|
TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com
Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến
Phiên Âm Thu Oct 2 07:50:31 2008
============================================================
【經文資訊】大正新脩大藏經 第十五冊 No. 618《達摩多羅禪經》CBETA 電子佛典 V1.16 普及版
【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập ngũ sách No. 618《Đạt-ma Đa-la Thiền Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.16 phổ cập bản
# Taisho Tripitaka Vol. 15, No. 618 達摩多羅禪經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.16, Normalized Version
# Taisho Tripitaka Vol. 15, No. 618 Đạt-ma Đa-la Thiền Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.16, Normalized Version
=========================================================================
=========================================================================
達摩多羅禪經卷下
Đạt-ma Đa-la Thiền Kinh quyển hạ
東晉三藏佛陀跋陀羅譯
Đông Tấn Tam Tạng Phật đà bạt đà la dịch
修行方便道不淨觀退分第九
tu hành phương tiện đạo bất tịnh quán thoái phần đệ cửu
如我力所能 已說安般念
như ngă lực sở năng dĩ thuyết an ba/bát niệm
修行不淨觀 次第應分別
tu hành bất tịnh quán thứ đệ ưng phân biệt
不淨方便觀 思惟念退減
bất tịnh phương tiện quán tư tánh niệm thoái giảm
明智所知相 是今我當說
minh trí sở tri tướng thị kim ngă đương thuyết
修行初方便 自於身少分
tu hành sơ phương tiện tự ư thân thiểu phần
背淨開皮色 觀其所起相
bối tịnh khai b́ sắc quán kỳ sở khởi tướng
雖暫壞皮色 不力勤方便
tuy tạm hoại b́ sắc bất lực cần phương tiện
淨想還復生 說名修行退
tịnh tưởng hoàn phục sanh thuyết danh tu hành thoái
不能起所應 重令皮色壞
bất năng khởi sở ưng trọng lệnh b́ sắc hoại
淨想仍不除 亦名修行退
tịnh tưởng nhưng bất trừ diệc danh tu hành thoái
修行愛欲增 應往至冡間
tu hành ái dục tăng ưng văng chí 冡gian
取彼不淨相 還來本處坐
thủ bỉ bất tịnh tướng hoàn lai bổn xứ tọa
所見諸死屍 我身亦復然
sở kiến chư tử thi ngă thân diệc phục nhiên
一心內觀察 如彼冡間相
nhất tâm nội quan sát như bỉ 冡gian tướng
彼為我作證 由是得真實
bỉ vi/v́/vị ngă tác chứng do thị đắc chân thật
已得真實相 不復起邪想
dĩ đắc chân thật tướng bất phục khởi tà tưởng
如是方便修 慧眼猶不淨
như thị phương tiện tu Tuệ-nhăn do bất tịnh
當知是顛倒 無智癡冥聚
đương tri thị điên đảo vô trí si minh tụ
若於足指緣 闇亂心不住
nhược/nhă ư túc chỉ duyên ám loạn tâm bất trụ
當於上繫心 觀察求升進
đương ư thượng hệ tâm quan sát cầu thăng tiến
於上壞色處 其心復馳亂
ư thượng hoại sắc xử kỳ tâm phục tŕ loạn
當力勤精進 方便離退過
đương lực cần tinh tấn phương tiện ly thoái quá/qua
勿為煩惱染 令不至解脫
vật vi/v́/vị phiền năo nhiễm lệnh bất chí giải thoát
自勉勤方便 疾得到涅槃
tự miễn cần phương tiện tật đắc đáo Niết-Bàn
自於身壞相 繫念無分散
tự ư thân hoại tướng hệ niệm vô phần tán
日夜勤修習 莫令煩惱起
nhật dạ cần tu tập mạc lệnh phiền năo khởi
修行微妙想 世尊之所說
tu hành vi diệu tưởng Thế Tôn chi sở thuyết
常能守護想 是終不退減
thường năng thủ hộ tưởng thị chung bất thoái giảm
具足觀內身 其念已堅固
cụ túc quán nội thân kỳ niệm dĩ kiên cố
次應觀外緣 漸習令增廣
thứ ưng quán ngoại duyên tiệm tập lệnh tăng quảng
於外已周滿 堅固三摩提
ư ngoại dĩ châu măn kiên cố tam ma đề
當知是不久 次第盡諸漏
đương tri thị bất cửu thứ đệ tận chư lậu
如王無器甲 安足不堅固
như Vương vô khí giáp an túc bất kiên cố
而欲禦怨敵 必為彼所害
nhi dục ngữ oán địch tất vi/v́/vị bỉ sở hại
修行於自身 愚癡未決定
tu hành ư tự thân ngu si vị quyết định
而欲觀外緣 是必於行退
nhi dục quán ngoại duyên thị tất ư hạnh/hành/hàng thoái
我已說比丘 無黠故修退
ngă dĩ thuyết Tỳ-kheo vô hiệt cố tu thoái
更有餘退過 今當說善聽
cánh hữu dư thoái quá/qua kim đương thuyết thiện thính
當知修行退 沒在癡冥故
đương tri tu hành thoái một tại si minh cố
或為盛煩惱 業行所障蔽
hoặc vi/v́/vị thịnh phiền năo nghiệp hạnh/hành/hàng sở chướng tế
有人因色欲 而起煩惱退
hữu nhân nhân sắc dục nhi khởi phiền năo thoái
於彼美艶色 癡愛覆正念
ư bỉ mỹ diễm sắc si ái phước chánh niệm
種種上衣服 文彩發光澤
chủng chủng thượng y phục văn thải phát quang trạch
瓔珞莊嚴具 金銀眾妙寶
anh lạc trang nghiêm cụ kim ngân chúng diệu bảo
於先俗所樂 修行還顧戀
ư tiên tục sở lạc/nhạc tu hành hoàn cố luyến
因此動欲想 當知是必退
nhân thử động dục tưởng đương tri thị tất thoái
形相計端嚴 處處著姿好
h́nh tướng kế đoan nghiêm xứ xứ trước/trứ tư hảo
一切身肢節 妄想起貪欲
nhất thiết thân chi tiết vọng tưởng khởi tham dục
身體諸肢節 細滑柔軟觸
thân thể chư chi tiết tế hoạt nhu nhuyễn xúc
憶此本所更 欲火還復熾
ức thử bổn sở cánh dục hỏa hoàn phục sí
或泣或言笑 歌舞相顧盻
hoặc khấp hoặc ngôn tiếu ca vũ tướng cố hễ
綵服貫珠環 文繡莊嚴具
thải phục quán châu hoàn văn tú trang nghiêm cụ
來去若容止 流轉行者心
lai khứ nhược/nhă dung chỉ lưu chuyển hành giả tâm
顧念是威儀 欲起令退轉
cố niệm thị uy nghi dục khởi lệnh thoái chuyển
有人情欲深 不專在四種
hữu nhân t́nh dục thâm bất chuyên tại tứ chủng
愚癡增煩惱 遇形起婬亂
ngu si tăng phiền năo ngộ h́nh khởi dâm loạn
是則極惡欲 疾令修行退
thị tắc cực ác dục tật lệnh tu hành thoái
由是諸愛欲 迷亂失正念
do thị chư ái dục mê loạn thất chánh niệm
相與想明了 是終不退轉
tướng dữ tưởng minh liễu thị chung Bất-thoái-chuyển
諦自見內身 次外善觀察
đế tự kiến nội thân thứ ngoại thiện quan sát
境界廣增滿 周匝見嶮岸
cảnh giới quảng tăng măn châu táp kiến hiểm ngạn
不識究竟處 修行疾退沒
bất thức cứu cánh xứ/xử tu hành tật thoái một
於身深愛著 怖異不能進
ư thân thâm ái trước bố/phố dị bất năng tiến/tấn
修行生疑怖 是必疾退減
tu hành sanh nghi bố/phố thị tất tật thoái giảm
若欲離疑怖 於身修厭患
nhược/nhă dục ly nghi bố/phố ư thân tu yếm hoạn
厭患想已生 其心猶馳亂
yếm hoạn tưởng dĩ sanh kỳ tâm do tŕ loạn
當知修行者 是必復還退
đương tri tu hành giả thị tất phục hoàn thoái
已說諸修行 不淨方便退
dĩ thuyết chư tu hành bất tịnh phương tiện thoái
若於勝道中 退亦如前說
nhược/nhă ư thắng đạo trung thoái diệc như tiền thuyết
方便不淨退分竟。
phương tiện bất tịnh thoái phần cánh 。
修行方便不淨觀住分第十
tu hành phương tiện bất tịnh quán trụ/trú phần đệ thập
我已略分別 不淨退減分
ngă dĩ lược phân biệt bất tịnh thoái giảm phần
如其住過相 今當次第說
như kỳ trụ/trú quá/qua tướng kim đương thứ đệ thuyết
修行煩惱業 增長內充滿
tu hành phiền năo nghiệp tăng trưởng nội sung măn
不曉知度法 愚癡縛令住
bất hiểu tri độ Pháp ngu si phược lệnh trụ/trú
自於身少分 背淨壞皮色
tự ư thân thiểu phần bối tịnh hoại b́ sắc
不知升進法 煩惱增故住
bất tri thăng tiến Pháp phiền năo tăng cố trụ/trú
或有漸升進 遍身見壞相
hoặc hữu tiệm thăng tiến biến thân kiến hoại tướng
不能求外緣 樂觀內身住
bất năng cầu ngoại duyên lạc/nhạc quán nội thân trụ
若於外境界 修行心樂進
nhược/nhă ư ngoại cảnh giới tu hành tâm lạc/nhạc tiến/tấn
欲去應隨去 方便勿令住
dục khứ ưng tùy khứ phương tiện vật lệnh trụ/trú
未見究竟處 而便中路止
vị kiến cứu cánh xứ/xử nhi tiện trung lộ chỉ
癡冥住所縛 猶如象繫樹
si minh trụ/trú sở phược do như tượng hệ thụ/thọ
骨想有堅相 其體密無間
cốt tưởng hữu kiên tướng kỳ thể mật Vô gián
不次行眾想 亦不求升進
bất thứ hạnh/hành/hàng chúng tưởng diệc bất cầu thăng tiến
又無厭離心 亦不能決定
hựu vô yếm ly tâm diệc bất năng quyết định
修行雖成就 不淨奇特道
tu hành tuy thành tựu bất tịnh ḱ đặc đạo
不能起勝想 令其身柔軟
bất năng khởi thắng tưởng lệnh kỳ thân nhu nhuyễn
若不柔軟身 流覺則不生
nhược/nhă bất nhu nhuyễn thân lưu giác tức bất sanh
不能生流覺 是說修行住
bất năng sanh lưu giác thị thuyết tu hành trụ/trú
不淨觀方便道住分竟。
bất tịnh quán phương tiện đạo trụ/trú phần cánh 。
修行方便道不淨觀升進分第十一
tu hành phương tiện đạo bất tịnh quán thăng tiến phần đệ thập nhất
已說不淨觀 方便道住過
dĩ thuyết bất tịnh quán phương tiện đạo trụ/trú quá/qua
若於勝道中 住應如前說
nhược/nhă ư thắng đạo trung trụ/trú ưng như tiền thuyết
今當次第說 不淨升進法
kim đương thứ đệ thuyết bất tịnh thăng tiến Pháp
先總相思惟 繫念不淨緣
tiên tổng tướng tư tánh hệ niệm bất tịnh duyên
次住身少分 正觀察自相
thứ trụ/trú thân thiểu phần chánh quan sát tự tướng
自在及外緣 二種說無量
tự tại cập ngoại duyên nhị chủng thuyết vô lượng
行者於內身 自在三摩提
hành giả ư nội thân tự tại tam ma đề
勤習正方便 周滿究竟處
cần tập chánh phương tiện châu măn cứu cánh xứ/xử
外緣無量者 境界普周遍
ngoại duyên vô lượng giả cảnh giới phổ chu biến
而於彼正受 不能數自在
nhi ư bỉ chánh thọ bất năng số tự tại
又自觀內身 是亦說無量
hựu tự quán nội thân thị diệc thuyết vô lượng
謂於自身處 種種眾多色
vị ư tự thân xứ/xử chủng chủng chúng đa sắc
筋連與肉段 其數各五百
cân liên dữ nhục đoạn kỳ số các ngũ bách
提賴與揵大 是皆有六種
Đề lại dữ kiền Đại thị giai hữu lục chủng
提賴似果。揵大似癰。盡在腹內。
Đề lại tự quả 。kiền Đại tự ung 。tận tại phước nội 。
三十六動物 三百二十骨
tam thập lục động vật tam bách nhị thập cốt
節解九百分 九十千種脈
tiết giải cửu bách phần cửu thập thiên chủng mạch
宣氣通諸味 三萬六千道
tuyên khí thông chư vị tam vạn lục thiên đạo
身中諸毛孔 九十九萬數
thân trung chư mao khổng cửu thập cửu vạn số
身內侵食蟲 戶有八十千
thân nội xâm thực/tự trùng hộ hữu bát thập thiên
內血外精氣 是二共和合
nội huyết ngoại tinh khí thị nhị cọng ḥa hợp
先得迦羅邏 身根與命根
tiên đắc Ca la la thân căn dữ mạng căn
是身不淨起 出自迦羅邏
thị thân bất tịnh khởi xuất tự Ca la la
結業之所起 愚惑生樂著
kết nghiệp chi sở khởi ngu hoặc sanh lạc/nhạc trước/trứ
二種重煩惱 愛恚癡冥心
nhị chủng trọng phiền năo ái khuể si minh tâm
謂初受生時 興二顛倒想
vị sơ thọ sanh thời hưng nhị điên đảo tưởng
於內生愛欲 於外起瞋恚
ư nội sanh ái dục ư ngoại khởi sân khuể
男有如是想 女則上相違
nam hữu như thị tưởng nữ tức thượng tướng vi
不淨迦羅邏 迦羅邏起泡
bất tịnh Ca la la Ca la la khởi phao
從泡生肉段 漸厚成支節
tùng phao sanh nhục đoạn tiệm hậu thành chi tiết
出胎名嬰兒 轉次為童子
xuất thai danh anh nhi chuyển thứ vi/v́/vị Đồng tử
如是漸增長 盛壯謂中年
như thị tiệm tăng trưởng thịnh tráng vị trung niên
年逝形枯悴 朽耄日衰老
niên thệ h́nh khô tụy hủ mạo nhật suy lăo
識滅壽命終 身壞白骨現
thức diệt thọ mạng chung thân hoại bạch cốt hiện
青毀節節離 消碎盡磨滅
thanh hủy tiết tiết ly tiêu toái tận ma diệt
如是十五種 修行觀自相
như thị thập ngũ chủng tu hành quán tự tướng
始從迦羅邏 次第衰老死
thủy ṭng Ca la la thứ đệ suy lăo tử
七日漸毀變 乃至灰滅盡
thất nhật tiệm hủy biến năi chí hôi diệt tận
宿世曾修行 先從迦羅邏
tú thế tằng tu hành tiên tùng Ca la la
出生至老死 次第諦觀察
xuất sanh chí lăo tử thứ đệ đế quan sát
白骨青赤相 肢節皆離散
bạch cốt thanh xích tướng chi tiết giai ly tán
骨瑣及羸朽 腐壞盡磨滅
cốt tỏa cập luy hủ hủ hoại tận ma diệt
彼諸修行者 思惟不淨念
bỉ chư tu hành giả tư tánh bất tịnh niệm
