VT1883
2 Quỷn Quyển Thượng Quyển Hạ
HOA NGHIM PHP GIỚI HUYỀN CẢNH
Việt Dịch : Thch Nguyn Chơn
QUYỂN THƯỢNG
Thứ ba, 31 Thng 5 2016 18:15
Nguyn tc Hn văn: Sa-mn Trừng Qun thuật.
Chnh văn Php giới qun mn: Tu Đại phương quảng Phật hoa nghim Php giới qun mn, sơ lược c ba lớp. Thch Php Thuận, họ Đỗ trụ tại ni Chung Nam.
Giải thch: Đại phương quảng Phật hoa nghim l bộ kinh được Qun mn y cứ. Php giới qun mn l php qun y cứ nơi bộ kinh.
Đại phương quảng chnh l php m tất cả Như Lai đ chứng ngộ. Phật hoa nghim, l bậc (người) chứng ngộ khế hợp php giới. Về php th chia ra thể, tướng v dụng. Về người th c nhn v quả. Đại l thể đại, l php giới su xa, cũng l tm thể của chư Phật v chng sanh. Rộng lớn trm cả hư khng, trong lặng thường trụ cũng tạm gọi l đại. Kinh ghi: Php tnh cng khắp mọi nơi.
Tất cả chng sanh, ci nước, ba đời đều ở trong đ, khng một php no nằm bn ngoi, cũng khng c hnh tướng. Đ l nghĩa của chữ đại. Phương quảng, l tướng dụng trm khắp, tức tướng của thể; tướng đức v bin tức dụng của tướng, l nghiệp dụng rộng lớn v tận. Ba php ny khng chướng ngại nhau, nu một th đủ cả ba. Đy cũng l cảnh sở duyn của thnh tr, l php giới được chứng ngộ. Phật l quả, vạn đức trn sng; hoa dụ cho nhn, rực sng cc hạnh; nghim th chỉ chung cho năng v sở nn c hai lớp: Một, hoa l nhn dng để trang nghim, Phật l quả được trang nghim, tức dng nhn mười độ[1]để thnh tựu quả mười thn[2]. Như vậy th mun hạnh đều đầy đủ, vạn đức đều trn sng. Hai, Hoa l vật dng trang nghim, Đại phương quảng l php được trang nghim; trang nghim thể, tướng, dụng để thnh tựu ba đức của quả Phật. Trong đ xứng thể m trang nghim th hiển đức chn thường, như tướng m trang nghim th nu đức tu thnh, y dụng m tu trang nghim th thnh đức đại dụng. Vậy Hoa nghim tức trang nghim v bin như đức, thnh đức. Cho nn chỉ một tn kinh đ đủ thể, tướng, dụng. Về người (nhn) th c nhn v quả, người v php cng đề, php v dụ đồng nu, một kinh c ba đại thể-tướng-dụng đều l Đại phương quảng, năm vng nhn quả đều l Phật hoa nghim.
Một đề kinh gồm bảy chữ, mỗi chữ c mười nghĩa.
1.Mười nghĩa của chữ đại: Chữ đại c mười nghĩa, th su chữ cn lại cũng đều đại. Một, đại tức thể đại, v php giới thường v cng khắp; hai, phương tức tướng đại, v tnh đức khng c giới hạn; ba, quảng tức dụng đại, v dụng xứng thể cng khắp; bốn, Phật tức quả đại, v mười thn đều biến khắp php giới; năm, hoa tức nhn đại, tự thể của hạnh nguyện Phổ Hiền cng khắp; su, nghim tức tr đại, v tr Phật như hư khng, c thể dng để trang nghim; bảy, kinh tức gio đại, dốc hết biển mực cũng khng viết trọn một cu; tm, nghĩa đại, v su chữ trn l sở chứng đều xứng tnh; chn, cảnh đại, bảy chữ trn đều lấy chng sanh lm cảnh sở duyn; mười, nghiệp đại, v yếu chỉ của gio ny, về thời gian th xuyn suốt ba đời, về khng gian th cng khắp mười phương, khng gin đoạn. Đầy đủ mười v tận cho nn gọi l đại.
2.Mười nghĩa của Phương quảng: Tướng đng như thể, dụng xứng hợp thể, tức mười đại dụng của cc php trong mười phương.
3.Mười nghĩa của Phật: Một l đại tức php thn, v Phật lấy php lm thn, thn Phật đầy khắp php giới. Hai l phương, v tr của tr thn như php. Ba l quảng, v đầy đủ hai thn: ha thn, tức một thn trm khắp thnh v lượng; sanh thn l thn một nhiều ty , cng khắp mọi nơi. Bốn l Phật, v bao hm thn bồ-đề thứ năm thnh đạo nơi cội bồ-đề, thn uy thế thứ su mới thnh chnh gic đ chiếu sng cc Bồ-tt. Năm l hoa, bao hm thn phước đức thứ bảy đ tu tập phước đức ba đời, thnh biển nhn lớn khng thể tận, thn nguyện thứ tm l thn của nhn nguyện T-l bao trm php giới. Su l nghim, tức thn thứ chn tướng hảo trang nghim, c mười Lin hoa tạng tướng hảo trang nghim. Bảy l kinh, tức thn lực tr thứ mười, v x-lợi, vin m thanh gio v tận. Thế th bảy chữ của đề kinh đều hm nghĩa thnh Phật.
4.Mười nghĩa của Hoa nghim: tức dng hoa mười độ trang nghim mười thn, v trang nghim khc nhau nn c mười loại.
Ở đy khng ni đến chữ kinh cũng khng ni mười nghĩa. Nhưng kinh nghĩa l nhiếp, qun, thường, php. Biển gio v tận khng ngoi bảy chữ ny. Cho nn căn cứ theo gio ny để thnh lập qun mn.
Tu php giới qun, lược c ba lớp, cu ny nu tổng qut cương yếu. Một chữ tu xuyn suốt mn chỉ qun của đề kinh, tức hun tu, học tập, tham vấn.
Ni php giới, v tng chỉ su mầu của kinh đều lấy bất tự nghị php giới duyn khởi lm cốt yếu. Tướng của php giới cốt yếu chỉ c ba, nhưng lại đủ bốn loại: Sự php giới, L php giới, L sự v ngại php giới, Sự sự v ngại php giới. Ở đy chỉnh trnh by ba loại sau, cn Sự php giới th cch biệt, khng dung thng, rất kh trnh by. Hơn nữa mỗi mỗi sự tướng đều c thể thnh cảnh qun, cho nn khng ni đến, cũng đều l thể sở y của ba php qun. Về sự gồm c mười đi: Gio-nghĩa, l-sự, cảnh-tr, hnh-vị, nhn-quả, y-chnh, thể-dụng, nhn-php, nghịch-thuận, cảm-ứng. Bất cứ một sự no cũng c thể lm chnh thể sở y cho ba php qun.
Thch Php Thuận, họ Đỗ trụ ni Chung Nam, đy l tn họ của người soạn, cn đức hạnh, nhn duyn th đ được ghi đầy đủ trong truyện k.
Chnh văn: Một l Chn khng qun, hai l L sự v ngại qun, ba l Chu biến hm dung qun.
Giải thch: Cu trn nu ra ba php qun.
- Chn khng tức l tn chnh của nhị như[3]trong L php giới. Chu biến hm dung tức Sự sự v ngại php giới. Chn khng th chẳng phải l đoạn diệt khng[4], chẳng phải li sắc khng[5]m l hữu minh khng[6], cũng chẳng c tướng khng, nn gọi l chn khng.
- L sự v ngại: L khng c hnh tướng, nhưng hon ton ở trong tướng, hai bn xm đoạt nhau m cn mất, nn gọi l v ngại.
- Chu biến hm dung: Sự vốn ngăn ngại nhau, lớn nhỏ cũng sai khc. L th bao trm khắp, như hư khng v ngại. V l dung chứa sự nn ton sự như l, d cho hạt bụi cũng đều trm khắp. Sự l phối hợp nhau tạo thnh mười mn. Nếu dng sự php để ni giới th giới hm nghĩa phần hạn, tức phần hạn sai biệt v tận. Nếu dng l php để ni giới th giới c nghĩa tnh, tức tnh sự php đồng nhất v tận. Php giới v ngại c đủ hai nghĩa l tnh v phần hạn, chẳng ph hoại sự l m vẫn v ngại. Cho nn php giới thứ tư cũng c đủ hai nghĩa ấy. Tnh dung thng sự, m mỗi mỗi sự php chẳng hoại mất tướng. Như tnh dung thng lớp lớp v tận.
Chnh văn: Php qun thứ nhất, qun Chn khng. Sơ lược lập bốn php qun, gồm mười mn.
Giải thch: Đy l nu chương. Hai php đầu mỗi php c bốn mn, thm mn thứ ba v thứ tư thnh mười mn.
Chnh văn: Bốn php qun: Hội sắc qui khng qun, Minh khng tức sắc qun, Khng sắc v ngại qun, Mẫn tuyệt v k qun.
Php qun thứ nhất, qun Hội sắc qui khng, c bốn mn:
Mn thứ nhất, Sắc chẳng tức khng, v tức khng. V sao? V sắc chẳng tức đoạn khng[7], nn chẳng phải l khng; v ton thể tnh của sắc l chn khng nn ni v tức khng. V l chn khng, nn chẳng phải đoạn khng. Cho nn ni v khng ny, nn sắc chẳng phải l khng.
Giải thch: Bốn php qun, mỗi mỗi đều c ba đoạn l nu tn, giải thch v kết luận. Căn cứ theo văn dưới đy, th ba php qun trước đ dng php để loại trừ tnh chấp. Php qun thứ tư chnh thức hiển by dng php l để loại trừ tnh chấp. Ba đoạn nu tn th giống nhau, nhưng phần giải thch nghĩa th khc. Trước hết nu chung ba cu ni về ba điều bị loại trừ: trừ tức v li, trừ loạn , trừ hnh sắc-hiển sắc.
Thứ nhất loại trừ tức v li: Căn cứ theo tướng chung để ni ba cu phần nhiều đều ni đến việc loại trừ tức li. Cu thứ nhất ni khng chẳng la sắc để loại trừ la sắc; cu thứ hai ni khng chẳng tức sắc để loại trừ thi tức (ton tức); cu thứ ba ni chẳng tức chẳng li để loại trừ cả tức v li. Do loại trừ ba tnh chấp cho nn cu thứ tư hiển by chnh l.
Thứ hai l loại trừ loạn : Luận Bảo tnh ni hng Bồ-tt trước Thập địa c ba khng lm loạn , v khng thấu suốt Như Lai tạng chn thật, sanh tử niết-bn bnh đẳng m chấp ba loại khng: một, cho rằng v đoạn diệt nn khng, ở đy dng cu thứ nhất để loại trừ; hai chấp c một php khng nằm ngoi sắc, ở đy dng cu thứ ba để loại trừ; chấp khng l c, dng cu thứ hai để loại trừ. Đ loại trừ ba loại chấp khng sai lầm, nn dng cu thứ tư để nu ln chn khng.
Thứ ba loại trừ hnh sắc-hiển sắc: C người cho rằng cu thứ nhất ni thể của hnh sắc l khng, nhưng chẳng phải đoạn khng; cu thứ hai ni hiển sắc v thể m tự tnh khng; cu thứ ba ni khng th khng c hnh v hiển, chỉ nhất thể khng.
Cch giải thch ny vừa xem qua thấy cũng c l, v thấy cu thứ hai c cc lời: xanh, vng liền cho l hiển sắc. Thấy cu thứ nhất v cu thứ ba khng c cc lời ny, th liền cho l hnh sắc. Nhưng nếu giải thch kĩ th c chỗ sai lầm. V sao cu một v cu ba khng ni hnh sắc ngắn- di cn cu thứ hai th ni ton l hiển sắc? Sao lại dng hnh sắc để loại trừ phi đoạn diệt, khng dng hiển sắc để loại trừ đoạn diệt? Cu thứ hai v sao ni cc tướng xanh vng của hiển sắc chẳng phải l l tức chn khng? V sao về hnh sắc khng ni di ngắn, vung trn chẳng phải l chn khng? Cho nn cu thứ ba giải thch chưa thỏa đng. Chỉ cần loại trừ hai sắc đầu l đủ hiển by chn khng. Nhưng cu thứ hai hon ton ni xanh vng chẳng phải l chn khng, v đ l minh tướng của hiển sắc lộ by bn ngoi. Lại nữa hnh sắc l giả, hiển sắc l thật. Thật sắc tức khng, y theo đ th hnh sắc giả cũng tức khng. V thế biết ba cu cng hm hnh sắc-hiển sắc đều tức khng.
Giải thch văn: Cu thứ nhất c ba phần: đầu tin l nu tn, thứ hai giải thch, ba l kết luận. Đ nu tn xong, kế đến từ cu V sao?... trở xuống l giải thch. Cu ny loại trừ la sắc để hiển r khng v đoạn diệt khng. La sắc tức l khng nằm ngoi sắc. Khng ny c hai loại l đối sắc ni khng, như chỗ bức tường th chẳng khng, ngoi bức tường l khng. Cu thứ ba loại trừ hai diệt sắc để hiển r khng, như đo giếng, lấy đất th cn khoảng khng, nn cần phải diệt sắc. Nay đng l loại trừ kiến giải ny, cho nn Trung luận ghi: Trước c sau khng, đ l đoạn diệt. Ngoại đạo v Nhị thừa đều c đoạn diệt. Ngoại đạo tu đoạn diệt th trở về thi hư, Nhị thừa tu đoạn diệt th vo niết-bn. Cho nn sư Tăng Triệu ni: Đại huyễn khng g bằng c thn, cho nn diệt thn để trở về khng. Lao nhọc khng g hơn c tr, nn tuyệt tr để được rỗng rang. Lại ni: Tr l tạp độc, hnh l gng cm. Cho nn diệt thn bặt tr, th phn tn khng cn g. Nếu cho nhập diệt đồng thi hư, th đồng ngoại đạo. Nn kinh Lăng-gi ghi: Nếu tm thể diệt th chẳng khc h luận đoạn kiến của ngoại đạo. Nhưng văn ny ni: Chẳng phải đoạn diệt khng.
Từ cu V ton thể tnh của sắc trở xuống l giải thch cu v tức khng ở trn.
Từ cu V khng ny, nn sắc trở xuống l kết luận thnh lập cc nghĩa trn. Trong đ, trước căn cứ theo nghĩa để kết luận do tức khng nn chẳng phải đoạn diệt. Sau đ kết luận nu tn gọi.
