* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ |HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 0466

KINH TƯỢNG ĐẦU TINH X

Hn dịch: Đời Ty, Tam tạng T-ni-đa-lưu-chi người nước Thin Trc.

Việt dịch:Thch Nữ Tuệ Thnh.

Đng thật như thế, chnh ti được nghe: Một thời, đức B-gi-b[1] ngụ tại tinh x Tượng Đầu, thnh Gi-da[2].

Bấy giờ, Như Lai thnh Phật chưa lu, Ngi cng với một nghn đại t-kheo v v số chng đại bồ-tt nhm họp. Cc đại t-kheo ny l những người xưa kia đ từng theo tin nhn Loa Kế[3] tu tập, cc vị ấy đều l bậc A-la-hn, việc lm đ xong, bung bỏ gnh nặng, thot khỏi sinh tử, sạch cc phiền no, đạt được khng tuệ bnh đẳng, tr tm chnh định, hiểu biết mọi việc, đ đến bờ gic.

Lc ấy Thế Tn ngồi yn lặng tư duy, nhập cc mn tam-muội, qun st khắp php giới, tự biết đ thnh đạo, đầy đủ Nhất thiết tr, cc việc lm đ xong, bung bỏ mọi gnh nặng, vượt qua dng sinh tử, khng cn tham lam bỏn xẻn, nhổ gai ba độc, khng cn kht i[4], gom thuyền đại php, ging trống đại php, thổi kn đại php, dựng cờ đại php, đ đoạn sinh tử. Ngi diễn thuyết chnh php:

- Đng cửa cc đường c, mở cửa cc đường thiện, la hẳn những ci xấu, dạo nơi ci tịnh. Ta qun st php ny, ai l người tu tập bồ-đề, ai l người chứng bồ-đề v ai l người sắp chứng bồ-đề? Từ đời qu khứ, hiện tại cho đến vị lai, ai l người chứng đắc? L thn chứng đắc hay tm chứng đắc?

Nếu dng thn chứng th thn ny v tri, giống như cỏ, cy, ct, đ, tường, vch khng c sự hiểu biết! Thn ny do bốn đại ha hợp, được cha mẹ sinh ra, lun cần ăn uống, quần o, tắm rửa, xoa bp, nhưng cuối cng rồi cũng hư hoại, l php khng bền chắc. Cn bồ-đề kia, chỉ c tn rỗng v khng c tướng thật, khng thanh, khng sắc, khng thnh tựu, khng thể thấy, khng thể vo, khng thể biết, khng đi, khng đến, v.v v cc php ny cũng khng thể rng buộc n. Bồ-đề c khả năng vượt qua cc php, vượt ngoi tam giới; khng thể thấy, khng thể nghe, khng c ng v ng sở, khng người tạo tc, khng c xứ sở, khng c hang động, khng nắm giữ, khng dnh mắc, khng ra, khng vo, khng mong cầu, khng trụ, khng tướng, khng mạo, khng đy, khng kia, khng thể chỉ by, giống như huyễn ha, chỉ do mười hai nhn duyn sinh, khng nơi chốn, khng thể thấy, la tướng, như hư khng hiện, vắng lặng, khng m thanh, khng tiếng vang, khng văn tự, cũng khng ni năng. Nếu biết như thế, gọi l bồ-đề.

Nếu dng tm chứng đắc, th tm ny khng cố định, như huyễn ha, đều do nghiệp vọng tưởng qu khứ m sinh, khng hnh tướng, khng thể nắm bắt, giống như hư khng. Bồ-đề khng c nơi chốn; chẳng thuộc qu khứ, hiện tại, vị lai; khng c tất cả php; tuy vẫn ni năng nhưng c danh m khng thật. Đ l php v vi, l khng, v tướng, v tc, chẳng c, chẳng khng, chẳng thể chỉ by, khng thể ni, khng thể nghe. Bồ-đề chẳng phải từ qu khứ để được, chẳng phải từ vị lai để được, chẳng phải nơi hiện tại m được, cũng khng thể la ba đời m c được. Bồ-đề khng c tướng, chẳng tạo tc, cũng chẳng phải khng tạo tc. Nếu c thể hiểu r php ba đời như thế, tức l bồ-đề.

