thn tm của mnh y vo sắc thn m nhiếp thủ. Bồ tt tu hnh chẳng c lỗi về thn tm, nay đem nghiệp sắc thn th thắng cng dng chư Phật, trồng su gốc đức, nhiếp thủ tất cả mọi thiện nghiệp thn tm của bản thn mnh.
Cng dng c 10 loại, trong Bồ tt địa ni
:
1) Hiện tiền cng dng : đch thn cng dng trước Phật hiện tiền, trước hết thảy Tam bảo như Lợi la cng Chế đa (chỉ thp chư Phật, chư tổ) đ được xy dựng nn.
2) Bất hiện tiền cng dng : đối với Chế đa cc Phật khc, tưởng tượng đ l Phật v tu Bất hiện tiền cng dng.
3) Hiện tiền, bất hiện tiền cng dng : khi cử hnh hiện tiền cng dng như trn, lại nghĩ như vầy : php tnh của Chế đa của một Phật cũng tức l php tnh của Chế đa của chư Phật mười phương ba đời. Cho nn nay ta hiện tiền cng dng Chế đa v.v của một Phật cũng tức l cng dng Chế đa v.v của Phật ở ba đời mười phương v tu Hiện tiền bất hiện tiền cng dng.
4) Ở chốn như vậy chỉ tự cng dng.
5) Nếu khởi bi tm th ty theo khả năng cho php m đem sức lực, ti vật bố th cho người ngho khổ, mong cho họ được an lạc, khiến họ cng dng.
6) Đều cng dng : khi đ tự mnh cng dng rồi th khuyến gio người khc cũng cng dng như vậy.
7) Ti knh cng dng : dng hương hoa v.v để knh viếng lễ bi, thậm ch dng chu bu v.v m tu Ti knh cng dng.
8) Quảng đại cng dng : tức l dng nhiều thứ tốt đẹp m tu Ti knh cng dng một cch lu di, thậm ch tịnh niệm hồi hướng Bồ đề, tự lực gom gp của cải, hoặc xin được từ người khc, pht nguyện tưởng tượng ha thnh trăm ngn thn cung knh lễ bi, mỗi thn mọc ra trăm ngn tay cầm hương hoa m rắc, thốt ra trăm ngn tiếng m ca ngợi cng đức, lại cn đưa ra trăm ngn thứ trang nghim để m cng dng. Ở Thiệm Bộ Chu thậm ch ở bất cứ nơi no trong mười phương, hễ đu c cng dng l đều ty hỷ cả, tuy dụng cng t nhưng lại dấy ln được v bin Quảng đại cng dng.
9) V nhiễm cng dng : Chẳng đem lng khinh mạn, dối tr, phng dật, chẳng dng cc vật bất tịnh, đ l tu V nhiễm cng dng.
10) Chnh hạnh cng dng : nếu c ai đ tu Tứ v lượng tm d chỉ trong chốc lt, thậm ch chỉ trong t lc tin tưởng, an nhẫn ở php tnh chn như, la mọi ngn thuyết, khởi tm v phn biệt, trụ ở v tướng tm tức l để giữ gn tịnh giới của Bồ tt, thậm ch tu Tứ nhiếp sự v.v , th người đ chnh l đ tu Chnh hạnh cng dng.
Cần phải nhớ rằng đ l thứ cng dng tối thượng tối diệu, hơn cc loại cng dng trn kia hng trăm ngn vạn lần, chẳng thể v được.
Lc tu cng dng cần phải nhớ rằng : Như Lai l ruộng phc lớn, đủ n đức lớn, l bậc ch tn trong loi hữu tnh, ngi l bậc độc nhất xuất chng, rất kh được gặp m mọi chng sinh phải y chỉ vo. Đối với Phật đ thế, đối với Php, Tăng cũng phải như vậy, đng như trong quyển thượng của sch U Tn đ ni.
* Chữ Thực : [
] c nghĩa l trồng, l gom gp, tch lũy l xy dựng, kiến lập.
Chữ Chng : [
] nghĩa chung cho cả hai m bnh khứ (c nghĩa l vừa để chỉ nghĩa chng sinh, vừa chỉ số nhiều).
5. Đoạn nhất thiết nghi bất thoi chuyển.
V thường được chư Phật khen ngợi.
* Chữ Vi [
] c nghĩa l khiến, l được, l bị.
V cc Bồ tt ở địa vị từ Bt địa trở ln, đ đạt tới mức đoạn trừ hết được cc mối nghi ngờ về L về Sự, hai nghi Phiền no, Sở tri cũng đều hết, cho nn đệ Bt địa gọi l Quyết định địa. Bởi thế mới được chư Phật khen ngợi. Hoặc do Phật khen m c thể đoạn trừ được mối nghi ngờ của cc chng : cc chng nghi ngờ khng biết Bồ tt trụ ở địa vị no v chứng được quả g. Nay ni r l ở thượng vị v ni r quả được chứng, nn đoạn trừ được điều nghi ngờ của cc chng.
*
-Kinh văn : Dng đức từ m tu thn tới tới nơi bờ bn kia.
Tn rằng : trong đy c bốn cu, ứng với 4 .
6. V những sự g m thuyết những php ấy, nhập
những sự chẳng thoi chuyển ấy ?
Đ l dng đức Từ m tu thn. Luận ni l dng đức Đại từ bi để tu thn tm, đ l giải thch sở do (phương php, phương tiện). Cc Bồ tt v những sự g? Ngoi th v người khc m thuyết php, trong th nhập chứng cc php, dng đức Đại từ bi để hun đc tu dưỡng thn tm, cứu vớt chng sinh khỏi vng khổ ải, gip cho họ được an lạc.
Ni r tu hnh nhị lợi (tự lợi, lợi tha) chỉ do từ bi, chẳng phải do sự g khc. Từ bi mỗi thứ đều c ba nghĩa, như phần sau sẽ ni.
7. Nhập nhất thiết tr như thực cảnh giới bất thoi
chuyển.
C nghĩa l kho nhập Phật tuệ. V nhập nhất thiết tr cho nn biết cảnh giới như n đang hiện hữu, gọi l biết như thực cảnh giới, chẳng thoi chuyển, tức l nhập qun chiếu tr. Khc với điều thứ chn ở dưới.
8. Y ng khng, php khng, bất thoi chuyển.
Tức l thng đạt đại tr, đạt nhị ng v tr.
9. Nhập như thực cảnh giới, bất thoi chuyển.
V đ tới được bờ bn kia, thấu hiểu cặn kẽ thực tnh.
*
-Kinh văn : Danh tiếng vang khắp tới trăm ngn chng sinh.
Tn rằng : đy c hai cu gộp lại thnh một , đ l thứ 10.
10. Lm việc cần lm, trụ tr bất thoi chuyển.
Danh tiếng vang khắp v lượng thế giới, cho nn c
 thể trụ tr Phật php khiến php chẳng bị diệt. Chng sinh nghe danh, tin tưởng ngưỡng mộ m tu học.
Độ được v số trăm ngn chng sinh, cho nn gọi l
 lm được việc cần lm, v việc cần lm của Bồ tt l lm lợi cho chng sinh.
Trn đy l thuyết minh về Thượng chi hạ chi mn, ở dưới sẽ thuyết minh về Nhiếp thủ sự mn :
Luận c hai lượt giải
 thch về Nhiếp thủ sự mn, đ l Nhiếp thủ chư cng đức sự :
- Lượt giải thch thứ nhất :
Giải thch rằng : thị
hiện cc Bồ tt trụ trong thanh tịnh địa như thế no, nhn những phương tiện no, trong cảnh giới như thế no m lm cng việc cần lm, đ l nu chung.
Sau đ luận giải thch rằng trong 13 cu, nn chia lm ba phần :
+ Phần một : ở V thượng chnh đẳng Chnh gic một cu ny l ni về việc trụ ở trong thanh tịnh địa như thế no.
+ Phần hai : 10 cu sau đ l (ni về ) nhn những phương tiện g.
+ Phần ba : Hai cu cuối cng (l ni về ) lm cng việc cần lm trong cảnh giới no ?
Trong lời văn giải thch của luận chỉ giải thch hai phần đầu được nu ra, chẳng giải thch phần thứ ba lm cng việc cần lm trong cảnh ci như thế no?.
Phần thứ nhất
"Bồ tt trụ trong thanh tịnh địa như thế no" :
Địa thanh tịnh l chỉ ba địa từ Bt địa trở ln, v l V tướng hạnh tịch tĩnh thanh tịnh. Ở đy lấy v tướng l gọi l V thượng Chnh đẳng Chnh gic. Ba địa cuối cng ny đều ở V tướng hạnh nhậm vận tịch tĩnh, la chướng, thanh tịnh, gọi l Bất thoi chuyển, đều chẳng phải l cc địa vị m cc cấu nhiễm hữu tướng v.v c thể khiến cho thoi chuyển nổi.
Phần thứ hai nhn những phương tiện g, c bốn
 loại phương tiện :
1) Nhiếp thủ diệu php phương tiện (phương tiện nhiếp thủ diệu php). Nhậm tr diệu php dng lực nhạo thuyết để thuyết cho người. Đy gồm ba cu :
a) Người nhậm tr diệu php đều được Đ la ni. Do được văn tr, nhậm tr diệu php khiến chẳng xả la. Trụ tại tự tm, tr giữ chẳng qun, cho nn gọi l nhậm tr.
b) Dng lực nhạo thuyết tức l nhạo thuyết biện ti.
c) Thuyết cho người c nghĩa l chuyển php lun bất thoi chuyển, v người m thuyết php bất thoi chuyển đ.
2) Nhiếp thủ thiện tri thức phương tiện (phương tiện nhiếp thủ thiện tri thức) : v dựa vo bậc thiện tri thức m lm cng việc cần lm. Đy gồm ba cu :
a) V y vo bậc thiện tri thức, tức l cng dng v lượng trăm ngn chư Phật.
b) Lm việc cần lm, c nghĩa l trồng cc gốc đức ở nơi chư Phật.
c) Gốc đức l thiện căn, v đ l việc cần lm. Do đ thường được chư Phật khen ngợi.
3) Nhiếp thủ chng sinh phương tiện (phương tiện nhiếp thủ chng sinh) : v chẳng bỏ chng sinh. Đy gồm một cu lấy đức Từ m tu thn. Do lấy đức đại từ bi để hun đc tu tập thn tm, nn khng thể bỏ hết thảy chng sinh, m thường hay cứu độ họ.
4) Nhiếp thủ tr phương tiện (phương tiện nhiếp thủ tr) : v gio ha chng sinh khiến họ nhập tr ấy. Đy gồm ba cu :
a) Kho nhập Phật tuệ, một cu.
b) Thng đạt đại tr, một cu.
c) Tới ở bờ bn kia, một cu.
Do tự mnh c ba tr, hay khiến chng sinh nhiếp thủ ba tr. Tự thnh ba tr, đ l ci nhn khiến cc chng sinh nhiếp thủ ba tr :
+ Tri như thực tr (tr biết như thực), l tự lợi tr.
+ Tri sự tr (tr biết sự), l lợi tha tr.
+ Chn l tr, đ l thực tnh của tr.
Trong luận chỉ giải thch hai phần đầu đ được nu ra, chẳng giải thch phần Lm cng việc cần lm trong cảnh giới (cảnh ci) như thế no? . Ở đy gồm c hai cu : danh tiếng vang khắp v lượng thế giới đ l (ni về) cảnh giới như thế no. Độ được v số trăm ngn chng sinh đ l (ni về) cng việc cần lm.
Do Bồ tt c đủ ba tr, cho nn danh tiếng vang xa khắp mười phương thế giới, c thể ở trong cảnh ci v lượng thế giới ấy m độ cho trăm ngn chng sinh, lm cng việc cần lm, v độ chng sinh đ l cng việc cần lm của cc Bồ tt.
- Lượt giải thch thứ hai :
Giải thch rằng : lại cn c Nhiếp thủ sự mn, thị hiện chư địa Nhiếp thủ thắng cng đức, v khc với cng đức nhị thừa, cho nn hai cu ny l nu chung.
Dưới đ lại giải thch ring hai cu, đ l : một l Thị hiện chư địa, hai l Nhiếp thủ thắng cng đức khc với nhị thừa. Cho nn trong 13 cu th bốn cu đầu l Thị hiện chư địa, chn cu sau l Nhiếp thủ thắng cng đức.
+ Giải thch vấn đề thứ nhất Thị hiện chư địa :
Bốn cu đầu Thị hiện chư địa : một cu đều ở v thượng Bồ đề, chẳng thoi chuyển l đệ Bt địa. Hai cu sau l đệ Cửu địa. Cu sau nữa l đệ Thập địa. Cho nn trong luận giải thch Thị hiện chư địa, ni : Bt địa v cng dụng tr, v bất đồng thượng hạ (chẳng giống với thượng hạ). Bất đồng hạ v hạ cng dụng hạnh bất năng động. Bất đồng thượng v thượng v tướng hạnh bất năng động, tự nhin m hnh.
Thượng l thắng hạnh, v tướng hạnh.
Hạ l liệt hạnh, cng dụng hạnh.
Duy thức giải thch Bất động địa, ni : v tướng, dụng, phiền no chẳng thể động.
Luận ny giải nghĩa Bất thoi chuyển, l cng dụng bất động, v tướng hnh bất động, nhậm vận tiến tu, chứng cả hai l Khng v Hữu, chẳng bị lay động v hai thứ đ, đ gọi l bất thoi chuyển, v ở trong Cửu địa đắc Thắng tiến Đ la ni mn, đầy đủ Tứ v ngại giải tự tại.
Cửu địa đắc văn tr v.v được vin mn, th gọi l thắng tiến, cụ tc thất biện v.v th gọi l thuyết php cho (mọi) người khc.
Đệ Tam địa ở trước tuy đắc văn tr nhưng vẫn chưa vin mn, nay thuyết mn vị, ở đệ Thập địa, chuyển php lun Bất thoi chuyển, được thụ Phật vị, như Chuyển lun vương tử, v Bt địa, Cửu địa, Thập địa, cng thị hiện chư địa.
Luận tự kết rằng : chn cu dưới gọi l Nhiếp thủ cng đức. Ba địa ở trn đều cng được cng đức ny.
+ Giải thch vấn đề thứ hai Nhiếp thủ thắng cng đức :
Thị hiẹn y vo xứ no ? Y vo tm no ? Y vo tr no ? Y vo cảnh giới no m tu hnh ? Y vo những g m c thể lm được ? Đy l năm cu m luận nu ra, sau đy luận tự giải thch từng cu.
Luận giải thch vấn đề Y vo xứ no gồm ba cu
:
a) Cng dng v lượng trăm ngn chư Phật.
b) Trồng cc gốc đức ở nơi chư Phật.
c) Thường được chư Phật khen ngợi.
Luận rằng : v y vo (cc bậc) thiện tri thức.
Y vo tm no ? gồm một cu dng đức từ m tu
thn.
Luận rằng : ti y vo ci tm độ chng sinh để m gio ha, v rốt ro đem lợi ch cho hết thảy chng sinh. Việc lm của Bồ tt l độ chng sinh, đ cũng l tm nguyện của Bồ tt. C nghĩa l ti y vo tm chng sinh, v rốt ro c thể lm lợi ch cho hết thảy mọi chng sinh.
- Y vo tr no ? gồm ba cu : kho nhập Phật tuệ, thng đạt đại tr, tới ở bờ kia.
Luận rằng : dựa vo ba loại tr :
1) Thụ k mật tr, l tr v chng sinh m thuyết nghĩa thm mật. K c nghĩa l k biệt giải thch, đ tức l Phật tuệ.
2) Chư thng tr, l tr dng đại thần thng m lm lợi ch cho chng sinh tức thng đạt đại tr.
3) Chn thực tr, tức l chứng chn như tr, tức l tới nơi bờ kia v bờ kia tức l chn l. Tới được (năng đo) c nghĩa l tr chứng.
Y vo cảnh giới no m
tu hnh : đ l một cu danh tiếng vang khắp v lượng thế giới.
Cc thế giới c hai loại : một l kh, hai l hữu tnh, đều l cảnh giới tu hnh những điều phải tu hnh của Bồ tt.
Y vo những g lm được : độ được v số trăm
ngn chng sinh. Bồ tt dng ba tr ở trong ci đ lm được những việc g ? Đ l độ được chng sinh.
Đối với hai cu cuối, c thể giải thch tch biệt
 hay gộp vo. Giải thch tch biệt, l như đ ni ở trn. Giải thch gộp vo như sau :
Luận mới giải thch rằng : Y vo cảnh giới no m tu hnh ? Y vo những g lm được đ tức l ba loại Tr nhiếp cần phải biết.
văn ni rằng : v dng ba tr ở trong cảnh thế giới lm được những việc c tc dụng lợi ch cho chng sinh, nn gọi l Tam chủng Tr nhiếp (ba loại tr nhiếp). phin dịch ở đy tỉnh lược, chẳng thể ni thật r rng đầy đủ. Nhưng ắt phải như thế.
*
-Kinh văn : Tn của họ l tới Đắc Đại Thế Bồ tt.
Tn rằng : dưới liệt k tn thnh hai : đầu tin kể tn, sau đ kết luận, tổng cộng c 18 tn, đều căn cứ vo nguyện hạnh m đặt tn chia lm bảy đối. Trong ny ba vị đầu l Cứu khổ ban vui đối.
Mạn Th Thất Lợi : được gọi l Diệu Ct Tường
nghĩa l cho chng sinh được vui sướng, l Bắc phương Thường Hỉ thế giới Hoan Hỉ Tạng Ma Ni Bảo Tch Phật. Nghe danh hiệu vị ny th c thể diệt được bốn tội nặng v.v . Cn ni rằng thời qu khứ vị ny l Long Chủng Thượng Tr Tn Phật; sau ny cũng ni l thnh Phật. Kinh Hoa Nghim ni rằng (vị ấy) ở tại ni Ngũ Đi mt mẻ ny cng với một vạn vị Bồ tt.
Qun Tự Tại Bồ tt :
tiếng Phạm l A Phọc L Chỉ Đế Thấp Phạt La Đa, dịch l Qun Tự Tại, qun ba nghiệp quy y m cứu vớt cho chng sinh khỏi khổ, gọi tắt l Qun m . Kinh Quan m Thụ K ni rằng : sau khi Phật A Di Đ diệt độ sẽ đến lượt (Quan m) lm Phật, gọi tn l Phổ Quang Cng Đức Sơn Vương Phật. Phật ny diệt rồi sẽ đến lượt Đại Thế Ch Bồ tt lm Phật, gọi l Thiện Trụ Cng Đức Bảo Vương Phật.
Đắc Đại Thế : c nghĩa l ngi tới nơi no th thế giới chấn động c uy thế lớn, chng sinh nếu được gặp ngi tự nhin sẽ hết khổ được đại thắng lạc, c hai khả năng ni trn.
*
-Kinh văn : Thường Tinh Tiến tới Bất Hưu Tức Bồ tt.
Tn rằng : hai vị ny l Tự lợi tha (lợi) đối, tự hnh thường sing, lợi tha chẳng mỏi.
*
Kinh văn : Bảo Chưởng
 tới Dũng Th Bồ tt
Tn rằng : ba vị ny l Tế bần cứu (tật)
 đối.
Bảo Chưởng : cứu gip chng sinh ngho khổ, đưa
của bu từ trong tay ra.
Dược Vương : l cy
thuốc lớn cứu chữa bệnh tật cho vua.
Dũng Th : lm được cả hai việc hăng hi bỏ của cải, thuốc men cả hai thứ đ ra m cứu gip.
*
-Kinh văn : Bảo Nguyệt tới Mn Nguyệt
Bồ tt.
Tn rằng : ba vị ny l Đạo minh ph m đối.
Bảo Nguyệt : truyền được tr sng như trăng đng
trọng.
Nguyệt Quang : ph cc thứ si m giống như nh
trăng.
Mn Nguyệt : lm được cả hai việc
(trn).
*
-Kinh văn : Đại Lực tới V Lượng Lực
Bồ tt.
Tn rằng : hai vị ny l Thần thng tiểu đại đối. Do hiện thần thng, cảnh sch (kẻ) hữu duyn, khiến đều pht tm.
Đại Lực : động được trăm ngn thế giới, gọi l Đại
Lực.
V Lượng Lực : động được v số thế giới, gọi l V Lượng Lực.
*
-Kinh văn : Việt Tam Thế tới Bạt Đ B La Bồ tt.
Tn rằng : hai vị ny l Ly nhiễm tiến thiện đối.
Việt Tam Giới : phương ny dịch nghĩa l Ly nhiễm, l ly, l độ.
Bạt Đ B La : phương
ny gọi l Hiền Hộ, v thủ hộ thiện php chẳng để bị mất.
*
-Kinh văn : Di Lặc tới Đạo Sư Bồ tt.
Tn rằng : ba vị ny l Thế gian xuất thế gian
đối.
Di Lặc : c họ l Từ Bạt, l la thế gian sinh tử,
cn Bảo Tch, Đạo Sư th dẫn tới bờ bn kia để xuất thế.
Bảo Tch :
dẫn tới Bồ đề. Bảo Tch cho Bồ đề php.
Đạo Sư : dẫn tới Niết
bn vin tịch.
Cho nn ở đy phn biệt lm ba. Gộp cả lại th thnh bảy đối (thất đối).
*
-Kinh văn : Những vị như vậy cng với tm vạn người.
Tn rằng : đy l cu
kết. Triệu cng ni : đy đều l thn v sinh của Bồ tt. Thn v sinh c nghĩa l khng chỗ no khng sinh, nn gọi l v sinh. V v sinh nn bịt cửa ba ci. V khng chỗ no khng sinh, nn để lại hnh tướng ở su đường.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Thch Đề Hon Nhn tới cng với hai vạn thin tử.
Tn rằng :
trn th ni r năm chng nội hộ, dưới th ni r mười chng ngoại hộ. Ở trong đ chia lm hai loi : loi người v loi phi nhn (chẳng phải l loi người). Trong loi phi nhn lại chia lm hai : thin v phi thin.
Trong loại thin lại chia lm hai : Dục giới v Sắc giới.
Dục giới c ba loại : một l Đế Thch, hai l Tứ Vương, ba l Tự Tại. Ở đy l loại đầu.
Hoặc chia lm hai loại : Địa cư (ở dưới đất) v Khng cư (ở trn khng). Trong Địa cư, hai loại Đế Thch, Tứ Vương. Ở đy l loại đầu.
Thch Đề Hon Nhn : tiếng Phạm l Thch Ca Đề B Nhn Đạt La : Thch Ca l họ, ở phương đy dịch nghĩa l Năng, Đề B l Thin, Nhn Đạt La l Đế, dịch đng l Năng Thin Đế. Phin m l Thch Đề Hon Nhn v dịch nghĩa l Thin Đế Thch đều vừa sai vừa ngược. Vị ny trụ ở đỉnh ni Diệu Cao, l Đế chủ của 33 tầng trời, thời qu khứ tn l Kiều Thi Ca, ở phương đy gọi l Kiển Nhi.
Gọi tn l A Ma Yết Đ, ở phương đy gọi l V Độc Hại, tức l nước Ma Yết Đ, l nơi xưa kia Đế Thch tu nhn, dng lm tn nước. Nước ny xưa kia gọi l Tr Cam Lộ xứ (xứ c sương mc ngọt rưới), tức kiếp xưa Đế Thch đnh nhau với A Tu La, biến ni thnh biển sữa đầy ắp, được nước cam lồ rưới ở đất ny, nhn đ m đặt thnh tn nước. Tch xưa, Đế Thch c 32 người cng bầu bạn, c Thiện Php phu nhn, Vin Sinh phu nhn, Hoan Hỉ phu nhn, Thiết Chi phu nhn cng tu thắng nghiệp, nn được sinh ln ci trời. Do đ m c cc tn Thiện php đường, c cy Vin sinh, vườn Hoan hỉ. A Tu La nữ, tức Thiết Chi phu nhn. Nhn duyn cc vị ny như Tng Luận sớ (đ ni).
*
-Kinh văn : Lại cn c Danh Nguyệt thin tử tới cng với một vạn thin tử.
Tn rằng : đy
l Tứ vương chng. Tam Quang chnh l Tứ vương thin nhiếp, khng cn c thin no khc.
C kinh ni Quan m tn gọi l Bảo lm Nhật thin tử, tức l vị Bảo Quang ny. Đại Thế Ch tn l Bảo Ct Tường lm Nguyệt thin tử, tức l vị Danh Nguyệt ny. Hư Khng Tạng gọi l Bảo Quang lm Tinh thin tử, đy gọi l Phổ Hương. Nhật cung do Hỏa tinh lm ra, đường knh l 51 du thiện na. Nguyệt cung cũng do Thủy tinh lm ra, đường knh 50 du thiện na. Tinh (sao) cũng do Thủy tinh lm ra. lớn nhất th 18 cu lư x cho tới b nhất l 4 cu lư x. Mỗi cu lư x chừng hơn ba dặm. Những vị ny đều ở trong khng trung xoay quanh bốn chu.
Tứ đại thin vương gồm :
- Đng phương Tr Quốc thin vương.
- Nam phương Tăng Trưởng thin vương.
- Ty phương Quảng Mục thin vương.
- Bắc phương Đa văn thin vương.
Ci ny ở tầng bậc thứ tư tại lưng chừng ni Diệu Cao, cũng trụ ở đỉnh ni Thất Kim Sơn. Tam Quang Tứ thin cch mặt đất ng chừng bốn vạn du thiện na; thọ lượng, hnh tướng như chỗ khc đ ni.
*
-Kinh văn : Tự Tại thin tử tới cng với ba vạn thin tử.
Tn rằng : Khng cư
thin, Dạ ma thin, Đổ sử đa thin ở dưới gọi l Tự Tại thin tử. Được quả dị thục, ty muốn g được nấy hơn hai trời ở dưới Hai trời ở dưới, quả phải nhờ gy dựng mới được. Nay muốn g được nấy nn gọi l Tự Tại.
Nhạo Biến Ha thin, Tha Ha Tự Tại thin gọi l Đại Tự Tại thin tử. Chẳng thch quả dị thục, ưa Tự lạc tha biến, lấy đ lm lạc cụ m thụ dụng, nn gọi l Đại Tự Tại. Cũng giải thch Tha Ha thin chủ gọi l Tự Tại thin, Đệ tứ thiền chủ gọi l Đại Tự Tại thin. Thm nữa, Tự Tại thin l bề ti của Đế Thch, Đại Tự Tại thin l thầy của Đế Thch. Nếu theo hai cch giải thch sau th khng c bốn Khng cư Dục giới thin.
*

