Ś 1658
CHƯ GIO QUYẾT ĐỊNH DANH NGHĨA LUẬN
Đại Chnh Tn Tu Đại Tạng Kinh, quyển thứ 32, thuộc Luận Tập Bộ Ton. Từ trang 507 đến trang 508.
Thnh Từ Thị Bồ Tt tạo ra luận nầy.
Đời nh Tống, Ty Thin dịch kinh Tam Tạng Triu Phụng Đại Phu, Th Hồng L Khanh. Truyền Php Đại Sư Thần Th Hộ phụng chiếu dịch.
Sa Mn Thch Như Điển, Phương Trượng Cha Vin Gic Hannover, Đức Quốc, dịch từ chữ Hn sang tiếng Việt ngy 4 thng 6 năm 2008.
*****
Quy mệnh tất cả Phật Thế Tn
Quy mệnh nn ni php ba thừa
Quy mệnh tất cả ha hợp chng
Quy mệnh Phổ Hiền php giới l.
Ở đy lược ni tất cả lời dạy về cc căn thnh chữ chnh, m nghĩa thật của n trong đy nghĩa l g ? Đ l:
Chữ n đầu tin. Ta nay đảnh lễ; chữ nầy thanh tịnh, chẳng sanh 2 tướng. Nếu lại c người hay dng chữ nầy để mi trn lưỡi th kẻ kia sẽ được cc huệ căn bản chn thật. Chữ nầy trong tất cả cc gio nghĩa đều b mật su xa.
Lại c 3 chữ. Đ l Kim Cang Hồng, m đy l ci nhơn chnh. Từ chữ nầy tuyn thuyết tất cả nghĩa quy của chnh php vậy. Tm của 3 ci kia, php nầy cũng thế. Chữ c lm tướng để ni. Chữ Ương tức l tnh khng. Tức l chữ c kia lại l mẹ của tr tuệ. L đạo hay chẳng l đạo; tất cả đều từ đy m ni. Lại cũng l văn tự căn bản của php giới, biến nhập vo tnh khng; đầu cuối tương ưng. Do đy chnh tr c thể được thnh tựu. Nếu c php được thuyết, đều được thnh tựu. Ci kia khng ni, lại cũng như vậy. Cho nn tất cả sự tạo tc, tất cả đều bnh đẳng. Ở nơi lun hồi ty thuận m chuyển. Cho nn ni văn tự php giới ở đy lại c nghĩa l g ? Do vậy nn ni. Đ l:
Ca Khư Nga Gi Tả Sai Nặc Noa Thc Đ Noa Tr Đa Tha Na Đ Ba Phả Ma B Dương La La Vng Tang Hn.
Như vậy cc chữ; tức như trước đ ni, nhiếp vo chữ Ương kia. Tướng nầy by giờ ni đ tức l tnh khng. Sanh ra tất cả những gio php su xa. Đy cũng lại c tn l khng khng; xuất hiện tất cả những thuyết tướng. Đ chnh l:
Ca Khư Nga Gi Tả Sai Nặc Noa Thc Đ Noa Tr Đa Tha Na Đ Ba Phả Ma B Gi La La Phược Tt Ha.
Như thế tất cc cc chữ ấy như trước đ ni l nhiếp lấy chữ c. Tướng nầy by giờ ni, nghĩa tức l mỗi một chữ; tất cả đều từ tất cả tr tuệ m sanh. Tướng đầu ứng với hnh v ng php hai loại; tất cả đều bnh đẳng. Kin Cang gia tr cứu cnh an trụ.
Lại nữa tất cả sự nghiệp đều từ Kim Cang Tam Muội sanh ra. Đ l:
Ca Khư Nga Gi Tả Sai Nặc Tn Thc Đ Noa Tr Tr Đa Tha Na Đ B Phả Ma Gi La La Phược Tc Hạ. Như thế tất cả những chữ nầy đều nhiếp lấy chữ A. Tướng nầy by giờ ni, nghĩa l tất cả sự nghiệp Kim Cang. Lại ni tiếp:
Điểu Đi Ế L L L L Y i n o.
Trong đy chữ n, tướng ấy by giờ ni, nghĩa l tất cả chữ đều từ đy m sanh.
Trong đy chữ Hồng, tướng ấy tức như trước đ ni; tất cả sự nghiệp đều từ Kim Cang Tam Muội m xuất sanh.
Lại nữa như trước đ ni cc chữ. Đ chnh l 3 thn, l tnh, tướng an trụ như thật. Đ l:
Chữ Hồng tức l php thn; chữ A tức l bo thn v chữ n tức l ha thn. Như thế, ba chữ nầy nhiếp lấy 3 thn. Từ đ phn biệt ni đạo giải thot của ba thừa. Đy chnh l nguyn nhơn chnh để ni. Cho đến Thanh Văn, Duyn Gic v tất cả tr tri. Do từ đy m xuất hiện để ni tất cả php. Tức l 3 chữ nầy. Lại nữa đy l Kim Cang Tam Nghiệp được an trụ như thật. Đ chnh l:
n A Hồng
Trong nầy chữ n chnh l Kim Cang thn nghiệp. Chữ A chnh l Kim Cang ngữ nghiệp v chữ Hồng chnh l Kim Cang tm nghiệp.
Lại nữa A v c l 2 chữ an trụ vo tnh khng. Trong đy chữ c lại l chnh tr. Trong nầy chữ A tức l chnh gic; tối thượng b mật.