有從因觀察 或果方便學
hữu tùng nhân quan sát hoặc quả phương tiện học
成就深妙慧 能了是相義
thành tựu thâm diệu tuệ năng liễu thị tướng nghĩa
觀察迦羅邏 乃至一切分
quan sát Ca la la năi chí nhất thiết phần
四大和合淨 造色五情根
tứ đại ḥa hợp tịnh tạo sắc ngũ t́nh căn
無量極微種 一切從彼起
vô lượng cực vi chủng nhất thiết ṭng bỉ khởi
當復更觀察 死後次第相
đương phục cánh quan sát tử hậu thứ đệ tướng
日日漸變異 乃至於七日
nhật nhật tiệm biến dị năi chí ư thất nhật
無復有來去 視瞻笑語言
vô phục hữu lai khứ thị chiêm tiếu ngữ ngôn
容止悉已滅 捨離威儀姿
dung chỉ tất dĩ diệt xả ly uy nghi tư
死屍漸漸異 其色日毀變
tử thi tiệm tiệm dị kỳ sắc nhật hủy biến
青等諸不淨 如是次第現
thanh đẳng chư bất tịnh như thị thứ đệ hiện
膖脹膿爛潰 流漫極臭處
膖trướng nùng lan hội lưu mạn cực xú xứ/xử
種種諸蟲出 見已離色欲
chủng chủng chư trùng xuất kiến dĩ ly sắc dục
觀察本所著 已壞食不盡
quan sát bổn sở trước/trứ dĩ hoại thực/tự bất tận
離散在處處 能滅全具欲
ly tán tại xứ xứ năng diệt toàn cụ dục
上言端正非其本亦應言全具。
thượng ngôn đoan chánh phi kỳ bổn diệc ưng ngôn toàn cụ 。
自見枯朽骨 無復滋潤相
tự kiến khô hủ cốt vô phục tư nhuận tướng
久故極麁澁 能離細滑欲
cửu cố cực thô sáp năng ly tế hoạt dục
腐碎若塵塺 磨滅無所有
hủ toái nhược/nhă trần 塺 ma diệt vô sở hữu
成就如是相 遠離有形欲(有形不必患是眾生)
thành tựu như thị tướng viễn ly hữu h́nh dục (hữu h́nh bất tất hoạn thị chúng sanh )
五欲亦五壞 隨病而對治
ngũ dục diệc ngũ hoại tùy bệnh nhi đối tŕ
相對真實相 修行正觀察
tướng đối chân thật tướng tu hành chánh quan sát
色變若離散 威儀容止滅
sắc biến nhược/nhă ly tán uy nghi dung chỉ diệt
羸朽及磨碎 是名五種壞
luy hủ cập ma toái thị danh ngũ chủng hoại
此則自身中 無量諸境界
thử tức tự thân trung vô lượng chư cảnh giới
修行正憶念 悉能得自在
tu hành chánh ức niệm tất năng đắc tự tại
已說二無量 自在及境界
dĩ thuyết nhị vô lượng tự tại cập cảnh giới
修行不自在 亦已分別說
tu hành bất tự tại diệc dĩ phân biệt thuyết
於是不淨念 聞思與修慧
ư thị bất tịnh niệm văn tư dữ tu tuệ
正觀開慧眼 是說有三種
chánh quán khai Tuệ-nhăn thị thuyết hữu tam chủng
作想有二種 時復不想住
tác tưởng hữu nhị chủng thời phục bất tưởng trụ/trú
俱開解思惟 或時非開解(解即開也)
câu khai giải tư tánh hoặc thời phi khai giải (giải tức khai dă )
第三性無垢 離垢清淨住
đệ tam tánh vô cấu ly cấu thanh tịnh trụ
不想不開解 是慧修禪起
bất tưởng bất khai giải thị tuệ tu Thiền khởi
起身寂止樂 餘二則不能
khởi thân tịch chỉ lạc/nhạc dư nhị tức bất năng
心亦寂靜樂 是名為修慧
tâm diệc tịch tĩnh lạc/nhạc thị danh vi/v́/vị tu tuệ
滋潤身柔軟 此則寂靜相
tư nhuận thân nhu nhuyễn thử tức tịch tĩnh tướng
二俱不柔軟 當知非寂靜
nhị câu bất nhu nhuyễn đương tri phi tịch tĩnh
彼二不寂靜 一則安隱住
bỉ nhị bất tịch tĩnh nhất tức an ổn trụ/trú
是說色有中 修禪所起慧
thị thuyết sắc hữu trung tu Thiền sở khởi tuệ
不淨觀一智 依止十地起
bất tịnh quán nhất trí y chỉ Thập Địa khởi
根本及未至 亦說欲中間
căn bản cập vị chí diệc thuyết dục trung gian
依住一界身 境界於欲色
y trụ nhất giới thân cảnh giới ư dục sắc
化生既命終 即滅無不淨
hóa sanh kư mạng chung tức diệt vô bất tịnh
身淨無餘穢 不能起厭患
thân tịnh vô dư uế bất năng khởi yếm hoạn
唯觀彼生滅 變易無常相
duy quán bỉ sanh diệt biến dịch vô thường tướng
胞胎所生身 則有死屍形
bào thai sở sanh thân tức hữu tử thi h́nh
於身起淨想 不淨觀對治
ư thân khởi tịnh tưởng bất tịnh quán đối tŕ
不求止貪欲 思惟習厭患
bất cầu chỉ tham dục tư tánh tập yếm hoạn
更有淨對治 不作厭患想
cánh hữu tịnh đối tŕ bất tác yếm hoạn tưởng
方便淨解脫 智者開慧眼
phương tiện tịnh giải thoát trí giả khai Tuệ-nhăn
謂於不淨緣 白骨流光出
vị ư bất tịnh duyên bạch cốt lưu quang xuất
從是次第起 青色妙寶樹
tùng thị thứ đệ khởi thanh sắc diệu bảo thụ
黃赤若鮮白 枝葉花亦然
hoàng xích nhược/nhă tiên bạch chi diệp hoa diệc nhiên
上服珠瓔珞 種種微妙色
thượng phục châu anh lạc chủng chủng vi diệu sắc
是則名修行 淨解方便相
thị tắc danh tu hành tịnh giải phương tiện tướng
於彼不淨身 處處莊嚴現
ư bỉ bất tịnh thân xứ xứ trang nghiêm hiện
階級次第上 三昧然慧燈
giai cấp thứ đệ thượng tam muội nhiên tuệ đăng
從彼一身出 高廣普周遍
ṭng bỉ nhất thân xuất cao quảng phổ chu biến
一切餘身起 莊嚴亦如是
nhất thiết dư thân khởi trang nghiêm diệc như thị
此則淨解脫 方便不淨觀
thử tức tịnh giải thoát phương tiện bất tịnh quán
若能須臾頃 修習此勝觀
nhược/nhă năng tu du khoảnh tu tập thử thắng quán
是則順佛教 堪受一切施
thị tắc thuận Phật giáo kham thọ/thụ nhất thiết thí
世尊所稱歎 三界良福田
Thế Tôn sở xưng thán tam giới lương phước điền
說餘一切相 功德亦復然
thuyết dư nhất thiết tướng công đức diệc phục nhiên
白骨青瘀想 成就心厭離
bạch cốt thanh ứ tưởng thành tựu tâm yếm ly
因是不淨念 方便度諸地
nhân thị bất tịnh niệm phương tiện độ chư địa
所謂身念止 受心法念處
sở vị thân niệm chỉ thọ/thụ tâm pháp niệm xứ
煖來及頂忍 世間第一法
noăn lai cập đảnh/đính nhẫn thế gian đệ nhất pháp
見道及修道 乃至漏盡智
kiến đạo cập tu đạo năi chí lậu tận trí
因是方便度 一切功德地
nhân thị phương tiện độ nhất thiết công đức địa
從初身念觀 乃至究竟處
ṭng sơ thân niệm quán năi chí cứu cánh xứ/xử
佛說不淨念 一切諸種子
Phật thuyết bất tịnh niệm nhất thiết chư chủng tử
世尊說貪欲 利入深無底
Thế Tôn thuyết tham dục lợi nhập thâm vô để
正受對治藥 當修厭離想
chánh thọ đối tŕ dược đương tu yếm ly tưởng
一切餘煩惱 悉能須臾治
nhất thiết dư phiền năo tất năng tu du tŕ
我已說不淨 方便升進法
ngă dĩ thuyết bất tịnh phương tiện thăng tiến Pháp
餘有勝道進 相行如前說
dư hữu thắng đạo tiến/tấn tướng hạnh/hành/hàng như tiền thuyết
不淨念升進分第十一竟。
bất tịnh niệm thăng tiến phần đệ thập nhất cánh 。
修行方便道不淨決定分第十二
tu hành phương tiện đạo bất tịnh quyết định phần đệ thập nhị
不淨升進分 相義我已說
bất tịnh thăng tiến phần tướng nghĩa ngă dĩ thuyết
今當說修行 不淨決定分
kim đương thuyết tu hành bất tịnh quyết định phần
不為惡戒縛 亦非業煩惱
bất vi/v́/vị ác giới phược diệc phi nghiệp phiền năo
心不背解脫 歡喜常志樂
tâm bất bối giải thoát hoan hỉ thường chí lạc/nhạc
如是隨順生 麁澁四大滅
như thị tùy thuận sanh thô sáp tứ đại diệt
柔軟寂止樂 三昧於中起
nhu nhuyễn tịch chỉ lạc/nhạc tam muội ư trung khởi
從定生智慧 修行能厭患
tùng định sanh trí tuệ tu hành năng yếm hoạn
厭想已修起 則能離有愛
yếm tưởng dĩ tu khởi tức năng ly hữu ái
思惟離有愛 解脫實智生
tư tánh ly hữu ái giải thoát thật trí sanh
已生解脫智 於縛得解脫
dĩ sanh giải thoát trí ư phược đắc giải thoát
從是得無為 究竟離三有
tùng thị đắc vô vi/v́/vị cứu cánh ly tam hữu
是說名修行 成就決定分
thị thuyết danh tu hành thành tựu quyết định phần
天王五威相 觀相壞煩惱
Thiên Vương ngũ uy tướng quán tướng hoại phiền năo
漏過漸衰薄 由是究竟滅
lậu quá/qua tiệm suy bạc do thị cứu cánh diệt
人王有五相 獸王相亦然
nhân Vương hữu ngũ tướng thú Vương tướng diệc nhiên
諸地相明了 說名為決定
chư địa tướng minh liễu thuyết danh vi quyết định
動身四顧視 奮威暢大音
động thân tứ cố thị phấn uy sướng Đại âm
自在獨遊步 師子王威相
tự tại độc du bộ Sư tử Vương uy tướng
於此十五相 修行生決定
ư thử thập ngũ tướng tu hành sanh quyết định
能令彼地中 一切諸垢滅
năng lệnh bỉ địa trung nhất thiết chư cấu diệt
繫念三摩提 出諸煩惱縛
hệ niệm tam ma đề xuất chư phiền năo phược
惡露不淨想 能生厭離心
ác lộ bất tịnh tưởng năng sanh yếm ly tâm
青瘀等諸想 修行善決了
thanh ứ đẳng chư tưởng tu hành thiện quyết liễu
更有餘三想 明想及觀想
cánh hữu dư tam tưởng minh tưởng cập quán tưởng
第三說空想 修習寂滅慧
đệ tam thuyết không tưởng tu tập tịch diệt tuệ
淨色及自身 所起諸煩惱
tịnh sắc cập tự thân sở khởi chư phiền năo
貪欲瞋恚癡 從是正觀滅
tham dục sân khuể si tùng thị chánh quán diệt
此一一諸想 各三想眷屬
thử nhất nhất chư tưởng các tam tưởng quyến thuộc
能除貪欲等 結縛使惱纏
năng trừ tham dục đẳng kết phược sử năo triền
是諸一切想 明審善觀察
thị chư nhất thiết tưởng minh thẩm thiện quan sát
是名修行者 決定不淨想
thị danh tu hành giả quyết định bất tịnh tưởng
久故朽白骨 踈瘠羸相現
cửu cố hủ bạch cốt 踈tích luy tướng hiện
破碎若塵塺(音昧) 一切悉磨滅
phá toái nhược/nhă trần 塺(âm muội ) nhất thiết tất ma diệt
從下次第起 方便壞所依
ṭng hạ thứ đệ khởi phương tiện hoại sở y
淨慧之所說 修行決定相
tịnh tuệ chi sở thuyết tu hành quyết định tướng
無量深妙種 一切普周遍
vô lượng thâm diệu chủng nhất thiết phổ chu biến
彼決定真實 生如金翅鳥
bỉ quyết định chân thật sanh như kim-sí điểu
次起清淨地 平坦極莊嚴
thứ khởi thanh tịnh địa b́nh thản cực trang nghiêm
勇猛寶師子 牛王若龍象
dũng mănh bảo sư tử ngưu vương nhược/nhă long tượng
此諸未曾類 處處決定相
thử chư vị tằng loại xứ xứ quyết định tướng
始因不淨生 亦從不淨長
thủy nhân bất tịnh sanh diệc tùng bất tịnh trường/trưởng
初起迦羅邏 住於不淨中
sơ khởi Ca la la trụ/trú ư bất tịnh trung
觀彼七日住 念頃不暫停
quán bỉ thất nhật trụ/trú niệm khoảnh bất tạm đ́nh
修行善明了 是則說決定
tu hành thiện minh liễu thị tắc thuyết quyết định
如是一切分 悉能知相義
như thị nhất thiết phần tất năng tri tướng nghĩa
明見彼真實 念念有生滅
minh kiến bỉ chân thật niệm niệm hữu sanh diệt
因習諸骨想 修行覺意生
nhân tập chư cốt tưởng tu hành giác ư sanh
能起覺支想 說名為決定
năng khởi giác chi tưởng thuyết danh vi quyết định
彼諸修行者 分別三種想
bỉ chư tu hành giả phân biệt tam chủng tưởng
或有始習行 或已少習行
hoặc hữu thủy tập hạnh/hành/hàng hoặc dĩ thiểu tập hạnh/hành/hàng
或有久修習 是悉近決定
hoặc hữu cửu tu tập thị tất cận quyết định
隨彼智慧力 趣向有差別
tùy bỉ trí tuệ lực thú hướng hữu sái biệt
初業者始起 少習心已住
sơ nghiệp giả thủy khởi thiểu tập tâm dĩ trụ/trú
久學能趣緣 是說三種修
cửu học năng thú duyên thị thuyết tam chủng tu
初業名始種 第二為長養
sơ nghiệp danh thủy chủng đệ nhị vi/v́/vị trường/trưởng dưỡng
最後能捨離 說名為決定
tối hậu năng xả ly thuyết danh vi quyết định
不淨有二種 或共或非共
bất tịnh hữu nhị chủng hoặc cọng hoặc phi cọng
如前三眷屬 是離共不淨
như tiền tam quyến thuộc thị ly cọng bất tịnh
聞思與修慧 三種不淨念
văn tư dữ tu tuệ tam chủng bất tịnh niệm
於此一切種 修行諦明了
ư thử nhất thiết chủng tu hành đế minh liễu
善分別離欲 是說名決定
thiện phân biệt ly dục thị thuyết danh quyết định
不淨決定分第十二竟。
bất tịnh quyết định phần đệ thập nhị cánh 。
修行觀界第十三
tu hành quán giới đệ thập tam
安般不淨念 退住與升進
an ba/bát bất tịnh niệm thoái trụ/trú dữ thăng tiến
決定真實相 悉已分別說
quyết định chân thật tướng tất dĩ phân biệt thuyết
修行界方便 廣略差別相
tu hành giới phương tiện quảng lược sái biệt tướng
甚深微妙義 今當次第說
thậm thâm vi diệu nghĩa kim đương thứ đệ thuyết
有因先修習 安般不淨念
hữu nhân tiên tu tập an ba/bát bất tịnh niệm
然後觀諸界 安樂速究竟
nhiên hậu quán chư giới an lạc tốc cứu cánh
自以方便度 此苦難成就
