Ś 0159
KINH ĐẠI-THỪA BẢN-SINH TM-ĐỊA-QUN
Đường, Bt-Nh dịch chữ Phạn ra chữ Hn. Thch-Tm-Chu dịch chữ Hn ra chữ Việt.
QUYỂN 3
II. PHẨM BO-N 2
Bấy giờ, về pha Đng-bắc đại-thnh Vuơng-x cch tm mươi do-tuần70 c một nước nhỏ tn l Tăng-trưởng-phc. Trong nước kia c một ng Trưởng-giả tn l Tr-Quang, tuổi nhiều, gi yếu, chỉ c một con. M người con ấy c tnh c-nghịch, khng thuận cha mẹ, cha mẹ dạy răn g đều khng theo lời. ng Trưởng-giả xa nghe thấy đức Thch-Ca Mưu-Ni Như-Lai ở trong ni Kỳ-x-quật, thnh Vương-x, v v-lượng chng-sinh trong đời độc-c, nhơ-đục, tuyn-thuyết về php bo-n của Đại-thừa. Khi ấy cả cha mẹ v con cng mọi người quyến-thuộc của ng v muốn nghe php, đem cc đồ cng đến nơi Phật, cung-knh cng-dng Phật.
Cng-dng rồi, ng Trưởng-giả liền bạch Phật rằng: Bạch đức Thế-Tn! Ti c một người con, tnh n tệ-c qu, n khng chịu nghe lời dạy răn của cha mẹ. Nay ti nghe thấy Phật ni về việc bo-đp tứ n, ti v muốn nghe php nn lại nơi Phật, knh xin đức Thế-Tn v bọn chng ti cng cc người trong quyến-thuộc tuyn-thuyết về nghĩa th su-xa, nhiệm-mầu của tứ-n, khiến người con tệ-c của ti sinh tm hiếu-thuận, đời nay, đời sau sẽ được sự an-lạc.
Đức Phật bảo ng Tr-Quang: Qu ha thay! Qu ha thay! ng v php lại nơi Ti, cng-dng cung-knh v muốn nghe Php ấy, vậy cc ng nn nghe cho kỹ v nhớ nghĩ cho kho! Nếu c thiện-nam-tử, thiện-nữ-nhn no pht tm Bồ-đề, muốn nghe php-yếu, khi cất chn, đặt chn xuống đất, ty theo số lượng vi-trần (bụi nhỏ) của đường đất đi xa hay gần, m do nhn-duyn ấy, người ấy cảm được Kim-lun chuyển-lun thnh-vương, khi phc-bo của Thnh-vương hết, được lm Thin-vương trong Dục-giới; khi phc-bo của Thin-vương trong Dục-giới hết, được lm Phạm-thin-vuơng, được thấy Phật, nghe php v chng chứng được diệu-quả. Đại-trưởng-giả cng những người khc đi với ng v cầu php lại nơi Ti, tnh ra như thế l phải qua tm mươi do-tuần đại-địa vi-trần, mỗi một số vi-trần sẽ chiu-cảm được những quả-bo về Nhn, Thin, Lun-vương. V, được nghe php rồi, đời sau sẽ chứng v-thượng chnh-đẳng chnh-gic)).
Tuy trước Ti đ ni về nghĩa-th su-xa, nhiệm-mầu của tứ-n, nay v cc ng, Ti lại tuyn lại nghĩa ấy, bằng lời kệ sau ny:
Tối-thắng Php-vương, Đại-thnh-cha,
Hết thảy Nhn, Thin chẳng snh bằng;
Trang-nghim thn bằng mọi tướng tốt,
Bể tr như hư-khng v-lượng.
Hạnh lợi tự, tha đều vin-mn,
Tiếng khen đồn khắp trong cc ci;
Dứt hẳn phiền-no cng tập-kh,71
Kho tr mật-hạnh, giữ mọi căn.
Trăm bốn mươi thứ đức bất-cộng,72
Bể phc rộng lớn đều vin-mn;
Chnh-định, thần-thng đầy-đủ cả,
Thường vui chơi Bt tự-tại-cung.73
Nhn, Thin, ngoại-đạo trong mười phương,
Khng ai năng-nan74 như Điều-ngự;
Miệng vng ni biện-ti v-ngại,
Tuy khng ai hỏi m tự ni.
Như đại-hải-triều75 khng sai thời,
Cũng như thin-cổ76 hợp thin-tm;
Tự-tại như thế duy Phật c,
Ngũ-thng-tin, Ma, Phạm đu c.
Kiếp-hải77 tu-hnh nguyện kh nghĩ,
Chứng được đại-thần-thng như thế;
Trong đại-tịch-thất78 Ti nhập-định,
Qun-st cc căn v bệnh, thuốc.
Tự ra thiền-định m tn-thn:
Ba đời Phật-php Tm-địa-mn;
Cc Trưởng-giả nghe thoi đại-tm,
Ưa hạng tự-lợi trong Nhị-thừa.
Ti mở đại-tr phương-tiện-gio,
Dẫn vo cửa giải-thot Tam khng;79
-th Như-Lai chẳng thể lường,
Duy Phật biết được chn-b-mật.
Thanh-văn lợi-căn v Độc-gic,
Bồ-tt cần cầu ngi bất-thoi;
Mười hai kiếp số cng so lường,
Khng c ai biết được phần nhỏ.
Giả-sử phm, thnh-tr mười phương,
Nhận cho một người lm tr-giả;
Tr-giả như thế như rừng trc,
Khng thể so-lường được phần nhỏ.80
Thế-gian phm-phu khng mắt tuệ,
M nơi n-đức mất diệu-quả;
Chng-sinh trong đời năm c-trọc,81
Khng hiểu ơn su thường tri đức.
Ti v khai-thị về bốn n,
Khiến vo chnh-kiến Bồ-đề-đạo.82
TỪ-PHỤ BI-MẪU, ơn trưởng-dưỡng,
Hết thảy trai, gi đều yn vui.
Ơn từ-phụ cao như ni lớn,
Ơn bi-mẫu su như bể cả;
Nếu Ti ở đời trong một kiếp,
Ni ơn bi-mẫu khng hết được.
Ti nay ni qua một phần nhỏ,
Như ruồi, muỗi uống nước bể cả.
Giả sử c người v phc-đức,
Cng-dng B-la-mn tịnh-hạnh.
Ngũ-thng thần-tin được tự tại,
Đại-tr sư-trưởng cng bạn lnh.
Điện-đường đặt để ton bảy bu,
Phng ton bằng gỗ Chin-đn-hương.
Đồ nằm trăm bu by trải khắp,
Mỹ-vị thế-gian như cam-lộ;
Cng cc thuốc men chữa mun bệnh,
Đựng đầy vng bạc trong kh-vật.
Cng-dng như-thế ngy ba thời,
Cho đến đủ số một trăm kiếp;
Khng bằng một niệm tỏ cht phần,
Cng-dng bi-mẫu đại-n-điền.
Phc-đức v-bin khng lường được,
Tnh-ton, th-dụ khng snh kịp.
Bi-mẫu thế-gian c mang con,
Mười thng mang thai chịu khổ nhiều.
Tnh khng ham đắm năm dục-lạc,
Ty thời ăn uống cũng đồng thế;
Ngy đm thường mang lng thương xt,
Đi, đứng, ngồi, nằm chịu mọi khổ.
Chnh sắp sinh con khỏi thai-tạng,
Như gp mũi nhọn rạch chi-tiết;
M cảm đng, ty khng phn-biệt,
Khắp mnh đau-đớn khng chịu nổi,
Hoặc nhn nạn ấy m mệnh mất,
Lục thn83 quyến-thuộc đều bi-no;
Mọi khổ như thế đều v con,
Lo, buồn, thống-thiết ni sao cng.
Nếu được bnh-phục thn yn-vui,
Như ngho được ngọc mừng khn tả;
Đoi nhn mặt con khng biết chn,
Tm thương nhớ con khng tạm xả.
n-tnh mẫu-tử thường như thế,
Xuất, nhập khng rời con trước ngực;
Sữa mẹ như l suối Cam-lộ,
Trưởng-dưỡng kịp thời khng lc kiệt.
Ơn nơi từ-niệm thực kh v,
Cng-đức nui-nấng cũng kh lường.
Thế-gian, đại-địa gọi l nặng,
Ơn bi-mẫu nặng hơn đất ấy.
Thế-gian Tu-di gọi l cao,
Ơn bi-mẫu cao hơn ni ấy;
Thế-gian, nhanh-chng duy gi dữ,
Một niệm mống tm nhanh hơn thế.
Nếu c chng-sinh lm bất-hiếu,
Khiến mẹ tạm thời khởi tm hận;
Thốt lời on-niệm chỉ phần nhỏ,
Con theo lời ấy bị khổ-nạn.
Chư Phật cng cc Kim-cương-thin,
B-php Thần-tin khng cứu được.
Nếu c trai, gi theo mẹ dạy,
Thừa-thuận nhan-sắc khng dm tri.
Hết thảy tai-nạn đều tiu-trừ,
Chư Thin ủng-hộ thường an-lạc.
Nếu hay thừa-thuận theo bi-mẫu,
Trai, gi ấy đu phải kẻ phm.
Đại-bi Bồ-tt ha nhn-gian,
Thị-hiện bo n mọi phương-tiện.
Nếu c con trai v con gi,
V bo n mẹ lm hiếu-dưỡng:
Cắt thịt, trch huyết thường cung-cấp,
Như thế đủ số trong một kiếp.
Mọi thứ cần tu trong hiếu-đạo,
Cn chưa bo được ơn tạm thời.
Mười thng con ở trong thai-tạng,
Thường ngậm cuống v uống thai-huyết.
Từ khi l con-nt, trẻ thơ,
Uống hơn trăm hộc sữa của mẹ.
Ăn uống, thuốc-thang, y-phục đẹp,
Con trước, mẹ sau đ lệ thường.
Con nếu ngu-si bị người ght,
Mẹ cũng thương nhớ khng vứt bỏ.
Xưa, một nữ-nhn ẵm đứa con,
Lội qua sng Hằng nước chảy mạnh;
Sức kh vượt qua v nước ngập,
Mẹ chết cng con khng nỡ bỏ.
V sức thiện-căn từ-niệm ấy,
Mệnh mất được sinh ln Phạm-thin;
Hưởng vui chnh-định trn ci Phạm,
Được gặp Như-Lai nhận Phật-k.
Thế nn bi-mẫu c mười đức,
Ty hợp nghĩa-lợi đặt ra tn:
Một l, đại-địa; hai năng sinh,
Ba l, năng-chnh; bốn, dưỡng-dục.
Năm, cho tr-tuệ; su, trang-nghim,
Bảy l, an-ổn; tm, gio-thụ;
Chn l, gio-giới; mười, cho nghiệp,
n khc khng hơn n-đức mẹ.
Php g ở đời l rất giu?
Php g ở đời l rất ngho?
Khi mẹ tại đường l rất giu,
Mẹ khng tại đường l rất ngho.
Khi mẹ cn, l mặt trời ngọ,
Khi mẹ mất, l mặt trời lặn;
Khi mẹ cn, hết đều đầy-đủ,
Khi mẹ mất, hết đều rỗng khng.
Thế-gian hết thảy thiện-nam-tử:
Ơn cha mẹ nặng như g, ni;
Hiếu knh cần phải lun ở lng,
Biết ơn, trả ơn l Thnh-đạo.
Khng tiếc thn-mệnh dng đồ ngon,
Chưa từng một niệm thiếu sắc-dưỡng;
Như khi cha mẹ bỗng mất đi,
Toan muốn bo-n thực chẳng kịp.
Phật xưa tu-hnh v từ-mẫu,
Cảm được tướng tốt sắc thn vng;
Tiếng đồn rộng lớn khắp mười phương,
Hết thảy Nhn, Thin đều khể-thủ.
Nhn v phi-nhn đều cung-knh,
Từ duyn xưa trước bo từ-n.
Ti đ ln cung trời Đao-lỵ,
Ba thng, v mẹ ni chn-php.
Khiến mẹ Ti nghe, quy chnh-đạo,
Ngộ V-sinh-nhẫn thường khng thoi;
Như thế đều l bo bi-n,
Tuy bo n su cn chưa đủ.
Mục-Lin được thần-thng đệ nhất,
Dứt hết phiền-no trong ba ci;
Dng sức thần-thng xem từ-mẫu,
Thấy mẹ chịu khổ trong ng-quỷ.
Mục-Lin tự đi trả ơn mẹ,
Cứu thot từ-thn nơi thụ-khổ;
Sinh ln cc ci trời Tha-Ha,
Cng được vui chơi nơi Thin-cung.
Nếu biết ơn cha mẹ rất su,
Chư Phật, Thnh-hiền đều bo đức.
Nếu ai ch-tm cng-dng Phật,
C tm tinh-cần tu hiếu-dưỡng.
Phc hai người ấy bằng nhau cả,
Ba đời hưởng bo cũng v cng.
Người đời, lm con tạo cc tội,
Sa ba ngả c chịu khổ mi.
Người chưa chứng Thnh, khng thần-thng,
Khng thấy lun-hồi, kh bo được.
Thương thay người đời khng Thnh-lực,
Khng hay cứu gỡ cho từ-mẫu!
