ACARYA VASUBANDHU ABHIDHARMAKOŚABHĀṢYAM 阿毘達磨俱舍論本頌 A-T-ĐẠT-MA CU-X LUẬN B̉N TỤNG dịch theo bản Sanskrit TUỆ SỸ
Tít 3: Các đặc tính sai bịt của pháp
1. Kín V kín
Lại nữa, trong 18 giới đ được ni, những giới no l hữu kiến (sanidarśana)?[1] Những giới no l v kiến (anidarśana)?[2]
[29a-b] Ở đy, một hữu kiến l sắc.[3]
Thật vậy, n c thể được chỉ cho thấy ở chỗ ny hay chỗ kia. Những giới cn lại được ni l v kiến.
2. Hữu đ́i V đ́i
C bao nhiu giới l hữu đối (sapratigha)?[4] Bao nhiu l v đối (apratigha)?[5]
[29b-c] Hữu đối l 10 (giới) c sắc.[6]
Mười giới được bao hm trong sắc uẩn được ni l hữu đối.
Đối (pratigha),[7] tức sự đối khng (pratighata);[8] c ba thứ. Đối khng bằng sự ngăn che, đối khng bởi hoạt trường, v đối khng bởi đối tượng.
a/ Đối khng bằng sự ngăn che,[9] l ngăn cản sự pht sinh của ci khc trong mi trường của mnh.[10] Th dụ, bn tay bị ngăn nơi bn tay khc, hay nơi hn đ. Hoặc hn đ đối với bn tay hay hn đ khc.
b/ Đối khng bởi cảnh vực,[11] như hoạt trường của con mắt đối với cc cảnh vực khc thuộc sắc. Prajapti[12] ni: C loại mắt bị phản kch[13] trong nước chứ khng bị trn đất liền, như c chẳng hạn. C loại mắt bị phản kch trn đất liến, nhưng khng bị trong nước, như mắt người phổ thng chẳng hạn. Hoặc bị cả hai, như c sấu,[14] ếch, quỷ t-x-x,[15] thợ lặn bắt c, v.v Hoặc khng bị cả hai, tức l trừ cc trường hợp kể trn. C loại mắt bị phản kch ban đm, ban ngy th khng; như dơi, c. Hoặc ngy, chứ ban đm th khng; như phổ thng loi người. Hoặc cả ngy v đm; như ch, d can, ngựa, beo, mo. Hoặc cả hai đều khng; trừ cc trường hợp kể trn.
c/ Đối khng bởi đối tượng,[16] l tm v tm sở trong cc đối tượng c biệt của chng.
Lại nữa, sự khc biệt giữa cảnh vực (viṣaya) v đối tượng (ālambana) l g? Cảnh vực, l mi trường trong đ n c tc dụng (kāritra). Ci g được tm v tm sở bm vo, ci đ l đối tượng.
Tại sao, khi vận hnh trong cảnh vực của mnh, hay trong đối tượng, n được ni l bị phản kch (pratihanyate)? Bởi v vượt ra ngoi phạm vi đ, n khng hoạt động. Hoặc ở đy, đối khng tức l sự va chạm;[17] nghĩa l n hoạt động trong cảnh vực của chnh n.
Ở đy, mười hữu đối, l chỉ cho sự đối khng bởi ngăn che (āvaraṇapratighāta), v chng ngăn che lẫn nhau.
Những php no l hữu đối v c sự đối khng bởi cảnh vực, th đồng thời cũng v c sự đối khng bởi ngăn che? C bốn trường hợp. Thứ nhất,[18] bảy tm giới, một phần php giới, tức những g tương ưng với tm. Thứ hai,[19] năm cảnh vực. Thứ ba,[20] năm căn. Thứ tư,[21] một phần php giới, trừ cc php tương ưng với tm.
Những php no l hữu đối, v c sự đối khng bởi cảnh vực, v bởi đối tượng? Đ l trường hợp sau. Những g v c đối khng bởi đối tượng th cũng v c sự đối khng bởi cảnh vực. Nhưng cũng c trường hợp, v c sự đối khng bởi cảnh vực m khng phải v c sự đối khng bởi đối tượng; đ l năm căn.
Đại đức Kumāralāta ni: Ở nơi ci no m tm muốn khởi ln, nhưng bị đối khng bởi những ci khc, ci đ được biết l hữu đối. V đối, được biết l ngược lại.
Đ ni xong hữu đối v v đối.
3. Thịn B́t thịn V ký
Trong 18 giới ny, bao nhiu giới thiện (kuśala)? Bao nhiu giới bất thiện (akuśala)? Bao nhiu giới v k (avyākṛta)?
a. Duy v k
avyākṛtā aṣṭau
ta evārūpaśabdakāḥ //29/
此除色聲八無記
[29c-d] V k, l tm giới ny,
Chng khng c sắc v thanh.
Tm giới no? Tức l 10 giới hữu đối, trừ đi sắc v thanh. Tức cc giới gồm năm căn, hương, vị, v xc. Tm giới ny khng xc định được l thiện hay bất thiện, nn chng l v k. Thuyết khc ni, đối với quả dị thục (vipāka), chng khng xc định. Phản nạn ni: thế th, trong v lậu cũng như vậy?[22]
b. Thng cả ba
tridhānye
餘三種
[30a] Cn lại, gồm cả ba.
Mười giới cn lại gồm cả thiện, bất thiện, v v k.
Trong đ, bảy giới (tm giới, cittadhātavaḥ) l thiện khi lin hệ với v tham cc thứ;[23] l bất thiện khi lin hệ với tham cc thứ; ngoi ra l v k.
Php giới, l thiện, nếu nguyn khởi lin hệ với tự tnh của v tham cc thứ, v trạch diệt; l bất thiện, nếu nguyn khởi lin hệ tham cc thứ. Ngoi ra, l v k.
Hai giới sắc, l thiện hay bất thiện, khi kết hợp với thn biểu v ngữ biểu, c nguyn khởi từ tm thiện hay bất thiện. Ngoi ra, chng l v k.
4. Giới ḥ
Trong 18 giới ny, bao nhiu giới hệ thuộc Dục giới (kāmadhātu)? Bao nhiu giới trong Sắc giới (rūpadhātu)?
a. Dục giới
kāmadhātv āptāḥ sarve
欲界繫十八
[30a-b] Tất cả hệ thuộc Dục giới
Hệ thuộc, nghĩa l khng phn ly; chng dnh chặt vo Dục giới.
b. Sắc giới
rūpe caturdaśa
色界繫十四
[30b] Mười bốn trong Sắc giới.
C 14 giới trong Sắc giới (rūpadhātu).
vinā gandharasaghrāṇa-
jīhvāvijānadhātubhiḥ //30/
除香味二識
[30b-d] Trừ cc giới hương, vị,
Thức của mũi v thức của lưỡi.
Thật vậy, trong ci ny khng c hương v vị. V hai giới ny thuộc loại đon thực,[24] v v thc sinh ln đy chỉ những ai ly dục đối với loại thực phẩm ny. Do vậy, thức của mũi v thức của lưỡi cũng khng c; v đối tượng của chng khng tồn tại.
Phản nạn rằng, như vậy trong ci ny xc giới (spraṣṭavyadhātu) cũng khng tồn tại; v n cũng thuộc loại đon thực?
[Khng phải vậy] Xc no m tự tnh khng phải l thực phẩm (āhārasvabhāva)[25], thức ấy c ở ci ny.
Phản nạn rằng, nếu vậy, hương v vị cũng như thế?[26]
[Khng phải vậy] Hương v vị, ngoi tnh cch lm thức ăn, khng c cng dụng g. Nhưng ở đy c xc, v l sở y của căn, l sự duy tr, l y phục. V vậy, với những ai đ ly dục đối với thực phẩm th hương v vị ở đy v dụng; nhưng xc th khng phải vậy.
Vị khc[27] ni, do y chỉ cc thiền (dhyāna) v định (samāpatti), m cc sắc được thấy, thanh được nghe; v thn được ch lợi do xc đặc biệt cng song hnh với khinh an (praśrabdhi). Cho nn, ba giới ny pht sinh với sự sinh khởi của Thiền, m hương v vị th khng.
Phản nạn rằng, như vậy, căn của mũi v lưỡi khng tồn tại ở đy v v dụng.
[Khng phải vậy][28] Chng c cng dụng. Thật vậy, nếu khng c hai giới ny th sẽ khng c ngn ngữ v vẻ đẹp của thn.
Nếu v mục đch sắc đẹp v pht ngn, th y xứ (adhiṣṭhāna) l cần thiết; cần g căn?
Khng c căn th y xứ khng xuất hiện; như y xứ của nam căn.[29] Lẽ đương nhin n khng xuất hiện, v khng c cng dụng. Nhưng y xứ của mũi v lưỡi c cng dụng. Do đ, lẽ đương nhin n xuất hiện m khng c căn.
Mặc d[30] khng c cng dụng, căn vẫn sinh khởi; như đối với những ci chết nhất định trong thai. C thể c.[31] Khng c cng dụng, nhưng khng phải khng c nguyn nhn. Vậy, nguyn nhn g cho sự pht sinh của căn? Nghiệp đặc biệt do kht i lin hệ đến căn ny. Những ai dứt kht i đối với cảnh, th nhất định cũng dứt kht i đối với căn. Với những ai đ ly dục đối với cảnh, căn của mũi v lưỡi nơi đ khng thể pht sinh.[32]
Hoặc, tại sao nam căn cũng khng hiện sinh nơi đ?[33] V khng đẹp.[34]
Sự ẩn kn của m m tng[35] c g l khng đẹp?[36] Vả lại, sự sinh khởi của n khng chỉ v c cng dụng. V sao? Đ l do năng lực của tc nhn (kāraṇa). Mặc d khng đẹp mắt, nhưng nếu c nguyn nhn th c sự sinh khởi.
Ở đy, mu thuẫn với Kinh.[37] Kinh ni, với căn khng khuyết tật, khng thiếu bớt. Những căn no tồn tại ở đ, cc căn ấy khng khiếm khuyết, khng khuyết tật, th c g l mu thuẫn?
Phản nạn rằng, nếu vậy, ở đy cũng tồn tại nam căn.[38]
Nhưng Kinh ấy ni như vậy.[39] Mặc d ở đy c căn của mũi v lưỡi, nhưng khng c hương v vị. Thật vậy, do thng qua tự thể nội thn (ātmabhāva), chứ khng phải thng qua cảnh vực, m kht i pht sinh nơi su xứ (āyatana). Nhưng thng qua xc dm dục (maithunasparśa) m i pht sinh nơi nam căn. Do vậy, điều được chứng minh l hệ thuộc trong Sắc giới c mưới bốn giới.
c. V sắc giới
ārūpyāptā manodharma-
manovijānadhātavaḥ/
無色繫後三
[31a-b] Hệ thuộc V sắc giới, gồm , php
v thức giới.
Những ai đ ly dục đối với sắc sinh ở đy. Do đ, ở ci ny, mười giới m tự tnh l sắc, tức l năm sở y v cc đối tượng của chng, cng với năm thức giới, khng sinh khởi.[40]
5. Hữu ḷu V ḷu
C bao nhiu giới l hữu lậu (sāsrava)? C bao nhiu giới l v lậu (anāsrava)? giới, php giới v thức giới đ ni trn,
a. Cả hai
sāsravānāsravā ete trayaḥ
意法意識通
[31c-d] Ba giới ny hoặc hữu lậu hoặc v lậu.
Chng l v lậu khi được liệt vo đạo đế (mārgasatya) hay v vi (asaṃskṛta). Ngoi ra, l hữu lậu.
b. Duy hữu lậu
śeṣās tu sāsravāḥ //31/
所餘唯有漏
[31d] Cn lại l hữu lậu.
Mười lăm giới cn lại duy chỉ hữu lậu.
6. T̀m - Tứ
C bao nhiu giới l hữu tầm (savitarka)[41] v hữu tứ (savicāra)? Bao nhiu chỉ c tứ? Bao nhiu giới khng tầm khng tứ?
a. Năm thức thn
savitarkavicārā hi
paca vijānadhātavaḥ/
五識唯尋伺
[32a-b] Hữu tầm tứ, thật vậy,
L năm thức giới.
Chng lun lun lin hệ tầm v tứ.[42] Từ thật vậy (hi)[43] c mục đch hạn chế.
b. Ba giới cuối
antyās trayas triprakārāḥ
後三三
[32c] Ba giới sau cng, cả ba trạng thi.