tự dĩ phương tiện độ thử khổ nạn thành tựu
頂上兩眉間 繫念令不亂
đảnh/đính thượng lượng (lưỡng) my gian hệ niệm lệnh bất loạn
寂止潤澤生 三摩提增長
tịch chỉ nhuận trạch sanh tam ma đề tăng trưởng
所依已柔軟 三昧安不動
sở y dĩ nhu nhuyễn tam muội an bất động
擾亂不淨心 智者悉調伏
nhiễu loạn bất tịnh tâm trí giả tất điều phục
已隨調伏心 安住修行處
dĩ tùy điều phục tâm an trụ tu hành xứ/xử
是處起明想 一切身分現
thị xứ khởi minh tưởng nhất thiết thân phần hiện
初從一髮始 如其相憶念
sơ tùng nhất phát thủy như kỳ tướng ức niệm
於一見自相 然後總眾髮
ư nhất kiến tự tướng nhiên hậu tổng chúng phát
次第三十六 自相總亦然
thứ đệ tam thập lục tự tướng tổng diệc nhiên
佛說三十六 各各有住處
Phật thuyết tam thập lục các các hữu trụ xứ
或時彼諸界 合聚內觀察
hoặc thời bỉ chư giới hợp tụ nội quan sát
猶如明眼人 開倉見五穀
do như minh nhăn nhân khai thương kiến ngũ cốc
時復有逆順 超越次第觀
thời phục hưũ nghịch thuận siêu việt thứ đệ quán
一界藉其下 餘種悉處上
nhất giới tạ kỳ hạ dư chủng tất xứ/xử thượng
次第相連持 一一知其相
thứ đệ tướng liên tŕ nhất nhất tri kỳ tướng
雜色不雜色 周滿悉觀察
tạp sắc bất tạp sắc châu măn tất quan sát
止心在一處 境界遍十方
chỉ tâm tại nhất xứ/xử cảnh giới biến thập phương
處處安置已 依是勤修習
xứ xứ an trí dĩ y thị cần tu tập
一髮為百分 思惟正憶念
nhất phát vi/v́/vị bách phần tư tánh chánh ức niệm
復於一分中 分別五種界
phục ư nhất phân trung phân biệt ngũ chủng giới
次於空界上 識相別觀察
thứ ư không giới thượng thức tướng biệt quan sát
修行見無垢 清淨妙相生
tu hành kiến vô cấu thanh tịnh diệu tướng sanh
譬如水上泡 明淨無障翳
thí như thủy thượng phao minh tịnh Vô chướng ế
是處觀諸界 各各見自相
thị xứ quán chư giới các các kiến tự tướng
水濕地堅強 風動火燒熱
thủy thấp địa kiên cường phong động hỏa thiêu nhiệt
虛空無障礙 別知是識相
hư không vô chướng ngại biệt tri thị thức tướng
青黃赤白綠 及與頗梨色
thanh hoàng xích bạch lục cập dữ pha-lê sắc
於此眾雜色 修行具足觀
ư thử chúng tạp sắc tu hành cụ túc quán
虛空堅固相 彌廣周遍住
hư không kiên cố tướng di quảng chu biến trụ/trú
難沮喻金剛 金剛慧能壞
Nan-tự dụ Kim cương Kim Cương tuệ năng hoại
於上曼荼羅 則有熟相現
ư thượng mạn-đà-la tức hữu thục tướng hiện
譬如火熾然 能破彼堅固
thí như hỏa sí nhiên năng phá bỉ kiên cố
或見生疑怪 其心大恐怖
hoặc kiến sanh nghi quái kỳ tâm Đại khủng bố
明者能決定 增益諸功德
minh giả năng quyết định tăng ích chư công đức
已壞虛空界 能起升進相
dĩ hoại hư không giới năng khởi thăng tiến tướng
融壞若流注 復碎如塵塺
dung hoại nhược/nhă lưu chú phục toái như trần 塺
修行見真實 則生解脫相
tu hành kiến chân thật tức sanh giải thoát tướng
空界既已壞 上諸界亦然
không giới kư dĩ hoại thượng chư giới diệc nhiên
是則壞相上 有餘壞相起
thị tắc hoại tướng thượng hữu dư hoại tướng khởi
若復餘一種 於上觀諸界
nhược phục dư nhất chủng ư thượng quán chư giới
次第普周遍 俱壞如前說
thứ đệ phổ chu biến câu hoại như tiền thuyết
觀察六六種 六三及四二
quan sát lục lục chủng lục tam cập tứ nhị
如是六十二 世尊略說界
như thị lục thập nhị Thế Tôn lược thuyết giới
色壞有三種 剎那世極微
sắc hoại hữu tam chủng sát-na thế cực vi
無色唯二種 無為無壞相
vô sắc duy nhị chủng vô vi/v́/vị vô hoại tướng
修界不淨念 則能捨貪欲
tu giới bất tịnh niệm tức năng xả tham dục
順界方便觀 是治我慢藥
thuận giới phương tiện quán thị tŕ ngă mạn dược
觀界四無量 除滅瞋恚毒(一無常頃名剎那)
quán giới tứ vô lượng trừ diệt sân khuể độc (nhất vô thường khoảnh danh sát-na )
阿難說是言 當修五念處
A-nan thuyết thị ngôn đương tu ngũ niệm xứ
世尊告之曰 更有第六念
Thế Tôn cáo chi viết cánh hữu đệ lục niệm
髮毛爪齒骨 筋肉厚薄皮
phát mao trảo xỉ cốt cân nhục hậu bạc b́
肪(月*冊)髓腦膜 脾腎心肝肺
phương (nguyệt *sách )tủy năo mô T́ thận tâm can phế
胞胃大小腸 屎尿膿涕唾
bào vị đại tiểu tràng thỉ niệu nùng thế thóa
垢污諸血淚 黃白及痰癊
cấu ô chư huyết lệ hoàng bạch cập đàm ấm
三十六不淨 觀察三種界
tam thập lục bất tịnh quan sát tam chủng giới
是中濕相水 火熱地堅強
thị trung thấp tướng thủy hỏa nhiệt địa kiên cường
諸有形色處 內外飄動相
chư hữu h́nh sắc xử nội ngoại phiêu động tướng
出入息語言 通利等迴轉
xuất nhập tức ngữ ngôn thông lợi đẳng hồi chuyển
一切總說五 是相名風界
nhất thiết tổng thuyết ngũ thị tướng danh phong giới
眼耳鼻舌身 毛孔咽喉空
nhăn nhĩ tị thiệt thân mao khổng yết hầu không
山巖室宅中 內外無障礙
sơn nham thất trạch trung nội ngoại vô chướng ngại
如是一切種 悉名為空界
như thị nhất thiết chủng tất danh vi không giới
於彼六情根 所生諸識種
ư bỉ lục t́nh căn sở sanh chư thức chủng
如是多無量 總說名識界
như thị đa vô lượng tổng thuyết danh thức giới
佛言應當知 六界非有我
Phật ngôn ứng đương tri lục giới phi hữu ngă
不觀陰界相 計我及我所
bất quán uẩn giới tướng kế ngă cập ngă sở
一切內外界 是處意迴轉
nhất thiết nội ngoại giới thị xứ ư hồi chuyển
從是意行處 三受十八種
tùng thị ư hành xử tam thọ thập bát chủng
六觸及四處 世尊之所說
lục xúc cập tứ xứ Thế Tôn chi sở thuyết
愛慢諸煩惱 悉於是中起
ái mạn chư phiền năo tất ư thị trung khởi
是身眾微合 虛妄空無主
thị thân chúng vi hợp hư vọng không vô chủ
非我非眾生 迷惑計真實
phi ngă phi chúng sanh mê hoặc kế chân thật
佛告羅睺羅 觀界悉無常
Phật cáo La-hầu-la quán giới tất vô thường
如是六種界 說從六處起
như thị lục chủng giới thuyết tùng lục xứ khởi
修習六巧便 六時各觀一
tu tập lục xảo tiện lục thời các quán nhất
色處悉具足 無色唯識界
sắc xử tất cụ túc vô sắc duy thức giới
彼種所依處 相行地境界
bỉ chủng sở y xứ tướng hạnh/hành/hàng địa cảnh giới
對治與所治 如實知分數
đối tŕ dữ sở tŕ như thật tri phần số
身中諸界種 還自生苦惱
thân trung chư giới chủng hoàn tự sanh khổ năo
譬如養毒蛇 終為彼所害
thí như dưỡng độc xà chung vi/v́/vị bỉ sở hại
四大生造色 即共造色住
tứ đại sanh tạo sắc tức cọng tạo sắc trụ/trú
和合相間錯 還為四大壞
ḥa hợp tướng gian thác/thố hoàn vi/v́/vị tứ đại hoại
不淨方便觀 先於造色起
bất tịnh phương tiện quán tiên ư tạo sắc khởi
安般方便念 要從四大始
an ba/bát phương tiện niệm yếu tùng tứ đại thủy
若彼修行者 增廣二方便
nhược/nhă bỉ tu hành giả tăng quảng nhị phương tiện
四大及造色 和合等觀察
tứ đại cập tạo sắc ḥa hợp đẳng quan sát
始入根本處 彼先壞造色
thủy nhập căn bản xứ/xử bỉ tiên hoại tạo sắc
入已然後觀 所因四大壞
nhập dĩ nhiên hậu quán sở nhân tứ đại hoại
定慧漸增廣 念處具成就
định tuệ tiệm tăng quảng niệm xứ cụ thành tựu
和合總觀察 一切悉寂滅
ḥa hợp tổng quan sát nhất thiết tất tịch diệt
彼三十六物 臭穢壞磨滅
bỉ tam thập lục vật xú uế hoại ma diệt
此三與十想 修行增厭離
thử tam dữ thập tưởng tu hành tăng yếm ly
佛說是根本 能及一切惡
Phật thuyết thị căn bản năng cập nhất thiết ác
四十九種法 三昧於中起
tứ thập cửu chủng Pháp tam muội ư trung khởi
修行諦觀察 自身及欲界
tu hành đế quan sát tự thân cập dục giới
無量不淨種 穢惡悉充滿
vô lượng bất tịnh chủng uế ác tất sung măn
眾苦所逼迫 盛火極熾然
chúng khổ sở bức bách thịnh hỏa cực sí nhiên
無常變壞相 見已生厭離
vô thường biến hoại tướng kiến dĩ sanh yếm ly
色界相似種 微妙相顯現
sắc giới tương tự chủng vi diệu tướng hiển hiện
深樂求出離 增進厭患想
thâm lạc/nhạc cầu xuất ly tăng tiến yếm hoạn tưởng
有覺亦有觀 離欲生喜樂
hữu giác diệc hữu quán ly dục sanh thiện lạc
寂然入初禪 內外悉清淨
tịch nhiên nhập sơ Thiền nội ngoại tất thanh tịnh
所依及境界 如練真金像
sở y cập cảnh giới như luyện chân kim tượng
自身處梵世 於中極娛樂
tự thân xứ/xử phạm thế ư trung cực ngu lạc
又見五支相 身及境界現
hựu kiến ngũ chi tướng thân cập cảnh giới hiện
第二滅覺觀 內淨心一處
đệ nhị diệt giác quán nội tịnh tâm nhất xứ/xử
從定生喜樂 四支身內現
tùng định sanh thiện lạc tứ chi thân nội hiện
所依及境界 譬如真珊瑚
sở y cập cảnh giới thí như chân san hô
第三處離喜 行捨念慧除
đệ tam xứ/xử ly hỉ hành xả niệm tuệ trừ
身受樂三昧 五支相明了
thân thọ lạc/nhạc tam muội ngũ chi tướng minh liễu
所依青琉璃 清淨甚微妙
sở y thanh lưu ly thanh tịnh thậm vi diệu
緣少身無量 諸根次第起
duyên thiểu thân vô lượng chư căn thứ đệ khởi
第四斷苦樂 憂喜先已滅
đệ tứ đoạn khổ lạc/nhạc ưu hỉ tiên dĩ diệt
不苦不樂捨 念淨三摩提
bất khổ bất lạc/nhạc xả niệm tịnh tam ma đề
如是四支相 現身及境界
như thị tứ chi tướng hiện thân cập cảnh giới
出息入息滅 所依極淳白
xuất tức nhập tức diệt sở y cực thuần bạch
過色滅有對 是說入空處
quá/qua sắc diệt hữu đối thị thuyết nhập không xứ
過空相識定 過識無所有
quá/qua không tướng thức định quá/qua thức vô sở hữu
過是無所有 非想非非想
quá/qua thị vô sở hữu phi tưởng phi phi tưởng
善知諸界相 不味亦不縛
thiện tri chư giới tướng bất vị diệc bất phược
清淨四梵行 高廣無有量
thanh tịnh tứ phạm hạnh/hành/hàng cao quảng vô hữu lượng
慈悲普周遍 喜捨亦復然
từ bi phổ chu biến hỉ xả diệc phục nhiên
根本四禪中 修起五神通
căn bản tứ Thiền trung tu khởi ngũ thần thông
三昧現在前 繫心觀自身
tam muội hiện tại tiền hệ tâm quán tự thân
作輕及軟想 漸舉不令動
tác khinh cập nhuyễn tưởng tiệm cử bất lệnh động
境界現在前 離地如胡麻
cảnh giới hiện tại tiền ly địa như hồ ma
稍進如大麥 轉次高四指
sảo tiến/tấn như Đại mạch chuyển thứ cao tứ chỉ
此床至彼床 漸漸能隨意
thử sàng chí bỉ sàng tiệm tiệm năng tùy ư
飛行及變化 自在無障礙
phi hạnh/hành/hàng cập biến hóa tự tại vô chướng ngại
是名修行者 微妙神通力
thị danh tu hành giả vi diệu thần thông lực
繫心於自身 禪定現在前
hệ tâm ư tự thân Thiền định hiện tại tiền
諦取外音聲 如其實皆聞
đế thủ ngoại âm thanh như kỳ thật giai văn
繫心於自身 禪定現在前
hệ tâm ư tự thân Thiền định hiện tại tiền
觀他心所念 一心皆悉知
quán tha tâm sở niệm nhất tâm giai tất tri
繫心於自身 禪定現在前
hệ tâm ư tự thân Thiền định hiện tại tiền
自憶念此生 從胎及中陰
tự ức niệm thử sanh tùng thai cập trung uẩn
漸見前身事 乃至百千劫
tiệm kiến tiền thân sự năi chí bách thiên kiếp
一切諸所更 如實憶念知
nhất thiết chư sở cánh như thật ức niệm tri
繫心於自身 禪定現在前
hệ tâm ư tự thân Thiền định hiện tại tiền
觀察眾生類 生死及形色
quan sát chúng sanh loại sanh tử cập h́nh sắc
隨其業果報 中陰五道生
tùy kỳ nghiệp quả báo trung uẩn ngũ đạo sanh
修行天眼淨 一切如實見
tu hành Thiên nhăn tịnh nhất thiết như thật kiến
根本諸地中 無量餘功德
căn bản chư địa trung vô lượng dư công đức
修行心自在 一切悉具足
tu hành tâm tự tại nhất thiết tất cụ túc
所謂八背捨 勝處一切入
sở vị bát bối xả thắng xứ nhất thiết nhập
背捨相有五 不淨與淨相
bối xả tướng hữu ngũ bất tịnh dữ tịnh tướng
色相煩惱識 略說是五相
sắc tướng phiền năo thức lược thuyết thị ngũ tướng
勝處先自身 內色外少色
thắng xứ tiên tự thân nội sắc ngoại thiểu sắc
若好若醜一 外多二亦然
nhược/nhă hảo nhược/nhă xú nhất ngoại đa nhị diệc nhiên
內無有色想 外觀少多色
nội vô hữu sắc tưởng ngoại quán thiểu đa sắc
二俱若好醜 是前四勝處
nhị câu nhược/nhă hảo xú thị tiền tứ thắng xứ
後四內無色 外青黃赤白
hậu tứ nội vô sắc ngoại thanh hoàng xích bạch
一切入四大 四色與空識
nhất thiết nhập tứ đại tứ sắc dữ không thức