-Kinh văn : Sa b thế giới chủ tới cng hai vạn thin tử.
Tn rằng : đ l Sắc
giới thin. Tiếng Phạm l Sch Ha, ở phương đy dịch l Kham Nhẫn. Cc Bồ tt v.v khi lm lợi lạc phần nhiều bị những nỗi on ght, những nỗi khổ bức bch gy phiền no. V kham nỗi vất vả mệt mỏi m nhẫn chịu, nhn lấy đ m đặt tn.
Gọi l Sa b l sai. Sơ thiền lớn cỡ bằng một Tứ thin hạ của Dục giới. Một ngn Sơ thiền mới bằng một Nhị thiền. Nhị thiền l chp hỏa tai. Một ngn Nhị thiền mới bằng một Tam thiền. Tam thiền l chp thủy tai. Một ngn Tam thiền mới bằng một Tứ thiền. Tứ thiền l chp phong tai. Đ chnh l Tam thin đại thin thế giới, gọi l Sa b thế giới. Cho nn Sa b giới chủ Đại Phạm vương tức l Đệ tứ thiền chủ.
Phạm Ma : c nghĩa l tịch tĩnh, Thanh tịnh, tịnh khiết đều được, cn gọi l Phạm Khiết. Nay chỉ gọi l Phạm, đ l gọi tắt m thi.
Thi Kh : c nghĩa l chp hỏa tai tức l Sơ thiền chủ, v hỏa tai chp nhọn. Quang Minh l Nhị thiền chủ. Thiểu Quang, V Lượng Quang, Cực Quang Tịnh thin chủ đều chỉ Tam thiền chủ.
Song Kinh Đại Bt Nh, quyển 570 ni rằng : v Kham Nhẫn giới chủ l Tr Kết Phạm vương. Thi Kh l ci bi tc trn đỉnh đầu. Thế th Tr Kết Phạm vương l Kham Nhẫn giới chủ, đ l tn khc của Phạm vương.
Quang Minh, l Thiền chủ khc.
*
-Kinh văn : C tm long vương tới cng quyến thuộc.
Tn rằng : dưới ni r
hạng phi thin chng c năm: đầu tin l long chng. Thứ nhất tn gọi l Hỷ, thứ hai tn gọi l Hiền Hỷ, hai anh em ny đều kho chiều lng người, gi chẳng o o, mưa chẳng vỡ đất, vị trước khiến được người ưa, vị sau tnh hiền được ưa, nn đặt tn như vậy.
Sa Gi La, l rồng ở biển nước mặn.
Ha Tu Ct, ở phương đy gọi l Cửu đầu (chn đầu), b quanh ni Diệu Cao, ăn loi rồng nhỏ.
Đức Xoa Ca, ở phương đy dịch l Đa thiệt v c nhiều lưỡi, hoặc do thch ni nn gọi tn l Đa thiệt.
A Na B Đạt Đa, ở phương đy gọi l V nhiệt no, l rồng ở ao V nhiệt no, v la được ba thứ nhiệt no : một l chẳng bị rang bởi lửa ct, hai l khng bị gi thổi tốc o lộ hnh, ba l khng bị chim Diệu x ăn thịt. Khng bị hỏa no do ba thứ đ gy ra, nn gọi l V nhiệt no.
Kinh Hoa Nghim ni : Đại Địa Bồ tt l rồng ở ao ny nổi my đại bi che rợp cho hết thảy chng sinh, la cửa khổ php m được tự tại, ở trong vảy tun ra cc thứ nước, ngy đm chẳng kiệt để cứu gip cho cc loi hữu tnh ở Thiệm Bộ Chu.
Ma Na Tư, ở phương đy dịch l Từ tm. Kinh Hoa Nghim ni : lc sắp đổ mưa, trước tin lm my bảy ngy chờ cho cng việc của chng sinh xong xui rồi mới mưa, v vậy nn gọi l Từ tm.
Ưu Bt La, ở phương đy gọi l Hồng lin hoa (hoa sen hồng), lấy tn ao nơi rồng ở m đặt tn.
*
-Kinh văn : C bốn vị Khẩn Na La tới cng với quyến thuộc.
Tn rằng : tiếng Phạm
gọi l Khẩn Nại Lạc, ở phương đy gọi l Ca Thần (Thần ca ht). Gọi l Khẩn Na La l phin m sai.
Vị đầu ca Tứ đế, vị thứ hai ca Duyn khởi, vị thứ ba ca Lục độ, vị cuối cng ca nhất thừa. Hoặc ba vị đầu ca gio hạnh tam thừa, một vị sau ca l quả nhất thừa, nn gọi tn l Tr Php. Hoặc theo thứ tự m ca gio l hạnh quả nhất thừa, v ty theo php Phật thuyết trong một hội m ca cho thch hợp, v như m nhạc thế gian ca ngợi cng đức của vua vậy.
*
-Kinh văn : C bốn vị Cn Tht B vương tới cng với quyến thuộc.
Tn rằng : m đọc của
chữ nhạc l phin thiết của hai chữ ngũ hiếu. Tiếng Phạm : Mạt N Thị Nh Tt Phọc La, ở phương đy gọi l Khả m (m vừa ) cn gọi l Như m Nhạc khiến người ta ưa thch. Trong Chnh Php Hoa ni rằng : một gọi tn l Nhu Nhuyễn thin tử, hai gọi l Ha m thin tử .
Tiếng Phạm : Kiền Tht Phọc, ở phương đy gọi l Tầm Hương Hnh, tức l tc nhạc thần. Phin l Cn Tht B l sai. Ty vực do đ gọi tn nhạc l Kiền Tht Phọc chuyn tm mi hương nổi nhạc để xin. Trong nhạc c hai loại :
1) Loại chẳng phải đn so (ti trc), đ l loại trống, khnh.
2) Loại đn so như ống tiu, đn tranh.
Chẳng phải đn so loại thấp th gọi l Nhạc, loại cao th gọi l Nhạc m. Đn so loại thấp th gọi l Mỹ, loại cao th gọi l Mỹ m. Hoặc đy giống như bi ht của ca thần ni ở pha trn, theo thứ tự m giống với cc thứ đ.
*
-Kinh văn : C bốn A Tu La vương tới cng với quyến thuộc.
Tn rằng : tiếng Phạm
gọi l A Tố Lạc, ở đy gọi l phi thin. Sch Lạc l tn gọi khc của thin.
A : c nghĩa l Phi (chẳng phải), v hay xiểm nịnh dối tr chẳng đng với thin hạnh, nn gọi l phi thin, như người m bất nhn th gọi l phi nhn. Du Gi Phật Địa luận ni đ l loại nằm trong thin th (nẻo trời).
Tạp tm gọi l quỷ th (nẻo quỷ). Kinh Chnh Php Niệm bảo đ thuộc loi ngạ quỷ sc sinh. Kinh Gi Đ bảo đ thuộc ba nẻo ngạ quỷ, sc sinh v thin (trời).
C người bảo La Hầu A Tu La l con của sư tử, thuộc loi sc sinh. Nay y theo đại thừa Du Gi l chnh, trong đy c năm loại :
1) Loại cực yếu th ở tại nhn gian trong miền ni, tức như ngy nay trong ni ở Ty phương c cc hang động su lớn phần nhiều l cung của loi phi thin. Cn bốn loại sau đy th đ được ni tới trong Kinh Thập Địa.
2) Dưới biển lớn pha Bắc ni Diệu Cao hai vạn một ngn do tuần c cung La Hầu.
3) Dưới nữa cch hai vạn một ngn do tuần c cung Dũng Kiện.
4) Dưới nữa cch hai vạn một ngn do tuần c cung Hoa Man.
5) Dưới nữa, cch hai vạn một ngn do tuần c cung Tỳ Ma Chất Đa La.
Căn cứ vo đy th cung Tỳ Ma Chất Đa La ở dưới thấp so với ni Tu Di l tm vạn bốn ngn do tuần, thuyết ny tri ngược với Kinh Khởi Thế. Kinh ny ni rằng cch ni Tu Di một ngn do tuần, theo hướng từ Đng sang Ty, c cung Tỳ Ma Chất Đa La, ngang dọc mỗi chiều tm vạn do tuần, c bảy lớp thnh, l những tụ lạc ring biệt. Ni thế cũng khng sai.
La Hầu : ở phương đy gọi l Chấp Nhật. Lc cc loi phi thin đnh nhau với trời. Thoạt tin trời sai Tứ thin vương ra đnh nhau với chng. Nhật Nguyệt thin tử phng nh sng mạnh bắn vo mắt cc loi phi thin. Loi La Hầu ny lm tin phong của cc loi phi thin đ dng tay vo bắt lấy mặt trời chặn bịt nh sng của mặt trời, cho nn gọi tn l Chấp Nhật, nay l loại thứ tư.
Cần phải biết rằng : loại B Trĩ được kể đầu tin, thuyết cũ dịch nghĩa gọi l Bị Phọc (bị bắt tri) l tiền qun của cc loi phi thin v bị trời bắt tri. Đng ra phải gọi l Bạt Trĩ Ca, ở phương đy dịch nghĩa gọi l Đon vin, cứ theo như trong Chnh Php Hoa th đ l loi giỏi nhất. Loi đ tương đương với loi Dũng Kiện, đứng sau loi Chấp Nhật, sau c đnh nhau với trời, lc ấy c lực dũng kiện. Nếu l Bạt Đ th mới c nghĩa l Phọc, ở đy chẳng phải l Bị Phọc.
Cc chữ Khư Kiển trong từ Khư La Kiển Đ đều đọc khứ thanh, chữ Đ đọc bnh thanh. Thuyết cổ ni rằng loi ny tay to vai rộng, hnh mạo cng lớn. Đ l loại Hoa Man, đứng sau loại Dũng Kiện.
Tiếng Phạm : Phệ Ma Chất Đt Lị, ở đy dịch nghĩa gọi l Ỷ Họa, nghĩa từ ny đ chỉ r loi ny xăm vẽ mnh. Cn gọi l Bảo cẩm (gấm bu), dụng nu bật cch phục sức của chng.
Gọi l Tỳ Ma Chất Đa La, đ l phin sai. Loại ny lớn nhất, l bố vợ của Thin Đế Thch, l bố của X Chi. Ni về nhn duyn của loại ny th như trong Tng Lun sớ.
*
-Kinh văn : C bốn Ca Lu La vương tới cng với quyến thuộc.
Tn rằng : tiếng Phạm
gọi l Yết Lộ Đồ, ở phương đy gọi l Diệu X Điểu (chim cnh đẹp), v lng chẳng những ton vng rng m mu sắc cn rất đẹp. Bản cũ gọi l Ca Lu La, dịch nghĩa l Kim X Điểu (chim cnh vng) đều l sai lầm.
Kinh Tăng Nhất A Hm ni : Phật bảo cc Tỳ kheo rằng : c loi chim Diệu X sinh theo bốn cch đ l nỗn sinh, thai sinh, thấp sinh v ha sinh. C loi rồng cũng sinh theo bốn cch : nỗn sinh, thai sinh, thấp sinh v ha sinh. Nếu chim nỗn sinh muốn ăn thịt rồng th phải ln cy Thiết Xoa tự lao xuống biển, lc đ chim dng cnh rẽ nước ra lm đi, bắt rồng nỗn sinh ra m ăn. Nếu định bắt rồng thai sinh, th chim sẽ mất mạng ngay tức khắc. Cứ như vậy, chim thai sinh chỉ ăn thịt được hai loại rồng thai sinh v nỗn sinh, chim thấp sinh ăn thịt rồng sinh theo ba cch đầu, cn đối với rồng ha sinh nếu định ăn, chim sẽ bị mất mạng ngay tức khắc. Chim ha sinh c thể ăn thịt rồng sinh theo cả bốn cch. Nếu l thn rồng m lại thờ Phật th chim Diệu X ấy chẳng thể ăn thịt nổi. Sở dĩ như vậy l v sao? V đức Như Lai thường xuyn tu hnh Từ Bi Hỷ Xả tứ đẳng tm. Tứ đẳng tm ny c gn sức lớn, c đại dũng mnh, chẳng thể hủy hoại, nn chim Diệu X chẳng ăn nổi. Cho nn cc Tỳ kheo nn tu hạnh tứ đẳng tm.
Nay ở đy cứ theo thứ tự th l tứ sinh điểu (tức tứ sinh Diệu X điểu chim Diệu X sinh theo bốn cch). Chim ny cn gọi l Đại uy đức, v cc rồng đều phải sợ oai, lại to lớn hai cnh cch nhau 336 vạn dặm, bụng to căng lun lun ăn no, dưới hm c Như ngọc chu.
*
-Kinh văn : Con B Vi Đề Hy tới cng với quyến thuộc.
Tn rằng : người ny thuộc đm vua cha, v Phật thuyết php ở đ thnh của vua ny, nn nu ring ra.
Vi Đề Hy : tiếng Phạm gọi l Phệ Đề Tứ Phất Đt La, ở phương đy gọi l Tư Duy Tử. Nay giải thch rằng : Phệ, c nghĩa l thắng. Đề Tứ : c nghĩa l thn, l tn gọi của Đng Tỳ Đề Ha. Danh từ Tỳ Đề Ha đ l gọi theo giống đực, cn Phệ Đề Tứ l gọi theo giống ci. Đy l tn ni, cũng l tn thần trong ni đ. V cầu tự được từ ni đ, nn lấy đ m đặt tn. Gọi l Vi Đề Hy l gọi sai.
A X Thế : tiếng Phạm A X Đa Thiết Đốt Lộ, ở đy gọi l Vị Sinh On, v chưa sinh ra đ kết on rồi. Gọi l A X Thế l gọi sai. Cn c tn l Chiết Chỉ (gy ngn tay). Do tạo nghịch nghiệp, nn tuy đ nghe kinh tiểu thừa v sm hối rồi nhưng vẫn bị đọa xuống địa ngục Phch Cc (địa ngục c hnh phạt kẹp tay), sau được quả Độc gic.
Kinh Niết Bn ni : X vương (chỉ vua A X Thế) nếu chẳng gặp Kỳ B th đến mồng bảy thng sau sẽ bị đọa xuống địa ngục. Được nghe kinh đại thừa v sm hối rồi th chẳng bị đọa địa ngục nữa. Cn c kinh ni rằng : sau khi sm hối th chứng được Nhu thuận nhẫn. V nu tn mẹ ln để lm tn gọi nn gọi l con Vi Đề Hy l vua A X Thế. Thm nữa, kinh Niết Bn trnh by đầy đủ sự của vị ny.
*
-Kinh văn : Ai nấy đều lễ Phật rồi lui về ngồi ở một pha.
Tn rằng : kể ra điều
thứ hai trong cc chng, ni r lễ nghi : tn knh tnh su, ai nấy đều lễ chn Phật rồi v lui về ngồi ở một pha mới thụ chnh php.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Thế tn tới tn trọng tn thn.
Tn rằng : trong Chng thnh tựu, văn chia lm hai.
Trn kia đ liệt k ra cc chng, by giờ ni r uy nghi nơi Phật. Luận giải thch trong Chng thnh tựu c bốn điều, trn kia đ giải thch ba điều. Cn đy l điều thứ tư.
Tứ chng, xưa ni đ l quỷ, Phạm, Sa mn, B la mn. Ở đy ni đ l những hạng nổi trội trong Sắc giới thin, Dục giới thin v hạng thượng thủ trong loi người. Cho nn Khải Sư (Đại sư Tr Khải) ni bốn chng gồm :
1) Ảnh hưởng chng, l hạng ngồi im lặng trong hội.
2) Pht gio chng, đ l như Thu Tử v Di Lặc ba lần thỉnh Phật thuyết php.
3) Đương cơ chng, thụ gio ngộ giải.
4) Kết duyn chng, l hạng lc đ chưa ngộ giải, mới kết được nhn duyn sau ny.
Cn c bốn chng gồm Thanh văn, Bồ tt, khch chng v cựu chng. Theo ch thch của người xưa th c nhiều nghĩa. Song đy l sớ văn của đời sau.
Cn c bốn chng gồm Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu b tắc, Ưu b di.
Quy quanh th gọi l vy. Diễu quanh chỗ ngồi th gọi l nhiễu. Dng bằng của cải bằng hnh động th gọi l cng. Sng ngưỡng th gọi l knh. Knh lắm th gọi l tn. Tn su th gọi l trọng. Ca ngợi l hay l đng l th gọi l tn. Đụng đến sự việc, mới hiểu r đức th gọi l thn.
Luận giải c bốn điều : một l chng vy quanh, hai l trước sau, ba l cung knh cng dng, bốn l tn trọng tn thn. Trong luận lập lại kinh văn cũng giống như trong kinh ny đều thiếu nghĩa trước sau. Nay cứ theo đng l th phải ni rằng : Bấy giờ đức Thế tn được cc tứ chng vy quanh trước sau, cng dng cung knh, tn trọng tn thn, như vậy th lời văn mới đầy đủ. Trước sau c nghĩa l ai nấy đều thấy Phật trước mặt mnh, v mnh m thuyết php. Tức l lấy hướng mặt ngoảnh vo l trước, chỗ chẳng hướng vo l sau. Khi nhn th mỗi người đều c thấy pha trước pha sau, chứ chẳng lấy phương hướng xứ sở lm trước sau.
*
-Kinh văn : V cc Bồ tt tới Php Phật Sở Hộ Niệm.
Tn rằng : đy tức l
thnh tựu thứ ba, tức Như Lai định thuyết php th đến Thời thnh tựu. Tm lược c ba nghĩa :
1) Y vo người : trước tin thuyết kinh đại thừa gọi l V Lượng Nghĩa cho cc Bồ tt, sau đ mới thuyết nhất thừa cho Thanh văn.
2) Y vo lợi : trước tin dng gio l lợi tha của nhất thừa để gio ha cho Bồ tt căn cơ đ chn muồi, sau đ mới đem hạnh quả tự lợi của nhất thừa gio ha cho hạng Thanh văn sơ căn hồi tm.
3) Y vo php : trước tin ni về php thể, sau đ mới ni về cng năng. Cho nn trước khi thuyết Kinh Php Hoa, thuyết V Lượng Nghĩa trước. Đ gọi l tới lc.
Kinh đại thừa : đy l cu chung. Ngoi ra l cu ring.
Thập Nhị Mn luận ni : danh từ đại thừa gồm su nghĩa như sau :
1) Hơn hẳn nhị thừa.
2) Thừa ny l lớn nhất của Phật c thể tới đch.
3) Thừa ny của Phật dng.
4) Thừa ny c thể diệt được khổ lớn, cho lợi lạc lớn.
5) Thừa ny l của cc bậc đại sĩ như ngi Qun m v.v dng.
6) Thừa ny c thể thấu hết ngọn nguồn cc php.
Nhiếp Đại Thừa luận ni rằng : vừa l thừa (xe) lại vừa lớn, nn gọi l đại thừa. Đ tức l vạn hạnh. Hoặc l thừa (xe) c thuộc tnh l to lớn, nn gọi l đại thừa, tức đng như ci nghĩa vận tải của loại xe ny.
Kim Cương Bt Nh luận của ngi V Trước ni rằng : bảy loại lớn danh tuy hơi khc song nghĩa giống như Đối php thứ 11.
Đối php ni rằng : tức l tnh chất của thừa ny v cng tương ứng với tnh chất của bảy loại lớn, cho nn gọi l đại thừa :
1) Tnh lớn của Cảnh, v đạo Bồ tt duyn vo trăm ngn gio, lấy đ lm sở duyn, cho nn đ gọi l php lớn.
2) Tnh lớn của Hạnh, v đủ hai lợi, nn đ gọi l tm lớn.
3) Tnh lớn của Tr, v hiểu r hai V ng, nn đ gọi l tn giải lớn.
4) Tnh lớn của Tinh tiến, v trải qua ba A Tăng X Đa tu tập trăm ngn hạnh kh tu hnh, nn đ gọi l tịnh tm lớn.
5) Tnh lớn của phương tiện thiện xảo, v c đủ cả tr bi chẳng trụ ở sinh tử v Niết bn, nn đ gọi l tư lương lớn.
6) Tnh lớn của sự chứng đắc, v thnh tựu được cc cng đức như mười lực, bốn v u v.v , nn đ gọi l quả bo lớn.
7) Tnh lớn của nghiệp, v tận cng ci sinh tử, kiến lập Phật sự, cho nn gọi l đại thừa. Đ gọi l thời lớn.
Thể của thừa ny căn bản tức l l chn như v l v tướng. Điều ny giống như trong Kinh Thắng Man.
Kinh Thắng Man ni rằng : nhất thừa tức l đại thừa, đại thừa tức l Phật tnh, Phật tnh tức l ci Niết bn. Cuối cng thng với vạn hạnh, v vừa l thừa lại vừa lớn, thể c bảy tnh lớn thng với php hữu vi.
Đến chương Nhất Thừa sẽ ni r rng kỹ cng hơn. Đy l cu tổng qut.
Ba cu gọi l V Lượng Nghĩav.v l tn khc của kinh đại thừa được thuyết. Trong Chnh Php Hoa chỉ c hai cu.
17 tn gọi của kinh đại thừaDiệu Php Lin
Hoa.
Luận lập lại kinh văn c 17 danh, chnh hợp với lời văn của luận, nn ni rằng : v cc Bồ tt m thuyết kinh đại thừa tn l
1. V Lượng Nghĩa.
2. Tối Thắng Kinh Điển.
3. Đại Thừa Phương Quảng.
4. Gio Bồ Tt.
5. Php Phật Sở Hộ Niệm.
6. Chư Phật B Php.
7. Chư Phật Đức Tạng.
8. Chư Phật Mật Xứ.
9. Năng Sinh Chư Phật.
10. Chư Phật Danh Đạo Trng.
11. Chư Phật Php Lun,
12. Kin Cố X Lợi.
13. Thiện Phương Tiện.
14. Tuyn Thuyết Xảo Nhất Thừa.
15. Đệ nhất nghĩa xứ.
16. Diệu Php Lin Hoa,
17. Tối Thượng Php Mn.
Luận rằng :
1) V Lượng Nghĩa l thnh tựu Tự nghĩa, v dng php mn ny m thuyết php của cảnh giới rất thm diệu ấy, v cảnh giới thm diệu tức l cảnh giới tối thắng của Phật, v gio php năng thuyn thuyết nghĩa ấy nn gio cũng v lượng. Do vậy tự gio cng nghĩa sở thuyn đều gọi l v lượng.
Kinh V Lượng Nghĩa ni : v cc chng sinh tnh dục v lượng, nn php được thuyết giảng cũng v lượng. V php v lượng, nn nghĩa cũng v lượng. Nghĩa v lượng ấy từ một php sinh. Một php ấy tức l v tướng. V tướng như vậy l v tướng bất tướng. V tướng bất tướng gọi l thực tướng. Bồ tt Ma ha tt an trụ ở chn thực tướng như vậy rồi th đức từ bi pht ra r rng chắc chắn chẳng hề sai ngoa, thực sự c thể ở chỗ chng sinh m cứu khổ, đ cứu cho họ khỏi khổ rồi lại thuyết php cho họ, khiến cho cc chng sinh được hưởng thụ sự khoi lạc.
Ny thiện nam tử ! Bồ tt nếu tu được một php mn V Lượng Nghĩa như vậy, ắt được chng thnh v thượng Bồ đề.
Ny thiện nam tử ! V như một hạt giống c thể sinh ra trăm ngn vạn hạt. Trong trăm ngn vạn hạt ấy, mỗi hạt lại sinh ra trăm ngn vạn số. Cứ xoay vần như vậy cho đến v lượng. Kinh điển ny cũng giống như vậy : từ ở một php sinh trăm ngn nghĩa. Trong trăm ngn nghĩa, mỗi nghĩa lại sinh trăm ngn số, cứ xoay vần như vậy cho đến v lượng v bin nghĩa. Cho nn kinh ny gọi l V Lượng Nghĩa.
Luận chẳng những lấy gio l được sản sinh ra gọi l v lượng, m cn lấy chn tr cảnh lm thể của v lượng, v thể đ c thể thnh tựu được ci thnh tựu tự nghĩa kia.
2) Gọi l kinh điển tối thắng, v l diệu tạng tối thắng trong tam tạng.
3) Gọi l kinh phương quảng đại thừa, v kinh ny đầy đủ trụ tr thnh tựu, gồm v lượng php mn đại thừa, ty theo căn cơ đại thừa của chng sinh.
4) Gọi l kinh dạy Bồ tt, v kinh ny nhằm ha độ Bồ tt căn cơ đ chn, tuỳ theo php kh của họ m c thể thnh tựu được, chứ chẳng ha độ cho cc hạng nhị thừa.
5) Gọi l php được Phật hộ niệm, l v y vo Phật mới c kinh ny, y vo chỗ khc th khng c kinh ny.
6) Gọi l b php của chư Phật, l v php ny rất su, chỉ c Phật mới biết. Chữ b ở đy cũng c nghĩa l tạng.
7) Gọi l đức tạng của chư Phật, v tạng thiền định cng đức chư Phật ở tại kinh ny.
8) Gọi l mật xứ của chư Phật, bởi v nếu căn chưa chn muồi, chẳng phải l php kh th chẳng truyền thụ cho.
9) Gọi l kinh c thể sinh ra chư Phật, đ l v nghe php mn ny c thể thnh Bo Ha thn Bồ đề.
10) Gọi l đạo trng văn tự của chư Phật, l v chẳng phải l cc kinh khc, m chỉ c php mn ny mới c thể thnh được v thượng Bồ đề, c thể tỏ r php thn tr của chư Phật.
11) Gọi l php lun của chư Phật, v ph được cc m.
12) Gọi l x lợi kin cố, l v cng đức php thn của Tam Phật Như Lai (qu khứ, hiện tại, vị lai), kinh ny đều c đủ m chẳng hoại.
13) Gọi l thiện phương tiện, l v y theo php mn ny được thnh Phật rồi, lại v chng sinh m thuyết php năm thừa thin, nhn v.v l phương tiện thiện xảo của tr tuệ để thnh Phật.
14) Gọi l kinh tuyn thuyết xảo nhất thừa, l v kinh ny chỉ r v thượng Bồ đề của Như Lai l thể cứu cnh, chứ nhị thừa chẳng phải l cứu cnh.
15) Gọi l đệ nhất nghĩa xứ, v php mn ny tức l trụ xứ cứu cnh của php thn Như Lai.
16) Gọi kinh ny l Diệu Php Lin Hoa.
Luận c hai điều giải thch : một l nghĩa xuất thủy, lấy nghĩa sở thuyn m gọi l Hoa. Hai l nghĩa hoa khai, lấy gio năng thuyn m gọi l Hoa. Tức l chứng tr rất su, A hm rất su vậy.
Xuất thủy c hai nghĩa :
1) Xuất thủy nghĩa l bất khả tận v xuất ly nước bn đục tiểu thừa. Đy ni về thể của hoa. Bồ tt đốn ngộ tnh la nước bn, php thể tnh thường, nn bất khả tận. Đy ni về nhất thừa l tnh vượt ra khỏi nhị thừa nn gọi l xuất thủy.
2) Cn c nghĩa l hoa sen vượt ra khỏi nước bn, v với cc Thanh văn vo ngồi trong chỗ đại chng Như Lai, v như cc Bồ tt ngồi trn ta hoa sen nghe thuyết về v thượng tr tuệ thanh tịnh cảnh giới, chứng Như Lai mật tạng.
ny ni rằng : Bồ tt ngồi trn hoa sen nghe thuyết v thượng tr tuệ cảnh giới, c thể chứng được Như Lai thậm thm mật tạng, Thanh văn hồi tm rồi được ngồi vo trong đại chng cũng như Bồ tt ngồi ở hoa sen nghe thuyết tuệ cảnh cũng chứng mật tạng.
Trước giải Bồ tt đốn ngộ Thể xuất. Đy giải tiệm ngộ rồi th Dụng xuất. Chủ yếu l dng gio l để ha độ cc Bồ tt, km theo gio ha cho cả nhị thừa, cho nn ở đy ni đến ci nghĩa hoa khai. Chng sinh ở trong đại thừa nảy ra tư tưởng nơm nớp lo sợ v tm khiếp nhược nn chẳng thể sinh tn. Khai thị php thn tịnh diệu của Như Lai để khiến họ sinh tịnh tn.
17) Gọi l php mn tối thượng, v nhiếp thnh tựu.
Nhiếp thnh tựu c nghĩa l nhiếp thủ v lượng danh c tự thn, Tần B La, A Sấm B kệ v.v đy l căn bản, nhiếp thủ hết thảy danh c tự nghĩa khc, cho nn gọi l tối thượng. Đy chnh l sở thuyn, l cửa của php tối thượng năng thuyn sở thuyn khc. Năng thuyn cũng l cửa của php năng thuyn sở thuyn khc, v nhiếp thu hết thảy danh, c, tự v.v
+ Tần B La : l số thứ 18 trong 52 số tiểu thừa.
+ A Sấm B : l số thứ 20. Đy l số kệ tụng của kinh gio đại thừa khc. Đy đều l năng nhiếp, nn gọi l php mn, tức l v số kệ.
Luận ni rằng trong 17 cu, đy l cu nu tổng qut, cn cc cu khc l cc cu nu cc tch biệt.
Kinh ny chỉ c ba :
1) V lượng nghĩa thể dụng thắng.
2) Gio Bồ tt php ha căn thục.
3) Được Phật hộ niệm, y vo Phật m c.
Ba nghĩa nổi trội, nn đặc biệt phải ni đến.
-HỎI : tn thứ 16 của Kinh V Lượng Nghĩa cn gọi Diệu Php Lin Hoa. Nay ni Kinh V Lượng Nghĩa rốt ro nhập V Lượng Nghĩa Xứ tam muội, từ tam muội đ khởi ln mới thuyết kinh ny cũng gọi l Diệu Php Lin Hoa. Vậy hai tn gọi đ khc nhau ở chỗ no ?
ĐP : c năm cch giải thch :
1) Gọi l Lin Hoa v được đặt tn theo cả hai thời kỳ, như hoa sen kia lc chưa ra khỏi mặt nước, v bản tnh của n l c thể ra khỏi mặt nước nn vẫn gọi l hoa sen. Kinh kia cũng thế, thuyết về tnh của tr tuệ l c thể ra khỏi được nước, bấy giờ tnh c thể khai ph vẫn chưa được dng để ha độ cho nhị thừa hướng tới nhất thừa. Nay kinh ny chnh l để ha độ họ ngộ nhập địa vị đại thừa vượt ra khỏi nhị thừa, nn như hoa sen khi đ ra khỏi nước rồi cũng vẫn gọi l Lin Hoa.
Kinh kia chnh danh l V Lượng Nghĩa, bng danh l Diệu Php Lin Hoa, v chủ yếu nhằm vo Bồ tt, thứ nữa mới l khiến Thanh văn nghe rồi, tn giải chẳng ngu về php, sau đ mới ha nhập.
Kinh ny chnh danh l Diệu Php Lin Hoa, cũng được bng danh l V Lượng Nghĩa, v mục đch chnh l ha độ Thanh văn ngộ nhập nhất thừa. Thời vị tuy c khc, nhưng thể tnh khng hai. Cho nn khi sắp thuyết kinh ny th trước tin nhập V Lượng Nghĩa Xứ tam muội.
2) Kinh V Lượng Nghĩa gọi l Php Hoa cng với kinh ny danh thể khng hai.
V thời đ chỉ gio ha Bồ tt, chưa c nhị thừa
hướng tới nhất thừa, nn thuyết Gio L dựa vo diệu l chn như, chnh danh gọi l V Lượng Nghĩa, bng danh gọi l Diệu Php Lin Hoa.
V lc ny
gio ha cho hạng nhị thừa kia hướng tới nhất thừa, nn thuyết năng y Hạnh Quả, chnh danh gọi l Diệu Php Lin Hoa, v như hoa sen ra khỏi mặt nước, nhưng vẫn được bng danh l V Lượng Nghĩa.
3) Kinh kia căn cứ vo Thể của tr tuệ m gọi l Php Hoa, kinh ny căn cứ vo cng năng của tr tuệ m gọi l Php Hoa, v hội hợp hai thứ m quy về một vậy.
4) Thm nữa, kinh kia lấy gio l gọi l Lin Hoa, v Bồ tt đ tu nhn của nhất thừa, hướng tới quả nhất thừa, nn chẳng v họ m thuyết Hạnh Quả nhất thừa gọi l Php Hoa. Bởi v họ chẳng biết gio l cho thuốc theo bệnh, nn chỉ thuyết gio l gọi l Php Hoa.
Nay trong hội ny nhị thừa chưa thể cho thuốc theo bệnh, nn chẳng v họ m thuyết gio l Lin Hoa, chỉ thuyết cho họ hai thứ hạnh quả gọi l Lin Hoa khiến họ hướng tới m ngộ nhập. Cho nn kinh phần dưới ni rằng : cưỡi xe bu ny thẳng tới đạo trng. Đ l hoa Nhn Hạnh vậy. Chỉ dng Phật tri kiến m khai thị gic ngộ cho chng sinh v.v đ l quả Lin Hoa.
Thm nữa, trong khai thị ngộ nhập, Luận tự giải rằng : Khai c nghĩa v thượng. Thị tức l đồng nghĩa. Ngộ c nghĩa l chẳng biết. Nhập l khiến chứng nhập Bất thoi địa. Ba thứ đầu l quả, một thứ sau l nhn. Kinh Thắng Man cũng thế v chỉ thuyết nhn quả nhất thừa gọi l nhất thừa.
5) Kinh kia lấy hai loại Gio, L gọi tn l Lin Hoa; kinh ny đối với Gio, L, Hạnh, Quả của nhị thừa đ đều gọi l Lin Hoa, v nghĩa trọn vẹn.
Như trn đ ni, ba nghĩa đầu giải thch kinh kia kinh ny về Thể đều giống nhau, hai nghĩa sau giải thch kinh ny rộng v kinh kia hẹp.
Do nghĩa ny nn Kinh V Lượng Nghĩa kia chỉ căn cứ vo hai nghĩa m gọi l v lượng : một l Php, hai l Nghĩa.
Luận rằng : v thnh tựu Tự Nghĩa (nn gọi l Kinh V Lượng Nghĩa). Tự l gio php. Nghĩa l những điều giải thch.
Kinh V Lượng Nghĩa kia ni rằng : v chng sinh tnh dục v lượng, nn php cũng v lượng. V php v lượng nn nghĩa cũng v lượng. V lượng nghĩa ấy từ một php sinh. Một php ấy tức l v tướng.
Song nay kinh ny tuy lc đầu tn dương Gio, L, nhưng phần kinh văn sau phần nhiều gọi Hạnh, Quả l Lin Hoa, v thực thể cc chỗ kinh văn trn dưới cũng chung cho cả Gio, L, Hạnh, Quả.
Cch giải thch sau l hay. Php Hoa đ vậy, nhất thừa cũng thế. Cứ theo như đy, chắc chắn sẽ đều hiểu hết.
*
-Kinh văn : Phật thuyết kinh ny xong tới thn tm chẳng động.
Tn rằng : đy l thnh tựu thứ tư, l thnh tựu
dựa vo uy nghi ty thuận để thuyết php m an trụ. Trụ c nghĩa l y chỉ an xử. Ở đy ni r l y chỉ an xử ở uy nghi cần dựa vo để thuyết php, ty thuận quỹ tắc thuyết php. Điều ny đng ra phải ni l thnh tựu trụ ở uy nghi ty thuận cần dựa vo để thuyết php.
Thuyết kinh V Lượng Nghĩa xong th ngồi kiết gi biểu hiện tr xứ thm l mới c thể thuyết php. Như thuyết Bt Nh trước hết phải trụ ở niệm đối diện, sau đ khởi ln rồi mới thuyết kinh.
Ngồi c hai tướng (tức hai kiểu) :
1) Ngồi kiểu hng phục, lấy chn tri đ ln chn phải.
2) Ngồi kiểu ct tường, lấy chn phải đ ln chn tri. Nay sắp thuyết php th ngồi theo tướng ct tường.
* Gia : c nghĩa l chồng, tức chn chồng cho nhau. C chỗ viết l gi [
] chẳng biết chữ ny từ đu m ra.
Ở đy ni r y chỉ an xử ở quỹ nghi như thế no m thuyết php. Nay y theo ba loại nghi quỹ :
1) Y vo Tam muội thnh tựu, đ l nhập vo Tam muội, thn tm chẳng động.
2) Y vo kh thế gian, đ l trời mưa bốn loại hoa, đất động theo su cch.
3) Y vo chng sinh thế gian, đ l bốn chng tm bộ hoan hỷ v.v
Nhập định chứng chn, khởi bo mun vật, chng sinh hoan hỷ, nn chia lm ba loại. Chẳng phải chỉ an toạ m đ gọi l uy nghi.
Tam muội : tiếng Phạm
 l Tam Ma Địa, ở phương đy gọi l Đẳng tr, nghĩa l bnh đẳng tr tm m đạt tới cảnh, đ tức l định vậy. Gọi l Tam-muội, đ l phin sai.
Php định do qun l v tướng, đ gọi l V Lượng Nghĩa Xứ tam muội.
Xứ : chỉ xứ sở. V Lượng Nghĩa : cc nghĩa được
giải thch trong gio l V Lượng Nghĩa. Nhn chn l m sinh ra nn thuyết chn l, đ gọi l Xứ.
Luận giải thch điều thứ nhất : y vo Tam muội thnh tựu c hai nghĩa :
1) Thnh tựu lực tự tại v thn, tm chẳng động.
C nghĩa l nếu chẳng nhập Tam muội, c sự phn biệt dao động, thế th chẳng thể chứng thuyết tự tại. Nay nhập Tam muội, thn tm chẳng động, la sự phn biệt dao động, do đ m c được năng lực chứng thuyết tự tại, nn gọi l thnh tựu lực tự tại, thn tm chẳng động.
2) La mọi chướng, v theo lực tự tại.
C nghĩa l được nhập Tam muội, la cc định chướng, ty thuận ở php, chứng thuyết tự tại. V nếu c định chướng th sẽ chẳng tự tại trong việc chứng v thuyết.
Sau đ luận giải thch ring lực tự tại trn c
hai :
Một l tuỳ thuận chng sinh chẳng thấy php đối trị, nhiếp thủ, gic
st Bồ đề phần. Đy l giải thch lực tự tại ban đầu. ni cc chng sinh chẳng thể tự nhin thấy đạo đối trị v lậu, m phải tư duy, gic st mới thấy được. Nay Phật cũng thế, tuỳ thuận chng sinh chẳng thể tự nhin thấy được đạo đối trị. Cho nn Phật nay cũng nhập định, tư duy, nhiếp thủ để gic st Bồ đề phần của đạo đối trị v lậu.
Hai l để đối trị phiền
no kin chấp từ đời v thủy tới nay. Đy l giải thch lực tự tại ty thuận. Phiền no kin chấp chỉ sự phn biệt dao động. V phn biệt dao động nn tm thị phi khởi ln. V tm thị phi khởi ln, nn sinh ra i huệ hoặc (phiền no do sự yu ght gy ra). i huệ hoặc nảy sinh th cc nghiệp khởi ln. V cc nghiệp khởi ln, nn bị nhiều nỗi khổ xoay vần. Nay để đối trị ci tm php chấp phn biệt dao động ny, nn nhập Tam muội la Kin chấp hoặc.
Luận cn giải thch rằng : do nhập định nn c thể động được thế giới v biết được mọi sự trong v lượng v bin kiếp thời qu khứ. Chẳng nhập định th thần biến chẳng khởi, chẳng biết hnh tướng đ thị hiện trong đời qu khứ.
-HỎI : Phật khng lc no khng định tm, hnh, trụ thường ở trong định, chẳng khởi diệt định m hiện uy nghi. Nay cần g m phải nhập ?
ĐP : c mười nghĩa (tức mười l do).
1) Nhập định hay xuất định đều ty duyn, động hay tĩnh đều l để lm lợi ch cho ngoại vật (chỉ chng sinh).
2) Nếu chẳng nhập định th khng c cch no để m phng quang thị hiện cc điềm lnh. Nếu chẳng nhập định th e rằng sẽ chẳng phải l điềm lnh của Phật.
3) Để tỏ r sự xem xt căn cơ khi định thuyết php.
4) Để tỏ ra php ny đặc biệt diệu mầu, nn nhập định qun st khiến người nghe php tn trọng.
5) Để tỏ r tuệ ắt phải do chứng l nhập định mới c thể khởi ln được, nn lm mẫu mực cho kẻ hậu học khiến họ tu định, tuệ.
6) Thị hiện định tuệ vin mn, v thuyết php thể hiện tuệ mn, nhạp định thể hiện định mn.
7) Để lm mẫu mực cho đời mạt thế, khi thuyết php trước hết phải tự tĩnh tm.
8) Thị hiện tướng thng minh giỏi tư duy, cũng l để khiến người khc phải xt kỹ sự thật.
9) Nhập định thị hiện điềm lnh để pht khởi ba lần vấn đp. Nếu chẳng như thế th khng c sự thưa hỏi của ngi Di Lặc v.v
10) Để thể hiện r tam mật : nhập định l mật, phng quang l thn mật, thuyết php l ngữ mật.
Nn c bi tụng rằng :
Ty,Thụy, Thẩm, Diệu, Sư.
Mn, Vị, Tư, Vấn, Mật.
(Ty duyn, điềm lnh, su xt,
Diệu mầu, mẫu mực, vin mn,
Tĩnh tm, tư duy, vấn đp,
Với thm Mật ngữ l mười).
-HỎI : sắp thuyết kinh Php Hoa, cớ sao lại phải nhập V Lượng Nghĩa định. V sao m chẳng nhập Php Hoa tam muội ?
ĐP : tức như khi sắp thuyết Kinh Bt Nh, trước hết cũng phải nhập định. Kinh Năng Đoạn ni : sửa sang cho thn mnh ngay ngắn, tm nguyện đng đắn, trụ ở niệm đối diện, rồi sau mới thuyết php. Đy cũng như vậy, trước tin nhập V Lượng Nghĩa tam muội, rồi sau mới thuyết Kinh Php Hoa, v thể của Php Hoa l v lượng nghĩa, nn Php Hoa tam muội tức l V Lượng Nghĩa tam muội. Kinh V Lượng Nghĩa thuyết cho Bồ tt, Kinh Php Hoa thuyết cho Thanh văn.
Nội dung Kinh V Lượng Nghĩa l sản sinh ra v lượng nghĩa, cng năng của Kinh Php Hoa l vượt ra khỏi nhị thừa. Nội dung, cng năng dẫu khc, song thực chất hai kinh đ l một, cho nn lc sắp thuyết Php Hoa, trước tin phải nhập V Lượng Nghĩa tam muội.
Hạ văn cũng c chỗ ni đến sự ngộ nhập Php Hoa tam muội m khng ni đến sự nhập V Lượng Nghĩa tam muội, đ chỉ l do yu cầu ty cơ tế vật (ty theo căn cơ m ha độ chng sinh) cần phải dng phương tiện thiện xảo m thi. Danh tuy c hai, m thực thể chẳng khc.
Thm nữa, lại v Gio, L, Hạnh, Quả khc nhau, như trn đ ni. Ngoi ra, trước tin cần quan st php thể chn như, sau đ mới thuyết Kinh Php Hoa ni về nhn quả cng năng.
*
-Kinh văn : Bấy giờ trời mưa tới cng cc đại chng.
Tn rằng : ở đy ni r
kh thế gian c hai : một l mưa hoa, hai l động đất.
Nay ở đy giải mưa hoa :
Hoa Mạn Đa La, ở phương đy gọi l Thch , v ai
 nhn thấy trong tm sẽ ưa thch.
Hoa Mạn Th Sa, ở đy
 gọi l Nhu Nhuyễn, v thể hoa nhu nhuyễn cũng khiến cho người no nhn thấy sẽ la được ba nghiệp Cương Chiếu Khong.
Ma ha , c nghĩa l đại
 (lớn).
Kinh mới dịch gọi l hoa Thch , hoa Đại Thch , hoa Nhu Nhuyễn, hoa Đại Nhu Nhuyễn. Theo đng như thứ tự tức l bốn loại hoa trong kinh ny, muốn ni r php lm vui lng mọi người, điều phục ba nghiệp.
Cũng c chỗ ni chữ Vũ trong Thin vũ m đọc l Vu.
Hoa c năm đức :
1) t mi thối tha, biểu trưng cho việc đ nghe php rồi th my chướng cấu bị tiu tan.
2) Quốc độ nghim tịnh, biểu hiện đ nghe php rồi th dng cc điều thiện t điểm cho bản thn. Nn phần dưới của kinh ni rằng : m thế giới ny hết thảy đều trang nghim thanh tịnh.
3) Ph vẻ tốt tươi, nhn thấy cả đi, biểu trưng cho việc Phật sắp khai thị, tuyn thuyết nhất thừa.
4) Sau hoa kết quả, biểu hiện sau khi nghe php rồi th chứng được Bồ đề.
5) Mi thơm bay xa, người ta ngửi thấy đều hoan hỉ ưa thch, tượng trưng cho Phật đức bn trong đầy đủ, danh vang khắp mười phương, chng sinh người no được nghe cũng đều tn sng ngưỡng mộ.
Chỉ mưa hoa ny, chẳng phải hoa khc : v tượng trưng cho việc nghe kinh ny rồi th pht tm hoan hỷ ưa thch, la ci tm ương ngạnh cố chấp của nhị thừa.
Thm nữa, khi sắp khai thị Gio L Hạnh Quả nhất thừa l chn thực, cũng khai thị bốn php nhị thừa coi đ l quyền tch. Cho nn mưa bốn hoa cũng l để độ cho bốn loại chng sinh (tức Nỗn, Thai, Thấp, Ha), pht bốn niệm trụ, tu bốn chnh cần, được bốn thần tc, thực hnh bốn php tch, chứng bốn đế l, chặn bốn dng, đoạn bốn hệ phược, khử bốn ch, được bốn Diệu m, ngộ bốn Niết bn, chứng bốn đức. Mưa bốn hoa ny chẳng tăng chẳng giảm, rắc hoa ln Phật để tỏ cng dng, biểu hiện bốn việc của Phật đ xong xui. Cng đại chng lấy bng rợp m che chở cho chng sinh, thể hiện đại chng cũng sẽ thnh bốn chng.
*
-Kinh văn : Khắp thế giới Phật su loại chấn động.
Tn rằng : nơi đức Thch
Ca cai quản l tam thin đại thin, gọi l thế giới Phật. Thế giới Phật đ đều động, nn gọi l khắp thế giới Phật đều động. Đ l động xứ vậy. Trong bi tụng ở dưới ni : v thế giới ny su loại chấn động, cho nn biết rằng chỉ động thế giới Thch Ca, chứ chẳng phải l động mười phương thế giới.
Hoặc việc động khắp ny giống như việc phng quang chiếu sng. Chẳng thế th phng quang cớ sao lại rộng m động giới lại hẹp ? Hạ văn chỉ căn cứ vo chỗ gần, ni r việc ha độ cho thế giới ny bỏ qua quyền lấy thực. Hoặc y theo điều giải thch ban đầu, chỉ c thế giới ny động, r rng bỏ quyền lấy thực.
Chấn : c nghĩa l động l khởi.
Về Lục động c ba :