Những giới sau cng, chỉ cho giới, php giới v thức giới. Ba giới ny đủ cả ba trạng thi (prakāra).[44]
1/ Ở đy, trong Dục giới v Sơ thiền, c tnh chất tầm-tứ gồm c giới, thức giới, phần php giới tương ưng tm (saṃprayukta), v trừ bản thn tầm v tứ.
2/ Thiền trung gian (dhyānāntara), khng c tầm; duy chỉ c tứ.
3/ Từ Nhị thiền trở ln cho đến Hữu đỉnh (bhāvagra), khng tầm v khng tứ. Hết cả php giới khng tương ưng tm, v tứ trong Thiền trung gian, cũng vậy.
4/ Nhưng, tầm th lun lun khng c tầm m chỉ c tứ; v khng c hai tầm đồng thời, v v chỉ c lin hệ với tứ.
Tứ trong Dục giới v trong Sơ thiền khng xuất hiện trong ba trạng thi ny. Trường hợp ny được ni như thế no? Ni l khng tứ duy tầm; v khng c hai tứ đồng thời, v v chỉ lin hệ với tầm.
Do đ ni rằng trong cc địa vị (bhūmi) hữu tầm hữu tứ, cc php c bốn trạng thi: 1. Hữu tầm hữu tứ l cc php tương ưng tm trừ đi tầm v tứ. 2. Khng tầm duy tứ, l tầm. 3. Khng tầm khng tứ, l cc php khng tương ưng tm. 4. Khng tứ duy tầm, l tứ.
c. Mười giới sắc
śeṣā ubhayavarjiāḥ //32/
餘無
[32d] Cn lại, khng cả hai.
Mười giới c sắc (rūpin) cn lại lun lun khng tầm, khng tứ, v khng tương ưng tm.
Nếu năm thức thn (vijānakāya) c tầm, c tứ, tại sao chng được ni l khng phn biệt (avikalpa)?
nirūpaṇānusmaraṇa-
vikalpenāvikalpakāḥ/
說五無分別 由計度隨念
[33a-b] Do [khng c] phn biệt bằng thẩm st v ức niệm,
nn chng l khng phn biệt.
Truyền thuyết[45] ni, phn biệt c ba dạng. Phn biệt do tự tnh (svabhāva)[46], bằng thẩm st (abhinirūpaṇa),[47] v bằng hồi ức (anusmaraṇa).[48] Chng chỉ c phn biệt do tự tnh, m khng hai dạng kia; do đ ni chng l khng phn biệt. Cũng như con ngựa c một chn được gọi l khng chn (apādaka). Ở đy, phn biệt do tự tnh l tầm (vitarka). Điều ny sẽ được nu r trong chương về tm sở (caitta)[49] ở sau.
d. phn biệt
Vả lại, tự tnh của hai ci kia l g? Ni theo thứ tự,
tau prajāmānasī vyagrā
smṛtaḥ sarvaiva mānasī //33/
以意地散慧 意諸念為體
[33c-d] Cả hai, l tuệ với tm khng tập trung;
tất cả niệm, đều l tm .
Tuệ (praā)[50] tương ưng thức được gọi l tm (mānasī).[51] Khng tập trung (avyagra), tức l khng c định tm (asamāhita). Đ l phn biệt bằng thẩm st. Tất cả sự ức niệm của tm ,[52] trong trạng thi định hay khng định, l phn biệt bằng hồi ức.
7. Sở duyn
C bao nhiu giới c đối tượng?[53] C bao nhiu giới khng đối tượng?
a. Bảy tm giới
sapta sālambanāś citta-
dhātavaḥ
七心[有所緣]
[34a-b] Bảy tm giới c đối tượng.
Cc thức giới của mắt, tai, mũi, lưỡi, thn, v giới; tm tm giới c đối tượng v chng nắm bắt cảnh vực (viṣaya).
b. Cc giới khc
ardhaṃ ca dharmataḥ/
法界半有所緣[餘無[54]]
[34b] V một phần php giới, c đối tượng.
C đối tượng l [những php] m tự tnh l tm sở (caittasika). Cn lại mười giới khng c sắc v một phần php giới m khng tương ưng tm, l khng đối tượng.
8. Ch́p thọ
C bao nhiu giới l được chấp thọ?[55] C bao nhiu giới khng được chấp thọ?
a. Khng chấp thọ
navānupāttāte
前八界及聲無執受
[34c-d] Chn khng chấp thọ.
Những g l chn? Bảy giới c đối tượng đ ni trn, v ton phần giới thứ tm (php giới),
cāṣṭau śabdaś ca
Tm giới ấy cng với thanh.
Chn giới ny khng được chấp thọ; đ l bảy tm giới, php giới v thanh.
b. Cả hai
anye nava dvidhā //34/
餘二
[34d] Chn cn lại, cả hai thứ.
Tức hoặc được chấp thọ hoặc khng được chấp thọ. Ở đy, mắt tai, mũi, lưỡi, thn, hiện tại l chấp thọ; qu khứ v vị lai l khng được chấp thọ. Cc giới sắc, hương, vị, xc, hiện tại khng tch rời căn l được chấp thọ; ngoi ra l khng chấp thọ. Như cc thứ, trừ đi gốc rễ của chng, tc, lng, mng, răng, phn, nước tiểu, đm, nước giải, mu. [56]
Chấp thọ (upātta) nghĩa l g? Những thứ được tm v tm sở nắm giữ lm điểm sở y, v hữu ch hay tổn hại chng đều phụ thuộc lẫn nhau. Tức l điều m thế gian gọi l c cảm gic.[57]
9. Đại chủng
C bao nhiu giới m tự tnh l đại chủng (bhūtasvabhāva)? C bao nhiu giới l đại chủng phi sinh (bhautika)?[58]
spraṣṭavyaṃ dvividhaṃ
觸界中有二
[35a] Xc c hai thứ.
Đ l đại chủng v đại chủng phi sinh. Trong đy, đại chủng c bốn. Đại chủng phi sinh l tnh chất trơn lng, v.v c bảy thứ. Phi sinh, v l ci tồn tại trong cc đại chủng.[59]
śeṣā rūpiṇo nava bhautikāḥ/
餘九色所造
[35b] Chn giới c sắc cn lại l phi sinh.
Năm căn giới v bốn cảnh vực (viṣaya); chn giới ny duy chỉ l phi sinh.
dharmadhātvekadaśaś ca
法一分亦然
[35c] V một phần php giới.
Ci được biết l v biểu, l phi sinh.
Cn lại bảy tm giới v php giới trong đ trừ v biểu, khng cả hai.
a/ Đại đức Buddhadeva ni, Mười xứ[60] duy chỉ đại chủng. Điều nầy khng đng. V theo trong Kinh, một cch xc định, đại chủng l bốn tnh chất, cứng, v.v[61] V v chng[62] l ci được xc.[63] Thật vậy, tnh chất cứng v.v khng được nắm bắt bởi con mắt cc thứ; v thn căn cũng khng nắm bắt mu sắc.
V Kinh cũng ni: Ny Tỳ-kheo, con mắt l nội xứ, tịnh thể của sắc phi sinh của bốn đại, l ci c sắc, c thể được thấy, c đối khng. Cho đến, thn cũng vậy. Sắc, ny Tỳ-kheo, l ngoại xứ, phi sinh của bốn đại, l ci c sắc, c thể được thấy, c đối khng. Thanh, ny Tỳ-kheo, l ci c sắc, khng thể được thấy, c đối khng. Cũng vậy, hương v vị. Xc, ny Tỳ-kheo, l ngoại xứ, bốn đại chủng, phi sinh của bốn đại chủng, khng thể thấy, c đối khng.
Như vậy,[64] một phần của xc bao hm cc đại chủng; phần cn lại th khng.
b/ Nhưng, Kinh ni, Những g nơi con mắt, nơi khối thịt, l tnh chất cứng (kakkhaṭa), thuộc thể rắn (kharagata).[65] Kinh nu r tnh chất ấy của khối thịt[66] khng tch rời với [con mắt] ấy.
Nhưng, trong Kinh Garbhavikranta,[67] c ni, Su giới ny, Tỳ-kheo, l con người (puruṣa)? nghĩa l nu r thực thể căn bản (maulasattvadravya)[68] của con người. Lại nữa, bởi v Kinh cũng ni, c su xc xứ.[69] V bởi v sẽ sai lầm nếu ni tm sở khng tồn tại.[70] V cũng khng chnh xc để thừa nhận rằng tm sở chnh l tm. V Kinh ni, Tưởng v thọ l cc tm sở. Php ấy loại tợ tm, y chỉ tm.[71] Cũng như Kinh ni, tm c tham.[72] Sự sai biệt của đại chủng v phi sinh trong mười giới cũng vậy.
10. Khả tích
C bao nhiu l khả tch (saṃcita), v c bao nhiu khng khả tch (asaṃcita)?
saṃcitā daśa rūpiṇaḥ //35/
十色可積集
[35d] khả tch, mười c sắc.
Năm căn giới, v năm cảnh vực của chng, l những khả tch, v l hợp thể của cực vi (paramāṇusaṅghata)[73]. Cn lại l khng khả tch. nghĩa l như vậy.
Trong mười tm giới, những giới no bị chẻ, những giới no chẻ?[74] Những giới no bị đốt, những giới no đốt?
11. Gián đoạn
chinatti chidyate caiva
bāhyaṃ dhātucatuṣṭayam/
謂唯外四界
能斫及所斫
[36a-b] Chẻ v bị chẻ
Bốn giới bn ngoi.
Sắc, hương, vị v xc: hoặc l ba, hoặc l cy.
Php ấy l g m được gọi l chẻ (cheda)[75]? Sự cắt đứt dng chảy hợp thể vốn hiện khởi lin tục, tạo thnh cc phần đoạn. Cc căn, thn chẳng hạn, khng bị chẻ. Khi ton chi thể bị chẻ, n khng tạo thnh hai chi. Thật vậy, chng khng trở thnh hai căn, v chi bị cắt ra khng cn l căn nữa. Chng cũng khng chẻ. V trong suốt,[76] như nh sng của minh chu.
12. Trọng lực
Cũng như chẻ v bị chẻ, cũng vậy, bốn giới bn ngoi:
dahyate tulayaty evaṃ
vivādo dagdhṛtulyayoḥ//36/
亦所燒能稱
能燒所稱諍
[36c-d] Bị đốt v cn cũng vậy.
Đốt, bị cn, cn tranh luận.
N bị đốt,[77] th n cũng cn.[78] Cc căn khng vậy, v tnh trong suốt, như nh sng của minh chu. Thanh cũng khng, v n khng c tnh gin đoạn.
Ci đốt, chnh l bốn giới. Ci đốt ấy cũng l ci được cn.[79]
C vị ni rằng, chỉ c hỏa giới l ci đốt. V chỉ ci c trọng lực, l ci được cn.
Bao nhiu giới l dị thục sinh? Bao nhiu giới l sở trưởng dưỡng? Bao nhiu giới l đẳng lưu tnh? Bao nhiu giới l thật vật? Bao nhiu c tnh st na?
13. Ḥu quả-phát trỉn
vipākajaupacayikāḥ
pacādhyātmaṃ/
內五有熟養
[37a-b] Dị thục sinh, sở trưởng dưỡng,
Năm nội giới.
Năm nội giới, con mắt cc thứ, l dị thục sinh[80] v sở trưởng dưỡng.[81] Chng khng l đẳng lưu. Khng c đẳng lưu no tch rời dị thục v sở trưởng dưỡng.
Ở đy, dị thục sinh l ci pht sinh từ dị thục nhn.[82] Trong đ lược bỏ từ trung gian. Như ni xe b.[83] Hoặc được ni l dị thục khi nghiệp đ đi đến thời gian cho kết quả. Tức l, nghiệp sau khi được nấu chn;[84] ci pht sinh từ đ được gọi l dị thục. Ni cch khc, khi quả l ci đ chn, n được gọi l dị thục sinh. Hoặc trong nhn giả thuyết l quả, cũng như trong quả giả thuyết l nhn. Kinh ni, Su xc xứ ny l nghiệp qu khứ.
Sở trưởng dưỡng[85] l những ci được tch lũy từ thực phẩm, từ sự trang sức, từ ngủ nghỉ, từ định. C vị ni,[86] do bởi phạm hạnh. Nhưng phạm hạnh chỉ l sự khng gy tổn hại chứ khng phải do bởi đ m c sự tch lũy. Tnh lin tục[87] của sở trưởng dưỡng bảo vệ tnh lin tục của dị thục, như sự bảo vệ của thnh tr ngoại vi.
Thanh l sở trưởng dưỡng[88] v cũng l đẳng lưu.
vipākajaḥ/
na śabdaḥ
聲無異熟生
[37b] Thanh khng l dị thục sinh.
