佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1517

THCH LUẬN PHẬT MẪU BT NH BA LA MẬT ĐA VIN TẬP YẾU NGHĨA

Tc giả: Bồ tt Tam Bảo Tn. Bồ tt Đại Vực Long tạo bản luận

Hn dịch: Đời Triệu Tống, Đại sư Thi Hộ

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o-

QUYỂN 1

Trang Chủ

Kinh Đỉn

Đại Tạng Kinh

Th̀n Chú

Hình Ảnh

Lin Lạc

Ś 1517

THCH LUẬN PHẬT MẪU BT NH BA LA MẬT ĐA VIN TẬP YẾU NGHĨA 4 Quỷn

Quyển 1

Quyển 2

Quyển 3

Quyển 4

Quy mạng Bt-nh Ba-la-mật

Mẹ chư Phật: Xuất sinh tất cả

Nhưng Bt-nh ấy, chỗ dựa vượt

Rốt ro khng vướng, sạch cc cấu.

V chư Phật hướng, tự tnh la

Khiến chng sinh tương ưng hỷ thắng

Năng, sở thủ, cả hai đều bặt

Trong đ, tnh thường khng thể lập.

Do đ giải thot hai thủ kia

Đoạn kiến, thường kiến đều dứt trừ

Từ nơi Nhất thiết tr sinh ra

Đảnh lễ tr đạt đến bờ gic.

Ti nay, ở trong Luận Phật Mẫu Bt Nh Ba La Mật Đa Vin Tập Yếu Nghĩa, do Bồ-tt Đại Vực Long tạo, giải thch tm lược về hnh tướng, nhằm khiến cho những người tr nhỏ, km, suy xt về nghĩa c thể nhận biết sơ lược.

Như Tụng nu:

Thắng tuệ cng thnh tựu

Như Lai tr khng hai

Trong ấy nghĩa tương ưng

Thanh kia gio đạo hai.

+ Ni Thắng tuệ: Tức tuệ đến bờ kia. Thắng tuệ nghĩa l cc tuệ như văn, tư v.v

Bờ: L bờ bn.

Đến: L đi đến, đến được. Nghĩa l do diệu tuệ thanh tịnh nn c thể đi đến bờ kia.

Ở đy nn hỏi: Người no c thể đi đến?

Đp: Nghĩa l cc Bồ-tt. Chư vị ấy do đu m thnh tựu được? Tức do Bt-nh Ba-la-mật-đa thnh tựu.

+ Thnh tựu: L nghĩa đ hon thnh.

Tnh của quả như thế l lạc tăng thượng đ hon thnh, như gio php của Bt-nh tm ngn tụng, khai thị, diễn ni. Đ gọi l Bt-nh Ba-la-mật-đa thnh tựu. Khng phải ở trong tiếng Bt-nh Ba-la-mật-đa c chỗ thnh tựu. Nếu thế nn dng nghĩa g để ni về sự thnh tựu ấy? V vậy Tụng nu: Tr khng hai.

+ Khng hai: L khng c hai tướng, gọi l khng hai. Tr ấy khng hai, gọi l tr khng hai. ở đy, như thế l đ ni Bt-nh Ba-la-mật-đa la chủ thể giữ lấy, đối tượng được giữ lấy, tức l tr khng hai. Bồ-tt đ thnh tựu tr như vậy. Nếu hoặc ở trong cảnh như sắc v.v kia chấp trước tướng của đối tượng được giữ lấy, th tm của chủ thể giữ lấy đối với tr khng hai tức c trở ngại.

Hỏi: Nếu cc Bồ-tt thnh tựu Bt-nh Ba-la-mật-đa như vậy, th v sao nay ở đy khng ni l Như Lai? Nghĩa l do Như Lai, nơi tất cả xứ sing tu cc php, nn được thnh Phật. Luận tự đp, ni: Như Lai.

+ Như Lai: Nghĩa l Như Lai kia. Kia: Tức l Bt-nh Ba-la-mật-đa. Như Lai: L như thật m nu by, nn gọi l Như Lai. Do Như Lai ấy đ la khắp hết thảy lưới phn biệt như vậy, nn Bt-nh Ba-la-mật-đa tức l Như Lai. Ở đy, khng hai cũng l khng phn biệt. Khng hai: L Như Lai khng la Bt-nh Ba-la-mật-đa, cũng khng tức Bt-nh Ba-la-mật-đa.

Sao gọi l khng phn biệt? Nghĩa l như nh sng của ngọn đn, ở đy nghĩa cũng như vậy. Do đ phải nn nhận biết r như thật. Như cc tr, đ ni tụng:

Chẳng tr la nơi khng

C cht php đạt được

Ở đy ni la

Tnh la, khng xa la.

Hai khng kia khc thức

Chẳng cht php để chấp

Hai khng thật, được chuyển

Tnh hai ng chẳng lập.

Do chứng biết ấy, nn ở trong tướng như thật, Đức Thế Tn đ thuyết giảng như vậy. V thế, chủ thể nhận biết, đối tượng được nhận biết, nếu c tnh, th cc phn biệt c nơi chốn nương dựa.

Ở đy, nn hỏi: Nếu Bt-nh Ba-la-mật-đa thnh tựu tr khng hai, th v sao tụng ni gio, đạo hai? Tụng tự đp, nu:

Trong ấy, nghĩa tương ưng

Thanh kia, gio đạo hai.

+ Trong ấy: L ở trong m thanh đ, gồm cả gio, đạo.

+ Hai nghĩa tương ưng: Theo thứ lớp, nay sẽ ni. Nghĩa l hai thứ gio, đạo hiện c ấy, cng với nghĩa của Bt-nh Ba-la-mật-đa ha hợp, tương ưng.

+ Thanh kia, gio đạo hai: L lời ni của m thanh kia như trước đ giải thch. Gio, đạo hai: Tức l phương tiện của Bt-nh Ba-la-mật-đa, ở trong m thanh ấy đ hm chứa. Cũng như chủng tử, ở phần vị hm chứa, nghĩa cũng như thế. Như vậy nn biết, tiếng Bt-nh Ba-la-mật-đa nu ln 2 thứ nghĩa:

1. Thắng thượng.

2. Chủng loại.

+ Thắng thượng: L tướng của tr khng hai.

+ Chủng loại: C hai chủng loại: Tức tự tnh của gio, đạo.

Do hai thứ ấy ha hợp, thiết lập, nn biết mới c tuyn thuyết, biểu thị. Lại do nương dựa như thế v.v, nn ngữ nghĩa hiện c trong Bt-nh Ba-la-mật-đa ấy được khai diễn thnh ba mươi hai phẩm khng tăng khng giảm. Trong đ đ ni l loại trừ mười thứ phn biệt tn loạn. Lại hiển by mười su thứ khng.

Lại nữa, Tụng nu:

Nương dựa cng tc dụng

Sự nghiệp đồng khởi tu

Phn biệt tướng cng tội

Xưng tn, như tiếp ni.

Như trong Tụng đ, c 6 thứ, ấy l: Nương dựa, tc dụng, sự nghiệp, tướng, tội, xưng tn. Ở đy l thế no, thứ lớp nay sẽ ni.

+ Gọi l nương dựa: Nghĩa l Đức Phật Thế Tn, đầu tin ni về tr. Do chỗ dựa của tr ấy như thế, nn cc php mn thm diệu hiện c mới c thể nối tiếp diễn ni. Khng phải người c thể thuyết giảng như Tn giả Tu-bồ-đề v.v, c thể tạo được sự nương dựa, ha hợp như vậy.