Lại nữa chữ Hồng l tm tr, r biết tất cả php, như trn đ ni tất cả cc chữ. Nn biết rằng tất cả từ đy Ương, A, Hồng 3 chữ sanh ra. Do đy m tất cả cc php đều khởi; tất cả cc tướng lm cho phn biệt. Tất cả cc php kia đều cng với Ương, A hai chữ đầu, cuối tương nhiếp với nhau. Trong nầy chữ Hồng sanh ra tất cả. Ơ nơi ba ci, trong đ xuất hiện cc hnh tướng. Rồi c Trời, Người, Rồng, A Tu La, Ca Lầu La, Khẩn Na La, Cn Tht B v thnh tựu cả Tr Minh Thin, Kiết Tường Thin, Biện Ti Thin, Điểu Ma Thin, Đế Thch Thin, Phạm Vương Thin, Ca La Din Thin, Đại Tự Tại Thin, như thế tất cả cc vị Trời cng với Thin Hậu, cho đến tất cả cc loi hữu tnh giới, đn ng, đn b; cho đến tất cả cc vị Phật, Bồ Tt v.v... Tất cả đều từ chữ Hồng nầy m xuất sanh biến ha. Mỗi mỗi tm kia trụ ở tướng của chữ nầy.
Nếu tm tưởng đến chữ nầy v trụ giữa hư khng th xuất sanh v ngại. Cho nn tm của ba ci giống nhau, cng với tm nầy nhập vo. Tm nhập vo đy rồi. Điều nầy ở đy được gọi l: Hiện chứng Bồ Đề. Phải biết tm nầy l tm v đẳng, v thủ, v trước, v trụ, v biểu, v tướng. Đy chnh l hư khng, bnh đẳng với tất cả tr. Chẳng c chỗ được tương ưng. V tự, v tha tương ưng với chnh hạnh. Thế gian sở dĩ c Chin Đ La l do những hạnh của sắc tộc thấp nhất đ. Cho đến cc loại hng sanh, cũng do chỗ lm sai biệt m sanh ra nhiều loại như thế. Như vậy cc hnh động lại c chỗ sai biệt. Tất cả lại đều chẳng la tất cả tr, m tr ấy tương ưng với chnh hnh.
Lại nữa tất cả chữ nghĩa, tnh ấy chẳng thể ni được, rồi ở kia tất cả đều r biết. Những văn tự ấy l phương tiện dng để ni.
Trong chữ ấy c nghĩa g chăng ? Nghĩa ấy chnh l khng thật vậy. Hư khng nghĩa l g ? Nghĩa l tnh ấy khng, nghĩa l Tuất Thất La. Tuất Thất La nghĩa l g? Nghĩa l chẳng ni được. V thuyết nghĩa l g ? Nghĩa l v tướng. V tướng nghĩa l g ? Nghĩa l tất cả tr. Tất cả tr nghĩa l g ? Nghĩa l như bảo. Như bảo nghĩa l g ? Nghĩa l ba ci Đại Tự Tại. Ba ci Đại Tự Tại nghĩa l g ? Nghĩa l biến chiếu. Biến chiếu nghĩa l g ? Nghĩa l Phạm Thin. Phạm Thin nghĩa l g ? Nghĩa l Đại Lực Thin. Đại Lực Thin nghĩa l g ? Nghĩa l Tự Tại Thin. Tự Tại Thin nghĩa l g? Đ c nghĩa l Phật vậy. Phật nghĩa l g ? Nghĩa l Kim Cang Tt Đỏa. Kim Cang Tt Đỏa nghĩa l g ? Nghĩa l Qun Tự Tại. Qun Tự Tại nghĩa l g ? Nghĩa l Thế Gian. Thế Gian nghĩa l g ? Nghĩa l lun hồi. Lun hồi nghĩa l g ? Nghĩa l Niết Bn. Niết Bn nghĩa l g ? Nghĩa l bất khả số. Bất khả số nghĩa l g ? Nghĩa l bất khả tri. Bất khả tri nghĩa l g ? Nghĩa l v sanh. V sanh nghĩa l g. Nghĩa l v diệt. V diệt nghĩa l g ? Nghĩa l v sắc. V sắc nghĩa l g ? Nghĩa l v thinh. V thinh nghĩa l g ? Nghĩa l v căn bản. V căn bản nghĩa l g ? Nghĩa l v trưởng dưỡng. V trưởng dưỡng nghĩa l g ? Nghĩa l v trụ. V trụ nghĩa l g ? V trụ nầy tức l v sở hữu, la tất cả tr, tư duy phn biệt, ra khỏi chư Phật v Phật gic ngộ. An trụ nơi Kim Cang với chữ Hồng lm căn bản. Tức chữ Hồng nầy lại thnh lin hoa hỏa mạn na la. Trụ hư khng tnh, la cc tnh php trần. Hai loại căn bản tối thượng, thanh tịnh tương ưng với thắng hạnh.
Như vậy chữ nầy đ r rồi. Ở trong chốn lun hồi lun lun dũng mnh tinh tấn, lm cho rộng được vui lớn Niết Bn. Nếu trụ ở tm nầy, đy l bậc tr, diệt php khổ no, hai loại căn bản, tất cả đều bnh đẳng. Đy chnh l tinh tấn thắng hạnh tối thượng. Thnh tựu mu ni, với php an lạc lớn. An trụ nơi chnh niệm, như nh sng mặt trời chiếu khắp thế gian. Tm tr bnh đẳng, tương ưng an trụ. Cho đến tất cả b mật su xa như trước đ ni. Tuất Thất La kia v phần hư khng, tất cả đều như đ ni. Như thế thnh tựu tối thượng thắng php; tức được chư Phật tự tnh tương ưng. R biết thế gian, cho đến tất cả chng sanh, sanh ra cc php. Hai loại i, hỷ ha hợp tương ưng; sẽ r biết được tnh khng. Php v thường kia cứu cnh đều vắng lặng.
CHƯ GIO QUYẾT ĐỊNH DANH NGHĨA LUẬN
HẾT
|