Khi ấy, bồ-tt Văn-th-sư-lợi bạch Phật:

- Knh bạch đức Thế Tn! Nếu v tướng l bồ-đề, th hiện tại cc thiện nam v thiện nữ an trụ vo đu để thnh tựu bồ-đề?

Phật bảo bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Cc bồ-tt học bồ-đề nn an trụ như thế!

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi bạch Phật:

- Knh bạch đức Thế Tn! Cc bồ-tt nn an trụ như thế no?

Phật bảo bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Bồ-đề vượt trn ba ci, ngoi sự ni năng, la cc văn tự, khng c trụ xứ. Lại nữa, ny Văn-th-sư-lợi! Đại bồ-tt trụ m khng c chỗ trụ l trụ bồ-đề; trụ m khng chấp trước l trụ bồ-đề; trụ nơi php khng l trụ bồ-đề; trụ vo php tnh l trụ bồ-đề; trụ vo tất cả php khng c thể tướng l trụ bồ-đề; trụ vo niềm tin v lượng l trụ bồ-đề; trụ khng tăng giảm l trụ bồ-đề; trụ m khng c niệm khc l trụ bồ-đề, trụ như bng trong gương, như tiếng vang trong hang trống, như trăng trong nước, như sng nắng. Ny Văn-th-sư-lợi! Bồ-tt trụ vo cc php như thế l trụ bồ-đề.

Khi ấy, thin tử Tịnh Quang Diệm thưa với bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Thưa bồ-tt! Tu tập như thế no v những nghiệp g l hạnh bồ-tt?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi trả lời:

- Ny thin tử! Khởi tm đại từ với chng sinh l hạnh bồ-tt.

Thin tử lại thưa:

- Thưa bồ-tt! Cc bồ-tt tu tập như thế no để khởi tm đại từ?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi đp:

- Ny thin tử! Khng c tm nịnh bợ, lừa dối l tm đại từ của bồ-tt.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tu tập như thế no để khng nịnh bợ, lừa dối?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Khởi tm bnh đẳng đối với tất cả chng sinh, chnh l khng nịnh bợ, lừa dối!

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Cc đại bồ-tt tu tập như thế no để khởi tm bnh đẳng với tất cả chng sinh?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Bồ-tt khng khởi tm phn biệt đy-kia, khng c cc dị kiến[5] l hạnh bnh đẳng.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Cc đại bồ-tt phải tu tập như thế no để khng c tm phn biệt đy-kia, khng c cc dị kiến v khởi tm bnh đẳng đối với tất cả chng sinh?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Cc bồ-tt nn kho lo nhớ nghĩ, cung knh, khng phn biệt đy-kia, khng c cc dị kiến, bnh đẳng với cc php.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Cc đại bồ-tt tu tập nhờ vo đu để khởi tm kho nhớ nghĩ, cung knh cho đến khng c tm phn biệt đy-kia v cc dị kiến?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Cc bồ-tt tu tập, do pht tm bồ-đề m kho lo nhớ nghĩ v cung knh.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tm bồ-đề từ đu m pht khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ su ba-la-mật m pht khởi tm bồ-đề.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Su ba-la-mật do đu m khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ tr tuệ phương tiện m pht khởi su ba-la-mật.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tr tuệ phương tiện từ đu m pht khởi ?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ tm khng bung lung m pht khởi tr tuệ phương tiện.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tm khng bung lung từ đu khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Do tu tập ba nghiệp thiện m khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tu ba nghiệp thiện từ đu pht khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ việc tu tập mười nghiệp thiện khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Tu mười nghiệp thiện từ đu pht khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ chỗ kho lo nhiếp phục thn, miệng, m pht khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Lại từ đu m pht khởi ba nghiệp thiện ny?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ sự thận trọng tư duy kĩ m pht khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Sự thận trọng tư duy kĩ ny từ đu pht khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ chỗ thận trọng suy xt kĩ qun hnh[6] m pht khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! Thận trọng suy xt kĩ về qun hnh từ đu khởi?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Từ chỗ ghi nhớ thụ tr khng qun m pht khởi.