1) Su thời động : Kinh Trường A Hm ni : đ l nhập thai, xuất thai, xuất gia, thnh đạo, chuyển php lun, nhập Niết bn. Thời nay động l thời chuyển php lun.
2) Su phương động : Kinh Bt Nh tập thứ tm ni : đ l Đng dềnh th Ty chm, Ty dềnh th Đng chm, Bắc dềnh th Nam chm, Nam dềnh th Bắc chm, giữa dềnh th ra chm, ra dềnh th giữa chm. Nay su phương động ny c tất cả.
3) Su tướng động : Kinh Đại Bt Nh ni: (su tướng) đ l Động, Dũng, Chấn, Kch, Hống, Bộc. Lung lay chẳng yn th l Động. Dập dềnh lồi lm th gọi l Dũng, hoặc su phương nổi chm l Dũng. C tiếng động ngầm l Chấn. Xưa gọi từ thấp m ln cao l khởi, nay gọi c sự va đập l Kch. Vang động ầm ầm l Hống. Xưa gọi lm cho chng sinh tỉnh giấc l gic, nay gọi pht ra tiếng động, lm cho giật mnh l Bộc.
Mỗi loại ny lại c ba mức độ, (nhn ln gộp lại) gọi l 18 tướng động. Kinh Bt Nh ni : đ l Động, Đẳng động, Đẳng cực động cho đến Bộc, Đẳng bộc, Đẳng cực bộc. Chỉ động khe khẽ gọi l Động. Cc nơi đều động th gọi l Đẳng động. Khắp nơi động to th gọi l Đẳng cực động.
Những điều khc đều căn cứ vo đy m suy ra th biết. Nay đy chỉ nu chung gọi l Lục động. Chỉ l một chấn động trong 18 biến.
Kinh Thắng Tư Duy Phạm Thin ni rằng c bảy nhn :
1) Để lm cho cc ma phải kinh sợ.
2) Để khiến đại chng đương thời chẳng khởi tn tm.
3) Để cho kẻ phng dật phải tự gic ngộ.
4) Để họ nhớ php tướng.
5) Để khiến họ quan st thuyết xứ.
6) Để người thnh tựu được giải thot.
7) Để khiến họ ty thuận m hỏi nghĩa chnh.
Nay cũng c thể như thế, nn thị hiện động tướng.
*
-Kinh văn : Bấy giờ trong hội tới một lng ngắm Phật.
Tn rằng : đy l chng
sinh thế gian. C bốn : một l bốn chng, hai l tm bộ, ba l hai vua, cuối cng l kết : hoan hỉ.
Tiếng Phạm : Ba Sch Ca, Ba Tư Ca. Ba c nghĩa l cận. Ca l sự. Sch l m chỉ đn ng. Tư l m chỉ đn b, v cc nam nữ thụ giới rồi th c thể gần gũi phụng sự Tỳ kheo, Tỳ kheo ni chng, cho nn gọi l Cận sự nam, Cận sự nữ. Xưa phin l Ưu b tắc, Ưu b di, v gọi tn l Thanh tn nam, Thanh tn nữ. Đ đều l sai.
Dạ xoa : ở
phương đy gọi l Dũng kiện. Bay trn khng trung, lướt trn mặt đất giống cc La st.
La St : c nghĩa l Bạo c, cn gọi l Khả y
(đng sợ) cc từ đ đều phin m sai.
Đng với tiếng Phạm th phải phin m l: Dược Xoa, La St Sa.
Tiếng Phạm gọi l Mạc H Lạc Gi, ở phương đy gọi l Bụng to, chỉ cho cc loi b bằng bụng như trăn lớn, rồng đất. Gọi l Ma Hầu La Gi l phin m sai. Cc điều khc th như trn đ ni.
- Chuyển lun thnh vương : c bốn loại. Bi tụng của Kinh Nhn Vương ni :
Bồ tt thập thiện pht tm lớn,
La hẳn biển khổ trong ba ci,
Trung hạ phẩm thiện : Tc tn vương,
Thượng phẩm thập thiện : Thiết lun vương,
Tập chủng đồng lun : hai thin hạ,
Ngn lun : ba trời Tnh chủng tnh,
Ni đạo đức bền : Chuyển lun vương,
nh vng bảy bu : bốn thin hạ.
Ở đy ba chủng tnh khc với cc kinh khc, vị Kim lun cũng khc với Kinh Thập Địa.
Ty theo từng hội m giải thch như Kinh Vương Php Niệm hội thứ hai, Du Gi hội thứ tư, thuyết rộng về cc tướng nghiệp quảv.v ty theo sự ứng cảm m được bốn lun : Kim, Ngn, Đồng, Thiết, cc vật như bảy bu v.v để m gio ha chng sinh.
Đại chng nhn thấy thần biến hiếm c kỳ lạ, chứng được php vị tằng hữu (chưa từng c), pht thắng tm cng hoan hỷ với chng sinh bt bộ, chắp tay lắng lng lắng nghe, nhất tm nhn Phật, mong Phật pht lời vng.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Phật phng ra tướng ho quang trắng từ giữa hai lng my.
Tn rằng : đy l thnh tựu thứ năm : thnh tựu y
chỉ vo thuyết nhn. Luận c hai điều giải thch :
1) Cc đại chng kia hiện đang thấy tướng lạ, thấy sự chẳng thể nghĩ bn, nghĩ rằng Như Lai chắc sẽ thuyết php cho ta, cho nn khao kht ngưỡng mộ muốn được nghe sinh tm hy hữu. Đ gọi l thnh tựu y chỉ thuyết nhn.
Bởi vậy mới phng đại quang minh, thị hiện biết bao nhiu sự trong cc thế giới. Đức Phật thuyết php ắt để tế độ chng sinh, chng sinh pht tm kht ngưỡng hy hữu, đ gọi l thuyết nhn. Nay sắp thuyết php ci nhn để y chỉ vo l nhn chng sinh hy vọng kht ngưỡng m thuyết php cho họ.
Phng quang chiếu xa, tướng lạ kh biết. Đại chng nhn thấy ho quang liền dấy chnh niệm : Phật sắp thuyết cho, v vậy khao kht ngưỡng mộ, mong muốn được nghe. Họ đ sinh tm hy hữu, th sau đ phải nn thuyết php cho họ. Bởi vậy phng quang c thể lm nảy sinh ci tm kht ngưỡng của chng sinh, cho nn gọi l thuyết nhn.
2) Trước tin thị hiện cc hiện tượng bn ngoi như su loại chấn động v.v , sau đ thị hiện php mn ny l php thm mật chứng được bn trong. Bởi vậy trước tin thị hiện sự thần thng ở bn ngoi, biểu hiện Phật thuyết php mn ny chnh l do bn trong chứng được php thm mật. Lại do bn trong chứng được php thm mật cho nn mới thị hiện thần biến ra bn ngoi. Thần biến đ tỏ r, biểu hiện Phật sẽ thuyết php đ chứng được, cho nn gọi l thuyết nhn. Dẫu trước đ c mưa hoa động đất, nhưng đ vẫn chưa phải l khả năng đặc biệt tuyệt vời. Nay phng thần quang lại cng rất l kỳ diệu hiếm c. Do bn trong chứng được php thm mật, nn những điều thị hiện ra ngoi kh thể nghĩ bn. Do thuyết nhn ny m chỉ nu ring điềm lnh ny.
Trong ny c ba : một l phng quang, hai l chiếu cảnh, ba l điều sở kiến.
Đy l đầu tin :
- Lng my : l vẻ đẹp của đầu mặt. Tượng trưng cho điều Phật thuyết l vẻ đẹp của tng đại thừa rất tốt đẹp hon mỹ.
- Giữa : tức l ở chnh giữa của hai bn, biểu trưng cho việc thuyết trung đạo.
- Trắng : l gốc của cc mu, thể hiện php ny l nguồn gốc của tam thừa, bởi vậy v với hoa sen trắng, với tru trắng ko xe.
- Ho : l lng di, cũng c chỗ nghĩa l lng tơ.
Kinh Qun Phật Tam Muội Hải, quyển thứ nhất ni: lc Phật cn l thi tử, lng my duỗi ra di năm thước, lc ở dưới cy th di một trượng bốn thước năm tấc, khi thnh Phật rồi th di một trượng năm thước. Khi phng ho quang th c mười cạnh hiện ra, trong ngoi nh sng đều đều vắng bặt rỗng rang, xoắn trn lại như trăng thu trn, rnh rnh mu trắng tot nh ln như tuyết như ngọc, chu vi tới ba tấc.
- Ho quang c bảy nghĩa :
1) Để khiến người ta sinh lng tịnh tn, biết đ l người hơn người.
2) Xua tan tối tăm, trừ sạch ngu si.
3) C thể đưa người ta tới chỗ sng, v dẫn người ta xuất thế.
4) Biểu hiện từ trong pht ra Tr quang.
5) Cứu khổ cho chng sinh, do phng quang soi sng, nn mọi nỗi khổ của chng sinh đều bị diệt trừ.
6) Cảnh tỉnh chng sinh, do nhn thấy nh quang minh m những kẻ c duyn đều tới.
7) Khiến chng sinh chn ght sắc cảnh. Cc chng sinh v.v tham cảnh sinh tử, lu ngy chm đắm trong vng sinh tử, nhn thấy nh quang minh của Phật, bn chn sắc sinh tử, cho nn Phật mới phng quang.
Kinh Niết Bn ni : Phật phng Tứ quang ra từ diện mn (Tứ quang : bốn mu xanh, vng, đỏ, trắng)
Kinh Thượng Sinh ni : khắp cả thn Phật tỏa ra sắc vng rng. Nay ni từ giữa hai lng my phng ra bạch quang. Mỗi thứ đều c nghĩa biểu trưng ring vậy.
Thần cảnh Tr thng c 18 biến :
1) Chấn động. 10) Đồng loại vng th.
2) Rực chy. 11) Ẩn.
3) Lưu bố. 12) Hiển.
4) Thị hiện. 13) Sở tc tự tại.
5) Chuyển biến. 14) Chế tha thần thng.
6) Vng lai. 15) Năng th biện ti.
7) Cuộn lại. 16) Năng th ức niệm.
8) Duỗi ra. 17) Năng th an lạc.
9) Cc tượng nhập thn. 18) Phng đại quang minh.
Mưa bốn hoa l tự tại biến. Su loại chấn động l chấn động biến. Phng quang ở đy l lưu bố biến. Thấy su đường v.v l thị hiện biến. Phần dưới phẩm Thần Lực sẽ ni r rng đầy đủ.
*
-Kinh văn : Chiếu ở phương đng tới trời A Ca Ni Tra.
Tn rằng : đy l thứ hai, tức l chiếu cảnh. Một
thế giới l một Tam thin giới. Chiếu một vạn tm ngn thế giới Phật. Chỉ chiếu phương đng, v từ ty vực trở về đng l trn, biểu thị ci Kinh Php Hoa chỉ độ cho hạng c căn cơ đại thừa Phật tnh, chẳng độ cho cc hạng khc, nn chẳng chiếu nơi khc . V như mặt trời mọc trước tin chiếu vo cao nguyn, mặt trời Phật cũng thế trước tin chiếu soi hạng căn cơ đ chn, cho nn nu phương đng ra. Đ l c nghĩa biểu trưng vậy.
Trong Chnh Php Hoa cũng chiếu phương đng, khng hề c lời văn no ni chiếu nơi khc.
Vạn : l số đầy đủ; Tm (8) : l số chẳng đủ,
 biểu thị đy ni về nhất thừa l chn thực, l đầy đủ, thể hiện nhị thừa kia chỉ l quyền tch chẳng đầy đủ.
Thm nữa, Vạn : tượng trưng cho mun đức của Bảo sở Niết bn. Tm : tượng trưng Bt chnh đạo l xe tru của Bồ đề, v hai thể đ đều l nhất thừa. Kinh ny sắp thuyết, kinh ny lm cho người m nghe đến tột bậc th được vin thnh. Cho nn chỉ chiếu thế, chẳng tăng chẳng giảm.
Dưới chiếu địa ngục :
 c nghĩa l nơi no c khổ th đều cứu vớt.
Trn tới tận trời :
 c nghĩa l khuyến khch nơi đ sướng vẫn cầu đạo nhất thừa. nh từ bi của Phật rộng khắp hễ đu c duyn th đều soi tới. Chng sinh ở địa ngục tuy khng tới hội, tuy khng c tm dung dự (tm chuẩn bị tiếp thu), nhưng cũng chiếu tới để họ khỏi khổ.
Tiếng Phạm : A Tỳ Ch, ở phương đy gọi l V gin, v trong tm địa ngục đy l thấp nhất, bị khổ khng ngừng, nn gọi l v gin.
Tiếng Phạm : Nại Lạc Ca, ở phương đy gọi l Khổ kh, cn gọi l Bất khả lạc, cn gọi l Phi php hnh xử, tức l tạo Phi php hnh xử ở khắp mọi nơi, nay gọi l địa ngục, đ l gọi theo nơi căn bản to lớn m thi.
Tiếng Phạm : A Ca Ni Sắt Đế, ở phương đy gọi l Chất Ngại Cứu Cnh. A Ca : c nghĩa l Chất ngại, Ni Sắt Đế : c nghĩa l Cứu cnh. Gọi A Ca Ni, đ l gọi sai. Đy l đỉnh hữu hnh của Sắc Cứu Cnh thin, l nơi ho quang c thể tới được. Chẳng chiếu V sắc giới, v ở đ khng c xứ.
Chữ Mị : c nghĩa như chữ V (khng, khng c).
Bng chiếu một vạn tm ngn ci, bao qut cả năm nẻo ở trn ở dưới, khng đu khng khắp.
Chấn động, chỉ ở thế giới ny, nhằm thức tỉnh ring
những kẻ c duyn. Phng quang chiếu tới một vạn tm ngn ci, đ l để thể hiện r quyền thực, cũng như ho quang chiếu ra, năm nẻo đều được soi. Nhưng những kẻ c duyn tập hội nghe kinh, chỉ ở bốn nẻo.
*
-Kinh văn : Ở thế giới ny tới chng sinh su nẻo.
Tn rằng : ở đy thuyết
minh về những thứ được chiếu. Gồm c bảy thứ :
1) Lục th. 3) Php.
2) Phật. 4) Tứ chng.
5) Bồ tt. 7) Khởi thp.
6) Nhập Niết bn.
Bảy thứ ny lại chia lm ba :
- Một l thấy cảnh sinh tử trầm lun.
- Hai l thấy Tam bảo xuất hiện.
- Ba l thấy cảnh tượng tiến hnh gio ha chng sinh sau khi Phật diệt độ, để khiến cho chng sinh ưa cảnh Niết bn, chn cảnh trầm lun sinh tử m pht tm tu đạo.