Chnh văn: Mn thứ hai, sắc chẳng tức khng, v tức khng. V sao? V cc tướng xanh, vng chẳng phải l l chn khng. V thế ni chẳng tức khng. Nhưng xanh vng v thể, tất cả đều l khng, nn ni tức khng. Do xanh vng l khng, v thể, chẳng phải tức xanh vng, cho nn ni chẳng tức khng.
Giải thch: Gồm ba phần l nu tn, giải thch v tổng kết. Trong phần giải thch, trước hết loại trừ hai vọng tm, một l loại trừ thi tức (ton tức). Vừa nghe ni sắc khng m chẳng biết tnh khng, vội chấp sắc tướng l chn khng, nn cần phải loại trừ. V thế ni: Tướng xanh, vng chẳng phải l l chn khng, nhưng cu ny chỉ loi trừ tm chấp của phm phu, cn Tiểu thừa khng chấp sắc tức khng. Từ cu Tướng xanh vng trở xuống l ni chẳng phải la tướng m c tnh, phải ngay nơi xanh vng v thể mới l chn khng. Do nghĩa ny, nn giống như loại trừ cả hai chấp, tức cũng loại trừ tm chấp của Tiểu thừa. Nhưng đọan ny nu php loại trừ hai tm chấp, sau đ ni chẳng la l nu php.
Thứ hai l loại trừ loạn khng: Cũng dng văn trn để loại trừ loạn . Lấy khng lm hữu trong ba loại khng ở trn. C người cho rằng c một vật l thể của khng, nn ở đy cần phải loại trừ. Kinh Thập địa ghi: Hữu, bất nhị, bất tận[8], cu ny đ loại trừ ba tnh chấp loạn khng. Trong đ dng hữu loại trừ đoạn diệt khng, dng bất nhị loại trừ dị sắc khng hay la sắc khng, dng bất tận loại trừ lấy khng lm hữu, tức chẳng cho rằng c một thể diệt tận. Nay ni khng tận, nghĩa l nếu khng l một vật th c tận diệt, c tận diệt th c sanh khởi. Nay ni tướng khng của php khng sanh khng diệt, h lại c hữu sao? Cho nn kinh Bt-nh ghi: Tướng khng của cc php khng sanh, khng diệt. Lại nữa, cc tướng xanh vng cn chẳng phải l chn khng, m cần phải v tnh, th đu được lấy khng lm hữu?
Thứ ba, từ cu Do xanh vng l khng v thể l kết luận. Nu khng v thể để kết luận chẳng phải sắc tướng. Ni khng chẳng phải l hữu, th đu được gọi khng l sắc!
Chnh văn: Mn thứ ba, sắc chẳng tức khng, v tức khng. V sao? V trong khng khng c sắc, nn chẳng tức khng. V hội sắc th v thể, nn tức khng. Do hội sắc trở về khng, trong khng nhất định khng c sắc. Như vậy, do sắc khng, nn sắc chẳng phải khng. Ba cu trn dng php loại trừ tnh chấp đến đy l hết.
Giải thch: Trong mn ny c hai phần, một l giải thch cu hiện tại, hai kết luận ba cu trước. Phần một gồm: Nu tn, giải thch v kết luận. Trong phần giải thch, trước hết loại trừ cả tức v la. V trong khng khng c sắc, nn sắc chẳng tức khng, v la sắc th khng c một thể ring, nn khng chẳng la sắc. Chẳng tức chẳng la mới l chn khng.
Kế đến l loại trừ loạn ni khng khc sắc. Người kia chấp ngoi sắc c khng, khng ny khc sắc, giống như trước đối sắc m ni khng. Nay ni trong khng cn khng c sắc, th đu thể c khng v sắc đối đi. Lại nữa, hội sắc th v thể nn ni tức khng. Vậy đu thể ngoi sắc c khng đối đi với sắc. Người xưa ni: Sắc đi, khng cũng chẳng giữ, khng chẳng trụ nơi hữu.
Từ cu Do hội sắc trở về khng trở xuống l tổng kết cc nghĩa trn. Trong đ ni tức khng l kết chẳng tức khng ở trn. Chỉ do hội sắc l khng, th đu được ni trong khng c sắc. Từ cu Ba cu trn trở xuống l tổng kết ba mn.
Chnh văn: Mn thứ tư, sắc tức l khng. V sao? V hễ l sắc php th nhất định chẳng khc chn khng, v cc sắc php nhất định v tnh. Cho nn sắc tức l khng. Sắc-khng đ như thế, th tất cả php cũng như thế.
Giải thch: Mn ny c hai phần, một l chnh thức hiển by nghĩa chn khng, hai l kết luận snh đồng với cc php. Phần một cũng c ba đoạn: một l nu tn; hai l giải thch, v sắc từ duyn sanh, th nhất định v tnh, Y tha v tnh tức Vin thnh chn khng; ba, từ cu Cho nn sắc tức l khng trở xuống l kết luận. Đ chẳng phải diệt sắc khng, dị sắc khng, cũng chẳng tức sắc, la sắc, nn gọi l chn khng. Khng ny chẳng thuộc sắc tướng, khng phải Biến kế. Duyn sanh v tnh tức Y tha v tnh, chn l v tnh tức l Vin thnh. Cho nn chn khng ny bao trm v xuyn suốt tnh tướng.
Hai, từ cu Sắc khng đ như thế l kết luận lm tiu chuẩn snh đồng cc php. Bốn mn trn chỉ ni sắc khng. Sắc đứng đầu của php tướng, l uẩn đầu tin trong năm uẩn. Cho nn trong kinh luận, khi ni đến một nghĩa th trước tin đều y cứ vo sắc. Như kinh Đại Bt-nh nu hơn tm mươi khoa, từ sắc cho đến chủng tr đều lấy sắc lm chuẩn. Ở đy cũng vậy, dng sắc lm chuẩn để snh đồng tất cả php. Nếu tổng gom cc php, th khng ngoi mười đi thể-sự sở y tức khng nu trn. Tất cả phải dng php loại trừ tnh chấp để hiển by ngay nơi sự m trở về l.
Chnh văn: Php qun thứ hai, qun Minh khng tức sắc. Trong đy chia lm bốn mn.
Giải thch: Đy l nu tổng qut, nhưng tướng chung của bốn mn ny chỉ đảo ngược lại với bốn mn ở trn. Ba cu trước cũng dng php loại trừ tnh chấp. Cu thứ tư chnh hiển by l php. Trong phần loại trừ tnh chấp, phần lớn đồng với nghĩa sắc-khng ở trn, nhưng về văn từ th c hơi khc; lời văn nu tn th đồng, giải thch nghĩa th khc. Trước tin loại trừ chung, c ba nghĩa: Loại trừ tức v la, loại trừ loạn , loại trừ hnh sắc v hiển sắc. Cu thứ nhất ni chn khng khng la sắc hiện hữu, cu thứ hai ni chn khng chẳng phải tức sắc, cu thứ ba ni chn khng chẳng phải tức sắc chẳng phải la sắc. Thứ hai l loại trừ ba loại trừ loạn , trong đ cu thứ nhất ni đoạn khng chẳng phải l thật sắc, cu thứ hai ni tướng hữu chẳng phải l chn khng, tức loại trừ tướng hữu, cu thứ ba ni sở y chẳng phải l năng y, tức loại trừ năng y. Thứ ba l loại trừ hnh v hiển sắc. C người cho rằng cu thứ nhất ni phi đoạn diệt khng chẳng chướng ngại hnh sắc; cu thứ hai ni tự tnh khng chẳng chướng ngại hiển sắc; cu thứ ba ni nhất thể khng chẳng chướng ngại cả hnh v hiển sắc; cu thứ tư ni khng khng chẳng chướng ngại khng-sắc. Nay giải thch ny: Trong phần loại trừ thứ ba của mn thứ nhất Hội sắc qui khng qun đ ni điều ny tri chnh l; ở đy chỉ nu ra để đối chiếu với văn trước v cũng khng chấp nhận.
Kế đến giải thch văn, gồm bốn cu, mỗi mỗi cũng c ba phần, hai phần sau lại thm hai.
Chnh văn: Mn thứ nhất, khng chẳng tức sắc, v khng tức l sắc. V sao? V đoạn khng chẳng phải l sắc, nn ni chẳng phải sắc. Chn khng th nhất định khng khc sắc, nn ni tức l sắc. Cần phải do chn khng tức sắc, th mới khiến đoạn khng chẳng tức sắc.
Giải thch: Mn ny cũng chia lm ba phần để giải thch: Nu tn, giải thch v kết luận. Trong phần giải thch, cu thứ nhất ni đoạn diệt khng chẳng phải l chn sắc, để snh với nghĩa thật sắc chẳng phải đoạn diệt khng trong cu sắc tức khng ở trn. Cu thứ hai ni chn khng chẳng khc sắc để snh với cu chẳng la sắc ni khng ở trn. Tuy đều hm nghĩa tức v la, nhưng cu thứ hai nu nghĩa đng, cu thứ nhất loại trừ tnh chấp la sắc. Kế đến l loại trừ loạn , tức loại trừ đoạn khng chẳng phải thật sắc để snh với nghĩa thật sắc chẳng phải đoạn khng trong mn Hội sắc qui khng qun ở trn. Từ cu Cần phải do khng l kết luận. Tức dng cu thứ hai để kết luận cu thứ nhất, cũng l tnh chấp bị loại trừ.
Chnh văn: Mn thứ hai, khng chẳng tức sắc, v khng tức sắc. V sao? V l khng chẳng phải xanh vng, nn ni khng chẳng tức sắc. Nhưng chn khng chẳng phải xanh vng m nhất định chẳng khc xanh vng, nn ni khng tức sắc. Do chẳng khc xanh vng, chẳng tức xanh vng, nn ni chn khng tức sắc cũng chẳng tức sắc.
Giải thch: Mn ny cũng c ba phần: nu tn, giải thch v kết luận. Trong phần giải thch, trước loại trừ tức v la để ni chn khng chẳng tức sắc tướng. Ni Khng chẳng tức sắc chnh l loại trừ thi tức (ton tức), đối lại với cu Sắc tướng chẳng phải chn khng trong phần Hội sắc về khng ở trn. Sau đ ni Nhưng l chẳng phải xanh vng v Nhất định chẳng khc xanh vng, chnh l muốn ni nghĩa khng chẳng tức sắc ny cũng chẳng hon ton la sắc, đối lại với cu Chẳng phải la sắc tướng m c tnh ở trn. Kế đến l loại trừ loạn , tức loại trừ chấp trước khng l hữu. L khng đ chẳng phải xanh vng, h l c sao? Cu ny đối lại với cu Chn khng chẳng phải tướng hữu. Từ cu Do chẳng khc xanh vng trở xuống l kết luận, nu chẳng khc để kết luận tnh chấp thi tức ở trn.
Chnh văn: Mn thứ ba, khng chẳng tức sắc, v khng tức l sắc. V sao? V khng l sở y chứ chẳng phải năng y, nn chẳng tức l sắc. Chn khng nhất định lm sở y cho năng y, nn khng tức l sắc. Do sở y ny nn chn khng chẳng tức sắc, cũng do sở y ny nn khng tức l sắc. Cho nn ni Do chẳng tức sắc, nn tức sắc. Đến đy l xong ba cu dng php loại trừ tnh chấp.
Giải thch: Mn ny được chia lm hai phần, trước giải thch cu ny, sau kết luận cả ba cu trn. Trong phần giải thch cu ny được chia lm ba: nu tn, giải thch v kết luận. Về giải thch, th loại trừ tức v la th c thể tự biết. Nhưng trước căn cứ theo nghĩa Trong chn khng th khng c sắc để loại trừ, tức căn cứ theo năng y để loại trừ chứ khng phải theo sở y, văn sau sẽ biết. Nhưng nếu ni ngược để đng với cu trn, lẽ ra phải ni Trong sắc chẳng c khng. Ở đy khng ni như thế l v ni Trong chn khng th khng c sắc sẽ hợp l v c văn minh chứng. Cn ni Trong sắc chẳng c khng th văn l đều khng c. V trong khng khng c sắc, v sự tức l m l dứt bặt cc tướng, nn sắc nhất định l khng, sắc khng v ny chẳng thật. V cc nghĩa trn, nn khng ni ngược với cu trn. Ở đy chỉ căn cứ theo năng y v sở y để giải thch nghĩa ny. Kế đến l loại trừ loạn , chỉ một cu Nhất định lm sở y cho năng y, th biết loại trừ chấp trước sắc khc khng, đối lại nghĩa khng khc với sắc ở trn. Từ cu Do sở y ny trở xuống l kết luận. Dng một từ sở y ny để kết luận nghĩa chẳng tức chẳng la. cho rằng đ l khng sở y th nhất định chẳng phải sắc năng y, nn ni chẳng tức sắc. Đ l sắc sở y, th nhất định chẳng phải l cc sở y khc, cho nn ni chẳng la sắc. Kết luận về loạn , đ lm sở y cho sắc năng y, th r rng sắc chẳng ở ngoi khng, đối lại với cu Chn khng chẳng ở ngoi sắc ở trn. Đoạn cn lại l tổng kết nghĩa của ba mn, như trước đ ni.
Chnh văn: Mn thứ tư, khng tức l sắc, v sao? V chn khng nhất định chẳng khc sắc; v php ny v ng, đương nhin chẳng phải đoạn diệt khng. V thế khng tức sắc. Khng v sắc đ như thế, tất cả php cũng như thế, tự suy nghĩ cũng c thể biết.
Giải thch: Mn ny cũng chia lm hai phần để giải thch. Trước giải thch, sau kết luận lm tiu chuẩn so snh với cc php. Cu V php ny v ngㅔ, l nu nguyn nhn. V ng tức l khng; v php ny khng, tức php v ng, nn khng l sắc. Từ cu V thế, khng tức sắc l kết luận mn ny. Từ cu Khng v sắc đ như thế trở xuống l tiu chuẩn so snh với bốn mn trn. Khng tức l sắc th khng ny l tất cả php, huống g chẳng phải l sở y của mười đi[9] sao?
Chnh văn: Php qun thứ ba, qun Sắc khng v ngại. Đ l ton thể sắc chẳng khc khng; v ton thể l khng diệt tận sắc, nn ngay nơi sắc chẳng diệt tận m hiện khng. Ton thể khng chẳng khc sắc; v ton l sắc diệt tận khng, nn tức khng tức sắc m khng chẳng ẩn. Cho nn Bồ-tt qun sắc m thấy l khng, qun khng m đều thấy l sắc, khng ngăn ngại, chỉ một vị php, suy nghĩ cũng c thể biết.