Thin tử:

- Thưa bồ-tt! C mấy loại tm ghi nhớ thụ tr khng qun? V nhn duyn g m c cc quả bo?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! Đại bồ-tt c bốn loại pht tm từ nhn được quả: Một, sơ pht tm[7]; hai, chuyn tm tu tập; ba, khng lui sụt; bốn, đồng sinh ra với cc php thiện. Nhờ sơ pht tm m được chuyn tm, nhờ chuyn tm tu tập m khng cn lui sụt, nhờ khng lui sụt m đồng sinh với cc php thiện.

Lại nữa, ny thin tử! Người sơ pht tm giống như hạt giống được gieo trn ruộng tốt; chuyn tm tu tập giống như mầm mới nứt; tu tập khng lui sụt giống như thn, gốc, cnh, l tăng trưởng; đồng sinh với cc php thiện giống như cy ra hoa kết tri rồi chn. Người sơ pht tm giống như người thợ đng xe biết r về cc loại gỗ; chuyn tm tu tập giống như rp cc bộ phận bằng gỗ đ lại; tu tập khng lui sụt giống như chiếc xe đ được hon thnh; đồng sinh với cc php thiện giống như cng dụng chuyn chở của chiếc xe.

Người sơ pht tm giống như mặt trăng ngy mồng một; chuyn tm tu tập giống như mặt trăng ngy mồng năm cho đến ngy mồng bảy; tu tập khng lui sụt giống như mặt trăng ngy mồng mười; đồng sinh với cc php thiện giống như mặt trăng ngy mười bốn; tr tuệ Như Lai trn đầy khng khuyết giống như mặt trăng ngy rằm.

Lại nữa, ny thin tử! Người sơ pht tm th vượt qua giai vị Thanh văn; pht tm lần thứ hai vượt qua giai vị Bch-chi-phật; pht tm lần thứ ba vượt qua Bất định địa ; pht tm lần thứ tư th đạt đến Định địa.

Giống như m c v a đều l căn bản của tất cả chữ; người sơ pht tm cũng thế, l căn bản của tất cả php thiện. Như người học chữ, được cht t tr tuệ; người chuyn tm tu tập cũng vậy, c được cht t tr tuệ. Giống như những nh ton học tnh lượng số, biết r từng phn lượng; người tm khng lui cũng vậy, biết tm khng cn lui sụt. Như người thng suốt cc kinh luận, đồng sinh với cc php thiện, tm thiện r rng sng suốt cũng giống như thế.

Lại nữa, ny thin tử! Người pht tm lần đầu chuyn nghĩ nhớ nhn thiện; pht tm lần thứ hai chuyn nghĩ nhớ tr tuệ; pht tm lần thứ ba chuyn nghĩ nhớ thiền định; pht tm lần thứ tư chuyn nghĩ nhớ đến quả.

Người pht tm lần đầu thụ tr nhn thiện; pht tm lần thứ hai thụ tr tr tuệ; pht tm lần thứ ba thụ tr thiền định; pht tm lần thứ tư thụ tr quả.

Người pht tm lần đầu thnh tựu nhn thiện; pht tm lần thứ hai thnh tựu tr tuệ; pht tm lần thứ ba thnh tựu thiền định; pht tm lần thứ tư thnh tựu chnh quả.

Người pht tm lần đầu nhờ thiện để vo đạo; pht tm lần thứ hai nhờ tr để vo đạo; pht tm lần thứ ba nhờ thiền để vo đạo; pht tm lần thứ tư nhờ quả để vo đạo.

Người pht tm lần đầu như thầy thuốc biết cc loại thuốc; pht tm lần thứ hai như thầy thuốc biết phn lượng thuốc; pht tm lần thứ ba như thầy thuốc ty bệnh cho thuốc; pht tm lần thứ tư như cho người bệnh uống thuốc.

