* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1629

Nam m A Di Đ Pht

Nam M Long Thọ Bồ Tt Luận Sư

tc đại chứng minh

NHN MINH CHNH L MN LUẬN

(Một quyển)

Đại Chnh Tn Tu Đại Tạng Kinh, Quyển thứ 32 thuộc Luận Tập Bộ Ton. Thứ tự Kinh văn số 1629.

Ngi Long Thọ Bồ Tt, Ấn Độ, soạn bằng chữ Phạn.

ời nh ường, Ngi Tam Tạng Php Sư Nghĩa Tịnh phụng chiếu dịch từ chữPhạn sang chữ Hn.

Sa Mn Thch Như Điển, Phương Trượng Cha Vin Gic, Đức Quốc, dịch từ chữ Hn sang tiếng Việt, ngy 24 thng 12 năm 2003 tại Tu Viện Đa Bảo, c Đại Lợi, cng với sự phụ dịch của Tỳ Kheo Thch Đồng Văn & Tỳ Kheo Thch Hạnh Giới.

Luận rằng: V muốn giản lược mang đến nghĩa của năng lập v năng ph trở nn chn thật, nn tạo ra Luận nầy.

Tụng rằng:

Gốc vốn nhiều lời ni thnh lập

Bn trong ty theo tự vui

V vậy thnh lập ni tn TN

Chẳng cn mu thuẫn nghĩa kia.

Luận rằng: Năng lập l nghĩa ấn su vo sự chn thật. Luận nầy by giờ lấy lm TN, v c nhiều lời ni để Năng lập. Như thế đ lời ni nầy l Hiển, do nơi thay đổi m lm. Lời do đy m c l do lợi ch m c tnh, v ci duyn m c nn ni l thay đổi. Nghĩa l thay đổi nghĩa, tức l TN vậy. Đ l ci việc m muốn ấn định ci thật nghĩa vậy. Nếu muốn lm hiển hiện ci nghĩa nầy l do kết quả. Nơi trong Luận nầy đầu tin đặt nơi lời ni. Do ở nơi đ m hiển thị ci nghĩa nầy, giống như hiện lượng. Nghĩa g m lm hiển thị để giải by ci Luận nầy ở pha sau l do đầu tin ở nơi đy ni vậy. Nếu vậy chẳng phn luận ra.

DỤ l lời ni m nhờ đ thấy r nghĩa. NHN nầy chẳng thnh. Sau khi Luận giải th thiu đốt ci nghĩa kia, tr tuệ gic ngộ nghe trước nơi l do. Nếu chẳng r biết th đầu tin chẳng thay đổi. Do sự giải thch nầy m sau đ, chẳng thể luận phn. Điều nầy cũng lại chẳng thnh. Thiết lập như ci nầy, tức chẳng phải ở nơi kinh vậy. Lại khng phải sự giải thch nầy tất nhin chẳng c chi phần. Ai l nguời giải thch kinh ở đy. Kinh của ai đuợc giải thch ở đy. Cho nn phải biết như lời ni của Thin Thọ chẳng thể chia ring ra đuợc. Cc Luận do đy m thnh lập chia phần. NHN nầy lại c xa rời, th khng thnh. Ngoi ra thật l kh ni! Đừng tạo Luận m khng c l do v.v... Như người cuồng ni lm hiển thị NHN nầy th khng thnh.

Đp rằng:

Nghĩa l nghĩa của năng lập v năng qu. Nếu lời ni l như thế th chớ tạo luận nầy. Thuật lại rồi hiển nghĩa vậy. Giống như đệ nhị l mn, c Xoa B Đa đ ni TN vậy. NHN nầy lời ni kia hiển thị lời bất thnh. H chẳng năng lập để c nghĩa ấn chứng thật sự, rồi th Luận nầy khng thể ấn chứng thật nghĩa, nn bất thnh. Bn trn đ biện luận rồi l chủ yếu của TN. Từ đy xuống dưới bản văn nầy ty theo thứ đệ m giải thch.

TN nhiều lời ni l năng lập. Do TN, NHN, DỤ nhiều lời để biện thuyết. Nơi kia chưa r nghĩa m khai thị vậy. Đy l đa ngn để luận bn ni tn l năng lập. Lại cũng một lời ni l năng lập. V hiển thị tổng thể thnh một của tnh năng lập. Do đy phải biết, ty theo chỗ khiếm khuyết c tn l năng lập. Lời nầy ở trong đ khởi ln biện luận nghĩa nầy, hoặc nghĩa nắm bắt một cch đơn giản. TN l điều chnh yếu. Tuy ni vậy m ci nghĩa giản lược phn biệt. Ty theo tự m hiển thị, chứ chẳng phải theo luận của TN, m ty tự thnh lập, rồi niềm vui được sở lập. Nghĩa l chẳng vui v tnh năng thnh lập. Nếu khc với ci nầy ni l sở thnh lập. NHN giống, DỤ giống tương ưng với nhau cũng gọi l TN. Nếu sự hiển thị xa la ra ngoi, sự lập TN bị mất đi. Ni chẳng kia mu thuẫn nghĩa hay thay đổi. Nếu chẳng sai nghĩa th ni m thanh l thay đổi. Như lập tất cả lời ni đều l vọng ngn. Hoặc như trước đ sở lập TN, th nghĩa mu thuẫn như ng Hun Hồ lập luận: Tiếng ni l thường. Lại nếu ở trong đ do chẳng cng m chẳng c so snh (tỷ lượng) để lm điểm tối cao, thnh ra lời ni ấy mu thuẫn với nghĩa v thường. Như ni Con Thỏ chẳng c nơi mặt trăng. Lại nơi c php tức ở kia sở lập với chỗ nầy thnh hiện lượng v tỷ lượng mu thuẫn với nghĩa thay đổi. Như c thnh lập tiếng ni, chẳng thể nghe ci bnh l thường. Cc nh Luận sư Hữu bộ cho rằng:

TN, NHN mu thuẫn th gọi TN sai. Điều sai nầy l do TN. Ở trong nầy, lập tiếng ni l thường. Nhưng tất cả đều l v thường. Th DỤ l phương tiện cần yếu để lập nn ci php khc. Do cng DỤ nầy m hiển thị, chẳng phải l tất cả.

Ci NHN nầy chẳng c, th ci m thanh nằm trong ci Tất Cả. Hoặc l sở lập một phần nghĩa đ. nghĩa nầy chẳng thnh. Gọi l ci Nhn đ mất, th dụ cũng lại như thế. Do ci php khc m ci DỤ ở trước đ hiển ci TN khng th pha sau ni ci NHN cũng khng. Cho nn ni l V thường. Tất cả, nghĩa l chẳng c ci g m khng thuộc vo nghĩa Tất Cả. Cho nn điều nầy ni ngược lại l Tất Cả V Thường. Cho nn ở trong nầy DỤ lại cũng như thế. Như thế ni rồi về TN v giống như TN, NHN cng giống với NHN, với cc TN php. Sự sai biệt nầy by giờ sẽ lm hiển thị c kệ tụng rằng:

TN php nơi đồng phẩm

Nghĩa đầy đủ C, Khng

Nơi dị phẩm c ba:

C, Khng v Cả hai.

