Tâm Đại Từ Đại Bi.
|
Tràn đầy Cơi 10 phương.
|
Phân biệt các Nước Phật.
|
Pháp Phật và Ba Đời.
|
Muốn đủ công Đức Phật.
|
Biển tạng Pháp Bồ Tát.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Mới phát tâm Bồ Đề.
|
Muốn biết phân biệt hết.
|
Khoảng không bằng Cơi Pháp.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Các Phật và Pháp Phật.
|
Muốn được tất cả Phật.
|
Lực nơi các Đạo lớn.
|
Thành công Không chuyển lui.
|
Lợi ích các chúng sinh.
|
Trong tất cả chúng sinh.
|
Thường nổi Đại Từ Bi.
|
Rời xa nhớ thù giận.
|
Tu luyện tâm lợi ích.
|
Quang Từ chiếu 10 phương.
|
V́ chúng làm Quy y.
|
Các Phật đều nhớ giúp.
|
Công Đức khó nghĩ bàn.
|
Muốn biết phân biệt hết.
|
Tất cả các Nước Phật.
|
Thân Pháp Như Lai đẹp.
|
Thâm sâu khó nghĩ bàn.
|
Tạng công Đức vô lượng.
|
Trí tuệ rất sâu rộng.
|
Nhân đó mới phát tâm.
|
Chuyên cầu Phật Bồ Đề.
|
Muốn biết phân biệt hết.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Trí tuệ không chướng ngại.
|
Các Thế giới thô mịn.
|
Hoặc hẹp rộng vô lượng.
|
Biết một trong tất cả.
|
Biết tất cả trong một.
|
Bồ Tát với hạnh đó.
|
Tinh siêng không phóng túng.
|
Không gét nhờ sướng khổ.
|
V́ muốn độ chúng sinh.
|
Hiện trước tất cả Phật.
|
Vui xem đủ không chán.
|
Đều vào Pháp rất sâu.
|
Vô lượng biển công Đức.
|
Các chúng sinh 5 Đạo.
|
Thương xót như con một.
|
Giúp bỏ các cáu bẩn.
|
Đầy đủ Pháp Thanh tịnh.
|
Muốn giúp các giống Phật.
|
Thành quả không đứt tuyệt.
|
Tất cả Ma hàng phục.
|
Diệt hết không có thừa.
|
B́nh đẳng xem Như Lai.
|
Các tướng Pháp Ba Đời.
|
Pháp rất sâu vi diệu.
|
Thường tu không phóng túng.
|
Bồ Tát thường thích xem.
|
Tất cả cảnh giới Phật.
|
V́ thế các Như Lai.
|
Tưới đỉnh Tuệ Cam lộ.
|
Tâm tin không thể hỏng.
|
Kiên cố như Kim cương.
|
Ở nơi các Như Lai.
|
Biết ân và báo ân.
|
Cảnh giới tốt đẹp nhất.
|
Vô lượng quang Trí tuệ.
|
Tự biết không do người.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Chúng sinh 5 Đạo tham.
|
Đủ loại các Nghiệp báo.
|
Làm được tất cả tâm.
|
Biết các Căn sáng tối.
|
Vô lượng vô số tính.
|
Tất cả cảnh giới đẹp.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Tâm Bồ Đề vô lượng.
|
Thanh tịnh các Cơi Pháp.
|
Không nhờ không nơi dựa.
|
Không nhiễm như khoảng không.
|
Thành công Trí tuệ Phật.
|
Tâm đó không chướng ngại.
|
Xét rơ cảnh chân thực.
|
Rỗng lặng rời ảo vọng.
|
Thông tỏ tâm chúng sinh.
|
Mà không nhớ chúng sinh.
|
Phương tiện phân biệt Pháp.
|
Thành quả tới Niết Bàn .
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Đi tới các Nước Phật.
|
Sáng hiểu Pháp rất sâu.
|
Nếu hay biết phân biệt.
|
Vô lượng các Pháp Phật.
|
Tạng Cơi Pháp Thanh tịnh.
|
Xét rơ không nghi hoặc.
|
Hiểu sâu Căn chúng sinh.
|
Thành quả tới Niết Bàn.
|
B́nh đẳng xem các Pháp.
|
Chắc bằng các Như Lai.
|
Vô lượng tâm Thanh tịnh.
|
Thường ở trước các Phật.
|
Cung kính và tôn trọng.
|
Cúng dưỡng Nhân Sư Tử.
|
Thân thiết tất cả Phật.
|
Thích xem đủ không chán.
|
Các Bậc Như Lai đó.
|
Nhớ giúp Bồ Tát này.
|
Với các Pháp sâu đẹp.
|
Phân biệt không chướng ngại
|
Không nhờ không nơi dựa.
|
Tâm sạch như khoảng không.
|
Biết Nhân Sư Tử đó.
|
Biển Trí tuệ sâu rộng.
|
Vắng lặng vào Nhận đúng.
|
Xem Ba Đời không ngại.
|
Kiên cố không thể tan.
|
Tất cả không thể hỏng.