Tại sao? V n hoạt động do bởi muốn.[89] Nhưng Prajapti ni, Tướng đại nhn được thnh tựu từ sự tu tập hon thiện trnh xa lời th c.[90] Cc vị khc ni, thanh thuộc khu thứ ba:[91] từ cc nghiệp m c cc đại chủng; từ cc đại chủng m c thanh. Hoặc cc vị khc nữa ni, thanh thuộc khu thứ năm: từ cc nghiệp m c cc đại chủng dị thục; từ đy m c cc sở trưởng dưỡng; từ sở trưởng dưỡng l đẳng lưu;[92] từ cc đẳng lưu l thanh. Nếu vậy, cảm thọ nơi thn, vốn pht sinh từ đại chủng do nghiệp sinh, khng thể l dị thục? Nếu thọ cũng như thanh,[93] mu thuẫn khng ph hợp.
14. Đẳng lưu
apratighā aṣṭau
naiḥṣyandika vipākajāḥ//37/
八無礙等流
亦異熟生性
[37cd] Tm khng đối khng
L đẳng lưu v dị thục sinh/
Những g l tm? Bảy tm giới v php giới. Thuộc đẳng lưu[94] l những g được sinh từ nhn đồng loại biến hnh.[95] Những g pht sinh từ nhn dị thục[96] l dị thục sinh. Chng khng phải l sở trưởng dưỡng, v khng tồn tại sự tch tụ cho những g khng c tnh đối khng.
tridhānye
餘三
[38a] Cn lại, gồm cả ba.
Bốn giới khc cn lại, đ l sắc, hương, vị, xc. Chng l dị thục sinh, l sở trưởng dưỡng, cũng l đẳng lưu.
15. Thực ch́t
dravyavān ekaḥ
實唯法
[38a] C thực chất, chỉ một.
C thực chất[97] l v vi, v chắc thật. V v vi tồn tại trong php giới, do đ ni, chỉ một php giới l c thực chất.
16. Sát-na
kṣaṇikāḥ paścimās trayaḥ/
剎那唯後三
[38b] Thuộc st na, ba giới cuối.
Những giới cuối, kể theo thứ tự văn mạch, l giới, php giới v thức giới. Một st na trong phẩm loại v lậu tối sơ[98] thuộc khổ php tr nhẫn (duḥkhe dharmajānakṣānti), chng khng phải l đẳng lưu[99] do đ được ni l c tnh st na. Khng c php hữu vi đ sinh khởi no khc m khng phải l đẳng lưu. Ở đy tm tương ưng với khổ php tr nhẫn l giới v thức giới. Cn lại những g tồn tại cng lc với tm ny, l php giới.
17. Thành tựu
Điều ny cần được nghiệm xt: Trong khi thủ đắc nhn giới m vốn chưa thnh tựu,[100] c thnh tựu giới của thức con mắt khng? Hoặc khi thnh tựu giới của thức con mắt, c thnh tựu giới của con mắt khng? Tụng ni:
cakṣuvijānadhātvoḥ syāt
pṛthak lābhaḥ sahāpi ca// 38/
眼與眼識界
獨俱得非等
[38cd] Nhn giới v nhn thức giới
C sở đắc ring, v cng lc.
1/ Thủ đắc ring biệt.[101] (a) Hoặc chỉ thủ đắc giới của con mắt m khng thủ đắc giới của thức con mắt. Đ l sở đắc một cch tiệm tiến căn con mắt trong Dục giới; v khi chết ở V sắc giới m ti sinh vo ci thiền thứ hai.[102] (b) Hoặc thủ đắc giới của thức con mắt chứ khng giới của con mắt: khi ti sinh cc ci thiền từ thứ hai trở ln, nhn thức hiện tiền; hoặc từ đ chết ti sinh cc ci thấp hơn.
2/ Thủ đắc cng lc.[103] (a) Thnh tựu cả hai khi sở đắc. Đ l chết ở V sắc giới ti sinh vo Dục giới v Phạm thế. (b) Khng thủ đắc cả hai: trừ cc trường hợp kể trn.
Khi thnh tựu (samanvāgata) giới của con mắt, c thnh tựu lun giới của thức con mắt khng? C bốn phạm tr:
Thứ nhất, ti sinh trong cc ci thiền từ thứ hai trở ln, thức con mắt khng hiện tiền.
Thứ hai, sinh trong Dục giới, con mắt chưa sở đắc hoặc đ mất.
Thứ ba, sinh trong Dục giới, con mắt đ sở đắc v chưa mất; sinh trong Sơ thiền; sinh trong cc ci thiền thứ hai trở ln khi đang nhn.
Thứ tư, trừ cc trường hợp trn.
Cũng như vậy, sở đắc v thnh tựu của giới của con mắt v giới của sắc; giới của thức con mắt v giới của sắc, theo sự hợp l m suy diễn.
Từ v, trong v cng với,[104] c mục đch tm lược điều được lập luận như vậy.
18. Ṇi nghoại
C bao nhiu giới thuộc nội tự thn?[105] Bao nhiu giới ngoại thn?
dvādaśādhyātmikāḥ
內十二眼等
[39a] Nội giới, c mười hai.
Những g l mười hai?
hitvā
rūpādīn
[39ab] Trừ đi cc giới c sắc.
Su thức v su sở y của chng; đy l mười hai giới nội tự thn. Su giới thuộc cảnh vực, gồm sắc cc thứ, l cc ngoại giới.
Trong khi khng tồn tại tự ng, do đu m ni nội tự thn v ngoại tại? V l điểm y chỉ cho quan niệm về ci ti chủ thể,[106] tm được gọi l tự ng. Như Kinh ni, Do bởi tự ng được kho chế ngự,[107] kẻ tr đạt đến thin giới. V nơi khc, Thế Tn ni đến sự chế ngự đối với tm, Tốt đẹp thay, sự chế ngự đối với tm. Tm được chế ngự dẫn đến an lạc. Do sự gần gũi với sở y của tm vốn được cho l tự ng, cc căn, kể từ con mắt, được ni l thuộc nội tự thn. Sắc cc thứ, v l cảnh vực, nn được gọi l ngoại tại.
Nếu vậy, su thức giới khng thể được gọi l thuộc nội tự thn. Thật vậy, khi chưa trở thnh trạng thi giới, chng khng lm sở y cho tm.[108] Nhưng khi chng trở thnh trạng thi giới, chng khng vượt ngoi đặc tnh của giới. Nếu khng như vậy, giới chỉ l qu khứ chứ khng l vị lai, hiện tại. Nhưng mười tm giới được thừa nhận[109] thuộc cả ba thời. Vả lại, nếu thức vị lai v hiện tại khng c đặc tnh của giới, th giới trong thời qu khứ cũng khng được xc nhận. Thật vậy, đặc tnh[110] th khng biến đổi trong cc thời.
19. Đ̀ng ph̀n-Bỉ đ̀ng ph̀n
Bao nhiu giới l đồng phần?[111] Bao nhiu l bỉ đồng phần?
a. Đồng phần
dharmasaṃjakaḥ/
sabhāgaḥ
法同分
[39b-c] Những g được quan niệm l php
L đồng phần.
Cảnh vực được hạn định[112] cho thức. Nếu ở trong cảnh vực ấy thức đ hiện khởi, hay l php tất yếu hiện khởi (utpattidharmī);[113] cảnh vực đ được gọi l đồng phần. Khng một php giới no m trong đ khng sinh khởi hay sẽ sinh khởi v bin thức.[114] Quả vậy, tất cả Thnh nhn một cch tất yếu pht khởi tm ny: Tất cả php l v ng. Đối với tm ấy, trừ tự thể v những g cộng tồn, tất cả php đều l đối tượng của n. Lại nữa, tm st na ny[115] lại l đối tượng của tm st na khc.[116] Như vậy, trong hai st na, tất cả php đều l đối tượng. Do d, một cch xc định, tất cả php đều l đồng phần.
b. Bỉ đồng phần
tatsabhāgāś ca
śeṣāḥ
餘二
[39cd] v bỉ đồng phần,
Những giới cn lại.
Từ v (ca) chỉ cho đồng phần. Ci g được gọi l bỉ đồng phần?[117]
yo na svakarmakṛt//39/
作不作自業
[39d] Những g khng thực hiện chức năng của n.
Điều được ni đ c nghĩa l g? Ci g thực hiện chức năng của n th đ l đồng phần.[118] Ở đy, con mắt no đ thấy sắc, sẽ v đang thấy sắc, con mắt đ được gọi l đồng phần. Cũng vậy, cho đến ; mỗi giới được đề cập với hoạt động theo đối tượng c biệt của n.
Theo cc nh Kaśmira, con mắt bỉ đồng phần c bốn trường hợp: con mắt sau khi thấy sắc,[119] đ diệt, đang diệt, sẽ diệt, hay con mắt thuộc php khng sinh khởi.
Mặt khc, theo cc nh phương Ty (Pāścāttya), c năm trường hợp: php khng sinh khởi gồm c hai, tương ưng với thức v khng tương ưng với thức. Cho đến thn, nn biết, cũng vậy. Nhưng, giới, nếu l php khng sinh khởi, n l bỉ đồng phần.
Cc sắc đ, đang v sẽ được thấy bởi mắt đều l đồng phần. Chng l bỉ đồng phần trong bốn trường hợp: những sắc sau khi được thấy, đ, đang v sẽ diệt, hay thuộc php khng sinh khởi. Cũng vậy, cho đến xc; mỗi giới cần được biết với hoạt động c biệt lin hệ đến căn của n. Con mắt no l đồng phần đối với một người th cũng đồng phần đối với tất cả. Bỉ đồng phần cũng vậy. Như vậy cho đến .
Tuy nhin, sắc l đồng phần đối với người nhn thấy n. Với người khng nhn thấy, sắc ấy l bỉ đồng phần. Tại sao vậy? Quả thật, c hiện tượng, sắc m một người nhn thấy th cũng được nhiều người nhn thấy, như trong sự nhn ngắm mặt trăng, khiu vũ, lực sĩ giao đấu. Nhưng khng c hiện tượng, hai người nhn bằng một con mắt chung. Bởi v con mắt khng cộng thng, cho nn đồng phần v bỉ đồng phần được xc định bằng mỗi c thể. Nhưng, sắc cc thứ vốn cộng thng nn được xc định bởi nhiều c thể khc nhau. Cũng như sắc; cc giới thanh, hương, vị, xc, nn biết, cũng vậy.
Thanh c thể l như vậy. Nhưng hương, vị, xc được tiếp nhận bởi một c thể ny th khng được tiếp nhận bởi một c thể khc v khng cộng thng, tức l, v tiếp nhận p st.[120] Vậy, theo lẽ chng cũng như con mắt cc thứ? Điều đ cũng đng, nhưng vẫn c hiện tượng cộng thng. Hiện tượng đ l, hương cc thứ c thể lm pht sinh thức khứu gic của một c thể ny th đối với c thể khc cũng vậy; nhưng con mắt cc thứ th khng như vậy. Do đ, chng được suy l như sắc.
Vậy, sự đồng phần v bỉ đồng phần của thức con mắt cc thứ, v l php sinh hay php khng sinh, cũng như giới.
Đồng phần c nghĩa l g? Phần,[121] l sự giao thiệp hỗ tương[122] của căn, cảnh, thức. Hay phần l sự tương giao tc dụng.[123] C chung phần ấy[124] nn được gọi l đồng phần. Hoặc do bởi tc dụng cộng đồng của xc.[125]
Những g khng phải l đồng phần, nhưng l đồng loại với đồng phần, nn ni l bỉ đồng phần.
20. Đoạn trừ
C bao nhiu giới được đoạn trừ ở kiến đạo?[126] Bao nhiu được đoạn trừ ở tu đạo?[127] Bao nhiu phi sở đoạn?[128]
daśa bhāvanayā heyāḥ paca ca...
十五唯修斷
[40a] Mười giới được đoạn trừ bởi tu, v năm thức giới.
antyās trayas tridhā
後三界通三
[40b] Ba giới cuối thuộc cả ba.
giới, php giới, v thức giới, theo thứ tự liệt k, ba giới ny được kể l ba giới cuối, gồm cả ba hnh thi.
Được đoạn trừ bởi kiến (darśanaheya) l tm mươi tm ty min (anuśaya), cng với những cộng hữu của chng (tatsahabhūva),[129] đắc (prapti)[130] của chng, v cng với cc ty hnh.[131] Được đoạn trừ ở tu đạo (bhāvanaheya) l cc php hữu lậu cn lại. V lậu thuộc phi đoạn (apraheya).