Giải thch: Php qun ny được chia lm ba phần l nu tn, giải thch v kết luận. Từ cu Đ l ton thể của sắc trở xuống l giải thch. Chnh văn giải thch ton thể l khng diệt sắc, cu ny c bản chỉ ghi ton thể l khng v giải thch nghĩa vẫn thng, nhưng nếu khng kết hợp với đoạn văn sau, th nghĩa l sẽ khng hiển hiện trọn vẹn. Ở đy y theo bản c đủ để giải thch. Sắc l tn khc của hữu, gọi chung l hai mn khng hữu. Khng v hữu mỗi mn c hai nghĩa. Hai nghĩa của khng l khng v chẳng khng. Hai nghĩa của hữu l hữu v phi hữu. Trong khng ni khng, v khng th nhất định diệt tận hữu; trong khng ni chẳng khng, v ngay đến tướng khng cũng khng, lại chẳng ngăn ngại hữu. Trong hữu ni hữu, v hữu nhất định diệt tận khng; trong hữu ni chẳng phải hữu, v la tướng hữu, lại chẳng ngại khng.
Ở đy ni đến php qun Sắc khng v ngại, đầu tin ni sắc chẳng ngại khng, th lấy nghĩa nơi khng diệt tận sắc. Kế đến ni khng chẳng ngại sắc, th lấy nghĩa nơi sắc diệt tận khng. Khng v sắc chẳng ngăn ngại nhau tức l nghĩa ton thể ton l. Cn nghĩa La tướng khng hữu, th sẽ được ni trong php qun thứ tư l Mẫn tuyệt v k.
Trong đoạn ny, ni về sắc v khng, mỗi mỗi được trnh by ba cu, đầu tin đều nu danh từ v ngại. Cu kế nu tướng v ngại, tức từ sắc xuất hiện tướng. Ni sắc chẳng diệt tận m hiện khng, v sắc chẳng ngăn ngại khng, nn sắc chẳng diệt tận. Tức do khng diệt tận sắc ny nn khng hiển hiện. Trong khng xuất hiện tướng, ni Tức khng tức sắc m khng chẳng ẩn, v khng chẳng ngại sắc nn khng tức sắc, m do khng diệt tận sắc nn khng chẳng ẩn. Nếu ni theo tổng tướng, th ton thể sắc l tức khng tức sắc, sắc khng chẳng diệt tận. V tức khng, nn khng liền hiện. Khng cũng như vậy, v ton thể khng l sắc. Khng tức sắc đ tức l khng, th khng chẳng ẩn. Nếu theo cch giải thch ny, th d khng c cc chữ diệt tận sắc th nghĩa cũng thng. Thế th cu sau cũng nn giảm cc chữ diệt tận khng. Nhưng ở đy căn cứ theo bản đầy đủ cc chữ trn. Từ cu Cho nn Bồ-tt qun sắc trở xuống l kết luận thnh tựu nghĩa v ngại, cũng l nghĩa sở qun ni ở trn, cn trọng tm ở đy l ni về năng qun, nn ni Bồ-tt qun sắc.
Chnh văn: Php qun thứ tư, Mẫn tuyệt v k. Đ l chn khng được qun ở đy, khng thể ni l tức sắc hay chẳng tức sắc, cũng khng thể ni tức khng hay chẳng tức khng. Tất cả php đều bất khả, bất khả cũng bất khả, ngay đến lời ny cũng chẳng chấp, vắng bặt khng g nương, lời ni chẳng thể diễn đạt, tri giải chẳng thể đạt đến. Đy chnh l hnh cảnh, v sao? V vừa sanh tm động niệm th liền tri php thể, mất chnh niệm.
Giải thch: Đoạn văn ny cũng chia lm hai phần: một l giải thch php qun thứ tư, hai l kết hợp với ba php qun trước để giải thch tổng thể.
Trong phần thứ nhất c ba : nu tn, giải thch tướng, nu bằng chứng để kết luận. Đại đoạn ny l dẹp tch mn m thể hiện Vin gio, nhưng nếu giải thch kĩ th sắc-khng đối lập mới thnh nhiều nghĩa.
1. Nghĩa dung thng Nhị đế: Trong nghĩa ny, đầu tin l qun Hội sắc trở về khng để hiển tục tức chn; thứ hai l qun Minh khng tức sắc để hiển chn tức tục; thứ ba l qun Khng sắc v ngại để hiển nhị đế đồng thời hiện; thứ tư l qun Mẫn tuyệt v k để hiển by Nhị đế đều bặt. Nếu căn cứ theo Tam đế, th php qun thứ nhất thuộc chn đế, thứ hai thuộc tục đế, thứ ba thứ tư thuộc trung đạo đệ nhất nghĩa đế. Nếu luận theo Tam qun th php thứ nhất thuộc Khng qun, thứ hai thuộc Giả qun, thứ ba v tư thuộc Trung đạo qun. Lại mn thứ ba tức dng song chiếu[10]để hiển thị trung đạo, mn thứ tư dng song gi[11] để hiển r trung đạo.
2. Sắc-khng đối lập c bốn php, văn hơi sai khc:
- Qun Hội sắc trở về khng c bốn cu, ba cu trước ni sắc chẳng khc khng, cu thứ tư ni sắc tức l khng.
- Qun Minh khng tức sắc c bốn cu, ba cu trước ni khng chẳng khc sắc, cu thứ tư ni khng tức l sắc.
- Qun Khng sắc v ngại th tổng hợp hai php qun trước.
- Qun Mẫn tuyệt v k th dẹp bỏ tướng trạng bốn cu, hiển by tướng chn khng chẳng sanh chẳng diệt, cho đến khng c tr cũng khng chứng đắc, trọn vẹn chn khng qun.
Nếu ni theo Tam qun th căn cứ của Bt-nh Tm kinh. Trong đ sắc chẳng khc khng tức l ni tục chẳng khc chn, khng chẳng khc sắc l ni chn chẳng khc tục, sắc khng tương tức l ni trung đạo. Như vậy bốn cu trn l tam qun: khng, giả, trung giống với nghĩa ni ở đy, nhưng văn từ hơi khc.
3. Sắc khng đối lập c ba nghĩa: thnh tựu cho nhau, v ngại, tc hại lẫn nhau; trong phần L sự v ngại qun đ ni đầy đủ. Văn ny bao hm ba trn, trong đ hai php qun trước hm nghĩa tương tức cũng l nghĩa thnh tựu cho nhau, php thứ ba l qun Sắc khng v ngại chnh l ni về nghĩa v ngại. Php qun thứ tư ny hm nghĩa tc hại lẫn nhau, tc hại nhau th đều bặt dứt. Tuy c ba ny, nhưng đều hiển r nghĩa chn khng. Nếu giải thch ring từng cu văn, th cu Khng thể ni tức sắc hay chẳng tức sắc, chnh l loại trừ php thứ hai khng tức sắc qun. Cu Khng thể ni tức sắc chnh l loại trừ php thứ tư. Cu Khng thể ni chẳng tức sắc chnh l loại trừ cả ba php trước. V khng m chẳng phải khng, nn khng thể ni tức sắc hay chẳng tức sắc. Hơn nữa l vốn bặt lời, nếu căn cứ theo qun, th ngay nơi tm thầm hợp l chn thật cng tột, mới thnh diệu sắc qun. Kế đ lại ghi Cũng chẳng thể ni tức khng hay chẳng tức khng, l loại bỏ php thứ nhất Hội sắc về khng, cu Chẳng thể ni tức khng l loại trừ php thứ tư, cu Chẳng thể ni chẳng tức khng l loại trừ ba cu trước. V sắc cũng tức l phi sắc, chẳng thể ni tức khng hay chẳng tức khng, nn tức sự m đồng l, l vốn bặt lời, tm thầm hợp với chn cực, khng tm khng tức, mới thnh qun tức khng. Lại nữa, v hội sắc về khng tức khng phạm Tăng ch bng, ni tm tức sắc th khng phạm Tổn giảm bng, ni sắc khng v ngại v song th khng phạm H luận bng, nay lại khng tương tức th khng phạm Tương vi bng. Đ khng c bốn bng ny th trăm lỗi cũng khng cn, vắng bặt, khng g nương. Lại ni Tất cả php đều bất khả đắc, l kết luận lm tiu chuẩn loại trừ tất cả. Ni Kết luận lm tiu chuẩn nghĩa l khng chỉ sắc php thnh lập ba qun đều loại trừ m cc php vạn ha như thọ, tưởng, hnh, thức cũng đều đồng với sắc. Ni loại trừ tất cả tức loại trừ ba php qun trước như Hội sắc về khng đều bất khả đắc, cũng khng c bốn cu để bặt dứt, ba qun để loại trừ, bất khả cũng bất khả. Ni Ngay cả lời ny cũng chẳng chấp, bởi nếu c chấp th c niệm, m niệm chnh l hnh ảnh hay dấu vết của tm hnh v ngn ngữ. Vắng bặt, khng nương g, xa la hai bn, khng trụ trung đạo, tm cảnh đều mất. Đ mất, đ bặt, khng nương g th bt-nh hiện. Nếu khởi tm động niệm th đều khng hợp thật l. Đường ngn ngữ dứt nn lời ni khng thể diễn đạt, chỗ tm hnh bặt th tri giải khng thể đạt đến. Ni đy l hnh cảnh, l kết luận để thnh tựu nghĩa hnh ni trn, nhưng hnh cảnh c hai: Một, trn l cảnh của hnh, khiến tm v cảnh hợp, tr v thần hội, qun lời tm rỗng rang, hợp tm dứt bặt tr th mới đạt đến cảnh ny. Như vậy chnh l ni cảnh ny chỉ c hnh mới đạt đến chứ khng phải giải cảnh. Hai, tm tr khế hợp tức l hnh chn thật; hnh tức l giới hạn sai biệt của hnh cảnh.
Từ cu V sao? trở xuống l giải thch ngược lại để thnh tựu nghĩa hnh.
Chnh văn: Trong bốn cu ni về php qun trn, hai cu đầu gồm tm mn, đều ni la tm hiển by giải. Cu thứ ba c một mn ni sau khi giải th hướng đến hnh. Cu thứ tư c một mn ni thnh tựu thể của hnh. Nếu khng thấu r giải ở trước th khng biết lấy g để thnh tựu hnh ny. Nếu khng hiểu hnh php ny bặt dứt giải ở trước, th cũng khng biết lấy g để thnh tựu chnh giải. Nếu chấp m khng la giải, th khng lm sao để nhập chnh hạnh ny. Cho nn biết, hnh l do giải m thnh, nhưng khi khởi hnh th nn bặt giải.
Giải thch: Đy l phần thứ hai, kết luận bốn cu nu php qun. Cu thứ tư ở trn chỉ kết luận hạnh thnh của cu ny m thi. Nay tổng kết cả bốn cu. Ni Hai cu đầu gồm tm mn, tức cu l ni tổng qut, mn l phn chia nhỏ. Trong phần nu chung ở đầu sch cũng ni Bốn cu gồm mười mn cũng như ở đy. Lại trong phần kết luận ở trn c ghi: Ba cu trước dng php trừ bỏ tnh thức, cn cu thứ tư gồm một mn th cu với php dung thng v ứng hợp, mn th lớn cu th nhỏ. Nghĩa đ dung thng nhau, đến đy sẽ theo văn giải thch. Trong đy gồm ba cu: Một, chnh thức phn biệt giải v hnh; hai, từ cu Nếu khng thấu r giải l hiển by ngược lại để trợ gip cho nhau, giống như mắt v chn hỗ trợ cho nhau. Trong đ, đầu tin dng giải để thnh tựu hnh; từ cu Nếu khng hiểu hnh php trở xuống l bặt giải để thnh tựu chn giải; sau cng, từ cu Nếu chấp m khng bỏ giải trở xuống l bỏ giải để thnh tựu hnh. Ba, từ cu Cho nn trở xuống l kết luận thnh tựu giải hnh, tổng hợp thnh php qun Chn khng tuyệt tướng, trong ngoi đều khế hợp, duyn qun đều vắng lặng.
Chnh văn: Thứ hai l L sự v ngại qun.
Giải thch: Đy chnh l L sự v ngại php giới.
Chnh văn: Về mặt l sự dung ha, mất cn, nghịch thuận, th tổng cộng c mười mn.
Giải thch: Đoạn văn qun ny c ba phần l nu tổng qut, giải thch ring v kết luận khuyến tấn. Đy l đoạn đầu, tức nu tổng qut tn của php qun. Php ny c mười mn. Ở đy vốn y cứ theo Sắc khng qun ở trn cũng tức l sự qun, nhưng ở trn khng gọi tn ny l c bốn : Một, tuy c sắc sự mới thnh khng l, nhưng sắc khng v ngại mới l chn khng; hai, l chỉ ni đến khng, m chưa nu chn khng diệu hữu; ba, bặt dứt, khng g nương, sự l cũng mất; bốn, khng nu rộng tướng v ngại, khng lm m hiện lm, khng tướng m hiện tướng, sự l hiện r rng tướng dung thng v ngại. Do bốn nghĩa ấy m ở trn khng được gọi tn ny, đến đy mới được nhận. V thế dưới đy nu đầy đủ nền tảng của mười mn v ngại dung ha. Tổng qut mười mn sau giống như l lớn nấu đc cc vật. Cho nn dung tức nấu luyện, nghĩa l đầu tin nấu chảy; ha tức dung ha, tức cuối cng ha hợp thnh một. Dng l nấu đc sự, khiến sự l ha hợp, hai m chẳng hai. Nghĩa của mười mn v ngại cũng giống như vậy. Lại nữa, l sự dung ha, nếu ring th sẽ biến nhập trong nhau, dung thng nhau. Kế đến ni cn th chnh l mn thứ chn thứ mười, v chn l chẳng phải l sự, sự php chẳng phải l, cả hai cng tồn tại. Mất tức hai mn bảy v tm, v chn l tức sự, sự php tức l, dẹp mnh để đồng với người, cả hai đều mất. Nghịch tức hai mn năm v su, v chn l đoạt mất sự, bởi l nghịch với sự; sự c khả năng lm l ẩn, v sự nghịch với l. Thuận tức hai mn ba v bốn, nương l m thnh sự, v l thuận với sự; sự c năng lực hiển by l, v sự thuận l. Cho nn hai cu ny nếu gồm thu hết mười mn mới thnh nghĩa L sự v ngại, l php qun thứ hai. Nhưng l sự v ngại mới l sở qun, tm qun php ny tức l năng qun. Php qun ny, nếu ni ring, th qun sự l tục qun, qun l l chn qun, qun sự l v ngại l trung đạo qun. Lại nữa, qun sự gồm bi, qun l l tr. Hai php qun ny v ngại, tức bi tr dẫn dắt nhau để thnh hạnh v trụ, cũng l khng-giả-trung đạo qun.