Hỏi: Đức Phật đ giảng ni về tr, sự việc ấy như thế no?

Đp: Như Đức Phật ở nơi Kinh Bt Thin Tụng Bt Nh, đầu tin ni như vầy: Nầy Tu-bồ-đề! Theo chỗ ưa thch của Tn giả, hy thuyết giảng về Bt-nh Ba-la-mật-đa của cc Đại Bồ-tt, phải nn pht khởi như Đại Bồ-tt xuất sinh từ Bt-nh Ba-la-mật-đa. V do diệu lực nơi uy thần của Phật đ kiến lập như thế, nn Tn giả Tu-bồ-đề mới c thể tuyn thuyết về Bt-nh Ba-la-mật-đa như vậy m khng chướng ngại.

Ở đy, đ ni về cc nghĩa như thế, l ni về phẩm thứ nhất trong kinh đ.

+ Ni l tc dụng: Tức tc dụng tăng thượng. Nghĩa l Đức Phật ni về tr l tăng thượng. V nu giảng php ấy l khởi ni về tc dụng, tức thứ lớp của tc dụng nơi chng Bồ-tt v.v Do như thế, nn mới c thể pht khởi tuyn thuyết php ấy.

+ Gọi l sự nghiệp: L sự nghiệp đ tạo tc. Như thế, pht khởi do gio php của Bt-nh Ba-la-mật-đa ấy, an trụ như vậy, nn phải sing năng, dũng mnh, pht khởi tu tập, trừ bỏ 10 thứ php phn biệt tn loạn, cng theo trnh tự phn biệt về 16 thứ khng. Nn biết như vậy.

+ Gọi l tướng: L nghĩa tiu biểu. Lại, tướng tức l hnh tướng. Đy l thế no? Nghĩa l, nếu Bồ-tt đối với php mn Bt-nh Ba-la-mật-đa nầy, nếu khi bin chp, nếu lc đọc tụng, hoặc c người cng khởi tm nghi, nn biết đều l tướng của ma sự v.v Nếu khng thối chuyển, l tướng của Bồ-tt.

+ Ni l tội: Nghĩa l đối với php ấy tạo sự chướng ngại cng hủy bng chnh php. Hoặc ở nơi Bt-nh Ba-la-mật-đa m sinh khởi tưởng độc hại. Những thứ ấy đều chiu cảm lấy tội bo.

+ Gọi l xưng tn: Nghĩa l xưng tn về quả. Như kinh ni: Nếu c người đem bảy thứ bu đầy khắp trong Tam thin đại thin thế giới để hnh bố th. Hoặc c người, đối với Bt-nh Ba-la-mật-đa nầy, thọ tr v.v, th phước c được, hơn hẳn trường hợp trước.

Ở đy, lại ni về nghĩa g, để lm chỗ nương dựa? Tụng nu:

Đủ tn dng lm thể

Sư nhận cng chứng nu

Lc ni, cng xứ ni

Được tự lượng thnh tựu.

Đy l thế no?

+ Ni l tn gồm đủ: Tn nghĩa l tm tin tưởng thanh tịnh. Tức cc Bồ-tt, do sự tin tưởng kia, nn đối với gio php thm diệu, c thể sinh thắng giải. C tin tưởng ấy nn gọi l đủ tn. Bồ-tt c đủ tin tưởng, c thể dng lm thể. Thể nghĩa l thể của thn. V như người c thn lm nhn, mới c thể nối tiếp tạo tc cc hnh. Nghĩa của tn cũng thế.

+ Gọi l: Sư nhận cng chứng nu: Nghĩa l Đức Thế Tn, bậc Đại sư tuyn thuyết gio php ấy, cc Bồ-tt nhận lấy cũng đều tuyn thuyết. Thuyết giảng như vậy rồi, theo chỗ ứng hợp m biểu thị.

+ Gọi l: Lc ni, nơi chốn ni: Lc: Đ l thời gian giảng ni, tạo sự biểu thị, ha hợp. Đều quyết định ring, để ấn chứng chỗ đ đạt được, l nghĩa của nơi chốn, nn biết.

+ Hỏi: Người thuyết php ấy sẽ đạt được nghĩa g? Tụng tự đp, ni: Được tự lượng thnh tựu. Nghĩa ấy l thế no? Tự l chnh mnh. Lượng l tự lường xt về chỗ đạt được của mnh, khng tri nhau.

+ Thnh tựu: L nghĩa đ hon thnh. Tức l người giảng ni php, cc sự việc được thuyết giảng đều thnhtựu đầy đủ.

Như Tụng ni:

Giảng ni php nn biết

Thế gian thời, xứ, hai

Người ni, c đồng chứng

Sau đấy được như lượng.

Ở đy l thế no?

+ Gọi l giảng ni php: L người ni php, thế gian, thời, xứ, hai: Nghĩa l ở trong tướng thế gian, trước nn nhận biết r về thời gian giảng ni, nơi chốn thuyết giảng, sau đấy mới dựa vo tr, đng như l m nu by.

+ Hỏi: Đy l giảng ni về những g? Tụng tự đp, nu: Người ni, c đồng chứng. Nghĩa l nu by c đồng chứng, ha hợp.

+ Hỏi: Thế no l được như lượng?

Đp: Đ l đạt được ngn lượng chn thật, khng phải l nghĩa về thời, xứ hiện đ ni.

Ở đy lại dng nghĩa no để xc nhận về ba mươi hai phẩm? Nn c Tụng nu:

Tất cả tập như thế

Đ ni như ti nghe

Nghĩa ha hợp như vậy

Ba mươi hai, tối thượng.

+ Ở đy ni: Tất cả tập như thế v.v: Tất cả l nghĩa khắp hết. Những g l nghĩa khắp hết? Nghĩa l tụ tập như thế, tụ tập như ti đ nghe v.v Như thế: Nghĩa l php ấy như thế, đ tạo như thế.

+ Gọi l Ti nghe v.v: Ti: L đối tượng được tạo thnh nghe của tự tướng. Nghĩa l lắng nghe, tức lắng nghe php nầy. Ở đy, l chung. Tụ tập chung, như: hoặc như thế, hoặc ti, hoặc nghe v.v m thnh, nn ni l ti nghe như thế v.v

Hỏi: Chỗ gọi l v.v th giữ lấy nghĩa no?

Đp: Vn vn l cng thu giữ xứ.

+ Gọi l Ni: Nghĩa l nu by, chỉ r. Thế nn ở đy ni ti đ nghe như vậy.

+ Gọi l: Nghĩa ha hợp như thế: Tức l người giảng ni ấy, hoặc tạo tc, hoặc khng tạo tc, th sự ha hợp kia, từ chỗ khởi đầu, theo thứ lớp tuyn thuyết về nghĩa tối thượng như vậy.

+ Tối thượng: L tối cực, thắng thượng.

+ Thể của ngn thuyết kia: Nghĩa l nu by, giảng giải.

Hỏi: Đy l ni về g? Tụng tự đp, nu: Ba mươi hai, tối thượng.

+ Ba mươi hai: L số lượng quyết định. Tức l ni về nghĩa trong số lượng như vậy. Do đ nn biết, ở đy đ ni cũng khng c giảm thiểu.

Hỏi: Trong Kinh Thập Vạn Tụng Bt Nh Ba La Mật Đa đ ni về nhiều thứ khng. Cn trong Kinh Bt Thin Tụng Bt Nh Ba La Mật Đa nầy ni mười su thứ khng, so với chỗ đ ni trong kinh kia l ngang bằng như thế no?