Bởi nhn-duyn ấy, ng nn biết,
Cần tu phc-lợi cng-đức tốt:
Đem ngay thắng-phc nơi nam, nữ,
C đại-kim-quang soi địa-ngục.
Trong ho-quang diễn tiếng thm-diệu,
Khai-ngộ cha mẹ mở tm-.
Nhớ thuở xưa kia thường tạo tội,
Một niệm hối-tm đều trừ diệt.
Miệng niệm: Nam m tam thế Phật.
Thot thn khổ-nạn khng thong-thả;
Sinh ln Nhn, Thin hưởng vui mi,
Thấy Phật, nghe php, sẽ thnh Phật.
Hoặc sinh tịnh độ tại mười phương,
Hoa sen bảy bu l cha mẹ;
Hoa nở thấy Phật ngộ V sinh,
Bồ-tt Bất-thoi l đồng học.
Được su thần-thng tự-tại-lực,
Được vo cung bồ-đề vi-diệu:
Bồ-tt đều l cc nam, nữ.
Nương đại nguyện-lực ha nhn-gian.
Thế l thực bo n cha mẹ,
Cc ng, chng sinh cng tu học!84
CHNG-SINH lun-hồi sinh su đạo,
Cũng như bnh xe khng sau, trước.
Hoặc l cha mẹ, l trai, gi,
Đời đời, kiếp kiếp ơn lẫn nhau.
Như thấy cha mẹ khng khc chi,
Khng chứng Thnh-tr, do đu biết!
Hết thảy nam-tử đều l cha,
Hết thảy nữ-nhn đều l mẹ;
Ơn đời trước thế chưa trả xong,
Lại sinh niệm khc thnh on ght!
Thường nn bo n, ch lẫn nhau,
Khng nn đnh mắng thnh hiềm-on!
Nếu muốn tu thm phc-tr-mn,
Ngy đm su thời85 nn pht nguyện:
Nguyện con sinh sinh v-lượng kiếp,
Được Tc-trụ-tr86 đại-thần-thng;
Biết được trăm nghn kiếp qu-khứ,
Lại nhớ biết nhau l cha mẹ.
Xoay-vần su th, bốn loi sinh,87
Cho ti một niệm đến nơi ấy;
V ni diệu-php, la nhn khổ,
Trong Nhn, Thin họ hưởng vui mi.
Khuyến pht Bồ-đề-nguyện kin-cố,
Tu-hnh lục độ của Bồ-tt;
Dứt hẳn hai nhn của sinh tử,
Chng chứng Niết-bn v-thượng-đạo88
Mười phương hết thảy cc QUỐC-VƯƠNG
Chnh php ha-nhn l Thnh-cha;
Phc-đức Quốc-vương l tối-thắng,
Việc lm tự-tại gọi l Thin (trời).
Vua trời Đao-lỵ v trời khc,
Thường đem phc-lực trợ vương-ha;
Chư Thin ủng-hộ như con một,
Bởi thế được tn l Thin-tử.
Thế-gian cho vua l cội-gốc,
L chỗ nhn-dn hết thảy nương;
Cũng như nh cửa của thế-gian,
Cột l cội-gốc, dựng nn được.
Vua dng chnh-php ha nhn-dn,
Giả như Phạm-vương sinh mun vật.
Vua lm phi-php khng chnh-l,
Như Diễm-ma vương diệt thế-gian.
Nếu vua dung-nhận kẻ gian-t,
Như l voi xo ao hoa vậy.
Đừng bảo thời gặp đời c-trọc,
Nn biết thiện, c do vua tu!
Như mặt trời soi sng thế gian,
Quốc-vương dạy đời cũng như thế.
Mặt trời, đm tuy khng chiếu tới,
Nhưng khiến chng-sinh được an-lạc.
Vua đem phi-php ra dạy đời,
Hết thảy nhn-dn khng tin cậy.
Thế gian c những sự sợ-hi,
Nhưng nhờ phc vua khng sinh được.
Thnh ra nhn-dn được an-lạc,
Như thế l phc vua soi tới.
Thế-gian c những hoa rất đẹp,
Nhờ phc nh vua m nở toả.
Thế-gian c những rừng, vườn đẹp,
Nhờ phc nh vua đều tươi tốt.
Thế-gian c những cy cỏ thuốc,
Nhờ phc nh vua khỏi cc bệnh.
Thế-gian bch-cốc, cng la m,
Nhờ phc nh vua đều thnh hạt.
Nhn-dn trn đời hưởng vui sướng,
Nhờ phc nh vua thường tự-nhin.
V như Trưởng-giả c một con,
Tr-tuệ đoan nghim đời khng snh;
Cha mẹ yu mến như con mắt,
Ngy đm thường sinh tm hộ-niệm.
Thnh-vương trong nước cũng như thế,
Nhớ mến chng-sinh như con một;
Nui-nấng người gi, gip c độc,
Tm d thưởng, phạt nhưng thường một.
Nhn-vương như thế l Thnh-cha,
Mọi loi knh-ngưỡng như Như-Lai;
Nhn-vương trị nước khng tai-biến,
Mun họ knh, chăm thường an-ổn.
Vua khng đem php-chnh dạy đời,
Tật-dịch lưu-hnh hại chng-sinh;
Như thế hết thảy nhn, phi-nhn,
Tội, phc r-rng khng che được.
Trong php thiện, c chia bảy phần,
Người tạo được năm, vua được hai;
Nh cửa, ruộng, vườn, rừng đều thế,
Thuế-m phn chia cũng như vậy.
Chuyển-lun Thnh-vương khi xuất-hiện,
Chia lm su phần vua được một;
Nhn-dn khi ấy được năm phần.
Nghiệp-bo thiện, c cũng đều thế.
Nếu c Nhn-vương tu chnh-kiến,
Như php dạy đời l Thin-cha;
Bởi y php trời m dạy đời,
Tỳ-sa-mn-vương thường ủng-hộ.
Ba ci trời khc, chng La-st,
Đều sẽ gn giữ Thnh-vương-cung.
Thnh-vương ra đời sửa-sang nước,
Lợi-ch chng-sinh thnh mười đức:
Một l, soi sng trong quốc-giới,
Hai l, trang-nghim cho quốc-độ;
Ba l, thường cho sự yn-vui,
Bốn l, hng-phục cc on-địch.
Năm l, cấm ngăn mọi sợ hi,
Su l, hợp-tập cc Thnh hiền;
Bảy l, căn-bản của mọi php,
Tm l, hộ-tr cho thế-gian.
Chn l, thường lm cng tạo-ha,
Mười l, chủ nhn-dn, đất nước.
Nếu vua thnh-tựu mười thắng-đức,
Phạm-vương, Đế-thch v chư Thin.
Dạ-soa, La-st, Quỷ-thần-vương,
Ẩn mnh thường lại hộ quốc-giới.
Long-vương hoan-hỷ tun Cam-vũ,
Ngũ-cốc thnh-thục mun họ yn.
Khắp nơi trong nước sinh ngọc bu,
Người, ngựa sức mạnh, khng on-địch.
Như- bảo-chu hiện trước vua,
Cc vua ngoại-cảnh tự triều-phục.
Ai sinh tm c với Quốc-vương,
Một niệm khởi tm thnh mọi c;
Người ấy mệnh mất sa địa-ngục,
Chịu khổ nhiều kiếp kh kỳ ra.
Nếu c tinh-thần chăm gip vua,
Chư Thin hộ-niệm thm vinh-lộc.89
Trưởng-giả Tr-Quang, ng nn biết:
Hết thảy Nhn-vương do nghiệp-cảm.
Cc php đều do nhn-duyn thnh,
Nếu khng nhn-duyn khng cc php.
Ni khng sinh Thin v c-th,
Những người như thế khng hiểu nhn,
Khng nhn, khng quả: đại-t-kiến,
Khng biết tội, phc sinh vọng-chấp.
Nay vua được hưởng mọi phc vui,
Xưa kia từng giữ ba tịnh-giới.90
Giới-đức hun-tu chiu-cảm tới,
Diệu-quả Nhn, Thin được thn vua91
Nếu người pht-khởi Bồ-đề-tm,
Nguyện-lực gip thnh v-thượng-quả.
Giữ bền giới tịnh trong thượng-phẩm,
Đi, ở tự-tại lm Php-vương;
Thần thng biến-ha khắp mười phương,
Ty duyn gip hết cả mun loi.
Trung-phẩm thụ-tr Bồ-tt-giới,
Phc-đức tự-tại Chuyển-lun-vương;
Ty tm lm g đều nn cả,
V-lượng Nhn, Thin đều tun-phụng.
Hạ-thượng-phẩm tr: đại-quỷ-vương,
Hết thảy phi-nhn đều theo phục;
Thụ-tr giới phẩm tuy khuyết-phạm,
Nhưng, do giới thắng được lm vua.
Hạ-trung-phẩm tr: cầm-th-vương,
Hết thảy chim, mung đều y-phục;
Trong thanh-tịnh-giới c khuyết-phạm,
Nhưng, do giới thắng được lm vua.
Hạ-hạ-phẩm tr: Diễm-ma-vương,
Ở trong địa-ngục thường tự-tại;
Tuy hủy giới cấm sinh c-đạo.
Nhưng, do giới thắng được lm vua.92
Bởi v nghĩa ấy cc chng-sinh,
Nn thụ Bồ-tt thanh-tịnh-giới;
Hy gn-giữ kho khng khuyết-phạm,
Ty chỗ sinh ra lm Nhn-vương.
Nếu người khng thụ-giới Như-Lai,
Cn khng được thn con co đồng;
Huống l cảm-quả trong Nhn, Thin,
Ở ngi vua hưởng vui sướng tuyệt?
Thế nn lm vua phải c nhn,
Giới-nghiệp tinh sing thnh diệu-quả.
Quốc-vương tự l chủ nhn-dn,
Lnh thương như mẹ nui con nhỏ.
Như thế Nhn-vương c ơn lớn,
Tấm lng phủ-dục93 kh bo được
Bởi nhn-duyn ấy, cc chng-sinh,
Nếu tu chứng được Đại-bồ-đề.
Đối với chng-sinh khởi đại-bi,
Nn thụ Như-Lai tam-tụ-giới.94
Nếu muốn như php m thụ-giới,
Cần nn sm95 tội cho tiu-diệt.
Nguyn-nhn khởi tội c mười duyn:96
Thn ba, miệng bốn v ba.
Sinh-tử v-thủy, tội v cng,
Bể lớn phiền-no su khng đy.
Nghiệp-chướng cao vt như Tu-di,
Tạo-nghiệp do nhn hai thứ khởi:
Tức l HIỆN-HNH v CHỦNG-TỬ,97
Tạng-thức98 giữ, duyn NHẤT-THIẾT-CHỦNG.
Như bng theo hnh khng rời thn,
Trong hết thảy thời chướng Thnh đạo;
Gần, chướng diệu-quả của Nhn, Thin,
Xa, chướng v-thượng Bồ-đề-quả.
Tại-gia thường vời nhn phiền-no,
Xuất-gia th ph thanh-tịnh-giới.
Nếu ai như php m sm-hối,
C bao phiền-no đều trừ-diệt.
Cũng như kiếp lửa hoại thế-gian,
Đốt sạch Tu-di v bể cả.
Sm-hối, đốt sạch củi phiền-no,
Sm-hối, thường sinh ln đường trời.
Sm-hối, được vui nơi Tứ-thiền,99
Sm-hối, mưa bu ngọc Ma-ni;
Sm-hối, thn kim-cương thm thọ,
Sm-hối, được vo cung thường-lạc.
Sm-hối, ra khỏi ngục ba ci,
Sm-hối, nở ra hoa Bồ-đề;
Sm-hối, thấy đại-vin-knh Phật,100
Sm-hối, đến được nơi Bảo-sở.
Nếu y như php m sm-hối,
Nn y hai php QUN-MN tu:
Một l, QUN SỰ DIỆT TỘI MN,
Hai l, QUN L DIỆT TỘI MN.101
Qun sự diệt tội lại chia ba:
Thượng, trung, hạ-căn l ba phẩm.
Nếu c thượng căn cầu tịnh giới,
Pht đại tinh-tiến tm khng thoi.
Thương khc rơi huyết thường tinh-khẩn,
Ai-cảm khắp mnh đều ửng huyết;
Nghĩ lun đến thập phương Tam-bảo,
Cng cc chng-sinh trong lục-đạo.
Quỳ di, chắp tay tm bất từ,
Gột tm pht-lộ cầu sm-hối:
Knh xin thập phương Tam-thế Phật,
Lấy đại-từ-bi thương xt con.
Con ở lun-hồi khng chỗ nương,
Sinh-tử đm di thường chẳng biết;
Con ở phm-phu đủ mọi buộc,
Tm cuồng gio-giở, lăng-xăng khắp.
Con ở trong nh lửa ba ci,
Nhiễm bậy su trần102 khng cứu-hộ;
Con sinh trong nh ngho, hạ-tiện,
Khng được tự-tại thường chịu khổ.
Sinh vo nh cha mẹ t-kiến,
Tạo tội nương theo quyến-thuộc c.
Knh xin chư Phật Đại-từ-tn,
Thương xt hộ-niệm như con một.
Một sm khng tạo cc tội nữa,
Tam-thế Như-Lai sẽ chứng-minh!
