* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ |HÌNH ẢNH|LIN LẠC]


Ś 0230

KINH THNH BT THIN TỤNG BT-NH BA-LA-MẬT-ĐA

NHẤT BCH BT DANH CHN THẬT VIN NGHĨA Đ-LA-NI

Hn dịch: Tam tạng dịch kinh Thi Hộ người Ty Trc.

Việt dịch: T-kheo Thch Bửu H.

-o0o-

Ci lạy chư Phật mẫu tối thắng

Php Bt-nh ba-la-mật-đa

Qu khứ, vị lai v hiện tại

Tất cả chư Phật từ đy sinh

Hay sinh chư Phật l Phật mẫu

Tự tnh v tnh ng thanh tịnh

V Tu-bồ-đề, Đức Phật dạy

Nay con lược tập đng như vậy.

Bt-nh Ba-la-mật-đa c một trăm lẻ tm tn gọi: Một, Tối thắng Bt-nh ba-la-mật-đa; hai, Nhất thiết tr; ba, Nhất thiết tướng tr; bốn, Thật tế; năm, Chn như; su, V hoại chn như; bảy, V dị chn như; tm, Thật tnh; chn, Như thật sinh; mười, Bất đin đảo; mười một, Khng v tướng v nguyện; mười hai, V tnh; mười ba, Tự tnh; mười bốn, V tnh tự tnh; mười lăm, Php tnh; mười su, Php giới; mười bảy, Php định; mười tm, Php trụ; mười chn, Php v ng; hai mươi, Php tướng; hai mươi mốt, Phi chng tội; hai mươi hai, Phi thọ mạng; hai mươi ba, Phi trưởng dưỡng; hai mươi bốn, Phi sĩ phu; hai mươi lăm, Phi bổ-đặc-gi-la; hai mươi su, Phi ngn ngữ; hai mươi bảy, Phi ngn ngữ đạo; hai mươi tm, Li tm thức; hai mươi chn, V đẳng; ba mươi, V đẳng đẳng; ba mươi mốt, V kiu; ba mươi hai, V ng; ba mươi ba, V h luận; ba mươi bốn, Li h luận; ba mươi lăm, Qu chư h luận; ba mươi su, Nhất thiết Phật mẫu; ba mươi bảy, Xuất sinh nhất thiết bồ-tt; ba mươi tm, Xuất sinh nhất thiết thanh văn duyn gic; ba mươi chn, Trưởng dưỡng nhiếp tr nhất thiết thế gian; bốn mươi, V tận phước hạnh cụ tc; bốn mươi mốt, Vận dụng tr tuệ; bốn mươi hai, Khởi tc thần thng; bốn mươi ba, Tc tịnh thin nhn; bốn mươi bốn, Tc tịnh thin nhĩ; bốn mươi lăm, Tc tha tm tr; bốn mươi su, Tc tc mệnh tr; bốn mươi bảy, Tc lậu tận tr; bốn mươi tm, Thnh thanh tịnh; bốn mươi chn, Ct tường; năm mươi, An trụ tứ niệm xứ; năm mươi mốt, Cụ tứ chnh đoạn; năm mươi hai, Vận tứ thần tc; năm mươi ba, Chư căn thanh tịnh; năm mươi bốn, Chư lực cụ tc; năm mươi lăm, Nghim thất gic chi; năm mươi su, Thị bt chnh đạo; năm mươi bảy, Th thất thnh ti; năm mươi tm, Vin mn cửu thứ đệ định; năm mươi chn, Cụ thập tự tại; su mươi, An trụ Thập địa; su mươi mốt, Vin mn thập lực; su mươi hai, Thập biến xứ trang nghim; su mươi ba, Vận dụng thập tr; su mươi bốn, Thiện tc điều phục thập chủng thắng on; su mươi lăm, Xuất sinh chư thiền định; su mươi su, Siu qu tam giới; su mươi bảy, Diệu trụ Nhất thiết chnh biến tri gic; su mươi tm, Cụ nhất thiết tr tr; su mươi chn, Nội khng; bảy mươi, Ngoại khng; bảy mươi mốt, Nội ngoại khng; bảy mươi hai, Khng khng; bảy mươi ba, Đại khng; bảy mươi bốn, Thắng nghĩa khng; bảy mươi lăm, Hữu vi khng; bảy mươi su, V vi khng; bảy mươi bảy, Cứu knh khng; bảy mươi tm, V tế khng; bảy mươi chn, Tn khng; tm mươi, V biến dị khng; tm mươi mốt, Cộng tướng khng; tm mươi hai, Tự tướng khng; tm mươi ba, Bất khả đắc khng; tm mươi bốn, V tnh khng; tm mươi lăm, Tự tnh khng; tm mươi su, V tnh tự tnh khng; tm mươi bảy, V khởi tc; tm mươi tm, Bất sinh; tm mươi chn, Bất diệt; chn mươi, Bất đoạn; chn mươi mốt, Bất thường; chn mươi hai, Phi nhất nghĩa; chn mươi ba, Phi đa nghĩa; chn mươi bốn, Phi lai; chn mươi lăm, Phi khứ; chn mươi su, Thiện qun duyn khởi; chn mươi bảy, Phi tầm tứ; chn mươi tm, V nhiếp tạng; chn mươi chn, V sở hữu; một trăm, Bản lai v sở tc; một trăm lẻ một, V nhị; một trăm lẻ hai, Phi v nhị; một trăm lẻ ba, Tịch tĩnh tuệ v sở th; một trăm lẻ bốn, V hệ v nhiễm dữ hư khng đẳng; một trăm lẻ năm, Li thập tương ngữ; một trăm lẻ su, Chư php tự tnh do như mộng huyễn; một trăm lẻ bảy, Như đo gia lun; một trăm lẻ tm, Nhất thiết php đồng nhất vị.

Người no thường tr tụng một trăm lẻ tm tn gọi của Bt-nh Ba-la-mật-đa ny th tiu diệt tất cả tội, được tất cả chư Phật cng khen ngợi, hết thảy bồ-tt v thnh hiền thường bảo vệ trong thời gian di.

Thuyết xong một trăm lẻ tm tn gọi ny, Đức Phật liền ni đ-la-ni Chn thật vin nghĩa Bt-nh Ba-la-mật-đa:

Đt điệt tha, n bt la ngh bt la ngh, ma hạ bt la ngh d b ty, bt la ngh d lộ ct ct lị, a ngh d na vĩ đ ma n, tất đề, t tất đề, tất điện đổ di b nga phạ để, tt lị phạ tam bt đt d, tt lị vng nga tn nại lị, bạc ngật để phạ tha l, bt la tt lị đa ha tt để, ma thuyết tt na ct lị, để sắt x để sắt x, cm ba cm ba, tả la tả la, nga phạ nga phạ, nga lị nh nga lị nh, a nga tha a nga tha, b nga phạ để ma vĩ lam ma sa hạ, đề hột lăng, thất lăng, suất lỗ để, tam mật lị để, vĩ nhạ duệ sa hạ.

Nếu thường ghi nhớ chương c đ-la-ni b mật ny rồi thụ tr, đọc tụng th được cng đức khng thể tnh kể.

KINH THNH BT THIN TỤNG BT-NH BA-LA-MẬT-ĐA

H́T

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ |HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0