V c nghi ấy, nn Tụng ni:

Phn biệt mười su tướng

Khng, theo như thứ lớp

Trong tm ngn tụng ni

R khc, phương tiện ni.

+ Đy ni phn biệt v.v: L lớp lớp phn loại về chỗ ring biệt, nn gọi l phn biệt. Lại, phn biệt tức l nghĩa chủng loại. Chủng loại ấy l nghĩa v số tnh. Ở đy, phn biệt về g? Tức phn biệt về khng, phn biệt về những g l khng? L mười su khng. Mười su l phần hạn của số lượng. Ở đy ni mười su khng cng với nghĩa đ ni trong Kinh Thập Vạn Tụng Bt Nh kia, tự bằng nhau. Tụng nu: Trong tm ngn tụng ni: Tức l trong Kinh Bt Thin Tụng (Tm ngn tụng) Bt Nh đ ni. Kinh đ ni như thế no? Do đấy, Tụng nu: Theo như thứ lớp. Như thứ lớp: L nghĩa khng vượt qu. Php no khng vượt qu? Tức l m thanh của ni khng. Nn cu Tụng sau nu: R khc, phương tiện ni.

+ Nghĩa ấy l thế no? Khc: L php dị biệt. Ở trong php dị biệt đ, chọn lấy phương tiện, thế nn người thuyết giảng, theo phương tiện khc để ni. R: L nhận biết r, nn phải phn biệt nhận biết r như thế. Đ l nhận biết r về phương tiện khc ấy, để phn biệt ni về khng.

Lại nữa, Tụng nu:

Nay, Bt Thin Tụng nầy

Như ni nghĩa khng giảm

Theo chỗ thch, tụng lược

Nghĩa như vậy, như vậy.

+ Ở đy ni: Nay Bt Thin Tụng nầy: L nu r về php nn biết.

+ Ni khng giảm: Nghĩa l khng thiếu, giảm. Những g l khng giảm? L nghĩa như ni. Tức như nghĩa đ thuyết giảng đ, tự ni vin mn. Hoặc c nghi vấn: Trong đy đ ni, v sao l tụng lược? Tụng tự đp, nu: Theo chỗ thch, tụng lược. Nay ở đy chỉ ni Bt Thin Tụng: V chỗ thch nghi của lạc tối thắng nơi người nghe kia, thế nn tụng lược. Lược nghĩa l lược bớt.

+ Gọi l: Nghĩa như vậy, như vậy: Tức l nghĩa đ nu giảng như vậy. Điều ấy lại l thế no? Tụng ni: Như vậy, như vậy: Tức như ngn thuyết đ, chỗ đ nu giảng như thế l thnh tựu như l, khng phải nghĩa trong php của Bt-nh Ba-la-mật-đa c sai biệt. Chỉ v căn tnh hiện c ba phẩm hạ, trung, thượng, theo sự mong muốn, được thu nhận. V vậy, Đức Thế Tn, do nhn ấy, nn lược bớt cht t ni về Bt-nh Ba-la-mật-đa nầy, theo thứ lớp, dng phương tiện khc, để ni mười su thứ khng. Như thế l điều giảng ni đ được hiển minh, khai thị.

Lại nữa, Tụng nu:

Bồ-tt, Ta khng thấy

Đy ni vắng lặng thật

Hay nhận cc sự trong

Kia ni tức l khng.

+ Ni Bồ-tt v.v: Bồ-tt l Bồ-đề cng Tt-đỏa. Đy tức l Bồ-đề Tt-đỏa. Bồ-đề nghĩa l tr khng hai. Tt-đỏa tức l người cầu đạt Bồ-đề. Nhưng Tt-đỏa nầy gọi l Bồ-đề Tt-đỏa, tức Bồ-đề Tt-đỏa ấy, Ta khng thể thấy, cũng khng thể đắc. Ta: L nghĩa chnh mnh.

+ Đy ni vắng lặng thật: Đy: L nghĩa như vậy, như thế. Ni: L ngn thuyết. Thật: Tức chn thật, l thắng nghĩa đế. Vắng lặng (tịch mặc): L Đức Thế Tn. Nghĩa l Đức Thế Tn, nơi ba nghiệp thn, ngữ, , đều tương ưng với vắng lặng. Như thế v.v l ni do uy thần của Đức Phật đ gia hộ, nn khiến Tn giả Tu-bồ-đề, c thể ở trong đ, giảng ni về ngữ nghĩa ấy.

+ Kia ni tức l khng: Kia: Tức Đức Thế Tn kia. Ni l nu by, chỉ r. Nghĩa l Đức Phật, Thế Tn ni đy l khng. Ni php no l khng? Do đấy, Tụng nu: Hay nhận cc sự trong.

+ Cc sự trong: Đ l su căn xứ bn trong như mắt v.v, gọi l cc sự trong. Do hng ngu tối chấp cho l thật, c thể thọ nhận lời Đức Thế Tn giảng ni về cc sự trong ấy l khng.

Lại, Bồ-tt mới pht tm, ở đy phn biệt tự tnh c thật. Như thế l đ nu by xong về Nội khng.

Lại nữa, Tụng ni:

Sắc cng tự tnh sắc

Đy ni cũng lại khng

L cc xứ ngoi ấy

Chỗ thọ phần đều dứt.

+ Đy ni sắc cng tự tnh sắc: Nghĩa l su xứ cảnh bn ngoi như sắc, thanh v.v

Lại, sắc: Tức l sắc xứ. Ni tự tnh sắc: Sắc nghĩa l tự sắc, như tướng hiện c, tướng ấy khng sinh. Do khng sinh tức tự tnh l khng, nhưng tự tnh ấy cũng khng thể hoại. V như người khảo xt về nghĩa, nn biết.

+ Chỗ gọi l ở đy ni: Nghĩa l ở đy nu by như thế, với những ngn thuyết như thế.

+ Lại nữa, ở đy Đức Thế Tn đều ni: Dừng lại: L nghĩa khng tạo tc.

Hỏi: Dừng dứt nơi php no? Tụng tự đp, nu: L cc xứ ngoi ấy.

Đy lại l thế no? Cc xứ ngoi: Nghĩa l cc cảnh như sắc v.v Cc phần vị bn ngoi thảy đều khng thật, nhưng hng phm phu chấp cho l c tnh của đối tượng được thọ nhận l thật như vậy. V thế ở đy ni dừng dứt, l nghĩa của lời đ. Những điều nu by như vậy l ni xong về Ngoại khng. Lại ni về khng sau. Như Tụng nu:

Tướng như sắc, thn kia

An trụ v tướng la

Nghĩa hướng, nếu kia thấy

Nội kia tức khng thật.

+ Ni: Tướng như sắc, thn kia: Ở đy thế no l thn kia? Đ l hai sắc xứ trong ngoi, tức l thn ấy.

+ Gọi l an trụ: Tức l kh thế gian đều được nương dựa ring để an trụ, nn gọi l an trụ.

+ Gọi l tướng: L ba mươi hai tướng biểu hiện của bậc Đại sĩ.

+ Ni la: Tức như trn đ ni thảy đều la. La tức nghĩa khng.