Mạnh-mẽ sm-hối như như thế,
Gọi l thượng-phẩm cầu tịnh-giới.
Như c trung-căn cầu giới-phẩm,
Một lng mạnh-mẽ sm mọi tội.
Nghĩ mnh lệ ứa khng ai biết,
Khắp mnh bồ-hi, ai-cầu Phật:
Di-by v-thủy nghiệp sinh-tử,
Xin nước từ bi gột bụi trần;
Giũ bỏ tội-chướng sạch su căn,103
Cho con tam-tụ-giới Bồ-tt.
Con nguyện giữ vững khng li chuyển,
Tinh-tu, độ thot khổ chng-sinh,
Mnh chưa đắc độ, trước độ người,
Hết thuở vị-lai thường khng dứt.
Như thế tinh-cần, dũng-mnh lm,
Khng tiếc thn-mệnh cầu Gic-đạo.
Cảm tướng lạ thing của Tam-bảo,
Gọi l trung-phẩm đại-sm-hối.
Nếu c hạ-căn cầu tịnh-giới,
Pht tm V-thượng Bồ-đề ấy,
Rơi lệ, thương khc, lng thn rởn,
Với chỗ tạo tội rất thẹn-hổ.
Đối trước Tam-bảo khắp mười phương,
V trước chng-sinh trong su đạo;
Ch thnh pht-lộ từ v-thủy,
C những chng-sinh bị no-loạn.
Khởi tm đại-bi khng chướng-ngại,
Khng tiếc thn-mệnh hối ba nghiệp.
Những tội đ lm đều pht-lộ,
Những c chưa lm khng dm tạo.
Như thế, ba phẩm sm mọi tội,
Đều gọi thanh-tịnh-giới đệ-nhất.
Dng nước thẹn-hổ rửa trần-lao,
Thn tm đều l thanh-tịnh phẩm,
Cc thiện-nam-tử, ng nn biết!
Đ ni tịnh-qun cc sm-hối;
Trong sự, l ấy khng sai khc,
Chỉ bởi căn-duyn ứng chẳng đồng.
Nếu khi tu-tập qun chnh-l,
Xa la hết thảy mọi tn-loạn.
Mặc o mới sạch ngồi gia-phu,
Nhiếp-tm, chnh-niệm bỏ mọi duyn:
Thường qun diệu-php-thn chư Phật,
Thể-tnh như KHNG, khng thể được;
Tnh của cc tội cũng đều như,
Nhn-duyn đin-đảo, tm vọng khởi.
Tội-tướng như thế bản-lai khng,
Ở trong ba đời v-sở-đắc.
Khng nội, khng ngoại, khng trung-gian,
Tnh, tướng như-như đều chẳng động.
Diệu-l chn-như dứt danh-ngn,
Chỉ c Thnh-tr hay thng-suốt.
Phi hữu, phi v, phi-hữu-v,
Phi bất hữu-v la danh-tướng.
Quanh khắp php-giới khng sinh diệt,
Chư Phật bản-lai đồng một thể.
Knh xin chư Phật thy gia-hộ,
Diệt được hết thảy tm đin-đảo!
Nguyện, con sớm ngộ nguồn chn-tnh,
Chng chứng Như-Lai v-thượng-đạo!
Nếu c thanh-tn thiện-nam-tử,
Ngy đm hay qun diệu-l-khng.
Hết thảy tội-chướng tự tiu-trừ,
Thế l giữ giới tịnh trn hết.
Nếu người qun biết thực-tướng-khng,
Hay diệt hết thảy cc tội trọng.
Cũng như gi to thổi lửa dữ,
Đốt chy v-lượng cc cy cỏ.
Cc thiện-nam-tử chn-thực-qun,
L mn b-yếu của chư Phật.
Nếu muốn v người phn-biệt rộng,
Hạng người v-tr đừng tuyn-thuyết.
Hết thảy chng-sinh loại phm ngu,
Nghe quyết sinh nghi tm bất tn.
Nếu c tr-giả sinh tn-giải,
Niệm niệm qun-st ngộ Chn-như;
Chư Phật mười phương đều hiện trưc,
Bồ-đề diệu-quả tự-nhin chứng.
Cc thiện-nam-tử! Sau Ti diệt,
Những người tịnh-tn trong đời sau;
Theo hai qun-mn thường sm-hối,
Nn thụ Bồ-tt tam-tụ-giới.
Nếu muốn thụ-tr thượng-phẩm-giới,
Nn thỉnh giới-sư : Phật, Bồ-tt.
Thỉnh Ti: Thch-Ca Mưu-Ni Phật,
Lm vị Ha-thượng104 giới Bồ-tt.
Long-chủng Tịnh-tr tn vương Phật
Sẽ lm tịnh-giới A-x-l.105
Đạo-sư mai sau: Di-Lặc Phật,
Sẽ lm thanh-tịnh Gio-thụ-sư.106
Hiện-tại mười phương Lưỡng-tc-tn,107
Sẽ lm thanh-tịnh Chứng-giới-sư.108
Mười phương hết thảy cc Bồ-tt,
Sẽ lm bạn-b tu-học-giới.
Phạm, Thch, Tứ-vương, Kim-cương-thin,
Sẽ lm chng ngoại-hộ học-giới.
Phụng-thỉnh Phật, Bồ-tt như thế,
V, cc thầy truyền giới hiện-tiền.
V muốn trả khắp bốn n su,
Pht khởi tm Bồ-đề thanh-tịnh.
Nếu thụ tam-tụ-giới Bồ-tt :
Nhiu-ch hết thảy hữu-tnh-giới.
Tu-nhiếp hết thảy thiện-php-giới,
Tu-nhiếp hết thảy luật-nghi-giới.
Tam-tụ thanh-tịnh giới như thế,
Như-Lai ba đời đều hộ-niệm.
Chng-sinh phi-php khng nghe biết,
Trong v-lượng kiếp khng nghe, thấy.
Duy c thập phương Phật qu-khứ.
Đ thụ tịnh-giới thường hộ-tr.
Hai chướng phiền-no dứt trừ hẳn,
Chứng được quả Bồ-đề v-thượng;
Hết thảy Thế-Tn đời vị-lai,
Giữ-gn tam-tụ tịnh-giới bu.
Dứt trừ ba chướng109 cng tập-kh,
Sẽ chứng chnh-đẳng đại-bồ-đề;
Mười phương cc Thiện-thệ hiện-tại,
Đều tu nhn tam-tụ tịnh-giới.
Dứt hẳn sinh-tử khổ lun-hồi,
Được chứng tam thn110 Bồ-đề-quả.
Siu-việt bể sinh-tử su lớn,
Tịnh-giới Bồ-tt l thuyền b.
Dứt hẳn rng-buộc tham, sn, si,
Tịnh-giới Bồ-tt l gươm sắc;
Đường hiểm sinh-tử cc sợ-hi,
Tịnh-giới Bồ-tt l nh cửa.
Trừ khỏi cc nhn khổ ngho hn,
Tịnh-giới thường lm ngọc Như-;
Bị ma quỉ ốp, cc tật-bệnh,
Tịnh-giới Bồ-tt l lương-dược.
Lm vua Nhn, Thin được tự-tại,
Tam-tụ tịnh-giới l duyn tốt;
Cng cc thn vua trong bốn th,
Tịnh-giới l duyn được thắng-quả.
Thế nn tu được nhn tự-tại,
Sẽ được lm vua hưởng tn-qu.
Trước nn lễ knh mười phương Phật,
Ngy đm tu thm thanh-tịnh-giới.
Chư Phật hộ-niệm đương thụ-tr,
Giới như kim-cương khng ph-hoại;
Chư Thin thiện thần trong ba ci,
Hộ-vệ thn vua v quyến-thuộc.
Hết thảy on-địch đều quy-phục,
Mun họ vui mừng cảm vương ha.
Thế nn thụ-tr giới Bồ-tt,
Cảm quả v-vi thế, xuất-thế.111
Tam-Bảo thường-trụ ha thế-gian,
n-đức rộng lớn bất tư-nghị;
Trong kiếp-hải ny cng qu-khứ,
Cng-đức lợi sinh khng dừng nghỉ.
Nghn nh Phật-nhật112 thường soi đời,
Lợi ch quần-sinh độ c duyn;
V duyn khng thấy từ-quang Phật,
Cũng như người m khng trng thấy.
Php-bảo nhất vị khng biến-đổi,
Phật trước, Phật sau ni đều đồng;
Như mưa, một vị thấm khắp cả,
Cỏ cy tươi-tốt, lớn, nhỏ khc.
Chng-sinh ty căn đều được giải,
Cỏ cy nhuần thấm cũng sai khc.
Bồ-tt, Thanh-văn ha chng-sinh,
Như nước sng lớn chảy khng kiệt.
Chng-sinh khng tn, ha khng tới,
Như ở chỗ tối trời kh soi.
nh trăng Như-Lai rất thanh-lương,
Hay trừ mọi tối cũng như thế.
Cũng như chậu p trăng khng soi,
Chng-sinh m-hoặc cũng như thế.
Php-bảo như cam-lộ, thuốc hay,
Trị được hết thảy bệnh phiền-no.
Người tin uống thuốc, chứng Bồ-đề,
Khng tin ty duyn sa c-đạo.
Bồ-tt, Thanh-văn thường ở đời,
V số phương-tiện độ chng-sinh.
Chng-sinh nếu c lng tin, thch,
Nhập ngi an-lạc của Tam-thừa.
Như-Lai khng xuất-hiện thế-gian,
Hết thảy chng-sinh vo t-đạo.
Ch hoi cam-lộ, uống thuốc độc,
Chm mi bể khổ khng kỳ ra.
Phật-nhật xuất-hiện ba nghn ci,
Tỏa nh-sng lớn chiếu đm di.
Chng-sinh như ngủ khng hay biết,
Nhờ sng được vo v-vi-thất.
Như-Lai chưa ni Nhất-thừa-php,
Quốc độ mười phương đều khng-hư.
Pht tm tu-hnh thnh chnh-gic,
Hết thảy ci Phật đều nghim-tịnh.
Php-bảo Nhất-thừa: mẹ chư Phật,
Như-Lai ba đời từ đấy sinh.
Bt-nh phương-tiện tu khng dứt,
Thnh đạo giải-thot ln Diệu-gic.
Nếu Phật, Bồ-tt khng xuất-hiện,
Chng-sinh ở đời khng đạo-sư.
Hiểm-nạn sinh-tử do đu qua,
Lm sao đến được nơi Bảo-sở?
Dng đại-nguyện-lực lm bạn lnh,
Thường ni diệu-php cho tu-hnh.
Xu-hướng Thập-địa chứng Bồ-đề,
Kho vo nơi Niết-bn an-lạc.
Đại-bi Bồ-tt ha thế-gian,
Phương-tiện dẫn-dắt cc chng-sinh.
Trong ẩn hạnh chn-thực Nhất-thừa,
Ngi hiện ra Duyn-gic, Thanh-văn.
Độn-căn, tr-nhỏ nghe Nhất-thừa,
Sợ-hi pht tm qua nhiều kiếp.
Khng biết thn c Như-Lai-tạng,113
Chỉ vui tịch-diệt, chn trần-lao.
Chng-sinh vốn c giống Bồ-đề,
Đều ở trong Tạng-thức: Lại-gia.
Nếu gặp bạn lnh pht đại-tm,
Ba thứ rn, mi114 tu diệu-hạnh;
Dứt hẳn phiền-no, sở-tri-chướng,
Chứng được thn thường-trụ Như-Lai.
Diệu-quả Bồ-đề chẳng kh thnh,
Chn thiện-tr-thức thực kh gặp.
Hết thảy Bồ-tt tu thắng-đạo,
Bốn thứ php-yếu cần nn biết:
Thn-cận bạn lnh l thứ nhất,
Lắng nghe chnh-php l thứ hai;
Như nghĩ lường l thứ ba,
Như php tu chứng l thứ tư.
Hết thảy Đại-thnh-cha mười phương,
Tu bốn php ấy chứng Bồ-đề.
Cc ng Trưởng-giả, đại-hội-chng,
V, thanh-tn-sĩ đời vị-lai.
Bốn php nơi Bồ-tt như thế,
Cốt nn tu-tập thnh Phật-đạo.115
Cc thiện-nam-tử nn nghe kỹ,
Như-Lai ni ra bốn ơn trn.
Th ơn Phật-bảo l tối thượng,
V độ chng-sinh pht đại-tm.
Ba v số kiếp trong đại-kiếp.
Tu đủ trăm nghn cc khổ-hạnh.
Cng-đức vin-mn khắp php-giới,
Thập-địa rốt-ro chứng ba thn.
Php-thn thể khắp mọi chng-sinh,
Mun đức c-đọng tnh thường-trụ.
Khng sinh, khng diệt, khng đi, lại,
Khng một, khng khc, phi đoạn, thường;
Đầy khắp php-giới như hư-khng,
Hết thảy Như-Lai cng tu chứng.
Hữu-vi, v-vi cc cng-đức,
Nương-tựa Php-thn thường thanh-tịnh.
Bản-tnh Php-thn như hư-khng,
Xa la su trần khng nhiễm-trước.
Php-thn v hnh la mọi tướng,
Năng-tướng, sở-tướng hết đều khng.
Như thế, diệu-php-thn chư Phật,
Tướng ngn-từ, h-luận tịch-diệt.