Luận rằng:

H chẳng tổng thể của sự vui m thnh lập tổng thể để ni về TN sao. V sao ở trong nầy ni TN l chấp thủ php hữu. Điều nầy khng c mất đi sao? Tổng thể ci nầy về m thanh, lại ring biệt cng chuyển đổi, như ni Đốt o. Hoặc c TN l nghe, m php l sự sai biệt. Ở trong nầy, Php của TN l chấp lấy ci lập luận v ci đối lại của lập luận quyết định để được giống nhau. Ở nơi đồng phẩm c, khng đều c cũng lại như vậy. V sao thế?

- By giờ ci nầy, tuy chỉ nương tựa vo ci NHN, m liễu chứng vậy. Bởi do ci tr lực hiểu r ci nghĩa để ni. Khng phải như thế sanh ra ci NHN, m do ci cng năng khởi ln ci DỤNG. Nếu m đ chấp thủ, th ci tr đ hiểu r ci NHN. L lời ni ở đy mất đi ci khả năng thnh lập nghĩa. Điều nầy chẳng đng như vậy. Lm cho kia nhớ lại, ci gốc gc thnh hnh cao điểm ấy. Cho nn trong nầy tuy l chấp ci kia, m ci nầy th đầy đủ ci nghĩa r rng, tức l ni đng. Do đy m nếu c ci kia, th ci nầy chẳng đồng. Nhất định chẳng phải l ci php của TN. Như c thnh lập tiếng ni l v thường, th con mắt ở nơi thấy cũng vậy. Lại nữa, nếu luận pha bn kia chẳng giống, như đối lại để hiển luận, ci tnh lm ở đy. Lại nữa nếu do dự, cũng giống như nương vo khi để khởi ln ci nghi cảm m thnh lập một sự ha hợp lớn l c lửa. Nghĩa l hiện tại c khi vậy. Hoặc ở nơi kia c php chẳng thnh tựu. Như thnh lập ci ta nơi thn thể nầy, chu biến tất cả cc nơi, th sanh ra vui vậy. Như thế m ni tất cả cc phẩm loại sở hữu đều dng lời ni chẳng năng lập. Ở đồng phẩm nầy, c, khng c v.v... Lại ty theo chỗ ứng hiện chắc chắn như thế m ni. Cho nn lại ni NHN cng sự mu thuẫn ở trong bất định. Chỉ c cng sự quyết định bằng ngn từ gọi l năng lập. Hoặc c tn l năng ph. Khng c sự hỗ tương th khng thnh hnh. Ci ngn từ do dự lại chẳng chờ thnh tựu vậy.

Phm lập ci php của TN, ci l nn cng ci php lm NHN, để thnh lập ci php nầy. Nếu liền thnh lập th ci php hữu đ tất nhin l c. Hoặc lập nn ci khng c. Như c thnh lập ci tối thắng l Hữu vậy. Hiện thấy c vật ring m biết l ci tổng thể. Hoặc lập lm Khng, th chẳng thể được vậy. Ci nghĩa nầy l thế no?

Trong nầy, tuy lập l ci vật khc để quyết định cho ci c một ci NHN m lm TN, th chẳng lập đuợc ci tối thắng, ci khng nầy cũng mất đi. Nếu lập l khng, lại giả an lập cũng chẳng đuợc php. Cho nn cũng khng c php hữu. Nếu m php Hữu lập nn, th php hữu ấy dư ra. Hoặc lập php nầy như lấy khi lập với lửa. Hoặc lấy lửa lập với xc. Nghĩa nầy l thế no?

By giờ ở đy chẳng thnh lập lửa v xc lm TN, chỉ v thnh lập tương ứng hiện với vật. Nếu chẳng phải vậy, th nương vo khi để lập nn lửa v nương vo lửa để lập nn xc, rồi thnh nghĩa của TN, một phần đ l NHN. Lại nơi trong nầy, chẳng muốn thnh lập, lửa xc c tnh cng với sự biết của ci c. Lại nữa ở nơi trong nầy, do sự thấy m thnh lập. Ci php được lập th c php nhưng chẳng c đức. C đức m chẳng c ci c. Lại ni kệ tụng rằng.

Kệ:

Hữu Php chẳng thnh nơi Hữu Php

Với Php nầy chẳng thnh Hữu Php

V do Php đ, thnh Php nầy

Như thế thnh lập nơi Hữu Php

Luận rằng:

Nếu c thnh lập tiếng ni chẳng phải l thường th nghiệp l thường vậy. Thường l điều c thể được. Như thế tại sao tn gọi l Php của TN. Đy ni kia do NHN, TN m c sở lập nn ni vậy. Pha trước lập l thường l ci v hnh nghi ngờ. Pha sau tuy lập TN nhưng bi xch ci NHN của ci kia. Nếu như thế lập tiếng ku l v thường v lm cho n chẳng thường vậy. Cn thường th khng thể lm được. Điều nầy lại nghĩa như thế no?

L DỤ với phương tiện cng php, khc php như lần lượt ở đy ni về ci NHN nầy. Ci TN ấy ty theo quyết định v TN ấy khng c nơi chốn quyết định l khng NHN. Ở nơi trong nầy do sự hợp thnh hiển thị m tạo nn ci tnh của NHN. Như vậy, ci tiếng nầy quyết định cho việc lm ấy. Chẳng phải khng tạo nn điều nầy ci tnh tạo nn quyết định cho ci php của TN.

Lại ni kệ rằng:

Ni NHN, TN ty thuộc

TN khng NHN chẳng c

Nương năm phần hiển DỤ

Do hợp lại biết NHN

Luận rằng:

Do đy, giải thch rồi phản ph lại phương tiện đ tạo nn ci tnh v thường đuợc thấy đ, m ci thường th chẳng thấy. Như vậy thnh lập tiếng ni chẳng phải l thường. Nn chẳng c việc tạo tc. Cho nn thuận thnh phản ph phương tiện, chẳng phải giải thch ring biệt về NHN. Như ph số luận m ti đ biện giải rộng rồi. Cho nn phải dừng sự tranh luận ấy.