Chng sinh su nẻo (Lục th chng sinh) sinh tử trầm lun ny dng su mn m phn biệt :
1. Thch danh (giải thch tn gọi).
2. Xuất thể (chỉ r bản thể).
3. Khai hợp (tch ra, gộp vo).
4. Xứ sở (nơi chốn).
5. Thọ lượng (tuổi thọ).
6. Tướng nhn quả.
1. Thch danh (giải thch tn gọi).
- Lục (su) : l tn gọi của số.
- Th : l nẻo phải tới. Nơi chốn phải tới do nghiệp bo của năm uẩn giả hợp gy nn phiền no, nơi đ được gọi tn l Th, được km theo số m giải thch.
Kinh Địa Tr ni rằng : những sự được hưởng thụ l tự nhin, nn gọi l thin (trời). Cu X Luận ni : sng sủa trong sạch tự tại thần dụng th gọi l thin. Kinh Niết Bn ni : v nghĩ ngợi nhiều nn gọi l người. Tạp Tm luận ni : vẳng lặng nn gọi l người. Tạp Tm luận lại ni : v phải cầu cạnh ở người khc, lại thường hay bị đi lả khiếp sợ, phải lo nghĩ nhiều nn gọi l ngạ quỷ (quỷ đi). Cu X luận ni : v bng hnh (ngang thn m đi) nn gọi l loi bng sinh, hoặc cn gọi l sc sinh.
- Sc : c nghĩa l sc dưỡng (chăn nui). L cng cụ gip cho người, l loi chng sinh được người sc dưỡng, nn gọi l sc sinh.
Tiếng Phạm : Nại Lạc Ca, ở phương đy gọi l Khổ kh, như trn đ giải thch.
- Na Lạc Ca : phương đy gọi l Kẻ c. Kẻ gy ra điều c, sinh ở trong khổ kh, nn gọi l Khổ kh. Khng c tn gọi l địa ngục, v nơi chốn chẳng nhất định, chẳng ring g ở dưới đất. Kinh Địa Tr ni : đ l loại tăng thượng khả yếm (tăng thm những điều đng ght). Tạp Tm luận cũng gọi l loại bất khả lạc (chẳng thể vui sướng), cho nn gọi l địa ngục.
Tiếng Phạm : A Tố Lạc, ở phương đy gọi l loi phi thin. Trn kia đ giải thch rồi.
2. Xuất thể (ni r bản thể) :
Lục th đều lấy thức thứ tm tức Dị thục thức lm bản thể, c tnh chất v ph v k. Cho nn Duy Thức ni rằng : thức thứ tm ny l bản thể tạo lập ra Giới, Th, Sinh. Lại ni : thức ny đủ để lm bản thể của Giới, Th, Sinh, chẳng cần phải chấp trước l c mệnh căn thực sự khc. Thm nữa cc loi hữu tnh lưu chuyển trong Ngũ th, Tứ sinh, nhưng bản thể của Th, Sinh vẫn l Dị thục thức.
3. Khai hợp (tch ra, gộp lại) :
. Gộp lại : Lục th gộp lại lm một, đ l một kỳ sinh tử.
. Tch ra : lm 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 25 ci.
+ Tch ra lm 2 , đ l :
- Thiện th (nẻo thiện, loi thiện) v c th (nẻo c, loi c).
- Phn đoạn sinh tử v Biến dị sinh tử.
+ Tch ra lm 3 , đ l :
- Tam giới : Dục giới, Sắc giới v V sắc giới.
+ Tch ra lm 4 , đ l :
- Tứ sinh : bốn loi sinh theo bốn cch Nỗn, Thai, Thấp, Ha.
- Tứ hữu : một l Sinh hữu, hai l Bản hữu, ba l Tử hữu, bốn l Trung hữu.
- Bốn loại sinh tử, đ l : Phương tiện sinh tử, Nhn duyn sinh tử, Hữu hữu sinh tử, V hữu sinh tử.
+ Tch ra lm 5 , đ l :
- Ngũ th, chừa loi A Tố Lạc ra.
+ Tch ra lm 6 , đ l :
- Lục th, như trong kinh văn ny đ ni (lục th như lục đạo).
+ Tch ra lm 7 , đ l :
- Thất hữu : gồm Ngũ th cng Nghiệp hữu, Trung hữu.
+ Tch ra lm 9 , đ l :
- Cửu hữu hoặc Cửu hữu tnh cư.
+ Tch ra lm 25 , đ l :
- Nhị thập ngũ hữu, sẽ ni ở sau.
Theo Tạp Tm luận th hạng phi thin l thuộc Quỷ th, nhưng Du Gi, Phật Địa luận lại cho l thuộc Thin th. Kinh Chnh Php Niệm cho l thuộc cả hai loi quỷ v sc sinh. Trong Kinh Gi Đ th cho l thuộc cả ba loi : Quỷ, Sc, Thin. Nay theo đại thừa th chỉ thuộc Thin th, lấy (cch giải thch trong) Du Gi, Phật Địa luận lm chnh, hnh vi (của loại ny) phần nhiều chẳng thnh thực, lấy việc xiểm nịnh dối tr lm đầu, chẳng hnh động thẳng thắn thnh thực như chư thin nn gọi l loại phi thin, cũng như người m bất nhn th gọi l hạng phi nhn, chứ chẳng gọi l phi quỷ, phi sc sinh.
Cc mn khc sẽ được giải thch ở pha dưới trong quyển hai khi giải thch bi tụng Hỏa Trạch của kinh ny.
Du Gi quyển bốn v Kinh Chnh Php Niệm cũng trnh by cặn kẽ về điều ny. Đoạn ny ni về cc chng sinh su nẻo trong một vạn tm trăm ngn thế giới. Tất cả đều thấy ở đy.
*
-Kinh văn : Lại thấy ci ấy tới người tu hnh đắc đạo.
Tn rằng : đy l nhnthấy Tam Bảo xuất hiện, c ba : một l Phật, hai l Php, ba l Tăng. Trong Tăng c hai : một l Thanh văn, hai l Bồ tt. Trong Thanh văn ny lại c bốn chng.
Luận ni rằng : tu hnh c nghĩa l chưa được quả thnh. Đắc đạo tức l đ được quả thnh rồi. Trong bốn chng, c hai loại ny, v mắt thấy thn Phật, tai được nghe Php, lại thấy cc chng đ tu hnh theo Phật.
*
-Kinh văn : Lại cn thấy cc Bồ tt tới tu hnh đạo Bồ tt.
Tn rằng : đy l Bồtt.
Nhn duyn c nghĩa l nguyn nhn (l do). Đ l cầu ra khỏi vng sinh tử, mau chứng quả Phật, thnh tựu chng sinh. V nhn duyn đ m tu đạo Bồ tt. Hoặc v muốn lm cho ci Phật trang nghim thanh tịnh, thnh tựu chng sinh m tu Bồ đề phần, thực hnh đạo Bồ tt. Hoặc l v tu Tứ nhiếp, Lục độ m thực hnh đạo Bồ tt. C rất nhiều nguyn nhn như vậy.
- Tn giải : c nghĩa l tin v hiểu, đ l quả vị trước Trụ địa của Bồ tt, chưa được thnh quả.
- Tướng mạo : tức l tướng nghi (biểu hiện) của ba nghiệp, đ l việc hnh đạo Bồ tt.
- Mạo : c nghĩa l nghi (biểu hiện).
* Chữ Mạo phải viết l [
] nếu viết l [ , ]) th đều sai.
Trụ ở Thập địa rồi th được đạo quả, do thực hnh đạo Bồ tt bằng nhiều cch, nn nhập nhị vị.
Thm nữa, nhn duyn c nghĩa l bn ngoi th gặp duyn lnh, gặp bạn tốt, v bậc Thiện tri thức l nhn duyn lớn. Tn giải, Tướng mạo l việc tu hnh ở bn trong (nội tu hnh). Trong việc tu hnh ở bn trong ny, nội tm hnh gọi l tn giải, thn ngữ hnh gọi l tướng mạo. Tm qun diệu l th gọi l tn giải. Xả đầu mắt v.v th gọi l tướng mạo.
- Hnh đạo Bồ tt : luận giải thch rằng đ l y vo bốn Nhiếp php m gio ha chng sinh v dng phương tiện m nhiếp thủ. Tn giải, tướng mạo đều l thực hnh đạo Bồ tt.
Bốn Nhiếp php gồm :
1) Bố th : phần sau sẽ giải thch.
2) i ngữ : thường ni những lời khiến người vừa , thật th chn thnh, đng như đạo php, nghĩa tch bạch; khng hề cau c, tươi cười m ni, gửi lời thăm hỏi, an ủi bảo ban, thảy đều thch nghi. Thấy ai tiến bộ m chẳng tự biết l (bản thn mnh) thiện php đ tăng th tỏ lời chc mừng. Thuyết giảng về gio l Phật php thường xuyn lm lợi ch tốt đẹp cho người.
Đối với kẻ th on mnh, cũng đều khởi ln cc nghĩ trong sạch. Đối với kẻ cực kỳ ngu si th thề quyết trừ mối nghi hoặc cho họ, đối với chn phc điền, mọi hnh động t c xc xiểm dối tr đều khng hiềm th giận ght m tu hạnh i ngữ kh tu.
Người no định trừ Chướng Ci th thuyết cho họ cch lm trước. Đối với những người lnh bản tm đ điều phục th thuyết cho họ về Đế php. Đối với những kẻ hay phng dật th dạy cho họ để họ xuất ly. Người no c điều nghi hoặc th giảng giải bn bạc với họ để họ biết quyết định lựa chọn cho đng. Y vo Tứ tịnh ngữ, khởi Bt thnh ngữ.
3) Lợi hnh : nhờ dng i ngữ nn trước hết đ chỉ ra đạo l đng đắn. Ty theo chỗ sở học m dng tm từ bi v nhiễm để khuyn nhủ du dắt, điều phục an xử, xy dựng cho chng sinh khiến họ thu được ci lợi trước mắt l được ti vị, ci lợi sau ny l xuất gia, ci lợi mọi mặt l La dục, Khinh an, Giải thot.
Những kẻ thn cận bạn c, chưa trồng thiện căn, tham trước ti vị lớn, cực kỳ phng dật, những kẻ ngoại đạo thin chấp t kiến phỉ bng thường khởi tm triền, mười nghiệp c. Đối với hết thảy mọi kẻ đ, Bồ tt đều c thể khai thị, lm cho họ được giải thot. Khởi tm đại bi, dẫu bị khổ lớn, tm khng mỏi mệt, lại cng hoan hỷ. Dẫu c ti vị bậc nhất nhưng tự mnh vẫn khim nhn như kẻ ti tớ, như Chin đ la, như người con hiếu khng nhiễm trần, khng giả dối, ci tm từ mẫn thnh thực thương xt mi mi chẳng sinh thoi chuyển.
4) Đồng sự : để thực hiện được nghĩa lợi hnh ấy, nếu khuyn người khc học th cũng tự mnh tu học. Dạy cho người khc cng lm những việc mnh đ tu hnh, thiện căn kin cố, chẳng sinh thoi chuyển, khiến họ nghĩ rằng :
Những điều dạy cho ta đy nhất định l c lợi lạc, v vị đ tự mnh cũng lm. Chẳng thế th họ sẽ ni : bản thn ngươi đ chẳng tốt, th lm sao m dạy nổi ta! Ngươi hy cứ đi m học hỏi người khc về việc ny. Cho nn cần phải tự mnh lm.
Hnh động lợi tha của Bồ tt tuy v lượng, nhưng chỉ nu bốn Nhiếp php ny bao gồm tất cả mọi hạnh. Cho nn chẳng bn đến cc điều khc. Trong V Cấu Xưng sớ, quyển thứ hai, đ nu r cc nghĩa ấy.
*
-Kinh văn : Lại thấy chư Phật tới khởi thp thất bảo.
Tn rằng : đy l thấycảnh tiến hnh gio ha sau khi Phật diệt độ, c hai cảnh : một l nhập diệt, hai l khởi thp.
Tiếng Phạm : Ba Lị Ni Phọc Nam, ở phương đy gọi l Vin tịch, c nghĩa l vin mn thể tịch diệt. Gọi l Niết bn l gọi sai.
Niết bn dng su mn để phn biệt :
1) Thể. 4) Đắc nhn.
2) Danh. 5) Năng chướng.
3) Đắc thời. 6) Nhập .
Về thể, Niết bn c bốn :
1) Tự tnh thanh tịnh Niết bn.
2) Hữu dư y Niết bn.
3) V dư y Niết bn.
4) V trụ xứ Niết bn.
Thể của bốn loại ny l Đại bt Niết bn. C ba :
- Một l thể chung của bốn loại, đều l một chn như. Chn như đủ ba mới thnh Niết bn. Năng sinh vin gic gọi l Ma ha Bt nh, v thể l gic tnh. Tại địa vị nhị thừa chẳng sinh vin gic, chẳng phải l gic tnh, chẳng gọi l Bt nh. Đại Tr Độ luận ni rằng : thuyết Tr cng Tr xứ đều gọi l Bt nh. Cho nn Kinh Hoa Nghim ni rằng : tự tnh thanh tịnh tm cũng gọi V sư tr.
- Hai l xuất ly khỏi chướng sở tri th gọi l Php thn. Kinh Thắng Man ni : tại triền th gọi l Như Lai tạng. Xuất triền th gọi l Php thn. Tại hạng nhị thừa chẳng gọi l Php thn, v chẳng phải l nơi y chỉ của php cng đức.
- Ba l mọi nỗi khổ đều hết, la được nhị tử (hai cch chết : phn đoạn tử v biến dị tử), nn gọi l giải thot. Tại hạng nhị thừa phn đoạn tử hết, dẫu la hai phược, nhưng vẫn chẳng phải l giải thot vin mn.
Song hạng nhị thừa cũng chứng được một cht giải thot. Ba thừa cng ngồi trn giường giải thot. Do đ, nhị thừa cũng gọi l đắc Niết bn. Song chẳng phải l đại Niết bn, v nghĩa chẳng đầy đủ.
Thm nữa, theo Kinh Niết Bn quyển hai, đại Niết bn cần phải c ba sự đầy đủ mới gọi l nhập đại Niết bn :
a) Bt nh, l tr chứng được hai l khng.
b) Php thn, tức l hai l đ chứng được.
c) Giải thot, tức l do tr m chứng l.
Chướng hết, điều chứng được l nhờ trạch diệt, thể như ba chấm của chữ Y. Niết bn cũng thế do tr chứng php thn m được trạch diệt, v php thn l gốc, y vo đ m c hai, như chữ Y c hai chấm ở trn, một chấm ở dưới, nếu tch biệt chẳng thnh, ba sự rnh rẽ, c biệt thể ring.
V thử cho php chứng được mỗi sự trong thời điểm khc nhau, th l cũng chẳng thnh, v ba sự Niết bn chẳng phải l khc nhau, cũng chẳng phải l một, phải đồng thời chứng đắc mới gọi l Nhập.
Nếu chẳng thnh th Bt nh l bậc tối hạ, Giải thot l bậc thứ trung, Php thn l bậc thứ thượng. Ba php đồng thời, ba bậc mới được, thế cũng chẳng thnh. Theo chiều dọc từ trn xuống dưới l Tung, theo chiều ngang từ trước đến sau gọi l Honh. Nếu ba biệt thể trước sau chứng được th l cũng chẳng thnh.
V khởi Đại tr, chứng Php thn l, la phược giải thot, ba sự ấy chẳng phải l một nhưng cũng chẳng khc nhau, đ gọi l nhập đại Niết bn, chẳng phải như nhị thừa chấp ba biệt thể c ba bậc ring, c thể lần lượt chứng được ring từng thứ, ci trước ci sau, hoặc đồng thời chứng được cả ba, thnh nhập Niết bn.
Giải nghĩa tn gọi của cc xuất thể khc, th như ch thch ở Duy Thức luận quyển 10.
Nay ở đy ni r đức Phật đ nhập V dư y Niết bn chứ chẳng phải l nhập đại Niết bn, v lc mới thnh Phật, ngi đ chứng được điều ny rồi. Những người cần độ, nay đ độ xong, nn nhập Niết bn. Cn những người chưa được độ th cũng đều v họ m tạo nhn duyn đắc độ, nn dựng bảo thp cng dng X lợi.
Tiếng Phạm : Thiết Lợi La, c nghĩa l Thể. Gọi l X lợi l phin m sai. Tốt Đổ Ba c nghĩa l Cao hiển, gọi l Thp, thế l gọi sai.
Lại nữa, lời văn của luận bn về chiếu cảnh ở mục ny ni rằng :
- Y vo kh thế gian c nghĩa l ngang th chiếu một vạn tm ngn thế giới, dọc th soi tỏ hai ci ở dưới.
- Y vo chng sinh thế gian tức l cảnh chng sinh su nẻo đ thấy. Số nhiều c nghĩa l v như dưới đ đ ni thị hiện thnh v vn cảnh. Tức l năm thứ cảnh sở kiến khc, v thấy rất nhiều sự ở trong ny.
Luận phn tch ra lm bốn thứ :
1/ Thực (ăn, thức ăn), c nghĩa l điều nhn thấy, l thấy Phật tư trưởng (gip cho trưởng thnh). Nghĩa của nhậm tr l nghĩa của Thực. Như vậy tư trưởng chng sinh th thắng thiện php, trụ tr chng sinh thiện căn chẳng hoại nn gọi Phật l Thực.
Lại cn ni rằng : đ l thị hiện Y chỉ trụ thực. Nếu thế th Bồ tt từ Bt địa trở ln đối php cũng gọi l Thị hiện trụ thực, nn thu tm vo nghĩa ny.
Thm nữa, nghĩa của thụ dụng cũng l nghĩa của thực. Thụ dụng php lạc, năng thực nn gọi l thực.
2/- Nghe php, nghĩa như tn gọi, c thể biết được.
3/- Tu hnh, chỉ bốn chng tu hnh đắc đạo v Bồ tt tu hnh đạo Bồ tt.
4/- Lạc (vui sướng), đ l cảnh nhập diệt đ được nhn thấy, v sinh diệt diệt rồi th tịch kia l lạc.
Lạc c năm thứ :

a) Tự tnh lạc, d) Thụ đoạn lạc.
b) Nhn lạc. e) V no hại lạc.
c) Khổ đối trị lạc.
Lại c bốn thứ lạc :
a) Xuất ly. c) Tịch tĩnh.
b) Viễn ly. d) Gic php.
Nhập Niết bn đy chnh l Tịch tĩnh lạc trong bốn thứ sau.
Thị hiện v vn cảnh qun : c nghĩa l ở đy biểu hiện v số hằng sa bảo thp, v nhờ qun m biết cảnh ny. Thm nữa, v qun thấy v vn sự ấy, cho nn gọi l chủng chủng qun lượng. Từ chủng chủng (v vn, rất nhiều) l để giải thch cc sự nhập Niết bn rồi th dựng thp thất bảo, bảo thp đẹp cao năm ngn do tuần trong bi tụng ở dưới.
Lại giải thch thm về bảy sự sở kiến rằng : chng sinh su nẻo l cụ tc phiền no sai biệt, su sự dưới chn Phật l cụ tc thanh tịnh sai biệt.
Trong cụ tc thanh tịnh sai biệt lại c sự sai biệt giữa Phật, php v đệ tử, để thị hiện sự sai biệt của Tam bảo. Trong đệ tử l c sự sai biệt về thừa, v c sự khc biệt giữa hai thừa Thanh văn v Bồ tt. Tức l trong thanh tịnh ny c thế giới c Phật, thấy Tam bảo th gọi l c Phật, c thế giới khng c Phật, thấy cảnh Phật nhập Niết bn cng cảnh dựng thp th gọi l khng c Phật.

-Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới m c điềm lnh ny.
Tn rằng : đ l thnhtựu thứ su, gồm cả một đoạn di ni về đại chng muốn được nghe php.
Đoạn văn ny chia lm ba đoạn nhỏ : đoạn đầu ni về việc ngi Di Lặc thị hiện tướng hoi nghi, đoạn thứ hai ni về việc chng nhn thực sinh tm nghi hoặc, đoạn cuối cng ni về việc Từ Thị đem hai m pht vấn.
- Trước hết nhn Di Lặc đạo mn lm chủ, nhn thnh hiện thế, gặp duyn chẳng t, gy nghiệp đ nhiều, lẽ no nhn ho quang m lại chẳng biết, qun đẳng tr m lại chẳng hiểu, chỉ l thị hiện ci tướng chẳng biết để cảnh tỉnh chng sinh, cho nn mới gọi l Di Lặc thị hiện tướng hoi nghi.
- Chng nhn v căn cơ, địa vị thấp km chẳng đon được điềm lnh của bậc đại thnh, quan st ci tướng bề ngoi m sinh ra nghi hoặc cho nn gọi l chng nhn thực sinh tm nghi hoặc. Đy l đoạn thứ hai.
Di Lặc mang cả hai của tự v tha m hỏi một mnh Văn Th, trước tin hỏi về nguyn do, đ l đoạn thứ ba.
Trong đoạn đầu c bốn :
1) Ghi lại điềm lnh rồi hỏi nguyn nhn.
2) Nu ra cch hỏi đp kỳ lạ.
3) Đề cao cng bậc thượng đức.
4) Tự mnh khim nhn, rồi mới trnh by.
Đy l đoạn đầu. Diệu dụng v phương th gọi l thần. Thần thng chuyển ha, lm cho khc đi th gọi l biến.
Ngoi ứng với mun loại, nn đặt tn gọi l điềm lnh (thụy). Điềm lnh tức l tin, l ph ứng (ứng nghiệm). Đy hỏi phng quang c ph ứng g ? Bởi vậy ghi lại thuyết nhn được đưa ra để hỏi.

*
-Kinh văn : Nay Phật Thế tn tới ai giải đp được?.
Tn rằng : ở đy nu ra sự vấn đp kỳ lạ, chp việctrụ ở uy nghi ty thuận để m hỏi.
Nhập tam muội, tam muội l su gọi l Bất khả tư ngh (chẳng thể nghĩ bn). Động đất, mưa hoa, đ gọi l thị hiện sự hiếm c. Hoặc mưa hoa, động đất, phng quang, chiếu xa, ngoi ứng với căn cơ của chng sinh, đ đều gọi l thần biến. Đy thuộc mục chp lại điềm lnh để hỏi nguyn nhn, chỉ c nhập Tam muội được gọi l sự hiếm c.
Ai giải đp được ? : l hỏi người no giải đp.

*
-Kinh văn : Lại nghĩ như vầy tới ti nay phải hỏi.
Tn rằng : Văn Th Sư Lợi v.v : đề cao cng bậcthượng đức.
Ti nay phải hỏi : c nghĩa l tự nhn mnh rồi mới trnh by.
Văn Th Sư Lợi đạo quả vin thnh đ lu, thị hiện ở vo địa vị cuối cng của đạo nhn nối ngi Php vương của Phật, một mnh được danh hiệu l Php vương tử, đ từng thn cận được gặp duyn lnh cng dng chư Phật, trồng cội đức su, v tiến ti tiến hạnh gọi l cng dng, v Văn Th Sư Lợi trụ Đệ tứ Y, cng dng 8 hằng sa số Phật, gộp với 3 Y trước kia, tổng cộng l 26 hằng h sa Phật, thế tất phải thấy tướng hi hữu (hiếm c) ny, nhưng nhn mnh lm như chẳng biết. Vậy ti nay phải hỏi.
Luận rằng : hỏi một người, nhiều người muốn nghe sinh tm hi hữu, cho nn chỉ hỏi Văn Th Sư Lợi. Tm c nhiều điều chưa hiểu, nhiều người cn nghi hoặc. Người hiểu được chẳng phải l nhiều, chỉ c một người giải đp được thắc mắc.
Thị hiện Phật v đệ tử ty thuận lẫn nhau, cc php chứng thuyết đều chẳng tri ngược nhau, v l nhn của việc hiện tướng lớn. Tướng lớn chỉ Diệu Php sở thuyết. Nhn chỉ thần biến, nay hiện tướng lnh l nhn của việc thuyết php. Thm nữa tướng lớn tức l hiện tướng lnh, tướng lnh tức l nhn, v lm nhn cho php sở thuyết. Lại nữa, nhn c nghĩa l l do.
-HỎI : l do của việc hiện tướng lớn như thần biến v.v cớ sao chỉ hỏi Văn Th m chẳng hỏi người khc ?
ĐP : c hai php, nn đề cao Văn Th :
1) Hiện thấy cc php, v Văn Th chứng tri cc php.
2) La cc nhn duyn, v Văn Th tự tm thnh tựu php đ. C nghĩa l v Văn Th Sư Lợi đ la được cc nhn duyn như ức đon, suy diễn hoặc nghe lại từ người khc, bởi vậy m đề cao Văn Th.
Thị hiện v vn tướng lnh : c nghĩa l thị hiện biết bao nhiu sự ấy. Sự chẳng phải một, cho nn gọi l biết bao nhiu. Như sự kia xuất hiện, lặn đi, trụ lại, diệt mất :
a) Nhn thấy cảnh chng sinh su nẻo hiện tại trong vng sinh tử đ, nếu m biến mất th gọi l hiện Một (mất).
b) Nhn thấy cảnh Phật, php, bốn chng cng cc Bồ tt hiện tại cn trụ đ, th gọi l hiện Trụ (cn).
c) Nhn thấy Phật Niết bn v việc dựng thp cho Phật, v l hiện tại nhập Niết bn, nn gọi l hiện Diệt.
Bảy sự sở kiến thảy đều thu tm hết. Hoặc l :
- Trụ tức l hiện tại (hiện đang tồn tại).
- Diệt tức l biến mất khng cn (một v).
Thấy Phật nhập Niết bn v việc dựng thp cho Phật, gọi đ l Diệt mất (một).
Cn năm sự khc đều gọi l hiện trụ.
Luận cho rằng v ngi Văn Th ghi nhớ được sự đ, cho nn hỏi ngi về sở tc thnh tựu, nhn quả thnh tựu của Văn Th Sư Lợi.
Sở tc chỉ tc php sở tu (tức l php tu hnh) của ngi, ở đy c hai loại : một l phc đức, hai l tr tuệ. Đ l nội đức vin mn.
Nhn thnh tựu : đ l nhất thiết tr thnh tựu.
Duyn : tức l phng quang, mưa hoa, động đất, v ngoại đức vin mn.
Giải thch nhiều lần về nhn, ni rằng đ l tướng, c nghĩa l việc hiện tướng lnh. Cn quả của nhn ny, l chỉ đại php sở thuyết.
Ngi Văn Th ngoại nhn đ đầy đủ, nội đức lại vin mn, cho nn c thể biết l Phật cũng thuyết quả diệu php. V vậy nn mới hỏi.

*
-Kinh văn : Bấy giờ Tỳ kheo tới nay nn hỏi ai.
Tn rằng : chng nhn thực sinh tm nghihoặc.
L nh quang minh của Phật : đ l chp về thuyết nhn phng quang.
Tướng thần thng : đ l ni về mưa hoa, động đất trong uy nghi.
Ngoại tướng, chng nhn đều cng nhn thấy, bởi vậy chp việc họ sinh nghi nay nn hỏi ai.
Nhập định chẳng phải l việc chng nhn biết được, bởi vậy chẳng chp việc họ nghi vấn. V chng nhn về căn cơ, nhn cch, địa vị đều thấp km nn chẳng thể lượng biết được việc Phật nhập định. Đ chẳng biết nhập vo định no, th cũng chẳng dựa vo đu m sinh nghi, cho nn chẳng hỏi.

*
-Kinh văn : Bấy giờ Di Lặc tới Văn Th Sư Lợi rằng.
Tn rằng : đoạn thứ ba ở dưới nu cả hai hỏi vềnhn trước. C hai phần :
- Phần đầu l trường hng.
- Phần sau l trng tụng.
Trường hng c hai phần. Đy l phần đầu, nu cả hai .

*
-Kinh văn : V nhn duyn g tới ci nước trang nghim.
Tn rằng : đy l phần sau hỏi về nhntrước.
M c điềm lnh ny : đ l cu chung.
Tướng thần thng : l ni về cc sự mưa hoa, động đất trong uy nghi.
Phng quang minh v.v : l ni về thuyết nhn.
Di Lặc đem cả hai tự tha ra để m hỏi, v thấy điềm lnh bn ngoi l cng chung cả. Đem hai điềm lnh ra m hỏi, chẳng đem việc nhập định ra m hỏi v người ngoi chẳng nghi việc nhập định, ở dưới cũng chẳng trng tụng việc nhập định.
Thấy r ci nước Phật đ trang nghim : luận giải thch chung kinh ni : đủ mọi loại ci nước Phật c nghĩa l thị hiện trong ci nước Phật đ c đủ mọi loại sai biệt :
- Để gio ha bốn chng v chng sinh su nẻo, th thị hiện thnh quốc độ nhơ bẩn v quốc độ tịnh diệu, trụ xứ của chng sinh v phiền no.
- Để ha độ cho Thập địa Bồ tt th thị hiện thnh quốc độ thanh tịnh, ở quốc độ đ Phật l bậc thượng thủ v cc Bồ tt v.v đều y vo Phật m an trụ, v Phật ở hai loại nước đ đều được tự tại.
Giải thch di như đoạn văn trn, bởi v trong mục ni về cảnh sở kiến, trước hết ni Phật l bậc thượng thủ.
Phm thuyết trng tụng th c mười cch :
1) Tch bạch hai căn lợi độn khc nhau.
2) Tch bạch hai chng trước sau khc nhau.
3) Phn tch hai lạc đng sai khc nhau.
4) Hai cch l giải kh dễ khc nhau.
5) Ty theo chn hay tục hai đằng khc nhau.
6) Lấy hay bỏ đi đường khc nhau : trường hng lấy thiện, tụng văn bỏ c.
7) Hoặc nu ln, hoặc giải thch hai cch khc nhau: trường hng nu ln, tụng văn giải thch.
8) Tr v Biện, hai thứ khc nhau : trường hng Tr v tận, kệ tụng Biện v tận.
9) Giải v Tr hai php khc nhau : trường hng l Giải php, kệ tụng l Tr php.
10) Thuyết v Hnh hai thứ khc nhau : trường hng l nhạo thuyết giả, tụng văn l nhạo hnh giả.
Bi tụng mười cch ny l :
Lợi độn v Trước sau,
Phải quấy, Kh, Chn tục,
Lấy bỏ cng Nu thch,
Tr biện, Giải, Thuyết hnh.
Trường hng v tụng, su nghĩa khc nhau:
Rộng, lược hoặc c, khng.
Hợp, tch v sau, trước.
Văn, chất cng ẩn, hiển.
L cong, thẳng sai biệt.
Tới đoạn văn dưới sẽ ni r từng khoản một.