Xa la hết thảy cc phn-biệt,
Tm-hnh-xứ diệt116 thể đều như.
V muốn chứng được thn Như-Lai.
Bồ-tt kho tu về mun hạnh.
Thể tr v-vi chn-php-tnh,
Sắc, tm hết thảy chư Phật đồng.
V như chim bay đến ni vng,
Lm cho thn chim đồng sắc ấy.
Hết thảy Bồ-tt như chim bay,
Thể php-thn Phật tựa ni vng.
Tự-thụ-dụng thn cc tướng tốt,
Mỗi một đầy khắp ci mười phương.
Bốn-tr vin-minh hưởng php-lạc,
Phật trước, Phật sau thể đồng nhau.
Tuy khắp php-giới khng chướng-ngại,
Diệu-cảnh như thế khng nghĩ, bn.
Thn ấy thường-trụ bo-Phật-độ,
Tự hưởng php-lạc khng gin-đoạn.
Tha thụ-dụng-thn cc tướng tốt,
Ty cơ ứng-hiện khng thm, bớt.
V ha cc Bồ-tt Địa-thượng,
Một Phật hiện ra mười loại thn.
Ty chỗ ứng-hiện đều bất đồng,
Dần-d tăng gấp đến v-cực.
Hợp căn v ni cc php-yếu,
Khiến hưởng php-lạc vo Nhất-thừa.
Vị được thần-thng dần tăng-trưởng,
Php-mn sở ngộ cũng như thế.
Bồ-tt Hạ-địa khởi tr-tuệ,
Khng thấu suốt được về Thượng-địa.
Năng-ha, sở-ha ty Địa tăng,
Đều ty bản-duyn lm sở-thuộc.
Hoặc một Bồ-tt, nhiều ha Phật,
Hoặc nhiều Bồ-tt, một ha-Phật.
Như thế, mười Phật thnh chnh-gic,
Đều ngồi dưới Bồ-đề thất-bảo.
Phật trước nhập-diệt, Phật sau thnh,
Ha-Phật chẳng đồng trải kiếp hiện.
Mười Phật ngồi trn đi hoa sen,
Quanh khắp đều c trăm nghn cnh.
Mỗi một cnh sen một ci Phật,
Tức l ci Tam-thin đại-thin.
Trong mỗi một ci c trăm ức,
Mặt trời, trăng, sao bốn đại-chu.
Su ci trời Dục v bốn Thiền,
Khng-xứ, Thức-xứ đến Phi-tưởng.
Ring chu Nam-thiệm trong bốn chu,
Mỗi một đều c ta Kim-cương.
Cng với Bồ-đề đại-thụ-vương,
Cc thn Phật ha trong khi ấy;
Nhất thời chứng được Bồ-đề-đạo,
Quay xe diệu-php trong Đại-thin.
Bồ-tt, Duyn-gic v Thanh-văn,
Ty chỗ hợp căn thnh Thnh-quả.
Như thế, ni ra ba thn Phật,
Trn hết, khng g snh, l BẢO.117
Ứng, Ha hai thn ni ra php,
Gio, l, hnh, quả l PHP-BẢO.
Chư Phật lấy PHP lm đại-sư,
Tu tm chứng được Bồ-đề-đạo.
Php-bảo ba đời khng biến-đổi,
Hết thảy chư Phật đều quy, học.
Ti nay đỉnh-lễ Nhất-thiết-tr,
Nn ni Php-bảo l thầy Phật.
Hoặc vo lửa dữ khng chy được,
Ứng thời liền được chn giải-thot.
Php-bảo hủy ph ngục sinh-tử,
Cũng như Kim-cương ph mun vật.
Php-bảo soi vo tm chng-sinh,
V như mặt trời trn khng-giới.
Php-bảo hay lm thuyền bền chắc,
Vượt qua bể i ln bờ gic.
Php-bảo hay cho chng-sinh vui,
V như thin-cổ hợp thin-tm;
Php-bảo hay gip chng-sinh ngho,
Như ngọc Ma-ni mưa mọi bu.
Php-bảo hay lm thềm Tam-bảo,
Nhn tu nghe php sinh thượng-giới;
Php-bảo: Kim-lun đại-thnh-vương,
Dng sức đại-php ph bốn ma.
Php-bảo hay lm xe bu lớn,
Chuyn chở chng-sinh ra nh lửa;
Php-bảo hay lm đại-đạo-sư,
Dẫn-dắt chng-sinh đến Bảo-sở.
Php-bảo hay thổi loa đại-php,
Gic-ngộ chng-sinh thnh Phật-đạo;
Php-bảo hay lm đn đại-php,
Soi chỗ tối-tăm trong sinh-tử.
Php-bảo hay lm tn Kim-cương,
Chấn giữ quốc-giới dẹp mọi on.
Những php của Phật ba đời ni,
Lm lợi chng-sinh khỏi khổ-phọc.
Dẫn vo thnh Niết-bn an-lạc,
Thế l ơn PHP-BẢO kh trả.118
Trưởng-giả Tr-quang ng nghe kỹ,
Thế, xuất-thế Tăng c ba hạng:
Bồ-tt, Thanh-văn thnh, phm-chng,
L thửa ruộng phc, ch chng-sinh.
Văn-th-sư-lỵ: đại-thnh-tn,
Chư Phật ba đời cho l mẹ.
Như-Lai mười phương mới pht tm,
Đều do gio-ha của Văn-Th.
Hết thảy thế-gian, cc hữu-tnh,
Nghe tn, thấy thn v ho-quang.
Cng thấy thn ha hiện ty loại,
Đều thnh Phật-đạo kh nghĩ, bn,
Di-lặc Bồ-Tt: Php-vương-tử,
Từ mới pht tm khng ăn thịt.
Bởi nhn-duyn ấy gọi Từ-Thị,
V muốn thnh-thục cc chng-sinh.
Ở ci thứ tư: Đu-suất-thin,
Trong Như--điện bốn chn trng.
Ngy đm thường ni bất-thoi-hạnh,
V số phương-tiện độ Nhn, Thin.
Nước tm cng-đức119 ao Diệu-hoa,
Chng-sinh c duyn đồng sinh đến.
Đệ-tử Ti nay giao Di-Lặc,
Trong hội Long-Hoa được giải-thot.
Cc Thiện-nam-tử đời mạt-php,120
Một nắm cơm ăn cho chng-sinh.
Bởi thiện-căn ấy thấy Di-Lặc,
Cứu-cnh sẽ được Bồ-đề-đạo.
ng X-lỵ-phấtĐại-thanh-văn,
Tr-tuệ thần-thng ha mọi loi.
Nếu thnh-tựu được giới giải-thot,
Thực l người tu-hnh chnh-kiến;
V người thuyết-php truyền Đại-thừa,
Ruộng phc như thế l thứ nhất.
Hoặc c một hạng phm-phu Tăng,
Giới-phẩm khng trọn, sinh chnh-kiến;
Tn-vịnh Nhất-thừa php mầu-nhiệm,
Ty phạm, ty hối, chướng đều trừ.
V muốn chng-sinh thnh Phật nhn,
Phm-phu ấy cũng l Tăng-bảo.
Như Uất-kim-hoa121 tuy ho a,
Cn hơn hết thảy cc hoa qu.
Tỷ-khưu chnh-kiến cũng như thế,
Bốn hạng Lun-vương so chẳng kịp.
Như thế, bốn hạng Thnh, phm Tăng,
Lợi-lạc hữu-tnh khng tạm nghỉ.
L ruộng phc tốt của thế-gian,
Thế l Tăng-bảo n-đức lớn.122
Như Ti đ ni bốn n-nghĩa,
L n tạo ra ruộng phc đời.
Hết thảy mun vật từ đấy sinh,
Nếu rời bốn n khng thể được.
V như cc sắc-trần thế-gian,
Sinh được do nơi bốn ĐẠI123 tạo.
Hữu-tnh thế-gian cũng như thế,
Bởi bốn n kia được an-lập.124
Khi ấy, Tr-Quang trưởng-giả cng con ng v.vnghe Phật ni về bốn n lớn ấy, cho rằng được nghe sự chưa từng c bao giờ, hoan-hỷ chắp tay bạch Phật rằng: Qu ha thay! Qu ha thay! Đại-từ Thế-Tn! Ngi đ v những chng-sinh t-kiến khng tin nhn-quả, khng hiếu cha mẹ trong đời trọc-c, ni chn diệu-php đem lại lợi-lạc cho thế-gian, nay knh xin đức Thế-Tn ni thm cho về nghĩa bo-n. Chng ti đ ngộ được rất su của bốn n nhưng, nay chng ti chưa biết tu nghiệp thiện g để bo được n ấy.
Đức Phật bảo ng Trưởng-giả: Cc thiện-nam-tử! Trước kia ti đ v năm trăm ng Trưởng-giả ni rộng về nghĩa ấy rồi, nay Ti sẽ v cc ng ni qua cht t phần m thi! Cc thiện-nam-tử, thiện-nữ-nhn no muốn được v-thượng chnh-đẳng chnh-gic nn tinh sing tu-hnh mười php Ba-la-mật. Song, nếu cn sở đắc vẫn chưa được gọi l bo-n. Nếu người no chỉ trong giy lt lm được một thiện-tm v-sở-đắc mới được gọi l bo-n. Sở-dĩ thế l sao? Hết thảy Như-Lai tới v-sở-đắc mới thnh Phật-đạo, ha-độ chng-sinh. Nếu c thiện-nam-tử tịnh-tn no được nghe kinh ny, tn-giải, thụ-tr, giải-thuyết, viết chp, đem v-sở-đắc, tam lun thể khng125 ring v một người ni php bốn cu khiến họ trừ được tm t-kiến, xu-hướng đạo Bồ-đề, thế tức l bo tứ-n. Sao vậy? V, người ấy sẽ được V-thượng Bồ-đề, triển-chuyển gio-ha cho v-lượng chng-sinh, khiến họ nhập Phật-đạo lm cho hạt giống Tam-bảo mi khng đoạn-tuyệt.
Khi ng Trưởng-giả Tr-Quang nghe bi kệ ấy rồi được Nhẫn-nhục tam-muội, yếm-ly thế-gian, được bất thoi-chuyển. Cng lc đ, tm nghn người, con v quyến-thuộc cũng được Tam-muội ấy v đều được tm v-đẳng-đẳng, v-thượng chnh-đẳng chnh-gic; bốn vạn tm nghn người khc cũng chứng được Tam-muội, xa la trần-cấu,126 được php-nhn-tịnh.127
TOT-YẾU
II.- PHẨM BO-N
Khi đức Thế-Tn từ chnh-định dậy Ngi gọi Bồ-tt Di-Lặc bảo: Qu ha! Cc ng cng hết thảy đại-chng v muốn thn-cận Ti, muốn nghe php xuất-thế, muốn suy-nghĩ như-như-l, muốn tu-tập như-như-tr nn tới đy cung-knh,cng-dng. Nay Ti sẽ ni về diệu-php (Tm-địa)), dắt-dẫn chng-sinh chứng-nhập Phật-tr. Chng-sinh chỉ xu-hướng về Bồ-đề của Nhị-thừa m khng thch diệu-quả thường-lạc của Đại-thừa. Song, Như-Lai chuyển-php-lun ty bệnh cho thuốc, lm sao phải hợp hon-cảnh, hợp thời, hợp trnh-độ, hợp php, khiến họ thot khỏi được sự m-chấp ấy!
Lc đ, c 500 ng Trưởng-giả ở thnh Vương-x thấy những ảnh-hiện kh lm ở nơi ho-quang của Phật v nghe đức Phật tn-thn về php-mn Tm-địa của Đại-thừa, cc ng ấy liền bạch Phật: Hnh-nguyện tu-hnh của Bồ-tt khng phải l sự tri-n, bo-n v phải tu lu lắm mới tới nơi Bồ-đề được, khng bằng tu về Thanh-văn, Duyn-gic chng ngộ đạo v được l bo-n!
Đức Phật bảo cc ng Trưởng-giả: Ơn của thế-gian, xuất-thế-gian c bốn bậc: 1/ Ơn cha mẹ. 2/ Ơn chng-sinh. 3/ Ơn Quốc-vương. 4/ Ơn Tam-bảo.
Ơn cha mẹ: Cha thuộc từ-n, mẹ thuộc bi-n. Bi-n của mẹ d ni một kiếp cũng khng hết được. V sự vất-vả kh-nhọc, hy-sinh v thương nhớ con của mẹ từ khi c thai, khi sinh nở, trưởng-thnh cho đến trọn đời, qu lớn-lao khng kể xiết được. Ngay như sữa mẹ gip con sinh-trưởng đến 180 hộc. Do nhn-duyn ấy nơi mẹ c mười thắng-đức. Thế nn, người con biết thừa-thuận cha mẹ, được chư Thin hộ-niệm, được l dng-giống của Thin, Nhn tn-qu v l Bồ-tt ha-hiện độ-sinh. Kể sự bo n cha mẹ v cng, nhưng nếu chỉ một niệm để tm hiếu-thuận, đem cht t vật nui nấng cha mẹ, cng-đức ấy cn gấp trăm nghn vạn phần cng-đức cng-dng đầy-đủ tứ sự v những thứ cao qu cho hng trăm vị Đại-b-la-mn, Đại-thần-tin, bạn lnh trong trăm nghn kiếp.