Như vậy ci php của TN c ba loại sai biệt, nghĩa l đồng phẩm, c, chẳng c, v đầy đủ như truớc trừ ra ci chữ m trong nầy ni phẩm cng với sở lập nn ci php ln cận để ni l đồng phẩm. Tất cả ci nghĩa đều c tn l phẩm được sở lập, chẳng ni l lập phẩm khc. Chẳng v giống đồng phẩm mu thuẫn nhau. Hoặc khc nếu mu thuẫn. Nn giản đơn ring biệt. Nếu khc biệt, th khng c NHN. Do đy m đạo l của tnh lm ấy c thể thnh v thường cng v ng v.v... chẳng mu thuẫn nhau. Nếu php hay thnh mu thuẫn sở lập, th mu thuẫn ấy tức gọi l giống vi NHN, như php chẳng sai mu thuẫn cũng như vậy. Rồi thnh php v, để quyết định php chẳng c, chẳng như ci bnh l NHN thnh do dự nơi kia để triển chuyển thnh khng trong ci c. V sở tc tnh hiện ra sự thấy, la ci bnh m nương vo ci c, khng la ci v thường cng v ng so với ci NHN c nầy.

V sao m ci biệt php nơi đy chuyển đổi ring biệt? Do ci kia giống nhau chẳng ni khc, nn lời ni tức l ci nầy khng c mất. Nếu chẳng ni khc, th tại sao ci NHN nầy ni l php của TN. Ở trong đy ni định l php của TN. Chẳng muốn ni tuy l php của TN. Nếu m đồng phẩm, tn gọi TN cũng lại như vậy. Chẳng phải ở nơi khc m ni sự thnh lập kia của NHN, tức chẳng khc với tỷ lượng nầy nn chẳng tương tợ. Lại ci nầy mỗi mỗi một ci đều c ba loại. Nghĩa l tất cả đồng phẩm đều c, m ở nơi dị phẩm nầy hoặc c, chẳng c cng c chẳng c. Nơi đồng phẩm nầy, chẳng c v đầy đủ. Ci sự c như thế gồm ba loại sai biệt. Nếu v thường l TN, th ton thể khng đối lại với dị phẩm, chẳng lập nn c hư khng để luận.

V sao được ni nơi kia, nơi nầy khng. Nếu kia khng c th nơi kia chẳng chuyển đổi ton chẳng c nghi về khng ở nơi nầy. Như thế hợp thnh chn loại php của TN. Ty theo lần lượt ci nầy m biện luận thnh ci tướng. Nghĩa l lập nn ci tiếng l thường l ci tnh của lượng. Hoặc lập nn v thường để lm ci tnh. Hoặc lập nn sing năng chẳng gin đoạn để pht ra ci tnh v thường. Hoặc lập nn l thường để tạo nn ci tnh. Hoặc lập nn l thường của ci tnh nghe. Hoặc lập nn l thường của ci tnh pht ra sing năng chẳng gin đoạn. Hoặc chẳng phải sing năng chẳng gin đoạn pht ra ci tnh v thường. Hoặc lập nn v thường sing năng chẳng gin đoạn pht ra ci tnh. Hoặc lập nn l thường chẳng đối với xc. Như thế chn loại hai bi tụng được tụng như sau:

V thường, Thường, mạnh mẽ

Hay ở tnh cứng nhắc

Chẳng sing dời, chẳng biến

Do ở lượng c chn

Nơi lượng tạo v thường

Tnh lm, nghe, pht mạnh

V thường, mạnh, chẳng xc

Nương thường tnh c chn

Luận rằng:

Như thế phn biệt ni l lm NHN. Mu thuẫn bất định cho nn bổn tụng gốc như sau.

Kệ:

Nơi đồng c cả hai

Tại khc khng l NHN

Đy dịch l mu thuẫn

Sở du đều bất định

Trong đy tuy c hai loại gọi NHN, nghĩa l đồng phẩm tất cả biến hữu v dị phẩm th biến v. Lại nơi đồng phẩm, th thng qua hữu v phi hữu. Nơi dị phẩm th biến v. Ở đầu v sau cuối ba loại đều chấp vo một. Lại tuy hai loại ni gọi tn mu thuẫn. Hay đảo lộn lại vậy. Nghĩa l nơi dị phẩm c hai loại. Nơi đồng phẩm nầy tất cả biến thnh khng. Trong hai ba chấp đầu giữa l hai tạo nn năm loại NHN cng mu thuẫn tất cả chẳng quyết định được. Đy l ci nghĩa nghi của NHN. Lại ở nơi tất cả NHN, đều giống. Tất cả ni l một số cng loại chẳng ni l hai tướng khc nhau. Liền hỗ tương mu thuẫn cng với một nơi DỤ lm NHN. Hoặc nơi một tướng đồng lm sự việc trở thnh bất biến của NHN. Ci l th c bốn loại. Gọi NHN bất định cả hai đều đủ c. Sự nghe tại sao do chẳng cng. Nếu chẳng cng th php thnh lập sở hữu c sai biệt biến đổi tất cả. Tất cả đều l nghi của NHN. Tuy kia, c tnh v nhiếp hộ nơi kia. Một bn hướng về xa rời, cn bn kia tất cả cng chẳng giản đơn phn biệt của NHN. Điều nầy ở kia đầy đủ chẳng mu thuẫn với tnh nghi của NHN. Nếu nơi nầy cũng phn chia đầy đủ th lại c ci NHN quyết định, giản lược ring biệt vậy. Cho nn c tn l sai biệt. Nhưng đối với ci kia c tnh nghe l thường th ci nầy thnh NHN. Nếu ở kia khng c hiển thị th ci tnh của việc lm lấy v thường lm NHN. Nội dung nằm trong nghĩa nầy, mới đầy đủ c thể được một nghĩa mu thuẫn chẳng dung hợp của cc c l ci NHN do dự. Lại nữa ở trong nầy hiện ra ci năng lực dạy dỗ vượt qua, y cứ nơi sự suy nghĩ tm cầu quyết định tun thủ.