|
Chuyên nhớ Đạo B́nh Đẳng.
|
Chưa từng có đứt mất.
|
Rời tối hướng sáng đúng.
|
Chí học các Pháp thiện.
|
Thường thích xem Rỗng lặng.
|
Đầy đủ Tính chân thực.
|
Đạo lời nói Im lặng.
|
B́nh đẳng xem không khác.
|
Với Pháp không phân biệt.
|
Chắc là theo như sinh.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Cảnh giới các Phật sâu.
|
Vắng lặng vào Nhận đúng.
|
Ba Thông không chướng ngại.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Tất cả các Nước Phật.
|
Lực Tự do Bồ Tát.
|
Một nhớ đều ṿng khắp.
|
Vô lượng không thể đếm.
|
Phương tiện đều đầy đủ.
|
Đi khắp Cơi 10 phương.
|
Tên là Phật Tử thực.
|
Đầy đủ tâm Đại Bi.
|
Sạch mát trừ khát yêu.
|
Đại Từ nhớ tất cả.
|
Không ngại như khoảng không.
|
Với loại chúng sinh đó.
|
Không sinh nhớ chúng sinh.
|
Đều đă rời ảo vọng.
|
Thanh tịnh tới 10 phương.
|
Với các chúng sinh đó.
|
Thường cho v́ không sợ.
|
Như hạnh chân thực này.
|
Chắc là bằng Như Lai.
|
Thường nói Pháp rất sâu.
|
Thanh tịnh không nương nhờ.
|
V́ thế Phật10 phương.
|
Tất cả đều nhớ giúp.
|
Đời Quá khứ Tương lai.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Lần lượt đều ghi nhớ.
|
Biết phân biệt đầy đủ.
|
Bồ Tát với Hiện tại.
|
Tất cả Cơi 10 phương.
|
Đều hay ṿng rộng khắp.
|
Cứu giúp các chúng sinh.
|
Trí sâu quan sát đúng.
|
Sáng tỏ không chướng ngại.
|
Đều biết Nhân duyên hợp.
|
Không kiên cố ṃn mất.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Các Có khó nghi hoặc.
|
Bồ Tát đều trừ diệt.
|
Yên ở trong tính Pháp.
|
Lực không sợ Bồ Tát.
|
Tất cả Ma hàng phục.
|
Đều hay v́ chúng sinh.
|
Diệt trừ ngu si tối.
|
Thế giới hoặc thành bại.
|
Đều biết phân biệt hết.
|
Nếu hay xem như thế.
|
Cảnh Phật không nghi hoặc.
|
Quan sát Pháp Ba Đời.
|
Lưới nghi đă vĩnh bỏ.
|
Tất cả nơi Như Lai.
|
Tin sạch không thể hỏng.
|
Lực tin dừng yên ổn.
|
Thành công lực Trí tuệ.
|
V́ Thanh tịnh Trí tuệ.
|
Quyết định hiểu chân thực.
|
Tận cùng thời Tương lai.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Muốn giúp tất cả Chúng.
|
Thành quả được Giải thoát.
|
Giữa sinh chết không bờ.
|
Tinh siêng không mệt chán.
|
Tất cả nơi Địa ngục.
|
V́ chúng sinh nhận khổ.
|
Tạng Trí tuệ công Đức.
|
Đều thành công đầy đủ.
|
Đều hay dễ phân biệt.
|
Tất cả Căn chúng sinh.
|
Lại hay biết phân biệt.
|
Đủ loại Nghiệp chúng sinh.
|
Theo Nghiệp đó đối chữa.
|
Bồ Tát v́ nói Pháp.
|
Dùng tâm Đại Từ Bi.
|
Thuận theo việc Thế gian.
|
Đều với tất cả Pháp.
|
Hiểu thông Rỗng, không Ta.
|
Trong mỗi một âm thanh.
|
Diễn thuyết nhiều lời dạy.
|
Bồ Tát phóng quang lớn.
|
Đủ loại sắc vi diệu.
|
Chiếu khắp Cơi 10 phương.
|
Trừ diệt tất cả tối.
|
Mỗi một đoạn Quang sáng.
|
Ṭa hoa báu Thanh tịnh.
|
Bồ Tát đều ở trên.
|
V́ chúng sinh nói Pháp.
|
Ở trong một lỗ lông.
|
Thấy khắp Nước 10 phương.
|
Nước đó đẹp trang nghiêm.
|
Gặp các Phật Bồ Tát.
|
Mỗi một nơi Như Lai.
|
Vô lượng chúng vây quanh.
|
Trí tuệ hay Thanh tịnh.
|
Hiểu rơ tâm chúng sinh.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Vô lượng các Nước Phật.
|
Lực Thần thông Bồ Tát.
|
Một nhớ đều tới khắp.
|
Cung kính cúng dưỡng Phật.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Mỗi một nơi Thầy dẫn.
|
Hỏi cắt nghĩa rất sâu
|
Đều với các Thế Tôn.
|
Trước nổi nhớ Cha hiền.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Phân biệt hạnh Bồ Tát.
|
Trí tuệ sắc sáng sạch.