Ơn chng-sinh: Hết thảy chng-sinh từ đời v-thủy tới nay, đều l cha mẹ họ-hng lẫn nhau. Hết thảy đn ng l cha lnh, hết thảy đn b l mẹ hiền. Đ l cha mẹ, l đ c ơn lớn. Đ c ơn lớn đương nhin phải trả ơn ấy bằng cch phải lm lợi-ch lẫn nhau, khng nn gy vọng-nghiệp, on-hại, chấp-trước.
Ơn Quốc-vương: Quốc-vương l người đứng đầu việc cai-trị trong một nước. Người đứng đầu việc cai-trị ny thnh-thực v chng-sinh, đem chnh-php ha-trị nhn-dn, nhn-dn vui-vẻ, trong nước giu thịnh, khng bị ngoại xm, nội loạn, c-quỷ, tật-bệnh, đi thiếu, gi mưa qu thời, tri thời, nhật, nguyệt-thực v tinh-t biến qui. Tri lại, th nhn-dn đau khổ, trong nước bất an. Mỗi mỗi tm-niệm, hnh-động của người đứng đầu trong nước đều c quan-hệ mật-thiết đến đời sống, tinh-thần,vận-mệnh của nhn-dn, của quốc-giới v mỗi mỗi tm-niệm, hnh-động của nhn-dn cũng vậy. Việc tu thiện được bảy phần phc-lợi, người tu được năm phần, Quốc-vương được hai phần; Quốc-vương tu nhn lnh nhn-dn cũng đồng hưởng. Do nhn-duyn ấy, Quốc-vương cn được gọi l Thnh-vương, Thin-cha, Nhn-vương, Phc-đức-vương, Chnh-php-vương v, cũng do đ Chnh-php-vương c mười thắng-đức v được Thin, Thiện-thần, nhn-dn ủng-hộ. n-đức của Chnh-php-vương rộng lớn đối với nhn-dn như-thế, nhn-dn phải biết cung-knh tn-trọng đền đp lại.
Ơn Tam-bảo: Tam-bảo l ba ngi bu : Phật, Php, Tăng.
Phật-bảo: đầy-đủ ba thn:
1/- Tự-tnh-thn (cn gọi l php-thn) c Đại-đoạn-đức.
2/- Thụ-dụng-thn (cn gọi l bo-thn) c Đại-tr-đức. Thụ-dụng-thn c 2 tướng: Tự-thụ-dụng-thn v tha-thụ-dụng-thn. Tự-thụ-dụng-thn do tu mun hạnh, thnh-tựu 4 tr cng hết thảy cc php cng-đức, được căn-tướng trang-nghim. Tha-thụ-dụng-thn l thn của Như-Lai c đầy-đủ cc tướng tốt ở nơi chn tịnh-độ, ni php Nhất-thừa cho cc hng Bồ-tt được lợi-lạc trong chnh-php vi-diệu. Ở nơi Thập-địa, Như-Lai ha-hiện ra mười tha-thụ-dụng-thn. V, cn ha-hiện độ cho Duyn-gic, Thanh-văn cng cc chng-sinh khc.
3/- Biến-ha-thn c Đại-n-đức, ứng hiện thn-hnh ha-độ cc bậc Thnh, phm.
Phật-bảo c nhiều n-đức rộng lớn như thế nn c đầy-đủ 10 hiệu v 6 cng-đức vi-diệu.
Tới đy đức Phật dạy tiếp: Sở-dĩ chư Phật ha-hiện nhiều thn m c chng-sinh khng được gặp l v do chng-sinh tạo nhiều nghiệp c, tội-căn su nặng, cũng như người m khng trng thấy mặt trời vậy!
Php-bảo: Php-bảo v-lượng nghĩa nhưng, chia lm 4 loại: gio-php, l-php, hnh-php v quả-php.
Php-bảo l phương-php dẫn-dắt chng-sinh ra khỏi bể sinh-tử đến bờ Niết-bn. Php-bảo l thầy chư Phật. Php-bảo như kim-cương, như mặt trời, như ngọc Ma-ni, như tiếng trống ci trời, như thềm bu, như thuyền lớn, như Chuyển-lun-vương, như y-phục đẹp, như gip-trụ bền, như gươm tr-tuệ, như xe bu, như đn sng, như binh-kh, như đạo-sư.
Chư Phật trong ba đời ni ra diệu-php bất-tư-nghị ấy lm cho chng-sinh gic-ngộ, nn Php-bảo c n-đức bất-tư-nghị.
Tăng-bảo: Trong sự tu-hnh, ha-độ, thế-gian xuất-thế-gian c ba hạng Tăng:
1/- Bồ-tt-tăng: Cc vị tu lục-độ, vạn hạnh như Bồ-tt Di-Lặc, Văn-Th v.v
2/- Thanh-văn-tăng: Cc vị tu tứ-đế chứng Thnh-đạo như ng X-lỵ-phất v.v
3/- Phm-phu-tăng: Cc vị chn-thiện phm-phu được biệt-giải-thot-giới v những vị đầy-đủ chnh-kiến đem lại lợi-lạc cho chng-sinh.
Ba hạng Tăng trn được gọi l Chn-phc-điền-tăng.
Cn một hạng nữa l Phc-điền-tăng. Phc-điền-tăng l những vị c tm tn-knh Tam-bảo, thm-tn nhn-quả, thuờng pht thiện-nguyện, đầy-đủ chnh-kiến, mặc d những vị ấy c hủy giới cấm.
Tất cả cc hạng Thnh, phm Tăng-bảo trn lun lun đem lại sự lợi-ch cho chng-sinh, nn c n-đức lớn đối với chng-sinh. Phật, php, Tăng được gọi l Bảo v c mười nghĩa: bền chắc, khng nhơ, cho vui, kh gặp, ph ngho, uy-đức, mn-nguyện, trang-nghim, tốt diệu v bất biến.
Nay muốn trả bốn ơn lớn-lao ấy cần phải tu-hnh đầy-đủ ba bậc: danh-tự, thn-cận, chn-thực trong mười php Ba-la-mật-đa: 1/ Bố-th. 2/ Tr-giới. 3/ Nhẫn-nhục. 4/ Tinh-tiến. 5/ Thiền-định. 6/ Bt-nh. 7/ Phương-tiện. 8/ Nguyện. 9/ Lực. 10/ Tr.
Khi nghe đức Phật ni về sự tri-n, bo-n rồi, cc ng Trưởng-giả cng v số chng-sinh pht-tm Bồ-đề v trong đ c nhiều người chứng được đạo-quả.
Đức Phật kết-khuyến: Sau đy nếu ai thụ-tr, đọc tập, giải-thuyết, viết chp v truyền-b phẩm bo-n ny, hiện-tại được chư Thin vệ-hộ, mạnh-khỏe, sống lu, phc-tuệ thm ln, đương-lai được sinh trong hội Long-Hoa của đức Di-Lặc v sẽ được thnh Phật.
Sau đ đức Phật lại giảng lại -nghĩa tri-n, bo-n như trn bằng lời kệ, thể theo lời thỉnh-cầu của ng Trưởng-giả Tr-Quang ở nước Tăng-trưởng phc. Sở-dĩ c sự giảng lại như thế v ng Tr-Quang muốn gic-ngộ cho người con c nghịch của ng.
Kết-quả cuộc thuyết-php về sự bo-n lần thứ hai ny ng Trưởng-giả Tr-Quang cng quyến-thuộc đều được Nhẫn-nhục tam-muội, pht tm v-thượng bất thoi-chuyển v những người khc cũng chứng được Tam-muội, xa la trần-cấu, được php-nhn-tịnh.
1 Bo-n: Những người c ơn đức với mnh, mnh tận-tm, ch-lực đền đp lại.
2 Di-Lặc: Tiếng Phạm gọi l Mai-đ-l (Maitrya) Tu dịch nghĩa l Từ-Thị. Di-Lặc l tn họ, chnh tn l A-dật-đa (Adjita), Tu dịch nghĩa l V-năng-thắng. Ngi sinh trong họ B-la-mn, thuộc Nam-Ấn-độ. Ngi l vị Bổ-xứ Bồ-tt, nối Phật Thch-Ca lm Gio-chủ ci Sa-b sau ny.
3 Như-như-l, như-như tr: Như-như: l-thể của php-tnh bnh-đẳng khng hai, nn gọi l như v cc php ny, nọ đều như, nn gọi l như-như, l chnh-tr hợp với l-thể. Đại-thừa Nghĩa-chương ni: Như-như l chnh-tr hợp với l-thể: thể của cc php đồng, nn gọi l như. Trong nhất-như, thể của n đầy-đủ trong php-giới Hằng-sa Phật-php, ty php phn-biệt như, thời nghĩa như chẳng phải một, m ny, nọ đều như, nn gọi l như-như. Như khng hư-vọng, nn trong kinh cũng gọi l Chn-như. Như-như-l l l thể như-như. Như-như-tr l tr-tuệ hợp l-thể như-như.
4 Tương-ứng: C nghĩa l khế-hợp với nhau.
5 Bất-cộng : Cng-đức của Phật khng cộng đồng với cc hng Nhị-thừa, Bồ-tt nn gọi l bất-cộng. Theo trong kinh thời đức bất-cộng của Phật c 18 php: 1/ Thn khng lầm. 2/ Miệng khng lầm. 3/ Niệm khng lầm. 4/ Khng c tưởng khc. 5/ Khng c ci g l khng định tm. 6/ Khng c ci g l khng biết xả. 7/ Lng mong muốn độ-sinh khng diệt (chữ diệt c chỗ lại in l chữ giảm). 8/ Tinh-tiến khng diệt. 9/ Niệm khng diệt. 10/ Tuệ khng diệt. 11/ Giải-thot khng diệt. 12/ Giải-thot tri-kiến khng diệt. 13/ Hết thảy nghiệp thn lm theo tr-tuệ. 14/ Hết thảy nghiệp khẩu lm theo tr-tuệ. 15/ Hết thảy nghiệp lm theo tr-tuệ. 16/ Tr-tuệ biết được đời qu-khứ khng bị chướng-ngại. 17/ Tr-tuệ biết được đời vị-lai khng bị chướng-ngại. 18/ Tr-tuệ biết được đời hiện-tại khng bị chướng-ngại.
6 Đoạn trn từ cu Bấy giờ, đức Thế-Tn đến chỗ chnh-gic l đức Phật khen cc Bồ-tt tới nghe php v Ngi ni Ngi sẽ thuyết về diệu-php Tm-địa. Ngi than chng-sinh khng biết hướng về Đại-thừa. Song, nếu ai biết, nghe qua diệu-php ny sau sẽ thnh Phật.
7 Tư-lương: Tư l tư-trợ (gip-đỡ), lương l lương-thực. Như người đi xa phải nhờ lương-thực gip đỡ thn mnh. Người tu-hnh muốn chứng quả Tam-thừa, cần phải lấy cng-đức thiện-căn lm lương-thực, để gip-đỡ thn mnh.
8 Đoạn trn , từ chỗ Khi ấy đến chỗ bo-n l ni về cc ng Trưởng-giả nghe Phật ni về php-mn Tm-địa của Đại-thừa kh qu khng muốn, chỉ muốn tu về Nhị-thừa chng v mới l bo-n.
9 Đoạn trn từ chỗ Đức Phật đến chỗ gnh chịu, đức Phật khen cc ng Trưởng-giả v Ngi ni: thế-gian, xuất-thế-gian c 4 ơn.
10 Chin-đn (Candana): Tn một thứ gỗ thơm ở ni Ma-la-da, Nam Ấn-độ. Ni ny hnh đầu. tru nn gọi l Ngưu-đầu. C chỗ gọi l Ngưu-đầu chin-đn, Tu dịch l dữ-lạc (cho vui), v n chữa được bệnh.
11 Đoạn trn, từ chỗ Thiện-nam-tử ! Ơn cha mẹ cho đến chỗ bo ơn phụ mẫu như thế! đức Phật giải-thuyết r về ơn cha mẹ; nhất l ơn mẹ đối với con phải bo đp lại.
12 Đoạn trn, từ chỗ Thiện-nam-tử ! Ơn chng-sinh cho đến đy, đức Phật ni r về chng-sinh trong 3 đời đều l thn-thch với nhau, cần phải lm lợi-ch cho nhau.
13 Tm-nạn: Thấy Phật, nghe php c 8 chỗ chướng-nạn: 1/ Địa-ngục. 2/ Ng-quỉ. 3/ Sc-sinh. 4/ Bắc Cu-l-chu được hưởng quả-bo vui sướng th-thắng, cho l khng c khổ. 5/ Ở cc ci trời trường-thọ, an-ổn, cho l khng c khổ. 6/ Điếc, m, cm, ngọng. 7/ Tr đời biện-thng. 8/ Sinh trong khoảng giữa đức Phật trước, đức Phật sau.
14 Ngũ-cốc: 5 giống thc: la nếp, k, đậu, la m, la sạ.
15 Đoạn trn từ chỗ Ơn quốc-vương. đến chỗ như thế! đức Phật ni r phc-đức v ảnh-hưởng sự cai trị của vị Nguyn-thủ chn-chnh trong một nước rất lớn lao, cng ảnh-hưởng về hnh-động của người dn đối với quốc-gia cũng rất hệ-trọng.