Kệ rằng:

Nếu Php l chẳng cng

Cng quyết định mu thuẫn

Biến tất cả nơi ấy

Tất cả tnh nghi NHN

Giữ chứng Php, Php Hữu

Tự tnh hoặc sai biệt

Ny thnh mu thuẫn NHN

Nếu chẳng thể vi hại

Xem TN Php r rng

Nếu niềm vui vi hại

Thnh do dự đin đảo

Khc nầy chẳng giống NHN

Luận rằng:

Như thế biện luận về NHN rồi cng giống NHN, DỤ v giống DỤ. Nay ta sẽ ni kệ rằng:

Ni NHN, TN theo đ

TN khng NHN chẳng c

Đy hai tn th dụ

Tất cả đều giống nhau

Luận rằng:

DỤ c hai loại l đồng php v dị php, đồng php nghĩa l lập tiếng ni v thường mạnh mẽ khng gin đoạn lm tnh của sự pht sinh. Cc sự mạnh mẽ khng gin đoạn pht sinh đều thấy l v thường th dụ như ci bnh. Dị php nghĩa l c tnh thường trụ ở chỗ thấy chẳng c sức mạnh khng gin đoạn pht ra như hư khng v.v... Pha trước ni ngăn ngừa v pha sau l chận sự phng tng. Do đ hợp lại v la xa ci nghĩa nầy. Do đy đối lại chẳng lập với ci thật c. Thi Hư Khng v.v... m được hiển thị. Chẳng c nơi TN, th chẳng thnh ci nghĩa của NHN vậy. Lại duyn g m phần thứ nhất ni l NHN, TN, ty thuộc. Phần thứ hai th ni TN khng NHN chẳng c. Sao khng ni NHN khng TN chẳng c. Do đy m ni hay hiển thị ci NHN đồng phẩm để phn định với dị phẩm biến thnh khng. Chẳng phải l ni đin đảo. Lại ni kệ tụng rằng:

Kệ:

Chẳng phải lm, m chứng thường nầy

Hoặc chẳng v thường thnh chỗ lm

Nếu m thnh được th chẳng ni

Bất biến chẳng vui cng hợp ly

Luận rằng:

Như đ ni qua hai php hợp ly thuận nghịch hay v dụ. Ngoi ra trong nầy tương tợ với nghĩa th dụ giống nhau. Nghĩa g ở nơi nầy l dư ra. Nghĩa l nơi chốn thnh lập v năng lập lại chẳng đồng phẩm. Tuy c hợp ly m ni đin đảo. Hoặc ở nơi chốn chẳng lm sự hợp ly. Tuy hiện ra sự thnh lập, năng lập, đều c dị phẩm cng chẳng phải, như thế cả hai php, hoặc c ty một chẳng thnh, chẳng thay đổi. Hoặc c hai đầy đủ, chẳng thnh chẳng thay đổi. Như lập tiếng ni l thường đối lại với v xc. Đồng php DỤ ni rằng: Cc loại ấy đối với v xc do thấy ở kia đều l thường. Như Nghiệp, như cực vi như ci bnh v.v... Dị php luận ni nghĩa l cc loại ấy v thường qua ci thấy đối với ci xc l c như cực vi như Nghiệp, như hư khng v.v... do đy m ni đồng php DỤ, trong ấy c php chẳng thnh. Nghĩa l đối với việc chẳng thường hư khng v.v... lm yếu điểm cả hai. Lời ni th dụ mới thnh lập năng lập. V như NHN nầy ty theo một m ni. Nếu đầy đủ chnh l th ni đủ l hai. Do đy sự đầy đủ nầy hiển thị sở lập chẳng la NHN nầy. Sự hiển thị đầy đủ đồng phẩm quyết định c dị phẩm biến thnh khng. Hay đng đối trị mu thuẫn chẳng quyết định. Nếu c ở nơi nầy l một phần đa thnh. Ty ni một phần lại được năng lập. Nếu như m thanh nầy c hai nghĩa cng đầy đủ chẳng ni vậy. Hoặc do nghĩa duy nhất l một c thể hiển thị hai. Hoặc trong tỷ lượng tuy thấy ci l nầy. Nếu nơi xứ nầy v tướng nầy thẩm định th ở nơi ngoi đồng loại nhớ đến việc định hữu nầy. Ở nơi kia chẳng c nơi chốn để nhớ nghi điều nầy nn biến thnh khng. Do vậy cho nn ở đy sanh ra việc giải thch quyết định đ. Lại c bi tụng rằng:

Kệ:

Như tự quyết định rồi

Sợ kia sanh quyết định

Ni TN php giống nhau

Liền lập ngoi xa la

Luận rằng:

V nơi so snh hiển thị ci tnh của TN php, cho nn ni l NHN. V hiển thị nơi điều nầy, chẳng hề la tnh nn ni l DỤ. V hiển m so snh nn ni l TN. Ở nơi so snh kia, trừ ci nầy liền khng. Ngoi ci nầy ra l chi phần. Do đy m thay đổi sự nhận xt v sự kết hợp. Nếu m ni DỤ chẳng phải khc phần l nghĩa của hiển NHN vậy. Sự tuy thật đấy, nhưng m NHN nầy tuy ni l hiển rồi l ci tnh của TN php. Chẳng l hiển rồi, đồng phẩm dị phẩm tnh hữu tnh v lại thuận theo phn biệt m ni th dụ đồng dị. Nếu tuy NHN m ni khc đi để biểu thị ci nghĩa để ni l NHN, th ở đy bị mất đi ci c. Lại c được ci g? Nn chia ci DỤ ring biệt th gọi l được. Thay v thế gian m ni phương tiện cng với nghĩa của NHN nầy đều chẳng tương ưng. Như vậy th mất ci g?

Ni điều nầy như phn loại sở lập ci nghĩa khng v c cng năng. Lại cũng chẳng c nghĩa năng lập. Do điều kia m ni rằng, ci tnh của việc lm. Nơi cc loại đồng php, chẳng ni năng lập để trở thnh nghĩa. Lại NHN, DỤ biệt lập với đy m lập nn. Đồng php dị php cuối cng chẳng thể hiển thị. Nhơn v Sự lập ln chẳng c tnh giống v xa la. Cho nn thường c cc loại lập nn nghĩa đương nhin chẳng c cng năng. V sao chẳng c cng năng?

V đồng dụ chẳng phải ci php của Tn v ci nghĩa của tng đồng giống nhau. Ngoi ra, điều nầy như sự thnh lập nn thnh v cng. Lại chẳng nhứt định c cc phẩm loại. Khng phải dị phẩm th chẳng hiển thị tnh v. Ở đy giản luợc phn biệt c thể lm th dụ. Nn ni kệ tụng rằng:

Nếu NHN tuy sở lập

Hoặc sai biệt chủng loại

Th dụ lại v cng

Cng thay đổi dị phẩm.

Luận rằng:

Thế gian tuy hiển thị ci NHN dị phẩm, đồng xứ c tnh lm dị php DỤ. Chẳng TN, chẳng xứ th NHN, chẳng c tnh. Lại nhất định khng thể lập. Nếu tuy php của TN l tnh của NHN, th ci nầy bất định lại cũng thnh NHN. V sao đầy đủ nơi sở lập v năng lập cng với dị phẩm hai php th dụ m mất đi ci nầy?