|
Thông hiểu tạng Pháp sâu.
|
Sinh ra vô lượng Trí.
|
Pháp Phật không trở ngại.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Phân biệt nói Cơi Pháp.
|
Tính tới Kiếp cuối cùng.
|
Cơi Pháp không cùng tận.
|
B́nh đẳng xem các Pháp.
|
Tâm đó không bị nhiễm.
|
Không chán khổ sinh chết.
|
Trí tuệ không chướng ngại.
|
Tính giống Phật B́nh Đẳng.
|
Nhà Vua Pháp Ba Đời.
|
Tất cả Pháp Như Lai.
|
Bồ Tát do sinh này.
|
Thân Pháp đẹp Thanh tịnh.
|
Cần hiện đủ loại h́nh.
|
Như nhà ảo thuật lớn.
|
Đều thấy hết được vui.
|
Hoặc ở v́ chúng sinh.
|
Thành quả hạnh Bồ Tát.
|
Hoặc lại hiện mới sinh.
|
Xuất gia học hành Đạo.
|
Hoặc dưới cây lớn nhất.
|
Tự nhiên thành Chính Giác.
|
Hoặc ở v́ chúng sinh.
|
Tỏ rơ vào Niết Bàn.
|
Hiện ở hay rất sâu.
|
Vô lượng Pháp Tự do.
|
Thanh Văn Bích Chi Phật.
|
Tất cả không thể lường.
|
Thân miệng ư Bồ Tát.
|
Rỗng lặng tướng không sinh.
|
Muốn khắp tất cả đời.
|
Phương tiện đều hiện hết.
|
Như thế con Phật thực.
|
Cảnh giới hay rất sâu.
|
Chúng sinh nếu nghĩ bàn.
|
Tâm mê loạn phát cuồng.
|
Tất cả đều đầy đủ.
|
Yên ở Trí không ngại.
|
Các Như Lai hiện khắp.
|
Vô lượng lực Tự do.
|
Tạng công Đức Bồ Tát.
|
Thế gian không sánh bằng.
|
Huống chi Phật cao nhất.
|
Vô lượng khó nghĩ bàn.
|
Bồ Tát tuy chưa được.
|
Đầy đủ Tất cả Trí.
|
Vô lượng các môn Pháp.
|
Thành quả tới Niết Bàn.
|
Tất cả Pháp tốt đẹp.
|
Đều đă đầy đủ hết.
|
Một hướng cầu Bồ Đề.
|
Thành quả Đạo Bậc Phật.
|
Với các chúng sinh đó.
|
Hay biết thời sai thời.
|
Do v́ muốn lợi ích.
|
Tỏ rơ Thần lực lớn.
|
Một thân đều tràn đầy.
|
Tất cả các Nước Phật.
|
Sinh ra Quang sáng sạch.
|
Sáng lạn không coi thường.
|
Chiếu khắp Cơi 10 phương.
|
Trừ diệt tất cả tối.
|
Giáng khắp mưa Pháp hay.
|
Như Vua Rồng biển lớn.
|
Quan sát tất cả Pháp.
|
Ảo vọng giống như giả.
|
Do lực Nghiệp Phiền năo.
|
Thường luân chuyển sinh chết.
|
Dùng tâm Đại Từ Bi.
|
Che khắp các chúng sinh.
|
Phương tiện hay Thanh tịnh.
|
Độ thoát vô lượng chúng.
|
Lực công Đức Bồ Tát.
|
Ngang với các Như Lai.
|
Biển Trí tuệ vô lượng.
|
Thanh tịnh như khoảng không.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Tu đủ hạnh Bồ Tát.
|
Phương tiện siêng Tinh tiến.
|
Muốn độ tất cả chúng.
|
Đủ loại việc chúng sinh.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Giúp tu Nghiệp Thanh tịnh.
|
Chí cầu Đạo B́nh Đẳng.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Hành Pháp tốt đẹp đó.
|
Quyết định Không chuyển lui.
|
Xem kĩ Tất cả Trí.
|
Tất cả các Thế giới.
|
Vô lượng khó nghĩ bàn.
|
Bồ Tát hay với nó.
|
Một nhớ ṿng khắp hết.
|
Rời xa nhớ ảo vọng.
|
Tâm đó như khoảng không.
|
Thân Pháp Thanh tịnh nhất.
|
Ưng khắp tất cả đời.
|
Trong suốt thường không động.
|
Đều hiện khắp 10 phương.
|
Phân biệt tất cả Pháp.
|
Không lấy các tướng Pháp.
|
Thông tỏ tất cả Pháp.
|
Tâm đó không bị nhiễm.
|
Cứu giúp tất cả chúng.
|
Mà không có Giải thoát.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Đủ loại các hi vọng.
|
Không nhớ Pháp thiện ác.
|
Rỗng lặng như khoảng không.
|
Thuận theo nhiều loại Chúng.
|
Đủ loại kiểu ham thích.
|
Vô lượng lực Tự do.
|
Đều hay cần biến hóa.
|
Như nhà ảo thuật giỏi.