Người pht tm lần đầu sinh vo nh Php vương; pht tm lần thứ hai, học php của Php Vương; pht tm lần thứ ba, tu theo hạnh Php vương; pht tm lần thứ tư, hon thnh giai vị Php vương.

Trn đy l bốn loại pht tm.

Bấy giờ, thin tử Tịnh Quang Diệm lại thưa:

- Thưa bồ-tt! Đại bồ-tt tu tập php mn g để mau chứng A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thin tử! C hai php mn gip đại bồ-tt mau chứng quả A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề: Một, php mn phương tiện; hai, php mn Bt-nh. V thụ tr tr phương tiện c thể qun xt tất cả chng sinh; thụ tr Bt-nh c thể qun st tất cả php khng, trừ được nghi chấp. Nhờ tr phương tiện nn ha hợp cc php; do Bt-nh nn cc php khng ha hợp. Phương tiện l nhn, bt-nh l quả. Do phương tiện m biết tất cả php; nhờ Bt-nh m biết cc php l khng. Dng tr phương tiện trang nghim ci Phật; nhờ Bt-nh m biết cc ci Phật đều bnh đẳng. Do tr phương tiện nn biết căn tnh của cc chng sinh c sai biệt; nhờ Bt-nh, nn biết căn tnh của cc chng sinh đều khng. Nhờ phương tiện m được vị cam-lộ, thnh tựu bồ-đề; nhờ Bt-nh, nn biết php chư Phật l chnh đạo bnh đẳng.

Lại nữa, ny thin tử! C hai hạnh khiến đại bồ-tt mau chứng quả A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề: Một, hạnh hữu vi; hai, hạnh v vi. Hạnh hữu vi th tm thu năm ba-la-mật; hạnh v vi tm thu bt-nh ba-la-mật.

Lại c hai hạnh khiến đại bồ-tt mau chng được bồ-đề: Một, hạnh hữu lậu; hai, hạnh v lậu. Hạnh hữu lậu l năm ba-la-mật; hạnh v lậu l bt-nh ba-la-mật.

Lại c hai hạnh c thể khiến đại bồ-tt mau chng được bồ-đề: Một, hạnh trụ; hai, hạnh bất trụ. Hạnh trụ l năm ba-la-mật; hạnh bất trụ l bt-nh ba-la-mật.

Lại c hai hạnh c thể khiến đại bồ-tt mau chng được bồ-đề: Một, hạnh hữu lượng; hai, hạnh v lượng. Hạnh hữu lượng l năm ba-la-mật; hạnh v lượng l bt-nh ba-la-mật. Hạnh hữu lượng l php hữu tướng; hạnh v lượng l php v tướng.

Lại c hai hạnh c thể khiến đại bồ-tt mau chng được bồ-đề: Một, tr hạnh; hai, định hạnh. Từ Sơ địa cho đến Thất địa tu tập tr hạnh; từ Bt địa cho đến Thập địa tu tập định hạnh.

Khi ấy, bồ-tt Bất Khiếp Nhược Tr Tổng Tr thưa:

- Thưa bồ-tt! Đại bồ-tt hiểu nghĩa v tr như thế no?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Ny thiện nam tử! Nghĩa v thể, tr cũng v thể.

Bồ-tt Bất Khiếp Nhược Tr Tổng Tr lại hỏi:

- Thưa bồ-tt! Thế no l nghĩa v thể v tr cũng v thể?

Bồ-tt Văn-th-sư-lợi đp:

- Ny thiện nam tử! Nghĩa v thể, nghĩa chnh l v vi, v tc, khng tướng, khng mạo, khng đến, khng đi. Tr v thể, tr tức khng phải php định, cũng khng phải php bất định. Nghĩa th v thể, chẳng c, chẳng khng. Tr th thể khng, chẳng c, chẳng khng; khng lấy, khng bỏ. ng hy thụ tr như thế!

Lại nữa, nghĩa th chẳng phải định, chẳng phải khng định; tr chnh l tm đạo, tm v tr bnh đẳng khng sai biệt. Lại nữa, tr lấy thiền lm thể; thiền v tr bnh đẳng khng sai biệt. Dng phương tiện qun ấm, nhập, giới, mười hai nhn duyn sinh tử lưu chuyển, tướng thiện c giống như huyễn ha, chẳng c, chẳng khng. Cc đại bồ-tt nn qun cc php như thế!