+ Ni nghĩa hướng: Hướng tức l đ qua. Nghĩa của đ qua gọi l nghĩa của hướng. Những php no l nghĩa hướng? Như ở trn Tụng ni: Tướng như sắc v.v

Đy lại l thế no? Nghĩa l, nếu sắc xứ trong ngoi như thế thảy đều v tướng, tức vị ấy đ nhận biết r về nghĩa khng như vậy. Cũng thế, nghĩa của thanh, do đấy nn biết. Nay, trong tụng nầy, trước ni về 3 thứ khng: L nội ngoại khng, đại khng, tướng khng. Tiếp theo l ni về khng khng. Như Tụng đ nu: Nếu kia thấy, Nội kia tức khng thật.

+ Nếu: Tức nếu nghĩa hiện c, nghĩa l khng tr hiện c.

+ Kia: Tức l thn kia.

+ Thấy: L nghĩa nhận biết. Nhận biết tức nhận biết r. ở đy: L tr nhận biết về khng. R về cảnh l khng rồi, tức khng tr nầy, đối với nội khng thật nn khng chỗ c, huống chi l php khc c tnh nương dựa. Cu ấy như thế l ni về Khng khng xong.

Ở đy lại ni về tự tnh khng. Như Tụng nu:

Tnh cc nội khng kia

Tự tnh cũng lại khng

Thức tướng chủng hiện c

Tức khởi Bi, Tr, Ng.

+ Ni: Tnh cc nội khng kia v.v: Nghĩa l tnh khng của cc xứ bn trong hiện c tương tục, như ở đy đ ni.

+ Ni: Tự tnh cũng lại khng: Tự tnh: L nghĩa chủng tnh. Do tự tnh đ hiển by về tướng của thức như thế.

+ Gọi l: Thức tướng chủng hiện c: Hiện c tức như nghĩa hiện c. Ở đy, hoặc l tướng của thức, hoặc l tnh của thức. Cc chủng tnh kia, tức từ bi, tr của Ta sinh. Bi l muốn khiến cho khổ của kẻ khc được la tan. Tr l xt chọn về tướng php. Hoặc l bi v.v, hoặc l tr v.v Đ gọi l bi, tr.

+ Ng: L nghĩa tự tướng. Tức tự hiện c hai thứ bi, tr. ở đy l ni chung về tự tnh khng của nội thức xứ.

Lại nữa, sau ni về nghĩa của hai thứ khng, như Tụng nu:

Chẳng sinh cũng chẳng diệt

Hữu tnh, đy nu r

Sinh tử dục hữu tnh

Kia ni tức l khng.

+ Văn của bốn cu tụng ni: Chẳng sinh cũng chẳng diệt v.v: Ở đy l kết hợp giải thch về nghĩa của hai thứ khng.

+ Ni chẳng sinh: L trong Kinh Bt Thin Tụng Bt Nh ni chẳng sinh. trong ấy ni sinh kia ở đy đ dừng dứt. Nghĩa l xưa nay tnh khng sinh. Sinh nếu khng tnh th diệt cũng khng tnh. Tnh trước khng sinh th tnh sau cũng khng diệt.

Hỏi: Đấy l ni về những g? Tụng đp, nu: Hữu tnh.

+ Hữu tnh: L thn mạng của năm uẩn. Hữu nghĩa l c tnh của vật kia. Tnh nghĩa l tnh tự tạo tc, ha hợp m ni, nn gọi l hữu tnh, hoặc sinh tử, cả hai đều khng, l nghĩa được hiển by. Nhưng cc hữu tnh khng c bin vực, chết đy sinh kia, su nẻo tuần hon, sinh tử lun chuyển khng c cng tận. Sinh tử ấy tức l lun hồi. Hnh tướng như thế, tức giải thch nghĩa sinh tử của hữu tnh, nn biết.

Hỏi: Đy l người no ni? Tụng đp: Kia ni.

Kia tức l Đức Như Lai kia đ thuyết giảng chn thật. Kia đ giảng ni về g? Đ l ni về khng. Tức hữu tnh, sinh tử, hai thứ đều khng. Nhưng khng tnh ấy, ở đy cũng la như chấp. Khng tnh ấy, ở đy cũng khng thế. Nếu vậy, v sao Tụng ni l dục? Dục l nghĩa lạc dục (vui thch, ưa muốn), tức hai dục của hữu tnh, sinh tử. Nếu đối tượng ưa muốn rốt ro như thế, th kia đ ni chn thật như vậy. Ngn thuyết như vậy l ni về nghĩa của hai thứ khng l tất cnh khng v v tế khng.

Hỏi: Sao gọi l v tế? V tế nghĩa l khng c đời đầu tin cng khng c phần đầu. V tế ấy ni l khng, nn gọi l v tế khng. Như Đức Phật đ ni: Sinh tử nơi tế trước khng thể biểu thị. Nn lại ni khng sau, như Tụng nu:

Php Phật khng thể thấy

Php Bồ-tt cũng vậy

Điều ấy, như đ ni

Khng như mười lực kia.

+ Ni: Php Phật khng thể thấy v.v: Php Phật l php của chư Phật. Đ l: Mười tm php bất cộng, mười lực v.v Php như thế, dng diệu tuệ thanh tịnh qun khng thể thấy, cũng khng thể đắc. Người ấy như thế, nn hiện c phn biệt m bị đối ngại.

+ Ni: Php Bồ-tt cũng vậy: Tức php của cc Bồ-tt, đ l cc Ba-la-mật-đa như bố th v.v với v số hnh tướng. Tr nhập chn thật, như l m qun, cũng khng c đối tượng được nhận thấy.

+ Ni: Điều ấy như đ ni, Khng như mười lực kia. Điều ấy: L gio php ấy như thế. Như đ ni: Tức như chỗ đ nu giảng.

Hỏi: Đy l ni về những php g? Tụng tự đp, nu: L mười lực kia, nu r ở trn đ biện minh về cc php như mười lực v.v

+ Ni l v.v: L cng gồm thu mười tm php bất cộng.

Lại hỏi: Php nầy l ni về điều g?

Đp: Đ l ni về khng. Khng l tự tướng la. Những điều như thế, ở đy l đ ni xong về Tất cả php khng. Lại ni về khng sau. Tụng nu:

Php hiện c ring biệt

Đy ni tnh biến kế

Thắng nghĩa kia khng c

Cc php nu như thế.

+ Ni php hiện c ring biệt, Đy ni tnh biến kế: Đấy l ph bỏ tnh biến kế.

+ Ring biệt: L nghĩa mỗi mỗi đều. Tức l tnh biến kế hiện c ấy. Biến kế: L nghĩa chấp trước. Chấp trước nơi php no? Tức cc php như sắc v.v Đy: L nghĩa như thế. Ni: Tức l ngn thuyết. chung ở đy, nghĩa l cc php đều khc biệt, nhưng trong Thắng nghĩa đế, chng khng c, do đấy Tụng ni:

Thắng nghĩa kia khng c

Cc php nu như thế.

+ Thắng nghĩa, khng c: Tức trong Thắng nghĩa đế khng c tự tnh.

Hỏi: Php no khng c tự tnh?

Đp: Nghĩa l cc php như sắc v.v

+ Nu như thế: Tức ở đy đ ni như thế.

Hỏi: Người no ni như thế?

Đp: Đức Phật đ ni như thế. Qun tướng của thắng nghĩa hiện c kia l khng. Tướng kia tức l tnh của biến kế. Khng, chẳng phải chỉ l tướng của chủ thể giữ lấy, m ở trong thắng nghĩa đế ni đấy l khng. Như vậy l đ ni xong về Thắng nghĩa khng.

Ở đy, ni như vậy, nghĩa tự hiển by r rng. Người tạo cng việc giải thch ni ring tụng:

Cc tnh biến kế kia

Xứ xứ đều chấp trước

Biến kế ấy như thế

Tự tnh khng c thật.