|
Hay hiện đủ loại thân.
|
Lực Tự do Bồ Tát.
|
Tràn đầy Cơi 10 phương.
|
Thân Pháp Bồ Tát sạch.
|
Vô lượng bằng khoảng không.
|
Theo ham thích của Chúng.
|
Điều hiện ra tất cả.
|
Tâm đó không bị nhiễm.
|
Chân thực không ảo vọng.
|
Thanh tịnh Pháp Phiền năo.
|
Đều biết tất cả không.
|
Giải thoát, Giải thoát sai.
|
Tâm đó không bị nhiễm.
|
Rộng cho chúng sinh khổ.
|
Vui B́nh Đẳng Niết Bàn.
|
Đều ở các Thế gian.
|
Trí tuệ không sợ hăi.
|
Đầy đủ các Tướng Hảo.
|
Thành quả Đạo B́nh Đẳng.
|
Một nhớ đều phân biệt.
|
Tất cả các tướng Pháp.
|
Đời trước sau Hiện tại.
|
Cầu được tất cả không.
|
Bồ Tát xem cảnh trước.
|
Thông tỏ đời Quá khứ.
|
Phân biệt cảnh đời sau.
|
Cuối cùng cũng như thế.
|
Tất cả Thế giới Phật.
|
Phân biệt đều biết hết.
|
Trừ diệt các Phiền năo.
|
Đầy đủ các công Đức.
|
Thường thích xem Tĩnh lặng.
|
Thành quả hướng Niết Bàn.
|
Thích Tam muội không tranh.
|
Tâm đó không nơi dựa.
|
Cảnh thực các Bồ Tát.
|
Tất cả không sánh bằng.
|
Hành kiên cố tới cùng.
|
Quyết định Không chuyển lui.
|
Người tu các hạnh tốt.
|
Rỗng lặng không nơi dựa.
|
Tâm đó thường yên ở.
|
Không động như Tu Di.
|
Hạnh Bồ Tát sạch đẹp.
|
Tràn đầy các Cơi Pháp.
|
Các Phật và Bồ Tát.
|
Đều cùng biết phân biệt.
|
Muốn cầu Tuệ Thầy dẫn.
|
Thành quả Đạo tốt nhất.
|
Tất cả Trí rất sâu.
|
B́nh Đẳng Giải thoát lớn.
|
Dũng mănh siêng Tinh tiến.
|
Nhanh phát tâm Bồ Đề.
|
Muốn cầu vui tốt nhất.
|
Cần nhanh cắt Phiền năo.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Mới phát tâm Thanh tịnh.
|
Tạng công Đức tâm đó.
|
Nói nó không thể hết.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Ca ngợi Hạnh Như Lai.
|
Nhất tâm lắng nghe Tuệ.
|
Được Đạo hạnh tốt nhất.
|
Vô lượng các Nước Phật.
|
Đều nhỏ như bụi trần.
|
Một bụi đặt một Nước.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Trong các Đất nước đó.
|
Tất cả các Như Lai.
|
Nói qua tạng công Đức.
|
Do c̣n chưa thể hết.
|
Hay phân biệt chúng sinh.
|
Mà nhớ không chúng sinh.
|
Dễ hiểu tất cả lời.
|
Mà nhớ không lời nói.
|
Trí không ngại rất sâu.
|
Phân biệt các Thế giới.
|
Dễ hiểu Kiếp thành bại.
|
Mà nhớ không thành bại.
|
Tâm rộng lớn Thanh tịnh.
|
Giống như tính khoảng không.
|
Hiểu biết Pháp Ba Đời.
|
Tất cả các Thế gian.
|
Trừ diệt các Phiền năo.
|
Vĩnh hết không có thừa.
|
Xem Rỗng lặng không ngại.
|
Chắc là Pháp Phật đúng.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Tất cả nơi Như Lai.
|
Một nhớ đều tới khắp.
|
Tâm đó không bị nhiễm.
|
Dễ hiểu Pháp Không sinh.
|
Cảnh chân thực Không động.
|
Tất cả đủ loại tướng.
|
Đều cùng không chân thực.
|
Vô lượng không thể tính.
|
Tất cả các Như Lai.
|
Quyến thuộc đều Thanh tịnh.
|
Đều tới lễ cúng dưỡng.
|
Thường thích hỏi Như Lai.
|
Pháp rất sâu vi diệu.
|
Tất cả các Bồ Tát.
|
Thệ nguyện hạnh Thanh tịnh.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Tất cả các Thầy dẫn.
|
Một nhớ đều nh́n thấy.
|
Mà tâm không nơi dựa.
|
Trong tất cả ba Có.
|
Công Đức tốt đẹp nhất.
|
Dùng hạnh Thanh tịnh này.
|
Trang nghiêm các Nước Phật.
|
Mắt Tuệ không chướng ngại.
|
Dễ hiểu tất cả Sinh.
|
Phân biệt tất cả không.
|
Rời xa không nhiễm nhờ.
|
Dễ hiểu Căn chúng sinh.
|
Phiền năo và tập quán.