16 Đoạn trn, nu chung chỗ tu nhn v cng-đức Tam-bảo đối với chng-sinh.
17 Ba-thn: Chư Phật c 3 thn: 1/ Tự-tnh-thn: thể-tnh chn-như php-giới thanh-tịnh, bnh-đẳng trong hết thảy php. Cn gọi l Php-thn l chn-thn của Phật đầy-đủ v-lượng php-cng-đức. 2/ Thụ-dụng-thn hay l bo-thn: Do tu nhiều cng-đức được quả-bo sắc-thn thanh-tịnh, trang-nghim v được hưởng php-lạc rộng lớn nhiệm-mầu. 3/ Biến-ha-thn: Do Phật-tr biến ha nhiều thn, ty theo căn-cơ chng-sinh m ha-độ.
18 Đại-đoạn-đức: Đoạn-trừ hon-ton hết thảy phiền-no; đầy-đủ v-thượng Niết-bn.
19Nhị khng : Hai thứ khng, chia lm 5 loại:
A.- 1/ Nhn khng (cn gọi l ng-khng, sinh-khng): người v ta l khng. 2/ Php-khng: cc php l khng.
B.- 1/ Tnh-khng: php khng c thực-tnh. 2/ Tướng-khng: php khng c thực-tnh chỉ c giả-tướng, tướng ấy chẳng phải thực.
C.- 1/ Đản-khng: Tiểu-thừa chỉ cần thấy khng. 2/ Bất đản khng: Đại-thừa khng những thấy khng, m cả ci thấy khng cũng khng.
D.- 1/ Nội khng: Nội-thn l khng. 2/ Ngoại-khng: Kh-vật bn ngoi l khng.
E.- 1/ Như-thực-khng: thể chn-như, trong khng c cc vọng-nhiễm. 2/ Như-thực bất khng: thể chn-như trong đủ hết thảy cng-đức v-lậu.
20 Ton cu Phật thn thứ nhất ny ni: về tự-tnh-thn, thể khắp php-giới, bnh-đẳng thanh-tịnh, đoạn diệt hết thảy, nhn-khng, php-khng hiển-lộ, nn chư Phật chứng tự-tnh-thn, l thể-nhập bnh-đẳng.
21 Đại-tr-đức: Ph hon-ton hết thảy sự m-lầm khng biết ; đầy-đủ v-thượng-gic.
22 Ton cu Phật thn thứ hai ny ni: Bo-thn do tr-tuệ thnh, thnh với lẽ chn-thực, thường hằng, khng d-rỉ, khng biến-đổi. Khng biến-đổi, l thường-hằng, chn-thực, tức l khng cn sự suy-lường về ng-tnh, m đồng một trong chung cng v bnh-đẳng tất cả; nghĩa l Phật, Phật đều đồng.
23 Đại-n-đức: Đầy-đủ hon-ton tm đại-bi, cứu gip hết thảy chng-sinh.
24 Ton cu Phật thn thứ ba ny ni: chư Phật đồng một tm đại-bi, đồng một sự độ-sinh, nn ty cơ nhập-định, hiện thần-thng v thị-hiện thn-hnh.
25 H-luận : Bn đa. L ngn-luận phi-l, v-nghĩa, l giả-danh khng thực.
26 Ton cu tự-tnh-thn ny đại- ni : php-thể của n khng cn sinh-diệt, tạo-tc, khng cn danh-ngn giả đặt, khng cn cục-hạn, m n l như-như v cng khắp.
27 Tự-thụ-dụng thn: Thn do tu phc-đức, tr-tuệ thnh, tự được hưởng-thụ sự vui của php-vị trong ci thực-bo trang-nghim.
28 Tha-thụ-dụng-thn: Đem tnh-đức do quả-bo mnh được, hiện ra 10 thn, lm cho cc Bồ-tt Thập-địa được hưởng-thụ sự vui của php-vị.
29 Thập-địa-mn-tm: Thập-địa l: 1/ Hoan-hỷ-địa 2/ Ly-khổ-địa. 3/ Pht-quang-địa. 4/ Diệm-tuệ-địa. 5/ Nan-thắng-địa. 6/ Hiện-tiền-địa. 7/ Viễn-hnh-địa. 8/ Bất-động-địa. 9/ Thiện-tuệ-địa. 10/ Php-vn-địa. Mười bậc ny đều gọi l địa, v thu tm cc cng-đức hữu-vi v v-vi, dng lm tự-tnh, cng lm chỗ nương tựa chắc-chắn hơn cả cho sự tu-hnh, khiến hay sinh-trưởng, cho nn gọi l địa. Thập-địa mn-tm tức l ngi Đẳng-gic.
30 Sắc-cứu-cnh-thin: Tiếng Phạm gọi l A-ca-ni-tra thin (Akanistha). Tn một ci trời cao nhất trong 18 ci của Sắc-giới.
31 Cu ny v-dụ cho địa-vị tối-cao của Bồ-tt.
32 Hậu-bo: Đy l ni quả-bo tối-hậu của Bồ-tt.
33 Sở-tri-chướng, phiền-no-chướng: Đy l hai chướng: 1/ Phiền-no-chướng: Nghiệp buộc chng-sinh trong sinh-tử, do đ, lm chướng-ngại l Niết-bn tịch-tĩnh. 2/ Sở-tri-chướng: tham, sn, si lm m-m, khng hiểu biết được sự-tướng v thực-tnh của cc php, tức l lm chướng-ngại diệu-tr bồ-đề.
34 Đoạn trn, từ chỗ chn-bo-thn đến chỗ php-giới l ni: do diệt-trừ hết phiền-no, thnh diệu-quả, l được chn-bo-thn (tự-thụ-dụng-thn). Được chn bo-thn thời kể từ đ l đầu, nn gọi l hữu thủy nhưng, v chung, nghĩa l sự sống lu khng cng-tận. V, từ khi được chn-bo-thn, chnh-bo trang-nghim cng khắp.
35 Php-lạc : Lấy php-vị lm vui tm-thần gọi l php-lạc. Lm thiện, tch-đức, để tự vui cũng l php-lạc.
36 Dị-thục (Vipaka): Xưa dịch l quả-bo, nay dịch l dị-thục. Dị-thục l tn chung của quả-bo do y vo thiện, c qu-khứ m được. V, n c tnh-chất quả khc nhn m thnh-thục, như thiện-nghiệp cảm lạc-quả, c-nghiệp cảm c-quả v.vTheo Duy-thức thuật-k thời Dị-thục hoặc khc thời m chn (dị thời nhi thục), biến khc m chn (biến dị nhi thục), khc loại m chn (dị loại nhi thục). Di-thục-thức l tn ring của thức thứ 8.
37 Chn-đế, tục-đế: Chn-đế: thực-nghĩa của chn-l, l thực-nghĩa m cc bậc Thnh nhận thấy. Cn gọi l khng-đế hay thắng-nghĩa-đế. Tục-đế: thực-nghĩa của việc thế-tục. Cn gọi l giả-đế hay thế-đế.
38 Đoạn trn từ chỗ Một l đến chỗ cng-đức l ni: do chuyển thức thứ 8 m thnh Đại-vin-knh tr. Nơi đy bao gồm bi, tr, chn, tục-đế, duy-tr căn-thn v-lậu v lm chỗ y-chỉ cho hết thảy cng-đức.
39 Ng-kiến-thức: Ng-kiến l chấp-ng: thn tm ny do 5 uẩn giả-hợp, lại coi l thường hằng, đối với ci phi-ng-chấp, chấp cn l ng (ta), nn gọi l ng-kiến. Ng-kiến-thức tức l thức Mạt-na thứ 7. Thức ny phn-biệt, chấp thức thứ 8 lm ng. Thức ny lun lun tương-ứng với si, kiến, mạn, i nn gọi l ng-kiến-thức. Chuyển thức ny, nghĩa l trừ bỏ được chấp-ng, thnh Bnh-đẳng tnh-tr.
40 Phn-biệt-thức: Tức l -thức thứ 6. Đối với 6 trần, cc cảnh, thức ny hay khởi ra sự phn biệt, gọi l Phn-biệt-thức. Chuyển thức ny, nghĩa l bỏ được sự phn biệt, thnh Diệu-qun-st-tr.
41 Tự-tướng, cộng-tướng: Cc php c hai tướng: Tướng ring l tự-tướng, tướng chung l cộng-tướng. Tướng cục-hạn nơi tự-thể l tự-tướng; tướng thng cả với người gọi l cộng-tướng.
42 Đoạn trn, từ chỗ Hai l đến chỗ Như-Lai l ni về chuyển thức thứ 7, thức 6 cng 5 thức trước thnh tr-tuệ; do 4 tr ny thnh 84.000 tr. V, kết-thnh cho rằng tự-thụ-dụng-thn c hết thảy cc cng-đức.
43 Nhất-thừa: Gio-php duy-nhất để thnh Phật. Thừa l cỗ xe, lấy v-dụ cho gio-php của Phật. Gio-php hay chở người, đi đến bờ Niết-bn, nn gọi l Thừa.
44 Ba mươi hai tướng: 1/ Lng bn chn bằng. 2/ Lng bn chn c nghn vng xoy. 3/ Ngn tay thon di. 4/ Tay chn mềm-mại. 5/ Tay, chn c mng lưới giao-tiếp. 6/ Gt chn đầy-đặn. 7/ Mu chn cao đẹp. 8/ Vế trn lăm như con hươu. 9/ Tay di qu gối. 10/ Dương-vật ẩn-tng như dương-vật con ngựa. 11/Mnh cao lớn, từ chn đến đầu cao bao nhiu, 2 tay duỗi ra cũng bằng ấy. 12/ Lỗ chn lng sinh sắc xanh. 13/ Lng trn mnh chia xoy hướng đều. 14/ Thn sắc vng. 15/ Lun lun c ho-quang phng xa một trượng. 16/ Da-dẻ mịn bng. 17/Bảy nơi: 2 lng bn chn, 2 lng bn tay, 2 vai v đỉnh đầu đều đầy, bằng. 18/ Hai nch đầy-đặn. 19/ Thn uy-nghim như sư-tử. 20/ Thn hnh đoan-chnh. 21/ Vai trn , đầy. 22/ C 40 ci răng. 23/ Răng trắng, bằng v kht. 24/ Bốn răng nanh trắng sạch. 25/ M đầy như m sư-tử. 26/ Nước tn-dịch trong cổ họng c thượng-vị. 27/ Lưỡi di, rộng. 28/ Tiếng phạm-m (thanh-tịnh) vang xa v su nhiệm. 29/ Con ngươi mắt xanh-biếc. 30/ Lng mi mắt cong di, đẹp như lng mi mắt tru. 31/ Khoảng giữa hai lng my c tia ho-quang trắng. 32/ Đầu c nhục-kế (thịt nổi ln như bi tc).
45 Tm mươi thứ tốt: 80 thứ (giống) tốt ny y theo 32 tướng m phn-biệt tỷ-mỷ ra: 1/ V-kiến-đỉnh (tướng nhục-kế cao khng trng thấy được). 2/ Mũi cao khng thấy lỗ. 3/ Lng my như mặt trăng đầu thng mới mọc. 4/ Vnh tai rủ xuống. 5/ Mnh dắn chắc như lực-sĩ. 6/ Chỗ đầu xương giao nhau như vng cu. 7/ Khi quay lại, nhất thời thn quay lại như voi quay lại. 8/ Khi đi, chn cch đất 4 tấc, m đất vẫn c vằn in xuống. 9/ Mng tay, chn mỏng, bng v đỏ như đồng đỏ. 10/ Xương đầu gối dắn, trn v đẹp. 11/ Thn thanh-khiết. 12/ Thn mềm-mại. 13/ Thn khng nghing-vẹo. 14/ Ngn tay trn, thon, nhỏ. 15/ Vằn ngn tay lặn khuất. 16/ Mạch su khng nổi. 17/ Mắt c chn khng nổi. 18/ Thn bng đẹp. 19/ Thn tự giữ được khng xin-xẹo. 20/ Thn đầy-đủ. 21/ Dung-nghi bị-tc. 22/ Dung-nghi đầy-đủ. 23/ Trụ-xứ yn khng động. 24/ Uy-đức chấn-động hết thảy. 25/ Hết thảy chng-sinh thấy đều vui. 26/ Mặt khng di, lớn. 27/ Dung-mạo nghim-chỉnh, sắc khng biến-đổi. 28/ Mặt trn đầy. 29/ Mi sắc đỏ như quả Tần-b. 30/ Tiếng ni vang xa, su-nhiệm. 31/ Rốn su, trn, đẹp. 32/ Lng xoy về bn hữu. 33/ Tay, chn đầy-đặn. 34/ Tay, chn như . 35/ Vằn tay thẳng, r. 36/ Vằn tay di. 37/ Vằn tay khng đứt. 38/ Hết thảy chng-sinh c c-tm trng thấy đều vui-mừng. 39/ Mặt rộng đẹp lạ. 40/ Mặt đầy-đặn, trong-trẻo như mặt trăng. 41/ Theo ha-duyệt của chng-sinh m ni. 42/ Từ nơi lỗ chn lng tỏa ra hơi hương. 43/ Từ miệng tỏa ra mi hương v-thượng. 44/ Nghi-dung như sư-tử. 45/ Đi, ở như voi đầu đn. 46/ Tướng đi như con ngan đầu đn. 47/ Đầu như quả Ma-đ-na. 48/ Đầy-đủ hết thảy tiếng. 49/ Bốn răng nanh trắng nhọn. 50/ Lưỡi mu đỏ. 51/ Lưỡi mỏng. 52/ Lng mu đỏ. 53/ Lng mềm sạch. 54/ Mắt di rộng. 55/ Đủ tướng tử-mn. 56/ Tay, chn trắng hồng như mu hoa sen. 57/ Rốn khng lồi ra. 58/ Bụng khng phnh. 59/ Bụng nhỏ. 60/ Thn khng rung-động, nghing-ngả. 61/ Thn tr-trọng. 62/ Thn to lớn. 63/ Thn cao. 64/ Tay chn mềm, sạch, trơn bng. 65/ Ho-quang bốn bn phng ra xa một trượng. 66/ nh sng soi cho thn đi. 67/ Coi chng-sinh bnh-đẳng. 68/ Khng khinh chng-sinh. 69/ Theo giọng tiếng chng-sinh, khng thm, khng bớt. 70/ Thuyết-php khng chấp trước. 71/ Thuyết-php theo tiếng ni của chng-sinh. 72/ Cất giọng ni hợp tiếng chng-sinh. 73/ Theo nhn-duyn thuyết-php lần-lượt. 74/ Hết thảy chng-sinh xem dung-tướng mi khng hết. 75/ Xem khng thấy chn v đủ. 76/ Tc di đẹp. 77/ Tc khng rối. 78/ Tc cuộn đẹp. 79/ Mu tc như ngọc xanh. 80/ Tay, chn coi dng c đức.