H khng phải c một php khc được đoạn trừ bởi kiến (darśnaprahātavyam), tức dị sinh tnh (pṛthagjanatvat), v nghiệp thn, khẩu, dẫn đọa c th; v php ny hon ton tương phản với Thnh đạo?[132] Tuy vậy, php ấy khng phải được trừ bởi kiến. Điều ny được ni vắn tắt.
na dṛṣṭiheyam akliṣṭaṃ
na rūpaṃ nāpy aṣaṣṭam[133] //40
不染非六生 色定非見斷
[40cd]Khng phải l kiến đoạn, khng phải phi nhiễm ,
khng phải thứ su sinh, cũng khng phải l sắc.
Khng c php khng nhiễm [134] no được đoạn trừ bởi kiến; sắc[135] cũng khng. Dị sinh tnh thuộc loại v k khng nhiễm , v đ thnh tựu đoạn thiện căn,[136] hay ly nhiễm.[137] Nghiệp thn v ngữ l sắc. Do đ, chng khng được đoạn trừ bởi kiến.[138] V sao?[139] V khng mu thuẫn với cc chn đế (satyeṣu),[140] v v khng phải l sở duyn (anālambanatvāt),[141] v v sẽ vẫn l dị sinh trong khổ php tr nhẫn (duḥkhe dharmakśṣātau).
Thứ su, chỉ cho xứ. Bởi v n pht sinh từ chỗ khc, sinh từ năm căn,[142] nn gọi l phi thứ su sinh (aṣaṣṭa). Ci ny cũng khng được đoạn trừ bởi kiến.
21. Kín - Phi kín
Trong mười tm giới, bao nhiu giới l sự thấy? Bao nhiu l phi thấy?
cakṣuś ca dharmadhātoś ca
pradeśo dṛṣṭiḥ...
眼法界一分 ... ( 說名見)
[41a-b] con mắt, v một phần php giới, l sự thấy.
Một phần đ l g?
...aṣṭadhā/
八種 (說名見)
[41b]... mười tm thứ.
Năm kiến,[143] gồm hữu thn kiến cc thứ, l những sự thấy (dṛṣṭi). Chnh kiến thuộc thế gian; sự thấy thuộc hữu học; sự thấy thuộc v học. Tm hnh thi của php giới ny l những sự thấy. Cn lại, khng phải l sự thấy.
Trong đy, hữu thn kiến cc thứ sẽ được diễn giải trong Phẩm Ty min khi thch hợp.
Lại nữa, thế gian chnh kiến l tuệ thuộc hữu lậu thiện tương ưng với thức. Thuộc hữu học (chnh kiến), l v lậu (chnh kiến) của bậc hữu học. Thuộc v học (chnh kiến) l (chnh kiến) của bậc v học.[144] Như sự thấy sắc khi c my, khi khng my, lc ban đm, lc ban ngy; cũng vậy, sự thấy php bởi ci thấy (dṛṣṭi) nhiễm hay khng nhiễm , thế gian hay hữu học, v học.
Ở đy, v sao thế gian chnh kiến (laukikī samyagdṛṣṭi) được ni l chỉ tương ưng với thức? Bởi v,
pacavijānasahajā dhīr
na dṛṣṭir atīraṇāt //41/
五識俱生慧 非見不度故
[41cd] Tuệ cng sinh với năm thức
Khng phải l sự thấy, v khng suy đạc.
Sự thấy l khả năng phn đon (santīrika),[145] v n lm pht khởi sự khảo st.[146] Tuệ (prajā) cng sinh với năm thức th khng như vậy,[147] nn khng phải l sự thấy. Cũng như vậy, cc php khc, v tuệ nhiễm hay khng nhiễm đều khng phải l sự thấy.
Con mắt cũng khng c suy đạc, tại sao lại l thấy? Thấy ở đy c nghĩa l qun chiếu sắc (rupālocana).[148] Bởi v,
cakṣuḥ paśyati rūpāni
眼見色...
[42a] Mắt thấy cc sắc.
Nếu con mắt c thể thấy, tương ưng với thức khc[149] cũng c thể thấy?[150] Khng phải tất cả mắt đều thấy.[151] Vậy ci g thấy?
sabhāgaṃ...
... 同分
[42b] đồng phần.
Khi c thức, n thấy. Ngoi ra, khng thấy.
Nếu vậy, thức y nơi con mắt cũng thấy?[152]
...na tad āśritam/
vijānaṃ...
非彼能依識
[42a-b] Khng phải thức y chỉ kia.
Thức khng thể thấy. V sao?
... dṛṣyate rūpaṃ
na kilāntaritaṃ yataḥ //42/
傳說不能觀 彼障諸色故
[42cd] Sắc khng được nhn thấy,
Truyền thuyết ni, khi bị ngăn cch.
Truyền thuyết ni, sắc khng được nhn thấy khi bị che khuất bởi vch tường cc thứ. Nếu thức c thể thấy, do tnh khng đối khng của n, n khng bị trở khng qua vch tường cc thứ, cho nn n c thế thấy ngay cả sắc bị che khuất. Thật vậy, khi bị che khuất, thức con mắt khng pht sinh. Đ khng pht sinh, lm sao thấy? V sao n khng sinh? Những vị[153] chủ trương con mắt thấy thừa nhận rằng, do tnh chất c đối khng của n con mắt khng c tc dụng g khi bị ngăn che, thức khng sinh khởi v n hoạt động trn cng một cảnh vực với sở y.
Vậy,[154] tại sao mắt khng thể thấy vật bị ngăn che, như thn căn với đối tượng tiếp hợp (prāptaviṣaya)[155]? V tnh cch đối khng của n. Tại sao người ta c thể thấy vật bị ngăn cch bởi pha l, vn mẫu, thuỷ tinh, nước? Do đ, khng phải v tnh cch đối khng m con mắt khng nhn thấy sắc bị ngăn che. Nghĩa l thế no?[156] Nơi no sắc tuy bị khuất nhưng nh sng khng bị ngăn, ở đ thức của mắt sinh khởi. Nhưng nơi no nh sng bị ngăn, nơi đ n khng khởi. V khng khởi nn khng thấy vật bị khuất.
Tuy thế, ở đy Kinh ni: Cc sắc được thấy bởi mắt. Đy muốn ni, mắt được y chỉ bởi thức. Như ni: Sau khi nhận thức cc php bởi . Khng phải rằng nhận thức cc php, v n đ qu khứ.[157] Ci g nhận thức? thức. Hoặc hnh vị của ci y chỉ được m chỉ bằng ci được y chỉ.[158] Như người ta ni, Ci giường ku. Như Kinh ni, Sắc được nhận thức bởi mắt, khả i. Khng phải rằng cc sắc ny được nhận thức bởi mắt. Kinh cũng ni, Ny B-la-mn, mắt l cửa... cho đến, để nhn thấy sắc. Do đ biết rằng, thức nhn thấy ngang qua cửa l con mắt. Ở đy, sự thấy (darśana) ni l cửa. Thật v l khi ni, Sự thấy để thấy cc sắc.
Nếu thức thấy (paśyati), ci g thức biệt (vijānāti)? Sự sai biệt của hai ci ny l g? Ci g nhận thức sắc, ci đ thấy sắc. Cũng như một phần tuệ (kaścit prajā)[159] được ni l thấy (paśyati), v cũng tuệ tri (prajānāti).[160] Cũng vậy, một phần thức (kaścid vijānaṃ)[161] được ni l thấy, v cũng thức biệt.
Một số vị khc ni, Nếu mắt thấy, hnh vi thấy c g khc với kẻ tc nghiệp l con mắt?[162] Chất vấn ny khng chnh xc. Nếu cho rằng, thức nhận thức (vijānaṃ vijānāti); ở đy cũng khng c sự phn biệt tc giả với tc nghiệp.
Quan điểm khc ni,[163] thức của mắt thấy, nhưng do sở y của n m ni mắt thấy. Cũng như do sở y của tiếng ku m ni Chung ku. Nếu vậy, con mắt cũng c khả năng thức biệt, v n l sở y của thức? Khng c khả năng ấy. Thế gian cng nhận con mắt thấy. Khi n pht khởi, người ta ni, sắc được thấy, m khng ni được thức biệt.
Điều ny được ni trong Vibhāṣā:[164] Được thủ đắc bởi mắt, được tiếp nhận bởi thức của mắt, được ni l được thấy. Do đ ni, mắt thấy, m khng ni n thức biệt. Thức chỉ khi no hiện diện mới thức biệt sắc. Như gọi mặt trời l kẻ tạo ngy.[165]
Ở đy, cc nh Kinh lượng bộ (Sautrāntika) ni, Sao lại v ch thế![166] Do duyn con mắt v sắc, thức của mắt khởi ln. Ở đy, ci g thấy, ci g bị thấy? Khng c g khc hơn l php, duy chỉ l nhn v quả. Nhưng ty thuận thế tnh m quy ước rằng mắt thấy; thức thức biệt. Khng nn ở đ m cố chấp. Thật vậy, Thế Tn ni, Khng nn cố chấp từ nghĩa địa phương[167] v chạy theo khi niệm của người đời.
Nhưng cc nh Vaibhāṣika ở Kaśmira chủ trương như vầy: mắt thấy, tai nghe, mũi ngửi, lưỡi nếm vị, thn xc chạm, thức biệt.
22. Phụ lụn
i. Hai vị tr
Nếu con mắt thấy, vậy n thấy cc sắc bởi một con mắt, hay bởi cả hai?
ubhāyām api cakṣurbhyā
paśyati vyaktdarśanāt/
或二眼俱時 見色分明故
[43ab] Cả hai mắt đều cng
thấy, v sự thấy được r rng.
Cc nh Abhidharmika đều ni, cả hai mắt cng thấy. Thật vậy, cả hai mắt đều mở th sự thấy tỏ r hơn. Khi một mắt mở, con kia hơi nhắm, người ta nhn thấy hai mặt trăng. Khng phải do sự đổi khc của một trong hai con.[168] Cũng khng phải c sự phn hai do sở y bị phn hai, v khng c vị tr cố định của thức, như sắc.[169]
ii. Cảnh tiếp hợp
Nếu mắt thấy, tai nghe, cho đến thức biệt, trong chng, ci no tiếp hợp đối tượng? Hoặc khng tiếp hợp?
cakṣuḥ śrotramano prāptaviṣayaṃ...
眼耳意根境 不至...
[43cd] Mắt, tai, , khng tiếp hợp đối tượng.[170]
Thật vậy, mắt thấy sắc từ xa, nhưng khng thấy thuốc trong con mắt. Tai nghe tiếng từ xa. Nếu đối tượng tiếp hợp, thin nhn v thin nhĩ khng khởi ln với những thiền giả trong ci người, như căn của mũi.
Nếu con mắt c đối tượng khng tiếp hợp, tại sao n khng thấy tất cả đối tượng xa, v bị che khuất?[171] Th cũng như, tại sao nam chm khng ht hết thảy kim loại khng đến gần? Đối tượng tiếp hợp cũng đồng như vậy. Cũng như, tại sao mắt khng thấy tất cả vật tiếp hợp như thuốc trong mắt hay thẻ tre? Lại nữa, cũng như mũi cc thứ vốn nhận đối tượng tiếp hợp nhưng khng phải l nhận tất cả, v khng thể nhận cc thứ cộng hữu như mi hương v.v... Cũng vậy, mắt chỉ c thể c đối tượng khng tiếp hợp m khng phải l tất cả.[172] cũng vậy khng c khả năng tiếp cận, v l phi sắc.
Lại nữa, một số vị khc quan niệm tai c đối tượng tiếp hợp v cả khng tiếp hợp; v n c thể nghe m thanh trong lỗ tai.
Nhưng, cn lại mũi, lưỡi, thn
... trayam anyathā //43/
三相違
[43d] Ba căn ny khc biệt.
Nghĩa l chng c đối tượng tiếp hợp. Mũi tại sao c đối tượng tiếp hợp? V ngưng thở th khng ngửi được mi hương.
Tiếp hợp l thế no? Sự sinh khởi khng c gin cch.[173]
Vậy th, cc cực vi (paramāṇa)[174] c tiếp xc nhau hay khng?
Phi Kaśmīrika ni, khng tiếp xc. Tại sao? Nếu chng tiếp xc ton thn, cc vật thể trở thnh hỗn hợp. Nếu tiếp xc từng phần, cực vi c cc phần tử (sāvayava).[175] Nhưng cực vi th khng c cc phần tử (nirayava).
Nếu vậy, m thanh xuất hiện như thế no?[176] Nếu chng tiếp xc, tay sẽ dnh trong tay; đ sẽ dnh trong đ.