|
Chúng sinh tham đủ loại.
|
Thông tỏ không nghĩ bàn.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Trước biết tâm chúng sinh.
|
Tùy họ cần cứu độ.
|
Trí tuệ v́ nói Pháp.
|
Dễ biết thời sai thời.
|
Hạnh chúng sinh sạch bẩn.
|
Dần giúp họ Thanh tịnh.
|
Thành quả được Giải thoát.
|
Vô lượng Na do tha.
|
Các Tam muội rất sâu.
|
Lực Tự do Bồ Tát.
|
Một nhớ đều hay vào.
|
Cảnh Tam muội dừng rời.
|
Đều dễ biết phân biệt.
|
Vô lượng các cảnh giới.
|
Dễ hiểu Duyên dừng rời.
|
Như thế cùng Trí tuệ.
|
Đều biết đă đầy đủ.
|
Không lâu được Bồ Đề.
|
Tất cả không chướng ngại.
|
Thường v́ lợi chúng sinh.
|
Quang Trí tuệ hướng thẳng.
|
Họ hay cho chúng sinh.
|
Pháp Trượng phu B́nh Đẳng.
|
Đều dễ hay phân biệt.
|
Tất cả Kiếp dài ngắn.
|
Ngày đêm và năm tháng.
|
Họ cũng hay quan sát.
|
Nhớ đúng không phóng túng.
|
Dễ hiểu các Thế gian.
|
Phân biệt các Nước Phật.
|
Chân thực không khác biệt.
|
Dễ hay biết phân biệt.
|
Tất cả các Thế giới.
|
Với Nước 10 phương đó.
|
Không có nhớ phân biệt.
|
Quan sát đúng như thế.
|
Các Thế giới 10 phương.
|
Nghiêm sạch tất cả Nước.
|
Mà tâm không nương nhờ.
|
Thành công lực Trí tuệ.
|
Cùng bằng các Như Lai.
|
Lực ở, ở sai đó.
|
Phân biệt biết chúng sinh.
|
Đều biết loại chúng sinh.
|
Các Nghiệp báo thiện ác.
|
Đời Quá khứ Tương lai.
|
Hiểu rơ không chướng ngại.
|
Tất cả các Thế giới.
|
Đủ loại tính chúng sinh.
|
Ở trong Ba Có đó.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Các Căn cao vừa thấp.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Ham thích nhiều vừa ít.
|
Thanh tịnh không Thanh tịnh.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Phân biệt biết chúng sinh.
|
Tất cả tới nơi Đạo.
|
Vĩnh cắt Duyên liên tục.
|
Thành quả rời ba Có.
|
Tất cả các Tam muội.
|
Nhận đúng Thiền Giải thoát.
|
Nổi cáu bẩn Thanh tịnh.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Lần lượt biết Kiếp trước.
|
Tùy nơi nhận sướng khổ.
|
Người phân biệt như thế.
|
Chắc là Lực Như Lai.
|
Tất cả thiện không thiện.
|
Nghiệp Phiền năo chúng sinh.
|
Phân biệt sinh 5 Đạo.
|
Thành quả được Niết Bàn.
|
Phiền năo nếu chưa hết.
|
Hay tới sinh khắp nơi.
|
Đă mất thói Phiền năo.
|
Thành quả Đạo B́nh Đẳng.
|
Phương tiện độ chúng sinh.
|
Đạo sạch đủ diệt bẩn.
|
Trí tuệ hay phân biệt.
|
Chắc mạnh trong loài người.
|
Đầy đủ 10 loại lực.
|
Quang Tuệ trừ các tối.
|
Yên ở lực tốt nhất.
|
Cuối cùng mất nghi hoặc.
|
Trong mỗi một lỗ lông.
|
Vô lượng các Nước Phật.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Đều cùng thấy tất cả.
|
Bẩn đục hoặc Thanh tịnh.
|
Đủ loại đẹp trang nghiêm.
|
Theo các Nghiệp làm đó.
|
Đều cùng biết phân biệt.
|
Trong mỗi một bụi trần.
|
Tất cả các Nước Phật.
|
Các Phật và Bồ Tát.
|
Phật Tử đều thấy hết.
|
Các Nước không tích chứa.
|
Không loạn không bức bách.
|
Tất cả vào một Nước.
|
Mà cũng không nơi vào.
|
Các Đất nước 10 phương.
|
Các Cơi Pháp khoảng không.
|
Hay ở trong một lông.
|
Biết phân biệt đầy đủ.
|
Thấy khắp Cơi 10 phương.
|
Tất cả các Thế Tôn.
|
Vi diệu sạch trang nghiêm.
|
Tất cả các Nước Phật.
|
Tất cả các Như Lai.
|
Với Nước nghiêm sạch đó.
|
Trong một lỗ chân lông.
|
Trí tuệ đều thấy hết.
|
Tướng Ba Đời khác biệt.
|
Tất cả các Cơi Pháp.
|
Thời tiết năm liên tục.
|
Phân biệt được Giải thoát.
|
Như thế Phật Tử thực.
|
Đầy đủ không sợ hăi.