Chnh văn: Mn thứ nhất, L biến khắp sự. Nghĩa l tnh của l năng biến khng c phần hạn, sự sở biến th c phần vị sai biệt. Trong mỗi mỗi sự, l biến hiện khắp ton thể, chứ khng biến trong một phần. V sao? V chn l th bất khả phn, cho nn trong mỗi một hạt bụi đều thu trọn v bin chn l.
Giải thch: Đy l mn thứ nhất. Mười mn ở sau th nn v mười m giải thch hai . V để tiện phn biệt tổng qut, nn chia thnh năm đi đối đi: L sự tương biến, L sự tương thnh, L sự tương hại, L sự tương tức, L sự tương phi cũng gọi l L sự bất tức. Năm đi ny, trước tin đều ni về l, v xem trọng l. Lại c đặc tnh đối nhau, như một, ba, năm, bảy, chn th dng l đối sự; hai, bốn, su, tm, mười lại dng sự đối l.
Giải thch đi thứ nhất, chia hai phần l chnh giải thch v phn biệt. Phần giải thch lại chia lm hai mn, đoạn ny thuộc mn thứ nhất. Ton đoạn văn được chia thnh ba: Một, nu tn. Hai, từ cu Tnh của l năng biến trở xuống l giải thch tnh tướng, sự l l khng. V chn l chỉ c một tướng v tướng, nn khng thể phn, khng c phần hạn. Về sự th ty duyn m khởi nn c phần vị sai biệt. Ba, từ cu Trong mỗi mỗi sự trở xuống l giải thch tướng biến khắp. V l khng nằm ngoi sự, nn cần phải biến khắp sự. Kinh ghi: Php tnh biến cng khắp tất cả cc nơi, trong tất cả chng sanh v quốc độ.
Thứ hai, từ cu V sao? trở xuống l giải thch nguyn nhn l biến trong ton sự. Nghĩa l cho rằng cần phải ton biến, nếu khng ton biến th l sẽ c thể bị phn chia, điều ny khng thể được. Chẳng giống như my giăng khắp bầu trời, nhưng c thể phn tn khắp cc phương. Từ cu Cho nn trong mỗi một hạt bụi trở xuống l chỉ ring một sự để hiển by tướng biến khắp. Ni hạt bụi hm chứa l, tức hiển nghĩa chn l ton biến trong sự.
Chnh văn: Mn thứ hai, Sự biến trong l. Nghĩa l sự năng biến c phần hạn, l sở biến th khng c phần hạn. Sự c phần hạn đồng ton thể với l khng phần hạn chứ khng phải đồng một phần. V sao? V sự v thể th lại hon ton như l. Cho nn một hạt bụi khng tiu hoại m biến khắp php giới. Tất cả php cũng giống như một hạt bụi vậy, suy nghĩ cũng c thể biết.
Giải thch: Mn ny cũng chia lm ba phần để giải thch: Một l nu tn. Hai, từ cu Sự năng biến trở xuống l nu tướng năng biến v sở biến. Ba, từ cu Sự c phần hạn ny trở xuống l ni tướng của l biến. Trong đy, đầu tin ni hon ton đồng gọi l biến. Kế đến từ cu V sao? trở xuống l giải thch nguyn nhn đồng, sự c phần hạn hon ton như l, nếu khng biến đồng th sự sẽ c tự thể ring biệt. Kế đến, từ cu Cho nn một hạt bụi trở xuống l kết luận nu tướng biến khắp. Cuối cng, từ cu Tất cả php l nu tiu chuẩn để snh với tất cả php. Đi ny l nền tảng của bốn đi sau, v biến nhập trong nhau (tương biến), nn thnh tựu cho nhau (tương thnh).
Chnh văn: Mn ton biến ny vượt ngoi thức tnh, rất kh nhận biết, khng thể dng php thế gian để v dụ.
Giải thch: Đy l phần thứ ba, phn biệt hai mn trn. Trong đy chia lm ba : Một l ni kh th dụ, hai l mượn dụ để hiển by ring, ba l hỏi đp giải thch. Cu ny thuộc thứ nhất. Ni kh thấy l bởi đạo l su xa. C bản ghi l La kiến, la kiến nghĩa l vượt ngoi tnh thức. Vậy ni kh thấy th đu thể thấy được l, v thế văn sau mượn th dụ để nu chỗ kh, ni th dụ thế gian khng thể dụ được. Kh th dụ bởi sự l khc nhau m biến nhập trong nhau. V l biến nhập trong sự, nn v tướng ton ở trong tướng. L cng tột đu từng xa cch, ngay nơi tướng m v tướng, nhưng năm loại mắt thật kh thấy được. Sự dung chứa ton l, php thế gian đu thể v dụ. Cho nn kinh ghi: V như php giới cng khắp tất cả, nhưng khng thể chấp thủ l tất cả. Kinh Hoa nghim lại ghi: Tất cả php hữu v trong ba ci khng thể lm th dụ. Điều ny chỉ r th dụ về biển cũng chỉ l dụ cho một phần của php ny m thi.
Chnh văn: Như ton thể biển lớn hm chứa trong một con sng, nhưng biển lớn khng nhỏ bớt. Một con sng nhỏ biến hiện khắp biển lớn m con sng khng lớn thm. Biển lớn đồng thời ton biến khắp cc con sng m biển lớn khng khc; một con sng nhỏ đồng thời mỗi mỗi biến hiện khắp biển lớn m cc con sng nhỏ chẳng phải một. Lại nữa, khi biển lớn hon ton biến nhập trong một con sng, nhưng vẫn khng ngại ton biến khắp cc con sng khc. Khi một con sng ton biến khắp biển lớn, th cc con sng khc cũng ton biến như vậy m khng hề ngăn ngại nhau.
Giải thch: Cu ny thuộc phần thứ hai, mượn th dụ để thuyết minh việc kh thấy, kh hiểu. Đ ni khng thể th dụ m lại nu dụ, bởi chỉ mượn một phần dụ để ni về su mầu, gip cho cc bậc thng đạt từ chỗ nhỏ m thấy được lớn, qun lời ngộ chỉ th. Đoạn văn ny c ba lớp v ngại. Lớp thứ nhất dng biển lớn đối với một con sng để ni lớn nhỏ v ngại. Hai nghĩa của mn L sự tương biến trong th dụ nu trn đến đy đ xong. Nhưng văn chỉ c dụ m khng hợp với php. Nếu hợp tổng qut th biển dụ cho l, sng dụ cho sự. Nhưng vẫn kh nhận biết, v sao ton biển lớn ở trong một con sng? V biển lớn khng hai. Nhất l tại sao hon ton dung nhập trong một sự? V l khng hai. Một con sng tại sao biến khắp cng biển lớn? V đồng tại biển. Một hạt bụi v sao biến khắp trong l? V sự đồng với l. Từ cu Biển lớn đồng thời ton biến trở xuống l dng một biển đối với cc con sng để ni một v khc v ngại. Theo php th nhất l đối với cc sự để luận về v ngại. Lại nữa, ở trn ni tức chẳng lớn chẳng nhỏ, ở đy th ni chẳng phải một chẳng phải khc. Từ đoạn ni về tướng một v khc đến phần hỏi đp l tự nu ln nguyn nhn.
Thứ ba, từ cu Lại nữa, khi biển lớn hon ton biến nhập trở xuống l dng biển lớn song đối với một con sng v cc con sng, cả ba đối đi lẫn nhau đồng biến v ngại. Nếu căn cứ theo php, th dng một l đối với một sự-nhiều sự, cả ba đối đi nhau đồng biến v ngại.
Chnh văn: Hỏi: Về l, đ ni ton thể biến nhập một hạt bụi, tại sao chẳng nhỏ? Đ chẳng nhỏ đồng như hạt bụi, th đu thể ni l ton thể biến nhập trong một hạt bụi! Lại nữa, một hạt bụi hon ton dung chứa l tnh, v sao lại khng lớn. Nếu khng lớn như l tnh th đu được ni ton thể biến trong l tnh. Đ thnh mu thuẫn, th nghĩa v cng tri nhau.
Giải thch: Đoạn ny l phần thứ ba, hỏi đp giải thch. Đ đồng giải thch php v dụ, nhưng trong văn chỉ căn cứ vo php thuyết lm tiu chuẩn để hiểu được dụ. Đoạn văn th dụ nu trn gồm c ba tiết, nhưng ở đy chỉ hợp với hai lớp hỏi đp m thi. Cu hỏi thứ nhất chỉ nu lớn nhỏ, nhưng trong lời đp th gồm cả một v khc. Cu thứ hai th căn cứ cu biển lớn đối với một con sng v cc con sng ở trn m hỏi. Trong cu thứ nhất, trước hỏi sau đp, đy l cu hỏi. Trước tin hỏi về l đối sự, tức l v dụ biển lớn hon ton trong một con sng m biển chẳng nhỏ. Cho nn mới ni Về l, đ ni ton thể biến nhập, tức dng nghĩa biến để gạn hỏi về nhỏ. Từ cu Đ chẳng nhỏ đồng hạt bụi trở xuống l dng đặc tnh chẳng nhỏ để gạn hỏi tnh biến. Sau đ, từ cu Một hạt bụi hon ton dung chứa l tnh trở xuống l hỏi sự đối l. Trước tin nu hạt bụi để gạn hỏi về lớn, kế đến nu chẳng rộng để gạn hỏi tnh biến nhập, tức từ cu Nếu khng lớn như l tnh trở xuống. Hợp với dụ th đ l cu Một con sng nhỏ biến hiện khắp biển lớn m con sng khng lớn thm nu trn. Từ cu Đ thnh mu thuẫn trở xuống l kết luận gạn hỏi. Ngy xưa c một người bn cả mu lẫn thuẫn. Khi rao bn ci thuẫn, ng ta ni khng c ci mu no đm thủng ci thuẫn ny. Khi rao bn ci mu th ng ta lại ni ci mu ny c thể đm thủng mười lớp thuẫn. Bấy giờ c một người đến mua, nghe ng ta rao như vậy, bn ni: Ta mua ci mu của ng để đm vo ci thuẫn của ng, h chẳng phải bị thương sao?. Cu chuyện ny dụ cho lời ni trước sau tri ngược nhau.
Chnh văn: Đp: L sự đối nhau, mỗi mỗi chẳng phải một, chẳng phải khc. Cho nn ton thu m chẳng hoại mất bản vị.
Giải thch: Từ đy trở xuống l lời đp, c hai phần l trước nu, sau giải thch. Đy l phần đầu. Trong cu hỏi chỉ hỏi về lớn nhỏ, đến cu trả lời lại gồm cả một-khc, lớn-nhỏ. Do hai php l v sự đối nhau, cho nn mới ni: Mỗi mỗi chẳng phải một chẳng phải khc.
Chnh văn: Trước tin căn cứ theo trường hợp l đối với sự, c bốn cu: Một, chn l v sự chẳng phải khc, v ton thể chn l đều ở trong một sự. Hai, chn l v sự chẳng phải một, v l tnh hằng thường khng c giới hạn. Ba, v chẳng phải một tức l chẳng phải khc, nn l tnh v bin ton tại một hạt bụi. Bốn, v chẳng khc tức chẳng phải một, nn một hạt bụi v l tnh khng c giới hạn.
Giải thch: Trong bốn cu, hai cu đầu ni về tướng biến nhập hạt bụi m chẳng nhỏ. Cu thứ nhất ni về l tnh biến nhập, cu thứ hai ni biến m chẳng nhỏ. Cu ba v bốn đp cc cu hỏi ấy. gạn hỏi rằng đ biến nhập m lại chẳng nhỏ th tri nhau, vậy lm sao dung thng? Cu thứ ba ở đy ni l rộng lớn biến nhập trong một hạt bụi; cu thứ tư ni tuy biến nhập m chẳng nhỏ, v khng c phần hạn th chẳng thể nhỏ. Tức trả lời hai cu hỏi: biến nhập hạt bụi m chẳng nhỏ, v chẳng nhỏ m biến nhập hạt bụi. Tuy c chia lm hai đoạn nhưng chỉ một nghĩa biến nhập trong nhau m thi.
HOA NGHIM PHP GIỚI HUYỀN CẢNH
Việt Dịch : Thch Nguyn Chơn
QUYỂN HẠ
Chnh văn: Kế đến l ni sự đối l, gồm bốn cu: Một, Sự php v l khng khc, v một hạt bụi dung chứa l tnh. Hai, Sự php v l chẳng phải một, v chẳng lm hoại một hạt bụi. Ba, chẳng phải một tức chẳng phải khc, v một hạt bụi dung chứa chn l v bin. Bốn, chẳng phải khc tức chẳng phải một, v dung chứa l v bin m hạt bụi chẳng lớn.
Giải thch: Đoạn ny đp cu hỏi Một hạt bụi biến nhập l v sao chẳng lớn. Hai cu đầu ni tướng biến nhập chn l m khng lớn; trong đ cu một ni hạt bụi biến nhập, cu hai ni hạt bụi khng lớn. Hai cu ba v bốn chnh thức đp tướng tri nhau; trong đ cu ba ni một hạt bụi nhỏ biến khắp trong l rộng lớn, cu bốn ni tuy biến khắp, nhưng hạt bụi khng lớn thm. Nhưng ở đy chỉ ni sự l chẳng một chẳng khc, hai nghĩa thật kh hiểu.
Chnh văn: Hỏi: Khi l tnh v bin hon ton biến nhập trong một hạt bụi, th ngoi chỗ của cc sự ra c l tnh hay khng c l tnh? Nếu ngoi hạt bụi c l tnh, th chẳng phải ton thể biến nhập trong một hạt bụi. Nếu ngoi hạt bụi khng c l tnh, th chẳng phải ton thể biến khắp tất cả sự. Như vậy th nghĩa thật qu tri nhau sao?