觀外及內身 一相無差別
quán ngoại cập nội thân nhất tướng vô sái biệt
諸辯妙願智 無諍三摩提
chư biện diệu nguyện trí vô tránh tam ma đề
逆順與超越 無量三昧門
nghịch thuận dữ siêu việt vô lượng tam muội môn
明智決定觀 具足五種滿
minh trí quyết định quán cụ túc ngũ chủng măn
一身二境界 定相普周遍
nhất thân nhị cảnh giới định tướng phổ chu biến
第三憶念滿 修行喜厭捨
đệ tam ức niệm măn tu hành hỉ yếm xả
第四諸地滿 十處相明了
đệ tứ chư địa măn thập xứ/xử tướng minh liễu
三乘根具足 是說第五滿
tam thừa căn cụ túc thị thuyết đệ ngũ măn
界方便成就 久遠癡冥滅
giới phương tiện thành tựu cửu viễn si minh diệt
能令意清淨 無垢如虛空
năng lệnh ư thanh tịnh vô cấu như hư không
如是諸功德 一切悉究竟
như thị chư công đức nhất thiết tất cứu cánh
觀界第十三竟。
quán giới đệ thập tam cánh 。
修行四無量三昧第十四
tu hành tứ vô lượng tam muội đệ thập tứ
修行者。若欲廣修慈心。
tu hành giả 。nhược/nhă dục quảng tu từ tâm 。
先當繫心所緣漸習令無量。滅除過惡心不諍競亦無怨結。
tiên đương hệ tâm sở duyên tiệm tập lệnh vô lượng 。diệt trừ quá ác tâm bất tránh cạnh diệc vô oán kết/kiết 。
無恚清淨。謂於親中怨三種九品眾生無量無數。
vô nhuế/khuể thanh tịnh 。vị ư thân trung oán tam chủng cửu phẩm chúng sanh vô lượng vô số 。
安處十方盡三分際淳一樂行。
an xứ thập phương tận tam phần tế thuần nhất lạc/nhạc hạnh/hành/hàng 。
唯除國土世界。於眾生世界周普總緣成就遊。
duy trừ quốc độ thế giới 。ư chúng sanh thế giới châu phổ tổng duyên thành tựu du 。
行者修慈方便。先等心思惟。總緣一切眾生。
hành giả tu từ phương tiện 。tiên đẳng tâm tư tánh 。tổng duyên nhất thiết chúng sanh 。
令心堅固滅除瞋恚而起慈心。
lệnh tâm kiên cố diệt trừ sân khuể nhi khởi từ tâm 。
是名總觀慈無量三昧。如是總觀猶為瞋恚所縛者。
thị danh tổng quán từ vô lượng tam muội 。như thị tổng quán do vi/v́/vị sân khuể sở phược giả 。
當於上親修別相慈。
đương ư thượng thân tu biệt tướng từ 。
次於中親下親中人怨家次第修習九品慈心。漸離瞋恚心生愛念與種種樂具。
thứ ư trung thân hạ thân trung nhân oan gia thứ đệ tu tập cửu phẩm từ tâm 。tiệm ly sân khuể tâm sanh ái niệm dữ chủng chủng lạc/nhạc cụ 。
與是樂已然後於一切眾生起法饒益心。
dữ thị lạc/nhạc dĩ nhiên hậu ư nhất thiết chúng sanh khởi Pháp nhiêu ích tâm 。
修三種慈。廣大慈極遠慈無量慈。
tu tam chủng từ 。quảng đại từ cực viễn từ vô lượng từ 。
捨除瞋礙住仁愛心。隨其所應功德善根。
xả trừ sân ngại trụ/trú nhân ái tâm 。tùy kỳ sở ưng công đức thiện căn 。
一切佛法皆悉與之。謂與種種法樂修種種慈。先與出家樂。
nhất thiết Phật Pháp giai tất dữ chi 。vị dữ chủng chủng Pháp lạc/nhạc tu chủng chủng từ 。tiên dữ xuất gia lạc/nhạc 。
次與禪定正受樂。次與菩提樂。次與寂滅樂。
thứ dữ Thiền định chánh thọ lạc/nhạc 。thứ dữ Bồ-đề lạc/nhạc 。thứ dữ tịch diệt lạc/nhạc 。
彼修行者本曾所更及所未更。
bỉ tu hành giả bổn tằng sở cánh cập sở vị cánh 。
種種樂具自得他得清淨善根。乃至無上寂滅究竟無為。
chủng chủng lạc/nhạc cụ tự đắc tha đắc thanh tịnh thiện căn 。năi chí vô thượng tịch diệt cứu cánh vô vi/v́/vị 。
隨其修行意所想念。
tùy kỳ tu hành ư sở tưởng niệm 。
無量法樂等與眾生相現在前。樂想起已一一觀察。
vô lượng Pháp lạc/nhạc đẳng dữ chúng sanh tướng hiện tại tiền 。lạc/nhạc tưởng khởi dĩ nhất nhất quan sát 。
以相自證便得決定。猶如明鏡因物像現。
dĩ tướng tự chứng tiện đắc quyết định 。do như minh kính nhân vật tượng hiện 。
慈三昧鏡亦因樂事。種種樂相悉現在前。
từ tam muội kính diệc nhân lạc/nhạc sự 。chủng chủng lạc/nhạc tướng tất hiện tại tiền 。
或時修行為瞋恚所亂。作是思惟。我從本來由是瞋恚多所殺害。
hoặc thời tu hành vi/v́/vị sân khuể sở loạn 。tác thị tư tánh 。ngă tùng bản lai do thị sân khuể đa sở sát hại 。
興諸罪逆入於惡道。於大地獄還受苦毒。
hưng chư tội nghịch nhập ư ác đạo 。ư đại địa ngục hoàn thọ khổ độc 。
或作蜂蠆蜈蚣毒蛇惡龍害鬼羅剎。
hoặc tác phong sái ngô công độc xà ác long hại quỷ La-sát 。
如是種種毒害之類。今不除滅復見燒迫。
như thị chủng chủng độc hại chi loại 。kim bất trừ diệt phục kiến thiêu bách 。
以是方便能止瞋恚。又復思惟。
dĩ thị phương tiện năng chỉ sân khuể 。hựu phục tư tánh 。
罵者受者彼我無常須臾不住。二俱過去惡聲已滅後起。
mạ giả thọ/thụ giả bỉ ngă vô thường tu du bất trụ 。nhị câu quá khứ ác thanh dĩ diệt hậu khởi 。
二人無故共諍。又今二人念念即滅虛妄無實。
nhị nhân vô cố cọng tránh 。hựu kim nhị nhân niệm niệm tức diệt hư vọng vô thật 。
誰罵誰受何為顛倒。與空共鬪計我。
thùy mạ thùy thọ/thụ hà vi/v́/vị điên đảo 。dữ không cọng đấu kế ngă 。
耳根從虛妄顛倒煩惱業起。彼人舌根亦復如是。
nhĩ căn tùng hư vọng điên đảo phiền năo nghiệp khởi 。bỉ nhân thiệt căn diệc phục như thị 。
因緣生滅誰罵誰聞。修行如是思惟時。
nhân duyên sanh diệt thùy mạ thùy văn 。tu hành như thị tư duy thời 。
瞋恚縛解能修慈心離垢清淨。如佛說。
sân khuể phược giải năng tu từ tâm ly cấu thanh tịnh 。như Phật thuyết 。
修慈者於四念處能得決定修習增廣。
tu từ giả ư tứ niệm xứ năng đắc quyết định tu tập tăng quảng 。
成就無量法門勝妙道果不復退還。是則三種方便大慈。
thành tựu vô lượng Pháp môn thắng diệu đạo quả bất phục thoái hoàn 。thị tắc tam chủng phương tiện đại từ 。
若已離欲更修淨妙離欲慈心。
nhược/nhă dĩ ly dục cánh tu tịnh diệu ly dục từ tâm 。
深心饒益增廣無量得真實果。因此功德具足所願究竟涅槃。所以者何。
thâm tâm nhiêu ích tăng quảng vô lượng đắc chân thật quả 。nhân thử công đức cụ túc sở nguyện cứu cánh Niết Bàn 。sở dĩ giả hà 。
一切諸佛說慈為無畏。慈為一切功德之母。
nhất thiết chư Phật thuyết từ vi/v́/vị vô úy 。từ vi/v́/vị nhất thiết công đức chi mẫu 。
慈為一切功德鑽燧。慈能消滅凶暴諸惡。
từ vi/v́/vị nhất thiết công đức toản toại 。từ năng tiêu diệt hung bạo chư ác 。
是故修行當勤方便。修離欲大慈。悲無量者。
thị cố tu hành đương cần phương tiện 。tu ly dục đại từ 。bi vô lượng giả 。
如慈境界怨親中人。悲亦如是。次第修習。
như từ cảnh giới oán thân trung nhân 。bi diệc như thị 。thứ đệ tu tập 。
如佛言曰。饒益眾生說名慈心。
như Phật ngôn viết 。nhiêu ích chúng sanh thuyết danh từ tâm 。
除不饒益說名悲心。若先於眾生起饒益心。
trừ bất nhiêu ích thuyết danh bi tâm 。nhược/nhă tiên ư chúng sanh khởi nhiêu ích tâm 。
以種種樂具悉施與之。然後觀眾生。唯見受樂是名慈心。
dĩ chủng chủng lạc/nhạc cụ tất thí dữ chi 。nhiên hậu quán chúng sanh 。duy kiến thọ/thụ lạc/nhạc thị danh từ tâm 。
若先觀眾生受無量苦。起除不饒益心。
nhược/nhă tiên quán chúng sanh thọ/thụ vô lượng khổ 。khởi trừ bất nhiêu ích tâm 。
然後見眾生除不饒益。
nhiên hậu kiến chúng sanh trừ bất nhiêu ích 。
除不饒益已受種種樂非與樂也是名悲心。見淨相是慈。見虛空相是悲。
trừ bất nhiêu ích dĩ thọ/thụ chủng chủng lạc/nhạc phi dữ lạc/nhạc dă thị danh bi tâm 。kiến tịnh tướng thị từ 。kiến hư không tướng thị bi 。
樂行是慈。苦行是悲。是則差別。
lạc/nhạc hạnh/hành/hàng thị từ 。khổ hạnh thị bi 。thị tắc sái biệt 。
謂修行者見諸眾生兇暴諍怒殘賊殺害共相逼迫無有覆
vị tu hành giả kiến chư chúng sanh hung bạo tránh nộ tàn tặc sát hại cộng tướng bức bách vô hữu phước
護。如是見已而起悲心為作覆護。
hộ 。như thị kiến dĩ nhi khởi bi tâm vi/v́/vị tác phước hộ 。
又見眾生斬截身首耳鼻肢體苦痛無量無能救者。
hựu kiến chúng sanh trảm tiệt thân thủ nhĩ tỳ chi thể khổ thống vô lượng vô năng cứu giả 。
修行見已而起悲心。又修行住悲心時。
tu hành kiến dĩ nhi khởi bi tâm 。hựu tu hành trụ/trú bi tâm thời 。
見五趣眾生苦痛熾然無量燒迫。
kiến ngũ thú chúng sanh khổ thống sí nhiên vô lượng thiêu bách 。
深起悲心興救護想。
thâm khởi bi tâm hưng cứu hộ tưởng 。
如是修行悲無量善根生時無量功德相現。若見此眾生受無量苦而不起悲。
như thị tu hành bi vô lượng thiện căn sanh thời vô lượng công đức tướng hiện 。nhược/nhă kiến thử chúng sanh thọ/thụ vô lượng khổ nhi bất khởi bi 。
是則極惡無善根人。如是大悲一切諸佛本所修習。
thị tắc cực ác vô thiện căn nhân 。như thị đại bi nhất thiết chư Phật bổn sở tu tập 。
由是究竟一切智海。行者若能具足修習。
do thị cứu cánh nhất thiết trí hải 。hành giả nhược/nhă năng cụ túc tu tập 。
當知不久必到是處。
đương tri bất cửu tất đáo thị xứ 。
喜無量者。謂修行於慈境界。
hỉ vô lượng giả 。vị tu hành ư từ cảnh giới 。
以六思念等諸善功德無量佛法。
dĩ lục tư niệm đẳng chư thiện công đức vô lượng Phật Pháp 。
及自身成就戒定智慧一切功德。饒益眾生自樂他樂盡皆與之。
cập tự thân thành tựu giới định trí tuệ nhất thiết công đức 。nhiêu ích chúng sanh tự lạc/nhạc tha lạc/nhạc tận giai dữ chi 。
見一切眾生得法樂已其心歡喜。
kiến nhất thiết chúng sanh đắc pháp lạc/nhạc dĩ kỳ tâm hoan hỉ 。
其心歡喜則憂慼滅。憂慼滅已一向欣悅踊躍歡喜。
kỳ tâm hoan hỉ tức ưu Thích diệt 。ưu Thích diệt dĩ nhất hướng hân duyệt dơng dược hoan hỉ 。
念言快哉永使安樂。於一切眾生歡喜時。
niệm ngôn khoái tai vĩnh sử an lạc 。ư nhất thiết chúng sanh hoan hỉ thời 。
見有樂相輕微明淨成就此相。名為喜無量三昧。
kiến hữu lạc/nhạc tướng khinh vi minh tịnh thành tựu thử tướng 。danh vi hỉ vô lượng tam muội 。
如佛說。修集喜等乃至識處。捨無量者。
như Phật thuyết 。tu tập hỉ đẳng năi chí thức xứ/xử 。xả vô lượng giả 。
捨怨親已等緣中品。此唯是眾生無有差別。
xả oán thân dĩ đẳng duyên trung phẩm 。thử duy thị chúng sanh vô hữu sái biệt 。
離慈悲喜唯作眾生行近境界近相。
ly từ bi hỉ duy tác chúng sanh hạnh/hành/hàng cận cảnh giới cận tướng 。
是故世尊說捨種種捨各自有相。捨無量不與彼同。
thị cố Thế Tôn thuyết xả chủng chủng xả các tự hữu tướng 。xả vô lượng bất dữ bỉ đồng 。
謂平等清淨離苦樂相。捨相似相現。是名捨無量三昧。
vị b́nh đẳng thanh tịnh ly khổ lạc/nhạc tướng 。xả tương tự tướng hiện 。thị danh xả vô lượng tam muội 。
世尊說修捨無量乃至無所有處。
Thế Tôn thuyết tu xả vô lượng năi chí vô sở hữu xứ 。
已略說四無量相。餘種種甚深相。行者應次第修習。
dĩ lược thuyết tứ Vô-Lượng-Tướng 。dư chủng chủng thậm thâm tướng 。hành giả ưng thứ đệ tu tập 。
修行觀陰第十五
tu hành quán uẩn đệ thập ngũ
若修行者。久積功德曾習禪定。
nhược/nhă tu hành giả 。cửu tích công đức tằng tập Thiền định 。
少聞開示發其本緣。即能思惟觀察五陰。
thiểu văn khai thị phát kỳ bản duyên 。tức năng tư tánh quan sát ngũ uẩn 。
了達深法滅除生死。猶如大風飄散重雲。
liễu đạt thâm pháp diệt trừ sanh tử 。do như Đại phong phiêu tán trọng vân 。
亦斷一切魔所樂法觀五陰義。今當說。修行者。
diệc đoạn nhất thiết ma sở lạc/nhạc Pháp quán ngũ uẩn nghĩa 。kim đương thuyết 。tu hành giả 。
內自思惟欲渡煩惱海。起離欲生潤澤。
nội tự tư tánh dục độ phiền năo hải 。khởi ly dục sanh nhuận trạch 。
自身快樂麁澁四大滅。隨順四大生。
tự thân khoái lạc thô sáp tứ đại diệt 。tùy thuận tứ đại sanh 。
攝諸亂意能趣究竟成就智慧。若根本觀處堅固明淨。
nhiếp chư loạn ư năng thú cứu cánh thành tựu trí tuệ 。nhược/nhă căn bản quán xứ/xử kiên cố minh tịnh 。
能起三昧離諸亂想滅除煩惱。諸微妙相於是悉現。
năng khởi tam muội ly chư loạn tưởng diệt trừ phiền năo 。chư vi diệu tướng ư thị tất hiện 。
如淨妙瑠璃如水淨泡。行者見此明淨無垢相起。
như tịnh diệu lưu ly như thủy tịnh phao 。hành giả kiến thử minh tịnh vô cấu tướng khởi 。
善念守持心不放逸。既不放逸則熟相起。
thiện niệm thủ tŕ tâm bất phóng dật 。kư bất phóng dật tức thục tướng khởi 。
熟相起已壞相現。