|
Tên Mạnh trong loài người.
|
Trí tuệ sáng thông suốt.
|
Môn Pháp sâu như thế.
|
Trí tuệ biết phân biệt.
|
Ở nơi Như Lai đó.
|
Cung kính vui vô lượng.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Nuôi lớn tạng công Đức.
|
Cúng dưỡng tất cả Phật.
|
V́ độ thoát chúng sinh.
|
Vô lượng lực Tự do.
|
Đủ loại hay tỏ rơ.
|
Cảnh giới Trí tuệ đó.
|
Ngang với các Như Lai.
|
Vô lượng nơi các Phật.
|
Học được đều thành công.
|
Tạng Pháp sâu Tĩnh lặng.
|
Đều vui đủ không chán.
|
Tất cả nơi Thầy dẫn.
|
Tâm cung kính tôn trọng.
|
Tu hạnh Bồ Tát đó.
|
Thường uống Pháp Cam lộ.
|
Đều hay dễ phân biệt.
|
Nuôi lớn Pháp Trí tuệ.
|
Không ngại nói Bồ Đề.
|
Các Tam muội rất sâu.
|
Tâm tin không thể động.
|
Giống như núi Tu Di.
|
Nuôi lớn các chúng sinh.
|
Tất cả tạng công Đức.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Đại Từ Bi vô lượng.
|
Nhớ khắp tất cả Chúng.
|
Tâm đó không nơi nhờ.
|
Vui Tất cả loại Trí.
|
Ban ân cho chúng sinh.
|
Đều muốn cứu Thế gian.
|
Vĩnh rời Phiền năo bẩn.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
Tâm Đại Bi vô lượng.
|
Phật và riêng chúng sinh.
|
Xem ngang bằng không khác.
|
Thích xem tướng Rỗng lặng.
|
Các Pháp như khoảng không.
|
Trí tuệ xem như thế.
|
Tất cả tính chân thực.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Tạng công Đức rất sâu.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Nói nó không thể hết.
|
Các Như Lai sinh ra.
|
Duyên Giác vui vắng vẻ.
|
Chúng Thanh Văn Tự do.
|
V́ tất cả Thánh Hiền.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Vô biên các Nước Phật.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Cúng dưỡng vô lượng Kiếp.
|
Lại dạy tu 5 Giới.
|
Mười thiện và 4 Thiền.
|
Bốn loại Định không Sắc.
|
Rỗng lặng các Giải thoát.
|
Lại với vô lượng Kiếp.
|
Cúng cho các đồ vui.
|
Lại thêm dạy chuyển hơn.
|
Hết Phiền thành La Hán.
|
Các công Đức như thế.
|
Do c̣n thể nói lường.
|
Tạng công Đức phát tâm.
|
Không ví không thể nói.
|
Lại dạy vô lượng chúng.
|
Đều thành Bích Chi Phật.
|
Tĩnh lặng Thiền nhớ Pháp.
|
Các công Đức rất sâu.
|
Người đó góp công Đức.
|
So tạng mới phát tâm.
|
Không bằng một phần trăm.
|
Thậm chí không thể nói.
|
Vô lượng không giới hạn.
|
Nước Phật bằng bụi trần.
|
Giả sử người Thần lực.
|
Một nhớ đều hay qua.
|
Lực Thần túc như thế.
|
Đi trong vô lượng Kiếp.
|
Nước đó có thể tính.
|
Tạng phát tâm khó biết.
|
Kiếp trước sau Hiện tại.
|
Vô lượng không có hạn.
|
Như thế cùng các Kiếp.
|
Do c̣n biết số đó.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Tạng công Đức vô lượng.
|
Giống như Cơi khoảng không.
|
Không thể biết phận giới.
|
Đời trước sau Hiện tại.
|
Tất cả các số Kiếp.
|
Bồ Tát với một nhớ.
|
Do đều hay phân biệt.
|
Bồ Tát phát tâm báu.
|
Muốn hiểu trước nay mai.
|
Một nhớ đều biết rơ.
|
V́ lợi ích chúng sinh.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Chúng sinh vô lượng Nước.
|
Muốn hi vọng tất cả.
|
Một nhớ đều phân biệt.
|
Biết Phương tiện các Căn.
|
Làm được tâm nhớ măi.
|
Khoảng không c̣n lường được.
|
Khó biết tâm Bồ Đề.
|
Sở dĩ không thể lường.
|
Do Đại Từ vô lượng.
|
Cho khắp tất cả vui.
|
Tràn đầy Cơi 10 phương.
|
Muốn giúp đều thành Phật.
|
Tạng Pháp vui Giải thoát.
|
Tâm mới phát tạng báu.
|
Lực công Đức vô lượng.
|
Chúng sinh muốn hi vọng.
|
Nhớ cầu nguyện Phương tiện.
|
Theo đủ loại Căn đó.
|
Hạnh của Thân miệng ư.
|
Hay ở trong một nhớ.
|
Nơi nơi đều hiểu biết.
|
Muốn được Tất cả Trí.