Giải thch: Đoạn ny phen thứ hai y cứ vo dụ biển lớn đối với một con sng v cc con sng đối đi nhau đồng biến v ngại để hỏi đp; đy l cu hỏi. Th dụ trước ni: Khi biển lớn biến nhập hon ton trong một con sng, cũng khng ngăn ngại ton thể biến nhập trong cc con sng. Khi một con sng. Trong phần ny, trước hỏi sau đp. Từ cu Nếu ngoi hạt bụi trở xuống l kết luận cu gạn hỏi nu ra chướng ngại. Nếu theo dụ th nn hỏi: Khi biển lớn hon ton biến nhập trong một con sng, th nơi cc con sng khc c biển lớn hay khng? Nếu ngoi con sng c biển lớn, th chẳng phải ton thể biến nhập vo một con sng. Nếu ngoi con sng khng c biển lớn, th chẳng phải ton thể biến nhập vo tất cả cc con sng.
Chnh văn: Đp: V một l tnh dung ha, v nhiều sự v ngại, nn c thể hon ton biến nhập vo trong, hon ton biến khắp bn ngoi, khng mảy may chướng ngại. Cho nn mỗi mỗi đều c bốn trường hợp.
Giải thch: Từ đy trở xuống l phần giải đp. Trong đ đồng nu hai mn: Một, một l tnh dung ha, căn cứ theo bốn cu về l m nu ln. Hai, nhiều sự v ngại, căn cứ theo bốn cu về sự m nu.
Chnh văn: Trước tin căn cứ theo bốn cu về l: Một, khi ton thể l tnh dung nhập trong tất cả sự, cũng khng ngại ton thể dung nhập trong một hạt bụi, cho nn tại ngoi tức tại trong. Hai, khi ton thể dung nhập trong một hạt bụi, cũng khng ngại ton thể biến khắp tất cả nơi, cho nn tại trong tức tại ngoi. Ba, v tnh ấy bất nhị, mỗi mỗi đều hon ton dung nhập trong tất cả, cho nn cũng tại trong, cũng tại ngoi. Bốn, v tnh bất nhị chẳng phải tất cả, cho nn chẳng phải trong cũng chẳng phải ngoi. Ba cu trước ni l tnh v tất cả php chẳng phải khc, một cu sau ni l tnh v tất cả php chẳng phải một. Đ chnh l chẳng phải một chẳng phải khc, trong ngoi v ngại.
Giải thch: Trong đoạn ny, trước tin trnh by r, sau l kết luận xc định v ngại. Đầu tin trả lời cu hỏi Khi tnh l v bin hon ton biến nhập trong một hạt bụi, th ngoi. Cu thứ hai trả lời r l những nơi khc đều c tnh l, cũng l giải thch th dụ Khi biển lớn hon ton biến nhập trong một con sng, nhưng vẫn khng ngại ton biến khắp cc con sng khc. Cu thứ nhất cũng hm ni trong tất cả cc thời cũng hon ton biến nhập trong một hạt bụi, nhưng ở trước bỏ qua, khng hỏi đến. Nếu c th nn hỏi: Khi l tnh hon ton biến nhập trong cc php, th c biến nhập trong một hạt bụi chăng?. Ở đy ni l hon ton biến nhập trong một hạt bụi, v biến khắp tất cả, h lại trừ một hạt bụi? Cu thứ ba ni biến khắp cả trong v ngoi. V đy l l thường hằng nn cũng khng cần hỏi. Nếu c th nn hỏi: C đồng biến khắp khng?. Cu thứ ba bc bỏ cả hai, cũng bc lun nghĩa biến khắp, nn khng hỏi. V nghĩa l khng bị phương hại, nn nu đủ bốn cu. Từ cu Ba cu trước ni l tnh trở xuống l phần sau, kết luận xc định v ngại, cũng l đp cu Kết luận gạn hỏi, cho l nghĩa qu tri nhau ở trn. V trong ngoi v ngại, nn nghĩa khng tri nhau.
Chnh văn: Kế đến l bốn cu về sự: Một, khi một sự hon ton dung chứa l tnh, th cũng khng ngăn ngại tất cả sự php hon ton dung chứa l tnh, nn tại bn trong tức l tại bn ngoi. Hai, khi tất cả sự php mỗi mỗi dung chứa l tnh, th cũng khng ngại một hạt bụi dung chứa l tnh, nn tại ngoi tức l tại trong. Ba, khi cc sự php mỗi mỗi đồng thời dung chứa l tnh, th hon ton tại trong, cũng hon ton tại ngoi, khng chướng ngại. Bốn, v cc sự php khng hoại, đy kia đối đi nhau, nn chẳng phải trong cũng chẳng phải ngoi.
Giải thch: Ở trn khng c cu hỏi ny, nhưng ở đy lại nu ra. Trong th dụ trước lại c dụ ghi: Khi một con sng ton biến khắp biển lớn, th cc con sng khc cũng ton biến như vậy m khng hề ngăn ngại nhau. Trn nu th dụ một con sng đối với biển lớn, ở đy ni bốn cu căn cứ theo sự. Trước tin ni nhiều sự v ngại, nếu hỏi ring th nn ni: Khi một sự biến khắp l tnh, th cc sự khc c biến khắp l tnh chăng? Nếu biến khắp th l sẽ c nhiều lớp, nếu khng biến khắp th nhiều sự sẽ khng như l. Cho nn ở đy đp: Nhiều sự cũng đều như l, đồng một l nhưng khi biến th khng c nhiều lớp. V sao? V l bất nhị. V sự đồng với l, tức sự khng c giới hạn, nn ni l biến khắp. Cu thứ nhất ni một sự biến khng ngại nhiều sự biến. Cu thứ hai ni nhiều sự biến khng ngại một sự biến. Cu thứ ba ni cc php đồng thời biến. Cu thứ tư ni tướng một v nhiều thể hiện một cch rất r rng.
Hỏi: L đối sự, khi đối một sự th tại bn trong, khi đối nhiều sự th tại bn ngoi. Nay sự đối với l th lấy g lm trong ngoi đy?
Đp: Cũng lấy một sự lm trong, nhiều sự lm ngoi.
Hỏi: Nếu vậy th khc g trường hợp l đối sự ở trn?
Đp: Ở trn, trước tin nu l biến khắp sự, gọi l l đối sự. Ở đy trước nu sự biến khắp l, nn gọi l sự đối l. Đ l bản chia hai thnh trường hợp. Nhưng hỏi nhiều sự đ biến khắp l tnh, một sự c biến khắp chăng? Mn trước đ trả lời. Lại hỏi một sự biến khắp l, nhiều sự c biến chăng? Cho nn dng mn ny để trả lời, theo tướng chung đều lấy sự lm trong ngoi. Trong trường hợp trước chỉ c một lớp hỏi, tức cu thứ nhất Một sự ton biến khắp l tnh, nn tại bn trong; v khng ngại mỗi mỗi cũng biến khắp l tnh, cho nn thuộc bn ngoi. V một nhiều đều tức l, nn ni l hon ton biến khắp, chứ chẳng phải nhiều l biến nhập nơi sự. Cho nn cu thứ tư ghi: Đy kia đối nhau, chẳng phải trong chẳng phải ngoi. V trước căn cứ theo l, cu thứ tư cho tnh chẳng phải l tất cả, cho nn r rng chẳng phải trong chẳng phải ngoi. Ở đy căn cứ theo trường hợp sự đối l, m l khng thuộc trong ngoi, th lm g c chẳng một chẳng khc. Nn ni đ khng ph hoại tướng trạng, th nhất định trong một sự chẳng phải l tất cả, trong tất cả chẳng phải l một, mới thnh cu thứ tư. Cho nn cần đy kia đối nhau, chẳng trong chẳng ngoi. Đi l sự tương biến đến đy l xong.
Chnh văn: Mn thứ ba l nương l thnh sự. Bởi sự khng c tự thể ring biệt, cần phải nhờ chn l mới thnh lập được. V cc duyn đều khng c tự tnh, nn sự php mới thnh. Như sng dậy nước m thnh động. Nước đối với sng th nước l năng thnh lập. Nương Như Lai tạng m được cc php, cũng giống như thế.
Giải thch: Từ đy trở xuống l giải thch đi thứ hai, l-sự tương thnh. Tm mn sau đều chia lm hai: trước tin nu tn, sau đ từ chữ nghĩa l trở xuống l phần giải thch, lại khng c phần phn biệt chọn lựa. Trong đi ny, ni dng l đối sự, tức mn thứ ba. Trước tin l giải thch, sau l nu ra nguyn nhn. Nguyn nhn th c hai l do v tnh v do chn như ty duyn, nhưng văn lại chia lm ba. Trước hết ni do v tnh, Trung luận ghi: V c nghĩa khng, nn cc php thnh tựu. Nếu chẳng c nghĩa khng, th tất cả chẳng thnh. Đại luận ghi: Nếu cc php chẳng khng, th khng c đạo, khng c quả. Thứ hai, từ cu Như sng dậy nước trở xuống l nu th dụ. Th dụ ny c hai nghĩa: Một l dụ v tnh, do nước khng chấp thủ tự tnh của nước, nn mới c thể thnh sng; hai l dụ chn như ty duyn thnh tất cả, nghĩa l nếu khng c nước th sẽ khng c sng, nếu khng c chn như th cc php nương vo đu m thnh lập. Thứ ba, từ cu Nương Như Lai tạng trở xuống l hợp với dụ chn như ty duyn ở trn. Kinh Thắng Man ghi: Nương vo Như Lai tạng m c sanh tử, cũng nương vo Như Lai tạng m c chn như. Nghĩa l khng c chn như th lấy g kết hợp với vọng để thnh sanh tử. V tất cả php nếu la chn tm th khng c tự thể ring biệt. Như Lai tạng tức chn như của mn sanh tử. Cho nn trong phẩm Bồ-tt vấn minh kinh Hoa nghim, ngi Văn-th gạn hỏi: Tm tnh l một, v sao thấy c nhiều sai biệt?. Gic Thủ đp: Php tnh vốn v sanh, nhưng thị hiện c sanh. Đ l cu trả lời theo nghĩa chn như ty duyn.
Chnh văn: Mn thứ tư l sự c khả năng hiển l. Nghĩa l do sự nắm giữ lấy l, nn sự hư giả m l th chn thật. Do sự hư giả, nn ton l trong sự hiện r rng. Như do tướng của sng hư giả, nn nước hiển lộ. Đạo l ở đy cũng như vậy, suy nghĩ c thể biết.
Giải thch: Trong đoạn văn ny c php, dụ v hợp. Ở đy xin giải thch, nhưng phải kế thừa mn trước mới thnh tựu. Nghĩa l khng c mn thứ ba th la l ắt c sự, vậy đến mn thứ tư đu thể hiển l. Như la nước th khng c sng, sng nổi th nước hiện. Do sự đ nắm giữ lấy l để thnh, nn c thể hiện l, v php từ duyn sanh nn v tnh, huống g từ l v tnh m tạo thnh sự. Sự v tnh th nhất định duyn cũng v tnh, tức l tnh Vin thnh. Phẩm Dạ-ma cung trung kệ tn trong kinh Hoa nghim ghi:
Phn biệt cc uẩn ny,
Biết tnh vốn khng tịch,
V khng, nn chẳng diệt,
Đy l nghĩa v tnh.
Do cc sự uẩn, nn mới hiển tnh khng, tnh khng tức chn l v tnh. Phẩm Tu-di đỉnh thượng kệ tn trong kinh Hoa nghim ghi:
Ngộ tự tnh cc php,
Hon ton v sở hữu.
V sở hữu tức chn l. Nếu thng đạt php tnh như vậy, th nhất định thấy tất cả sự php của L-x-na.
Chnh văn: Mn thứ năm l dng l đoạt sự. Tức l sự đ nắm giữ lấy l m thnh, th l c thể lm cho sự tướng tận diệt, chỉ cn duy nhất chn l bnh đẳng hiển hiện. Nếu la chn l, nhất định sẽ khng c được bất k sự tướng no. Như nước đoạt sng, th sng khng cn. Thế th nước giữ lại mnh m hoại diệt sng.
Giải thch: Từ mn ny trở xuống l ni về đi Tương hại. Tương hại tức l sự hnh thnh v xm đoạt đều mất. Trong mn thứ năm ny dng l đối sự, nn l đoạt mất sự. Trong văn c php v dụ, cũng nắm lấy mn thứ ba m thnh mn ny. V hon ton lấy l lm sự, nn sự mới diệt tận. Trước tin giải thch; sau đ, từ cu Nếu la chn l trở xuống l nu nguyn nhn. V ngoi l khng c sự, nn đoạt sự. Như nắm giữ lấy nước m c sng, sng chỉ l ướt, khng thật c. Cho nn phẩm Như Lai xuất hiện kinh Hoa nghim ghi: D tất cả chng sanh đều thnh Chnh gic trong một niệm, th cũng chẳng khc khng thnh Chnh gic. V sao? V bồ-đề v tướng cũng chẳng phải v tướng. Cho nn l mun vật v tướng hiển r, chng sanh v Phật đều mất.
Chnh văn: Mn thứ su l sự c khả năng lm l ẩn. Tức chn l ty duyn m tạo thnh cc sự php. Nhưng sự php ny đ tri ngược với l, nn khiến cho sự hiển hiện m l ẩn mất. Như nước thnh sng, th tướng động hiện m tướng tĩnh ẩn. Kinh ghi: Php thn lưu chuyển trong năm đường, th gọi l chng sanh. Cho nn chng sanh hiện th php thn chẳng hiện.
Giải thch: Mn ny dng sự đối l. Ton văn chia lm ba phần nhỏ: Một, Chnh giải thch, cũng nương mn thứ ba m thnh mn ny. V ton l thnh sự, sự th c hnh tướng, l khng c hnh tướng, nn sự che lấp l. Nhưng sự php ny đ tri ngược với l, nn l ẩn. C bản ghi Đ phủ khắp m khng đề cập đến chữ tri ngược. Hai, lập dụ dng tướng tĩnh chỉ cho nước, đồng thời lm r nghĩa ẩn kn. Ba, từ cu Kinh ghi trở xuống l dẫn chứng, tức ni về php thn, đoạn sau kinh lại giải thch. Bồ-tt Ti Thủ cũng ni kệ:
Ngn luận của thế gian,
Đều l php phn biệt,
Chưa từng c một php,
Được vo nơi php tnh.
Như thế th biết sự che phủ l, khiến l ẩn mất.