thục tướng khởi dĩ hoại tướng hiện 。
壞相現已唯起法想一切寂滅。如是修行法相具足成就。
hoại tướng hiện dĩ duy khởi pháp tưởng nhất thiết tịch diệt 。như thị tu hành Pháp tướng cụ túc thành tựu 。
得增上厭離意。堅固精進不可動轉。
đắc tăng thượng yếm ly ư 。kiên cố tinh tấn bất khả động chuyển 。
得甚深三昧堅固三昧不動三昧。修行住是三昧。
đắc thậm thâm tam muội kiên cố tam muội bất động tam muội 。tu hành trụ/trú thị tam muội 。
能起五種明淨三昧遍照五道。
năng khởi ngũ chủng minh tịnh tam muội biến chiếu ngũ đạo 。
月光三昧日光三昧淨瑠璃三昧練金光三昧無垢頗梨三昧。
nguyệt quang tam muội nhật quang tam muội tịnh lưu ly tam muội luyện kim quang tam muội vô cấu pha-lê tam muội 。
因此五種明淨三昧。
nhân thử ngũ chủng minh tịnh tam muội 。
復生光耀三昧遍光耀三昧無量光耀三昧。
phục sanh Quang diệu tam muội biến Quang diệu tam muội Vô Lượng Quang diệu tam muội 。
復次修行者。因五種壞相能壞諸緣。
phục thứ tu hành giả 。nhân ngũ chủng hoại tướng năng hoại chư duyên 。
一曰穿二曰剝三曰裂四曰壞五曰滅。
nhất viết xuyên nhị viết bác tam viết liệt tứ viết hoại ngũ viết diệt 。
以是五壞相壞一切法。修行五種三昧。
dĩ thị ngũ hoại tướng hoại nhất thiết pháp 。tu hành ngũ chủng tam muội 。
壞境界悉清淨已。次復生五種三昧相。
hoại cảnh giới tất thanh tịnh dĩ 。thứ phục sanh ngũ chủng tam muội tướng 。
師子王三昧龍王三昧金翅鳥王三昧牛王三昧象王三昧。
sư tử vương tam muội long vương tam muội kim-sí điểu vương tam muội ngưu vương tam muội tượng vương tam muội 。
心無放逸故起此雄相。修行住此獸王三昧。
tâm vô phóng dật cố khởi thử hùng tướng 。tu hành trụ/trú thử thú vương tam muội 。
各隨其類一切悉攝。
các tùy kỳ loại nhất thiết tất nhiếp 。
又三昧力男女十相起隨類相。攝一切眾生於是悉現。
hựu tam muội lực nam nữ thập tướng khởi tùy loại tướng 。nhiếp nhất thiết chúng sanh ư thị tất hiện 。
若能分別此諸三昧相而不恐怖。
nhược/nhă năng phân biệt thử chư tam muội tướng nhi bất khủng bố 。
是則名曰於一切諸法自在功德。
thị tắc danh viết ư nhất thiết chư pháp tự tại công đức 。
復次修行者於明淨境界觀察陰流。
phục thứ tu hành giả ư minh tịnh cảnh giới quan sát uẩn lưu 。
從一處出分為二分。如是觀已還合為一。
tùng nhất xứ/xử xuất phần vi/v́/vị nhị phần 。như thị quán dĩ hoàn hợp vi/v́/vị nhất 。
一一流中復見五相。相各別異布列境界。
nhất nhất lưu trung phục kiến ngũ tướng 。tướng các biệt dị bố liệt cảnh giới 。
布列境界已還合為一。色如聚沫。受如水泡。觀想如炎。
bố liệt cảnh giới dĩ hoàn hợp vi/v́/vị nhất 。sắc như tụ mạt 。thọ/thụ như thủy phao 。quán tưởng như viêm 。
行如芭蕉。觀識如幻。是五虛妄欺誑之相。
hạnh/hành/hàng như ba tiêu 。quán thức như huyễn 。thị ngũ hư vọng khi cuống chi tướng 。
修行如是觀已。其身安隱柔軟快樂。
tu hành như thị quán dĩ 。kỳ thân an ẩn nhu nhuyễn khoái lạc 。
復觀流所起處無垢相現。如水淨泡。
phục quán lưu sở khởi xứ/xử vô cấu tướng hiện 。như thủy tịnh phao 。
漸漸增長充滿其身。修行心不放逸專念受持。
tiệm tiệm tăng trưởng sung măn kỳ thân 。tu hành tâm bất phóng dật chuyên niệm thọ tŕ 。
持已淨相增廣周遍覆身。如明淨泡。
tŕ dĩ tịnh tướng tăng quảng chu biến phước thân 。như minh tịnh phao 。
離諸過惡更勝妙智生乃壞是相。
ly chư quá ác cánh thắng diệu trí sanh năi hoại thị tướng 。
是相既壞彼流流下遠注無量。如淨頗梨極知境界。
thị tướng kư hoại bỉ lưu lưu hạ viễn chú vô lượng 。như tịnh pha-lê cực tri cảnh giới 。
極知境界已從彼攝還成曼荼羅。更有異相充滿本處。
cực tri cảnh giới dĩ ṭng bỉ nhiếp hoàn thành mạn-đà-la 。cánh hữu dị tướng sung măn bổn xứ 。
然後流至十方無量世界。至十方已各住自相。
nhiên hậu lưu chí thập phương vô lượng thế giới 。chí thập phương dĩ các trụ/trú tự tướng 。
爾時修行明見無量色種。猶如山水漂積聚沫。
nhĩ thời tu hành minh kiến vô lượng sắc chủng 。do như sơn thủy phiêu tích tụ mạt 。
一切受相如大雨渧泡。
nhất thiết thọ/thụ tướng như Đại vũ đế phao 。
種種諸想如春時焰行。如芭蕉無有堅實。觀六識種猶如幻化。
chủng chủng chư tưởng như xuân thời diệm hạnh/hành/hàng 。như ba tiêu vô hữu kiên thật 。quán lục thức chủng do như huyễn hóa 。
如是種種虛妄但欺誑愚夫。
như thị chủng chủng hư vọng đăn khi cuống ngu phu 。
是名修行觀陰自相。觀陰自相已。復以智慧自照其身。
thị danh tu hành quán uẩn tự tướng 。quán uẩn tự tướng dĩ 。phục dĩ trí tuệ tự chiếu kỳ thân 。
專念觀察。觀察時見周匝熾然相起身處。
chuyên niệm quan sát 。quan sát thời kiến châu táp sí nhiên tướng khởi thân xứ/xử 。
其內有種種雜華淨妙珍寶周匝遶身。
kỳ nội hữu chủng chủng Tạp hoa tịnh diệu trân bảo châu táp nhiễu thân 。
又自見身種種雜寶諸功德相微妙莊嚴。修行見是諸相已。
hựu tự kiến thân chủng chủng tạp bảo chư công đức tướng vi diệu trang nghiêm 。tu hành kiến thị chư tướng dĩ 。
慧眼開廣。自顧其身周遍觀察。
Tuệ-nhăn khai quảng 。tự cố kỳ thân chu biến quan sát 。
觀察已復外觀陰相。盛火熾然即生厭心。
quan sát dĩ phục ngoại quán uẩn tướng 。thịnh hỏa sí nhiên tức sanh yếm tâm 。
勇猛精進欲度生死無邊苦海。
dũng mănh tinh tấn dục độ sanh tử vô biên khổ hải 。
修行於五陰熾然相厭離已。離欲相解脫相涅槃相一切功德相。
tu hành ư ngũ uẩn sí nhiên tướng yếm ly dĩ 。ly dục tướng giải thoát tướng Niết-Bàn tướng nhất thiết công đức tướng 。
次第起現。復次修行者具七處觀。
thứ đệ khởi hiện 。phục thứ tu hành giả cụ thất xứ quán 。
觀五陰苦集滅道。復觀因愛生五陰厭患出離。
quán ngũ uẩn khổ tập diệt đạo 。phục quán nhân ái sanh ngũ uẩn yếm hoạn xuất ly 。
如是於真諦中。方便種子慧生。
như thị ư chân đế trung 。phương tiện chủng tử tuệ sanh 。
於是七處善修三種觀義自相觀成。成就決定堅固已。
ư thị thất xứ thiện tu tam chủng quán nghĩa tự tướng quán thành 。thành tựu quyết định kiên cố dĩ 。
然後得無垢息止修慧。是慧起已境界平正淳一無雜。
nhiên hậu đắc vô cấu tức chỉ tu tuệ 。thị tuệ khởi dĩ cảnh giới b́nh chánh thuần nhất vô tạp 。
復次得勝妙無垢思慧決定觀。
phục thứ đắc thắng diệu vô cấu tư tuệ quyết định quán 。
五陰興衰念念磨滅見真實相。譬如毒飯食者必死。
ngũ uẩn hưng suy niệm niệm ma diệt kiến chân thật tướng 。thí như độc phạn thực giả tất tử 。
修行觀五陰三相所雜亦復如是。一念生一念苦。
tu hành quán ngũ uẩn tam tướng sở tạp diệc phục như thị 。nhất niệm sanh nhất niệm khổ 。
即一念時亦生亦住亦滅。彼念生時即與苦俱生。
tức nhất niệm thời diệc sanh diệc trụ/trú diệc diệt 。bỉ niệm sanh thời tức dữ khổ câu sanh 。
是故一念一念即壞。
thị cố nhất niệm nhất niệm tức hoại 。
修行觀五陰如是生滅破壞虛偽無常過惡。
tu hành quán ngũ uẩn như thị sanh diệt phá hoại hư ngụy vô thường quá ác 。
即起無常行苦行空寂行無我行穿漏法不實法速朽法破壞法。
tức khởi vô thường hạnh/hành/hàng khổ hạnh không tịch hạnh/hành/hàng vô ngă hạnh/hành/hàng xuyên lậu Pháp bất thật Pháp tốc hủ Pháp phá hoại Pháp 。
如是無常義。如修多羅廣說乃至百句。
như thị vô thường nghĩa 。như tu-đa-la quảng thuyết năi chí bách cú 。
修行盡行如是諸相。知諸法真實便得解脫。
tu hành tận hạnh/hành/hàng như thị chư tướng 。tri chư Pháp chân thật tiện đắc giải thoát 。
以賢聖地三昧想行。觀此非常相便起深憂厭。
dĩ hiền thánh địa tam muội tưởng hạnh/hành/hàng 。quán thử phi thường tướng tiện khởi thâm ưu yếm 。
見有為過患不樂三有。
kiến hữu vi quá hoạn bất lạc/nhạc tam hữu 。
復次修行者若觀生則非滅。若觀滅則非生。如是則不生聖行。
phục thứ tu hành giả nhược/nhă quán sanh tức phi diệt 。nhược/nhă quán diệt tức phi sanh 。như thị tắc bất sanh Thánh hạnh/hành/hàng 。
要一心一相正向解脫然後智生。是決定聖行。
yếu nhất tâm nhất tướng chánh hướng giải thoát nhiên hậu trí sanh 。thị quyết định Thánh hạnh/hành/hàng 。
聖行既起一切法相寂滅無餘。
Thánh hạnh/hành/hàng kư khởi nhất thiết pháp tướng tịch diệt vô dư 。
癡愛煩惱及諸罪垢。能轉苦陰者皆悉除滅。滅已其心調伏。
si ái phiền năo cập chư tội cấu 。năng chuyển khổ uẩn giả giai tất trừ diệt 。diệt dĩ kỳ tâm điều phục 。
是見五陰無我亦無我所。
thị kiến ngũ uẩn vô ngă diệc vô ngă sở 。
以無常諸行觀察苦陰。觀察苦陰有八苦逼迫。
dĩ vô thường chư hạnh quan sát khổ uẩn 。quan sát khổ uẩn hữu bát khổ bức bách 。
於八苦相成就八行。所謂如病如癰如刺如殺無常苦空無我。
ư bát khổ tướng thành tựu bát hạnh/hành/hàng 。sở vị như bệnh như ung như thứ như sát vô thường khổ không vô ngă 。
四是聖行四非聖行。於苦陰決定觀其真實。
tứ thị Thánh hạnh/hành/hàng tứ phi Thánh hạnh/hành/hàng 。ư khổ uẩn quyết định quán kỳ chân thật 。
如是四諦十六聖行。是則修行煖法初相。
như thị Tứ đế thập lục Thánh hạnh/hành/hàng 。thị tắc tu hành noăn pháp sơ tướng 。
於真諦地得真實慧。
ư chân đế địa đắc chân thật tuệ 。
觀察苦陰如燒鐵丸亦無堅固。向涅槃背生死。不貴有不樂生。
quan sát khổ uẩn như thiêu thiết hoàn diệc vô kiên cố 。hướng Niết-Bàn bối sanh tử 。bất quư hữu bất lạc/nhạc sanh 。
譬如群獸獵師圍逼。以怖急力故超勇奔出。
thí như quần thú liệp sư vi bức 。dĩ bố/phố cấp lực cố siêu dũng bôn xuất 。
修行如是見生死熾然大苦圍迫。
tu hành như thị kiến sanh tử sí nhiên đại khổ vi bách 。
以厭智力超出無礙。復次修行者。思慧生時煖法種起。
dĩ yếm trí lực siêu xuất vô ngại 。phục thứ tu hành giả 。tư tuệ sanh thời noăn pháp chủng khởi 。
息止修慧生時煖種增長。到煖自地煖相滿足。
tức chỉ tu tuệ sanh thời noăn chủng tăng trưởng 。đáo noăn tự địa noăn tướng măn túc 。
息止修慧生時頂法種起。煖法生時頂種增長。
tức chỉ tu tuệ sanh thời đảnh/đính Pháp chủng khởi 。noăn pháp sanh thời đảnh/đính chủng tăng trưởng 。
到頂自地頂相滿足。煖法生時忍法種起。
đáo đảnh/đính tự địa đảnh tướng măn túc 。noăn pháp sanh thời nhẫn pháp chủng khởi 。
頂法生時忍種增長。到忍自地忍相滿足。
đảnh/đính Pháp sanh thời nhẫn chủng tăng trưởng 。đáo nhẫn tự địa nhẫn tướng măn túc 。
復次於五陰悅可名為煖法。煖法觀五陰。
phục thứ ư ngũ uẩn duyệt khả danh vi noăn pháp 。noăn pháp quán ngũ uẩn 。
於三寶悅可名為頂法頂。法觀十八界。
ư Tam Bảo duyệt khả danh vi đảnh/đính Pháp đảnh/đính 。Pháp quán thập bát giới 。
於四諦悅可名為忍法忍。法觀十二入。俱觀三種。
ư Tứ đế duyệt khả danh vi nhẫn pháp nhẫn 。Pháp quán thập nhị nhập 。câu quán tam chủng 。
隨彼善根一增上故說有差別。是一切盡觀真諦。
tùy bỉ thiện căn nhất tăng thượng cố thuyết hữu sái biệt 。thị nhất thiết tận quán chân đế 。
但忍於真實觀增。煖法想增。頂法信觀喜增。
đăn nhẫn ư chân thật quán tăng 。noăn pháp tưởng tăng 。đảnh/đính Pháp tín quán hỉ tăng 。
忍法智慧增。復次修行有三種緣。
nhẫn pháp trí tuệ tăng 。phục thứ tu hành hữu tam chủng duyên 。
謂上下諸方三種善根。依此三緣各一增上故說(悅可本云出設)。
vị thượng hạ chư phương tam chủng thiện căn 。y thử tam duyên các nhất tăng thượng cố thuyết (duyệt khả bổn vân xuất thiết )。
復次三種修煖依厭離頂。
phục thứ tam chủng tu noăn y yếm ly đảnh/đính 。
依觀喜忍依平等捨。亦隨彼善根一增上故說。
y quán hỉ nhẫn y b́nh đẳng xả 。diệc tùy bỉ thiện căn nhất tăng thượng cố thuyết 。
當知一種修盡成就三法。
đương tri nhất chủng tu tận thành tựu tam Pháp 。
復次修行當知。
phục thứ tu hành đương tri 。
譬如有人有五怨賊拔刀隨逐常欲加害。前後五陰轉相煎逼亦復如是。
thí như hữu nhân hữu ngũ oán tặc bạt đao tùy trục thường dục gia hại 。tiền hậu ngũ uẩn chuyển tướng tiên bức diệc phục như thị 。
佛言。欲求阿鼻三磨耶(此是見道名也)。