*
-Kinh văn : Thế l Di Lặc tới đại quang chiếu khắp.
Tn rằng : tiếng Phạm : Gi Đ, ở phương đy (chỉTrung quốc) dịch l tụng. Tụng c nghĩa l ca tụng ci tốt ci đẹp. Văn c trong tụng cực kỳ mỹ lệ, nn dng để ca tụng. Thường được gọi tắt một cch sai lầm l Kệ.
Đy l Kỳ diệm tụng (c nơi gọi l Kỳ dạ, hoặc trng tụng). Nếu tiến ln để giải thch thm về thể nghĩa, th n km hơn Danh c. Nếu li xuống để lm ci sở y (l thanh v văn) th n lại chẳng bằng thanh, văn, cho nn Bch php chẳng lm ring (lm một thể loại), song v loại tụng ny lấy hiện tượng trầm bổng khuất khc về m thanh lm thể, cho nn đ tức l Danh c văn, khng hề c g khc. Nhưng n chẳng giống với tụng tiểu thừa phải y vo văn v văn si. Đy chnh l loại tụng trong loại Thất L Ca 32 tự xứ.
Tất cả c 62 bi tụng, chia lm hai phần : đầu tin l 54 bi tụng, tụng về tướng điềm lnh ở trn; sau đến 8 bi tụng, tụng về việc chnh thức pht vấn.
Trong phần đầu lại chia lm ba :
a) Một bi tụng đầu, tụng về phng quang năng chiếu trong thuyết nhn ở trn.
b) Thứ đến 3 bi tụng, tụng về việc mưa hoa, động đất v.v ở trn.
c) Sau đến 50 bi tụng, tụng về chiếu cảnh sở kiến trong thuyết nhn.
Phần đầu ny trước tin tụng về phng quang, sau đ tụng về mưa hoa. Trong su nghĩa bất đồng, đ l trước sau bất đồng, v phải theo sự tiện lợi của mạch văn.

*
-Kinh văn : Mưa hoa Mạn Đ La tới ci đất đều nghim tịnh.
Tn rằng : ba bi tụng dưới, tụng về ba sự trong uynghi :
- Một bi tụng rưỡi, tụng về mưa hoa.
- Nửa bi tụng, tụng về động đất.
- Một bi tụng, tụng về sự bốn chng hoan hỷ.
Đy tụng về mưa hoa m chẳng tụng về nhập định, v người hỏi tự biết nn chẳng hỏi m đại chng cũng chẳng nghi. Trong trường hng c bốn loại hoa, tụng ny chỉ c hai. V hợp ly bất đồng (gộp vo tch ra khc nhau).
Hoa : l hoa chin đn, mi thơm giống với mi thơm của xch đn, bạch đn, nn mọi người ưa thch.
Ci đất đều nghim tịnh : so với trường hng th l bn c bn khng , hai đằng khc nhau.

*
-Kinh văn : M thế giới ny tới được php vị tằng hữu (chưa từng c).
Tn rằng : hai cu đầutụng về sự động đất, một bi tụng sau tụng về bốn chng hoan hỷ.

*
-Kinh văn : nh quang minh ở giữa hai lng my tới trn tới trời Hữu đỉnh.
Tn rằng : 50 bi tụngdưới, tụng về chiếu cảnh v sở kiến, chia lm hai phần :
- Đầu tin l một bi rưỡi, tụng về chiếu cảnh.
- Sau đến 48 bi rưỡi, tụng về sở kiến.
Đy tụng về Kh thế gian tức l chiếu cảnh, đều như mu vng rng, thể hiện r l đng trọng.
Ho quang tuy sắc trắng, biểu thị nhất thừa l gốc, m (cảnh) sở chiếu như vng rng, thể hiện r nhất thừa l đng trọng. Hoặc thị hiện tướng của tịnh độ chư Phật, khiến chng sinh tu ci nhn của ngoại quả nhất thừa, cho nn như mu vng rng.
Tới đoạn dưới sẽ biết, v trong bi tụng khc ở đoạn dưới cũng sẽ thị hiện tịnh độ. Hoặc lng my th trắng m nh quang minh lại sắc vng.

*
-Kinh văn : Trong cc thế giới đ tới ở đy đều thấy tất.
Tn rằng : 48 bi tụng rưỡi ở đy tụng về su sự sởkiến, trong bảy sự trước đy, chẳng tụng về sự nhập diệt, văn chia lm su phần :
1) Đầu tin l một bi tụng rưỡi, tụng về chng sinh Lục th.
2) Thứ đến một nửa bi tụng, tụng về sự thấy Phật.
3) Thứ nữa đến 6 bi tụng, tụng về sự nghe php.
4) Thứ nữa đến một bi rưỡi, tụng về bốn chng.
5) Thứ nữa đến 31 bi rưỡi, tụng về việc hnh đạo Bồ tt.
6) Cuối cng l 7 bi tụng, tụng về việc dựng thp sau khi diệt độ.
Phần đầu tin ny tức l trong chng sinh thế gian c đầy đủ phiền no sai biệt. Sinh tử l chung cho tất cả, nhưng nẻo m Hoặc Nghiệp Khổ dẫn tới (hoặc nghiệp khổ sở th) lại khc nhau, đ tức l quả Lục th hay l quả sở th (nơi quy tập, nẻo được dẫn tới), bản chất của n l sinh tử.
V nghiệp, phiền no của Giả giả hữu tnh l năng th, cho nn kinh tự giải thch rằng nghiệp duyn thiện hay c th thụ bo tốt hay xấu. Thụ bo tốt hay xấu đều l quả sở th. Nghiệp duyn thiện c l nhn năng th.
Do thiện nghiệp l dị thục nhn, tham v.v l nhuận duyn th thụ tổng bo tốt l được sinh vo ci người ci trời, v đ l nơi quy tập của chng sinh lm điều thiện.
Do c nghiệp l dị thục nhn, tham v.v l nhuận duyn th thụ tổng bo xấu phải đọa vo ba nẻo c, v đ l nơi quy tập của chng sinh lm điều c.
Gọi l sở th, ở đy thấy tất cả ci ph hợp với nghiệp đ tạo (trung hữu). Nghiệp, phiền no gọi l năng th. Kh thế giới ở bn ngoi, đ gọi l th tư cụ. Quả dị thục ở bn trong, đ gọi l sở th.
Như tụng ni rằng :
Th về rừng r,
Chim về hư khng,
Thnh về Niết bn,
Php quy về phn biệt.
Tức l coi nơi sở quy l sở th.
* Giả giả : tn gọi của chng sinh trong 6 đạo, chỉ loi hữu tnh lấy thiện th hay c th lm sinh tử sở th.
Luận ni r : c đầy đủ mọi thanh tịnh sai biệt (cụ tc thanh tịnh sai biệt) tức l con số rất nhiều .

*
-Kinh văn : Lại thấy cc đức Phật tới đấng thnh cha sư tử .
Tn rằng : nửa bi kệ ny ni r việc thấy Phật. Sưtử tức l thnh cha. Thnh cha tức l chư Phật. Lấy dưới m giải thch trn. V y tự tại gọi l sư tử. Thấu hiểu chn đế , tục đế th gọi l thnh cha, cha của chng thnh tức l chư Phật.

*
-Kinh văn : Diễn thuyết cc kinh điển tới m khai ngộ chng sinh.
Tn rằng : su bi rưỡi tụng ở đy, tụng về nghephp, được chia lm hai phần :
- Phần đầu l ba bi rưỡi tụng về nghe tứ biện.
- Phần sau gồm ba bi tụng về nghe ba thừa.
Đy l phần đầu :
a) Nửa bi đầu về nghe Nghĩa v ngại.
b) Một bi tụng về nghe Php v ngại.
c) Một bi tụng về nghe Từ v ngại.
d) Một bi tụng về nghe Biện ti v ngại.
+ Nghĩa su gọi l vi diệu, thượng thừa gọi l đệ nhất. Đ l Nghĩa v ngại giải.
+ Gio ly cấu nhiễm th gọi l thanh tịnh, kho thuận lng người th gọi l nhu nhuyễn. Đ l Php v ngại giải.
+ Khế hợp đạo l th gọi l thm diệu, ứng cơ th gọi l nhạo văn (thch nghe). Kho thuận cc phương th gọi l Mỗi mỗi thế giới. Đ l Từ v ngại giải.
+ Dng v lượng th dụ để minh họa đạo l của v vn php nhn duyn. Php v dụ cả hai đều khai thị. Tm lại nhằm hai mục đch : một l soi tỏ Phật php, hai l khai ngộ chng sinh. Đ l Biện ti v ngại giải.

*
-Kinh văn : Nếu người ta bị khổ tới thuyết cho họ tịnh đạo.
Tn rằng : đy l nghe ba thừa Thanh văn, Độc gic,Bồ tt theo thứ tự m khớp với ba bi tụng ny.
* Chữ Yếm : m đọc l phin thiết của hai chữ Yếm ứ : c nghĩa đủ rồi chẳng muốn lặp lại nữa (chn). C chỗ m đọc l phin thiết của Ư diễm, c nghĩa l no (chn).

*
-Kinh văn : Ngi Văn Th Sư Lợi tới nay sẽ lược ni qua.
Tn rằng : một bi rưỡi ny tụng về việc thấy bốnchng, nhn kết ở trn đ nhn thấy bốn chng tu hnh đắc đạo tướng trạng rất nhiều.
Thấy nghe như vậy đ : l kết luận về những điều sở kiến trước.
Cng ngn ức sự khc : thuyết minh về việc thấy bốn chng.
Nay trong kinh ny tng chỉ nhằm thuyết minh về nhất thừa, chẳng thể liệt k đầy đủ mọi hạnh khc của bốn chng, cho nn chỉ ni một cch ước lệ l rất nhiều. Ti nay ni qua trn th ni r Thanh văn, dưới th ni r Bồ tt tức l c sự khc nhau về thừa.

*
-Kinh văn : Ti thấy nơi ci ấy tới m cầu chứng Phật đạo.
Tn rằng : 31 bi tụng rưỡi ở đy, tụng về việc tuhnh đạo Bồ tt, chia lm ba :
- Đầu tin l một bi tụng về mọi loại nhn duyn.
- Thứ đến 17 bi tụng về nhiều loại tướng mạo.
- Cuối cng l 13 bi rưỡi tụng về mọi loại tn giải.
Trong trường hng trước, lấy ngoại duyn nội hnh m thuyết về thang bậc trước sau từ phm đến thnh. Nay tụng trước tin y vo ngoại duyn. Sau mới thuyết minh về tự hnh. Tự hnh căn cứ vo mức độ hơn km m xếp thứ tự trước sau.
Tướng mạo : chỉ Thập địa v lậu hữu lậu tạp tu, theo thứ tự m tu su hạnh Ba la mật.
Tn giải : chỉ tu hữu lậu, loạn tu chẳng theo thứ tự. V hơn km khc nhau, nn c sự phn biệt trước sau. Song, tu Lục độ cũng c ba vị :
1) Trong kiếp đầu trước khi thấy đạo, ở trong một hạnh chỉ tu một hạnh, loạn tu hữu lậu, đ tức l tn giải.
2) Trong kiếp thứ hai từ Sơ địa đến hết Thất địa, ở trong một hạnh, tu hết thảy mọi hạnh, hữu lậu v lậu cả hai đều tạp tu.
3) Trong kiếp thứ ba từ Bt địa đến hết Thập địa, trong hết thảy mọi hạnh tu hết thảy mọi hạnh, thuần tu php v lậu. Việc tu ở hai kiếp sau, đ l tướng mạo.
Kinh Thập Địa ni : Sơ địa hnh đn hạnh (tu hạnh bố th) cho tới Thập địa th tu tr độ. Đối với cc độ khc th ty lực, ty phần chẳng phải khng tu tập.
Cho nn tướng mạo ở đy l Thập địa tu, v c thứ tự, v hạnh rộng lớn. Cn tn giải tức l trước khi thấy đạo cho nn tu hnh chưa tốt, được gọi l loạn tu. Đ l tụng về nhn duyn.
Hằng sa Bồ tt : tiếng Phạm : Căng Gi, được gọi tắt một cch sai lầm l Hằng, đy l tn thần sng, sng cũng được gọi theo tn vị đ. Căng : c m đọc l phin thiết của Kỳ căng, đọc khứ thanh. Trong kinh ni Hằng h sa l v dụ. C bốn sng lớn xuất pht từ ao V nhiệt no m sng ny l một.
Sng Hằng c năm nghĩa :
1) Sng ny nhiều ct.
2) Do nhiều người thế gian đều cng cho đ l dng Phc thuỷ, xuống tắm ở sng ny th tội sẽ diệt, nếu chết chm th sẽ được sinh ln ci trời.
3) Tuy trải qua kiếp hoại nhưng tn sng vẫn lun lun cố định.
4) Do Phật phần nhiều ở gần đy m tuyn thuyết diệu php.
5) Do mọi người cng được nhờ. Cho nn thường được lấy lm v dụ.
Cn chữ Sa (ct), tức l thời xưa lấy ct từ ao vung vức chu vi 40 dặm trn bi ct ở chỗ cửa sng, để lm v dụ số nhiều.

*
-Kinh văn : Hoặc c hạnh bố th픠 tới để cầu tr tuệ Phật
Tn rằng : 17 bi tụng ở dưới tụng về tướng mạo,trong đ chia lm hai :
a) 15 bi tụng đầu, tụng về lục độ, rồi tụng về Tập hai ch vin thnh.
b) 2 bi sau tụng về tm gi chẳng động v ba Bi tiếp vật (ba Bi : tam chủng từ bi).
Trong phần tụng về lục độ lại chia lm su :
- 6 bi đầu tụng về Th.
- 2 bi tụng về Giới.
- 2 bi tụng về Nhẫn.
- 2 bi tụng về Cần.
- 2 bi tụng về Định.
- 3 bi cuối tụng về Tuệ.
+ Ni về Th, ở đy c ba loại :
a) 4 bi đầu tụng về ngoại ti.
b) 1 bi kế tụng về nội ngoại ti.
c) 1 bi cuối tụng về nội ti.
+ Trong bốn bi tụng về ngoại ti th :
- 1 bi tụng về th thất bảo.
- 1 bi tụng về th bt trn.
- 1 bi tụng về th thnh độ.
- 1 bi tụng về th tạp vật.
* Thất Bảo gồm :
1/- Vng, sch Thuyết Văn ni : vng c năm sắc, sắc vng l trội nhất, chn lu chẳng gỉ, luyện mi chẳng hao, dời đổi dễ dng, vng l hnh chỉ ty phương, lấy ra từ đất, theo st với đất. Bởi vậy chữ kim (l vng) tượng trưng cho vng ở tại đất. Nay vẫn c m đọc l kim.
2/- Bạc, đ l vng trắng (bạch kim).
3/- San h, c mu hồng nhạt hoặc mu đỏ thắm, đ l thạch chi, hnh giống như cy.
4) Chn chu tức l xch chn chu (tức hồng ngọc). Phật Địa luận ni rằng : loại ny do loi trng đỏ sản sinh ra, hoặc chu thể đỏ thắm gọi l xch chn chu.
5) Ngọc ma ni, tức l Như thần chu. V khng c lưu ly, nn k ra hai thứ chu.
6) X cừ, tiếng Phạm gọi l Mu Sa Lạc Yết B, mu xanh trắng lốm đốm.
7) M no. tiếng Phạm gọi l t Thấp Ma Yết B, ở phương đy gọi l Chử tạng, hoặc l Thai tạng, v n rắn chắc, mu như c ngựa, cho nn gọi tn l M no, lại v thuộc loại bu, nn chữ viết c bộ Ngọc. Hoặc như loại đ, nn c khi chữ viết theo bộ Thạch.
Bảy thứ bu ny khc nhau, ty theo từng phương, mỗi phương coi trọng mỗi khc, như trong Thượng Sinh sớ đ ni.
* Thứ đến tụng về Bt trn, Bt trn gồm:
1) Kim cương.
2) Chư trn, đại loại như Đế thanh, Đại thanh.
3) N, thời cổ tội nhn nam phải lm n, nhập vo đẳng cấp ti tiện để phục dịch ở nh quan.
* Chữ N [
] c khi viết theo bộ nhn đứng [ ]
4) Tỳ, cch gọi khinh rẻ đối với nữ (tỳ : tức l nữ n lệ).
5) Xa, l tn gọi chung cc loại xe cộ, do Hạ hậu thị Hồ Trọng tạo ra, m cổ l Cư, ni đ l dụng cụ để người ta cư tr khi đi trn đường. Nay gọi l Xa, c nghĩa l x (nh ở) vậy, ni đ l chỗ để người ta cư tr trn đường đi như nh vậy.
6) Thừa (thặng), l gi ngự, c nghĩa l thứ c thể cưỡi được.
* Sch Chu Lễ giải thch Thừa c nghĩa l tải (chuyn chở) chỉ loại như voi ngựa.
7) Liễn, xe được trang sức bằng bảy bu, do người đi trước ko, cc quan khanh, đại phu thời cổ cũng dng, từ đời Hn trở về sau chỉ c vua Thin tử mới được dng. Cho nn xe m Thin tử, hong hậu ngy nay dng gọi l Liễn.
8) Dư, xe được trang sức bằng tm thứ bu. m đọc l Dư. Sch Thuyết Văn ni : Xa tức l Dư. Lại ni xe m khng c bnh th gọi l Dư. Thừa c nghĩa l tải, c thuyết ni l Dư, đ l sai.
V đều trang sức bằng chu bu, nn gọi l Bảo sức.
Thứ đến một bi tụng ni về nghĩa th thnh độ.
Thnh Duy Thức ni : đủ bảy Nhiếp thụ mới thnh độ tướng, nếu khuyết th chẳng thnh.
Nn thuyết tụng rằng :
An trụ v Y chỉ,
lạc cng Sự nghiệp,
Xảo tiện, Hướng, Thanh tịnh,
Bảy thứ đ độ thnh.
Trong ny chỉ nu một hồi hướng Bồ đề. Su thứ khc chắc chắn c thể biết được cả. Nguyện được Phật thừa tam giới đệ nhất đ tức l hồi hướng.
* Thứ đến một bi tụng về th tạp vật :
+ Tứ : m đọc l phin thiết của Tức Lợi. Người xưa dng bốn ngựa để đng một xe để c thể phng nhanh. Chm sao Phng c bốn sao, nn gọi l thin tứ (xe tứ m của trời) cho nn người ta m phỏng.
+ Lan : tức l cu lan, l ci chắn cửa. Chữ lan viết c bộ mộc hay khng đều được. C chỗ viết chữ lan c bộ thảo đầu, đ l một loại cỏ thơm. Ở đy chẳng phải nghĩa ấy.
+ Thuẫn : m đọc l phin thiết của Thực Dỗn, hoặc của Thời Danh (thnh). Đ l ging ngang của lan can. Ging dọc thị gọi l Hạm, ging ngang th gọi l Thuẫn.
+ Hoa : m đọc gọi l phin thiết của Hộ Hoa. Theo thế tục ở đy giải thch th khi vua Huỳnh đế đnh nhau với Xuy Vưu ở cnh đồng Trục Lộc, thường c my năm sắc c hnh cnh vng l ngọc, lại c hoa che trn đầu Huỳnh đế, nhn đ m lm ra Hoa ci (lọng hoa). Đ l loại lọng hoa mỹ. Cứ theo lẽ thực m giải thch th ở Ty vực nng nực, người ta phần nhiều đều cầm cầm lọng, lọng ny được trang tr bằng hoa, gọi tn l Hoa ci.
* Chữ [
] Hoa (trong từ Hoa mỹ) cũng đọc m như chữ [ ] Hoa trong (từ khai hoa).
+ Hin : c m đọc l phin thiết của Hư Ngn, đ l xe m, tức l xe c mui khum khum vậy. Dng vật để trang điểm thm cho đẹp th gọi l sức. C bản chp l Hiến sức.
+ Hiến : m đọc l phin thiết của Hư Yển. Vải căng trn xe để che nắng, đ gọi l Hiến.
Xe bốn ngựa ko, cạnh trang sức bằng lan can, trn cắm hoa ci, trương bạt trang sức đẹp đẽ để đem bố th.
Bốn bi tụng trn kia tụng về việc bố th ngoại ti, thứ đến một tụng về th nội ngoại ti : bản thn v.v l nội, vợ con l ngoại.
Thứ đến một bi chỉ tụng về th nội ti : th m tm vui.
- Th c 5 tướng : ch tm cng tn tm; ty thời; tự tay th; hnh th như php; xả vật. Đ l th Ngũ chủng th (năm loại th).
- Ngay trong 7 nhiếp thụ, sự nghiệp thứ tư chẳng nn th cũng c 5 tướng : những thứ bất tịnh; lm loạn chng sinh; no hại chng sinh; lm hại vật; lm hư hoại tịnh tm đều chẳng nn đem bố th. Đ tức l tướng Hnh th như php (như php th c nghĩa l bố th đng php) trong 5 tướng.
- Th c năm lợi : thn cận, lun được vui sướng, được tn knh, danh tiếng tốt, cn lm nhn cho thời sau. Đ gọi l th Thiện lợi.
Trn đy đều giống như Kinh Pht Bồ đề Tm đ ni, ở trong th ny nn khởi bốn tr :
1) Nếu c của m tm chẳng thch th th khởi Gic ngộ tr.
2) Của t, thiếu tm, chẳng ưa th th khởi Nhẫn khổ tr.
3) Của lm vừa lng, tm chẳng ưa th th khởi Tri đảo tr.
4) V thch quả thế gian m bố th th khởi Bất kin tr.
Việc bố th lấy khng tham cng ba nghiệp m n khởi ln lm tnh, như đ ni trong Bồ tt địa.

*
-Kinh văn : Ngi Văn Th Sư Lợi tới m mặc y php phục.
Tn rằng : đy l hai bi tụng về giới, giới c 3loại :
1) Nhiếp luật nghi giới, tức l giới m bảy chng thụ.
2) Nhiếp thiện php giới, tức l mọi thiện php m ba thừa tu hnh.
3) Nhiu ch hữu tnh giới, l mun hạnh thuộc ba nghiệp lm lợi cho loi hữu tnh.
Kinh Thắng Man ni : Ba La Đề Mộc Xoa Tỳ ni, v người xuất gia thụ giới cụ tc l đại thừa nn phải thuyết. Bồ tt địa ni : Luật nghi giới tức l bỏ ngi vị lun vương như vứt l cỏ, xuất gia thụ cụ tc v.v đều gọi l luật nghi giới. Cho nn giới ni đy tức l luật nghi giới.
Luật nghi lấy giới lm gốc, mới c hai thứ giới sau. Nếu ph luật nghi giới th ba thứ giới đều bỏ.
Cho nn bốn Ba la di đều l luật nghi giới. Ở đy ni r : điều cơ bản l phải xuất gia mới c thể thụ cụ tc v.v.. cho nn luật nghi giới l cơ bản nhất.
* C bản chp l phi php phục, chữ Phi : m đọc l phin thiết của Ph Ky. Trong phương ngn, Phi c nghĩa l tn, c nghĩa l mặc (quần o). Nay đng ra phải ni l Bị php phục (mặc php phục) Chữ Bị : m đọc l phin thiết của B Nghĩa, c nghĩa l ăn mặc.
Người xuất gia khoan khoi như hư khng, tại gia bị bức bch chật chội như t ngục, cho nn thuyết về xuất gia.
Tr giới c năm điều lợi :
1/- Được mười phương Phật hộ niệm.
2/- Lc xả mệnh được vui vẻ.
3/- Được người tr giới lm bạn thn.
4/- Cng đức vin mn.
5/- Đời đời thường được giới thnh bản tnh.
Tr Độ luận ni giới l Đức bnh (ci bnh chứa đức). Đ tức l điều lợi thứ tư ở đy.
Tụng rằng :
Hộ niệm chung hoan hỷ ,
Giới hữu, cng đức vin ,
Sinh thường giới thnh tnh,
Gọi l giới ngũ chủng.

*
-Kinh văn : Hoặc l thấy Bồ tt tới ưa thch tụng kinh điển.
Tn rằng : đy l 1 bi tụng về nhẫn. Đọc tụng kinh
điển, nghiền ngẫm php nghĩa, đ l Đế st php nhẫn. Chỉ nu nhẫn kh m bao gồm lun cả hai nhẫn khc, đ l Nại on hại nhẫn v An thụ khổ nhẫn.

*
-Kinh văn : Lại thấy c Bồ tt tới m tư duy Phật đạo.
Tn rằng : đy l bi tụng ni về Cần. Đy chung
cho cả hai loại Bị gip (mặc gip) v Nhiếp thiện. Lược qua khng c loại Tinh tiến lợi lạc hữu tnh.
Tinh tiến c năm loại đ l : Bị gip, Gia hạnh, V hạ, V thoi, V tc. Tức l năm loại m kinh đ ni : Hữu thế, Hữu cần, Hữu dũng, Kin mnh, Chẳng xả thiện ch.
1. Pht khởi Mnh lợi nhạo dục, đ gọi l Bị gip.
2. Pht khởi Phương tiện kin cố dũng hn, đ gọi l Gia hạnh.
3. Để chứng đắc, chẳng tự khinh miệt cũng khng khiếp sợ, đ gọi l V hạ.
4. C thể chịu đựng được những nỗi khổ như nng lạnh v.v chẳng thỏa mn h hửng về những điều thiện km cỏi nhỏ nhoi đ, gọi l V thoi.
5. C thể chứng nhập được Chư đế hiện qun v.v hăm hở cầu cng đức thắng phẩm mi mi sau ny, đ gọi l V tc (khng bao giờ thỏa mn).
V đạo cứu cnh của nhị thừa l thch đại Bồ đề. V đạo cứu cnh của chư Phật l thch lm lợi lạc cho người khc, nn loại Tinh tiến đầu tin gọi l Bị gip, bốn loại sau gọi l Nhiếp thiện. Cả 5 loại đ gộp lại gọi l Dũng mnh tinh tiến.

*
-Kinh văn : Lại thấy bậc la dục tới tn thn chư php vương.
Tn rằng : đy l hai bi tụng về định. La cảnh
no nhiệt ồn o, nn thường ở cảnh thảnh thơi nhn nh. Do an trụ tĩnh lự nn tu su về thiền định. Dẫn pht tĩnh lự, nn được năm php thần thng. Do biện sự tĩnh lự, nn tn thn chư php vương. Ba thứ ny ắt phải do la dục mới đạt được.

*
-Kinh văn : Lại thấy c Bồ tt tới nghe xong rồi thụ tr.
Tn rằng : dưới l ba bi tụng về tuệ. Đy l mộtbi tụng về Gia hạnh tr : diệu đạt thật tướng nn tr su, nhạo chẳng hoại nn ch bền. Lại nữa, suy nghĩ su xa nn tr su, chẳng ngừng nghỉ nn ch bền. Gắng cng, biết hỏi, nghe rồi nhớ được.

*
-Kinh văn : Lại thấy hng Phật tử tới m đnh rền trống php.
Tn rằng : đy l 2 bi tụng về hai tr định tuệ cụtc, v hai tr Căn bản tr v Hậu đắc tr vin mn.
Hậu đắc tr thch hợp dng để giảng php. Giảng php c 4 :
1) Ưa thch thuyết php.
2) Gio ha cc Bồ tt, chẳng gio ha nhị thừa.
3) Ph 10 ma chng.
4) Đnh trống php.
Đnh trống php tức l khai quyền hiển thực. Tới phần dưới sẽ biết.
Ma La : c nghĩa l Ph hoại, đ l danh hiệu, gọi tắt l Ma. Danh từ Ba Ti Dạ c nghĩa l c giả (kẻ c). Gọi l Ba Tuần l gọi sai.
Trong Tạp Tạng, đức Phật ni rằng qun ma c mười loại. Nay lm bi tụng về muời loại đ, tụng rằng :
Dục, Ưu sầu, Đi kht,
i, Ngủ ngh, Sợ sệt,
Nghi độc cng Danh lợi,
Tự cao, Khinh mạn người,
Qun lũ ngươi như vậy,
Thảy đều chẳng ph nổi,
Tr ta phng dao Định,
Đập bnh quăng xuống nước.
Hoặc Chnh tr kch Chn như, Hậu tr ph Tục l. Thuyết php pht ra tiếng vang khiến đại chng được nghe thấy. Trong Lục độ ny đều c đủ hai lợi, song chỉ c Bố th l tỏ r tha lợi. Tuệ ở cuối, thể hiện chung cả hai lợi, bốn độ ở giữa chỉ thuyết về tự lợi, lược qua khng ni đến lợi tha, nhưng thực ra chẳng phải l khng c.

*
-Kinh văn : Lại thấy vị Bồ tt tới chẳng lấy đ lm mừng.
Tn rằng : đy l 2 bi tụng về tm gi chẳng động,ba bi tiếp vật. Hai bi tụng như thứ tự trn. Đy l tm gi chẳng động.
* Chữ Yến [
] : c m đọc l phin thiết của hai chữ Yn v Kiến, c nghĩa l yn, l dẹp được.
C bản viết l Yến [
], chữ ny c m đọc l phin thiết của hai chữ Yn Giản, c nghĩa l yn lặng.
Tm gi gồm :
1) Lợi; 5) Xưng (khen sau lưng);
2) Suy; 6) Cơ (ch bai, gim pha);
3) Hủy (ch); 7) Khổ;
4) Dự (khen); 8) Lạc.
Nay ở đy chỉ nu bốn thứ sinh hỷ : được của cải địa vị th gọi l Lợi; khen trước mặt th gọi l Dự; khen sau lưng th gọi l Xưng; thch ch vui lng th gọi l Lạc. Đối với bốn thứ ny Bồ tt cũng chẳng lấy lm mừng, v thng hiểu rằng lời cung knh kia chỉ l giả tạm. Đối với bốn loại ngược với cc loại ny l Suy; Hủy; Cơ; Khổ; Bồ tt cũng chẳng sinh buồn, v thn tm vẳng lặng, ngn ngữ trầm mặc la được tm gi.
Đy cũng giống như giải thch trong Du Gi quyển thứ hai.

