佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1518

LUẬN PHẬT MẪU BT NH BA ĐA ṂT LA VIN TẬP YẾU NGHĨA

Tc giả: Bồ tt Đại Vực Long

Hn dịch: Đời Triệu Tống, Đại sư Thi Hộ

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o-

Quy mạng Đại Bồ-tt Đồng Chn Diệu Ct Tường:

Bt-nh cng thnh tựu

Như Lai, tr khng hai

Nghĩa tương ưng trong ấy

Tiếng kia, gio đạo hai.

Nương dựa cng tc dụng

Sự nghiệp đồng khởi tu

Phn biệt tướng v tội

Xưng tn như tiếp ni.

Đủ tin, dng lm thể

Sư, của, cng chứng ni

Lc ni v xứ nu

Tự lượng được thnh tựu.

Người ni php, nn biết

Thế gian, thời, xứ, hai

Người ni, c đồng chứng

Sau đấy, được như lượng.

Hết thảy tập như vậy

Ti nghe cng đ ni

Nghĩa ha hợp như thế

Ba mươi hai, tối thượng.

Phn biệt mười su tướng

Khng, như thứ lớp kia

Trong tm ngn tụng nu

R phương tiện khc ni.

Nay Bt Thin Tụng nầy

Nghĩa như nu, khng giảm

Theo chỗ thch tụng lược

Nghĩa như thế, như ni.

Bồ-tt, Ta khng thấy

Đy ni Tịch mặc thật

Hay nhận cc sự nội

Kia ni tức l khng.

Sắc cng tự tnh sắc

Đy nu cũng lại khng

Cc xứ ngoi như thế

Phần đ thọ đều dứt.

Sắc cng tướng thn ấy

An trụ v cng la

Hướng nghĩa hoặc kia thấy

Nội đ tức khng thật.

Tnh của cc Nội khng

Tự tnh cũng lại khng

Thức hiện c tướng, loại

Tức khởi bi tr ng.

Chẳng sinh cũng chẳng diệt

Hữu tnh, đy cng minh

Hữu tnh, sinh tử dục

Kia ni tức l khng.

Php Phật khng thể thấy

Php Bồ-tt cũng thế

Những thứ như đ ni

Khng, cng mười lực kia.

Php hiện c đều ring

Đy ni tnh biến kế

Thắng nghĩa ấy khng c

Cc php nu như vậy.

Những kiến như ng, đoạn

Đại sĩ tạo cứu cnh

Nhưng người kia v ng

Phật, tất cả xứ ni.

Hết thảy php khng sinh

Đy đ ni cũng vậy

Tuyn thuyết php v ng

Tất cả xứ ni thật.

C tội cng khng tội

Khng tăng cũng khng giảm

Cc hữu vi, v vi

Cc thiện hiện c, dứt.

Trong tnh khng cc thiện

Đấy xuất cũng v tận

Biến kế phn biệt ấy

Gồm thu khắp l khng.

Mười thứ tm tn loạn

Tm tn loạn xứ khc

Ngu khng được tương ưng

Tr khng hai chẳng thnh.

Kia dứt bỏ, hỗ tương

L năng, sở đối trị

Ở trong gio Bt-nh

Vin tập ấy đ nu.

Như c Bồ-tt c

Phn biệt v tướng ấy

Tn loạn dứt trừ, Sư

Ni uẩn thế tục kia.

Tm ngn tụng ở đy

Từ đầu ni thứ lớp

Tới sau cng đều dừng

Ni phn biệt v tướng.

Nhn nu chẳng như vậy

Đy chỉ ni sự tướng

Trong kinh như Phạm Vng

Biết tất cả như l.

Bồ-tt, Ta chẳng thấy

Nhưng đấy cng rộng lớn

Thế Tn dứt trừ ấy

Phn biệt loạn c tướng.

Nếu chẳng thấy danh kia

Cảnh giới hnh cũng thế

Uẩn đ, tất cả xứ

Đều khng thấy Bồ-tt.

Đy dứt trừ biến kế

Gồm thu khắp đ ni

Nhn nơi Nhất thiết tr

Tuệ phn biệt cc tướng.

Bt-nh Ba-la-mật

Ni ba thứ nương dựa

L biến kế, y tha

Cng tnh vin thnh thật.