HẾT - QUYỂN 1

THCH LUẬN PHẬT MẪU BT NH BA LA MẬT ĐA VIN TẬP YẾU NGHĨA

Tc giả: Bồ tt Tam Bảo Tn. Bồ tt Đại Vực Long tạo bản luận

Hn dịch: Đời Triệu Tống, Đại sư Thi Hộ

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o-

QUYỂN 2

Lại ni về khng sau, như Tụng nu:

Kiến như ng kia, đoạn

Đại sĩ tạo cứu cnh

Nhưng người kia v ng

Phật, tất cả xứ, ni.

+ Ni: Kiến như ng v.v: Tức nu kiến chấp như ng v.v, nn đoạn trừ. Ng: L biến kế sở chấp nơi uẩn hiện c.

+ Vn vn: L cng gồm thu người cng chng sinh, thọ giả. Ở đy, hnh tướng v.v, nghĩa l nơi chốn v.v l ng hiện c cng giải thch nghĩa, nn biết.

+ Kiến: L kiến của chấp trước. chung ở đy l ở trong cảnh giới như ng v.v, cc thứ kiến chấp như ng, cần đoạn trừ. Đoạn: L nghĩa hủy hoại. Tạo tc: L tạo tc cứu cnh.

Hỏi: Người no tạo tc?

Đp: L Bồ-tt.

Lại hỏi: Nếu l Bồ-tt, v sao ni l Đại sĩ?

Đp: Đại sĩ l đại hữu tnh. Đại hữu tnh ấy hiện hữu khắp nẻo lun hồi, nối tiếp tạo tc. Đấy tức l Bồ-tt. Ở đy, nếu như thế, th sao cn ni nữa? V vậy, Tụng nu:

Nhưng người kia v ng

Phật, tất cả xứ, ni.

Nghĩa l Đức Phật, nơi tất cả xứ như thế, đ quyết định ni người l v ng. Ngn thuyết như vậy v.v l ni xong về V tnh khng. Lại ni về khng sau, như Tụng nu:

Hết thảy php khng sinh

Đy, đ ni cũng thế

Tuyn thuyết php v ng

Tất cả xứ thật ni.

+ Ni: Hết thảy php khng sinh v.v: Hết thảy: L nghĩa khắp hết tất cả. Php: Tức l php như sắc v.v Hết thảy tức giải thch nghĩa của php, nn biết hết thảy php ấy đều khng sinh. Đy ni khng sinh: Tức sự sinh ấy đ dứt. ở đy tức ni xưa nay tnh khng sinh, khng phải như tướng tụ tập kia, chỗ đạt được l tnh c thật. Tụng ni: Đy, đ ni cũng thế.

Đy nghĩa l ni như thế, nghĩa biểu thị cũng vậy, tức cũng lại ni. Nn Tụng nu: Tuyn thuyết php v ng.

+ Php: Nghĩa l cc php như sắc v.v

+ V ng: L khng c tự tnh.

Hỏi: Nếu như thế th biểu thị về điều g? Tụng tự đp, ni: Tất cả xứ, thật ni.

+ Tất cả xứ: L hiện by khắp tất cả cc loại. Thật l chn thật. Tức php v ng được ni l chn như. Nghĩa l nhận biết r, nhận biết r. Ngăn chận l nghĩa. Đy l ni chn thật ngăn chận cc php khc.

Lại hỏi: Người no thuyết giảng thật?

Đp: L Đức Phật, Thế Tn. Nn giảng như vậy l khng giống với ngoại đạo đ ni về khng. Những thuyết giảng ấy l đ ni xong về V tnh - Tự tnh khng.

Lại nữa, tiếp sau ni về nghĩa của hai thứ khng. Như Tụng nu:

C tội cng khng tội

Khng tăng cũng khng giảm

Cc hữu vi, v vi

Cc thiện hiện c dứt.

+ Ni: C tội cng khng tội v.v: Tội nghĩa l lỗi lầm. Lỗi lầm theo tội chuyển nn gọi l c tội. La tội cng lỗi lầm, tức gọi l khng tội, hoặc tội, khng tội nơi cc php hiện c khng tăng khng giảm. Đy ni khng tăng: L tuy c chỗ đạt được nhưng khng tăng trưởng. Cũng khng giảm: Nghĩa l đạt được php v tận xuất sinh khng giảm. Do đ, Bồ-tt nhận biết đng như thật về php v tận.

+ Gọi l hữu vi: Nghĩa l cc hữu đ tạo tc, nn gọi l hữu vi. Hnh tướng như thế no? Tức cc hnh do nhn duyn sinh ra.

+ V vi: L phn biệt khng phải l hnh tướng hữu vi. Thế no gọi l trạch diệt? Tụng ni: Cc thiện hiện c.

Hỏi: Cc thiện hiện c thuộc hữu vi, v vi kia, v sao lại ni?

Đp: Ở đy nn biết: Cc thiện hữu vi, cc thiện v vi, nếu như thứ lớp tu tập, hoặc khng như thứ lớp tu tập, đều đạt được khng tăng giảm. trong ấy l chỉ ở nơi thắng nghĩa đế, khng c php để giữ lấy cho l thật.

+ Ni dứt: L dứt trừ. Tức dứt trừ ngn thuyết hiện c về v tướng kia. Như vậy l đ ni xong về Hữu vi khng V vi khng. Lại ni về khng sau. Như Tụng nu:

Cc thiện trong tnh khng

Kia xuất cũng v tận

Biến kế ấy phn biệt

Thu gồm khắp l khng.

+ Ni: Cc thiện trong tnh khng v.v: Cc thiện: Tức l cc php thiện. Nghĩa l trong tnh khng, c cc php thiện, nhưng khng phải l v tnh. V sao? Tụng nu: Kia xuất cũng v tận.

+ Kia: L ở trong m thanh kia, bao hm cc php thiện. Xuất l xuất sinh. Cũng: L nghĩa ni nối tiếp. chung ở đy l do cc php thiện, đ xuất sinh tnh như l v tận, nn php kia tức khng giảm. Sự việc của cc Bồ-tt cũng khng gin đoạn. Tụng ni: Biến kế ấy phn biệt.

Nghĩa l người tr phải nn nhận biết r như thật. Như vậy l đ ni về tnh của biến kế được loại trừ. Tụng nu: Thu gồm khắp l khng.

+ Khắp: L khắp hết thảy. Gồm thu l thu tm chung. Nghĩa l trong Kinh Bt Thin Tụng Bt Nh nầy, đ phn biệt ni rộng về cc chủng loại khng. Ở đy, như vậy l nối tiếp điều đ nu by, vin tập phổ biến m gồm thu chung, nn gọi l thu tm khắp, tức gồm thu chung về khng.

Hỏi: Như vậy, hnh tướng của khng lm sao ha hợp?

Đp: Ở đy, chỗ ni về khng chnh l để loại trừ tướng của biến kế sở chấp nơi php. Ni như thế đấy tức nghĩa rốt cng, nn ở trong ngn thuyết đ, l tự ha hợp, tch tập chung. Như vậy l đ ni xong về khng, sau lại khng c ngữ nghĩa của khng để c thể nu by.

Lại nữa, nn biết, ở đy như thế l đ ni về cc khng, chnh v nhằm trừ bỏ chấp trước của hữu tnh, nn phn biệt khng phải ni về tnh thật. V sao? V trong tnh thật kia đ ni hai thứ khng, l người khng v tất cả php khng. Như thế l đ ni xong về V tn khng.