Nếu nơi lc ấy sở lập dị phẩm chẳng phải một chủng loại, th liền mất ci nầy. Như đầu v cuối ba loại tối hậu DỤ cho ba loại quyết định giống nhau để lm hiển ci NHN. Do đy m đạo l tuy tất cả phn chia nhưng điều hay lm NHN hiển thị sở lập. Tuy nhin, một phần cản trở ni l NHN. Như thế lược ni ci TN cũng tương tợ vậy. Tức ở đy đa ngn gọi tn l năng lập v giống năng lập. Ty theo ci nầy m lm việc khai ngộ cho ci kia. Ni ci nầy l năng lập v giống năng lập. V tự khai ngộ tuy c hiện lượng v cng với tỷ lượng. Ci tiếng kia dụ cho nhiếp lấy ở nơi nầy, tuy rằng hai lượng do đy m ci nầy c thể r rng cng chung tướng vậy. Chẳng la ci nầy ra hai phn biệt th ci lượng nầy lm r ci kia ngoi ra để lập nn ci lượng.

Kệ xưa ni rằng:

Hiện lượng trừ phn biệt

Ngoi sở thuyết NHN sanh

Luận rằng:

Trong nầy hiện lượng trừ phn biệt, nghĩa l nếu c tr ở nơi sắc v cảnh th xa rời tất cả chủng loại tn gọi, Giả lập v, dị v ci php mn phn biệt. Do chẳng cng duyn nn hiện ra phn biệt thay đổi nn gọi l hiện lượng. Rồi ni kệ tụng rằng:

Php Hữu chẳng một tướng

Gốc chẳng tất cả hnh

Tuy nội chứng la lời

L sắc căn cảnh giới

Luận rằng:

căn lại cũng c sự chia la phn biệt tuy chứng được cc việc lm thay đổi. Lại nơi tham trước, nơi cc tự chứng phần. Cc bậc tu hnh quyết định la lời dạy phn biệt tất cả l hiện lượng. Lại nữa nơi đy khng phn biệt ci quả của lượng tức l ci thể giống như ci nghĩa của sanh vậy. Giống như c ci DỤNG vậy. Giả thuyết l lượng th nếu như sự tham trước cc tự chứng phần lại cung l hiện lượng. V sao ở đy trừ phn biệt tr chẳng cng ở trong nầy tự chứng hiện lượng v phn biệt vậy. Tuy rằng ở trong nầy hiểu r ci cảnh phn biệt chẳng c tn l hiện lượng. Do đy m ni ức niệm so với sự sợ hi cầu mong tr nghi ngờ v ci tr cảm loạn. Nơi yu thch v.v... đều chẳng phải l hiện lượng. Ty theo pha truớc m lnh thọ phn biệt rồi chuyển đổi. Như thế tất cả thế tục, c ci bnh v nhiều hơn đưa ra ci tnh c v tnh bnh thuộc về tr. Tất cả đều giống hiện lượng. Ở nơi sự thật nầy th c lm ngoi ci hnh tướng, giả hợp ci nghĩa thừa m phn biệt chuyển đổi.

Ni về hiện lượng, liền ni về tỷ lượng. Ngoi ra, ni về NHN sanh. Tr l tr trước. Ngoi ra, theo như đ ni, năng lập NHN sanh l duyn của ci nghĩa kia. Ở đy c hai loại. Nghĩa l nơi so snh thẩm st của Tr từ hiện lượng sanh, hoặc tỷ lượng sanh. Cng ức niệm với NHN nầy để sở lập nn TN chẳng giống nhau la niệm. Do đy thnh ở trước, rồi cử ra ni ci lực niệm l NHN của đồng phẩm để quyết định ci c v.v... l gần hoặc xa so snh với NHN nầy đều c tn l tỷ lượng. Nơi nầy nương vo việc lm đầy đủ v kẻ lm m ni. Như thế nn biết hiểu ci kia l tỷ lượng lại chẳng la ci nầy th đuợc thnh năng lập. Cho nn ni kệ tụng rằng:

Một việc c nhiều php

Giống chẳng tất cả hnh.

Tuy do ngoi giản biệt

Biểu định hay ty theo

Như thế hay giống nhau

Lại c nhiều php khc

Tuy chẳng qua tướng nầy

Hay biểu thị ngoi khng

Luận rằng:

V sao trong nầy cng tiền hiện lượng kiến lập ring ra để hiển thị hai php mn. Nơi nầy lại cũng nn so snh với quả để ni về tỷ luợng. Nơi kia lại cũng nn ở nơi nầy, hiện ra NHN để ni về hiện lượng, đều chẳng nn dừng. Rồi ni năng lập cng giống năng lập. Lại ni năng ph, cng giống năng ph.

Kệ tụng rằng:

Năng ph lời lỗi lầm

Giống ph nghĩa cc loại

Luận rằng:

Nơi đy hay ph những lời khuyết điểm, nghĩa l pha trước ni lời khuyết điểm khng phn biệt sai lầm. Nơi kia ni một một, tất cả gọi năng ph. Do kia một một hay hiển thị ci TN pha trước chẳng phải l kho ni. Lời ni đ giống như ph vậy, nghĩa l cc loại khc. Cc php đồng giống cc loại như thế nn gọi l tợ năng ph. Do kia đa phần ở nơi tỷ lượng kho. V m hoặc nơi kia m thnh lập vậy. Chẳng thể hiển thị cc tn pha trước l bất thiện. Do đy ci kia chẳng l giải m ph lại v bi xch vậy. Cng nơi năng ph m lập luận vậy, l nơi kia những loại khc ni tn l qu loại. Nếu ở nơi phi l m lập tỷ lượng th ở trong đ như thế m thnh lập. Hoặc chẳng hiểu tỷ lượng l sai lầm. Hoặc tức l hiển thị ci kia php mn sai lầm. Chẳng gọi l sai qu xa.

Kệ tụng rằng:

Thị hiện dị phẩm nầy

Do Php giống lập khc

Đồng php ngoi giống ra

Do ci php phn biệt

Sai biệt tn phn biệt

Nn một thnh khng khc

Hiển sở lập NHN ngoi

Tn c thể giống nhau

Nghĩa kh khc nghi NHN

Nn ni tn do dự

Ni dị phẩm nghĩa nầy

Chẳng yu gọi nghĩa đ

Luận rằng:

Trong nầy thị hiện dị phẩm l do cng php dị lập v đồng php tương tợ. Đin đảo thnh lập cho nn c tn l dị lập. Điều nầy y cứ nơi việc lm v kẻ lm m ni. Đồng php tức l tương tợ nn gọi l đồng php tương tợ. Tất cả những sự nhiếp lập trong đ đều c những loại tương tợ như vậy. Ni tương tợ nghĩa l chẳng phải tiếng ni của người đn ng, m năng ph ci tướng ấy. Hoặc ty theo kết quả m ni đến. Thế no l đồng php tương tợ?