|
Nguyện phát tâm Bồ Đề.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Vô lượng Nghiệp Phiền năo.
|
V́ do Nghiệp kết đó.
|
Mọi hướng nhận các Có.
|
Như Nghiệp báo kết này.
|
Do c̣n biết giới hạn.
|
Tạng công Đức phát tâm.
|
Không thể nghĩ bàn được.
|
Sở dĩ không thể bàn.
|
Hay phát nguyện B́nh Đẳng.
|
Cúng dưỡng tất cả Phật.
|
Vĩnh rời các Phiền năo.
|
Kiêm bỏ loại chúng sinh.
|
Tất cả Nghiệp Phiền năo.
|
Cứu rút khổ Ba Đời.
|
Thành quả tâm Đại Bi.
|
Các Thế giới 10 phương.
|
Vô lượng vô số Phật.
|
Một nhớ đều cúng dưỡng.
|
Kiêm do khuyên chúng sinh.
|
Dùng hương rất tốt đốt.
|
Cờ báu các phướn lọng.
|
Áo Trời cỗ quư ngon.
|
Vị ngon tương Cam lộ.
|
Tùy thời xem các cung.
|
Giường nằm đồ trang nghiêm.
|
Thanh tịnh đất đi lại.
|
Thân yên thuận Đạo tâm.
|
Các loại đồ cúng đó.
|
Nhiều báu vật trang nghiêm.
|
Như ư phát sáng chói.
|
Đều do vui sướng đó.
|
Cúng dưỡng Phật như thế.
|
Kiêm do khuyên chúng sinh.
|
Không thể nghĩ bàn Kiếp.
|
Thường làm cúng dưỡng này.
|
Cùng các công Đức đó.
|
C̣n thể nói tới cùng.
|
Tạng công Đức phát tâm.
|
Không thể làm ví dụ.
|
Tất cả các ví dụ.
|
Rộng phân biệt như trước.
|
Muốn so mới phát tâm.
|
Không bằng một vô lượng.
|
Quư trong người Ba Đời.
|
Tất cả Nghiệp công Đức.
|
Quả Bồ Đề B́nh Đẳng.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Trong nhiều trăm triệu Kiếp.
|
Tu hành Đạo B́nh Đẳng.
|
Vô số không có hạn.
|
Vượt qua tất cả lường.
|
Thành quả Tất cả Trí.
|
Lực đó không thể lường.
|
Tới bờ Bồ Đề đó.
|
Vượt qua hướng chúng sinh.
|
Mới phát Tâm Bồ Tát.
|
Rộng lớn như khoảng không.
|
Sinh ra các công Đức.
|
Tướng đó cùng Cơi Pháp.
|
Cùng xem tính các Pháp.
|
Như thực tướng không khác.
|
Vĩnh rời tất cả Có.
|
Sĩ tính cùng kiên cố.
|
Tính Pháp thực rất sâu.
|
Trí hay thuận theo vào.
|
Các đất Phật vô biên.
|
Một nhớ đều ṿng khắp.
|
Biết nơi Tất cả Trí.
|
Quan sát khắp tất cả.
|
Cảnh giới Phật vô lượng.
|
Thông tỏ không chướng ngại.
|
Thường tu công Đức tốt.
|
Tất cả không sánh bằng.
|
Đầy đủ Giới vi diệu.
|
Thanh tịnh không t́ vết.
|
Trong ngoài cho tất cả.
|
Tâm b́nh cho tất cả.
|
Thường cho tất cả thời.
|
Tinh siêng Không chuyển lui.
|
Chuyên nhớ tu Nhận đúng.
|
Tạng công Đức các Thiền.
|
Thường luyện Trí vi diệu.
|
Sâu rộng không cùng đáy.
|
Ở Bậc tốt nhất này.
|
Thành công con Phật thực.
|
Nhanh được Trí như thực.
|
Hạnh b́nh đẳng rất sâu.
|
Đời trước sau Hiện tại.
|
Tất cả các Như Lai.
|
Đều do uy Thần giúp.
|
Mới phát tâm Bồ Đề.
|
Các Tam muội rất sâu.
|
Vô lượng Đà La Ni.
|
Lực Tự do các Phật.
|
Mới phát tâm trang nghiêm.
|
Tất cả các Thế gian.
|
Không thể đọc tính được.
|
Vô lượng không có hạn.
|
Giống như Cơi khoảng không.
|
Mới phát tâm Bồ Đề.
|
Vô lượng không có hạn.
|
Tất cả Nhân Sư Tử.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Mười loại lực Như Lai.
|
Bốn nói không sợ hăi.
|
Vô lượng các công Đức.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Tất cả các Thầy dẫn.
|
Mười tám không cùng Pháp.
|
Nó cùng Tuệ rất tốt.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Sắc thân các Phật đẹp.
|
Đủ loại tướng trang nghiêm.
|
Thành quả rời ảo vọng.
|
Thân Pháp thực Thanh tịnh.
|
Được Người Trời cúng dưỡng.
|
Trí không ngại rất sâu.
|
Như thế cùng công Đức.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Tất cả Bích Chi Phật.