Hỏi: Sao gọi l v tn?

Đp: Tn nghĩa l ly tn. Ở đy tn khng tn, nn gọi l v tn. Thể của v tn: Nghĩa l cc Bồ-tt hiện c php thiện, cho đến trong cảnh giới của Niết-bn v dư y, php kia cũng khng tn, php kia cũng v tận, nn gọi l v tn.

Như thế l đ ni tổng qut về 16 thứ khng, xong.

Như nơi Luận Biện Trung Bin, Bồ-tt Từ Thị đ ni về nghĩa như vậy để hiển by, khai thị. Tụng nu:

Thn kia, thọ trong ngoi

Vật an trụ đều khng

Cc tr kia như thấy

Nghĩa hiện c kia khng.

Đạt được hai thứ thiện

Lun lợi ch hữu tnh

Nơi sinh tử tạo lợi

Php thiện kia v tận.

Chủng tnh cng thanh tịnh

Đạt được cc tướng tốt

Php chư Phật thanh tịnh

Bồ-tt cũng thnh tựu.

Người cng tất cả php

Ở đy, v tnh khng

Trong v tnh c tnh

Tnh kia cũng lại khng.

Lại nữa, ở đy nay ni về việc trừ bỏ 10 thứ php phn biệt tn loạn. Nn biết đấy l pht khởi tướng tu hnh.

Hỏi: Những g l mười thứ phn biệt tn loạn? Lại, lm thế no để dứt? Do đ, Tụng nu:

Mười thứ tm tn loạn

Tm tn loạn xứ khc

Ngu khng thể tương ưng

Tr khng hai chẳng thnh.

+ Ni: Mười thứ tm tn loạn v.v: Nghĩa l cc Bồ-tt mới pht tm, cng c mười thứ phn biệt tn loạn. Đ l:

1. Phn biệt tn loạn về v tướng.

2. Phn biệt tn loạn về hữu tướng.

3. Phn biệt tn loạn về cu tướng.

4. Phn biệt tn loạn về hủy bng.

5. Phn biệt tn loạn về một tnh.

6. Phn biệt tn loạn về v số tnh.

7. Phn biệt tn loạn về tự tnh.

8. Phn biệt tn loạn về sai biệt.

9. Phn biệt tn loạn về như danh nơi nghĩa.

10. Phn biệt tn loạn về như nghĩa nơi danh.

Mười thứ như thế, đ phn biệt khiến tm tn loạn, tức tm, tm sở ấy bị tn loạn.

+ Xứ khc tn loạn: Nghĩa l tn loạn khc với động loạn, nn gọi l tn loạn.

+ Gọi l xứ khc: L xứ dị biệt c phần vị, do động loạn dẫn dắt, v thế tm kia khng thể tương ưng.

Hỏi: Người no khng thể tương ưng? Tụng tự đp, ni: Ngu khng thể tương ưng. Ngu tức hng phm phu ngu tối. Hng phm phu ngu tối: Nghĩa l hoặc giảm hoặc tăng cng php chn thật đều khng nhận biết.

Hỏi: Khng thể tương ưng với php no? Tụng tự đp: Tr khng hai chẳng thnh.

+ Khng hai: L khng c hai tướng. Tr khng vướng mắc nơi hai, gọi l tr khng hai.

+ Thnh tựu: Đ l hon thnh, tức quyết định lm xong.

Ở đy, nghĩa của l đ c như vậy, như Tụng ni chẳng thnh: Nghĩa l cc phm phu ngu tối, tm c tn loạn, nn ở trong cc cảnh sắc, thanh, hương, vị, xc kia, tm sinh chấp trước, v thế đối với diệu tr thanh tịnh ấy, khng thể thnh tựu, tức khng tương ưng.

Hỏi: Nếu tr khng hai khng tương ưng, th ở đấy lại ni về nghĩa g? Do đ, Tụng nu:

Kia dừng dứt hỗ tương

L năng, sở đối trị

Ở trong gio Bt-nh

Vin tập kia đ ni.

+ Ni: Kia dừng dứt v.v: Kia tức l mười thứ phn biệt tn loạn. Dừng dứt: L dứt bỏ.

Hỏi: Xứ no ni dứt bỏ? Tụng tự đp, ni: Ở trong gio Bt-nh. Nghĩa l, trong gio php của Thập Vạn Tụng Bt Nh Ba La Mật Đa v.v, tất cả đều ni lời dứt bỏ như thế.

Hỏi: L dứt bỏ php no? Tụng tự đp: Hỗ tương, L năng sở đối trị.

+ Hỗ tương: L nghĩa đy kia lại cng nhau.

+ Năng, sở đối trị: Nghĩa l hữu tướng, v tướng cng lm năng (chủ thể) sở (đối tượng) đối trị. Hnh tướng thế no? Nghĩa l như hữu tướng hiện c l chủ thể đối trị, th v tướng l đối tượng được đối trị. Nếu v tướng l chủ thể đối trị, tức hữu tướng l đối tượng được đối trị. Cc thứ như thế đấy l hnh tướng.

Hỏi: Trong gio php của Bt-nh đ, nn ni như thế no? Tụng tự đp, nu: Vin tập kia đ ni. Nghĩa l trong gio php của Phật Mẫu Bt Nh Ba La Mật Đa nầy, vin tập, tụ hợp, tm lược chung về chỗ cốt yếu như thế, thu tm mười thứ phn biệt tn loạn ấy. Ni nghĩa l ngn thuyết. Ở đy, ni như vậy tức l Đức Như Lai đ nhận biết r về sự chn thật tối thượng như thế, vin tập gồm thu khắp, ở trong Phật Mẫu Bt Nh Ba La Mật Đa, tuyn thuyết như vậy.

Hỏi: Đ ni về những g? Thế nn, Tụng nu:

Như c Bồ-tt c

Phn biệt v tướng ấy

Tn loạn dừng dứt, Sư

Ni uẩn thế tục kia.

+ Ni Bồ-tt c phn biệt về v tướng v.v: Bồ-đề cng Tt-đỏa, tức l Bồ-tt. C nghĩa l chẳng khng. Ở đy ni như thế, nghĩa l tức c phn biệt về v tướng.

+ Phn biệt về v tướng: Tức phn biệt về sắc v tướng. Php ấy tn loạn như vậy tức tnh do si tạo tc.

Hỏi: C tn loạn ấy, th lại lm g? Tụng đp, nu: Dừng dứt.

Hỏi: Người no c thể dừng dứt? Tụng đp, nu: Sư. Sư nghĩa l Như Lai, l bậc Đại sư, kho c thể điều phục cc thứ phiền no on, lại c thể cứu độ khỏi những sợ hi như cc nẻo c, nn gọi l Sư. Tụng nu: Ni uẩn thế tục kia.

+ Thế tục nghĩa l thế gian. Uẩn thế tục ấy tức l sắc, thọ v.v

+ Ni uẩn kia: Nghĩa l khiến nhận biết, c uẩn ấy nn dứt trừ phn biệt tn loạn về v tướng. đ ni như thế, tức Đức Thế Tn thương xt cc Bồ-tt mới pht tm, do đấy đ v họ giảng ni về cc uẩn thế tục, khiến họ nhận biết r để dứt trừ đoạn kiến. Dứt bỏ phn biệt về v tướng ấy, khng phải l ni về thật tnh. Trong gio php của Bt Thin Tụng Bt Nh Ba La Mật Đa đ ni về nghĩa như vậy. Tức nghĩa l của Bản mẫu nơi cc Bt-nh Ba-la-mật-đa đ tương ưng.