46 Hng-Tư-lương: Tức Tư-lương-vị l: Thập- trụ. Thập-hnh v nửa phần trong Thập Hồi-hướng.
47 Tứ-thiện-căn: 4 thiện-căn (tức Gia hnh-vị), l 4 mn thiền-định v l mn-vị của Thập hồi-hướng: 1/ Non: hơi nng, v cho lửa tr-tuệ sắp pht-khởi. 2/ Đỉnh: v như đỉnh ni c thể ln xuống. 3/ Nhẫn: nhẫn-tiến. 4/ Thế-đệ-nhất: php tối-thắng hơn đời.
48 Sa Ba-la-mật: 1/ Đn-na (bố-th) Ba-la-mật-đa (Dnapramit). 2/ Thi-la (tr-giới) Ba-la-mật-đa (Silapramit). 3/ Sn-đề (nhẫn-nhục) Ba-la-mật-đa (Ksantipramit). 4/ T-l-gia (tinh-tiến) Ba-la-mật-đa (Viryapramit). 5/ Thiền-na (thiền-định) Ba-la-mật-đa (Dhynapramit). 6/ Bt-nh (tuệ) Ba-la-mật-đa (Prajnp-ramit).
49 Mười hai nhn duyn: 1/ V-minh. 2/ Hnh. 3/ Thức. 4/ Danh-sắc. 5/ Lục-nhập. 6/ Xc. 7/ Thụ. 8/ i. 9/ Thủ. 10/ Hữu. 11/ Sinh. 12/ Lo tử.
50 Tứ-đế: Khổ, tập, diệt, đạo.
51 Đy l mười hiệu của Phật :
1/ Như-Lai: (Đa đ a gi đ: Tathgata): Noi theo đạo như thực, thnh ngi chnh-gic,
2/ Ứng-cng (A-la-ha: Arhat): Ứng-thụ sự cng-dng của Nhn, Thin.
3/ Chnh-biến-tri (Tam miệu tam Phật-đ: Samya Ksambuddha): Chnh thực biết khắp hết thảy mọi php.
4/ Minh-hnh-tc (Bệ đa thứ la na tam bt na: Vidycaranampanna): Thực-hnh đầy-đủ ba php minh: a.- Tc-mệnh-minh: Biết tướng sinh-tử đời trước của thn mnh v thn người. b.- Thin-nhn-minh: Biết tướng sinh-tử đời vị-lai của thn mnh v thn người. c.- Lậu-tận-minh: Tr-tuệ biết khổ-tướng hiện-tại, dứt hết thảy phiền-no.
5/ Thiện-thệ (Tu-gi-đ: Sugata): Nghĩa l đi tốt. ni: dng Nhất-thiết-tr lm xe, đi trn đường bt chnh, rảo tới Niết-bn.
6/ Thế-gian-giải (Lộ-gi-bị: Lokavid): Hiểu r những sự thuộc hữu-tnh v phi-tnh ở thế-gian.
7/ V-thượng-sĩ (A-nốc-đa-la: Anuttara): Trong cc php, Niết-bn l hơn cả v, trong hết thảy chng-sinh, Phật l v-thượng.
8/ Điều-ngự trượng-phu: (Ph lu sa nẵng miệu b la đề: Puru-sa-dnmya-srathi): Phật ty thời dng lời ha-dịu, ty thời dng lời khổ thiếttrng nom, điều-trị chng-sinh, lm cho họ khng tri đạo, m đi vo thiện-đạo.
9/ Thin-nhn-sư: (X đa đề b ma nu sa nẫm: Sast-deavama-nusynm): Phật l bậc Đạo-sư ci Nhn, ci Thin, thường hay dạy bảo những sự nn lm.
10/ Phật, Thế-tn (Phật-đ, L-ca-na-tha: Buddha-Locanatha): Phật nghĩa l người gic-ngộ, Thế-Tn c nghĩa l được thế-gian tn-trọng. Thế-Tn cn c chỗ gọi l Bạc-gi-phạm (Bhagavn).
52 Đoạn trn , từ chỗ Thiện-nam-tử! (trang 38) đến chỗ chứng Bồ-đề l ni về Tha-thụ-dụng-thn của Phật-bảo. Phật-bảo biến-ha nhiều thn độ cho cc Bồ-tt Thập-địa, Nhị-thừa, Nhn, Thin chng được cứu-cnh Niết-bn. V vậy, Phật-bảo c 10 hiệu, 6 cng-đức vi-diệu. V, sở-dĩ chng-sinh khng được thấy Phật-bảo, v chng-sinh tạo nhiều c-nghiệp.
53 Thanh, danh, c, văn: L tiếng ni của Phật ni ra những gio-php cao-siu (v-lậu) nhưng, phải dng đến tn gọi, đặt thnh từng cu v văn-tự để lm cửa hiển-lộ.
54 Bốn loại ma: 1/ Phiền-no ma (tham, sn, si ). 2/ Ngũ-ấm-ma (sắc, thụ, tưởng, hnh, thức ). 3/ Tử-ma (sự chết). Tha-ha-tự-tại-thin-ma.
55 Bảo-sở: Nơi c những ngọc bu. Đy m-chỉ cho Nhất-thừa, Bồ-đề, Niết-bn.
56 Đoạn trn, từ chỗ Cc thiện-nam-tử!. (trang 41) cho đến chỗ khng thể nghĩ, bn được l ni về Php-bảo. Php-bảo c: gio, l, hnh, quả. Php-bảo l thầy chư Phật, l tất cả những ci đem lại lợi-ch an-vui cho chng-sinh v tới chỗ giải-thot.
57 Biệt-giải-thot-giới: L một trong ba thứ luật-nghi. Trong Dục-giới, y vo sự tc-php thụ cc giới-php, giới-php ấy pht-sinh giới-thể, lm cho thn, khẩu c-nghiệp được giải-thot ring-biệt.
58 X-lỵ (Sarira): C chỗ gọi l Thất-lỵ-la hay Thiết-lỵ-la. C nghĩa l thn cốt của Phật. X-lỵ do v-lượng cng-đức lục-độ họp thnh, l do sự hun-tu của Giới, Định, Tuệ m thnh. X-lỵ c 3 hnh sắc: sắc trắng l x-lỵ bằng xương; sắc đen l x-lỵ bằng tc; sắc đỏ l x-lỵ bằng thịt. V, c 2 loại x-lỵ: 1/ Ton thn x-lỵ: Như x-lỵ Phật Đa-bảo (trong kinh Php-hoa). 2/ Toi-thn-x-lỵ: Thn đốt vụn ra như thn đức Phật Thch-Ca. Lại c hai thứ nữa: 1/ Sinh-thn-x-lỵ: Thn do tu Giới, Định, Tuệ m thnh, Như-Lai sau khi nhập-diệt lưu lại thn cốt, lm cho Nhn, Thin được phc-đức cng-dng mi-mi. 2/ Php thn-x-lỵ: Tức l hết thảy kinh sch Đại, Tiểu-thừa.
59 Đoạn trn, từ chỗ Thiện-nam-tử! Thế-gian (trang 42) đến chỗ khng thể nghĩ-bn được, đức Phật ni r về giới-đức của 3 hạng Chn-phc-điền-tăng v một hạng Phc-điền-tăng. Ai cng-dng 4 hạng Tăng ấy đều được phc-đức v-lượng.
60 Bể bất-tư-nghị: Bất-tư-nghị: hoặc l l su-sa, huyền-diệu, hoặc l sự hiếm c lạ-lng, khng thể dng tm suy-nghĩ v khng thể dng lời bn-bạc được. Đy ni Tam-bảo c nhiều sự, l bất tư-nghị ấy nn gọi l bể bất-tư-nghị.
61 Bnh Thin đức: Ci bnh hiện ra tất cả những thứ theo như tm mong muốn, như ngọc Như- vậy. Kinh Hoa-Nghim ni: Tm bồ-đề l bnh Thin-đức, cho đầy-đủ hết thảy sự mong muốn.
62 Tm thứ gi: Cn gọi l 8 php. C 8 php l chỗ yu, ght của thế-gian, n hay thổi động tm người, nn gọi l tm thứ gi: 1.- Lợi. 2.- Suy (km, st). 3.- Hủy (ni xấu). 4.- Dự (khen-ngợi). 5.- Xưng (tng bốc). 6.- Cơ (quở-trch). 7.- Khổ. 8.- Lạc (vui).
63 Đoạn trn, từ chỗ Bấy giờ. ( trang 43) đến chỗ như thế, đức Phật ni: Phật, Php, Tăng c 10 nghĩa cao-qu, nn được gọi l Bảo. Vậy nn cần bo n.
64 Ba bậc: Tức l danh-tự, thn-cận v chn-thực.
65 Nhẫn-nhục tam-muội: Tam-muội l chnh-định; Nhẫn l nhẫn-khả (an-trụ), tức l y vo php-nghĩa của Như-Lai ni ra, nhẫn-khả nơi tm được an-lạc. Nhẫn-nhục tam-muội l do sức định an-trụ nơi đạo-l, tm khng rung-động m được yn-vui.
Theo cc kinh ni th : Đẳng-gic Bồ-tt được Kim-cương-nhẫn (an-trụ kin-cố như kim-cương). Bt-địa Bồ-tt được V-sinh-nhẫn (an-trụ nơi khng-l khng sinh, diệt bất động). Địa-tiền Bồ-tt được Nhu-thuận-nhẫn (tm nhu, tr thuận, khng tri với thực-tướng). Sơ-địa Bồ-tt được Bất-khởi-nhẫn (an-trụ nơi khng-l khng sinh, khng khởi).
66 Bất thoi: Tiếng Phạm l A-tỳ-bt-ch (Aviniv-artan hay Avaivartika), c nghĩa l cng-đức, thiện-căn cng tăng-tiến m khng lui mất, lui chuyển vậy. Bất-thoi c 3 bậc: Vị-bất-thoi, hnh-bất-thoi, niệm-bất-thoi.
67 Hội Long-hoa: Đức Di-Lặc sau đy thnh Phật ở dưới cy Long-hoa trong vườn Hoa-Lm, Ngi mở 3 php-hội độ hết chng-sinh thượng, trung, hạ căn. Cy ny cnh hoa như đầu rồng nn gọi l Long-Hoa.
68 Chnh-định-tụ: C nghĩa l tu tập chnh-định, quyết định chứng-ngộ.
69 Đoạn trn, từ chỗ Khi ấy, năm trăm ng Trưởng-gỉa đến chỗ Như-Lai. Đức Phật bảo cc ng Trưởng-giả muốn bo tứ-n cần tu 3 bậc của 10 Ba-la-mật. Đại chng nghe php chứng-ngộ. V , ngi khuyn: Ai thụ-tr, tuyn-b phẩm bo-n ny thời đời ny, đời sau được nhiều lợi-ch.
Đến đy hết quyển thứ hai.
70 Do-tuần:(Yojma): Theo Thnh-gio chp thời mỗi Do-tuần l 16 dậm, mỗi dậm 576 thước ty. Như thế mỗi Do-tuần chừng 9216 thước ty.
71 Tập-kh: Hơi-hướng cuả sự hun-tập (vọng-hoặc), trong Đại-thừa chia ra lm 3 phần: Hiện-hnh, chủng-tử v tập-kh. Dẹp hiện-hnh, dứt chủng-tử nhưng cn phần hơi-hướng của vọng-hoặc m hiện ra tướng-trạng của vọng-hoặc, phần ấy l tập-kh.