Nhưng, vậy tại sao khối hợp chất khi kch nhau khng bị phn r? Do chng được duy tr bởi phong giới (vāyadhātu). C loại gi c tc dụng lm phn tn, như gi thời kỳ kiếp hoại (saṃvarttanyām); v c loại c tc dụng kết hợp, như gi thời kiếp thnh (vivarttanyām). Nay bằng cch no ba căn ny do sự tiếp hợp khng gin cch m được ni l c đối tượng tiếp hợp? Sự tiếp hợp chnh l trạng thi khng gin cch; ở trung gian khng c bất cứ vật g. Vả lại, khng c g sai lầm, v do c phần tử nn cc hợp thể (saṃghāta)[177] tiếp xc nhau.
Vả lại, bằng l luận như vậy, văn nghĩa của Vaibhāṣika được chứng minh: Vật được xc (spṛṣṭa) sinh khởi do nhn l vật được xc, hay do nhn l vật khng được xc?[178] Sau khi hỏi như vậy rồi, Vaibhāṣika trả lời, Về nhn, c khi do nhn l xc m vật phi xc pht sinh, như khi n bị phn tn.[179] C khi do nhn phi xc m vật bị xc pht sinh, như khi n được tch hợp.[180] C khi nhn xc, vật được xc pht sinh, khi vật đ tch hợp cng được tch hợp.[181] C khi nhn phi xc lm pht sinh vật phi xc, như bụi bay qua cửa sổ.[182]
Đại đức Vasumitra ni: Nếu cc cực vi tiếp xc, chng tồn tại đến st na sau.
Đại Đức[183] ni, chng khng tiếp xc, nhưng do khng gin cch m quy ước l chng tiếp xc. kiến của Đại đức đng được chấp nhận. Nếu khng vậy, trong cc trung gian trống của giữa cực vi khng gin cch nhau, ci g cản trở sự đi qua, để thừa nhận chng c tnh đối ngại? Vả lại, cc hợp thể khng g khc hơn l cc cực vi. Chnh những cực vi hợp thể ny được xc chạm, cũng như chng bị băng hoại (rūpyante).[184]
Lại nữa, nếu tưởng tượng rằng cực vi c bộ vị phn biệt (digbhāgabheda),[185] d được xc hay khng được xc, chng c bộ phận (sāvayavatva).[186] Nếu khng c bộ phận, khng chứng minh được chng c tiếp xc.[187]
iii. Hnh lượng
a. Lượng của đối tượng
Phải chăng, cc căn ny, con mắt v.v tiếp nhận đối tượng theo chiều kch v trọng lượng của tự thn với tốc độ rất nhanh, như ni non,[188] vng lửa cc thứ;[189] hay nhất thiết l lượng tương xứng hay khng tương xứng?[190] Đp: Ty theo đối tượng tiếp hợp hay khng tiếp hợp như đ ni. Đ l,
tribhir ghrāṇādibhis tulya-
viṣayagrahaṇaṃ matas/
應知鼻等三 唯取等量境
[44ab] Ba (căn), mũi v.v chỉ
tiếp nhận đối tượng tương xứng.
Ty theo mức độ cực vi của căn v cực vi của đối tượng được kết hợp m nhận thức được dẫn khởi. Nhưng quy luật ny khng p dụng cho mắt v tai. C khi n nhn thấy đối tượng nhỏ hơn như đầu sợi tc. C khi n nhn thấy đối tượng ngang bằng như quả nho. C khi nhn đối tượng lớn hơn, như quả ni, với một con mắt mở. Cũng vậy, với tai, khi nghe tiếng muỗi, hay tiếng sấm.
khng phải l vật cố kết, hnh lượng của n khng được xc định.
b. Cực vi của căn
Cc cực vi của cc căn ny, mắt v.v được tch hợp (sanniveśa)[191] như thế no? Cực vi của mắt được bố tr ty theo hạn lượng của đồng tử, như hoa th-la (ajājīpuṣpa),[192] được trm ln bằng một mng mỏng trong suốt khiến khng bị phn tn.
C thuyết ni, chng được chồng thnh lớp như vin bi (piṇḍavat). Chng khng che khuất nhau, như pha l, v trong suốt.
Cực vi của căn lỗ tai được bố tr bn trong như l bối (bhūrja).[193]
Cực vi của căn của mũi ở bn trong xoang mũi (ghāṭābhyantare) c hnh que (śalākāvat).[194]
Ba căn đầu ny được bố tr như trng hoa (mālāvat).[195]
Cực vi của căn lưỡi như hnh bn nguyệt. Truyền thuyết ni,[196] chng chỉ bằng đầu sợi tc, ở phần giữa của lưỡi, khng được trm khắp bởi cực vi của căn của lưỡi.
Cực vi thn căn bố tr theo hnh của thn.
Cực vi của nữ căn như hnh ci trống cơm.
Cực vi của nam căn hnh như ngn tay ci.
Ở đy, cc cực vi của căn của mắt c khi ton thể l đồng phần (sabhāga); c khi l bỉ đồng phần (tatsabhāga). C khi một số đồng phần, một số bỉ đồng phần. Cũng vậy, cho đến cc cực vi của căn của lưỡi. Nhưng cc cực vi của thn căn th khng ton thể đồng phần. Đối với cc chng sinh bị giam cầm trong địa ngục thiu đốt, v lượng cực vi của thn căn l bỉ đồng phần. Truyền thuyết ni,[197] với tất cả cực vi ấy,[198] khi thức khởi, thn thể (āśraya: sở y) bị vỡ vụn. Khng c một cực vi của căn hay một cực vi của cảnh duy nhất lm pht sinh thức. V năm thức thn lấy hợp thể (saṃcita) lm sở y v đối tượng. Do đ, cực vi được ni l khng biểu hiện (anidarśana), v khng được nhn thấy.
iv. Thời gian tnh của thức
C su thức giới đ được ni, thức con mắt cho đến thức. Đối tượng của năm thức duy hiện tại; của thức cuối cng thng cả ba thời. Sở y của chng cũng như vậy chăng? Khng phải như vậy. Tại sao?
caramasyāśrayo tītaḥ
pacānāṃ sahajaś ca taiḥ //44/
後依唯過去五識依或俱
[44cd] Sở y của thức cuối l qu khứ;
Của năm thức, v đồng thời.
Sở y của thức giới l v gin diệt (samanantaraniruddhaṃ manas)[199]
Từ v (ca) chỉ cho qu khứ. Mắt l sở y đồng thời (sahaja) của thức con mắt. Cũng vậy, cho đến thn l sở y đồng thời của thn thức. Sở y qu khứ của chng l . Như vậy, năm thức thn ny l hai căn sở y.[200] Do đ ni rằng, Ci l sở y cho thức con mắt, ci đ c l điều kiện khng gin cch (samanantara)[201] cho thức con mắt khng?
C bốn trường hợp. Thứ nhất, con mắt.[202] Thứ hai, php giới, tm sở php qu khứ khng gin cch.[203] Thứ ba, qu khứ khng gin cch.[204] Thứ tư, cc php trừ php đ ni. Cũng vậy, cho đến căn tự thn của thn thức.
thức, thuộc trường hợp đầu.[205] Ci no lm sở y th cũng l điều kiện khng gin cch. C ci c thể lm điều kiện khng gin cch, nhưng khng phải l sở y, đ l php giới tm sở thuộc qu khứ khng gin cch.
v. Định danh sở y v thức
a. Sở y
Thức khi sinh khởi y thc cả hai, tại sao chỉ c mắt v.v chứ khng phải l sắc v.v được ni l sở y?
tadvikāravikāritvād
āśrayāś ca cakṣurādayaḥ/
隨根變識異 故眼等名依
[44ab] V (thức) biến dị theo sự biến dị của n
Nn (ni) mắt v.v... l sở y.
Ci được y thc (adhīna) l cc giới. Do sự biến dị của mắt v.v... m thức ấy cũng biến dị. V do sự lnh mạnh hay tổn thương (của mắt) m (thức) trở nn hoặc bn nhạy hoặc chậm lụt. Nhưng n khng biến đổi với sự biến đổi của sắc v.v Do đ, chỗ y thc của n khng phải l mắt v.v Ci g lm chỗ y thc, ci đ l sở y.
b. Thức
Lại nữa, tại sao ci m bởi đ sắc v.v... được nhận thức được gọi l thức của mắt, cho đến thức, chứ khng gọi l thức của sắc, cho đến thức của php? Ci g c những ci ny, mắt v.v l sở y; th đối với chng,[206]
ato sādhāraṇatvāc ca
vijānaṃ tair nirucyate //45/
彼及不共因 故隨根說識
[45cd] V do bởi tnh cch c biệt,
Bởi ci đ n được định danh l thức.
Tnh cch c biệt (asādhāraṇatva)[207] l g? Mắt của người khc khng thể lm sở y cho thức (của người ny). Nhưng, sắc l đối tượng (ālambana) của thức, v cũng l đối tượng cho thức con mắt của người khc. Cho đến thn thức, nn biết, cũng vậy. V vậy, do tnh chất sở y, v do tnh cch c biệt, thức được định danh bởi cc (căn) ấy, chứ khng phải bởi sắc cc thứ. Cũng như ni tiếng trống, mầm la.[208]
c. Giới địa của nhận thức
Một người tồn tại trong thn nhn thấy cc sắc bằng con mắt; khi ấy thn, con mắt, sắc, thức c cng ở trn một giới địa khng? Chng ở khc giới địa?
Đp: tất cả c sự khc biệt.
1/ Một người sinh trong Dục giới (kāmadhātu):
- Nhn sắc của giới địa đ bằng con mắt ở đ; tất cả đều trong cng một giới địa ny (svabhūmi).
- Nhn cc sắc trong giới địa của bản thn[209] bằng con mắt của Sơ thiền, bấy giờ thn v sắc cng ở giới địa ny, nhưng thức v mắt ở giới địa khc.[210]
- Nhn cc sắc trong giới địa của Sơ thiền, ba thứ kia[211] thuộc giới địa khc.
- Nhn cc sắc ở Dục giới bằng con mắt của Nhị thiền, khi ấy thn v sắc ở Dục giới, [212] con mắt ở giới địa kia (tadbhūmikaṃ),[213] thức ở giới địa Sơ thiền.
- Nhn sắc trong sơ thiền, thức v sắc thuộc địa giới ấy; thn thuộc Dục giới; mắt thuộc địa giới Nhị thiền.
- Nhn sắc trong giới địa Nhị thiền, sắc v mắt thuộc giới địa ấy; thn thuộc Dục giới; thức thuộc Sơ thiền.
- Cũng vậy, với con mắt thuộc thiền thứ ba v thứ tư m nhn sắc trong giới địa của bản thn hay trong giới địa thấp hơn, theo sự thch hợp m suy.
2/ Một người sinh trong giới địa Sơ thiền:
- Bằng con mắt trong địa giới ny nhn cc sắc ở đy, tất cả đều cng giới địa của bản thn. Nếu nhn sắc trong giới địa thấp hơn, ba thuộc giới địa của bản thn.[214]
- Bằng con mắt Nhị thiền nhn (sắc) trong giới địa của bản thn;[215] ba thuộc giới địa bản thn, mắt thuộc giới địa kia.[216] Khi nhn cc sắc ở Dục giới, thn v thức thuộc giới địa bản thn, sắc thuộc hạ giới, mắt thuộc giới địa kia.[217] Khi nhn (sắc) thuộc Nhị thiền, mắt v sắc thuộc giới địa ấy; cn lại, thuộc giới địa bản thn.[218]
- Cũng vậy, bằng con mắt của Tam thiền,[219] theo sự hợp l m suy.
3/ Một người sinh ở Nhị thiền,[220] bằng con mắt thuộc giới địa bản thn hay giới địa khc, nhn sắc thuộc giới địa bản thn hay giới địa khc, cũng vậy, ty theo sự hợp l m suy.
Nhưng, theo nguyn l (niyama)[221] sau đy:
na kāyasyādharaṃ cakṣuḥ
眼不下於身
[46a] Mắt khng thấp hơn thn.
Thn, mắt v sắc thuộc cả năm giới địa: Dục giới, cho đến giới địa Tứ thiền. Mắt v sắc thuộc hai: Dục giới v Sơ thiền. Trong đy, thn thuộc giới địa no, mắt thuộc giới địa ấy; hoặc mắt ở giới địa cao hơn chứ khng thấp hơn. Cảnh vực sắc cng giới địa với mắt hay thấp hơn.
urdhvaṃ rūpaṃ na cakṣuṣaḥ/
色(識)非上眼
[46b] Sắc khng cao hơn mắt.
Thật vậy, khng bao giờ sắc thuộc giới địa cao hơn c thể được thấy bởi mắt thuộc giới địa thấp hơn.
vijānaṃ ca...