Lại nữa, Tụng nu:

Bt Thin Tụng như thế

Từ đầu, thứ lớp nu

Đến cuối cng đều dừng

Ni phn biệt v tướng.

+ Ở đy ni: Bt Thin Tụng v.v: Đy: L nghĩa như thế. Như thế l Bản mẫu của Bt Thin Tụng đ ni. Cng: L cng gồm thu mười vạn tụng.

+ Ni: Từ đầu, thứ lớp nu: Tức đầu tin, ngn ngữ đ tạo thnh. Nghĩa l từ phần đầu kinh đ dấy khởi ngn ngữ. Hnh tướng thế no? Như kinh ni: Nầy Tu-bồ-đề! Theo chỗ ưa thch giảng ni của Tn giả nn ni về Bt-nh Ba-la-mật-đa của cc Đại Bồ-tt, phải nn pht khởi như cc Đại Bồ-tt xuất sinh từ Bt-nh Ba-la-mật-đa. Tụng nu: Đến cuối cng đều dừng. Nghĩa l từ đầu kinh đến cuối kinh, trong đ, cc php đ nu giảng đều trọn vẹn. Tụng ni: Đều dừng. Dừng nghĩa l dứt trừ. Tức ở trong ấy đ dứt trừ ngn ngữ hủy bng, phn biệt về v tướng kia. Tụng nu: Ni phn biệt v tướng: Nghĩa l phn biệt về v tướng của sắc. Do phn biệt về sắc v tướng ấy, nn rơi vo khng, v đoạn trừ c sắc.

+ Gọi l Ni, nghĩa ấy thế no? Ni nghĩa l dựa nơi php m ni. Ở đy, dựa vo php m ni, l ni về sự tướng. Hnh tướng thế no? Tức l do đầu tin, ngn ngữ được dng để pht khởi, cho đến cuối cng, trong ấy c nhiều thứ ngn ngữ được giảng nu, qua đấy, hnh tướng được thnh lập pht khởi dị biệt. Nghĩa l cc Bồ-tt cng với Thin chủ Đế-thch, l bậc thượng thủ.

Những thứ như thế v.v, nn biết đều l nhằm dứt trừ đoạn kiến.

Hỏi: Như những thứ ngn ngữ đ được nu by ấy, phần vị c chỗ pht khởi, lại c những loại đạo l no, để dựa nơi php m ni, nhằm dứt trừ ngn thuyết hủy bng, phn biệt về v tướng? Tụng ph bỏ, nu:

Nhn ngn khng như thế

Đy chỉ ni sự tướng

Trong kinh như Phạm Vng

Biết tất cả như l.

+ Đy ni: Nhn ngn khng như thế v.v: Nhn: L nghĩa đạo l. Khng như thế: Tức ngn ngữ của đạo l nầy khng phải l ngn thuyết thnh tựu. V sao? Tụng tự giải thch, ni: Đy chỉ ni sự tướng.

+ Sự: L sự c chỗ tạo tc, sự c chỗ tu tập.

+ Ni: Nghĩa l ngn thuyết. Ở đy, nghĩa như thế chỉ ni về sự tướng. Nếu thế, tức nay nghĩa của đạo l ha hợp khng thnh tựu. Lm sao c thể khiến cc bậc c tr, qua đ quan st sinh hoan hỷ? Nn Tụng nu chung:

Trong kinh như Phạm Vng

Biết tất cả như l.

Đy l thế no? Tức cc kinh hiện c như Phạm Vng. Lại ni vn vn: L cng gồm thu kinh như Vn Lun v.v Trong cc kinh ấy, đều ni như l. Người no đ ni? Nghĩa l Đức Phật Thế Tn, nơi tất cả xứ, dựa vo l như thật, tự ni như vậy.

+ Ni như vậy: L tự nghĩa thnh tựu.

+ Gọi l nhận biết: Nhận biết l nhận biết r, tức nhận biết r ở đy ni như l, như lượng. Nếu ni ngữ nghĩa chn thật như vậy, l nghĩa quyết định, th điều ấy lại l thế no? Hoặc như trước ni đạo l được thuyết giảng, tuy c thể trừ bỏ phn biệt về v tướng, cn phn biệt về hữu tướng tức sinh khởi trở lại. Do đ, nay nu như chỗ ứng hợp, khai thị mn mu thuẫn kia. Như Tụng nu:

Bồ-tt, Ta chẳng thấy

Nhưng đấy cng rộng lớn

Thế tn dứt trừ ấy

Phn biệt loạn hữu tướng.

+ Ni: Bồ-tt, Ta chẳng thấy, Nhưng đấy cng rộng lớn: Nghĩa l do đầu tin khởi tnh biến kế, nơi tướng của Bồ-tt sinh chấp trước. Tướng được chấp giữ ấy, ở trong thật tnh, Ta khng thể thấy cũng khng thể thủ đắc.

+ Ta: L nghĩa chnh mnh.

+ Đấy cng rộng lớn: Rộng lớn tức nghĩa bao gồm rộng. Bồ-tt nầy, về nghĩa l rộng lớn. Thế nn Bồ-tt, Ta khng thể thấy, cũng khng thể thủ đắc. Bt-nh Ba-la-mật-đa cũng khng thể thấy, cũng khng thể thủ đắc. Những điều đ ni như thế l khiến dứt trừ sự phn biệt tn loạn về hữu tướng.

+ Tụng nu: Phn biệt loạn hữu tướng. Tướng: L cc tướng như sắc v.v Loạn: Tức động loạn. Phn biệt: L ở trong cc tướng như sắc v.v, c chỗ phn biệt. Ở trong nghĩa chẳng như, chấp trước tnh của nghĩa như. Ở đy, cc thứ nghi hoặc động loạn như vậy, trong thắng nghĩa đế khng c thật tnh.

Hỏi: Người no đ dứt trừ? Tụng tự đp, ni: Thế Tn, dứt trừ ấy.

Hỏi: Dứt trừ về những g? Do đ, Tụng nu:

Nếu khng thấy danh kia

Cảnh giới hnh cũng thế

Uẩn kia, tất cả xứ

Đều khng thấy Bồ-tt.

+ Ni: Nếu khng thấy danh kia v.v: Nếu: Nghĩa l nếu như khng thấy tức khng thể thủ đắc.

Hỏi: Php no l khng thấy?

Đp: L tn gọi của Bồ-tt ấy, nhưng khng thể thấy. Hoặc ni về tn gọi như thế, l ni Bồ-tt kia khng thể thủ đắc, lại dứt bỏ chỗ nu by ấy. Tụng ni: Cảnh giới. Nn biết như thật: Khng phải chỉ tn của Bồ-tt khng thể thủ đắc, m cc cảnh giới cũng khng thể thủ đắc.

+ Cảnh giới: L cảnh giới của đối tượng hnh. Cc Bồ-tt ấy đ hnh Bt-nh Ba-la-mật-đa. Như thế, đạo cng hnh cũng vậy. Hnh nghĩa l hiện by khắp. Cc hnh tức đối tượng tu, đối tượng hnh, nhưng cc hnh ấy cũng khng thể thủ đắc.

+ Ni: Uẩn kia, tất cả xứ: Uẩn nghĩa l sắc, thọ v.v. Tất cả xứ: Nghĩa l hiện hữu khắp tất cả xứ cng tất cả loại. ở đy l nn nhận biết đng như thật. Do diệu tuệ thanh tịnh, ở nơi tất cả xứ đ cầu đạt tướng Bồ-tt, r l khng thể thủ đắc. Do nhn ấy, nn Bồ-tt khng thể thấy. V vậy Tụng ni: Đều khng thấy Bồ-tt.