*
-Kinh văn : Lại thấy c Bồ tt tới khiến đều nhập đạo Phật.
Tn rằng : đy ni về ba loại bi đối với chngsinh. Bi c nghĩa l cứu khổ, loi hữu tnh nhờ vo bi, bi duyn vo loi hữu tnh m khởi ln.
Hạnh c nhiều loại, chng sinh cũng v cng, nu ring một hạnh tế độ loại chng sinh bị khổ sở nặng nề, nn ni l phng quang tế độ cho chng sinh ở địa ngục khỏi khổ.
Hai hnh php bi khc, duyn v duyn cứ theo đy cũng thnh. Phần sau sẽ ni r rng đầy đủ.

*
-Kinh văn : Lại thấy hng Phật tử tới sing năng cầu đạo Phật.
Tn rằng : dưới đy l 13 bi tụng rưỡi, tụng vềĐịa tiền phm phu tn giải hnh đạo. Lục độ loạn tu tức l su thứ :
1) Một bi tụng về Cần.
2) Một bi tụng về Giới.
3) Một bi rưỡi tụng về Nhẫn.
4) Hai bi tụng về Định.
5) Năm bi tụng về Th.
6) Ba bi tụng về Tuệ.
Đy l Cần : ăn uống biết lượng, giảm bớt ngủ nghỉ, đầu hm cuối hm gic ngộ.
Kinh Di Gio, Du Gi luận cũng ni : đầu hm cuối hm cũng chớ bỏ, giữa đm tụng kinh để tự tu dưỡng, chớ để nhn duyn ngủ nghỉ khiến cho cả một đời sống uổng khng được tch sự g.
Từng (thường) : l thử, c nghĩa l tạm lm. Nay chẳng tạm lm nn gọi l chưa từng.
Kinh hnh trong rừng: Ty vực đất thấp, phải dng gạch xy đường, để đi đi lại lại ở trong cho tiu thực m tụng kinh, như mắc sợi dọc của vải lụa mắc qua mắc lại, cho nn gọi l kinh hnh.
Đy chnh l để sch lệ (thi thc) việc tu Tứ chnh đoạn :
1) Đối với php c bất thiện đ sinh th tu Luật nghi đoạn.
2) Đối với php c bất thiện chưa sinh th tu Đoạn đoạn.
3) Đối với thiện php đ sinh th tu Phng hộ đoạn.
4) Đối với thiện php chưa sinh th tu Tu tập đoạn để cầu Phật đạo.
Cho nn Kinh Hoa Nghim ni :
Phật tử kho lắng nghe
Ai muốn chng xuất ly
Nếu muốn cầu trừ diệt
Phải nn trong mọi lc
V như ngọn lửa nhỏ
Ở trong Phật gio php
V như người di lửa
Ngừng nhiều lửa sẽ tắt
V như tịnh hỏa chu
Rốt cuộc chẳng thnh được
V như trời trong sng
Ở trong Phật gio php Ta ni nghĩa chn thực
Hoặc ai kh giải thot.
V lượng cc tội c
Dũng mnh đại tinh tiến.
Củi ẩm tắt ngay được
Kẻ lười nhc cũng thế.
Chưa chy ngừng nghỉ nhiều
Kẻ lười nhc cũng thế.
La duyn m cầu lửa
Kẻ lười nhc cũng thế.
Nhắm mắt cũng thấy sắc
Kẻ lười nhc cũng thế.
Do mới pht tm, tinh tiến l quan trọng nhất, v Tn l chỗ dựa của Dục, Dục l chỗ dựa của Tinh tiến.
Ở đy chỉ coi Tinh tiến l đầu, v trong Thập tn tm, Tn ở sau Tinh tiến.

*
-Kinh văn : Lại thấy đầy đủ giới tới để cầu chứng Phật đạo.
Tn rằng : đy l một bi tụng về Giới. Uy nghi banghiệp thường khng khuyết giảm, chớ khinh tội nhỏ, cho l khng tai vạ g. Giọt nước tuy nhỏ dần d chảy mi cũng đầy chum lớn, v vậy rất sợ hi v hổ thẹn.
- (Thanh) tịnh như chu bu c nghĩa l :
1) Trong ngoi đều khng c tỳ vết.
2) Giới đức vin mn đầy đủ.
3) Uy quang rực rỡ chi lọi.
4) Được mọi người yu mến ưa thch.
Do đ chuyện Nga Chu Tỳ kheo bị tri, chuyện Thảo Hệ Tỳ kheo xả thn; nhạn rơi trước kẻ Tri sự, rồng sinh ở cy Y lan, Chnh l v bnh bt ty lng, luật nghi l gốc vậy.

*
-Kinh văn : Lại thấy hng Phật tử tới để cầu chứng Phật đạo.
Tn rằng : một bi rưỡi ny tụng về Nại on hạinhẫn. Những kẻ được t m lại tự cho l được nhiều, đ gọi l bọn Tăng thượng mạn. Những kẻ đ cậy chủng tộc dng họ, thng minh ti tr, nhan sắc sức lực, của cải giu c, đạo đức danh dự, cho l mnh được cao hơn người khc rồi c những hnh động đnh đập mắng chửi người khc. Đối với những kẻ đ, Bồ tt nhờ năm loại qun (tưởng) đều nhẫn được cả.
Năm loại qun tưởng đ l :
1) Thn thuộc tưởng. 4) V thường tưởng.
2) Duy php tưởng. 5) Nhiếp thụ tưởng.
3) Hữu khổ tưởng.
Tụng rằng :
Nn qun kẻ hại đ,
Thn thuộc, chỉ c php,
C khổ v v thường,
Nhiếp thụ, nn phải nhẫn.
Trn đy chỉ l nu qua. Hơn nữa nếu ni rộng như U Tn, sợ văn rườm r nn chẳng thuật lại.
* Chữ Chy [
] m đọc l phin thiết của hai chữ Chi Lụy, c nghĩa l đnh đập. Chữ Đả c m l Đỉnh.

*
-Kinh văn : Lại thấy c Bồ tt tới để cầu được Phật đạo.
Tn rằng : đy l 2 bi tụng vềĐịnh.
- C bốn thứ phải la bỏ :
1) H, chỉ phn biệt h luận.
2) Tiếu (cười đa), chỉ ni cười đa cợt (đm hước).
3) La tự ngu si.
4) La c quyến thuộc, la thn thuộc v.v
- C hai thứ chẳng la :
1) Thn cận thiện duyn, tri ngược với điều cần la thứ tư.
2) Nhất tm trừ loạn, tri ngược với ba điều đầu.
Cho nn Kinh Di Gio ni : Tỳ kheo cc ng cần phải la cảnh huyn no, ở rảnh một mnh, nghĩ cch diệt cội khổ. Nếu thch đm đng, sẽ bị phiền no v đm đng.
Ni rộng ra th như trong kinh (đ dẫn).

*
-Kinh văn : Hoặc thấy vị Bồ tt tới để cầu đạo v thượng.
Tn rằng : đy l 5 bi tụng về th, chialm
ba :
- Ba bi đầu tụng về Tứ sự th.
- Bi kế tụng về Thượng diệu th.
- Một bi cuối tụng về lạc th.
+ Tứ sự th gồm :
1) Ăn uống. 2) Thuốc thang.
3) Quần o. 4) Chăn chiếu.
- Ho : thức ăn chẳng thuộc loại ngũ cốc th gọi l Ho. Chữ Ho c nghĩa mn ăn, để ăn với cơm, như cc loại rau cải, đậu đỗ, hoa quả.
- Thiện : bữa ăn đầy đủ. Thời ny bữa ăn ngon cũng gọi l Trn thiện. Tục giải thch Ho, Thiện l thức ăn lm bằng thịt. Đy th chẳng phải thế. Bồ tt by ra để cng dng Phật nn cũng phải dng chữ Thiện. C chỗ ni l Ho Thiện, đ l sai.
- Chin đn : chin đn m đỏ th gọi l Ngưu đầu chin đn. Nếu đen th gọi l Tử đn; trắng th gọi l Bạch đn.
+ Trong Thượng diệu th, bố mẹ ốm, d l php sư, Bồ tt tối hậu thn chẳng phải l bậc đ chứng thnh nhưng nếu cng dng th th quả cũng v lượng.
Lại ni rằng : nếu c vị no đ thụ giới cụ tc tuy yếu ớt nhưng c khả năng biện thuyết lm lợi lạc cho nhiều người như Phật, như Đại sư, th phải nn cng dng. V yu mến ti biện thuyết giỏi của cc vị đ giống như Phật. Cho nn đem vườn tược tốt đẹp thanh tịnh m bố th.
+ Trong lạc th, c su thứ lạc :
1) Quảng đại. 4) n đức.
2) V yếm (khng chn). 5) V nhiễm.
3) Hoan hỉ. 6) Thiện hảo.
Trong ny th ba thứ : Hoan hỉ, V yếm v Thiện hảo tức l Cầu v thượng đạo.
Tứ sự th ni ở trn l Quảng đại th. Lm ơn m khng c suy tnh trước th gọi l n đức th. Ba thời khng hối, chẳng bị nhiễm tạp th gọi l V nhiễm th.
Đem đồ ăn thức uống m bố th th sẽ được đầy đủ Php thực, chẳng bị đọa vo kiếp đi khổ. Đem thuốc men m bố th th sẽ được Php dược, khng bị bệnh tật. Đem quần o m bố th th được o Thất bảo, nhu ho thiện thuận, đủ đức Tm qu (biết hổ thẹn). Đem chăn chiếu (ngọa cụ) bố th th sẽ được Duyn tư cụ, được vo ở nh khng tịch, ở buồng từ bi. Đem vườn tược bố th th sẽ được trụ ở Gic uyển, ở vườn tổng tr, v được cy rừng V lậu php. Đem hoa m bố th th được hoa Thất gic. Đem quả bố th th được Tứ thnh quả. Đem ao tắm bố th th sẽ được ao Bt giải xả cấu.

*
-Kinh văn : Hoặc c vị Bồ tt tới m cầu đạo v thượng.
Tn rằng : 3 bi ny tụng về Tuệ:
- Bi đầu tụng về Hậu đắc tr, v php th v tận. Kinh Ca Diếp ni : nếu c hằng h sa số thế giới trong đ c đầy ắp chu bu. Mang tất cả số chu bu đ m bố th cho cc vị Như Lai th cũng chẳng bằng th php. Bố th chu bu tuy phc nhiều cũng chẳng bằng bố th một php. Bố th một bi kệ phc lại cng nhiều, kh thể nghĩ bn.
- Bi thứ hai tụng về Chnh tr, v chứng V tướng. Hai tướng c nghĩa l c sự phn biệt. Khng c hai tướng tức l Bất nhị php mn được ni trong cc kinh khc, như ba loại kia thuyết Bất nhị nghĩa. Hữu tướng, v tướng v Lợi tha, tự lợi l nhị Tr hạnh m cc Bồ tt Địa tiền phải học v hnh.
- Cuối cng l một bi tụng về Gia hạnh để cầu chnh đạo.
* Chữ Gio : c m đọc l phin thiết của hai m Cổ Hiếu, c nghĩa l huấn (dạy bảo) l thị (chỉ by).
Chữ Chiếu : [
] c m đọc l phin thiết của hai chữ Chư Diệu, c nghĩa l dẫn đạo, nghĩa l gio đạo (dạy dỗ du dắt).
Chữ Chiếu : [
] c nghĩa như chữ Chiếu [ ] l soi sng. Tối về thnh sự, th sẽ sai phạm. Lấy php ny m chỉ bảo cho khiến cho sng tỏ rnh rnh c thể thấy được. Lại cn c bản chp l Gio chiu [ ] . Chữ Gio khng đọc bnh thanh. Cn chữ Chiu c nghĩa l dẫn dụ khiến tiến ln (dụ tiến) vậy.
*
-Kinh văn : Ngi Văn Th Sư Lợi tới cng dng X lợi Phật.
Tn rằng :dưới đy l đoạn thứ su c 7 bi tụng, tụng về việc dựng thp, chia lm hai phần :
- Phần đầu l 1 bi tụng về cng dng X lợi.
- Phần sau l 6 bi tụng về việc dựng thp cng dng.
Phần sau lại chia lm ba :
a) 3 bi tụng về việc dựng thp trang nghim.
b) 1 bi tụng về Bt bộ cng dng.
c) 2 bi tụng nu bật việc dựng thp đặt biệt đẹp đẽ.
Thm nữa, 7 bi tụng lại chia lm hai phần :
- 5 bi đầu l tụng về trường hng.
- 2 bi sau l tụng kết luận về việc dựng thp đẹp.
Trong phần đầu lại chia lm hai :
+ 4 bi tụng về việc Bồ tt cng dng.
+ 1 bi tụng về việc tm bộ cng dng.
Bồ tt cng dng lại chia lm hai phần :
- 1 bi đầu tụng về việc cng dng X lợi.
- 3 bi sau tụng về việc dựng thp.
Cứ theo tụng văn ny th trường hng phải ni l: Cng dng X lợi, dựng thp Thất bảo. Đ l cả phần đầu.
*
-Kinh văn : Lại thấy hng Phật tử tới tiếng nhạc bu ha vang.
Tn rằng : ba bi tụngny tụng về việc dựng thp : một tụng về số, một tụng về lượng, một tụng về nghim (chỉ trang tr đẹp đẽ, trang nghim).
Bồ tt địa ni: nếu sau khi Phật diệt độ rồi m dựng một hoặc nhiều Chế đa (tức thp) Phật để cng dng, th sẽ được v lượng quả đại phc đức, được hưởng thụ Đại Phạm phc, v số đại kiếp chẳng bị đọa vo nẻo c, cũng sẽ được v thượng Bồ đề tư lương.
Tiếng Phạm : Du Thiện Na, nghĩa chỉ hạn lượng (chỉ đơn vị đo chiều di), thường bị gọi lầm l do tuần. Cu X tụng ni rằng : cc đơn vị từ cực vi, vi, kim, thủy, thố, dương, ngưu, khch trần, cơ, sắt, mạch, chỉ tiết.
Tăng 7 lần l chỉ, 24 chỉ l trửu, 4 trửu l cung lượng.
500 cu lư x đ l 8 du thiẹn na, bằng hơn 16 dặm. Theo cc kinh th bằng 40 dặm.
Cực vi, vi, kim, thủy : cực nhỏ, nhỏ như hạt vng, giọt nước. Thố, dương, ngưu : thỏ, d, b. Khch trần : hạt bụi nhn qua khe hở. Cơ : chấy rận nhỏ. Sắt : rận. Mạch : hạt la. Chỉ tiết : đốt ngn tay. Chỉ : ngn tay. Trửu : khuỷu tay ở đy đều chỉ cc đơn vị đo lường thời cổ ở Ấn Độ.
* Chữ Tung [
] c hai m đọc : một l phin thiết của Tức Dung (tung), một l phin thiết của Tử Dụng (tng). Đọc l Tung, l chỉ chiều dọc, cn Quảng l chỉ chiều ngang. Thời cổ viết l chữ tng [ ]. Sch Thiết Vận chỉ c ba chữ [ , , 車從 ] (đều đọc l tung). C bản chp l [ ] chẳng biết căn cứ vo đu.
Tục giải chiều nam bắc l Tung, chiều đng ty l Honh. Lộ : l chẳng che đậy. Mạn : l che đậy. Ở đy ni r cc thứ dng để trang tr c thứ lộ ra, c thứ che lại. Tới phẩm Bảo Thp ở dưới sẽ giải thch cụ thể.
Ở đy ni r số lượng bảo thp ở Bo độ từ vị tr ở bn trn m nhn xuống. Nếu khng thế th chu ny lm sao m chứa được nhiều thp.
* C chỗ giải thch Mạn l mn, ở bn cạnh th gọi l Duy, ở bn trn th gọi l Mạc. Mạc cũng c nghĩa l ci mn để che đậy. Lộ : nghĩa giống như Ph lộ (chỉ mn che). Văn cc kinh c cu : chu giao lộ ci (chu giăng mn lọng). C nơi viết l (
] Mạn, chỉ loại lụa l khng c hoa văn (lụa trơn). Chữ đ khng phải l dị thể của chữ [ ] Mạn (c nghĩa l mn).
Nhạc bu ha vang : chỉ thanh điệu hi ha vậy.
*
-Kinh văn : Cc vị trời, rồng, thần tới thường đem đến cng dng.
Tn rằng : đy l kể ra
tm bộ cng dng.
*
-Kinh văn : Ngi Văn Th Sư Lợi tới hoa ấy đương xe nở.
Tn rằng : hai bi tụng
ny l kết luận về việc dựng thp tốt đẹp. Nhn việc dựng thp m ci nước được đặc biệt tốt đẹp. Thp ấy cao đẹp tuyệt vời, được nhiều thứ chu bu, lụa mu trang điểm, như lc hoa cy cha Vin Sinh của thin Đế Thch xe nở, đẹp đẽ tốt lnh tuyệt vời rạng rỡ hơn xa mọi cy, cho nn lấy đ để m v.
*
-Kinh văn : Phật phng một luồng quang tới soi chiếu v lượng nước.
Tn rằng : đoạn thứ hai
trong đoạn văn di ở dưới c 8 bi tụng, tụng về việc thỉnh, chia lm hai phần :
- Phần đầu l 4 bi tụng về việc thấy hiện tượng kỳ lạ cho nn hỏi.
- Phần sau l 4 bi tụng về việc suy ngẫm về sự m xin giải đp.
Phần đầu lại chia lm hai :
+ Hai cu đầu ni về hai chuyện kỳ lạ ở gần v xa.
+ Hai cu sau nu ln hai sự đ nhn thấy để hỏi.
Phần đầu ny : cu đầu ni về việc nhn thấy sự kỳ lạ ở gần, cu sau ni về việc nhn thấy sự kỳ lạ ở xa.
*
-Kinh văn : Chng ti thấy sự ny tới phng nh quang minh đ.
Tn rằng : hai bi tụng
ny nu ra hai sự đ thấy để m hỏi.
Bi tụng đầu ni về hai ci thấy : tự mnh thấy v người khc thấy. Bi sau nu điều thấy được của người ny người kia v ci nghi ngờ như vầy : phng quang l v duyn cớ g ? Người ny thấy cảnh th hăm hở muốn rằng ta sẽ hỏi. Người kia thấy cảnh th hi vọng mong rằng bậc nhn giả sẽ giải đp.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Phật tử đp tới ph diễn quang minh ny.
Tn rằng :
dưới l suy về sự m xin giải đp. Chia lm bốn :
- Đầu tin l một bi tụng suy về thời m xin giải đp.
- Thứ đến một bi tụng về việc suy về sự m xin giải đp.
- Thứ nữa một bi tụng nu ln sự l cực lớn.
- Cuối cng l một bi tụng chnh thức thỉnh vị đ giải đp.
Trong phần đầu ny, bốn chng khao kht hớn hở mong được nghe Thắng đạo, nguyện quyết khiến cho được hoan hỉ, nay chnh l phải lc, v phm l người thuyết php ắt phải nắm lấy thời cơ.
*
-Kinh văn : Phật ngồi nơi đạo trng tới đy chẳng phải duyn nhỏ.
Tn rằng : bi tụng đầu
suy về hai sự m thỉnh giải đp. Hai sự đ l : một l diệu php, hai l thụ k. Bi tụng sau ni r sự l cực lớn, v thấy Phật v ci tịnh độ, đ chẳng phải l duyn nhỏ.
*
-Kinh văn : Ngi Văn Th phải biết tới sẽ thuyết cho những g ?.
Tn rằng : chnh thức
xin vị đ giải đp. Chỉ trng cậy ở bậc nhn giả (chỉ ngi Văn Th) chỉ đặt hy vọng vo một mnh bậc nhn giả giải đp cho. Trước đy trng cậy cả hai pha người ny hỏi người kia đp (để giải quyết gip điều ngờ). Nay chỉ trng cậy vo một mnh ngi, mong ngi giải quyết lưới ngờ của chng.
*
-Kinh văn : Bấy giờ ngi Văn Th tới cng cc đại sĩ.
Tn rằng : dưới l thnh tựu thứ bảy : Văn Th đp
thnh tựu.
Luận rằng : ngi Văn Th Sư Lợi nhờ c Tc mạng tr m nhn thấy được mười sự thnh tựu, tướng nhn quả trong thời qu khứ như hiện ra rnh rnh trước mắt, bởi vậy mới c thể giải đp được, chẳng phải l do suy diễn, hư cấu m c thể giải đp được.
Luận ni: nhn tướng đ l Văn Th tự nhn thấy chnh bản thn mnh đ tu hnh cc hạnh ở biết bao nhiu ci Phật, v đ chnh l Bồ đề nhn hnh, l ci nhn của ngy nay. Quả ấy tức l tự thể sở y thời qu khứ.
Luận ni : Văn Th tự nhn thấy bản thn mnh l php sư Diệu Quang thời qu khứ ở nơi Phật đ nghe php mn ny rồi thuyết cho chng sinh. Đ l quả của thời qu khứ nhiều kiếp trước. Quả tức l tự thể sở y, chẳng phải l quả của ci nhn sở kiến.
Nhn đ l ci nhn của quả Phật ngy nay. Quả đ chnh l quả của qu khứ v lượng sinh nhn. Phần lớn được chia lm ba phần nhỏ :
- Đầu tin l nu vấn đề chung.
- Thứ đến l giải đp đng vo cu hỏi đ nu ra.
- Cuối cng l hai bi tụng ni cho đại chng biết l sẽ trnh by những điều Phật nay thuyết giảng.
Đy tức l phần đầu vậy.
*
-Kinh văn : Ny cc thiện nam tử ! Cứ như ta suy đon tới giảng nghĩa php lớn.
Tn rằng : đy l chnh
thức giải đp về cu hỏi đ nu ra. Song theo như Luận bản, th trong lời giải đp ny thnh tựu mười sự :
1) Hiện kiến đại nghĩa nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được nghĩa lớn), tức l đoạn văn ny.
2) Hiện kiến thế gian văn tự chương c thậm thm nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được rất su của chương c văn tự thế gian), tức l đoạn từ Ny cc thiện nam tử ! Ta ở thời qu khứ trở xuống.
3) Hiện kiến hy hữu nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được sự hy hữu) tức l đoạn từ Ny cc thiện nam tử ! Như qu khứ v lượng v bin trở xuống.
4) Hiện kiến thắng diệu nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được sự thắng diệu), tức l đoạn từ Thứ nữa, lại c Phật cũng gọi tn l Nhật Nguyệt Đăng Minh trở xuống.
5) Hiện kiến thụ dụng đại nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được sự thụ dụng lớn), tức l đoạn từ vị Phật cuối cng chưa xuất gia trở xuống.
6) Hiện kiến nhiếp thủ chư Phật chuyển php lun nhn (nguyn nhn hiện đang thấy nhiếp thủ chư Phật chuyển php lun), tức đoạn từ Sau khi Phật diệt độ, Diệu Quang Bồ tt tr Diệu Php Lin Hoa trở xuống.
7) Hiện kiến thiện kin thực Như Lai php lun nhn (nguyn nhn hiện đang thấy php lun hon thiện, kin thực của Như Lai), tức đoạn từ tm người con Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh đều l học tr của Diệu Quang trở xuống.
8) Hiện kiến năng tiến nhập nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được khả năng tiến tu nhập đạo), tức l đoạn từ Cc vị vương tử ny cng dng v lượng trở xuống.
9) Hiện kiến ức niệm nhn (nguyn nhn hiện đang thấy nhớ lại), tức đoạn từ vị cuối cng thnh Phật hiệu l Nhin Đăng trở xuống.
10) Hiện kiến tự thn sở kinh sự nhn (nguyn nhn hiện đang thấy được cc sự bản thn mnh đ trải qua), tức l đoạn từ Di Lặc cần phải biết rằng Bồ tt Diệu Quang thời đ trở xuống.
Nhn đy l chỉ nguyn nhn đ khiến Văn Th c Hiện lượng tr thấy được sự ấy, chứng được nguyn do của sự ấy để m giải đp cho Di Lặc, cho nn gọi l Nhn.
Hoặc mười sự ny phần nhiều đều ở đời trước v l nhn của thời nay cho nn gọi l Nhn.
Trong mười nhn ny, tổng kết lại th thnh năm đối:
1) Nghĩa gio đối. 4) Kin tiến đối.
2) Hy thắng đối. 5) Tha tự đối.
3) Chuyển tự đối.
Cứ theo thứ tự m phối hợp với mười tướng trong kinh th sẽ biết.
Trong ny, nếu tm lại th chia lm bốn :
1) Thị tướng thọ lượng đp (giải đp về vấn đề thị tướng thọ lượng).
2) Cử cổ thnh kim đp (giải đp bằng cch nu chuyện xưa để trả lời cho ngy nay).
3) Chỉ trần biệt sự đp (giải đp bằng cch chỉ by sự khc).
4) Cổ kim tương tức đp (giải đp bằng cch chỉ r xưa tức l nay).
Hai nhn đầu, một nhn cuối theo như thứ tự trong văn. Bảy nhn khc ở giữa đều l Chỉ trần sự đp. Tới phần dưới sẽ biết.
Nay ở đy tức l Thị tướng thọ lượng đp.
* Chữ Duy (nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ) : c nghĩa như cc chữ tư, niệm, mưu. Chữ Thổn : nghĩa như chữ Đạc (phn đon, ức đon).
Điều m luận gọi l Hiện kiến đại nghĩa nhn thnh tựu th như sau :
Nghĩa đy tức l nghĩa l được thnh tựu bởi sở do của tm loại nghĩa l lớn. Sở do tức l Nhn vậy.
Tm nghĩa lớn : kinh c năm cu, luận c tm cu. Phải ni l :
1) Muốn thuyết php lớn.
2) Mưa mưa php lớn.
3) Đnh trống php lớn.
4) Trống php lớn khng ngừng.
5) Dựng cờ php lớn.
6) Đốt đuốc php lớn.
7) Thổi loa php lớn.
8) Diễn nghĩa php lớn.
Trong luận, đến cu thứ bảy mới ni trống php lớn khng ngừng. Nay lấy nghĩa m suy, nn cu thứ tư ni, cũng chẳng tri nhau.
* Hai chữ Vũ trong Vũ đại php vũ, cả hai đều đọc l Vũ, hoặc chữ đầu đọc l Vu. Chữ Xuy [
] c hai m đọc l Xuy v Xy. Ở đy đọc m đầu (Xuy).
Chữ Loa c m đọc l phin thiết của Lạc Qua, l tn một loại thủy trng (Loa : con ốc) c khi viết l chữ [
].
Luận rằng : kẻ nghi th đoạn nghi tức l muốn thuyết php lớn, v muốn ph trừ điều ngờ trước th trụ ở địa vị ngoại phm để m tinh tiến tu tập. Kẻ đ đoạn nghi rồi th tăng trưởng thuần thục tr thn họ, tức l mưa mưa php lớn, v kẻ trước đ trụ ở địa vị nội phm v khng cn nghi ngờ g nữa th vun đắp thm mầm thiện cho họ khiến họ nhập thnh vị để tăng thiện.
bản luận ny trn dưới lin quan mc xch với nhau m khởi ln để giải thch kinh văn. Ở dưới cứ theo lệ đ sẽ biết.
Luận rằng : đối với kẻ căn cơ thuần thục th thuyết cho họ về hai loại Mật cảnh giới. Đ l hai mật cảnh giới Thanh văn, Bồ tt ; dng hai cu để thị hiện tức l đnh trống php lớn, trống php lớn khng ngừng, v vang xa, cho nn theo thứ tự m phối tr. Tức l ni r Thanh văn thừa trước kia m ngy nay ni tới l Quyền mật cảnh giới v nu bật Bồ tt thừa đang giảng ngy nay l Thực mật cảnh giới, đ gọi l hai Mật cảnh giới, để cho kẻ căn cơ thuần thục bỏ quyền lấy thực.
Cho nn Luận ni rằng : kẻ nhập Mật cảnh giới th khiến họ tiến thủ Thượng thượng thanh tịnh nghĩa, tức l dựng cờ php lớn, v kiến lập diệu tr Bồ đề cực kỳ cao hiển giống như ngọn cờ . V biết phn biệt đu l quyền thừa đu l thực thừa, c thứ phải bỏ, c thứ phải lấy, v tu hnh hạnh đại thừa th được Đại thừa tr, la chướng thanh tịnh.
Luận rằng : người tiến thủ Thượng thượng thanh tịnh nghĩa th tiến thủ Nhất thiết tr hiện kiến, tức l đốt đuốc php lớn c nghĩa l đ được chn tr, kiến lập Bồ đề rồi th chiếu ở chn cảnh chứng Niết bn như đuốc chiếu vật.
Luận rằng : tiến thủ Nhất thiết tr hiện kiến c nghĩa v mọi php m kiến lập nghĩa chương c danh tự, đ tức l thổi loa php lớn. C nghĩa l đ chứng được chn cảnh rồi th ắt phải thuyết gio nghĩa, gio thuyn nhất thiết php. Đ gọi l v mọi php m kiến lập danh tự v.v Như thế tục tấu nhạc, khi khc nhạc đ kết thc vin mn th thổi loa php lớn, nay đ được quả vị vin mn th thuyết php cho người khc cũng lại giống như thế. Cho nn Kinh Niết bn ni l thổi loa để biết thời.
Luận rằng : kiến lập danh tự, chương, c, nghĩa, c nghĩa l khiến nhập Bất khả thuyết chứng tr ; chuyển php lun, đ tức l diễn nghĩa php lớn thuyết về gio để khiến cho những kẻ cần phải độ ngộ nhập chứng tr, thnh chuyển php lun ph trừ phiền no.
Trong tm cu ny lại chia ra lm bốn đối :
1) Ph c tiến thiện đối.
2) Khai quyền hiển thực đối.
3) Đắc tr chứng chn đối.
4) Thuyết php lợi sinh đối.
Cứ tuần hon như vậy gọi l php lun : tự mnh đ đắc quả rồi, muốn khiến cho hữu tnh chứng thnh chn tr, ph diệt phiền no. Luận đ giải kinh theo lối mc xch như vậy, cho nn cc ở đy thừa tiếp nhau m thnh đối, c thể khai giải cc , tm hiểu lai do (tức nguyn do).
Kinh c 5 cu, chỉ l 2 đối rưỡi : chỉ c Ph c tiến thiện, Thuyết php lợi sinh l khai quyền nhất mn, cn cc thứ khc l hiển thực. Đắc tr chứng chn th văn, đối đều khuyết, lại chẳng theo đng thứ tự. Người đọc cần phải biết điều ny.
*
-Kinh văn : Ny cc thiện nam tử tới tức thuyết php lớn.
Tn rằng : đy l nguyn
nhn su xa của việc hiện ra cảnh đang thấy, m ni theo văn tự chương c thế gian th đy l thuyết về gio lớn.
Gio đ l chương c danh tự h luận thế gian. đy l huống, l cảnh c nu ln nguyn nhn của việc thuyết gio, tức l Cử cổ thnh kim đp (giải đp bằng cch nu r ci thời xưa thnh ci ngy nay).
Trong văn c ba :
1) Nu ra chuyện qu khứ.
2) Kết luận đ thnh chuyện ngy nay.
3) Giải thch nghĩa cc chuyện ny.
Đy l đầu.
*
Kinh văn : Cho nn cần phải biết rằng tới cũng lại như vậy.
Tn rằng : đy l kết
luận đ thnh chuyện ngy nay.
*
-Kinh văn : Muốn khiến cho chng sinh tới nn thị hiện ra điềm lnh ny.
Tn rằng : đy l giải thch về dụn
g . Phng quang l c dụng g ?
Đ l v muốn khiến cho chng sinh nghe biết php kh tin. Xưa thuyết về nhị chn, nay bn về nhất thực, khiến họ bỏ ci tột bực ngy xưa (cựu cực) m lấy ci tột bực ngy nay (kim tn cực), cho nn gọi l kh tin. Chẳng những kh tin m nghĩa cũng kh.
*
-Kinh văn : Ny cc thiện nam tử ! tới A tăng kỳ kiếp.
Tn rằng :
dưới c 8 nhn tm lại thnh 2 loại văn : loại đầu l trường hng, loại sau l kệ tụng.
Trường hng chia hai :
7 nhn đầu l
Chỉ trần biệt sự đp (giải đp trnh by về cc sự ring biệt).
1 nhn sau l Cổ kim tương tức đp (giải đp về cổ
 tức l kim).
Bảy nhn đầu lại chia lm ba :
1 nhn Tn
dương hy hữu đp.
1 nhn Hiển hậu thắng diệu
đp.
5 nhn Ủy trần đồng sự đp.