...識 ...
[43c] ... v thức...
Cũng như sắc, thức khng cao hơn mắt.
... asya rūpaṃ tu
kāyasyobhe ca sarvataḥ// 46/
色於識一切 二於身亦然
[46cd] Nhưng sắc đối với n, v cả hai đối với thn, từ tất cả.
Đối với n (asya), chỉ thức con mắt vừa được ni, c đối tượng sắc từ tất cả: cao cả: cao hơn, thấp hơn, v giới địa bản thn.
Thn c hai, sắc v thức, từ tất cả.
Cũng như mắt, được ni, được ni chi tiết, nn biết,
tathā srotraṃ...
如眼耳亦然
[47a] Tai cũng vậy...
Tai khng thấp hơn thn, thanh khng cao hơn tai. Thức, v thanh đối với n; v thn, cả hai: từ tất cả.[222] Đ gọi l ni chi tiết.
... trayāṇāṃ tu
sarvam eva svabhūmikam /
次三皆自地
[47b] Với ba,
Tất cả thuộc tự địa.
Ba giới: mũi, lưỡi, thn, c thn, đối tượng, thức, đều thuộc giới địa bản thn. Sau khi nu tổng qut như vậy, sau đy sẽ nu chi tiết sai biệt.
kāyavijānam adharasvabhūmi
身識自下地
[47cd] Thn thức, thấp hơn bản địa.
Thn, thn giới, xc, lun lun tại bản địa. Nhưng, thn thức, c khi tại bản địa,[223] như người sinh Dục giới v Sơ thiền. C khi ở giới địa thấp hơn, như người sinh Nhị thiền.[224]
aniyataṃ manaḥ // 47/
意不定應知
[47d] bất định.
C khi đồng giới địa với thn, , thức v php; c khi cao hơn hay thấp hơn. Trong thn thuộc năm giới địa, v.v[225] ở tất cả giới địa, khi thọ sinh v khi nhập định. Tuỳ theo sự hợp l, như sẽ được ni chi tiết trong phẩm Phn biệt định. V mục đch lược bỏ sự rườm r m ở đy khng ni thm nữa, v kết quả t m cng sức lớn.
Đ ni xong phụ luận.[226]
23. Sở thức
Nay sẽ nghin cứu vấn đề ny: Trong mười tm giới, v trong su thức, ci g được nhận thức bởi ci g?[227]
Đp:
paca bāhyā dvivijeyāḥ
五外二所識
[48a] Năm ngoại, hai sở thức.
Cc giới sắc thanh, hương, vị, xc, theo thứ tự, được lnh thọ (anubhūta) bởi cc thức mắt, tai, mũi, lưỡi, v được thức biệt (vijāyante) bởi (manas). Mỗi giới ny như vậy được nhận thức bởi hai thức.
Mười ba giới cn lại, v khng phải l cảnh vực của năm thức thn, chỉ được nhận thức bởi một thức.
24. Thường tính
Trong mười tm giới ny, bao nhiu giới l thường?
nityā dharmā asaṃskṛtāḥ
常法界無為
[48b] Thường hằng l cc php v vi.
Theo đ, một phần của php giới l thường hằng. Cn lại đều l v thường.
25. Căn-Phi căn
Bao nhiu l căn? Bao nhiu phi căn?
dharmādha indriyaṃ ye ca
dvādaśādhyātmikāḥ smṛtā// 48/
法一分是根 并內界十二
[48cd] Phn nửa php giới l căn.
V mười hai nội giới được ghi nhớ.
Trong Kinh,[228] hai mươi hai căn được ni đến: căn mắt (cakṣurindriya), căn tai (srotrendriya), căn mũi (ghāṇendriya), căn lưỡi (jīhvendriya), căn thn (kāyendriya), căn (manaindriya), căn nữ (strīndriya), căn nam (puruṣendriya), căn sinh mạng (jīvitendriya), căn lạc (sukhendriya), căn khổ (duḥkhendriya), căn hoan hỷ (saumanasyendriya), căn ưu phiền (daumanasyendriya), căn bung xả (upekṣendriya), căn tn (śraddhendriya), căn tinh tấn (vīryendriya), căn ức niệm (smṛtīndriya), căn định (samādhīndrya), căn tuệ (prajendriyam), căn sẽ biết điều chưa biết (anājātamājāsyāmīndriya), căn biết (ājendriya), căn đ biết r (ājāvīndriya).
Nhưng cc nh Abhidharmika khng theo thứ tự của su xứ, m đặt căn ngay sau mạng căn, v tnh cch c đối tượng của n (sālambanatvāt).
Trong đy, phn nửa php giới l mười một căn kể từ mạng, v ba căn sau, v l một phần của php giới.
Mười hai giới nội tự thn (adhyātmika),[229] gồm năm giới kể từ mắt theo như tn gọi, căn bao gồm bảy tm giới. Căn nam v nữ l một phần thn giới, sau ny sẽ ni. Năm giới cn lại, v một phần php giới được lập thnh phi căn.
________________________________________
[1] Skt. sanidarśana, (c tnh chất) được chỉ cho thấy, thuộc hữu hnh. Sphut., yena viśeṣeṇa yogāt tad vastu tathā nidarśayituṃ śakyate sa nidarśanam ity ucyate, vật thể no c thể được chỉ cho thấy một cch thch đng với sự đặc th, ci ấy được ni l ci được chỉ cho thấy (nidarśaṇa). Ht. hữu kiến 有見; Cđ. hữu hiển 有顯.
[2] Skt. anidarśana, (c tnh chất) khng được chỉ cho thấy, v hnh. Ht. v kiến 無見; Cđ. v hiển 無顯.
[3] sanidarśana eko tra rūpaṃ.
[4] sapratigha, (c tnh) phương hại, gy trở ngại. Ht. hữu đối 有對; Cđ. hữu ngại 有礙.
[5] apratigha, Ht. v đối 有對; Cđ. v ngại 無礙.
[6] sapratighā daśa/ rūpiṇaḥ. Sphut., rūpaṇaṃ rūpam, tad eṣām astīti rūpiṇaḥ, sắc c tnh biến hoại; ci no c tnh chất ny, đ l ci c sắc (rūpiṇa). HT., Cđ. hữu sắc 有色.
[7] Skt. pratigha, sự gy trở ngại, sự đề khng (→ sn, no hại). Ht. đối 對; Cđ. ngại 礙.
[8] pratighāta, Ht. ngại 礙; Cđ. tương chướng 相障.
[9] āvaraṇa-pratighāta, Ht. chướng ngại hữu đối 障礙有對; Cđ. chướng ngại 障礙.
[10] Sphut., yatraikaṃ sapratighaṃ vastu tatra dvitīyasyotpattir na bhavati, nơi no c một vật thể hữu đối, nơi đ khng tồn tại vật thể thứ hai.
[11] viṣayapratighāta; HT. cảnh giới hữu đối 境界有對; Cđ. trần ngại 塵礙.
[12] Cf. Thi thiết luận (T26n1538 p524a2): Hỏi: Do nguyn nhn g m c ở trong nước th thấy, nhưng trn đất liền th khng thấy?
[13] pratihanyate, dạng động từ của pratigha & pratighāta, ở đy được hiểu tấn cng. Sphut., jale pratihanyata iti jale svaviṣaye pravartata, n bị tấn cng trong nước, nghĩa l n hoạt động trong nước l cảnh vực của n. Cf. Samyutta iv. 201: evameva kho bhikkhave assutavā putthọjano cakkhusmiṃ haati manāpāmapehi rūpehi, Cũng vậy, ny cc T-kheo, phm phu v văn ở nơi con mắt bị tấn cng (bị bức hại) bởi cc sắc khả i hay khng khả i. Ht., Cđ. hữu ngại 有礙.
[14] śiśumāra, Ht. phin m: thất-th-ma-la 室獸摩羅; Cđ. ngạc 鼉.
[15] piśāca, một loại quỷ ăn thịt người. Ht. tất-x-gi 畢舍遮; Cđ. quỷ 鬼.
[16] ālambanapratighāta. Ht. sở duyn hữu đối 所緣有對. Cđ. duyn duyn ngại 緣緣礙.
[17] nipāta, sự rơi xuống, sự xng vo (tấn cng). Ht. ha hội 和會; Cđ. dĩđo 以到.
[18] Trường hợp, cảnh giới hữu đối (viṣaya-pratighāta), m khng phải l chứng ngại hữu đối (āvaraṇa-pratighāta).
[19] Trường hợp, chướng ngại, m khng phải l cảnh giới.
[20] Vừa cả hai.
[21] Khng phải cả hai.
[22] Ht., Nếu vậy, v lậu duy chỉ l v k?
[23] Chỉ ba thiện căn: v tham, v sn, v si; trīṇi kuśalamūlāni: alobhaḥ, adveṣaḥ, amohaḥ.
[24] kavaḍīkārāhāra, thức ăn được vo thnh miếng, Hn: đoạn thực 段食; đon thực 摶食.
[25] Ht.: Trong ci ny, c loại xc m tự tnh khng phải l đon thực.
[26] Sphut., Hai giới ny, m tự tnh khng phải l thực phẩm, cũng tồn tại trong ci ny.
[27] Sphut., vị khc ở đy chỉ Đại đức Śrīlāta.
[28] Sphut., vaibhāṣīyaḥ kaścit, trả lời của một vị T-b-sa sư no đ.
[29] Ht., Cũng như khng c nam căn th cũng khng c y xứ (của nam căn).
[30] Thm một giải thch khc của Vaibhāṣika.
[31] Sphut., ācārya āha, đy l lời của Luận chủ, tức Thế Thn.
[32] Sphut., trong Sắc giới, hai căn mũi v lưỡi khng tồn tại, v khng c nguyn nhn.
[33] Sphut., Luận chủ nu vấn đề.
[34] Sphut., trả lời của Vaibhāṣika.
[35] kośagatavastiguhya; Ht. m tng ẩn mật 陰藏隱密; Cđ. tượng vương m 象王陰.
[36] ibid., kiến của Luận chủ.
[37] ibid., Vaibhāṣika dẫn chứng Kinh.
[38] Khng tồn tại quan năng sinh dục trong Sắc giới. Cf. T-b-sa 145, T27n1545 p746a4.
[39] ibid., kết luận của Vaibhāṣika.
[40] Ht.: Do đ, chỉ c ba giới sau cng hệ thuộc V sắc giới.
[41] Ht. hữu tầm hữu tứ 有尋有伺. Cđ. hữu gic hữu qun 有覺有觀. Về nghĩa, cf. bản luận, Ch.ii, K.28, 33.
[42] Ht., V hnh tướng của chng th, hoạt động hướng ra ngoại giới.
[43] Skt. hi, Ht. duy 唯; Cđ. định 定.
[44] triprakāra, tam phẩm 三品. Ba trường hợp được nu thnh ba vấn đề trn.
[45] Sphut., từ kila (Ht. truyền thuyết 傳說, Cđ., bỉ thuyết 彼說) nu r đy l kiến của người khc. của Luận chủ được ni đoạn sau.
[46] svabhāva-vikalp; Ht., Cđ. tự tnh phn biệt 自性分別.
[47] abhinirūpaṇa-vikalpa; Ht. kế đạc phn biệt 計度分別; Cđ. nhị hiển thị phn biệt 二顯示分別.
[48] anusmaraṇa-vikalpa; Ht. ty niệm phn biệt 隨念分別; Cđ. ức niệm phn biệt 憶念分別.
[49] Bản luận, Ch.ii, K.33.
[50] Ht. tuệ 慧; Cđ. tr 智.
[51] Ht. địa 意地; Cđ. tm địa 心地.
[52] Ht., Tất cả sự ức niệm đều c tự thể l địa.
[53] sālambana, hnh dung từ, chỉ tnh chất sở hữu đối tượng, tồn tại trong liện hệ đối tượng; Ht. hữu sở duyn 有所緣; Cđ. hữu duyn duyn 有緣緣.
[54] Trong bản Ht. Bản Sanskrit v Cđ. khng c.
[55] upātta, được tiếp thu (nhận), tnh chất gần với khi niệm vật chất hữu cơ. Định nghĩa của bản luận đoạn sau. Ht. chấp thọ 執受; Cđ. hữu chấp 有執.
[56] HT. Cc thứ trong thn, trừ phần kết hợp với gốc V cc thứ ngoi thn, như sắc, hương, vị, xc trong đất, nước
[57] sacetana, c tnh nhạy cảm; Ht. hữu gic xc 有覺觸; Cđ. hữu gic 有覺.
[58] Hn: (đại) sở tạo 大所造.