Lại nữa, ny thiện nam tử! Đại bồ-tt c mười tr hnh: Một, tr nhn; hai, tr quả; ba, tr nghĩa; bốn, tr phương tiện; năm, tr bt-nh; su, tr thụ tr; bảy, tr ba-la-mật; tm, tr đại bi; chn, tr thương xt gio ha chng sinh; mười, tr khng chấp tất cả php.

Đại bồ-tt nn pht khởi mười hạnh thanh tịnh: Một, pht khởi thn nghiệp thanh tịnh của chnh mnh; hai, pht khởi thn nghiệp thanh tịnh của tất cả chng sinh; ba, pht khởi khẩu nghiệp thanh tịnh của bản thn; bốn, pht khởi khẩu nghiệp thanh tịnh của tất cả chng sinh; năm, pht khởi nghiệp thanh tịnh của bản thn; su, pht khởi nghiệp thanh tịnh của tất cả chng sinh; bảy, pht khởi hạnh thanh tịnh bnh đẳng cho tất cả chng sinh; tm, pht khởi hạnh thanh tịnh bnh đẳng ngoi tất cả chng sinh; chn, pht khởi tr thanh tịnh của chư Phật; mười, pht khởi hạnh nguyện lm thanh tịnh quốc độ Phật v gip chng sinh thnh tựu Phật đạo. Nếu c chng sinh bệnh tật, th cung cấp thuốc men để họ được khỏe mạnh; người nhiều phiền no, th dng tr v vi m gio ha họ, khiến họ ra khỏi ba ci v đầy đủ tất cả cng đức tr tuệ của đạo v vi. Đy gọi l bồ-tt đầy đủ mười hạnh thanh tịnh.

Lại nữa, đại bồ-tt c mười phương tiện: Một, phương tiện ba-la-mật; hai, phương tiện thụ tr; ba, phương tiện tr tuệ; bốn, phương tiện phương tiện; năm, phương tiện đại bi; su, phương tiện đầy đủ tr; bảy, phương tiện đầy đủ tuệ; tm, phương tiện niệm an tĩnh; chn, phương tiện hạnh chn thật; mười, phương tiện bnh đẳng khng thương ght tất cả chng sinh.

Đại bồ-tt lại c mười loại phn biệt v tận nơi thn: Một, phn biệt sự vật v tận; hai, phn biệt phiền no v tận; ba, phn biệt php v tận; bốn, phn biệt kht i v tận; năm, phn biệt cc kiến v tận; su, phn biệt thiện c v tận; bảy, phn biệt sự tạo tc v tận; tm, phn biệt tm khng chấp trước v tận; chn, phn biệt ha hợp v tận; mười, phn biệt tr bồ-đề vin mn v tận.

Đại bồ-tt c mười hạnh điều phục: Một, điều phục để tu thiện; hai, điều phục tm bỏn xẻn, thực hnh bố th nhiều; ba, điều phục tm khng tinh tiến; bốn, điều phục ba nghiệp; năm, điều phục tm c độc, khng cn sn giận; su, điều phục để pht khởi tm từ mẫn; bảy, điều phục tm lười biếng; tm, điều phục để sing tu php Phật; chn, điều phục tm bất thiện, khng lm cc việc c; mười, điều phục để được thiền định tự tại giải thot.

Bồ-tt lại c mười hạnh điều phục khc: Một, điều phục ph ngu si v tr; hai, điều phục phương tiện tổng tr bt-nh ba-la-mật; ba, điều phục phiền no; bốn, điều phục sinh khởi đạo; năm, điều phục tổng tr chn thật; su, điều phục để khng rơi vo đường c; bảy, điều phục tm bất thiện; tm, điều phục sự tự tại đng thời v khng đng thời; chn, điều phục tự thn; mười, điều phục qun khng.