Khng ni cu như vậy

Hết thảy biến kế dừng

Huyễn dụ cng thấy bin

Đy ni tnh y tha.

C bốn thứ thanh tịnh

Ni thật tnh vin thnh

Bt-nh Ba-la-mật

Phật khng ni dị biệt.

Mười phn biệt tn loạn

Đối trị, thứ lớp nu

Ba thứ đ biết sắc

Ni hoặc tức hoặc la.

Như đầu ni vin thnh

Y tha cng biến kế

Phn biệt sắc v tướng

Dứt trừ tn loạn kia.

Phật ấy cũng Bồ-đề

Khng thấy người giảng ni

Đến sau cng đấy biết

Dứt trừ tnh biến kế.

Tự tnh khng sắc kia

Cng tướng sao c được

Trong lời dị biệt ấy

Biết r rồi, kia dứt.

Đy chẳng khng, nn khng

Lời như vậy đ ni

Cc phn biệt hủy bng

Tất cả ni đều dứt.

Như huyễn cũng thế, Phật

Đấy như mộng cũng vậy

Như thế, như tiếp biết

Tr ni bin quyết định.

Cc đồng cng đ tạo

Đấy ni Phật như huyễn

Huyễn dụ cng ngn thuyết

Đy ni tnh y tha.

Như tr cc phm phu

Tự tnh đ thanh tịnh

Nn ni Phật kia ni

Bồ-tt cũng như Phật.

Tự tnh, tự sắc phủ

Nhn v minh kia tạo

Như huyễn dị biệt hiện

Quả như mộng, trừ bỏ.

Ni dị biệt khng hai

Quả cng định hủy bng

Cc phn biệt hủy bng

Hủy bng ấy, đy ni.

Sắc, khng chẳng ha hợp

Kia cng tri nhau, ngại

Khng sắc, khng khng danh

Sắc tướng tự ha hợp.

Đy phn biệt một tnh

Đối trị v số tnh

Khng, chẳng khc sắc kia

Khng ấy lm sao c.

Đy, chỗ hiện khng thật

Kia, v minh đ khởi

Đy, năng biểu khng thật

Nn kia ni v minh.

Đy ni sắc như thế

Bt-nh Ba-la-mật

Khng hai, hai như vậy

Đối trị phn biệt hai.

Như l ni tnh tịnh

Cũng vậy, khng thể đắc

Tnh, v tnh cng tri

V số tnh, định thấy.

Ni sắc ấy chỉ danh

Chn thật, khng tự tnh

Phn biệt tự tnh kia

Nạp nhận, tức nn dứt.

Sắc cng tự tnh sắc

Khng, như trước đ ni

Tự tnh cng tướng kia

Phn biệt, đy dứt trừ.

Chẳng sinh cng chẳng diệt

Cc php qun hiện c

Phật ni nếu tan, biến

Phn biệt sai biệt kia.

Danh, ngn cng hư giả

Php ấy nếu phn biệt

Tiếng, nghĩa, hai chẳng hợp

Kia chẳng tự tnh .

Bt-nh Ba-la-mật

Phật, Bồ-tt cũng thế

Đy đ ni chỉ danh

Phn biệt la nghĩa thật.

Tiếng, nghĩa hiện c, dứt

Đy, khng sự dứt trừ

Như vậy, khc cũng biết

Nghĩa trong lời quyết định.

Đy, khng sở đắc, đng

Hết thảy danh, biết thật

Như nghĩa, tnh như thế

Khng dứt trừ tiếng kia.

Tu-bồ-đề, hai la

Tiếng, nghĩa tiếng như vậy

Bồ-tt khng c danh

Ta thấy, đy c ni.

Bt-nh Ba-la-mật

Lời khng quyết định sinh

Tm xt chỉ bậc Tr

Nghĩa nầy, tuệ vi diệu.

Nghĩa tương tục, trừ bỏ

Nếu phn biệt nghĩa ring

Bt-nh Ba-la-mật

Ngn thuyết như tiếng vang.

Gồm, lược, nghĩa như thế

Bt-nh cng nương dựa

Như vậy nghĩa tuần hon

Lại nghĩa ring nương dựa.

Bt-nh Ba-la-mật

Chnh gồm tm ngn tụng

Nhm phước đạt được ấy

Đều từ Bt-nh sinh.

HẾT

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0