[59] Định nghĩa bhautika: bhūteṣu bhavatvāt.
[60] Ht., 10 sắc xứ.
[61] Cf. bản luận, i. k 12 trn.
[62] Chỉ bốn tnh chất cứng, ẩm, nng, động. Xem i. K 12 trn.
[63] Xem, i. k 10d.
[64] Ht., Như vậy, theo trong Kinh Kết luận của Luận chủ.
[65] Sphut., dẫn Kinh để lập lun, tự thể của nhn căn l tnh chất cứng, v.v tức bốn đại chủng.
[66] Skt. tenāvinirbhāgavarttino māṃsapiṇḍasyaiṣa, Ht., Khng tch rời khối thịt nhn căn m c tnh chất cứng (địa đại) cc thứ. Cđ. Khối thịt v nhn căn khng tch rời nhau. Giải thch của Sphut., tena cakṣurindriyeṇāvinirbhāgavarttino adhiṣṭānasyaitad, ci đ (chỉ tnh cứng v.v) của y xứ (chỉ con mắt thịt) khng phn ly với căn con mắt. Theo đ eṣa (etad), đại từ, Ht. hiểu l kin tnh.
[67] Ht. Cđ. Nhập thai kinh 入胎經. Dẫn Kinh để chứng minh bốn đại chủng cũng l tự thể của nhn căn v.v Cf. Pāli, M. iii. 239 (Dhātuvibhaṅga): chadhāturo ayaṃ, bhikkhu, puriso chaphassāyatano aṭṭhārasamanovicāro caturādiṭṭhāna, Su giới, Tỳ-kheo, l con người ny; l su xc xứ, 18 cận hnh, bốn thắng xứ.
[68] Ht. bản sự 本事. Cđ. chng sinh căn bản 眾生根本. Sphut., nu hai giải thch: hoặc, bốn giới đầu (bốn đại) l thực thể căn bản (mūlasattva), v năm xc xứ (sparśāyatana), của con mắt v.v từ đ m pht sinh. giới (manodhātu) cũng l thực thể căn bản, v xc xứ (manaḥsparśāyatana) từ đ m sinh khởi. Hoặc, bốn giới đầu, v l sở y của sắc phi sinh; v giới, v l sở y của tm sở; nn chng chnh l thực thể căn bản. Nghĩa l, theo Kinh, thực thể căn bản, chứ khng phải l tự thể.
[69] T-b-sa 74 (T27n1545 p381c16): Su xứ (con mắt...) khi lm sở y cho xc được gọi l su xc xứ. Nghĩa l, ngoi xc cn c thọ tức cc tm sở khc nữa.
[70] Quang k 2: Kinh tuy ni su xc xứ, m ngoi ra cũng cn c cc tm sở khc. (Bởi v cc tm sở khc khng được bao gồm trong su xc xứ.)
[71] Quang k 2: Kinh ni, tưởng cc thứ y chỉ tm. Đu c phải ni tự thể của tm trở lại y chỉ chnh n.
[72] Sphut., sarāgaṃ cittam iti cittarāgayoḥ parasparato arthāntaratvam, tm c tham, tm v tham l hai nghĩa khc nhau.
[73] Ht. cực vi tụ 極微聚.
74 Cf. T-b-sa 133 (T27n1545 p689c8): Bao nhiu xứ ha hiệp ni l năng đoạn? Bao nhiu xứ ha hiệp ni l sở đoạn?
[75] Động từ căn: chid, cắt, chặt, chẻ, lm gin đoạn. Năng động: chinatti, chintte, n chặt; Hn: năng chước 能斫; thụ động: chidyte, n bị chặt; Hn: sở chước 所斫.
[76] accha. Ht: tịnh diệu 淨妙. Cđ. thanh tịnh 清淨.
[77] Động từ căn: dah, thiu, đốt chy. Năng động: dahati/dahate, n đốt; danh từ tc nhn: dagdhṛ: người đốt, dāhaka, ci đốt, sự đốt; Ht. năng thiu 能燒. Thụ động: dahyte, n bị đốt 所燒.
[78] Động từ căn: tul, cn. Năng động: tolayati/tulayati, n cn 能稱. Thụ động: tolyate, n bị cn; danh từ thụ động: tulya, ci bị cn, sự cn bằng; Ht. sở xứng 所稱.
[79] Ht.: Ci năng thiu cũng l ci sở xứng. Tự thể như trước
[80] Vipākaja, được sinh ra như l sự chn muồi của nghiệp qu khứ. Cđ. quả bo sinh 果報生.
[81] Aupcayika, ci được tch lũy ln, được pht triển thm ln. Cđ. tăng trưởng sinh 增長生.
[82] vipākahetor jātāḥ vipākajāḥ.
[83] Sphut., yathā gobhir yukto ratho goratha iti, cũng như xe được ko bởi những con b được gọi l xe b.
[84] Động từ căn; pac; pacati, n nấu; pacyate, n được nấu, →vi-pacyate, n được nấu chn.
[85] Skt. aupacayika < upa-caya: dồn chứa ln → sự pht triển. Ht. sở trưởng dưỡng 所長養. Cđ. tăng trưởng 增長.
[86] Cf. Tạp A-t-đm tm luận 1 (T28n1552 p879a7): V được trưởng dưỡng bởi phạm hạnh, chnh thọ.
[87] Skt. santāna: sự nối kết thnh một qu trnh lin tục. Hn: tương tục 相續.
[88] Sphut., anupacitakāyasya śabdasauṣṭhavādarśanāt, bởi v, đối với thn khng khỏe mạnh (=khng được pht triển) th thanh khng tỏ ra vi diệu.
[89] Sphut., yat tu vipākajaṃ na tasyecchayā pravṛttiḥ, Ci g như l kết quả của qu khứ, ci đ khng hoạt động theo muốn.
[90] Tức khẳng định thanh cũng l dị thục sinh.
[91] Qu trnh ba đoạn của thanh: karma (nghiệp) - bhūtāni (cc đại chủng) - śabda (thanh).
[92] Xem cht. dưới.
[93] Thanh hoạt động do muốn. Thọ khng do muốn.
[94] Skt. naiṣyandika < ni-syad: tun chảy xuống.
[95] Skt. sabhāgasarvatraga-hetu: nhn phổ biến (sabhāgahetu, Ht. biến hnh nhn) v đồng loại (sarvatraga-hetu, Ht. đồng loại nhn). Hai nhn ny cho quả lưu loại (niṣyanda-phala, đẳng lưu quả), kết quả tương tự v cng loại với nhn. (ii.56)
[96] Vipākahetu, ii. 54.
[97] Skt. dravyavant [有實事. Cđ. hữu thật vật 有實物.
[98] Skt. prathamānāsrave, v lậu tối sơ, chỉ st na đầu tin chứng Dự lưu hướng.
[99] V ba giới ấy trong một st-na ny khng do nhn đồng loại nn khng phải l quả đẳng lưu. Sphut., pūrvakṣaṇāsravābhāvāt, v v lậu chưa c trong st na trước đ.
[100] K. ii. 36, đạt được ci trước đ chưa c, gọi l thủ đắc (pratilambha, Ht. hoạch 獲 ). Ci đ c m chưa mất, gọi l thnh tựu (samānvagata).
[101] Skt. pṛthak lābhaḥ. Ht. độc đắc.
[102] Trong hai trường hợp, nhn căn trước đ chưa tồn tại (chưa thnh tựu).
[103] Skt. saha. Ht. cu đắc.
[104] ca: sahāpi ca.
[105] Nội tư thn, hay nội tại; Skt. ādhyātmiaka: adhi (tăng thượng) + ātma (tự ng). Cđ. ng y 我依, nội 內. Ht. nội 內. Xem định nghĩa dưới.
[106] Skt. ahaṃkāra < ahaṃ (đại từ nhn xưng, chủ cch) + kāra (sự tc thnh). Hn: ng chấp 我執.
[107] Skt. ātmanā hi sudāntena, do bởi kho tự chế ngự (= do bởi tự ng được kho chế ngự, ātman, danh từ, được dng như phản thn đại từ).
[108] Xem K.i.17a-b.
[109] Quan điểm Hữu bộ: tam thế thực hữu.
[110] Đặc tnh hay yếu tnh, l tnh cch khng xả bỏ tự thể (Sphut., na hi svabhāvaparityāgo sti).
[111] Skt. sabhāga, rất kh dịch: sa (=saha, cộng đồng, cộng hữu) + bhāga (bộ phận, bộ loại). Trong lin hệ ở đy, Ht. đồng phần 同分; Cđ. đẳng phần 等分. Nơi khc, lin hệ nhn quả, sabhāga-hetu, Ht., Cđ. đồng loại nhn 同類因.
[112] Skt. niyataḥ. Ht. định 定. Quang k 2: định, hm nghĩa bất cộng. V mỗi cảnh l đối tương ring biệt cho mỗi thức tương ứng.
[113] Ht., sinh php 生法. Cđ., định sinh vi php 定生為法.
[114] T-b-sa 71 (T27n1545 p370c7): Hỏi: Php giới c khi no l bỉ đồng phần khng? Đp: Khng. Khng một php no m khng được nhận thức bởi v lượng thức, qu khứ, hiện tại v vị lai.
[115] Ht. Những thứ đ được trừ như vậy...
[116] Skt. anyasya cittakṣaṇasya, st-na của tm. Ht. đệ nhị niệm tm 第二念心. Cđ. đệ nhị st-na tm 第二剎那心.
[117] Skt. tat-sabhāga: tat (đại từ, ci đ) + sabhāga (xem cht. 319 trn). Ht. bỉ đồng phần 彼同分 Cđ. phi đẳng phần 非等分.
[118] Quang k 2: Phần, hm nghĩa l loại 分是類義. Nghĩa l n thu nhận một cch phổ biến những g l đồng loại.
[119] Ht.: ...khng nhn sắc.
[120] Skt. prāptagrahaṇa, sự nhận thức khi tự thn đối tượng đi thẳng đến trong căn; giữa căn sở y của thức v tự thn đối tượng khng c gin cch. Ht. ch (căn) phương thủ 至根方取. Cđ. ch đo căn 至到根. Xem K.i.43.
[121] Skt. bhāga; động từ căn bhaj: phn chia, chia phần hay nhận phần.
[122] Skt. anyonyabhajanam, sự chia phần cho nhau. Ht. cnh tương giao thiệp 更相交涉. Cđ. cnh hỗ tương ưng 更互相應.
[123] Skt. kātribhajanam, sự phn chia cng tc. Ht. kỷ tc dụng 己作用. Cđ. cộng tc nhất cng năng 共作一切能.
[124] Định nghĩa tiền tố sa- (trong sabhāga): sa eṣām asti (chng c ci đ). Sa: ngữ cơ của tad, đại từ nhn xưng ngi thứ ba số t; dng lm tiền tố trong phức hợp từ.
[125] Skt. sparśasamānakāryatva, trạng thi cng phần chung l tiếp xc. Ht. sở sinh xc 所生觸. Cđ. đồng dĩ nhất xc vi sự 同以一觸為事.
[126] darśanaheya, Ht. kiến sở đoạn 見所斷; Cđ. kiến đế sở diệt 見諦所滅.
[127] bhāvanaheya. Ht. tu sở đoạn 修所斷; Cđ. tu đạo sở diệt 修道所滅.
[128] aheya. Ht. phi sở đoạn 非所斷; Cđ. phi sở diệt 非所滅.
[129]Sphut., tatsahabhuva, cc php đồng thời sinh khởi với cc ty min, l cc php tương ưng (samprayukta) của chng: thức, thọ, v.v v cc php khng tương ưng (asamprayukta): bốn tướng sinh, trụ, dị, diệt v cc tướng ty phụ (tallakṣaṇānulakṣaṇāni: cc tướng v ty tướng của n).
[130] tatprapti: tat (n), chỉ ty min
[131] Thuận chnh l 6: 88 ty min, cng với tm v tm sở php tương ưng với chng, v cc php cu hữu l cc đắc của chng v cc tướng (sinh, trụ, dị, diệt) của chng, đều l kiến sở đoạn.
[132] Quang k: kiến của Kinh bộ (Sautrāntika), Dị sinh tnh, khng khởi khi đắc Thnh; v tương phản với Thnh, nn đng l thuộc kiến đoạn. Sphut, quan điểm của Vātsīputriya (Độc tử bộ): V tương phản với Thnh đạo,... do đ, như hữu thn kiến cc thứ, cả hai được đoạn trừ bởi kiến.
[133] Kệ tụng theo Sphut.
[134] Hiển tng: Bất nhiễm, đy chỉ thiện hữu lậu, v v ph v k.