Chnh văn: Mn thứ bảy l chn l tức sự. Hễ l chn l th nhất định khng nằm ngoi sự. V php ny l l v ng, nn sự nhất định nương l. L rỗng khng, khng c tướng tự thể, nn ton thể l ny đều l sự mới đng l chn l. Như nước tức sng, v khng động m chẳng ướt, cho nn ngay nơi nước tức sng.
Giải thch: Mn ny thuộc về đi thư tư l Tương tức. Trn đ ni ẩn v đoạt, tức sự ẩn nơi l m l chẳng mất, l đoạt sự m sự vẫn cn. Tuy ni đoạt, cc sự đều mất, nhưng ni sự tướng ấy rỗng khng, chứ chẳng phải hon ton khng c sự. Ở đy ni tương tức, th dẹp tự để đồng với tha, chỉ thnh một m thi. Mn ny cũng c php v dụ. Trong php, trước giải thch sơ lược, từ cu V php ny l l v ng trở xuống l nu nguyn nhn. Nếu l Đản khng, th l nằm ngoi sự, chẳng thể tức sự. Ở đy v tức php l l v ng, th la sự no c l. Cho nn l rỗng khng, v thể, hon ton lấy sự php xưa nay rỗng lặng lm chn l. Trong th dụ ni khng động m chẳng ướt l dụ cho sự tức l, cũng c ni ton dng ướt lm động, nn l tức sự.
Chnh văn: Mn thứ tm l sự php tức l. Sự php duyn khởi th khng c tự tnh. V khng c tự tnh, nn ton thể tức chn. V thế ni chng sanh tức như, khng cần đợi diệt mới như. Như ton thể tướng sng động tức nước, khng c tướng nước no khc.
Giải thch: Mn ny cũng c php v dụ. Trung luận ghi: Php từ duyn sanh th khng c tự tnh. Nếu khng c tự tnh, lm sao c php ny?. Khng c tự tnh tức chn l, nn l tức sự. Từ cu V thế ni chng sanh trở xuống l ngầm dẫn kinh Tịnh Danh. Trong chương Di-lặc kinh Tịnh Danh c ghi: Tất cả chng sanh đều như. Lại ghi: Nếu Di-lặc được diệt độ, th tất cả chng sanh cũng đng được diệt độ. V sao? V tất cả chng sanh tức tướng chn như, khng cần phải diệt độ nữa. Tất cả vạn tượng, vạn vật l dấu ấn của một php, mọi việc đều chn, khng hoại giả danh m thuyết thật tướng, nu th dụ c thể biết. Mn thứ tm ny ni chng sanh tịch diệt tức php thn. Mn thứ bảy ni php thn ty duyn tức thnh chng sanh. Chng sanh v php thn đồng thể, nhưng khc tn gọi, từ xưa đến nay chưa từng c động hay tĩnh, ẩn hay hiển. Do khc tn gọi nn c đắp đổi tương tức, c đắp đổi ẩn hiển. V đồng thể nn được đắp đổi tương tức, được đắp đổi ẩn hiển. Do tương tức, nn hai đế chn tục chưa từng tri nhau. Phẩm Dạ-ma cung trung kệ tn trong kinh Hoa nghim ghi:
Như vng v mu vng,
Xoay vần khng sai biệt,
Php, phi php cũng vậy,
Thể tnh khng khc nhau.
V l tức sự nn tuy khng m chẳng đoạn, v sự tức l nn tuy c m chẳng thường. V l tức sự nn khng c như ngoi tr, như l sở nhập của tr; v sự tức l nn khng c tr ngoi như, tr năng chứng như.
Chnh văn: Mn thứ chn l chn l chẳng phải sự. Nghĩa l l tức sự m chẳng phải sự, v chn vọng khc nhau. V chn chẳng phải vọng, nn sở y chẳng phải l năng y. Như nước tức sng m chẳng phải sng, v động v ướt khc nhau.
Giải thch: Từ đy xuống l đi thứ năm Tương phi, tức bao hm nghĩa đồng tồn tại. Nếu khng đồng tồn tại th khng thể tương thnh, tương tức ẩn đoạt Mn ny ni php thn ty duyn m phi hữu, thường hằng hiển hiện m chẳng khc sự php. Mn sau ni chng sanh tịch diệt m chẳng phải khng, thường hằng thnh lập m chẳng khc chn. Mn ny dng l đối sự m c ba nghĩa l chn, thật v sở y, tức hiển mn thứ mười l vọng, hư v năng y để tạo thnh ba đi.
Chnh văn: Mn thứ mười l sự php chẳng phải l. Nghĩa l sự ton l, m sự chẳng phải l, v tnh khc nhau, năng y chẳng phải sở y nn ton thể l l m sự tướng hiện r rng. Như sng ton l nước m sng chẳng phải l nước, v nghĩa động khng phải l nghĩa ướt.
Giải thch: Mn thứ mười l sự đối l, chỉ c hai đi: Một, sự l từ tướng m hiện ảnh, l l từ tnh m c (mn thứ chn c bốn đi). Hai, năng y v sở y, giống như mn trước, xem văn c thể biết. Nếu căn cứ theo đi ny th thấy nhị đế độc lập, tức đối với đế th lun từ cc đi hai, bảy, tm; đối với giải th lun từ một, năm, su. Cc đi ny ni hai m chẳng hai, cn cc đi ba v bốn th ni chẳng hai m hai. Do đi thứ nhất m cc nghĩa trước thnh tựu cho nhau.
Chnh văn: Mười nghĩa trn đồng một duyn khởi. Nếu theo nghĩa từ l đối sự th c thnh c hoại, c tức c la. Nếu theo nghĩa sự đối l th c hiển c ẩn, c nhất c dị, nghịch thuận tự tại, khng chướng khng ngại, đồng thời pht khởi. Nn tư duy su khiến cho cảnh qun hiện r rng. Đ gọi l L sự vin dung v ngại qun.
Giải thch: Đy l phần thứ ba Kết luận khuyến tấn php qun L sự v ngại. Trong đy chia lm hai đoạn: Một, kết thc nghĩa trước; hai, khuyn tu thnh tựu php qun.
Thứ nhất, trước hết nu tổng qut, cho rằng nếu thiếu một nghĩa th chẳng phải l chn duyn khởi; sau đ, từ cu Nếu theo nghĩa từ l đối sự trở xuống l thu mười mn vo tm chữ: thnh-hoại, tức-li, ẩn-hiển, nhất-dị. Nhưng năm mn một, ba, năm, bảy, chn l dng l đối sự; năm mn hai, bốn, su, tm, mười l dng sự đối l. Trước tin trong l đối sự ni c thnh, đy l mn thứ ba Nương l thnh sự; c hoại l mn thứ năm Chn l đoạt sự; c tức l mn thứ bảy Chn l tức sự; c li l mn thứ chn Chn l chẳng phải sự. Sau đ, trong sự đối l ni c hiển l mn thứ tư Sự c khả năng hiển l; c ẩn l mn thứ su Sự c khả năng lm l ẩn; c nhất l mn thứ tm Sự php tức l; c dị l mn thứ mười Sự php chẳng phải l. Nhưng thnh, hoại l luận theo cng năng, c thnh l l c năng lực tạo thnh sự, chứ chẳng phải l tự thnh sự, bảy nghĩa khc cũng như vậy, mỗi một mn đều c nghĩa l sự v ngại, cho nn ni căn cứ theo nghĩa từ l đối sự. Nhưng mn ny khng hợp với tương biến l c ba l do: Một, tương biến l tổng tướng, tm mn sau đều y cứ vo tương biến m thnh. Hai, tương biến khng c tướng sai biệt, khng phải như cc cc tướng thnh, hoại, ẩn, hiển sai biệt. Ba, đại đồng với tương tức, nn thu vo tương tức. Ni nghịch thuận tự tại, tức l sự đối nhau, mỗi mỗi c hai nghĩa thuận, hai nghĩa nghịch. Trong đ mn thứ ba l thnh, thứ bảy l tức, đy l l thuận sự; mn thứ bốn l hiển, thứ tm l tức, l sự thuận l; mn thứ năm l đoạt, thứ chn l phi, l l nghịch l; mn thứ su l ẩn, thứ mười l phi, l sự nghịch l. Ni tương biến th cũng l thuận. V muốn thnh liền thnh, muốn hoại liền hoại, muốn hiển liền hiển, muốn ẩn liền ẩn cho nn gọi l tự tại. Thnh m khng ph tướng hoại, hoại m khng ph tướng thnh nn gọi l v ngại. Ngay lc thnh cũng tức l lc hoại, nn gọi l đồng thời. Năm đi ny khng phn biệt trước sau, nn gọi l chng pht khởi.
Lại nữa, bốn đi trn, theo l đối sự th chỉ c thnh m khng c hiển; theo sự đối l th chỉ c hiển chứ khng c thnh V sự từ l m thnh nn ni thnh, nhưng chẳng phải mới c nn ni l hiển. Sự thnh nhất định diệt nn ni l hoại, v chn l thường trụ nn ni l ẩn; v l khng hnh tướng nn ni tức sự, sự khng sai biệt lại thầm hợp với l nn ni l một; l bặt cc tướng nn li l la sự, sự c sai biệt nn ni l dị tướng. Ở trn căn cứ theo nghĩa nn c sự khc nhau ny, nếu tổng gom th thnh năm đi. Bốn đi trước ni sự l chẳng la, một đi sau ni sự l chẳng tức. Chẳng tức chẳng la mới đng l tướng duyn khởi. Lại nữa, năm đi cng c ba nghĩa: đi thnh-hiển thuộc nghĩa l sự tương tc, hai đi đoạt-ẩn v bất tức thuộc nghĩa l sự tương vi, hai đi tương biến v tương tức thuộc nghĩa l sự bất tương ngại. Lại nữa, do tương biến nn c tương tc, c tương tc nn c tương tức. Do tương vi nn c bất tức, nếu khng c bất tức th khng thể c tức cho đến tương biến. Do tương biến cho nn bốn đi đều thnh tựu, cũng do đ chn khng diệu hữu mỗi mỗi c bốn nghĩa. Bốn nghĩa của chn khng theo trường hợp l đối sự: một, phế tự thnh tha tức mn y l thnh sự; hai, mẫn tha hiển kỉ tức mn chn l đoạt sự; ba, tự tha cu tồn tức mn chn l phi sự; bốn, tự tha cu mẫn tức mn chn l tức sự. Do tương tức nn bặt dứt lẫn nhau. Do c nghĩa thứ nhất v thứ ba, nn c mn l biến sự; v tự tồn tại m ton thể thnh sự, v thế m biến khắp tha. Bốn nghĩa diệu hữu theo trường hợp sự đối l: một, hiển tha tự tận tức mn sự năng hiển l; hai, tự hiển ẩn tha tức mn sự năng ẩn l; ba, tự tha cu tồn tức mn sự php phi l; bốn, tự tha cu mẫn tức mn sự php tức l. Do nghĩa thứ nhất thứ ba nn c mn sự biến l, v tự tồn tại m hiển được tha, nn ni biến khắp tha. Căn cứ theo nghĩa diệu hữu tồn vong v ngại, chn khng ẩn hiển tự tại, nn nghịch thuận tự tại, v chướng ngại.
Thứ hai, từ cu Nn tư duy su trở xuống l khuyn tu thnh tựu php qun. Học m khng tư duy th khng được g. Nếu thể đạt tm th phm liền chuyển thnh thnh.
Chnh văn: Php qun thứ ba, Chu biến hm dung.
Giải thch: Đy l Sự sự v ngại php giới.
Chnh văn: Sự như l hm dung, chu biến, thu nhiếp v ngại, giao xen tự tại. Lược nu mười mn để luận về php qun ny.
Giải thch: Php qun ny được chia lm ba phần để giải thch: một, nu tổng qut v số lượng; hai, trnh by ring về tướng qun; ba, kết luận khuyn tu hnh.
Thứ nhất, nu tổng qut v nu số lượng: tức đại của tn chung. Ni sự sự v ngại, v nếu chỉ ni sự th đy kia ngăn ngại nhau; nếu chỉ căn cứ theo l th khng thể ngăn ngại nhau. Ở đy dng l dung thng sự, nn ni sự như l hm dung. Nhưng l bao hm vạn hữu, khng g c thể so snh, cho nn tạm lấy hai đặc tnh của hư khng để v dụ, một l đặc tnh biến hiện khắp cc php sắc v phi sắc, dụ cho nghĩa chu biến; hai l đặc tnh bao trm tất cả, khng một vật no nằm ngoi hư khng, dụ cho nghĩa hm dung. L cũng như hư khng đầy đủ hai đặc tnh, nn biến hiện khắp v bao trm tất cả. Tức sự như l cho đến mảy may sự php đều chu biến v hm dung, cho nn ni Sự như l hm dung, chu biến, thu nhiếp v ngại. Thu nhiếp gồm hai l nghĩa hm dung v v ngại; chu biến khng ngại thu nhiếp, thu nhiếp khng ngại chu biến. Sự sự hay thu nhiếp, hay chu biến m v ngại, tự tại giao xen cũng biến khắp mười phương.
Chnh văn: Mn thứ nhất, L như sự. Sự php đ rỗng khng, nn bặt dứt tất cả tướng. L tnh chn thật, nn thể tnh hiện khắp tất cả nơi. Thế th, sự khng c sự no khc, tức ton l l sự. Cho nn Bồ-tt d thấy sự m qun l. Nhưng sự php ny chẳng tức l.
Giải thch: Từ đy trở xuống gồm mười mn. Mười mn ny xoay vần lm nhn cho nhau sanh khởi. Nhưng mn Sự l tương như ny giống với mn Sự l tương biến ở trn. Đy cũng l chung để thnh lập tm mn sau. Hai mn ny cn gồm cả nghĩa L sự v ngại, cũng v c hai mn ny nn mới c nghĩa sự sự v ngại, thuộc về mn Sự sự. C bản ghi: L hiện như sự, sự biến như l, nhưng chợt thấy văn giải thch c nhiều nghĩa biến hiện, bn xt kĩ ton cục, th chỉ thấy c nghĩa ny m thiếu cc nghĩa khc. Hai chữ biến hiện cc bản khc khng c, nếu khng c th nghĩa rộng. Ở đy căn cứ theo bản khng c chữ biến hiện. Ni l như sự, tức hiện như sự, cục hạn như sự, sai biệt như sự, lớn nhỏ như sự, nhiều t như sự V thế mn sau sự như l, th khng chỉ biến như l m cũng v tướng, v ngại, chẳng trong, chẳng ngoi như l vậy. Lại nữa, nếu c chữ biến hiện, th cũng giống như sự l tương biến trong mn Sự l v ngại qun. Khng c chữ biến hiện th mới đng nghĩa.