- Năng ph nơi việc lm v ni rằng hay lm. Truyền tiếp sự sanh khởi, lm như thế v ni rằng. Pha sau ty thuộc nn lại cũng ni như thế. By giờ ở nơi nầy do đồng php dụ đin đảo m thnh lập, cho nn ni tn l đồng php tương tợ. Như c thnh lập tiếng ni th v thường mạnh mẽ khng gin đoạn l ci tnh của sự pht hiện. Ở đy l hư khng khc với Php DỤ. L hiển hư khng lm đồng php DỤ. Chẳng c tnh chất m lập nn tiếng ni l thường. Như vậy tức điều nầy ni ci NHN trong ci bnh l thuận với đồng php, m dị phẩm hư khng ni l đồng php, do đy ni l đồng php tương tợ. Ngoi ra, do dị php nghĩa l dị php tương tợ, m pha trước ngoại trừ đồng php tương tợ, thị hiện dị phẩm l do dị php DỤ đin đảo m lập thnh, hai loại DỤ như trước đ an lập. Ci bnh l dị php, cho nn ni l dị php tương tợ. Sự phn biệt sai biệt đ gọi l phn biệt vậy, m pha trước ni l thị hiện cn by giờ ni l phn biệt sai biệt. Phải biết phn biệt đồng php sai biệt nghĩa l như trước đ ni ci bnh l đồng php. Ở nơi kia đồng php c thể đốt chy được nghĩa sai biệt. Cho nn ci bnh l v thường, chẳng phải l m thanh. m thanh đ nn l thường, chẳng thể thiu đốt sai biệt được. Do điều phn biệt nầy đin đảo m lập nn. Cho nn ni tn l phn biệt tương tợ, v lời ni ấy l một trở thnh khng khc. Ni như pha trước rồi về thị hiện đồng php. Do điều nầy cng ở kia thnh l một.

Kẻ kia l ai? m chẳng nghe khc phương tiện vậy. Gần gũi nn phải biết rằng ci TN ấy thnh chẳng khc, với đy v chẳng khc với kia, tức do điều nầy ni ci nghĩa c thể biết nhưng khng ni tn ra. L ai v ai cũng thnh chẳng khc ni khng phn biệt tức tất cả điều nầy cng kia l tất cả. Như c ni: Nếu thấy ci bnh l c đồng php tức l hợp với ci php dư cng với chẳng sai biệt. Tất cả php của ci bnh l m thanh, tất cả đều c. Nghĩa l tất cả hỗ tương php giống nhau để thnh một tnh. Nơi kia đ nn trở thnh chẳng phn biệt khc đi, lại cũng hiển thị ci bnh v m thanh sai biệt, chẳng cng khc với sự phn biệt tương tợ pha trước cho nn ni l phn biệt. Nếu mạnh mẽ khng gin đoạn v sự pht hiện ấy được thnh lập l v thường, muốn hiển thị đầy đủ th chẳng phải l ci tnh tất cnh. Tức thnh TN, NHN, chẳng sai khc vậy. Ức chế ci nầy lm cho thnh v phn biệt tnh cho nn gọi l chẳng khc. Tương tợ ni ci NHN nầy như l năng thnh lập. Cn sở thnh lập php lại l năng thnh lập. Ci php mu thuẫn nầy l do v biệt dị vậy. Cho nn gọi l v biệt tương tợ. Hiển thị ci sở lập ngoi ci NHN, th ci tn c thể được gọi l tương tợ. Nghĩa l nếu hiển thị sở lập, th ngoi ci php của TN ra th c được ci NHN cho nn ni c thể được tương tợ. Nghĩa l cc nh Hữu bộ cho rằng như trước thnh lập m thanh l v thường. Điều nầy chẳng chnh NHN, nơi nh sng của điện l do hiện tượng m thấy, ngoi ci NHN c thể được trở thnh v thường. Nếu la ci nầy m c được ci kia, th ci nầy chẳng phải l ci NHN của ci kia. Ngoi ra, ở nơi ci nầy tạo nn ci phương tiện ring biệt. Nghĩa l ci nầy chẳng phải ci kia v thường l NHN chnh, do ci l do bất biến vậy. Như ni tng lm đều c thiền định, đồng thời cũng c ngủ nghỉ. Kh c ci nghĩa ring biệt nghi ngờ về ci NHN nn ni l do dự. Chẳng c ci no tương ưng như ni tiếng ni của người đn b. Trong nầy phn biệt ci nghĩa của TN rời khc ra ci NHN để thnh bất định. Cho nn gọi l do dự tương tợ. Hoặc lại phn biệt cc nghĩa của NHN ring biệt khc đi. Ci tn do dự tương tợ, ra ngoi cc loại. Nghĩa l Hữu bộ cho rằng: Như trước đ thnh lập m thanh l v thường, sức mạnh khng gin đoạn l ci tnh pht ra. Hiển thị để thấy sự mạnh mẽ gin đoạn khng pht ra đ, hoặc hiển hoặc sanh thnh ra do dự. By giờ được thnh lập l hiển l sanh cho nn chẳng thể ci NHN như thế m chứng đuợc nghĩa v thường. Ni ci nghĩa của dị phẩm, chẳng phải l yu ci tn của ci nghĩa kia. Nghĩa l Hữu bộ ni rằng: Nếu mạnh mẽ chẳng gin đoạn được pht ra l ni v thường vậy. Nghĩa l nếu chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn l pht ra. Những nh sng của điện v.v...đều l thường. Như thế gọi nghĩa l tương tợ. Phải biết trong nầy lược bỏ những cu pha sau cho nn c nghĩa l do dự. Lại ni l nghĩa g. Trong nầy đồng php với tương tợ qu loại. Khc với cc Nhn Minh Sư ni lần lượt giống với ph đồng. C kệ tụng rằng:

Do cng đy đồng Php

Nghi nhiều giống như kia

Luận rằng:

Đa ngn l hiển thị, hoặc c những vấn nạn khc, hoặc l hoặc hiển thị tương tợ chẳng thnh lỗi của NHN. Ở nơi đy, pha trước c bốn loại lập luận ta đ ni th dụ phương tiện, tất cả đều chẳng tương ưng. Vả lại ty theo thế gian th dụ phương tiện. Tuy chẳng hiển thị ci NHN m l quyết định tnh. Tuy nhin nhiếp ha ci thể nầy ni l việc lm vậy. Do dng bất định nn đồng php với NHN. Thnh lập ci TN nầy để lm phương tiện ni với ci kia. Lại c ci Php nầy. Do đy m thnh giống nhau bất định. Hoặc lại thnh giống mu thuẫn mau quyết định. Tuy ni l thnh lập ci TN ring, nhưng tại sao bất định được gọi l năng ph. Chẳng phải tức l ni ci nầy l năng ph. Vấn đề kh khăn của bất định l gọi tn bất định. Ở nơi c thể thay đổi ni rằng thay đổi, chẳng c sai ngoi ci nầy. Ngoi nơi chốn lại cung được an lập. Nếu lập nn ci lượng th c sự sai biệt ci bất định. Hoặc lại quyết định đồng php với ci NHN th c chỗ thnh lập tức gọi l năng ph. Đy l những vấn nạn. Nếu hiện thấy ci lực tỷ lượng chẳng thể thay đổi ci tnh nầy, như vậy nn thnh lập ci m thanh chẳng phải nơi nghe, DỤ như ci bnh v.v... m nhận ra m thanh đ ở nơi ci nghe. Khng nn ci nầy l chỗ tnh nghe sai biệt với v thường. Khng phải tuy chẳng thấy c thể sai biệt nếu khng phải lại l khc với thường.