Phật ngôn 。dục cầu A-tỳ tam ma da (thử thị kiến đạo danh dă )。
當作達磨摩那斯伽邏。常觀真實義以聖行刀斷除陰賊。
đương tác đạt-ma Ma na tư già lá 。thường quán chân thật nghĩa dĩ Thánh hạnh/hành/hàng đao đoạn trừ uẩn tặc 。
莫如劣夫。不能執杖為彼所害。
mạc như liệt phu 。bất năng chấp trượng vi/v́/vị bỉ sở hại 。
乃至一切賢聖皆應勤修如是正觀。為現法樂故。
năi chí nhất thiết hiền thánh giai ưng cần tu như thị chánh quán 。vi/v́/vị hiện pháp lạc/nhạc cố 。
為後世作大明故。斷一切苦本故。饒益眾生故。
vi/v́/vị hậu thế tác Đại Minh cố 。đoạn nhất thiết khổ bổn cố 。nhiêu ích chúng sanh cố 。
況於凡夫空無所得。而自放逸不勤修習。
huống ư phàm phu không vô sở đắc 。nhi tự phóng dật bất cần tu tập 。
觀五陰竟。達磨摩那斯伽邏。
quán ngũ uẩn cánh 。đạt-ma Ma na tư già lá 。
達磨法謂世間第一法也。摩那斯伽邏謂一經心。
đạt-ma Pháp vị thế gian đệ nhất pháp dă 。Ma na tư già lá vị nhất Kinh tâm 。
譯者義言思惟。
dịch giả nghĩa ngôn tư tánh 。
修行觀入第十六
tu hành quán nhập đệ thập lục
六入各於境界。
lục nhập các ư cảnh giới 。
縛無智眾生貪欲心故常起淨想。修行當知。於諸根境界防制非法。
phược vô trí chúng sanh tham dục tâm cố thường khởi tịnh tưởng 。tu hành đương tri 。ư chư căn cảnh giới pḥng chế phi pháp 。
攝心所緣繫令不動正觀六入。
nhiếp tâm sở duyên hệ lệnh bất động chánh quán lục nhập 。
譬如空村離我我所不定義。是入處義牽下義。
thí như không thôn ly ngă ngă sở bất định nghĩa 。thị nhập xứ/xử nghĩa khiên hạ nghĩa 。
是入處義能將眾生入惡道。
thị nhập xứ/xử nghĩa năng tướng chúng sanh nhập ác đạo 。
又內入相如燒鐵鏘如極利劍亦如利刀。佛言。若觀此相則能捨離。
hựu nội nhập tướng như thiêu thiết thương như cực lợi kiếm diệc như lợi đao 。Phật ngôn 。nhược/nhă quán thử tướng tức năng xả ly 。
復次觀外入惡賊劫善珍寶。若修行捨正念。
phục thứ quán ngoại nhập ác tặc kiếp thiện trân bảo 。nhược/nhă tu hành xả chánh niệm 。
開諸入門馳縱六境。
khai chư nhập môn tŕ túng lục cảnh 。
六境惡賊劫奪淨戒失諸功德。如鳥無兩翼而欲飛空。
lục cảnh ác tặc kiếp đoạt tịnh giới thất chư công đức 。như điểu vô lượng (lưỡng) dực nhi dục phi không 。
人無兩足而欲遠遊。修行如是。毀淨戒功德故。
nhân vô lưỡng túc nhi dục viễn du 。tu hành như thị 。hủy tịnh giới công đức cố 。
止觀兩翅永不復生。欲出生死是終不能。
chỉ quán lượng sí vĩnh bất phục sanh 。dục xuất sanh tử thị chung bất năng 。
如破瓶盛水須臾不住。破戒比丘亦復如是。
như phá b́nh thịnh thủy tu du bất trụ 。phá giới Tỳ-kheo diệc phục như thị 。
三昧法水念頃不住。如天德瓶守護不壞。常出珍寶隨意無盡。
tam muội pháp thủy niệm khoảnh bất trụ 。như Thiên đức b́nh thủ hộ bất hoại 。thường xuất trân bảo tùy ư vô tận 。
修行如是。不毀淨戒則常出生聖功德寶。
tu hành như thị 。bất hủy tịnh giới tức thường xuất sanh Thánh công đức bảo 。
輕壞德瓶珍寶即滅。若破戒瓶則永失法寶。
khinh hoại đức b́nh trân bảo tức diệt 。nhược/nhă phá giới b́nh tức vĩnh thất pháp bảo 。
譬人截鼻照鏡不自喜樂。破戒比丘亦復如是。
thí nhân tiệt tỳ chiếu kính bất tự thiện lạc 。phá giới Tỳ-kheo diệc phục như thị 。
內省其身心不自悅。百穀藥木依地而生。
nội tỉnh kỳ thân tâm bất tự duyệt 。bách cốc dược mộc y địa nhi sanh 。
諸善功德悉依淨戒。如栴檀塗身能除熱惱。
chư thiện công đức tất y tịnh giới 。như chiên đàn đồ thân năng trừ nhiệt năo 。
淨戒清涼能止欲火。
tịnh giới thanh lương năng chỉ dục hỏa 。
如如意寶珠隨所著處熱時清涼。淨戒如是。於煩惱火中能息熾然。
như như ư bảo châu tùy sở trước/trứ xứ/xử nhiệt thời thanh lương 。tịnh giới như thị 。ư phiền năo hỏa trung năng tức sí nhiên 。
犯戒比丘自惟罪深身逝命終必入惡道。
phạm giới Tỳ-kheo tự duy tội thâm thân thệ mạng chung tất nhập ác đạo 。
心常憂悔死時恐怖。淨戒之人心常歡喜。
tâm thường ưu hối tử thời khủng bố 。tịnh giới chi nhân tâm thường hoan hỉ 。
生無憂悔死時安樂。淨戒為梯能升慧堂。
sanh Vô ưu hối tử thời an lạc 。tịnh giới vi/v́/vị thê năng thăng tuệ đường 。
戒為莊嚴具。亦為善戍衛。戒能將人至於涅槃。
giới vi/v́/vị trang nghiêm cụ 。diệc vi/v́/vị thiện thú vệ 。giới năng tướng nhân chí ư Niết-Bàn 。
戒為良地生十善種子。教誡師水隨時溉灌。
giới vi/v́/vị lương địa sanh thập thiện chủng tử 。giáo giới sư thủy tùy thời cái (khái) quán 。
信根則生。無漏陰為幹。四如意為芽。慈心為枝條。
tín căn tức sanh 。vô lậu uẩn vi/v́/vị cán 。tứ như ư vi/v́/vị nha 。từ tâm vi/v́/vị chi điều 。
少欲知足為柯葉。七覺意為華。解脫智為果。
thiểu dục tri túc vi/v́/vị kha diệp 。thất giác ư vi/v́/vị hoa 。giải thoát trí vi/v́/vị quả 。
寂滅法為甘露。戒香流出一切普熏。
tịch diệt pháp vi/v́/vị cam lồ 。giới hương lưu xuất nhất thiết phổ huân 。
賢聖鳥王棲宿其間。悲為重陰清涼廣覆。
hiền thánh điểu Vương tê tú kỳ gian 。bi vi/v́/vị trọng uẩn thanh lương quảng phước 。
辯才法師為蜜蜂王。和聲相顧甞採精味。
biện tài Pháp sư vi/v́/vị mật phong Vương 。ḥa thanh tướng cố 甞thải tinh vị 。
其樹修直堅固貞實。無有虛偽諂曲腐病。
kỳ thụ tu trực kiên cố trinh thật 。vô hữu hư ngụy siểm khúc hủ bệnh 。
是則名曰功德大樹。
thị tắc danh viết công đức Đại thụ/thọ 。
諸修行者欲趣涅槃背三世苦向解脫城。漸次發行諸善功德息彼樹下。
chư tu hành giả dục thú Niết-Bàn bối tam thế khổ hướng giải thoát thành 。tiệm thứ phát hạnh/hành/hàng chư thiện công đức tức bỉ thụ hạ 。
飲法甘露止三渴患。其身安隱能至涅槃。
ẩm Pháp cam lồ chỉ tam khát hoạn 。kỳ thân an ẩn năng chí Niết-Bàn 。
復次戒有眾多數。
phục thứ giới hữu chúng đa số 。
或一二三四或七或十二或二十一。若念念須臾頃。則有無量戒種。
hoặc nhất nhị tam tứ hoặc thất hoặc thập nhị hoặc nhị thập nhất 。nhược/nhă niệm niệm tu du khoảnh 。tức hữu vô lượng giới chủng 。
道共定共俱生戒。正語正業正命與心迴轉。
đạo cọng định cọng câu sanh giới 。chánh ngữ chánh nghiệp chánh mạng dữ tâm hồi chuyển 。
觀此諸戒其相各別。或淳淨無垢。
quán thử chư giới kỳ tướng các biệt 。hoặc thuần tịnh vô cấu 。
或輕薄明淨。如是無垢戒相現於境界。
hoặc khinh bạc minh tịnh 。như thị vô cấu giới tướng hiện ư cảnh giới 。
修行於依緣念三處觀察戒相。
tu hành ư y duyên niệm tam xứ/xử quan sát giới tướng 。
若塗香柔軟離垢悅樂明淨潔白。是所依中相。若其地平廣妙華寶器。
nhược/nhă đồ hương nhu nhuyễn ly cấu duyệt lạc/nhạc minh tịnh khiết bạch 。thị sở y trung tướng 。nhược/nhă kỳ địa b́nh quảng hương khí bảo khí 。
嚴飾之具眾寶滑澤。是名修行境界中相。
nghiêm sức chi cụ chúng bảo hoạt trạch 。thị danh tu hành cảnh giới trung tướng 。
譬如犛牛護尾。一毛著樹。守樹而死。不令毛斷。
thí như mao ngưu hộ vĩ 。nhất mao trước/trứ thụ/thọ 。thủ thụ/thọ nhi tử 。bất lệnh mao đoạn 。
比丘護戒亦復如是。一微之戒守死不犯。
Tỳ-kheo hộ giới diệc phục như thị 。nhất vi chi giới thủ tử bất phạm 。
妙相嚴身眾好具足。猶如秋月停照虛空。
diệu tướng nghiêm thân chúng hảo cụ túc 。do như thu nguyệt đ́nh chiếu hư không 。
修行三昧觀此淨相已。乃至命終無復憂悔。
tu hành tam muội quán thử tịnh tướng dĩ 。năi chí mạng chung vô phục ưu hối 。
亦無熱惱不復恐怖。安悅歡喜踊躍增長。
diệc vô nhiệt năo bất phục khủng bố 。an duyệt hoan hỉ dũng dược tăng trưởng 。
生寂止樂麁澁四大滅。如是等名修行憶念中相。
sanh tịch chỉ lạc/nhạc thô sáp tứ đại diệt 。như thị đẳng danh tu hành ức niệm trung tướng 。
復次三種中更有雜相。嬈亂障礙失念意不住。
phục thứ tam chủng trung cánh hữu tạp tướng 。nhiêu loạn chướng ngại thất niệm ư bất trụ 。
請求悔過。不善惡業守死不為。夢中無犯。
thỉnh cầu hối quá 。bất thiện ác nghiệp thủ tử bất vi/v́/vị 。mộng trung vô phạm 。
增益持戒。佛說戒為花鬘塗香莊嚴眾具。
tăng ích tŕ giới 。Phật thuyết giới vi/v́/vị hoa man đồ hương trang nghiêm chúng cụ 。
香風一方來是世界香。諸万來是戒德香。
hương phong nhất phương lai thị thế giới hương 。chư 万lai thị giới đức hương 。
或身無手足眼耳鼻舌。一切肢節悉不皃具。
hoặc thân vô thủ túc nhăn nhĩ tỳ thiệt 。nhất thiết chi tiết tất bất 皃cụ 。
或身沒塵埃。或觀察自身離諸塵垢。
hoặc thân một trần ai 。hoặc quan sát tự thân ly chư trần cấu 。
澡浴塗身名衣上服是名修行。於依緣憶念觀察。
táo dục đồ thân danh y thượng phục thị danh tu hành 。ư y duyên ức niệm quan sát 。
尸羅種種雜相威儀。定共道共三種戒。
thi-la chủng chủng tạp tướng uy nghi 。định cọng đạo cọng tam chủng giới 。
悉已於中說此三種戒。更有無量諸深妙相。
tất dĩ ư trung thuyết thử tam chủng giới 。cánh hữu vô lượng chư thâm diệu tướng 。
明智者當廣演說。修行已觀淨戒。欲破諸入山者。
minh trí giả đương quảng diễn thuyết 。tu hành dĩ quán tịnh giới 。dục phá chư nhập sơn giả 。
當修二法。所謂止觀。先當觀離惡悅樂充滿其身。
đương tu nhị Pháp 。sở vị chỉ quán 。tiên đương quán ly ác duyệt lạc/nhạc sung măn kỳ thân 。
麁澁四大滅柔順四大生。
thô sáp tứ đại diệt nhu thuận tứ đại sanh 。
趣寂止樂一心不亂。自於內身繫心於入相。
thú tịch chỉ lạc/nhạc nhất tâm bất loạn 。tự ư nội thân hệ tâm ư nhập tướng 。
當善守護入相所起處。觀察時白淨相起。
đương thiện thủ hộ nhập tướng sở khởi xứ/xử 。quan sát thời bạch tịnh tướng khởi 。
比丘見此相當善守護如佛所說。譬如伏雞善護其子必得成就。
Tỳ-kheo kiến thử tướng đương thiện thủ hộ như Phật sở thuyết 。thí như phục kê thiện hộ kỳ tử tất đắc thành tựu 。
比丘修行亦復如是。專精守護乃得成就。
Tỳ-kheo tu hành diệc phục như thị 。chuyên tinh thủ hộ năi đắc thành tựu 。
十二修果相現分明。修行善守護時。
thập nhị tu quả tướng hiện phân minh 。tu hành thiện thủ hộ thời 。
離諸放逸修果成就。境界淨妙離諸垢污。
ly chư phóng dật tu quả thành tựu 。cảnh giới tịnh diệu Ly chư cấu ô 。
明如寶珠亦如懸水。境界廣滿身處少分周遍遠流。
minh như bảo châu diệc như huyền thủy 。cảnh giới quảng măn thân xứ/xử thiểu phần chu biến viễn lưu 。
然後來還。還已一相現。復分為二分。
nhiên hậu lai hoàn 。hoàn dĩ nhất tướng hiện 。phục phần vi/v́/vị nhị phần 。
還合為一。成曼荼邏境界。安住平正普現眾相。
hoàn hợp vi/v́/vị nhất 。thành mạn đồ lá cảnh giới 。an trụ b́nh chánh phổ hiện chúng tướng 。
猶如眾星光耀布列然後乃壞。
do như chúng tinh Quang diệu bố liệt nhiên hậu năi hoại 。
壞已各各流出還合為一。復周遍遠流充滿諸方。
hoại dĩ các các lưu xuất hoàn hợp vi/v́/vị nhất 。phục chu biến viễn lưu sung măn chư phương 。
充滿諸方已復還安隱堅住。住已熟相現。
sung măn chư phương dĩ phục hoàn an ổn kiên trụ/trú 。trụ/trú dĩ thục tướng hiện 。
熟相現已有種種眾相周遍彌廣。
thục tướng hiện dĩ hữu chủng chủng chúng tướng chu biến di quảng 。
微妙器服諸奇特相悉現。境界內入空聚。
vi diệu khí phục chư ḱ đặc tướng tất hiện 。cảnh giới nội nhập không tụ 。
外色聲香味觸及三世三種法。善不善無記。一切悉現觀其真實。
ngoại sắc thanh hương vị xúc cập tam thế tam chủng Pháp 。thiện bất thiện vô kí 。nhất thiết tất hiện quán kỳ chân thật 。
復次外六入如賊。內六入如空聚。
phục thứ ngoại lục nhập như tặc 。nội lục nhập như không tụ 。
亦說內外入為此彼岸。此十二入諸勝妙相增廣無量。
diệc thuyết nội ngoại nhập vi/v́/vị thử bỉ ngạn 。thử thập nhị nhập chư thắng diệu tướng tăng quảng vô lượng 。
佛說修多羅中廣說。復次修行者。
Phật thuyết tu-đa-la trung quảng thuyết 。phục thứ tu hành giả 。
於此境界熟相起起已復壞。間間有斷離相。
ư thử cảnh giới thục tướng khởi khởi dĩ phục hoại 。gian gian hữu đoạn ly tướng 。
斷離相流注極遠停住一處。
đoạn ly tướng lưu chú cực viễn đ́nh trụ/trú nhất xứ/xử 。