Mười mn ny, đều sắp xếp trước tin nu tn, sau l giải thch. Trong mn thứ nhất l như sự, trước tin giải thch sự rỗng, l chn thật, nn l thể hiển hiện. Thế th chn l như sự m rỗng, v danh rỗng l thật thể, rỗng tức danh của thật chứ khng c sự php no khc. Kế đến, từ cu Cho nn Bồ-tt trở xuống l dng người để minh chứng việc thnh tựu l do thấy sự thật, nn thấy sự tức l thấy l. Sau cng, cu Nhưng sự php ny chẳng tức l, tức ni chẳng ph hoại cc tướng. Nếu hoại tướng th l sẽ như với những g? Thế th chn l như sự tướng lớn nhỏ.
Chnh văn: Mn thứ hai, Sự như l. Nghĩa l cc sự php khng khc với l, sự ty l m vin v biến, khiến cho một hạt bụi biến khắp php giới. Khi ton thể php giới biến khắp cc php, th một hạt bụi ny cũng như l tnh, hon ton ở trong tất cả php. Giống như một hạt bụi, tất cả sự php cũng như thế.
Giải thch: Thư nhất, theo văn giải thch, th hnh như ni về nghĩa biến. Biến l tn khc của l, khng c tướng giới hạn. Ton thể một hạt bụi đ ở trong tất cả php, th cũng như l khng thể phn biệt. Trong chnh văn, trước tin nu nguyn nhn. Tức do chẳng khc l, do mn thứ nhất L như sự nn mới c mn ton sự như l ny. Ni vin biến, khng phn chia gọi l vin, thể cng khắp gọi l biến. Kế đến, từ cu Bn khiến cho trở xuống l nu ra tướng biến khắp, tức biến khắp l php giới. Từ cu Khi ton thể php giới trở xuống l ni hoại tướng biến khắp cc sự, tức do hạt bụi như l, nn l biến khắp cc sự. Kế đến từ cu: Giống như một hạt bụi trở xuống l nu một hạt bụi để so snh với cc sự, tức sự sự đều biến. Như thế th sự sự trng trng v ngại.
Chnh văn: Mn thứ ba, Sự hm l sự v ngại. Nghĩa l v cc sự php v l chẳng phải một, nn chỉ tồn tại một sự m c thể dung nạp tất cả. Như một hạt bụi nhỏ b m c thể dung nạp php giới v bin. Do cc php như ci nước v.v chẳng la php giới, nn đều hiện trong một hạt bụi. Giống như một hạt bụi, cc php cũng như thế. Mn Sự l dung thng ny chẳng một chẳng khc, tất cả gồm bốn trường hợp: Một, một trong một; hai, một trong tất cả; ba, tất cả trong một; bốn, tất cả trong tất cả. Mỗi trường hợp đều c nguyn nhn, nn suy nghĩ kĩ.
Giải thch: Đoạn văn ny gồm ba phần: chnh giải thch, kết luận so snh, dung thng. Thứ nhất giải thch, do mn trn ni một sự hm dung l, cho nn tất cả sự php khng khc với l thể hm dung trong sự. Bất k l được hm dung no cũng đều ở trong một sự, nhưng ni chẳng phải một với l, l bởi mn trước đ ni chẳng khc với l, đồng với l m biến khắp. Mn ny cũng thuộc như l m hm dung, th cũng chẳng khc l. Do chẳng ph hoại tướng một mới c thể hm dung, v đối với mn trước ni chẳng phải khc, nn mn ny ni chẳng phải một. Trong phần Thng cục ở sau, sẽ ni r mn thứ hai cũng khng ph hoại cc tướng. Từ cu Như một hạt bụi nhỏ b trở xuống l nu ln tướng trạng của sự hm dung.
Thứ hai, từ cu Như một hạt bụi trở xuống l phần kết luận so snh.
Thứ ba, từ cu Mn sự l dung thng ny trở xuống, ni dung thng l căn cứ theo chiều rộng. Sự hm dung c bốn trường hợp, trong đ năng hm dung, sở hm dung khng ra ngoi một v nhiều, hai bn qua lại thnh bốn m chỗ hm dung v bin, đầy đủ tnh chất chẳng một, chẳng khc với l. Do chẳng một, nn c thể l năng hm, do chẳng khc nn c dụng sở hm dung, ở chỗ ny chỉ căn cứ theo đặc tnh chẳng khc l. Như ni một trong một, th tướng một sau khng hoại, nn c ci thể năng hm khng khc l với một trước, nn c thể bao hm một trước. Nhưng một trước về l chẳng khc một sau, hễ c hm dung th l hiện hữu trong một sau, v la l th khng c sự. Kế đến ni một trong tất cả, v tướng tất cả chẳng bị hoại, nn c ci thể năng hm chẳng khc l với một trước, hay hm dung một trước. Về l, v một v tất cả chẳng khc, nn bất cứ l một no cũng đều dung nạp trong tất cả. Kế đến l ni tất cả trong một, do chẳng mất tướng một, nn lm năng hm dung m về l chẳng phải khc với tất cả; năng hm tất cả, sở hm tất cả đều chẳng khc với l một, nn bất cứ l tất cả no cũng đều ở trong một. Trường hợp thứ tư, tất cả trong tất cả, do tướng tất cả sau khng hoại nn c ci thể năng hm chẳng khc với l tất cả trước v bao hm tất cả trước; tất cả trước chẳng khc với l của tất cả sau, cho nn bất cứ l tất cả trước đều ở trong tất cả sau. V thế cuối cng kết luận Mỗi mỗi đều c nguyn nhn. Mn thứ hai ni rộng về nghĩa biến, mn thứ ba ny ni về nghĩa hm dung. Đến đy th đ trnh by đủ tn chung của php qun ny. Từ đy trở xuống gồm bảy mn, tất cả đều khng la hai nghĩa quảng biến v hm dung.
Chnh văn: Mn thứ tư, Thng cục v ngại. Cc sự php v l chẳng phải một tức chẳng phải khc, nn khiến cc sự php ny khng rời một chỗ m hon ton biến khắp trong cc hạt bụi ở mười phương. Do chẳng khc tức chẳng một, nn ton biến khắp mười phương m bất động một vị, tức xa tức gần, tức biến tức trụ, khng chướng khng ngại.
Giải thch: Mn ny giải thch lại mn thứ hai. Mn thứ hai ni tất cả đều biến, mn ny ni chẳng hoại tướng, tức bao hm nghĩa biến. Biến tức thng, khng biến tức cục. Trong văn ni sự v l chẳng phải một nn cho cục, chẳng phải khc cho nn thng. Từ cu Tức xa tức gần trở xuống kết luận biến tức l thng, trụ tức l cục.
Chnh văn: Mn thứ năm, Quảng hiệp v ngại. V cc sự php v l chẳng phải một tức chẳng phải khc, nn khng hoại một hạt bụi m c thể dung chứa rộng ci nước mười phương. Do chẳng phải khc tức chẳng phải một, nn dung chứa php giới mười phương m hạt bụi khng lớn thm. Thế th sự một hạt bụi tức rộng (quảng) tức hẹp (hiệp), tức lớn tức nhỏ, khng chướng, khng ngại.
Giải thch: Mn ny giải thch lại mn thứ ba. Mn thứ ba ni sự như l bao hm, mn ny do sự v l c nghĩa chẳng phải một, nn khng ph tướng hẹp m hm dung rộng lớn. Trong văn ni chẳng phải một, cho nn hẹp, chẳng phải khc cho nn rộng. Trước tin ni chẳng phải một tức chẳng phải khc, cho nn chẳng hoại. Từ cu Nn dung chứa php giới trở xuống, ngược với mn trn. Từ cu Thế th một hạt bụi trở xuống l kết luận.
Chnh văn: Mn thứ su, Biến dung v ngại. Một hạt bụi ny so với tất cả, do phổ biến tức l quảng dung, nn khi một hạt bụi ở trong tất cả, th trở lại thu nhiếp tất cả php trụ vo tự thn. Lại do quảng dung tức phổ biến, nn khiến cho một hạt bụi trở lại biến khắp trong tất cả php sai biệt dung chứa nơi tự thn. Cho nn một hạt bụi ny, khi tự biến khắp tha, th tha lại biến khắp tự, hay dung hay nhập, biến v nhiếp đồng thời m v ngại.
Giải thch: Mn ny chnh thức hợp mn thứ tư v thứ năm, lại phụ hợp hai mn ba v bốn. V hai mn bốn v năm giải thch hai mn ba v bốn. V quảng dung v phổ biến khng la nhau, nn về danh từ th biến tức phổ biến, dung tức quảng dung. Văn giải thch được chia lm ba phần l nu vấn đề, giải thch v kết luận. Trước tin dng một snh với nhiều, th c nghĩa biến v dung. V c kia nhiều được biến, th một ny c thể dung. Nếu dng nhiều snh với một, th khng c đặc tnh biến v dung. V một được snh khng thể ni biến, nhiều chủ thể snh dung chứa một, nhưng khng được ni l quảng dung. Kế đến, từ cu Do phổ biến trở xuống l phần giải thch, c hai đi. Thứ nhất ni biến tức l dung, chỉ một biến một dung. Thứ hai, từ cu Lại do quảng dung trở xuống th ni dung tức l biến, cũng chỉ một dung một biến. Trước ni biến tức l dung, v khi một biến khắp nhiều, th một lại thu nhiếp nhiều đ được biến vo trong tự thn, giống như một tấm gương khi chiếu soi chn tấm gương khc, th thu chn tấm gương kia vo tự thn. Đi thứ hai ni dung tức l biến, theo php th tri ngược với trn. Như khi một tấm gương dung nhiếp nhiều tấm gương, th một tấm gương hay dung nhiếp đ trở lại biến khắp trong ảnh của nhiều tấm gương được dung nhiếp. Cho nn ni Lại biến khắp trong tất cả php sai biệt dung chứa nơi tự thn. Từ cu Cho nn một hạt bụi ny trở xuống l kết luận, tự c thể biết.
Chnh văn: Mn thứ bảy, Nhiếp nhập v ngại. Tất cả snh với một, v nhập trong tha tức thu nhiếp tha, cho nn khi tất cả ton nhập trong một, th khiến một kia trở lại ở trong tất cả ny, đồng thời v v ngại. Lại do thu nhiếp tha tức nhập trong tha, nn khi một php hon ton ở trong tất cả php, th lại khiến cho tất cả php hằng tại trong một, cũng đồng thời v v ngại.
Giải thch: Trong phần giải thch tướng, trước tin nu tn, sau đ giải thch. Thứ nhất, chỉ dng nhiều snh với một lm năng nhiếp, tức năng dung nhập ni ở trn, tức l nghĩa biến nu trn. Nhưng ở trn ni một l năng biến v c nhiều để biến; ở đy ni nhập th chỉ nhập trong một, nn khng được ni biến. Mn trước ni c nhiều để hm dung, nn được ni dung; mn ny ni một, khng c nhiều để hm dung, nn chỉ được ni nhiếp. Kế đến ni nhập trong tha tức thu nhiếp tha v sau đ l giải thch ring tướng ấy, lại cũng chia lm hai đi. Đi thứ nhất, v nhiều l năng nhập nn lấy nhiếp một lm sở nhập. Nhiều năng nhập giống như chn tấm gương nhập trong một tấm gương, rồi lại thu nhiếp một tấm gương sở nhập ấy vo trong nhiều tấm gương năng nhập. Đi thứ hai chỉ ngược lại với nhiều năng nhập l nhiều năng nhiếp ở trước. Nghĩa l khi nhiều nhiếp một th nhiều l năng nhập, một l sở nhập, nhưng nhiều đ l năng nhập, nn trở lại đưa nhiều ny vo trong một sở nhiếp, như chn tấm gương l năng nhiếp lại đưa chn tấm gương ny vo một tấm gương sở nhiếp. Nhưng hai đi năng nhập năng nhiếp ny, với nhiều th c thể tức nhiếp tức nhập, nn gọi l nhiếp nhập v ngại; một chỉ l sở nhiếp sở nhập, khng thể gọi l năng nhiếp năng nhập. Đến mn thứ tm mới c thể năng nhiếp năng nhập. Ni Đồng thời v ngại l cu kết luận, tức kết luận khi nhiều năng nhập cũng tức l năng nhiếp, nn gọi l đồng thời.
Chnh văn: Mn thứ tm, Giao thiệp v ngại. Dng một snh với tất cả, th c nhiếp c nhập, gồm c bốn cu: một, một nhiếp tất cả-một nhập trong tất cả; hai, tất cả nhiếp một-tất cả nhập trong một; ba, một nhiếp một-một nhập trong một; bốn, tất cả nhiếp tất cả-tất cả nhập trong tất cả, đồng thời v giao xen v ngại. C bản đặt hai trường hợp sau ln trước.
Giải thch: Văn giải thch c ba phần l nu sở y, giải thch, kết luận. Phần đầu ni c nhiếp c nhập, kế đến từ cu Gồm bốn cu trở xuống l giải thch. Dng một đối snh với tất cả cho nn một được nu đầu tin, nhưng mn thứ su, tuy ni một snh với tất cả, m một v nhiều đều l năng nhiếp năng nhập, được gọi l giao thiệp. Ni giao thiệp, bởi v mn thứ bảy ni nhiều c thể nhiếp một, tức nhiều cũng c thể nhập trong một. Ở đy mn thứ tm ni nhiều nhiếp một, th một sở nhiếp cũng c thể nhiếp nhiều. Đồng thời nhiều năng nhiếp lại l sở nhiếp, nn cũng c thể nhập vo một nn được gọi l giao thiệp. Vậy một v nhiều đều l năng nhiếp năng nhập, tạo thnh bốn cu. Tuy giống như tm cu, nhưng hai đi hợp thnh một, nn cn bốn cu, tất cả đều c nhiếp v nhập. Trong cu thứ nhất ni một nhiếp tất cả-một nhập trong tất cả, th một ở phần trước l năng nhiếp, tất cả ở phần sau l sở nhiếp, m tất cả sở nhiếp ny cũng được cho l năng nhiếp; tức l một năng nhiếp phần trước lại trở thnh sở nhiếp m nhập vo trong tất cả, nn mới ni một nhập trong tất cả. Trong cu thứ hai, tất cả nhiếp một-tất cả nhập một, th tất cả ở phần trước l năng nhiếp, một ở sau l sở nhiếp, nhưng một sở nhiếp cũng l năng nhiếp, nn tất cả ở phần trước trở lại thnh sở nhiếp; ni tất cả nhập trong một th chỉ ngược lại với mn thứ nhất m thi. Trong cu thứ ba l dng một snh với một khc; cu thứ tư th dng tất cả ở mn thứ ba để snh với tất cả khc. Nếu nhn bốn cu ny từ mặt năng nhiếp, th đồng một l bao trm. Nếu nhn từ mặt năng nhập th đồng một l biến khắp. Lại nữa, bốn cu đều chẳng phải một chẳng phải khc với l. Do chẳng phải một với l nn c thể một v nhiều để nhiếp v nhập; do chẳng phải khc với l, nn năng nhiếp năng nhập.