Nơi đy, đ nu by như thế, chnh l trừ bỏ kẻ ngu tối, ở trong tr khng nhiễm của Đức Phật, Thế Tn, chấp c danh cng cảnh giới thật. Php đ khng thể thủ đắc, khng phải l nhận biết r đng, nhưng tướng Bồ-tt, ở trong tnh vin thnh thật cũng khng thể la bỏ. Nếu lấy bỏ cng la, th phn biệt về v tướng kia trở lại sinh khởi. Nghĩa nầy lược nu, nn c nghi vấn: Nếu nay, ở trong thật tnh như vậy, khng c Bồ-tt, th phải chăng như trước đ ni l c mu thuẫn? Tụng tự đả thng, ni:

Đy dứt trừ biến kế

Đy gồm khắp đ ni

Thừa hết thảy nhn tr

Tuệ phn biệt cc tướng.

+ Ni: Đy dứt trừ biến kế v.v Biến kế: Nghĩa l cc hữu tnh đ khởi kiến chấp đin đảo. Hnh tướng như thế no? Nghĩa l ở trong uẩn xứ giới, chấp c thật tnh. Nay đ dứt trừ chng, nn ở nơi diệu tr thanh tịnh khng c chỗ dứt trừ.

+ Tụng nu: Đy gồm khắp đ ni. Đy: L nghĩa như vậy. Gồm khắp đ ni: L người tạo tc đ gồm thu khắp m ni. Ở đy, gồm thu khắp m ni l lạc th thắng. Nn biết nghĩa của Bt-nh Ba-la-mật-đa ấy, gồm thu khắp như thế m ni, đ l quyết định, tức vị kia đ đạt được cứu cnh như thế.

Hỏi: Do nơi nghĩa no m ni như vậy? Tụng tự đp, ni: Thừa hết thảy nhn tr.

Ở đy, nghĩa như thế l hiển by đng như l.

Thừa: L vận hnh, điều khiển. Hết thảy: L nghĩa khắp hết. Nhn tr: L do tr phn biệt r lm nhn.

Hỏi: Người no vận hnh, điều khiển? Tụng đp: Tuệ. Đại Tuệ tức l Đức Phật.

Hỏi: Ni về điều g? Tụng tự đp, nu: Phn biệt cc tướng.

Tướng: L tc dụng được tch tập khắp, nn gọi l tướng. Tướng ấy khng đối ngại.

Hỏi: L những tướng no? Tụng ni: Phn biệt. Tức phn biệt, hiển by cc hnh tướng, nn khng phải l ni về thật tnh. Ở đy, cc nghĩa đ được nu by như vậy, nn qun xt đng như thật. Cho đến khng c nghĩa ngoi lượng cực vi trần, tự tnh c thể được thnh lập. Do đấy, Đức Thế Tn đ nhn nơi nhm tr kia, khai thị, phn biệt tất cả hnh tướng của tc dụng hiện c.

Hỏi: Đạt được nghĩa g nn mới c thể như thế? Do vậy, Tụng nu:

Bt-nh Ba-la-mật

Ni ba thứ nương dựa

L biến kế, y tha

Cng tnh vin thnh thật.

+ Ni: Bt-nh Ba-la-mật v.v v.v: Nn biết Bt-nh Ba-la-mật-đa c 2 thứ php: 1. Thắng thượng. 2. Đối tượng hnh.

Thắng thượng: L tr đ la hai chướng phiền no v sở tri.

Đối tượng hnh: L tướng ni về danh, c, văn thn.

Thắng thượng kia: Tức l Bt-nh Ba-la-mật-đa, tự tnh được nu by.

Đối tượng hnh kia: Tức l nghĩa của ngn ngữ ni php, l tc dụng của tự tnh.

Hỏi: Tc dụng ở đu? Đy l thế no? Tụng tự đp: Ni ba thứ nương dựa.

+ Ba thứ nương dựa, đấy lại l thế no? Như Tụng đ ni, tức l tnh biến kế, y tha cng vin thnh thật.

+ Biến kế: Nghĩa l kẻ ngu tối, ở trong tr khng hai thanh tịnh, suy tnh khắp (Biến kế) về cc tướng, chấp trước, đối ngại. Đ gọi l tnh biến kế.

+ Tnh y tha: Nghĩa l tự tnh của tr khng hai an trụ. Chủng tử, v minh, cả hai c đối ngại, nhưng v minh ấy dựa nơi ci khc (y tha) m khởi. Đy tức ni l tnh y tha khởi.

+ Tnh vin thnh thật: Nghĩa l tr khng hai ấy, tức l tnh vin thnh thật.

Hỏi: V sao ni l ba thứ nương dựa? Do đấy Tụng nu:

Khng, cu nầy cng ni

Tất cả biến kế dứt

Huyễn dụ cng thấy bin

Đy ni tnh y tha.

+ Khng, cu nầy cng ni, Tất cả biến kế dứt. Khng: Nghĩa l khng chỗ c. Cu nầy: Tức l cc cu đ được nu by như vậy. Cng: L cng với người thuyết php. Php kia dứt, nn ni l khng.

Hỏi: Ở đy, hnh tướng lại l thế no? Tụng đp, nu: Tất cả biến kế dứt.

+ Tất cả: L nghĩa khắp hết thảy.

+ Biến kế: L chấp trước hư vọng, tạo tc dối khc.

+ Dứt: L dứt trừ.

Ở đy, đ ni như thế: Nghĩa l như c khi được nghe tất cả người nu giảng ni lời dứt trừ, bậc c tr phải nn nhận biết r trọn vẹn. Tất cả đều l dứt trừ biến kế chấp trước về hữu tướng. Tụng ni: Huyễn dụ cng thấy bin, Đy ni tnh y tha.

+ Huyễn nghĩa l Đế vng (lưới Đế-thch).

+ Cng: L cng gồm thu cc php huyễn như thnh Cn-tht-b v.v Huyễn l do php giả của kẻ khc tạo thnh. Nay dng huyễn kia dụ cho php nầy, nn gọi l huyễn dụ.

+ Thấy bin: Nghĩa l do dụ kia nn hiểu về php như thế, gọi l thấy bin. ở đy, nghĩa l như được nghe ni về huyễn dụ, cng cc nghĩa thấy bin, bậc tr nn biết, đy tức l ni về tnh y tha khởi. Trong đ, nn biết, do huyễn ấy nn đ thấy bin. V vậy, Đức Thế Tn đ tuyn thuyết.

Hỏi: Tự tnh của y tha kia lm sao nhận biết r? Tự tnh vin thnh lm thế no ni về sự? Do đ, Tụng nu:

C bốn thứ thanh tịnh

Ni tnh vin thnh thật

Bt-nh Ba-la-mật

Phật ni khng dị biệt.

+ Ni: C bốn thứ thanh tịnh, Ni tnh vin thnh thật. Ni: Nghĩa l biểu thị. Tức l dng bốn thứ thanh tịnh để biểu thị về tự tnh vin thnh hiện c.

+ Bốn thứ: Tức c bốn chủng loại.

+ Thanh tịnh: L nghĩa khng nhiễm. Nghĩa l do đạt được bốn thứ tịnh ấy, nn gọi l thanh tịnh.

HẾT - QUYỂN 2

back_to_top.png next.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0