如寶瓶盛水然後還開漸見寂滅。寂滅已復有諸餘一切功德相生。
như bảo b́nh thịnh thủy nhiên hậu hoàn khai tiệm kiến tịch diệt 。tịch diệt dĩ phục hưũ chư dư nhất thiết công đức tướng sanh 。
諸入門中常雜相流出。
chư nhập môn trung thường tạp tướng lưu xuất 。
各各出已復於一處成曼荼邏。曼荼邏上復有自相起。
các các xuất dĩ phục ư nhất xứ/xử thành mạn đồ lá 。mạn đồ lá thượng phục hưũ tự tướng khởi 。
起已復熟。熟已不久寂滅。然後修行復加專精。
khởi dĩ phục thục 。thục dĩ bất cửu tịch diệt 。nhiên hậu tu hành phục gia chuyên tinh 。
更現清淨微妙禪相。現已如前次第寂滅。
cánh hiện thanh tịnh vi diệu Thiền tướng 。hiện dĩ như tiền thứ đệ tịch diệt 。
復次修行於諸入中更有種種妙相。
phục thứ tu hành ư chư nhập trung cánh hữu chủng chủng diệu tướng 。
於繫心處決定相起。名髻中明珠。喻三昧。
ư hệ tâm xứ quyết định tướng khởi 。danh kế trung minh châu 。dụ tam muội 。
修行自觀身作二分。眾寶藏上有寶蓮花。
tu hành tự quán thân tác nhị phần 。chúng Bảo Tạng thượng hữu bảo liên hoa 。
修行自見身在蓮花上。眾寶妙花莊嚴圍遶。
tu hành tự kiến thân tại liên hoa thượng 。chúng bảo diệu hoa trang nghiêm vi nhiễu 。
復次如世尊修多羅說六眾生喻。
phục thứ như Thế Tôn tu-đa-la thuyết lục chúng sanh dụ 。
行者於此具足觀察。所謂眼為狗。走逐五色村。耳為鳥。
hành giả ư thử cụ túc quan sát 。sở vị nhăn vi/v́/vị cẩu 。tẩu trục ngũ sắc thôn 。nhĩ vi/v́/vị điểu 。
隨空聲起。鼻為毒蛇。隨逐香穴。舌為野干。
tùy không thanh khởi 。tỳ vi/v́/vị độc xà 。tùy trục hương huyệt 。thiệt vi/v́/vị dă can 。
貪五味死屍。身為輸收磨羅。常樂入觸海。意為猨猴。
tham ngũ vị tử thi 。thân vi/v́/vị du thu ma La 。thường lạc/nhạc nhập xúc hải 。ư vi/v́/vị 猨hầu 。
常樂遊縱三世法林。若六種眾生繫著一處。
thường lạc/nhạc du túng tam thế Pháp lâm 。nhược/nhă lục chủng chúng sanh hệ trước/trứ nhất xứ/xử 。
不能自在。各遊所樂。修行如是。
bất năng tự tại 。các du sở lạc/nhạc 。tu hành như thị 。
以三昧正念繫縛六根。不令自在馳散所緣。
dĩ tam muội chánh niệm hệ phược lục căn 。bất lệnh tự tại tŕ tán sở duyên 。
然後以清淨智觀法真實。癡冥凡夫六境中。
nhiên hậu dĩ thanh tịnh trí quán Pháp chân thật 。si minh phàm phu lục cảnh trung 。
貪著悕望無量惡法。
tham trước hy vọng vô lượng ác pháp 。
如是正觀悉能除滅一切眾生樂著境界。自起障礙不至涅槃。
như thị chánh quán tất năng trừ diệt nhất thiết chúng sanh lạc/nhạc trước/trứ cảnh giới 。tự khởi chướng ngại bất chí Niết-Bàn 。
是故修行欲壞生死趣涅槃者。當降伏諸根遠離境界。
thị cố tu hành dục hoại sanh tử thú Niết-Bàn giả 。đương hàng phục chư căn viễn ly cảnh giới 。
修行觀十二因緣第十七
tu hành quán thập nhị nhân duyên đệ thập thất
已說諸對治及所治。愚癡對治。是應分別。
dĩ thuyết chư đối tŕ cập sở tŕ 。ngu si đối tŕ 。thị ưng phân biệt 。
一切諸佛所設緣起。滅除癡冥生如實智。
nhất thiết chư Phật sở thiết duyên khởi 。diệt trừ si minh sanh như thật trí 。
有甚深微妙隨順功德。今當略說。
hữu thậm thâm vi diệu tùy thuận công đức 。kim đương lược thuyết 。
令諸修行功德增益。滅除愚癡觀察緣起。
lệnh chư tu hành công đức tăng ích 。diệt trừ ngu si quan sát duyên khởi 。
遠離斷常二邊諸想。知因緣和合有為法生。
viễn ly đoạn thường nhị biên chư tưởng 。tri nhân duyên ḥa hợp hữu vi Pháp sanh 。
亦能降伏迷醉外道牽令隨順。第一空法慧眼明淨無明悉滅。
diệc năng hàng phục mê túy ngoại đạo khiên lệnh tùy thuận 。đệ nhất không Pháp Tuệ-nhăn minh tịnh vô minh tất diệt 。
修行觀緣起有四種。一名連縛。二名流注。
tu hành quán duyên khởi hữu tứ chủng 。nhất danh liên phược 。nhị danh lưu chú 。
三名分段四名剎那。連縛有六種。
tam danh phần đoạn tứ danh sát-na 。liên phược hữu lục chủng 。
一曰生二曰分三曰趣四曰生門五曰剎那六曰成壞。
nhất viết sanh nhị viết phần tam viết thú tứ viết sanh môn ngũ viết sát-na lục viết thành hoại 。
生者從死陰次起中陰。中陰次起生陰。
sanh giả tùng tử uẩn thứ khởi trung uẩn 。trung uẩn thứ khởi sanh uẩn 。
中陰眾生無明昏亂愚癡所盲。造作有業。
trung uẩn chúng sanh vô minh hôn loạn ngu si sở manh 。tạo tác hữu nghiệp 。
中陰眾生見男女和合。無明增故生顛倒想。
trung uẩn chúng sanh kiến nam nữ ḥa hợp 。vô minh tăng cố sanh điên đảo tưởng 。
或生害想。或生愛想。欲與女俱者於男生害心。
hoặc sanh hại tưởng 。hoặc sanh ái tưởng 。dục dữ nữ câu giả ư nam sanh hại tâm 。
然後自見與彼和合。爾時欲心迷醉是名愛起身。
nhiên hậu tự kiến dữ bỉ ḥa hợp 。nhĩ thời dục tâm mê túy thị danh ái khởi thân 。
見和合不淨謂為己有。是名慢起身。
kiến ḥa hợp bất tịnh vị vi/v́/vị kỷ hữu 。thị danh mạn khởi thân 。
因母飲食而得增長。令身敷起。是名食起身。
nhân mẫu ẩm thực nhi đắc tăng trưởng 。lệnh thân phu khởi 。thị danh thực/tự khởi thân 。
四大與迦羅邏。俱生得報身。是名四大起身。
tứ đại dữ Ca la la 。câu sanh đắc báo thân 。thị danh tứ đại khởi thân 。
結業為方便二支既過。次第識種生。是名種子識。
kết nghiệp vi/v́/vị phương tiện nhị chi kư quá/qua 。thứ đệ thức chủng sanh 。thị danh chủng tử thức 。
始處迦羅邏時。
thủy xứ/xử Ca la la thời 。
其心沈沒少所識知識不明利。是名為生得迦羅邏。
kỳ tâm trầm một thiểu sở thức tri thức bất minh lợi 。thị danh vi/v́/vị sanh đắc Ca la la 。
已識明利故是名為識。是名生連縛也。分段者。
dĩ thức minh lợi cố thị danh vi/v́/vị thức 。thị danh sanh liên phược dă 。phần đoạn giả 。
從迦羅邏次起皰肉段。堅厚肢節。嬰兒童子。
tùng Ca la la thứ khởi pháo nhục đoạn 。kiên hậu chi tiết 。anh nhi Đồng tử 。
盛壯衰分老分次第生。是名分連縛也。趣者。謂遍至諸趣。
thịnh tráng suy phần lăo phần thứ đệ sanh 。thị danh phần liên phược dă 。thú giả 。vị biến chí chư thú 。
修行觀諸趣相。是名趣連縛也。生門者。
tu hành quán chư thú tướng 。thị danh thú liên phược dă 。sanh môn giả 。
謂四生相續輪迴不絕。是名生門連縛也。剎那者。
vị tứ sanh tướng tục Luân-hồi bất tuyệt 。thị danh sanh môn liên phược dă 。sát-na giả 。
觀五陰。念念相續生滅不斷。
quán ngũ uẩn 。niệm niệm tướng tục sanh diệt bất đoạn 。
是名剎那連縛也。成壞者。一切境界起滅劫數始終。
thị danh sát-na liên phược dă 。thành hoại giả 。nhất thiết cảnh giới khởi diệt kiếp số thủy chung 。
修行觀此成壞相續。名為成壞連縛也。
tu hành quán thử thành hoại tướng tục 。danh vi thành hoại liên phược dă 。
是則修行觀緣起連縛也。流注者。
thị tắc tu hành quán duyên khởi liên phược dă 。lưu chú giả 。
謂修行觀剎那流至怛剎那乃至羅婆摩睺路妬。
vị tu hành quán sát-na lưu chí đát sát-na năi chí La bà ma hầu lộ đố 。
是名流注迦羅邏分。流注七日皰肉段堅厚乃至衰老分。
thị danh lưu chú Ca la la phần 。lưu chú thất nhật pháo nhục đoạn kiên hậu năi chí suy lăo phần 。
是名流注起分住分起緣分入分出分方便分。
thị danh lưu chú khởi phần trụ/trú phần khởi duyên phần nhập phần xuất phần phương tiện phần 。
一切正受巧便流注次第起盡名流注。
nhất thiết chánh thọ xảo tiện lưu chú thứ đệ khởi tận danh lưu chú 。
諸趣迴轉如旋火輪是名流注。
chư thú hồi chuyển như toàn hỏa luân thị danh lưu chú 。
如是一切無量流注。是則修行觀緣起。流注分段者。
như thị nhất thiết vô lượng lưu chú 。thị tắc tu hành quán duyên khởi 。lưu chú phần đoạn giả 。
修行觀察從分至分故說分段能如是知則於緣起成
tu hành quan sát tùng phần chí phần cố thuyết phần đoạn năng như thị tri tức ư duyên khởi thành
就。謂無明增上。猶如盲人無有見相。
tựu 。vị vô minh tăng thượng 。do như manh nhân vô hữu kiến tướng 。
如大黑冥遠離光明。或於前無見。或於後無見。
như Đại hắc minh viễn ly quang minh 。hoặc ư tiền vô kiến 。hoặc ư hậu vô kiến 。
是則偏盲。若前後無見是二俱盲。
thị tắc Thiên manh 。nhược/nhă tiền hậu vô kiến thị nhị câu manh 。
若離二盲則捨癡冥。得明淨慧眼。
nhược/nhă ly nhị manh tức xả si minh 。đắc minh tịnh Tuệ-nhăn 。
如是苦集滅道佛法僧寶無知。是名十種癡。
như thị khổ tập diệt đạo Phật pháp tăng bảo vô tri 。thị danh thập chủng si 。
十種癡滅名為十種慧。佛說無明為初因種三種業。
thập chủng si diệt danh vi thập chủng tuệ 。Phật thuyết vô minh vi/v́/vị sơ nhân chủng tam chủng nghiệp 。
若修行不知無明過患。則種三種業。業起已從是生識。
nhược/nhă tu hành bất tri vô minh quá hoạn 。tức chủng tam chủng nghiệp 。nghiệp khởi dĩ tùng thị sanh thức 。
諸識如幻種種悉現。從識相續起名色。
chư thức như huyễn chủng chủng tất hiện 。tùng thức tướng tục khởi danh sắc 。
於彼一身而有二相。譬如虛軟沮爛之物。
ư bỉ nhất thân nhi hữu nhị tướng 。thí như hư nhuyễn tự lạn/lan chi vật 。
內有諸蟲令外動搖。亦如野蠶初作繭膜。
nội hữu chư trùng lệnh ngoại động dao 。diệc như dă tàm sơ tác kiển mô 。
名色二相亦復如是。乃至諸根未成。說為名色二相。
danh sắc nhị tướng diệc phục như thị 。năi chí chư căn vị thành 。thuyết vi/v́/vị danh sắc nhị tướng 。
諸根既開名為六入。諸根始開未有所作。
chư căn kư khai danh vi lục nhập 。chư căn thủy khai vị hữu sở tác 。
於觸愚癡不知適與不適。
ư xúc ngu si bất tri thích dữ bất thích 。
如雨渧注水水則泡起。情塵生觸亦復如是。外刺刺身觸從中起。
như vũ đế chú thủy thủy tức phao khởi 。t́nh trần sanh xúc diệc phục như thị 。ngoại thứ thứ thân xúc tùng trung khởi 。
亦如然燈油炷所成。是名修行觀爾炎觸相。
diệc như Nhiên Đăng du chú sở thành 。thị danh tu hành quán nhĩ viêm xúc tướng 。
觸相起已次第生受。譬如水泡三種相現。
xúc tướng khởi dĩ thứ đệ sanh thọ/thụ 。thí như thủy phao tam chủng tướng hiện 。
若分別諸根則有五受。受起已次生渴愛。
nhược/nhă phân biệt chư căn tức hữu ngũ thọ 。thọ/thụ khởi dĩ thứ sanh khát ái 。
譬如舌舐蜜塗刀。刃愛增諸煩惱名為取。
thí như thiệt thỉ mật đồ đao 。nhận ái tăng chư phiền năo danh vi thủ 。
取次生有。有三種業。業起當來果故名為有。
thủ thứ sanh hữu 。hữu tam chủng nghiệp 。nghiệp khởi đương lai quả cố danh vi hữu 。
已種生而未受名為未來生。生已熟謂為老死。
dĩ chủng sanh nhi vị thọ danh vi/v́/vị vị lai sanh 。sanh dĩ thục vị vi/v́/vị lăo tử 。
二支說未來生時生相增上。
nhị chi thuyết vị lai sanh thời sanh tướng tăng thượng 。
佛說識分未來識生時名為生。名色六入觸受名為老死。
Phật thuyết thức phần vị lai thức sanh thời danh vi sanh 。danh sắc lục nhập xúc thọ danh vi/v́/vị lăo tử 。
前世愛取有能集今有故。於此生為過去。
tiền thế ái thủ hữu năng tập kim hữu cố 。ư thử sanh vi/v́/vị quá khứ 。
愛取是煩惱分故說為無明。有則是行。
ái thủ thị phiền năo phần cố thuyết vi/v́/vị vô minh 。hữu tức thị hạnh/hành/hàng 。
現在三支能種來生過去二枝。轉生死輪。
hiện tại tam chi năng chủng lai sanh quá khứ nhị chi 。chuyển sanh tử luân 。
彼眾生輪轉以無明覆故。
bỉ chúng sanh luân chuyển dĩ vô minh phước cố 。
八現在二過去二未來世差別故如是分別。當知轉時一切皆十二。
bát hiện tại nhị quá khứ nhị vị lai thế sái biệt cố như thị phân biệt 。đương tri chuyển thời nhất thiết giai thập nhị 。
復次更有餘分因緣。今當說。
phục thứ cánh hữu dư phần nhân duyên 。kim đương thuyết 。
從迦羅邏皰肉段堅厚肢節嬰兒童子壯年衰分老死分。
tùng Ca la la pháo nhục đoạn kiên hậu chi tiết anh nhi Đồng tử tráng niên suy phần lăo tử phần 。
於是十種分觀察緣起。
ư thị thập chủng phần quan sát duyên khởi 。
復次於起住起緣入出方便分乃至餘一切分悉觀緣起。
phục thứ ư khởi trụ/trú khởi duyên nhập xuất phương tiện phần năi chí dư nhất thiết phần tất quán duyên khởi 。
復次是事起故是事起。謂彼眼色能起眼識。
phục thứ thị sự khởi cố thị sự khởi 。vị bỉ nhăn sắc năng khởi nhăn thức 。
三事和合觸生受想思。是名修行異種觀緣起。