Về mục đầu tin Tn dương hy hữu đp, luận gọi đ l Hiện kiến hy hữu nhn, v l v lượng thời bất khả đắc.
Trong ny c bốn :
1) Tn dương thời gian lu di hiếm c.
2) Tn dương danh hiệu Phật l hiếm c.
3) Tn dương php thắng diệu hiếm c.
4) Tn dương Sinh lợi đp hiếm c.
Đy tức l mục đầu.
Luận ni : Bất khả tư nghị bất khả xưng bất khả lượng đ l thể hiện thời gian vượt qu A tăng kỳ kiếp chẳng thể nắm bắt được.
Tiếng Phạm : A Tăng X Da, ở đy phin sai gọi l A tăng kỳ, c nghĩa l v số.
Cu X luận ni : đ l số thứ 52, từ 1 tch đến 10 tới số ny tột cng th gọi l A tăng kỳ. Vốn c 60 tn cc số, nhưng 8 tn số khc đ bị thất truyền. Kinh Hoa Nghim ni : c 120 số, đy chnh l số thứ 112.
- Kiếp lạp ba : gọi tắt l kiếp. Đy gọi l phn biệt, c nghĩa l phn biệt thời gian ( ni đ l đơn vị thời gian).
- Bất khả tư nghị (chẳng thể nghĩ bn) : c nghĩa l vượt qu Tnh kế cảnh (tức như qu sức tưởng tượng).
- Bất khả xưng : c nghĩa l vượt qu Ngn nghị cảnh (tức l vượt qu khả năng biểu đạt bằng ngn ngữ).
- Bất khả lượng : c nghĩa l Phi dụ ton cảnh (chẳng thể hnh dung, ước lượng).
Kinh nay gọi l V lượng, c nghĩa l vượt qu Ton phần Dụ phần. V bin c nghĩa l vượt qu Thời phần. Bất khả tư nghị cũng c nghĩa l vượt qu Tnh kế phần , tức l giống với Qu tứ phần trong Kinh Bt Nh.
Bồ Tt Địa luận ni kiếp c hai loại :
1/. Số năm thng ngy đm.
2/. A tăng kỳ kiếp.
Du Gi luận lại ni :
- Hoặc gọi một lần tăng giảm l một kiếp, chỉ đi kht, dịch bệnh, binh đao.
- Hoặc c nơi 20 kiếp l một kiếp, đ l Phạm chng thin.
- Hoặc c nơi 40 kiếp l một kiếp. Đ l Phạm phụ thin.
- Hoặc c nơi 60 kiếp l một kiếp, đ l Đại phạm thin.
- Hoặc 80 kiếp l một kiếp, đ l kiếp hỏa tai. Trời Thiểu quang thin thọ mệnh bằng hai kiếp ny.
- Hoặc 7 kiếp hỏa tai mới 1 kiếp thủy tai, đ l Cực quang tịnh thin.
- Hoặc tm lần 7 kiếp hỏa tai, một lần 7 kiếp thủy tai, mới một kiếp phong tai, đ l Biến tịnh thin.
Cứ đếm số ny tới lc chẳng thể đếm được nữa th l một A tăng kỳ kiếp. Phải trải qua ba đại A tăng kỳ kiếp như vậy tu nhn, th mới lm được Phật. Cộng với Hiền kiếp v.v cả thảy c mười loại kiếp khc nhau.
Cứ theo lời văn của Cổ Nhiếp luận th c khi Địa tiền chia lm ba A tăng kỳ kiếp, Thập địa mỗi địa chia lm ba, gộp lại thnh 33 A tăng kỳ kiếp. Thất địa trở về trước l Tiểu. Bt địa, Cửu địa, Thập địa l Trung. Địa tiền l Đại. Tuy c cc kiếp lượng chẳng giống nhau như vậy, song cc kiếp ni trong hội Php Hoa ny theo luận bản th phần nhiều căn cứ theo năm loại :
1. Đm 3. Thng 5. Năm.
2. Ngy 4. Ma (thời)
Nay y vo v lượng v bin, bất khả tư ngh A tăng kỳ năm m gọi l kiếp chứ chẳng phải l đại kiếp khc, v chư Phật phải trải qua v số đại kiếp mới xuất hiện một lần, v kiếp m Văn Th đ thấy l cực lớn cực lu xa xi.
*
-Kinh văn : Bấy giờ c Phật tới Phật Thế tn .
Tn rằng : đy l tn
dương Phật danh hiệu hiếm c.
Nhật Nguyệt Đăng Minh l tn ring (biệt danh). Từ Như Lai trở xuống l tn chung (thng danh).
- Nhật (mặt trời) c hai cng năng : một l đạo minh (đưa tới nh sng), hai l thnh tựu.
- Nguyệt (mặt trăng) c hai cng năng : một l trừ nhiệt, hai l thanh lương (l cho trong sạch mt mẻ).
- Đăng (đn) c hai cng năng : một l ph m (xua tan bng tối), hai l truyền chiếu (chiếu sng truyền lửa).
Thể hiện r Phật c khả năng đưa kẻ m muội tới chỗ gic ngộ, lm cho căn kh thnh thục, trừ phiền no nhiệt, được cảnh Niết bn thanh lương (mt mẻ trong sạch), vĩnh viễn ph trừ ngu si, truyền php ha độ chng sinh,. Đy biểu thị đặc biệt của sự Hy hữu (hiếm c) vậy.
Theo Du Gi quyển 83 giải thch về mười hiệu của Phật l :
1) Như Lai.
2) Ứng.
3) Chnh đẳng gic.
4) Minh hạnh vin mn.
5) Thiện thệ.
6) Thế gian giải.
7) V thượng trượng phu điều ngự sĩ.
8) Thin nhn sư.
9) Phật.
10) Bạc Gi Phạm.
+ Như Lai : l hiệu đầu tin l tổng tự, đ l tổng tự của chn hiệu ở dưới.
- Kinh Niết Bn ni : Như chư Phật qu khứ đ thuyết rằng, trải qua php su Ba la mật, ba mươi bảy phẩm trợ đạo, mười một Khng v.v tới (Lai) Bồ đề, cho nn gọi l Như Lai. Thế th Thch Ca nay Như chư Phật thời qu khứ, y vo cc gio php tu hạnh Lục độ, qun l thập nhất Khng v.v m tới (Lai) quả Bồ đề, cho nn gọi l Như Lai, đ tức l bo thn Phật.
- Kinh Bt Nh ni : Như Lai c nghĩa khng từ đu đến, m cũng khng đi đến đu, nn gọi l Như Lai, đ tức l php thn Phật.
- Thnh Thực luận ni : đi theo đạo Như thực để m Lai thnh chnh gic; nn gọi l Như Lai . Nghĩa tuy tạm được, nhưng chẳng phải l nghĩa chủ yếu của từ ny.
+ Ứng, Chnh đẳng gic.
Luận ni rằng : c nghĩa l vĩnh viễn giải thot khỏi hết thảy phiền no chướng v sở tri chướng.
- Từ A la hn ny chnh gọi l Ứng. Thnh Duy Thức ni : Ứng với việc đ vĩnh viễn diệt trừ được giặc phiền no, Ứng với việc khng c phn đoạn sinh, Ứng với việc được thụ diệu cng dng.
Theo bản luận giải thch kinh trước đy, th Ứng c 15 nghĩa. Nhưng Du Gi v kinh ny chỉ lấy nghĩa diệt trừ giặc phiền no m gọi l A la hn.
- Vĩnh viễn đoạn trừ sở tri chướng, đ gọi l Chnh đẳng gic. Cho nn Du Gi ni rằng : A la hn l cộng đức, từ Chnh đẳng gic l bất cộng đức. Cũ gọi l Chnh biến tri, tức Chnh gic, Đẳng gic, Chnh đẳng gic phn biệt với ba loại : ngoại đạo, tiểu thừa, Bồ tt theo thứ tự.
+ Minh hạnh vin mn : tức Minh Hạnh tc (minh v hạnh đầy đủ).
- Minh chỉ ba minh :
1/. Tc trụ ty niệm tr minh.
2/. Sinh tử tr minh.
3/. Lậu tận tr minh.
- Hạnh : chỉ Gi hnh v Hạnh hnh. Hạnh hnh gip thanh tịnh tam nghiệp hiện hnh chnh mệnh.
Lại thm bốn loại tăng thượng : Tm, Php, Hiện php lạc trụ (v) Trụ.
Trụ v hnh, hai thứ ny đều thuộc Hạnh hnh.
Ngầm giữ su căn (mật hộ căn mn) l Gi hnh.
Hai hnh ny cng với Tam minh thảy đều vin mn, Do đy Như Lai hiển thị thn khẩu chẳng cần phng hộ m chẳng qun mất điều g (Tam bất hộ v vong thất php).
Do chẳng gy tội lỗi, được tĩnh lự thế gian.
Gi tự khổ hnh (thực hnh php tự nhin hết khổ) đy l do chẳng gy tội lỗi v ba nghiệp thanh tịnh, tức l thn khẩu chẳng cần phng hộ m ngầm giữ su căn.
Chẳng qun mất php, nn đắc thế gian tĩnh lự.
Hiện php lạc trụ, l Gi tự khổ hnh, cho nn gọi l Minh hạnh vin mn.
+ Thiện thệ : c nghĩa l ở trong đm di c đầy đủ hết thảy cc cng đức thuộc hai loại tự lợi v lợi tha. Thệ c nghĩa l vng (l qua l đi). C nghĩa l thnh Bồ đề rồi, th bản thn mnh ở trong đm di sinh tử c đầy đủ mọi cng đức lnh tự lợi, lợi tha để m đi hẳn, cho nn gọi l Thiện thệ.
+ Thế gian giải : c nghĩa l trong hai thế gian Hữu tnh thế gian v Kh thế gian đều kho thng đạt hết, do ngộ nhập Hữu tnh thế gian, y vo Tiền hậu tế tc trụ sinh tử tr, y vo tm vạn bốn ngn hạnh sai biệt của mọi thời, tức l biết ba đời chng sinh tm hnh sai biệt, v kho biết r v bin thnh hoại của Kh thế gian cng mười phương thế giới như ở phương Đng v.v
Thm nữa, đối với tự tnh nhn duyn, i vị, qu hoạn, xuất ly, năng th hnh v.v của hết thảy mọi php thế gian đều kho biết r. Đ gọi l biết tự tnh quả v nhn duyn nhn. Đy l cu tổng qut (tổng c). Cn bốn cu khc theo thứ tự m phối tr với Tứ đế.
+ V thượng trượng phu điều ngự sĩ : cũ gọi l V thượng sĩ điều ngự trượng phu. V tr v đẳng, khng ai hơn được, nn gọi l v thượng. V ở trong hiện php, Phật thn đầy đủ tướng hảo l bậc đại trượng phu. Hơn nữa phần nhiều điều ngự được v lượng trượng phu, l bậc nổi trội nhất, cực tn cực thắng. Do lời giải thch sau ấy m bản cũ gọi l V thượng sĩ điều ngự trượng phu.
+ Thin nhn sư (bậc thầy của trời của người) : đ l v Phật dạy cho loi trời loi người kia hiểu được những nghĩa rất su, Phật khuyến khch họ tu chnh hạnh, v họ c năng lực, m cc loi khc khng thể c được, cho nn chẳng gọi Phật l sư (thầy) của cc loi khc.
+ Phật, cn gọi l Phật đ : c nghĩa l bậc rốt ro đoạn trừ được hết thảy phiền no chướng, sở tri chướng v cc tập kh, hiện Đẳng chnh gic, v chứng được V thượng chnh đẳng gic, tức l c đủ hai tr gic Tự, Tha.
+ Bạc gi phạm : cũ gọi l Thế tn, thản nhin an tọa trn ta diệu Bồ đề, mặc vần xoay tiu diệt hết thảy qun ma, v c đại thế lực nn ph được bốn ma. Như Phật Địa luận tụng rằng :
Tự tại, X thịnh v Đoan nghim.
Danh xưng, Ct tường v Tn qu.
C đầy đủ su nghĩa như vậy th nn biết rằng tn gọi chung (tổng danh) cc điều ni trn l Bạc gi. Bạc gi : l thanh. Phạm : c nghĩa l Cụ đức (đầy đủ cc đức).
Nếu ai c tiếng l Bạc gi đ th tự nhin c khả năng ph được bốn ma, ắt c đủ su đức :
1) Tự tại, v vĩnh viễn chẳng bị hệ thuộc vo cc phiền no.
2) X thịnh, v được thiu luyện bởi lửa tr mnh liệt.
3) Đoan nghim, v được trang nghim bởi 32 tướng v.v
4) Danh xưng (danh tiếng), v tn đẹp của Phật khng ai khng biết.
5) Ct tường (tốt lnh), v hằng khởi phương tiện lm lợi lạc cho hữu tnh.
6) Tn qu, v cả thế gian v xuất thế gian đều tn trọng.
Nay gọi l Thế tn th cn thiếu mất năm nghĩa đầu.
*
-Kinh văn : Diễn thuyết chnh php tới tướng của Phạm hạnh.
Tn rằng : đy
l tn dương php thắng diệu hiếm c. Du Gi quyển 83 ni rằng c đủ mười đức :
1) Sơ thiện, chỉ lc nghe sẽ sinh hoan hỷ.
2) Trung thiện, chỉ lc tu hnh, khng c gian khổ v la xa nhị bin, y vo trung đạo m tu hnh.
3) Hậu thiện, chỉ Cực cứu cnh v la chư cấu. Cho đến Nhất thiết cứu cnh v la dục l cứu cnh cuối cng.
Php tnh la cấu, nn người học được n cũng la cấu, v thế nn tu hnh rốt ro sẽ đắc quả ly cấu. Cho nn Tr Độ luận ni rằng : tn (dương) bố th l sơ thiện, tn (dương) tr giới l trung thiện, tn (dương) nhị quả bo sinh thin Tịnh độ gọi l hậu thiện. Lại ni : Thanh văn, Độc gic, Đại thừa cũng gọi l Tam thiện.
Kinh Bảo Khiếp ni : Biết Khổ đoạn Tập th gọi l sơ thiện. Tu chnh Đạo gọi l trung thiện. Chứng Diệt gọi l hậu thiện. Đ gọi l Sơ Trung Hậu thiện của Thanh văn.
Nếu chẳng bỏ tm Bồ đề, chẳng nghĩ tới thừa dưới, hồi hướng Nhất thiết tr th đ gọi l Sơ Trung Hậu thiện của Bồ tt.
Nay y theo Du Gi l chnh.
4) Văn xảo (văn hay), đy gọi l ngn ngữ xảo diệu. C nghĩa kho dng ngn từ m điểm xuyết danh thn v.v... cho đến tm ngữ cụ đều vin mn.
5) Diệu nghĩa, đy gọi l nghĩa su xa. C nghĩa l c thể dẫn pht lợi ch an lạc.
6) Thuần nhất, ở đy gọi l thuần nhất khng tạp, c nghĩa chẳng c g chung với ngoại đạo, chỉ c Phật php mới c, cn ngoại đạo th khng.
7) Vin mn, ở đy gọi l cụ tc, v l v hạn lượng, l tối tn thắng. V nghĩa phong ph hơn trội, nn gọi l vin mn.
8) Thanh tịnh, c nghĩa l tự tnh giải thot, y vo một st na tự thể giải thot, hoặc php tự tnh giải thot.
9) Tin bạch (mới mẻ, trong trắng), c nghĩa l tương tục giải thot, d nhiều st na cũng giải thot, hoặc học php đ cũng được giải thot.
10) Phạm hạnh, c nghĩa l tm Thnh đạo. Diệt đế gọi l Phạm, Đạo đế gọi l Hạnh. Lấy Diệt lm nhn cho nn đầy đủ tm Thnh đạo gọi l tướng phạm hạnh.
Cần phải biết rằng Đạo ny được ni r bằng bốn loại diệu tướng l Thuần nhất v.v đ l tướng Phạm hạnh. Trong bốn loại ny, thứ su l Thuần nhất khng tạp, thứ bảy l Cụ tc, thứ tm l Thanh tịnh, thứ chn l Tin bạch. Cn cc thứ khc cứ theo đng như lời văn c thể hiểu được, về nghĩa cũng giống như những điều đ ni trong kinh mới dịch.

*
-Kinh văn : V hạng cầu Thanh văn tới thnh nhất thiết chủng tr .
Tn rằng : đy l tn dương sinh lợi ch hiếm c.
C Phật xuất thế chỉ thuyết một php hoặc chẳng thuyết php. Nay thuyết ba thừa, nn gọi l hiếm c (hy hữu).
* Chữ Ứng : c hai m đọc l ưng v ứng.
Ưng đương ứng khế, c nghĩa l phải ty theo cơ duyn căn kh m thuyết php, tức l phải thuyết php tương đương ứng hợp với căn kh.
Căn tnh của chng sinh c ba loại hạ, trung, thượng :
- Loại chỉ biết chung về nhn quả nhiễm tịnh Tứ đế, đ l loại km nhất, th được gọi l Thanh văn.
- Loại biết chung về nhn quả sinh tử mười hai nhn duyn, l loại trung, th được gọi l Duyn gic.
- Loại năng hnh nhị lợi, chung ring đều biết, tu hnh căn cứ vo Lục độ, cứu cnh lm Phật th gọi l Bồ tt sẽ thnh chủng tr.
Bch Chi Ca Phật Đ : ở phương đy gọi l Độc gic, gọi tắt l Bch Chi Phật.
*
-Kinh văn : Thứ nữa lại cn c Phật tới họ l Phả La Đọa.
Tn rằng :
điều thứ hai ở đy l giải đp về Hậu thắng diệu m luận gọi l Hiện kiến thắng diệu nhn. V chư Phật Bồ tt tự thị hiện Thụ dụng thắng danh tnh v.v nn gọi l thắng diệu.
Văn c bốn diệu, ở đy c hai :
1) Danh đồng diệu.
2) Tnh đồng diệu.
Phả La Đọa : l một trong mười tm họ B la mn.

*
-Kinh văn : Di Lặc cần phải biết tới sơ trung
hậu thiện.
Tn rằng : đy c hai diệu :

3) Hiệu đồng diệu.
4) Php đồng diệu.
Chỉ ni qua về ba đức m qun thng cả bảy đức khc.

*
-Kinh văn : Vị Phật cuối cng tới c tm vị vương tử .
Tn rằng : dưới đy l đoạn thứ ba, l Uỷ trần đồng
sự đp, c năm nhn :
1. Thụ dụng đại nhn.
2. Nhiếp thủ chư Phật chuyển php lun nhn.
3. Thiện kin thực Như Lai php lun nhn.
4. Năng tiến nhập nhn.
5. Ức niệm nhn.
Ở trong ny chia lm hai :
1) Nhn đầu l Phật tại tuyn dương (Phật hoằng dương đạo php khi cn tại thế).
2) Bốn nhn sau l ni về việc tiến hnh gio ha sau khi Phật nhập diệt.
Về Thụ dụng đại nhn, luận giải thch rằng : thời ấy vương tử thụ Thắng diệu lạc, nhưng ai nấy đều xả bỏ m xuất gia. Thm nữa, đại chng đ trong thời gian ấy chẳng sinh lng mỏi mệt chn nản.
Đại trong đoạn văn giải thch về Thụ dụng nhn ny l c hai loại thụ dụng :
- Một l tại gia th thụ dục lạc.
- Hai l xuất gia th thụ php lạc.
Văn ny c bốn :
a) Thị tướng giống nay.
b) Tuyn bố nhập diệt giống nay.
c) Sẽ thụ k thnh Phật.
d) Hiện nhập Niết bn.
Thị tướng giống nay c su, khng c Sơ tự phần
 thnh tựu, cn su thứ khc th giống như cc sự trong phẩm Tựa kinh ny :
- Sự thứ nhất : giống Chng thnh tựu ngy nay.
- Sự thứ hai : Nhật Nguyệt Đăng Minh thời đ giống Thời thnh tựu ngy nay.
- Sự thứ ba : Thuyết rằng giống Uy nghi thnh tựu ngy nay.
- Sự thứ tư : Bấy giờ Như Lai phng từ giữa lng my giống Thuyết nhn thnh tựu ngy nay.
- Sự thứ năm : Di Lặc nn biết rằng : bấy giờ trong hội c hai mươi ức Bồ tt. giống Dục văn thnh tựu ngy nay.
- Sự thứ su : Bấy giờ c vị Bồ tt tn l Diệu Quang giống với Đp thnh tựu ngy nay.
Trong mục giống Chng thnh tựu c hai : một l tại tục, hai l xuất gia.
Trong tại tục lại c ba :
+ Một l nu r l đ c con.
+ Hai l liệt k ra tm tn.
+ Ba l ni r vương ha (sự gio ha của vua).
Đy l khoản đầu, muốn nu r rng l chư Phật ắt c con trước rồi mới xuất gia. Để hng phục những kẻ muốn hưởng thụ dục lạc thế gian, nn thị hiện dục lạc chẳng đng bu g v tỏ r Phật c thể c đầy đủ mọi đức của bậc trượng phu. V cũng như trong kinh Cổ m Vương, Phật A Di Đ cũng c vợ con.

*
-Kinh văn : Vị thứ nhất tn l Hữu ݔ tới vị thứ tm l Php .
Tn rằng : đy liệt k ra tm tn, chia lm bốn cặp
:
1) Cặp đại tr đại bi.
2) Cặp liễu hữu liễu khng.
3) Cặp tiến thiện ph c.
4) Cặp đạt ngụy tri chn.
Phối tr đng như thứ tự.

*
-Kinh văn : Tm vị vương tử tới ai nấy đều thống lĩnh tứ thin hạ.
Tn rằng : đy thuyết
minh về vương ha (sự gio ha của lun vương).
-HỎI : khng một thế giới no m lại c hai lun vương. Cớ sao nay lại ni l ai nấy đều thống lĩnh tứ thin hạ ?
ĐP : nay giải thch l tm người con đ nối tiếp nhau m thống lĩnh, chứ chẳng phải trong cng một lc. Song cứ theo nghĩa m hiểu th kiếp giảm Phật ra đời, kiếp tăng lun vương mới xuất hiện.
-HỎI : tại sao Phật đ c con lm lun vương ?
ĐP : đ chnh l họ đng được nối tiếp nhau m lần lượt lm vua tứ thin hạ. Cũng như Phật Thch Ca đng lm Kim lun vương, chứ chẳng phải l thực sự đ lm, v kiếp giảm dần. Do đ m tăng tới tm vạn năm vua Tương Khư mới ra, kiếp thứ mười bắt đầu giảm th Phật Di Lặc mới ra. Lun vương mệnh di, nn thấy Di Lặc. Hoặc Bo Phật ny khc với Ha Phật. V Bo Phật chưa hẳn đ xuất hiện trong kiếp giảm, nn c thể c con lm lun vương.
Diệu Quang gio ha tm người con đ kin cố Bồ đề, được nhập Bt địa, cho nn biết rằng Bo Phật cũng lm Bồ tt.
Trước tin thuyết Kinh V Lượng Nghĩa cho hng Bồ tt xong, sau đ mới thuyết Kinh Php Hoa cho hng Thanh văn.

*
-Kinh văn : Cc vị vương tử ny tới cũng theo xuất gia .
Tn rằng : đy l thuyết minh về việc xuất gia. C
ba :
1) Hnh th theo bạn chn chnh.
2) Hạnh th xuất ly trần nhiễm.
3) Được gặp duyn lnh, kin tu phc tuệ.
đầu trong ny l bỏ ngi lun vương như người giu cởi dp, hăm hở xuất gia như người ngho được bu, khoan khoi thoải mi v đ trừ bỏ được mọi giăng mắc rng buộc.

*
-Kinh văn : Pht đại thừa tới đều l Php sư .
Tn rằng : đy l hạnh xuất ly trần nhiễm. Đ pht đại tm, hằng sing
tr giới, hay tuyn thuyết diệu l, đều l Php sư. Pht tm c nghĩa l trụ định. Phạm hạnh tức l tr giới. Php sư tức l c đủ tuệ, đủ ba tạng rồi.

*
-Kinh văn : Đ vun trồng cc cội lnh ở nơi ngn vạn Phật.
Tn rằng : đy l gặp được duyn lnh, kin tu phc
tuệ.

*
-Kinh văn : Bấy giờ Nhật Nguyệt tới được Phật hộ niệm .
Tn rằng : đy l sự thứ hai tức mục Thời thnh
tựu, giống ngy nay.
Thuyết Kinh Php Hoa, trước tin ắt thuyết Kinh V Lượng Nghĩa nn gọi l đến lc, thị hiện v Bồ tt m thuyết .