Phần hai của chẳng khc tương tợ l giống nhau ci sự sai tri chẳng thnh NHN. Ci gốc ở nơi kia do khng m sanh ra sự tăng trưởng, sự thnh lập. Rồi lm TN, NHN, để đi xa khỏi một. Điều nầy ở ci gốc l khng m sanh ra v cực, để thnh ci php của NHN. Chứng đắc hoại diệt, cuối cng l khng. Tức l thnh lập ci kia c thể thnh năng ph. Phần thứ ba l v dị tương tợ. Thnh lập sự di hại nơi lập ra những vấn nạn. Thnh lập giống nhau do v thiu đốt với ci chẳng quyết định vậy. Nếu l quyết định th c thể thnh mu thuẫn được với tương tợ. Lập thnh bất định sẽ thnh tương tợ với ci nầy. Nếu sở lập NHN nơi thường lại c thnh năng ph đệ nhị c thể được. Tuy l bất biến ngoi cc loại khng m giống với ci sai của bất thnh. Nếu sở lập ci khng c tn gọi l năng ph. Chẳng phải ở nơi nầy muốn lập tất cả đều l v thường dụ dự tương tợ nghĩa l sức mạnh khng gin đọan pht sanh được thnh lập hoại diệt. Nếu sanh khởi tăng trưởng sở lập th lm sai bất định. Điều nầy giống như bất định. Nếu nơi sở lập chẳng khởi phn biệt, th giản đơn phn biệt ci NHN sanh khởi l vấn nạn. Điều nầy giống như việc bất thnh. Do nơi nầy chẳng muốn sanh ra, thnh lập rồi hoại diệt. Nếu sanh, nếu hiển thị, tức tất cả hoại diệt, chẳng phải l bất định vậy. Nghĩa l tương tợ. Nghĩa l đin đảo bất định, lm vấn nạn giống như bất định. Nếu chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn, nơi pht lập thường v thường hoặc tuy mạnh mẽ khng gin đoạn pht ra l v thường. Chẳng ngoi c thể thnh năng ph.

Kệ tụng rằng:

Nếu NHN đến, chẳng đến

Ba lc chẳng yu lời

Đến, chẳng đến khng NHN

Tn gọi giống ph NHN

Luận rằng:

Nếu NHN đến chẳng đến cả ba lc chẳng ni lời yu l đến chẳng đến, th khng c NHN vậy. Nơi đến, chẳng đến tạo ra lời ni chẳng yu mến. Nếu năng lập ci NHN l đến, th sở lập ci TN được thnh lập chẳng sai biệt nn chẳng sở lập. Như nước của hồ v biển giống nhau hợp lại chẳng sai khc. Lại nữa, nếu chẳng thnh th khng giống với ci đến. Sở lập nếu thnh th ci nầy ai l NHN? Nếu năng lập ci NHN chẳng đến th sở lập chẳng đến khng phải l NHN. Khng sai biệt vậy nn chẳng thnh NHN. C tn l đến chẳng đến tương tợ. Lại nơi ba thời tạo nn lời ni chẳng yu thương. Nếu năng lập NHN ở tại sở lập pha trước th chưa c sở lập. Điều nầy ai l NHN. Nếu ni ở pha sau th sở lập đ thnh rồi, lại phải lấy g l NHN. Nếu đủ lc, NHN v c NHN tất cả đều chẳng thnh tựu, như tru hai sừng, như thế c tn l V NHN TƯƠNG TỢ. Ở trong nầy như trước đ lần lượt khc nhau. Do đ ni đầy đủ gọi l sai với sự giống nhau với NHN. V sao thế? Phi l phỉ bc tất cả ci NHN. Ở trong nầy v l do g m sự đến khng giống nhau. Tuy c NHN tương ưng m chẳng gọi tn l NHN. Như vậy th l do g ở tại đy như sở lập pha trước chẳng được gọi tn l NHN, tức l chẳng năng lập. Lại ở nơi nầy, c tự hại sai biệt cng di chuyển. Vả lại như vậy ở nơi lời ni NHN cng với tr huệ được thnh lập th c sự sai khc tương tợ về ci NHN. Ở nơi nghĩa của ci NHN nầy c sự giống nhau chẳng thnh tựu. Chẳng c ci l để phỉ bng cc php của NHN vậy. Như hai ci NHN pha trước. Ở nơi ci nghĩa sở lập đầy đủ m chẳng tạo nn. Ci năng tc chẳng nn l chnh l. Nếu m chnh l khi phỉ bng c tn l năng ph. Kệ tụng rằng:

Ni trước chẳng NHN vậy

Nn khng c sở lập

Gọi V Thuyết tương tợ

Sanh, v sanh cũng thế

Sở tc khc thiểu phần

Hiển sở lập chẳng thnh

Tn sở tc tương tợ

Gọi như ni giống TN

Luận rằng:

Như trước ni NHN khng tương ưng với khng, m c sở lập nn gọi l V thuyết tương tợ. Nghĩa l Hữu Bộ cho rằng: Như trước sở lập nếu do điều nầy l NHN l chứng tnh v thường. Điều nầy chưa ni pha trước. Cả hai đều khng c thật. Nhn chẳng c thật nn chẳng phải v thường. Như thế gọi l V thuyết tương tợ. Sanh, khng sanh cũng l như thế. Trước khi sanh th khng c NHN, nn v sở lập tức lại ni V sanh tương tợ, cũng ni như thế. Pha trước đ th dụ về m thanh, ci NHN khng c th sở lập cũng khng. By giờ ở nơi nầy, như v sở lập th phải biết rằng ci sở lập đ mu thuẫn. Nghĩa l Hữu Bộ cho rằng: Như sở lập trước nếu m thanh chưa sanh th khng c sức mạnh khng gin đoạn, tức chẳng v thường. Lại chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn khi pht ra ứng với thường nn gọi l V sanh tương tợ. Lm nn ci sự sai biệt t nhiều đ để hiển thị ci sở lập chẳng thnh gọi l sở tc tương tợ. Nghĩa l ci chỗ thnh lập của tnh sở tc giống như ci bnh, m thanh v thường. Nếu ci bnh c khc với ci tnh sở tc c thể l v thường. Thế no m dự tnh cho m thanh kia. Như thế tn gọi l sở tc tương tợ. Giống như nhiều lần đ ni về sự giống nhau của TN. Như thế v thuyết tương tợ cng với nhiều sự phn biệt giống như ni sự thnh lập sở lập tương tợ. Nghĩa l chẳng thnh ci NHN sai qu nhiều lời m hiển thị. Hoặc ngoi ra cn giống nhau m by giờ ở noi đy v thuyết tương tợ tăng truởng với tỷ lượng. Nghĩa l nơi luận giả ni ln lời ni để lập nn tnh v thường. Ci vấn nạn chưa ni pha trước của NHN vốn l khng c. Vậy nn ci ny cũng giống chỗ bất thnh, hoặc giống ci NHN sai quấy. Nghĩa l chưa ni điều trước về sự tăng trưởng v năng lập vậy. Nếu trong nầy hiển thị ci nghĩa chẳng c, lại lập nn ci lượng khng dng lời ni c thể thnh năng ph. V sanh tương tợ. m thanh chưa sanh trước m sự tăng trưởng đ lập th ci vấn nạn của NHN l khng. Tức ci tn kia bị ph nếu thnh lập hiển thị ci nầy l khng, th c thể thnh năng ph. Nếu chưa sanh pha trước, tức chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn pht ra, th ci vấn nạn ấy lm cho ci nghĩa thường bị phn biệt vậy. Lại cũng giống như bất định sở tc tương tợ, cũng lại c ba loại. Nếu vấn nạn của ci bnh v ci tnh của sở tc ở nơi m thanh pha trn l khng, th ci sự giống nhau nầy cung bất thnh. Nếu ci vấn nạn m thanh của tnh sở tc kia của ci bnh l khng th sự giống nhau ở đy trở nn mu thuẫn. Nếu vấn nạn tức ci ny l thường như bn trn lại khng cng giống nhau cho nn sự giống đ l bất định. Hoặc giống như ci DỤ đ sai khc dẫn đến ci đồng php vậy. V sao thế? Tuy chấp vo tổng thể của cc php để kiến lập nn tỷ lượng th chẳng chấp vo sự sai biệt. Nếu chấp vo nghĩa của sự sai biệt th quyết định c sự khc biệt tỷ lượng l khng. Kệ tụng rằng:

Đầy đủ m tm NHN

Gọi sanh qu tương tợ

Nầy nơi DỤ kh by

Gọi như giống DỤ ni

Luận rằng:

ầy đủ m cầu ci NHN gọi l sanh qu tương tợ. Nghĩa l c lời ni của vấn đề như trước sở lập ci bnh cng v thường. Lại ci NHN th chứng được ci g?

- Ở đy nơi DỤ nầy tạo ra vấn nạn c tn gọi l giống DỤ. Nghĩa l ci bnh v thường tất cả đều thnh tựu, m lời ni chẳng thnh giống như vấn nạn của DỤ. Như giống DỤ m ni kệ tụng rằng:

Tnh v thường hay theo

Gọi thường trụ tương tợ

Nầy thnh tnh thường vậy

Gọi như ni khc TN

Luận rằng:

Nghĩa l c lời vấn nạn như pha trước đ sở lập m thanh l v thường. Điều nầy c thể l thường cng v thường tnh hợp lại m tự tnh của cc php thường chẳng xa rời. Lại nn l thường. Điều nầy tức l thường trụ tương tợ, l sự giống nhau, khc nhau với TN. Tăng trưởng sở lập ở nơi v thường. Ở trong nầy cả hai đều khng c phn biệt. Ci tnh của thật v thường th nương tựa vo đy để thường thay đổi. Tự tnh của ci nầy gốc n l khng, cho nn by giờ ci c đ hon lại khng. Lại c tn l v thường. Tức điều nầy phn vị do tự tnh của duyn nn gọi l v thường tnh. Nếu m ci tnh đ như sai khc với ci điều đ ni nhiều phần để lm nn sự giống nhau của năng ph th ci tnh tối cực đ thnh tựu. Ngoi ra cc Luận sư đ ni: Lại cũng nn như thế m phn biệt thnh lập. Tức điều nầy đi xa l do một phần t phương tiện khc biệt kiến lập nn khng biết bao nhiu sai biệt cc loại. Cho nn chẳng ni. Như thế tức l trong nầy, Hữu Bộ đ ni tăng trưởng tổn giảm, c hiển, khng hiển, sanh ra l giải phn biệt th dụ phẩm loại tương tợ v.v... Do ở đy m ni tất cả nn chn l thật tế cng nn sai khc m c chỗ bất thiện. Tỷ lượng phương tiện tạo thnh như thế để ni v triển chuyển lưu bố. Ngoi ra, ci Luận ở nơi nầy, việc ni v cng cho nn chẳng tiện ni hết. Lại nữa ở nơi thiếu st kia, ngy xưa cc Nhn Minh Luận Sư đ c ni rồi. Hoặc c đọa tại năng ph m nhiếp lấy, hoặc c tối cao, hoặc c phi l, như lời ni xảo tr cc loại đều chẳng sao lục. Ngoi ra, cc sư đ dng cu c nghĩa về TN, lại nn như thế m phn biệt kiến lập. Như thế biến kế sở chấp phn biệt ra tất cả chẳng hợp với l giải. Ni sai đng, tất cả gọi l v tr. Sự l giải cn rất xa vời. Lại nữa nếu ci nầy sai biệt thất thot về lời ni th chnh bản thn ti tự lập luận ra nhiều phương thức để chế phục. Trong luận nầy, v tnh ti đ ph ci Nhn Minh Luận xưa rồi thnh lập đầy đủ sự phn biệt. Vả lại, nn dừng ở nơi kệ tụng nầy:

V khai tr huệ người bị độc

Nn tạo diệu nghĩa chnh Php mn

Hữu Bộ, Ngoại đạo kẻ m kia

Vượt qua đường t vo nghĩa đng

Nhn Minh Chnh L Mn Luận

(Một Quyển hết)

Dịch xong ngy 25 thng 12 năm2003

tại Tu Viện Đa Bảo, c Đại Lợi

Khi cnh Hoa Bạch Lan Hương thứ ba vừa nở

Dịch Kinh cng đức, hạnh th thắng

Phước bu v bin đều hồi hướng

Khắp nguyện chng sanh trong Php Giới

Đều được vng sanh về Cực Lạc

Nguyện đem cng đức nầy

Huớng về khắp tất cả

Đệ tử v chng sanh

Đều trọn thnh Phật Đạo

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0