Lại nữa, ny thiện nam tử! Đại bồ-tt lại c mười hạnh điều phục khc. Đ l, điều phục để xa la ba nghiệp c của thn, bốn nghiệp c của miệng v ba nghiệp c của . Đại bồ-tt cn c mười php qun bn trong v bn ngoi m khng khởi chấp trước: Một, qun trong thn đều l khng, khng khởi chấp trước; hai, qun ngoi thn cũng đều l khng, khng khởi chấp trước; ba, qun cc php bn trong v bn ngoi thn đều l khng, khng chấp trước; bốn, khng chấp trước tất cả tr; năm, khng chấp trước tất cả php tu tập; su, qun cc giai vị Hiền thnh m khng chấp trước; bảy, tu tập lu di được thanh tịnh m khng chấp trước; tm, trụ vo bt-nh ba-la-mật m khng chấp trước; chn, thuyết giảng kinh luận gio ha chng sinh m khng chấp trước; mười, qun cc chng sinh, pht khởi phương tiện lớn, từ bi thương xt m khng chấp trước.

Ny thiện nam tử! Đại bồ-tt nn như thế m giữ tm kin cố tu đạo bồ-đề. Nếu khng c tm bồ-đề kin cố như thế, th khng gọi l bồ-tt. Thế no l kin cố? Đ l ba nghiệp thn, miệng, tương ưng, khng tri ngược nhau. Thế no l khng kin cố? Đ l ba nghiệp thn, miệng, khng tương ưng v tri ngược nhau.

Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh, để giữ vững tm bồ-đề: Một, chnh niệm bồ-đề; hai, tu tập thiền định đoạn cc phiền no.

Lại nữa, ny thiện nam tử! Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh kin cố: Một, điều thn mnh; hai, điều thn chng sinh.

Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh kin cố: Một, sing năng tu tập, được Nhất thiết tr; hai, khng tu tập m được Nhất thiết tr.

Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh kin cố: Một, trụ giai vị phương tiện; hai, trụ giai vị bất động.

Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh kin cố: Một, xa la ci nhiễm; hai, dng phương tiện tự tu tập vin mn từng giai vị.

Đại bồ-tt lại c hai hạnh chn chnh kin cố: Một, thị hiện giai vị Thanh văn v Bch-chi-phật; hai, khng lui sụt phương tiện đạt bồ-đề Phật.

Ny thiện nam tử! Đại bồ-tt dng v lượng phương tiện chnh hạnh kin cố như thế để được A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề!

Bấy giờ, đức Thế Tn khen ngợi bồ-tt Văn-th-sư-lợi:

- Hay thay, hay thay! Văn-th-sư-lợi đ giảng ni những lời ny!

Khi nghe Đức Phật thuyết php ny, bồ-tt Văn-th-sư-lợi cng v lượng người, trời, a-tu-la, cn-tht-b, liền tin nhận, đỉnh lễ, hoan hỉ vng theo.

KINH TƯỢNG ĐẦU TINH X

H́t

[1] B-gi-b: 婆伽婆 Phạm: Bhagavat. Một trong cc hiệu của chư Phật. Hn dịch: Thế Tn, bậc c đầy đủ mọi đức, được người đời tn trọng cung knh.

[2] Thnh Gi-da 伽耶城: đ thnh của nước Ma-kiệt-đ thuộc Ấn-độ thời xưa.

[3] Tin nhn Loa Kế螺髻仙人: Tiền thn của Đức Phật Thch-ca Mu-ni. Theo luận Đại tr độ 17, thuở xưa, đức Thch-ca l vị tin tn Thượng x-l, v c bi tc hnh trn ốc trn đỉnh đầu nn gọi l tin nhn Loa Kế.

[4] Kht i渴愛: Tm mong cầu i dục khng biết nhm chn phm phu, giống như người kht đi tm nước.

[5] Dị kiến異見 Thấy hiểu khc. Chỉ kiến giải xấu c do phiền no sinh khởi.

[6] Qun hnh觀行 Hnh php qun tm. Tức l tu hnh qun tm, soi rọi tm mnh để r suốt bản tnh.

[7] Sơ pht tm 初發心: Lần đầu tin tm pht khởi cầu bồ-đề.

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ |HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0