*
-Kinh văn : Thuyết kinh ny xong tới thn tm chẳng động.
Tn rằng : đy l sự thứ ba : Uy nghi thnh tựu,
giống ngy nay. C ba :
1) Phật nhập định.
2) Kh thế gian.
3) Hữu tnh thế gian.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Bấy giờ trời mưa tới su loại chấn động.
Tn rằng : đy l kh
thế gian.
*
-Kinh văn : Lc đ trong hội tới nhất tm qun Phật.
Tn rằng : đy l hữu
tnh thế gian.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Như Lai tới cc ci Phật đy.
Tn rằng : đy l sự thứ tư : Thuyết nhn thnh tựu , giống ngy nay. C ba :
1) Phng quang.
2) Chiếu cảnh.
3) Sở kiến.
Cc ci Phật đ giống như nay đang thấy cc ci Phật đy.
*
-Kinh văn : Di Lặc nn biết tới ưa muốn nghe php.
Tn rằng : đy l sự thứ
năm : Dục văn thnh tựu, giống ngy nay. C hai :
a) Ưa muốn nghe php.
b) Muốn biết duyn do phng quang.
Đy l phần đầu.
-HỎI : v cớ g m ngy nay khi Phật Thch Ca phng quang thị hiện điềm lnh th bốn chng sinh nghi, ưa muốn nghe php v muốn biết duyn do phng quang; cn khi xưa Phật Đăng Minh thuyết php th chỉ c Bồ tt ưa muốn nghe ; như vậy l khc với ngy nay ?.
ĐP : đy l căn cứ vo bản vị m gọi chung l bốn chng. Kia thuyết người pht tm đại thừa th đều gọi l Bồ tt. Ngoi ra, đy nu hạng km hơn, nn chỉ gọi l bốn chng. Kia nu hạng nổi trội hơn, nn gọi l Bồ tt.
Trong bi tụng ở dưới ni rằng : Bấy giờ bốn bộ chng cho tới sự ny nhn duyn g ?. Cho nn biết rằng cũng l bốn chng dự hội, nhưng ty thời m nu ln c khc. Như kinh ni về tm vị vương tử, lấy đ lm Chng thnh tựu, v nu hạng nổi trội.
Hơn nữa, kia thực l Bồ tt ha hiện, nn ni l Bo thn ha độ bốn chng. Cn đy thực l Ha thn ha độ bốn chng.
*
-Kinh văn : Cc Bồ tt đ tới nhn duyn v sao.
Tn rằng : muốn biết
nhn duyn phng quang, suy tm người giải đp.
* Chữ Vi (trong cụm từ sở vi nhn duyn) hiểu theo hai m bnh thanh (Vi), khứ thanh (Vị) đều được.
*
-Kinh văn : Bấy giờ c Bồ tt tới tm trăm đệ tử .
Tn rằng : đy l sự thứ
su : Đp thnh tựu, giống ngy nay. C bốn :
1) Quyến thuộc truyền đăng.
2) Nhn thuyết kinh ny.
3) Thời gian di ngắn.
4) Đại chng an lạc.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Nhật Nguyệt Đăng Minh Phật tới Phật Sở Hộ Niệm.
Tn rằng : đy l thứ
hai : Nhn thuyết kinh ny. Phật Thch Ca thuyết Kinh Php Hoa nhn ngi Di Lặc hỏi, rồi ngi Văn Th đp. Phật Đăng Minh thuyết Kinh Php Hoa nhn đại chng ưa muốn nghe php v v ngi Diệu Quang m thuyết. Cho nn trong tụng ni rằng Phật từ Tam muội khởi dậy tn thn Diệu Quang khiến được hoan hỷ, tức nhn Diệu Quang m thuyết Kinh Php Hoa.
Hơn nữa, ngy nay Phật Thch Ca gio ha bốn chng ưa nghe, nhn Thu Tử mới thuyết. Phật Đăng Minh xưa gio ha Bồ tt ưa nghe, nhn Diệu Quang mới thuyết.
Nay Phật từ định khởi dậy, chnh l bảo với Thu Tử v chng Thanh văn theo tr tuệ su tương ứng với Phật.
Phật kia từ định khởi dậy, chnh l bảo Diệu Quang v chng Bồ tt theo tr tuệ su tương ứng với Phật.
Đy l Thanh văn, kia l Bồ tt : Kinh Diệu Php Lin Hoa cn gọi l Kinh Gio Bồ tt Php Phật Sở Hộ Niệm, với Kinh V Luợng Nghĩa danh tự chẳng khc. Song v muốn nu bật mặt lợi ch no của thể nghĩa, v ty căn cơ đốn hay tiệm m mong mỏi c sự khc nhau, sự bo ha cũng khc nhau, nn chẳng gọi l V Lượng Nghĩa, như trn đ giải thch.
Nhưng đ l thị hiện để gio ha cc Thanh văn cũng khng sai. Hoặc thuyết Ha thn thực ha Thanh văn, thuyết cc sự nổi trội khc tức thuyết Bo Phật cũng khng sai.
*
-Kinh văn : Su mươi tiểu kiếp tới cho l như trong khoảng một bữa ăn.
Tn rằng : đy l thứ ba : Thời gian di ngắn.
Luận giải : đ lấy ngy, thng, năm ... lm kiếp nn gọi l tiểu, chẳng thể nảy sinh sự phn biệt khc. Chỉ l Phật quan st chng sinh căn cơ chn muồi, đại chng tnh cảm ưa muốn nghe php su sắc nn c thể nghe php trong thời gian rất lu m tm php lạc đến cực độ, bởi vậy nn ni l như trong khoảng một bữa ăn. Cũng giống như chuyện của thế gian xem tin đnh cờ, m cn ru cầm trong tay đ mục.
*
-Kinh văn : Trong chng bấy giờ tới m sinh lười nhc mệt mỏi.
Tn rằng : đy l thứ
tư : Đại chng an lạc. Php thực gip cho việc tu tr, thiền duyệt sinh ra hỷ lạc, hết mọi nghiệp phược th trọng th lm g m sinh ra lười nhc mệt mỏi được ?
* Giải : c nghĩa l lười. Quyện : c nghĩa l mệt mỏi. Chữ quyện [
] c chỗ viết bộ tm đứng [ ] khng c căn cứ.
*
-Kinh văn : Nhật Nguyệt Đăng Minh tới V dư Niết bn.
Tn rằng : trn đy gộp lại đều l mục Thị tướng
giống nay. Cn đy tức l mục hai : Tuyn bố nhập diệt, khc nay. Việc Phật nhập diệt vốn khc với nhị thừa, nhưng thị hiện th giống. Ni nhập V dư Niết bn v việc ứng ha đ xong, cho nn tuyn bố chẳng bao lu sẽ nhập diệt.
Sa mn : c nghĩa l Tức (nghỉ, dẹp, dứt) v đắc Php cho nn tạm thời yn nghỉ. Tức cũng c nghĩa l tức c (trừ c). Đng ra, tiếng Phạm gọi l Thất La Ma N, hoặc Thất Ma Na N, ở phương đy gọi l Cng lao, ni tu đạo c nhiều cng lao.
B la mn : c nghĩa l Tịnh hạnh.
*
-Kinh văn : Bấy giờ c vị Bồ tt tới liền thụ k cho.
Tn rằng : đy l mục
thứ ba : Thụ k sẽ được thnh Phật, c hai : một l Tiu (nu), hai l K. Khoản đầu v chứa đựng giữ gn nhiều điều thiện nn gọi l Đức Tạng.
*
-Kinh văn : Bảo cc Tỳ kheo tới Tam Phật Đ.
Tn rằng : đy l thụ
k. Đa Đ : nghĩa l Như; A Gi Độ : nghĩa l Lai ; A La Ha : nghĩa l Ứng; Tam : nghĩa l Chnh; Miệu : nghĩa l Đẳng; Tam nữa cũng c nghĩa l Chnh; Phật Đ : nghĩa l Gic. Tức nghĩa l Như Lai Ứng Chnh Đẳng Gic, l ba hiệu đầu trong mười hiệu của Phật.
Kinh Tăng Nhất A Hm ni rằng : Phật bảo cc Tỳ kheo rằng, chư Phật ra đời ắt v năm sự : một l chuyển php lun; hai l độ cho cha mẹ; ba l người khng tin th lm cho họ ở địa vị phải tin (tn địa); bốn l người chưa pht Bồ tt th lm cho họ pht Bồ tt, năm l thụ k cho sẽ thnh Phật. Trong kinh ny cũng thế. Ba hiệu của Phật ni trn đa phần y vo ba đức : đoạn đức, n đức, tr đức, cứ theo thứ tự m hiểu, cho nn chẳng thuyết minh cc điều khc.
*
-Kinh văn : Phật thụ k xong tới nhập V dư Niết bn.
Tn rằng : đy l mục
thứ tư : Hiện nhập Niết bn. V cớ g nhập diệt lại vo lc trung dạ (giữa đm)? V ở đm sinh tử m chứng tịch tĩnh. Như đ ni trong Kinh Niết Bn.
*
-Kinh văn : Sau khi Phật diệt độ rồi tới v người m diễn thuyết.
Tn rằng : trn kia đều
l Thụ dụng đại nhn, Phật tại tuyn dương. Từ đy trở xuống bốn nhn l chỉ sự hnh ha sau khi diệt độ th chia lm bốn. Văn đy tức l Nhiếp thủ chư Phật chuyển php lun nhn.
Luận rằng : v php lun chẳng đoạn (tức php lun thường chuyển khng ngừng).
*
-Kinh văn : Tm người con Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh tới Tam Bồ Đề.
Tn rằng : đy l nhn
thứ ba : Thiện kin thực Như Lai php lun nhn.
Luận rằng : sau khi Phật diệt độ v lượng thời thuyết, nn gio ha họ, khiến họ được kin cố, tức nhập Bt địa. Kin cố chnh l nghĩa Bất thoi (chẳng li bước). Chẳng thế th lm sao m nay đ thnh Phật. Hoặc v nhập Sơ địa đắc Bất hoại tn, nn gọi l kin cố.
*
-Kinh văn : Cc vị vương tử ny tới đều thnh Phật đạo.
Tn rằng : đy l nhn
thứ tư : Năng tiến nhập nhn.
Luận rằng : v cc vị vương tử đ chứng đắc đại Bồ đề. Cng dng nghĩa l tu hạnh ti th, php th. Chư Phật l duyn lnh gặp được. V phải gặp duyn lnh tu su diệu hạnh mới thnh Phật.
*
-Kinh văn : Vị thnh Phật cuối cng tn gọi l Nhin Đăng.
Tn rằng : đy l nhn
thứ năm : Ức niệm nhn.
Luận rằng : v thuyết php cho người khc, lm lợi ch cho người khc. Văn chia lm hai phần :
- Một l tm người con thnh Phật.
- Hai l tm trăm đệ tử thnh Phật.
Phần đầu ở đy lẽ ra văn ny thuộc về Năng tiến nhập nhn ở trn, nhưng để ni r về tn của từng vị thnh Phật, nn phải đưa vo đy.
*
-Kinh văn : Tm trăm đệ tử tới nn hiệu l Cầu Danh.
Tn rằng : dưới l tm
trăm đệ tử thnh Phật, c hai : một l Nhiễm nhn, hai l Tịnh nhn. Loại đầu ny v trong th diệu nghiệp chẳng thuần, ngoi th phần nhiều tham danh tiếng, nn hiệu l Cầu Danh.
Luận rằng : ngi hiệu l Cầu Danh ni biết sự việc thời qu khứ, chứ chẳng c chỉ trch lỗi lầm của người khc.
*
-Kinh văn : Người đ cũng do tới tn trọng tn thn.
Tn rằng : đy l thuyết
minh về Tịnh nhn : Phc v Tuệ cả hai thứ đều vun trồng, được gặp duyn lnh, ba nghiệp tu tập Ti, Php cng dng : Thn cung knh, tn trọng, Ngữ tn thn.
Luận rằng : v trồng cc thiện căn, lại thị hiện được đầy đủ cc php đ.
*
-Kinh văn : Di Lặc nn biết tới bản thn ngươi vậy.
Tn rằng : trn l Ủy
trần đồng sự đp. Đy l Cổ kim tương tức đp (giải đp xưa tức l nay) v l Tự thn sở kinh sự nhn (nhn về cc sự bản thn trải qua).
Luận rằng : v ngi Văn Th tự thn thụ Thắng diệu lạc. Trong ny c hai : một l Tức nhn, hai l Tức php. Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Nay thấy điềm lnh ny tới Phật Sở Hộ Niệm.
Tn rằng : đy l lời
giải đp tổng kết về mục Tức php.
*
-Kinh văn : Bấy giờ Văn Th Sư Lợi tới khiến nhập Phật tr tuệ .
Tn rằng : 43
 bi tụng ở dưới đy tụng về mục Chỉ trần biệt sự, xưa tức l nay, chẳng tụng về hai nhn đầu. Cuối c 2 bi tụng chẳng ăn nhập vo phần giải đp; bi tụng thứ ba ni với đại chng khuyn họ nn biết, chẳng phải l tụng về nghĩa trước. Do đ 43 bi tụng ny chia lm hai phần :
a) 40 bi tụng đầu, tụng về Chỉ trần biệt sự.
b) 3 bi tụng sau, tụng về xưa tức l nay.
Mục Chỉ trần biệt sự trong trường hng c bảy nhn, chia lm ba phần, nay chẳng tụng về Thắng diệu nhn thứ nữa c Phậtv.v, nn tụng về su nhn, nhưng chia lm hai :
+ Đầu tin l 2 bi tụng về tn dương sự hy hữu.
+ Sau đ l 38 bi tụng, tụng về Ủy trần đồng sự.
Trong phần tn dương sự hy hữu ở đy c bốn phần :
- 2 cu đầu tụng về thời.
- 2 cu tụng về danh.
- 1 cu tụng về php.
- 3 cu tụng về sinh lợi ch.
-Kinh văn : Khi Phật chưa xuất gia tới cũng theo tu phạm hạnh.
Tn rằng : 38
bi tụng ở dưới về mục Ủy trần đồng sự, trong đ c 5 nhn chia lm hai :
- Phần đầu l 29 bi tụng, tụng về Thụ dụng đại nhn, Phật tại tuyn dương.
- Phần sau l 9 bi tụng, tụng về bốn nhn khc : sự hnh ha sau khi Phật diệt độ.
Trong phần đầu lại chia lm bốn phần :
a) 20 bi rưỡi đầu tin tụng về Thị tướng giống nay.
b) 4 bi tụng về Tuyn bố nhập diệt, khc nay.
c) 2 bi rưỡi tụng về việc Thụ k cho sẽ thnh Phật.
d) 2 bi tụng về việc Hiện nhập Niết bn.
Trong 20 bi rưỡi đầu tụng về Thị tướng giống nay lại c su :
- 1 bi đầu tụng về Chng thnh.
- 1 bi tụng về Thời thnh.
- 2 bi rưỡi tụng về Uy nghi thnh.
- 10 bi rưỡi tụng về Thuyết nhn thnh.
- 1 bi rưỡi tụng về Dục văn thnh.
- 1 bi tụng về Đp thnh.
Bi đầu ở đy c hai :
+ Hai cu trn tụng về tại tục (chng tại gia).
+ Hai cu dưới tụng về xuất gia.
*

-Kinh văn : Bấy giờ Phật thuyết đại thừa tới m v phn biệt rộng.
Tn rằng : đyl mục thứ hai : Thời thnh.
*
-Kinh văn : Phật thuyết kinh ny xong tới tn V Lượng Nghĩa Xứ.
Tn rằng :dưới đy l mục thứ ba : Uy nghi thnh, c 2 bi tụng rưỡi, chia lm hai :
- Một bi tụng về nhập định.
- Một bi rưỡi tụng về Kh thế gian v Hữu tnh thế gian.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Trời mưa hoa Mạn đ la tới tức thời chấn động lớn.
Tn rằng : đy l Khthế gian v Chng sinh thế gian. Trong ny tất cả c năm thứ : nhập định, mưa hoa, tấu nhạc, cng dường, động đất. So với trường hng th c sự khc nhau về cch sắp xếp thứ tự trước sau, về cch trnh by hoặc c hoặc khng, hoặc kỹ hoặc lược cc thứ ni trn.
Hết thy ci chư Phật,
Tức tức chấn động lớn.
Nghĩa l cũng chỉ c nước Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh chấn động, chứ chẳng phải l mười phương thế giới đều chấn động. V ở đoạn trn đ ni :V thế giới ny su loại chấn động.
Nay nước Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh ny hết thảy đều chấn động. Ha thn Bo thn địa vị chẳng phải l một, nn c thể ni l chư Phật.
*
-Kinh văn : Phật phng ho quang giữa hai lng my tới một vạn tm ngn ci Phật .
Tn rằng : dưới đy l 10 bi tụng rưỡi, tụng về Thuyết nhn thnh. Cba :
a) 2 cu ni về phng quang.
b) 2 cu về chiếu cảnh.
c) 9 bi rưỡi tụng về cảnh sở kiến giống ngy nay, tức l ci chư Phật.
Đy l 2 đầu.
*
-Kinh văn : Hiện sinh tử nghiệp bo tới của hết thảy chng sinh.
Tn rằng :trong 9 bi rưỡi ở dưới đy, tụng về cảnh sở kiến giống ngy nay, c năm thứ :
a) Nửa bi đầu tụng về chng sinh su nẻo.
b) 3 bi sau tụng về việc thấy Phật.
c) 1 bi sau tụng về việc nghe php.
d) 1 bi sau tụng về việc thấy bốn chng.
e) 4 bi cuối tụng về việc thấy Bồ tt.
Đy l phần đầu.
Xứ : l Sở th bo, v đ l nghiệp nhn sở quy xứ. Hoặc Xứ c nghĩa l đạo l, v c ci l l nhn c th cảm quả c, nhn thiện th cảm quả thiện. Hoặc Xứ chỉ xứ sở (nơi chốn), c nghĩa l xứ sở thụ thiẹn quả hoặc c quả.
*
-Kinh văn : Lại thấy ci chư Phật tới đ do Phật quang chiếu.
Tn rằng : babi tụng ở dưới đy ni về việc thấy Phật, c ba :
a) 1 bi ni về thấy ci tịnh độ.
b) 1 bi ni về thấy cng dng.
c) 1 bi ni về việc thực sự thấy Phật.
Đy l phần đầu. Phật Thch Ca phng ho quang chiếu sng đều như sắc vng rng, cn Phật Nhật Nguyệt Đăng Minh tỏa ho quang c cc mu như lưu ly pha l, đy l muốn nu bật đại thừa thuần nhất đng trọng nn chỉ c một mu vng rng; mọi đức vin mn nn c nhiều mu sắc để lm nổi bật cho nhau.
Tiếng Phạm : Phệ Lưu Ly, gọi tắt l Lưu ly, c rất nhiều mu sắc.
Phả Đ Ca : c nghĩa l thủy tinh, cũng gọi l thủy ngọc, hoặc gọi l bạch chu, cn gọi lầm l pha l.
* Chữ L : l m đọc phin thiết của hai chữ Lực Tư.
Tr Độ luận ni rằng : từ hang đ trong ni m ra, trải qua hơn một ngn năm th ha thnh băng gọi l pha l.
Ty phương l nơi nng nực, khng c băng. Thế th từ thứ g m ha thnh băng được ? Đ chỉ l một loại đ, đu đu cũng c.
*
-Kinh văn : V thấy cc trời, người tới đoan nghim rất vi diệu.
Tn rằng : trong hai bitụng ny, bi đầu ni về việc thấy tm bộ cng dng, bi sau ni về việc thấy Phật.
*
-Kinh văn : Như trong lưu ly tịnh tới ph diễn thm php nghĩa.
Tn rằng : đy l nghephp. Phật phng quang tự soi, v nh sng soi lại Phật. Phương ny xa xa nhn thấy như trong lưu ly hiện ra tượng vng thuyết php vậy.
*
-Kinh văn : Mỗi mỗi ci chư Phật tới đều thấy đại chng kia.
Tn rằng : đy l thấy bốnchng.
*
-Kinh văn : Hoặc c cc Tỳ kheo tới thuyết php cầu đạo Phật.
Tn rằng : đy l bốnbi tụng về thấy Bồ tt, cc loại nhn duyn, tn giải, tướng mạo; tu hnh hạnh Bồ tt. Chỉ tụng về tn giải, v l loạn tu hnh (tu hnh khng theo trnh tự) :
1) Một bi tụng về cần giới, muốn ni r người tại gia hay người xuất gia đều c thể tu hnh hạnh Bồ tt nn ni Tỳ kheo, hoặc xưng Bồ tt; khuyến khch khắp hết thảy đều tinh tiến, lấy giới lm gốc của việc tu học, nn nn điều ny ra đầu tin.
2) Một bi tụng về th nhẫn. Ni vn vn : l v th nhẫn chẳng phải chỉ c một loại m l nhiều loại.
3) Một bi tụng về định.
4) Một bi tụng về tr tuệ.
*
-Kinh văn : Bấy giờ bốn bộ chng tới sự ny nhn duyn g ?.
Tn rằng : đy l một bi tụng rưỡi, tụng về điềuthứ năm : Dục văn thnh. Trường hng l hai mươi ức Bồ tt ưa muốn nghe php. Đy ni l bốn bộ chng, đ l để bổ sung thuyết minh cho nhau. Trước th căn cứ vo sự pht tm, cn đy th chưa pht.
*
Kinh văn : Vị được trời người thờ tới chỉ ng chứng biết được.
Tn rằng : dưới đy l bốn bi tụng về điều thứ su l Đp thnh. Trường hng c bốn; Văn ny c hai :
- 2 bi đầu tụng về Y nhn thuyết kinh ny.
- 2 bi sau tụng về Thời gian di ngắn.
Lướt qua khng ni về quyến thuộc truyền đăng, đại chng an lạc.
Đy l phần đầu. Thch nghĩa l cận (gần), l thủy (mới). Mới từ định khởi ln m đ c thể dẫn chng sinh tới quả vị Bồ đề. Tr tuệ xuất thế chiếu đạt chn đế v tục đế, gọi l thế gian nhn (mắt của thế gian).
*
-Kinh văn : Thế tn đ tn thn tới thảy đều hay thụ tr.
Tn rằng : đy l Thờigian di ngắn.
*
-Kinh văn : Phật thuyết Kinh Php Hoa tới sẽ nhập ci Niết bn .
Tn rằng : trn l cc bi tụng về việc Thị tướng giống nay, dưới l bốn bi tụng về mục thứ hai : Tuyn bố nhập diệt, khc nay. Chia lm ba phần :
a) 2 bi tụng về việc tuyn bố nhập diệt.
b) 1 bi tụng khuyn răn những chng sinh được gio ha.
c) 1 bi tụng ni về đại chng đau thương buồn thảm.
Đy l phần đầu : ha duyn đ kết thc bn tuyn bố nay nhập diệt.
*
-Kinh văn : Ngươi một lng tinh tiến tới ức kiếp gặp một lần.
Tn rằng : đy l khuyn răn những kẻ được gio ha, Tinh tiến l cội rễ xuất thế. Phng dật l nguồn gốc sinh tử. Theo l th phải tu đoạn, huống hồ ức kiếp mới được gặp chư Phật. Nay đ được gặp, lẽ no m lại chẳng tu đoạn ư ! Cho nn kinh ni rằng :
Chư Phật xuất hiện, vui !
Diễn thuyết chnh php, vui !
Tăng chng ha hợp, vui !
Đồng tu dũng tiến, vui !
*
-Kinh văn : Cc con của Thế tn tới Phật diệt sao chng vậy.
Tn rằng : đ l Đạichng buồn thương. Thế gian trống vắng, chng sinh phc tận, nn buồn thảm đau thương.
*
-Kinh văn : Bậc thnh cha vua Php tới
cc ngươi chớ lo sợ .
Tn rằng :dưới đy l 2 bi rưỡi tụng về mục thứ ba : Thụ k sẽ thnh Phật. C hai phần :
- Một bi tụng về khuyn chớ c lo buồn, v sẽ c Phật vị lai để m c thể quy y được. Thị hiện nhập diệt, được thực thường lạc.
- Một bi rưỡi chnh thức thuyết minh về việc thụ k.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Bồ tt Đức Tạng ny tới cũng độ v lượng chng.
Tn rằng : đy l thụk.
*
-Kinh văn : Phật diệt độ đm ấy tới để cầu đạo v thượng.
Tn rằng : trong 2 bitụng về mục thứ tư : Hiện nhập Niết bn, th một bi đầu tụng về việc Phật hiện nhập Niết bn, một bi thứ hai tụng về việc đại chng bị mất vị lương y, tinh cần mộ đạo.
*
-Kinh văn : Php sư Diệu Quang đy tới rộng thuyết Kinh Php Hoa.
Tn rằng : trn l 29bi tụng về Thụ dụng đại nhn, Phật tại tuyn dương. Dưới đy l 9 bi tụng về bốn nhn khc, chỉ sự hnh ha sau khi Phật diệt độ, chia lm bốn :
1) Đầu tin l 1 bi tụng về Nhiếp thủ chư Phật chuyển php lun nhn.
2) Thứ đến 1 bi tụng về Thiện kin thực Như Lai php lun nhn.
3) Thứ đến 1 bi tụng về Năng tiến nhập nhn.
4) Cuối cng l 6 bi tụng về Ức niệm nhn.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Tm vị vương tử ny tới sẽ thấy v số Phật.
Tn rằng : đy l mụcthứ hai : Thiện kin thực Như Lai php lun nhn. Nếu y theo tiểu thừa th ở ba lần v số kiếp ngược trở ln lần lượt gặp cc Phật : Thắng Qun, Nhin Đăng, Bảo Kế.
Xưa Thch Ca Mu Ni kiếp đầu thoạt tin gặp Phật Thch Ca Mu Ni, rồi cn gặp 7 vạn 5 ngn Phật; kiếp thứ hai đầu tin gặp Phật Bảo Kế, sau gặp thm 7 vạn 6 ngn Phật; kiếp thứ ba đầu tin gặp Phật Nhin Đăng, sau cn gặp thm 7 vạn 7 ngn Phật nữa. Đến mn v số kiếp thứ ba, lẽ ra phải tu nghiệp tướng hảo đủ 100 kiếp, đầu tin gặp Phật Thắng Qun tức Phật Tỳ B Thi, do ngi đ kiễng chn tn thn Phật Để Sa nn được vượt 9 kiếp. Bởi vậy trong kinh thường ni thời qu khứ 91 kiếp c Phật Tỳ B Thi.
Nếu y theo đại thừa th tới v số kiếp thứ tư, cn phải y vo Bồ tt m cng dng 8 hằng h sa Phật, th theo như cch giải thch hiện nay về 16 phần nghĩa của kinh Niết bn, mới được đứng vo địa vị thứ 10 trong Thập địa v điều ny xưa nay vẫn thế. Nhưng nay th cũng khng nhất định, v chỉ ni l 8 hằng h sa, th đu phải cứ l địa vị thứ 10.
Ngi Chn Đế giải thch rằng : Kiếp đầu gặp 5 Hằng, kiếp thứ hai gặp 6 Hằng, kiếp thứ ba gặp 7 Hằng sa Phật, bởi vậy nay ni l được nhập Bt địa, cn ni l sẽ gặp v số chư Phật.
*
-Kinh văn : Cng dng chư Phật rồi tới lần lượt m thụ k.
Tn rằng : đyl nhn thứ ba : Năng tiến nhập nhn, v sau ny sẽ được lm Phật.
*
-Kinh văn : Đức Phật rốt sau cả tới độ thot v lượng chng.
Tn rằng : đy l mụcthứ tư cuối cng, c 6 bi tụng ni về Ức niệm nhn (nhn lm nhớ lại chuyện thời qu khứ) chia lm hai phần :
- Đầu tin l 1 bi tụng : nhớ lại tm vị vương tử.
2) Sau đ l 5 bi tụng : nhớ lại 800 đệ tử.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Diệu Quang php sư ny tới nn gọi l Cầu Danh.
Tn rằng :dưới l 5 bi tụng ni về việc nhớ lại 800 đệ tử. Chia lm hai phần :
- 2 bi rưỡi đầu tụng về nhớ lại Nhiễm nhn.
- 2 bi rưỡi sau tụng về nhớ lại Tịnh nhn.
Đy l phần đầu. Giao du với qu tộc, coi đ l qu. Thch lợi danh, coi đ l đầu; thường bỏ b việc tu tập, cho nn gọi l Cầu Danh, v c đủ su thứ sai tri. Cứ theo lời văn, c thể biết nghĩa.
* Chữ Giải : c m đọc l phin thiết của Cổ Ải, c nghĩa như Ln (lười nhc), Quyện (mệt mỏi uể oải).
Chữ Đi : c m đọc l phin thiết của Đồ Hợi, cũng c nghĩa l lười nhc, uể oải mệt mỏi. C bản viết l [
], cũng c nghĩa l mệt mỏi uể oải. Thứ hai (l) tham trước lợi danh đ đạt được. Thứ ba (l) cn cầu cạnh thm lợi danh chưa đạt được.
Tộc : c nghĩa như Loại. Theo sch Chu Lễ th bốn Lữ l một Tộc. Theo Trịnh Huyền th một trăm nh l (một) Tộc.
*
-Kinh văn : Cũng lm nhiều nghiệp thiện tới số đ l v lượng.
Tn rằng : đy l tụng về Tịnh nhn. C hai phần:
a) 5 cu đầu tụng : nhớ lại 5 Tịnh nhn.
b) 5 cu sau tụng : nhớ lại 2 Tịnh quả.
*
-Kinh văn : Sau Phật đ diệt độ tới nay l thn ta đấy.
Tn rằng : 40 bi trnl tụng về Chỉ trần biệt sự; 3 bi tụng dưới, tụng về xưa tức l nay. C ba :
1) Một bi đầu tụng về Tức nhn.
2) Thứ đến một bi tụng về Tức php.
3) Bi cuối cng tụng về Kết thnh.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Ti thấy Phật Đăng Minh tới muốn thuyết Kinh Php Hoa.
Tn rằng : đyl Tức php.
*
-Kinh văn : Nay tướng như điềm ny tới gip pht nghĩa Thực tướng.
Tn rằng : đy l Kết thnh.
Phng quang thức tỉnh, ai c duyn th đều tới họp. Đại chng thấy điềm ny rồi đều sinh ra v cng khao kht ngưỡng mộ. Khởi ln sự thần biến ny để biểu thị php chẳng phải l hư dối, để tỏ r sự chứng đắc thm mật, nn gọi l phng quang gip cho nghĩa Thực tướng.
*
-Kinh văn : Cc người nay nn biết tới đầy đủ cầu đạo Phật.
Tn rằng : 43 bi tụng ở trn tụng về trongtrường hng; 2 bi tụng ở dưới tụng về thứ ba trong
đại văn : Ni với đại chng khuyn họ biết rằng nay Phật thuyết php. C hai :
1) Đầu tin l 1 bi tụng ni r Phật thuyết mưa php, mầm đạo nảy sinh khiến họ hăng hi lm điều thiện.
2) Sau l 1 bi tụng ni r Phật thuyết php đề cho những ai cầu đạo đều đoạn trừ được mọi điều nghi hoặc, diệt hết mọi điều c.
Đy l phần đầu.
*
-Kinh văn : Những người cầu tam thừa tới khiến hết khng cn st.
Tn rằng : đy l đoạnnghi. Hai bi cuối ny tụng về Mưa mưa php lớn, tức l thuyết php lớn vậy.

H́T QUYỂN 2


previous.png back_to_top.png next.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0