|
Vô lượng chúng Thanh Văn.
|
Họ cùng các Thánh Hiền.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Bốn Thiền Định không sắc.
|
Các Tam muội rất sâu.
|
Nó cùng vô lượng vui.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Trước nay mai Hiện tại.
|
Loại người Trời 10 phương.
|
Trong tất cả Thế giới.
|
Vui nhận sinh mọi hướng.
|
Phương tiện siêng Tinh tiến.
|
Các Căn đều điều phục.
|
Cùng vô lượng vui đó.
|
Đều do mới phát tâm.
|
Sở dĩ là thế nào.
|
Bồ Tát Bồ Tát lớn.
|
V́ do mới phát tâm.
|
Đủ 6 Pháp Niết Bàn.
|
Dạy các loại chúng sinh.
|
Bỏ sai vào Đạo đúng.
|
Do hay giúp Ba Cơi.
|
Nhận đủ loại vui đó.
|
Trí Bồ Tát sâu hay.
|
Thông suốt không chướng ngại.
|
Dẫn mở các chúng sinh.
|
Sạch tu Nghiệp rất tốt.
|
Diệt trừ các Phiền năo.
|
Tất cả hạnh không thiện.
|
Tu luyện Đạo Niết Bàn.
|
Độ thoát tất cả Chúng.
|
Vô lượng Trí tuệ sáng.
|
Giống như ánh Dương sạch.
|
Đầy đủ hạnh sáng sạch.
|
Ví như Trăng đêm rằm.
|
Tạng công Đức vô biên.
|
Giống như biển 10 phương.
|
Không bẩn không bị nhiễm.
|
Thanh tịnh như khoảng không.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Nói khen không thể hết.
|
Đều giúp các chúng sinh.
|
Nhận đủ tất cả vui.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Rộng tu các nguyện lớn.
|
Thường luyện Nghiệp công Đức.
|
V́ điều phục chúng sinh.
|
Vô lượng không có tính.
|
Nguyện sạch khó nghĩ bàn.
|
Đều đầy đủ tất cả.
|
Giúp Chúng được Thanh tịnh.
|
Xem khắp tất cả Pháp.
|
Đều Rỗng nguyện không tướng.
|
Do lực thệ nguyện lớn.
|
Tâm sạch không sợ hăi.
|
Hiểu tính Pháp chân thực.
|
Thanh tịnh như khoảng không.
|
Yên loạn đều b́nh đẳng.
|
Rỗng lặng tất cả không.
|
Các Pháp hay rất sâu.
|
Vô lượng khó nghĩ bàn.
|
Thường v́ Đại chúng nói.
|
Tâm đó không nhiễm nhờ.
|
Trong Thế giới 10 phương.
|
Tất cả các Như Lai.
|
Thường ca ngợi Phật đó.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Vô lượng công Đức tốt.
|
Trang nghiêm mới phát tâm.
|
Tới bờ Thanh tịnh đó.
|
Tính cùng các Như Lai.
|
Tất cả loại chúng sinh.
|
Vô lượng vô số Kiếp.
|
Nói khen mới phát tâm.
|
Công Đức không thể hết.
|
Tạng công Đức các Phật.
|
Bồ Tát do sinh đó.
|
Ở trong các ba Có.
|
Tốt nhất không coi thường.
|
Muốn được tất cả Phật.
|
Đèn Trí tuệ sáng sạch.
|
Cần làm thệ nguyện lớn.
|
Nhanh phát tâm Bồ Đề.
|
Trong tất cả công Đức.
|
Tâm Bồ Đề là nhất.
|
Hay được Trí không ngại.
|
Theo Pháp Phật hóa sinh.
|
Tất cả tâm chúng sinh.
|
Đều hay biết phân biệt.
|
Bụi trần tất cả Nước.
|
C̣n hay tính số đó.
|
Cơi hư không 10 phương.
|
Một lông c̣n hay đo.
|
Bồ Tát mới phát tâm.
|
Thành quả không thể đo.
|
Bởi tâm Bồ Đề mới.
|
Sinh ra Phật Ba Đời.
|
Tất cả các chúng sinh.
|
Đủ loại vui tốt nhất.
|
Công Đức được Phật khen.
|
Do đây đều đầy đủ.
|
Ở trong cảnh giới Phật.
|
Tâm đó không nghi hoặc.
|
Nếu hay vĩnh rời xa.
|
Tất cả các nghi hoặc.
|
Chúng sinh chắc hay mất.
|
Vô lượng các chướng ngại.
|
Do tâm Bồ Đề mới.
|
Nghiêm sạch các Nước Phật.
|
Giúp khắp tất cả chúng.
|
Đầy đủ Trí vi diệu.
|
Muốn thấy Nước 10 phương.
|
Tất cả Phật Ba Đời.
|
Lại muốn được vô lượng.
|
Tạng công Đức rất sâu.
|
Chúng sinh nếu muốn mất.
|
Vô lượng khổ sinh chết.
|
Cần xây chắc thệ nguyện.
|
Nhanh phát tâm Bồ Đề.
|