[135] Hiển tng: Sắc hữu lậu, nhiễm hay khng nhiễm.
[136] Sphut., Đoạn thiện căn tức khng thnh tựu cc thiện php nhưng vẫn thnh tựu dị sinh tnh.
[137] Chnh l: Dị sinh tnh thuộc tnh chất v k khng nhiễm . Nếu n l nhiễm , hạng dị sinh ở Dục giới sau khi đ ly dục tham (chứng Sơ thiền) khng cn l định sinh nữa.
[138] Hiển tng: Php bất nhiễm v cc sắc php khng thuộc kiến đoạn. V chỉ khi no hon ton đoạn trừ cc phiền no lấy chng lm đối tượng, bấy giờ mới ni l đoạn trừ.
[139] Kiṃ punaḥ kāraṇam, theo Sphut v bản Cđ.; nhảy st trong bản Huyền Trang v Thakur.
[140] Cđ. vi tứ đế l 違四諦理, tri với l bốn Thnh đế. Khng c cu ny trong bản Ht. Sphut., dị sinh tnh, v l c tnh phi phiền no (akleśaduṣṭatvāt), nn khng mu thuẫn với Thnh đế.
[141] Sphut., nghiệp thn v ngữ khng phải l sở duyn.
[142] Ht., tức năm thức.
[143] Ht., năm nhiễm kiến 五染污見.
[144] Cđ., Cc v lậu kiến trong thn của bậc v học.
[145] Santīrika, Hn: quyết đạc 決度. Sphut., santīraṇa, khả năng phn đon, l khả năng dẫn khởi sự quyết định trước khi khảo st đối tượng.
[146] upadhyāna = upanidhyāna, Ht. thẩm lự 審慮 . Cđ. giản trạch 簡擇 .
[147] Ht., Cđ. V l v phn biệt.
[148] Bảo sớ: Thế Hữu chủ trương con mắt thấy. Php Cứu, thứ con mắt thấy. Diệu m, tuệ tương ưng với thức con mắt thấy. Th dụ bộ, thức con mắt đồng thời ha hiệp với tm, tm sở thấy. Độc tử bộ, tm-tm sở ha hiệp thấy.
[149] anyavijānasamaṅgino. Cđ. dư thức tương ưng 餘識相應. Ht. dư thức hnh thời 餘識行時, khi thức khc đang hoạt động
[150] Chnh l: Nếu con mắt c thể thấy, tại sao khng thể trong cng một lc nắm bắt tất cả đối tượng? Bảo sớ: Nếu con mắt c thể thấy, th khi thức của tai đang hiện khởi, mắt cũng c thể thấy.
[151] Chnh l: chỉ một phần t con mắt l thấy sắc; đ l con mắt khi đồng phần... Khi no c thức tr tr, khi đ con mắt l đồng phần.
[152] Quang k: Tiền đề của thức kiến gia (vijānavādin).
[153] Sphut., chỉ những vị chủ trương mắt thấy trong Vaibhāṣika.
336 Sphut., Luận chủ chấp nhận quan điểm thức kiến, đặt vấn đề v giải thch.
[155] Ht. cảnh hiệp 境合; Cđ. ch cảnh 至境. Thn căn chỉ c thể nhận thức khi đối tượng đến p st n (prāpta-viṣaya), nhưng với con mắt th khng; xem i. 43cd.
[156] Cđ.: Nếu vậy, tại sao n khng thấy? Ht.: Nếu vậy, chủ trương nhn thức l thế no? Chất vấn của nhn kiến gia.
[157] Xem i. 17.
[158] Sphut., Hnh động của thức y chỉ được m chỉ bằng con mắt được y chỉ... Như những người ngồi trn giường ku, được ni l ci giưng ku.
[159] Ht. thiểu phần tuệ 少分慧. Quang k: C tuệ khng phải l kiến, nn ni l một phần (thiểu phần). Cđ. V như c giải thot được gọi l kiến hoặc được gọi l tr.
[160] Ht. giản trạch 簡擇. Cđ. tr 智.
[161] Sphut., ni l kaścit (một phần no đ), v khng phải tất cả thức đều thấy.
[162] Bảo sớ: theo Thi Php sư, đy l chất vấn của Độc tử bộ (Vātsīputriya).
[163] Bảo sớ: theo Thi Php sư, quan điểm của Đm-ma-đa-la bộ.
[164] Cf. T-b-sa, quyển 95.
[165] divasakara; Ht. năng tc tr 能作晝.
[166] Skt. kim idam ākāśaṃ khādyate, tại sao nhai nghiến hư khng? Ht., như h cộng tụ tra xế hư khng 如何共聚楂掣虛空?
[167] Janapadanirukti. Ht. Phương vực ngn từ方域言詞; Cđ. Phương ngn 方言. Cf. M.iii. 230: janapadaniruttiṃ nābhiniveseyya samaaṃ nātidhāvanti; S.iv. 230: yaṃ ca sāmaṃ ātaṃ taṃ ca atidhāvanti, yaṃ ca loke saccaṃmataṃ taṃ ca atidhāvanti.
[168] naikatarānyathbhāvāt; Sphut.: Nếu cả hai con, một mở v một hơi nhắm, hoặc nhắm lại cả hoặc mở cả, bấy giờ khng thấy hai mặt trăng. Ht. (Mở một con v xc chạm một con th thấy hai mặt trăng). Nhắm một con v xc chạm một con th sự kiện ấy khng c. Cđ. do một trong hai con biến dị sẽ thấy khng r.
[169] Ht. Khng giống như ngại sắc.
[170] (a) prāptaviṣaya, đối tượng vươn đến để kết hợp với chủ thể pht sinh nhận thức. Ht. ch cảnh 至境. Cđ. ch trần至塵.
[171] Quang k: nạn vấn của Thắng luận sư (Vaiśeṣika), chủ trương cả su căn đều nhận đối tượng tiếp hợp.
[172] Ht., thm: Tai cũng vậy.
[173] nirantarotpattiḥ, khng c khoảng cch giữa căn v cảnh. Chnh l: Căn v cảnh tiếp cận nhau để sinh khởi, mới c thể tiếp nhận.
[174] Cđ. ln hư 鄰虛.
[175] Ht. hữu phần 有分. Cđ. hữu phương phần 有方分.
[176] Sphut., Nếu chng khng tiếp xc, khi khng c sự đnh g, m thanh khng thể pht ra. Ht. (m thanh pht ra) Do cực vi v gin sinh. Nếu chng xc nhau, khi đ chọi đ, tay vỗ tay, chng sẽ dnh lại.
[177] Ht. ha hiệp sắc 和合色. Cđ. vi tụ vật 微聚物.
[178] Đối với cc vật phi xc, cũng được hỏi như vậy (Ht.)
[179] viśīryate, Ht. khi vật ha hiệp bị ly tn. Sphut., tadyathā śuṣkā mṛccūrṇīkriyamāṇā, như bột cục bị sấy kh. Quang k: Như đm bột rải trong khng.
[180] cayaṃ gacchati, Ht. Vật ly tn lc đang ha hiệp.
[181] cayavattāṃ cayaḥ; Cđ. Tụ kết hợp với tụ. Ht. Vật đ ha hiệp lại được ha hiệp.
[182] vātāyanaraja; Ht. hướng du trần đồng loại tương tục. Quang k: Tụ vi tế sinh tụ vi tế; hoặc sinh đồng loại.
[183] Quang k: tức Đại đức Php Cứu (Dharmatrata).
[184] Xem cht.102, tr.19 trn (i. 13).
[185] Ht.: phương phần 方分.
[186] Ht.: hữu phương phần有分.
[187] Ht.: Nếu khng c phương phần, d thừa nhận c tiếp xc, cũng khng c lỗi ấy.
[188] Sphut., Tại sao sự tiếp nhận cc đối tượng lớn, như ni non, được đặc trưng bởi một lần, m khng phải theo thứ tự?
[189] Sphut., ...Với tốc độ rất nhanh... như sự tiếp thu vng lửa đang quay diễn theo thứ tự, nhưng được đặc trưng như l một lần.
[190] Sphut., Con mắt c đối tượng tương xứng khi nhn quả nho; khng tương xứng khi nhn đầu sợi tc hay nhn ngọn ni.
[191] Ht. an bố sai biệt 安布差別.
[192] Cđ. Th-la hoa 時羅花. Ht. hương tuy hoa 香荾花.
[193] Ht. Xoy trn như vỏ cy hoa cuốn lại 卷樺皮. Cđ. Như vỏ cy ph-hưu-x 浮休闍皮.
[194] Ht. Trn dưới p nhau như hai mng tay.
[195] Ht. Được bố tr nằm ngang, khng c cao thấp.
[196] Quang k: Theo sự tương truyền của cc cổ đức phương Ty, y phương gia cho rằng trong thiệt căn c một điểm nhỏ bằng đầu sợi lng. Chỗ khng c thiệt căn, l điểm mạt-ma (marman, tử huyệt). Lấy kim chch vo đ, người kia chết ngay. Sphut.: āgamasūcinārthaḥ kilaśabdaḥ, Từ kila chỉ cho sự truyền đạt của Thanh gio.
[197] Quang k: chỉ quan điểm truyền thống của Hữu bộ.
[198] Ht.: Ton thể thn căn lm thức pht khởi. Cđ.: Nếu tất cả đều lm pht sinh thn thức. Bản Thakur đọc l sarvaiḥ kila. Sphut. đọc sa kila.
[199] Xem i. k. 17a-b.
[200] Ht., thm: Năm căn, mắt v.v l biệt sở y. căn l l sở y thng cho cả năm. Sphut.: sở y l nhn căn v sở y l căn.
[201] Ht. đẳng v gin duyn 等無間緣. Cđ. thứ đệ duyn 次第緣. Xem k.i. 62.
[202] Ht.: nhn căn cu sinh. Sphut.: Mắt, l sở y cho nhn thức, chứ khng l đẳng v gin duyn.
[203] Sphut.: C tnh chất đẳng v gin chứ khng c tnh chất sở y. Su sở y của thức l mắt v.v cho đến .
[204] Sphut.: Cả hai, l sở y v l đẳng v gin.
[205] Ht.: Tức l, n lm sở y cho thức chứ khng lm đẳng v gin duyn cho thức v.v... Cđ.: thức khng c trường hợp đầu; v php no lm sở y th cũng lm thứ đệ duyn. Sphut.: Ci g lm sở y cho thức th cũng l đẳng v gin duyn.
[206] eṣām, trong bản Ht., bỉ 彼, thuộc tụng văn theo sau. Do đ, phần trường hng c thm giải thch: bỉ, chỉ sở y được gọi l mắt v.v đ ni trn.
[207] Ht. Cđ. bất cộng (nhn) 不共因.
[208] Sphut.: Cũng như trong đời người ta ni tiếng trống, mầm la, chứ khng ni tiếng di, mầm ruộng.
[209] Ht., sắc thuộc Dục giới.
[210] Cđ., mắt v thức thuộc sơ định.
[211] Ht., thn ở Dục giới; ba thứ kia thuộc sơ định.
[212] Ht., tự địa sắc 自地色.
[213] Ht., mắt thuộc nhị định.
[214] Ht., ba thuộc sơ định, sắc thuộc Dục giới.
[215] Ht., nhn sắc thuộc sơ định.
[216] Ht., ba thuộc sơ định; mắt thuộc nhị định.
[217] Ht., thn thức thuộc sơ định, sắc thuộc Dục giới, mắt thuộc nhị định.
[218] Ht., thn v thức thuộc sơ định, sắc v mắt thuộc nhị định.
[219] Ht., (...) v Tứ thiền, nhn sắc tự địa, hay hạ hoặc thượng địa.
[220] Ht., sinh ở tĩnh lự thứ hai, thứ ba hay thứ tư.
[221] Ht., quyết định tướng 決定相. Cđ. quyết phn 決判.
[222] Lặp lại tụng văn trn; thay mắt bằng tai, sắc bằng thanh.
[223] Ht., thức đối với thn v xc, hoặc tại tự địa, hoặc thấp hơn.
[224] Ht., sinh vo ba định trn.
[225] Ht., ba thứ. Tức , thức v php.
[226] ānuṣaṅgikaḥ; Sphut.: phụ luận của tụng i. 41, cakṣuś ca dharmatoś ca dṛṣṭiḥ.
[227] Ht.: ci g l thức? Ci g l sở thức?
[228] Sphut., Kinh được Phật ni cho Jātiśroṇa brahmaṇa (Sinh Văn b-la-mn). Cf. Pāli, Vbh 122 sq; Vism 491 sq.
[229] Cđ. ng y 我依.
Nguyn Văn Phạ̣n và Hán
|