Nếu dng mười tấm gương để dụ th một tấm gương dụ cho một, chn tấm cn lại dụ cho tất cả (nhiều). Theo dụ th cu thứ nhất nn ni: một tấm gương nhiếp chn tấm gương, một tấm gương nhập trong chn tấm gương, một tấm gương ni ở phần trước l năng nhiếp, chn tấm gương l sở nhiếp, nhưng chn tấm gương sở nhiếp ny c thể lm năng nhiếp, một tấm gương năng nhiếp ở trước lại nhập trong chn tấm gương ny. Ba cu cn lại cũng giống như vậy. Cu thứ hai nn ni: chn tấm gương nhiếp một tấm gương, chn tấm gương nhập trong một tấm gương. Nghĩa l chn tấm gương ni ở phần trước l năng nhiếp, một tấm gương l sở nhiếp; v một tấm gương sở nhiếp cũng l năng nhiếp, cho nn chn tấm gương năng nhiếp ở trn lại nhập trong một tấm gương sở nhiếp đ ni. Cu thứ ba nn ni: một tấm gương nhiếp một tấm gương-một tấm gương nhập trong một tấm gương; tức tấm gương thứ nhất nhiếp tấm gương thứ hai, một tấm gương thứ nhất nhập trong tấm gương thứ hai. Cu thứ tư nn ni: mười tấm gương mỗi mỗi đều thu nhiếp một tấm gương, mười tấm gương đều nhập trong chn tấm gương. Nhưng sở nhập sở nhiếp chỉ ni đến chn tấm, l v giữ lại một tấm để lm năng nhiếp năng nhập.
Chnh văn: Mn thứ chn, Tương tại v ngại. Nghĩa l dng tất cả đối snh với một th cũng c đặc tnh nhiếp nhập v cũng c bốn trường hợp: Nhiếp một nhập trong một, nhiếp tất cả nhập trong một, nhiếp một nhập trong tất cả, nhiếp tất cả nhập trong một, đồng thời v giao xen khng chướng ngại.
Giải thch: Thứ nhất nu tn, ni tương tại, tức tự thn nhiếp thu cc php nhập trong php khc, php khc lại thu nhiếp php vo trong bản thn, đến cu sau sẽ thấy r. Phần giải thch cũng chia lm ba l nu tn, giải thch v kết luận. Trong phần nu, ni tất cả snh với một, tức ngược lại với mn thứ tm. Từ cu Cũng c bốn trường hợp trở xuống l phần giải thch. Trong phần nu một snh với tất cả cũng c bốn cu, đầu bốn cu lẽ ra đều c nu tất cả lm năng nhiếp, nhưng ở đy đ lược, chỉ lấy sở nhiếp sở nhập lập thnh bốn cu như thế. Bốn cu ny hon ton khc với bốn cu trn; như trn ni một nhiếp một php-một nhập trong một php, l chỉ nu tự một ty thuận đối với tha một, tự một nhiếp tha một, khi tự một nhiếp tha một, th cũng nhập trong tha một. Cu ny th chẳng phải như vậy, bởi cu thứ nhất ni Nhiếp một nhập một, nghĩa l tất cả hễ bất cứ nhiếp một php no th cũng sẽ nhập trong một php ấy. Giống như mười tấm gương, lấy chn tấm l năng nhiếp. Cu thứ nhất giống như chn tấm gương nhiếp một tấm thứ nhất nhập trong một tấm gương thứ hai. Cu thứ hai giống như chn tấm gương đều nhiếp chn tấm nhập trong một tấm. Cu thứ ba giống như chn tấm gương, mỗi tấm nhiếp một tấm chuyển nhập trong khắp chn tấm. Cu thứ tư giống như chn tấm nhiếp cả chn tấm, mỗi tấm lại nhập trong chn tấm. Ty thuận một m nhập trong một ấy, lại nhiếp một ấy vo nhiều, cho nn gọi l tương tại. Căn cứ theo php để thnh lập mỗi mn, trước hết căn cứ chư Phật snh với chng sanh, lấy chung chư Phật lm tất cả l năng nhiếp, chng sanh l sở nhiếp sở nhập. Như vậy cu thứ nhất nn ni: chư Phật nhiếp một chng sanh vo một chng sanh khc. Cu thứ hai nn ni: chư Phật nhiếp tất cả chng sanh vo trong một chng sanh. Cu thứ ba nn ni: thn chư Phật nhiếp một chng sanh vo trong lỗ chn lng trn thn tất cả chng sanh. Cu thứ tư nn ni: mỗi mỗi vị Phật nhiếp tất cả chng sanh vo trong tất cả chng sanh. Cc php khc một nhiều snh nhau cũng như vậy.
Từ cu Đồng thời v giao xen trở xuống l phần tổng kết. Do nhiếp nhau v tồn tại trong nhau nn c nghĩa lớp lớp v tận như lưới chu của trời Đế Thch.
Hỏi: Mn tất cả snh với một ny, th chữ tất cả đều đặt ở đầu, tại sao bốn cu của mn một snh với tất cả lại chẳng đặt chữ một ở đầu?
Đp: Nếu chỉ đặt một ở đầu th chỉ c hai trường hợp: một nhiếp tất cả-một nhập trong tất cả, một nhiếp một php-một nhập một php. Nay do lin quan đến tất cả của cu thứ hai l sở nhiếp ở trước, v sở nhiếp lm năng nhiếp, nn cu thứ ba l một đi một qua lại nhau, cu thứ tư l một đi tất cả, như vậy thnh bốn cu. Cho nn khng thể đặt một ở đầu tất cả bốn cu. Nhưng nghĩa chnh th cũng như trước.
Lại c cho rằng nhiếp một nhập trong một, nghĩa l ngay khi tất cả nhiếp một, th liền nhập trong một. Nếu ni vậy th đu khc g mn thứ tm ni một nhiếp một-một nhập trong một, tức một nhập trong một sở nhiếp. Chỉ th ở đy nu một, th một ấy đều l nhập, v đồng l quảng dung tức đồng l phổ biến. Nếu vậy th đu khc g mn thứ bảy chỉ c hai cu l cũng ni tự thn nhập trong một sở nhiếp. Trong đy tất cả chỉ nhiếp một cũng nhập trong một khc, cũng nhập trong tất cả. Nếu ni theo mười tấm gương, th một tấm gương l một, chn tấm gương l tất cả (nhiều). Nếu vậy, cu thứ nhất nn ni: chn tấm gương nhiếp một tấm gương, chn tấm gương cũng nhập trong một tấm gương; cu thứ hai nn ni: chn tấm gương nhiếp chn tấm gương, chn tấm gương cũng nhập trong một tấm gương. Cu thứ ba nn ni: chn tấm gương nhiếp một tấm gương, chn tấm gương tức nhập trong chn tấm gương. Cu thứ tư nn ni: chn tấm gương nhiếp chn tấm gương, chn tấm gương cũng tức nhập trong chn tấm gương, v nhiếp tất cả cũng l nhập tất cả. Tuy giống với cch giải thch ny, nhưng ở đy khng dng.
Cũng c người cho rằng mn thứ tm l phức tứ c (bốn cu phức), hai cu hợp thnh một cu, như một nhiếp một-một nhập một. Ni một nhiếp một th chỉ nhiếp một ấy vo trong một của tự thn, nhiếp tất cả vo trong một của tự thn. Nếu vậy th chỉ c một mn nhiếp, khng c nghĩa nhập, cho nn cũng khng dng.
Chnh văn: Mn thứ mười, Phổ dung v ngại. Nghĩa l tất cả v một đều đồng thời, lại đối lập nhau, mỗi mỗi đều đủ hai lớp bốn cu nu trn, dung thng cng khắp, khng chướng khng ngại; căn cứ theo cc mn trước m suy biết.
Giải thch: Mn ny tổng thu chn mn trước, nhưng ni gần th gồm thu ba mn. Mn thứ tm một snh với tất cả, mn thứ chn tất cả snh với một. Mn ny c đủ hai mn tm v chn. V một snh với tất cả nn c bốn cu của mn thứ tm; v tất cả snh với một, nn c bốn cu của mn thứ chn. Mn thứ bảy tuy khng c bốn cu, nhưng cũng thu vo mn tất cả nhiếp một ny, nn ni gần th thu ba mn. Ni tổng thu chn mn, v chn mn khng ra ngoi một v nhiều. Do mn thứ nhất l L như sự, nn một c thể l nhiều; do mn thứ hai l Sự như l nn nhiều c thể l một. Mn thứ hai v thứ bốn th biến như l, mn thứ ba v năm th bao trm như l. Hai tức hai m chẳng phải hai, bốn tức hai m chẳng phải hai, v chẳng mất cc tướng. Ba th chẳng phải rộng m rộng, năm th rộng m chẳng phải rộng, v cũng chẳng hoại cc tướng. Su th cng hm chứa một nhiều, dung v biến v ngại. Bảy th nhiếp v nhập tự tại. Tm th hm dung một nhiều giao xen. Chn th hm chứa nhiếp nhập tự tại. Mười th dung hợp thnh một mối. Mn thứ mười tức mn Đồng thời cụ tc tương ưng, mn thứ chn l Nhn-đ-la vng cảnh giới. Do mn thứ tm giao thiệp lm năng sở cho nhau, nn c mn ẩn hiển. Mn thứ bảy l mn Tương tức tương nhập, mn thứ năm l mn Quảng hiệp. Mn thứ tư ni chẳng la một chỗ m biến khắp, nn c mn Tương tức. Mn thứ ba l sự bao hm l sự, nn c mn Vi tế. Thứ su c hai mn l Tương tức v Quảng hiệp. Ba mn trước tạo thnh cc mn: do sự l tương như nn c mn Thuần tạp; ty thuận đứng đầu mười mn, nn c mn Chủ bạn; hiển hiện trong mọi thời, nn c mn Thập thế. Sơ pht tm v lc đạt đến rốt ro, thu nhiều kiếp thnh một niệm, tn đ trọn đạo đ thnh, một niệm bao trm Phật địa; v cc php đều như thế nn c mn Thc sự. Mười huyền mn cũng từ đy lưu xuất.
Chnh văn: Lm cho tnh vin minh hiển hiện, gọi l Hnh cảnh giới, khng chướng ngại. Nn tư duy kĩ để cảnh giới ấy hiện ra trước mặt.
Giải thch: Đy l phần thứ ba kết luận khuyn tu học. Nghĩa l nếu tm tnh vin minh, nương vo kiến giải m khởi hnh, khi hnh đ khởi động th bặt dứt kiến giải. Tuy đ bặt dứt m hiện tiền giải hnh dung thng, tu m chẳng tu. Bấy giờ khng chỉ biến khắp một mn, m ba qun cũng đồng đạt được. V tm th thể tnh cng tột, thường hnh khng gin đoạn, th chướng no m khng tiu, php no c thể lm chướng ngại. Nếu php qun ny thnh tựu th thnh vị đu cn xa, thể đạt được n th siu việt. Thể chẳng phải quyền thừa, hng tiểu thnh cũng kh suy lường. Cho nn vừa sanh nơi vương cung, đ lm quan cao cực qu. La php qun hon hảo th đu thể tạo Huyền cảnh ny. Từ lu ti đ học tập su kinh điển nhiệm mầu, chuyn tm vo Hoa nghim, đ nghin cứu cng tận một php qun ny. Nếu khng chiếu soi tấc tm th luống phụ tnh linh, cho nn gọi l Php giới huyền cảnh, lc bấy giờ tuổi đ bảy mươi. Bản văn ny, cuối cng ghi Hoa nghim php diệc huyền nhất quyển (c bản khng c chữ Huyền, nay theo bản c). Nay km theo chnh văn trong nội dung, nn đề ring l Hoa nghim Php giới huyền cảnh.
-------------------------------------------------------------------------------------------
[1] Mười độ十度: Tức mười ba-la-mật: Bố th, tr giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định, bt-nh, phương tiện thiện xảo, nguyện, lực, tr.
[2] Mười thn 十身: 1. Mười thn chung cho ba thế gian được ni trong kinh Hoa nghim: thn chng sanh, thn quốc độ, thn Thanh văn, thn Độc gic, thn Bồ-tt, thn Như Lai. 2. Mười thn m Như Lai đạt được: Thn Bồ-tt, thn nguyện, thn biến ha, thn trụ tr, thn tướng hảo trang nghim, thn thế lực, thn như , thn phước đức, thn tr v php thn.
[3]Nhị như 二如: Hai loại chn như: Ty duyn chn như v bất biến chn như.
[4] Đoạn diệt khng 斷滅空: Khng m chẳng c mảy may php hữu, tức khng ngơ.
[5] Li sắc khng 離色空: Khng do la sắc m thnh.
[6]Hữu minh khng 有明空: Khng m c nh sng tr tuệ.
[7] Đoạn khng 斷空: Tức đoạn diệt khng.
[8] Hữu, bất nhị, bất tận有不二不盡: Hữu l la, v khng l hữu; bất nhị l la, v ngoi sắc; bất tận tức la, v diệt sắc.
[9]Mười đi 十對: Tức mười đi nghĩa thuộc mười Huyền mn của Hoa nghim: Gio-nghĩa, l-sự, cảnh-tr, hnh-vị, nhn-quả, y-chnh, thể-dụng, nhn-php, nghịch-thuận, ứng-cảm.
[10] Song chiếu 雙照: Thnh lập cả Khng-hữu.
[11] Song gi 雙遮: Ph bỏ cả Khng-hữu.
|