72 140 đức bất cộng: L: 32 tướng, 80 thứ tốt, 4 tịnh, 10 lực, 4 v-y, 3 niệm-xứ, 3 bất-hộ, cng đại-bi, thường bất-vong-thất (thường khng qun mất chnh-niệm), đoạn phiền-no-tập v nhất-thiết-tr. Đy l những đức-tr theo nơi Phật được đầy-đủ hon ton m cc bậc khc khng c đủ nn gọi l bất cộng.
73 Bt tự-tại: Tm nghĩa tự-tại Cn gọi l Bt đại tự-tại-ng: Niết-bn c bốn đức: thường, lạc, ng, tịnh. Đức ng lấy tự-nhin tự-tại lm nghĩa; tự-tại c 8 nghĩa nn gọi l bt đại tự-tại-ng: 1.- Thị-hiện một thn lm nhiều thn. 2.- Thị-hiện thn như một hạt bụi, đầy khắp ci Đại-thin. 3.- Thn lớn nhưng cử-động nhẹ một ci cũng đến được nơi xa. 4.- Hiện thnh nhiều loại m thường thường ở trong một ci. 5.- Cc căn đều c tc dụng hỗ-tương. 6.- Được hết thảy cc php nhưng tưởng như khng c php no. 7.- Ni nghĩa một bi kệ trải v-lượng kiếp. 8.- Thn biến khắp mọi nơi cũng như hư-khng.
Đoạn trn, từ chỗ tối-thắng tới chữ cung l những cu kệ tn-thn về thực-đức tự-chứng của Phật.
74 Năng nan: C nghĩa l hay lm những việc kh lm.
75 Đại-hải-triều: Nước bể lớn ln, xuống đng thời.
76 Thin-cổ: Trống ci trời.
77 Kiếp-hải: Kiếp số nhiều v như nước bể.
78 Đại-tịch-thất: Nh rất yn-lặng. L chỉ cho nơi nhập-định. Đại-tịch c nghĩa l xa-la hết thảy sự tn-động, được tịch-tĩnh rốt-ro.
79 Tam khng: 3 l khng, tức l 3 mn giải-thot: Khng, v-tướng, v-nguyện (Xem ch-giải của Phẩm-tựa, phần ch-giải số 53).
80 Đoạn trn, từ chỗ Nhn, Thin đến chỗ phần nhỏ, ni về quyền-đức ha-tha của Phật.
81 Năm c-trọc: Tức l ngũ-trọc c-thế Thế-gian c 5 thứ vẩn-đục, tệ-c: 1.- Kiếp-trọc: Thời-gian c 4 thứ c-trọc sau. 2.- Kiến-trọc: Những tư-tưởng chấp trước, t-vạy (như 5 lợi-sử). 3.- Phiền-no-trọc: Nhiều tham, sn, si, v.v 4.- Chng-sinh-trọc: Chng-sinh nhiều khổ, t vui. 5.- Mệnh-trọc: Thọ-mệnh ngắn-ngủi (chết non).
82 Đoạn trn, từ chỗ thế-gian đến chỗ Bồ-đề-đạo l nu chung về bốn n cần trả.
83 Lục thn: Su bậc thn-tnh: Cha, mẹ, vợ, con, anh, em.
84 Đoạn trn, từ chỗ từ phụ tới chỗ tu-học đức Phật nhắc lại n-đức phụ-mẫu cần phải trả.
85 Su thời: Sng, trưa, chiều, chập tối, nửa đm, gần sng.
86 Tc-trụ-tr: Tức l Tc-mệnh-thng.
87 Bốn loại sinh: Loại sinh trứng, loại sinh con, loại sinh nơi ẩm-thấp v loại ha-sinh.
88 Đoạn trn, từ chỗ Chng-sinh đến chỗ v-thượng-đạo, đức Phật nhắc lại ơn chng-sinh cần phải trả.
89 Đoạn trn, từ chỗ Mười phương đến chỗ vinh-lộc l nhắc n-đức của Quốc-vương đối với quốc-dn.
90 Ba tịnh-giới: 1.- Nhiếp luật-nghi-giới: giữ giới-luật. 2.- Nhiếp thiện-php-giới: tu hết thảy php lnh. 3.- Nhiếp chng-sinh giới hay Nhiu-ch hữu-tnh-giới: lm lợi-ch chng-sinh.
91 Đoạn trn, từ chỗ Trưởng-giả tới chỗ thn vua, ni về nhn-quả của Quốc-vương.
92 Đoạn trn, từ chỗ Nếu người đến chỗ lm vua l biện-biệt về giới-phẩm.
93 Phủ-dục: Vỗ-về, nui-nấng.
94 Tam-tụ-giới: Tức l Ba tịnh-giới đ ch-thch trong phẩm ny số 90.
Đoạn trn, từ chỗ Bởi v đến chỗ tam-tụ-giới l nu r nhn, chỉ r quả.
95 Sm: Tức l Sm-hối. Sm tiếng Phạm gọi đủ l sm-ma (Ksamayati). Tu dịch l Hối-qu, c nghĩa l tự mnh by-tỏ những lỗi-lầm trước, ăn-năn từ nay sửa-đổi v khng dm phạm nữa. Sm-hối l hai chữ ghp chung của tiếng Phạm (Ấn-độ) v tiếng Hn m thnh.
96 Mười duyn: Tức l mười nghiệp thiện hay c do thn, khẩu, tạo ra.
97 Hiện-hnh, chủng-tử: A-lại-gia thức c cng-năng sinh hết thảy php gọi l chủng-tử (hạt giống). Từ đy sinh ra cc php của sắc, tm gọi l hiện-hnh: những hnh-động hiển-hiện.
98 Tạng-thức: Tức l thức A-lại-gia thứ 8. Tạng c 3 nghĩa: năng-tạng, sở-tạng v ng-i-chấp-tạng. Tạng-thức gn-giữ v lin-lạc với hết thảy hạt giống.
99 Tứ-thiền: 4 ci thiền-định l Sơ, Nhị, Tam, Tứ-thiền. Tứ-thiền bao gồm 18 ci trời thuộc Sắc-giới.
100 Đại-vin-knh Phật: Tức Đại-vin-knh-tr của Phật.
101 Đy ni về sự, l sm-hối. Sự sm c hai: 1.- Tc-php-sm: Y-php, hướng Phật-tiền sm-hối. 2.- Thủ-tướng-sm: Định-tm vận-tưởng sm-hối, thấy Phật xoa đầu hoặc thấy ho-quang. L-sm thuộc về v-sinh-sm: Chnh tm, qun l v-sinh (khng sinh diệt).
102 Su trần: Sắc, thanh, hương, vị, xc, php.
103 Su căn: Mắt, tai, mũi, lưỡi, thn, .
104 Ha-thượng: Chnh tiếng Phạm gọi l -x hay Ha-x, Ha-x (Khosha), Ngi La-Thập phin nghĩa l Lực-sinh, c nghĩa l người đệ-tử y vo đấy m đạo-lực được sinh-trưởng. Ha-thượng l một chức-vị thứ nhất trong đn truyền giới cho cc đệ-tử.
105 A-x-l: (ctya): Tu dịch l Quỹ phạm chnh-hạnh c nghĩa l bậc thầy uốn-nắn ngay thẳng những hnh-vi của đệ-tử, l bậc sư-phạm lm khun-mẫu cho người. A-x-l l 1 chức-vị thứ hai trong giới đn.
106 Gio-thụ-sư: Thầy dạy bảo v trao-truyền giới-php cho cc đệ-tử. Gio-thụ-sư l chức-vị thứ 3 trong giới-đn.
107 Lưỡng-tc-tn: Cc Thế-Tn (Phật) đầy-đủ hai bề: phc-đức v tr-tuệ.
108 Chứng-giới-sư: Cc vị tn-đức ngồi chứng-minh đn truyền giới. Chứng-giới-sư c chỗ gọi l Tn-chứng-sư l chức-vị thứ tư trong giới-đn.
109 Ba chướng: Ba thứ lm chướng-ngại chnh-đạo, tổn-hại thiện-tm: 1.- Phiền-no-chướng: tham, sn, si, v.v 2.- Nghiệp-chướng: tạo nghiệp ngũ-nghịch, thập-c v.v 3.- Bo-chướng: chịu khổ-bo trong ba đường dữ.
110 Tam (3) thn: Php-thn, bo-thn v ha thn.
111 Đoạn trn, từ chỗ Nếu muốn như php đến chỗ xuất-thế, do trước Phật đ ni về nhn-quả của Quốc-vương, nn đy Ngi khuyn nn sm tội, dạy php sm-hối được ch, bảo cho nghi-thức thụ-giới, ni r về giới-đức v Ngi khuyn nn thụ-tr giới.
112 Phật-nhật: Tr-tuệ của Phật soi thấu sự tăm-tối của thế-gian chng-sinh cũng v như mặt trời.
113 Như-lai-tạng: C nghĩa l kho-tng của tự-tnh, v hết thảy cc php khng ra ngoi tự-tnh Như-Lai. Chn-như ở trong phiền-no l Như-lai-tạng; chn-như ra ngoi l Php-thn. Y vo phẩm Như-lai-tạng Phật tnh luận thời Tạng c 3 nghĩa: 1.- Sở-nhiếp-nghĩa: Chn-như trong chng-sinh hm-tng: ha-hợp, bất ha-hợp, nhiễm-php, tịnh-php tất cả đều nhiếp-thuộc tnh Như-Lai nn gọi l Như-Lai-tạng. 2.- Ẩn-ph-nghĩa: Chn-như khi ở trong phiền-no, bị phiền-no che-lấp, tnh-đức Như-Lai khng hiển-hiện được, nn gọi l Như-Lai-tạng. 3.- Năng-nhiếp-nghĩa: Chn-như trong phiền-no hm-nhiếp hết thảy cng-đức quả-địa của Như-Lai, nn gọi l Như-lai-tạng.
114 Ba thứ rn, mi: (luyện-ma): 1/ Dẫn người đ chứng Đại-bồ-đề rn mi tự-tm, để đối-trị tm thoi-khuất về đạo Bồ-đề rộng lớn. 2/ Xt kỹ muốn nơi mnh, rn mi tự-tm, để đối-trị tm thoi-khuất về mun hạnh kh tu. 3/ Chỉ dẫn chỗ th-thiện của người đem so-snh với diệu-nhn của mnh, rn mi tự-tm, để đối-trị tm thoi-khuất về sự kh chứng được 2 diệu-quả chuyển-y (Bồ-đề, Niết-bn).
115 Đoạn trn, từ chỗ Tam-bảo thường-trụ đến chỗ Phật-đạo l ni về tướng chung của Tam-bảo.
116 Tm-hnh-xứ diệt: Ni đủ l tm-hnh-xứ diệt, ngn-ngữ-đạo đoạn. L chn-l cứu-cnh. Đường ngn-ngữ dứt (ngn-ngữ-đạo đoạn). Khng thể ngn-thuyết được; chỗ tm-niệm diệt (tm-hnh-xứ-diệt), khng thể nhớ nghĩ được. Đ l cảnh-giới bất-khả tư-nghị.
117 Đoạn trn, từ chỗ Cc thiện-nam-tử đến chỗ bảo l nhắc lại 3 thn của Phật-bảo.
118 Đoạn trn, từ chỗ Ứng-ha hai thn đến chỗ kh trả l tn-dương cng-đức của Php-bảo.
119 Nước tm cng-đức: 1/ Trừng-tịnh: lặng, sạch. 2/ Thanh-lnh: trong mt. 3/ Cam-mỹ: ngon-ngọt. 4/ Khinh-nhuyến: dịu-dng 5/ Nhuận-trạch: Thấm-nhuần. 6/ An-ha. 7/ Khi uống khỏi đi-kht v khỏi v-lượng tội-lỗi, tai-hoạn. 8/ Uống rồi quyết-định nui lớn cc căn v thn tứ-đại thm ch-lợi.
120 Mạt-php: Một trong 3 thời truyền php của Phật, sau khi Phật nhập-diệt: 1/ Phật nhập-diệt nhưng chnh-php của Ngi khng thay-đổi, c gio-l, c thực-hnh, c người chứng chnh-quả, l chnh-php-thời. 2/ Chnh-php dần sai, php-nghi, php-hnh chn-chnh khng thực-hnh, chỉ cn tương-tự, theo m khng chứng quả được l Tượng-php-thời. 3/ Chnh-php bị suy-vi, chuyển-biến; c gio-l nhưng khng thực-hnh khng chứng quả, l Mạt-php-thời.
121 Uất-kim-hoa: Tn một thứ cy chnh tiếng Phạm gọi l Cung-củ-ma (Kunkumam). Cy ny hoa vng m thơm, khả-dĩ dng lm hun-hương.
122 Đoạn trn, từ chỗ Trưởng-giả Tr-Quang đến chỗ n-đức lớn l ni về n-đức Thnh, phm Tăng
123 Bốn đại: Đất (chất dắn), nước (chất lỏng), gi (chất hơi), lửa (chất nng).
124 Tm cu trn l tổng-kết về 4 ơn.
125 Tam-lun thể-khng: Cũng như Tam-lun-khng.
126 Trần-cấu: Tiếng gọi chung cho phiền-no.
127 Php-nhn-tịnh: Nghĩa l thấy chn-l bằng cch r-rng.
Đoạn trn, từ chỗ Khi ấy đến chỗ php-nhn-tịnh, đức Phật ni về cch bo-n v sự chứng-ngộ của đại-chng nghe php.
Đến đy hết quyển 3.
|