tam sự ḥa hợp xúc sanh thọ/thụ tưởng tư 。thị danh tu hành dị chủng quán duyên khởi 。
復次修行方便觀諸入緣起。以明淨境界。
phục thứ tu hành phương tiện quán chư nhập duyên khởi 。dĩ minh tịnh cảnh giới 。
自向觀諸入門。如是見已各觀自相處。
tự hướng quán chư nhập môn 。như thị kiến dĩ các quán tự tướng xứ/xử 。
破諸入山無量積聚熟相現已。流注十方極智境界。
phá chư nhập sơn vô lượng tích tụ thục tướng hiện dĩ 。lưu chú thập phương cực trí cảnh giới 。
到彼觀察明智升進者。修住巧便。爾時聞思修慧。
đáo bỉ quan sát minh trí thăng tiến giả 。tu trụ/trú xảo tiện 。nhĩ thời văn tư tu tuệ 。
熟相壞相次第而起。諸餘升進義如前入處說。
thục tướng hoại tướng thứ đệ nhi khởi 。chư dư thăng tiến nghĩa như tiền nhập xứ/xử thuyết 。
復次是事有故是事有。是事起故是事起。
phục thứ thị sự hữu cố thị sự hữu 。thị sự khởi cố thị sự khởi 。
謂修行者先壞內身次觀外色。
vị tu hành giả tiên hoại nội thân thứ quán ngoại sắc 。
猶如照鏡因物像現。如是所依相起外相亦起也。
do như chiếu kính nhân vật tượng hiện 。như thị sở y tướng khởi ngoại tướng diệc khởi dă 。
復次修行於諸不淨觀。其緣起先於方便處。
phục thứ tu hành ư chư bất tịnh quán 。kỳ duyên khởi tiên ư phương tiện xứ/xử 。
繫念令堅固。然後於肢節分解觀其緣起。
hệ niệm lệnh kiên cố 。nhiên hậu ư chi tiết phân giải quán kỳ duyên khởi 。
起明相已無明相壞。
khởi minh tướng dĩ vô minh tướng hoại 。
依脚骨有(蹲-酋+(十/田/ㄙ))骨髀骨跨骨肩骨頸骨頭骨充滿十方。有漏業相普現。
y cước cốt hữu (tồn -tù +(thập /điền /ㄙ))cốt bễ cốt khóa cốt kiên cốt cảnh cốt đầu cốt sung măn thập phương 。hữu lậu nghiệp tướng phổ hiện 。
於下諸雜不淨相階級次第起。
ư hạ chư tạp bất tịnh tướng giai cấp thứ đệ khởi 。
復次修行觀四因能生眾苦。展轉因隣近因周普因不共因。
phục thứ tu hành quán tứ nhân năng sanh chúng khổ 。triển chuyển nhân lân cận nhân châu phổ nhân bất cộng nhân 。
復次修行觀果從生因生從有因有從取因。
phục thứ tu hành quán quả tùng sanh nhân sanh tùng hữu nhân hữu tùng thủ nhân 。
如是乃至行從無明因。行是果亦是因。
như thị năi chí hạnh/hành/hàng tùng vô minh nhân 。hạnh/hành/hàng thị quả diệc thị nhân 。
從因推果。還至老死亦如是。
tùng nhân thôi quả 。hoàn chí lăo tử diệc như thị 。
若於無明求因必大恐怖而起斷見。
nhược/nhă ư vô minh cầu nhân tất Đại khủng bố nhi khởi đoạn kiến 。
無智闇冥餘明甚微猶如螢火。如是猶復求因不已。
vô trí ám minh dư minh thậm vi do như huỳnh hỏa 。như thị do phục cầu nhân bất dĩ 。
自見唯與大黑闇俱。世尊說言。由不正思惟眾生。
tự kiến duy dữ Đại hắc ám câu 。Thế Tôn thuyết ngôn 。do bất chánh tư duy chúng sanh 。
若與是俱則輪轉生死。無明縛故有輪常轉。
nhược/nhă dữ thị câu tức luân chuyển sanh tử 。vô minh phược cố hữu luân thường chuyển 。
無明為本餘支所作各有相現。
vô minh vi/v́/vị bổn dư chi sở tác các hữu tướng hiện 。
一切有支輪無明最自在。自在力所轉如奴屬其主。是無故是不作。
nhất thiết hữu chi luân vô minh tối tự tại 。tự tại lực sở chuyển như nô chúc kỳ chủ 。thị vô cố thị bất tác 。
是滅故是不轉。當知餘枝皆如是說。
thị diệt cố thị bất chuyển 。đương tri dư chi giai như thị thuyết 。
死有四種。漸漸死頓死。行盡死剎那死。
tử hữu tứ chủng 。tiệm tiệm tử đốn tử 。hạnh/hành/hàng tận tử sát-na tử 。
又說三種無常。一剎那無常。二分段無常。三種類無常。
hựu thuyết tam chủng vô thường 。nhất sát-na vô thường 。nhị phần đoạn vô thường 。tam chủng loại vô thường 。
修行了此無常則遠離四魔破壞無明。
tu hành liễu thử vô thường tức viễn ly tứ ma phá hoại vô minh 。
明相顯現如明淨燈能消眾冥。乃至老死滅。
minh tướng hiển hiện như minh tịnh đăng năng tiêu chúng minh 。năi chí lăo tử diệt 。
諸明相起亦復如是。破壞無明諸積聚已。
chư minh tướng khởi diệc phục như thị 。phá hoại vô minh chư tích tụ dĩ 。
成就一相淨妙境界。行者身體柔軟光澤。
thành tựu nhất tướng tịnh diệu cảnh giới 。hành giả thân thể nhu nhuyễn quang trạch 。
光澤已身極明淨如明鏡像。如是相現明淨觀己。
quang trạch dĩ thân cực minh tịnh như minh kính tượng 。như thị tướng hiện minh tịnh quán kỷ 。
身內眾物各各自相一切顯現。
thân nội chúng vật các các tự tướng nhất thiết hiển hiện 。
如是觀成就名曰於界得度。何以故。有五種癡五種對治相。
như thị quán thành tựu danh viết ư giới đắc độ 。hà dĩ cố 。hữu ngũ chủng si ngũ chủng đối tŕ tướng 。
一界二入三陰四卑賤五垢污。是名五種癡。
nhất giới nhị nhập tam uẩn tứ ti tiện ngũ cấu ô 。thị danh ngũ chủng si 。
或觀界得度。或復觀陰觀入觀彼增功德。
hoặc quán giới đắc độ 。hoặc phục quán uẩn quán nhập quán bỉ tăng công đức 。
觀第一義而得度者。是名五種對治也。
quán đệ nhất nghĩa nhi đắc độ giả 。thị danh ngũ chủng đối tŕ dă 。
復次修行者入快淨琉璃三昧。
phục thứ tu hành giả nhập khoái tịnh lưu ly tam muội 。
於明淨境界觀緣起支。觀緣起枝時。便生易見想。如說。
ư minh tịnh cảnh giới quán duyên khởi chi 。quán duyên khởi chi thời 。tiện sanh dịch kiến tưởng 。như thuyết 。
阿難白佛言。緣起易見。佛告阿難。
A-nan bạch Phật ngôn 。duyên khởi dịch kiến 。Phật cáo A-nan 。
十二緣起甚深無底難見難知。
thập nhị duyên khởi thậm thâm vô để nạn/nan kiến nạn/nan tri 。
汝欲毀壞我三阿僧祇劫甚深微妙難得之果。云何欣悅而說是言。
nhữ dục hủy hoại ngă tam a tăng ḱ kiếp thậm thâm vi diệu nan đắc chi quả 。vân hà hân duyệt nhi thuyết thị ngôn 。
是深妙觀。我今當度。汝當隨我觀佛境界。
thị thâm diệu quán 。ngă kim đương độ 。nhữ đương tùy ngă quán Phật cảnh giới 。
佛境界海浮漂。外道無智闇冥。
Phật cảnh giới hải phù phiêu 。ngoại đạo vô trí ám minh 。
二邊愚癡離爾炎境界所不能入。
nhị biên ngu si ly nhĩ viêm cảnh giới sở bất năng nhập 。
聲聞辟支佛雖能少入不得其底。爾時世尊說是語已。
Thanh văn Bích Chi Phật tuy năng thiểu nhập bất đắc kỳ để 。nhĩ thời Thế Tôn thuyết thị ngữ dĩ 。
即入甚深微妙爾炎住三昧自在正受。
tức nhập thậm thâm vi diệu nhĩ viêm trụ/trú tam muội tự tại chánh thọ 。
正受境界有三師子王。師子王上各有七寶池。
chánh thọ cảnh giới hữu tam Sư tử Vương 。Sư tử Vương thượng các hữu thất bảo tŕ 。
七寶池中各有七寶蓮華。七寶蓮花上皆有坐佛。
thất bảo tŕ trung các hữu thất bảo liên hoa 。thất bảo liên hoa thượng giai hữu tọa Phật 。
放大光明極聲聞境界。然後乃住是諸聲聞。
phóng đại quang minh cực Thanh văn cảnh giới 。nhiên hậu năi trụ/trú thị chư Thanh văn 。
從初發心至最後身。所種善根及諸緣起一切悉現。
tùng sơ phát tâm chí tối hậu thân 。sở chủng thiện căn cập chư duyên khởi nhất thiết tất hiện 。
從是復起三師子王。師子王上各有七寶池。
tùng thị phục khởi tam Sư tử Vương 。Sư tử Vương thượng các hữu thất bảo tŕ 。
七寶池中各有七寶蓮花。
thất bảo tŕ trung các hữu thất bảo liên hoa 。
七寶蓮花上皆有坐佛。放大光明極辟支佛境界。
thất bảo liên hoa thượng giai hữu tọa Phật 。phóng đại quang minh cực Bích Chi Phật cảnh giới 。
然後乃住諸辟支佛。從初發心乃至究竟。
nhiên hậu năi trụ/trú chư Bích Chi Phật 。tùng sơ phát tâm năi chí cứu cánh 。
所種善根及諸緣起一切悉現。從是復起無量師子王。
sở chủng thiện căn cập chư duyên khởi nhất thiết tất hiện 。tùng thị phục khởi vô lượng Sư tử Vương 。
師子王上各有七寶池。七寶池中各有七寶蓮花。
Sư tử Vương thượng các hữu thất bảo tŕ 。thất bảo tŕ trung các hữu thất bảo liên hoa 。
一一花上皆有坐佛。普放光明極菩薩境界。
nhất nhất hoa thượng giai hữu tọa Phật 。phổ phóng quang minh cực Bồ Tát cảnh giới 。
然後乃住是諸菩薩。從初發心至金剛座。
nhiên hậu năi trụ/trú thị chư Bồ-tát 。tùng sơ phát tâm chí Kim Cương tọa 。
所修善根一切功德。
sở tu thiện căn nhất thiết công đức 。
若業若果及諸緣起一切悉現從是復起無量師子。
nhược/nhă nghiệp nhược/nhă quả cập chư duyên khởi nhất thiết tất hiện tùng thị phục khởi vô lượng sư tử 。
王師子王上各有七寶池。七寶池中各有七寶蓮花。
Vương Sư tử Vương thượng các hữu thất bảo tŕ 。thất bảo tŕ trung các hữu thất bảo liên hoa 。
一一花上皆有坐。
nhất nhất hoa thượng giai hữu tọa 。
佛放大光明普照佛法甚深緣起一切悉現。爾時佛以神力示阿難佛之境界已。
Phật phóng đại quang minh phổ chiếu Phật Pháp thậm thâm duyên khởi nhất thiết tất hiện 。nhĩ thời Phật dĩ thần lực thị A-nan Phật chi cảnh giới dĩ 。
語阿難言爾炎中更有無量無邊諸佛境界佛智
ngữ A-nan ngôn nhĩ viêm trung cánh hữu vô lượng vô biên chư Phật cảnh giới Phật trí
所行如是甚深微妙境界。
sở hạnh như thị thậm thâm vi diệu cảnh giới 。
云何欣悅而言易見。汝智淺不及謂為易見耳。
vân hà hân duyệt nhi ngôn dịch kiến 。nhữ trí thiển bất cập vị vi/v́/vị dịch kiến nhĩ 。
如上爾炎境界無量諸法現在前已。
như thượng nhĩ viêm cảnh giới vô lượng chư Pháp hiện tại tiền dĩ 。
然後乃壞一切皆空清淨寂滅。寂滅已復觀勝妙。爾炎起佛法。
nhiên hậu năi hoại nhất thiết giai không thanh tịnh tịch diệt 。tịch diệt dĩ phục quán thắng diệu 。nhĩ viêm khởi Phật Pháp 。
身漸漸廣大周滿十方。無量法寶充滿法身。
thân tiệm tiệm quảng đại châu măn thập phương 。vô lượng pháp bảo sung măn Pháp thân 。
法身光明無有邊際。不共智慧所行境界。
Pháp thân quang minh vô hữu biên tế 。bất cộng trí tuệ sở hạnh cảnh giới 。
一切佛法甚深緣起悉現在前。
nhất thiết Phật Pháp thậm thâm duyên khởi tất hiện tại tiền 。
然後乃壞一切皆空清淨寂滅無有處所。猶如虛空無所依止。
nhiên hậu năi hoại nhất thiết giai không thanh tịnh tịch diệt vô hữu xứ sở 。do như hư không vô sở y chỉ 。
如寶入手名為得寶。修果如是名決定相。
như bảo nhập thủ danh vi đắc bảo 。tu quả như thị danh quyết định tướng 。
阿難如來境界不可思議。我今為汝示少少耳。
A-nan Như Lai cảnh giới bất khả tư nghị 。ngă kim vi/v́/vị nhữ thị thiểu thiểu nhĩ 。
阿難見佛境界歡喜踊躍。白佛言甚深世尊。
A-nan kiến Phật cảnh giới hoan hỉ dũng dược 。bạch Phật ngôn thậm thâm Thế Tôn 。
世尊爾炎境界難得其底。
Thế Tôn nhĩ viêm cảnh giới nan đắc kỳ để 。
若我先知如來境界如是深妙者。寧使我身碎如胡麻。
nhược/nhă ngă tiên tri Như Lai cảnh giới như thị thâm diệu giả 。ninh sử ngă thân toái như hồ ma 。
要當究竟佛法彼岸。如是一切名修行觀緣起。
yếu đương cứu cánh Phật Pháp bỉ ngạn 。như thị nhất thiết danh tu hành quán duyên khởi 。
分叚剎那者。三世一剎那。一剎那三世。
phần giả sát-na giả 。tam thế nhất sát-na 。nhất sát-na tam thế 。
法未起名未來。起時名現在。已起名過去。
Pháp vị khởi danh vị lai 。khởi thời danh hiện tại 。dĩ khởi danh quá khứ 。
一剎那生即一剎那。苦與無常俱故。
nhất sát-na sanh tức nhất sát-na 。khổ dữ vô thường câu cố 。
當知眾行剎那頃不住。亦無所從來去。亦無所至雖轉亦無所去。
đương tri chúng hạnh/hành/hàng sát-na khoảnh bất trụ 。diệc vô sở ṭng lai khứ 。diệc vô sở chí tuy chuyển diệc vô sở khứ 。
去亦無積聚。一剎那起一剎那滅。
khứ diệc vô tích tụ 。nhất sát-na khởi nhất sát-na diệt 。
剎那如一念。一念如剎那。前剎那聚已滅。滅時與後起。
sát-na như nhất niệm 。nhất niệm như sát-na 。tiền sát-na tụ dĩ diệt 。diệt thời dữ hậu khởi 。
隨順四緣具足。後剎那起修行境界。
tùy thuận tứ duyên cụ túc 。hậu sát-na khởi tu hành cảnh giới 。
觀一剎那間。有無量微塵無量微塵。
quán nhất sát-na gian 。hữu vô lượng vi trần vô lượng vi trần 。
一一剎那次第相續猶如連珠。譬如四善射人俱放四箭。
nhất nhất sát-na thứ đệ tướng tục do như liên châu 。thí như tứ thiện xạ nhân câu phóng tứ tiến 。
有一人健行箭未至地。
hữu nhất nhân kiện hạnh/hành/hàng tiến vị chí địa 。
能就空中接取四箭不令落地。地神迅疾復過於是。
năng tựu không trung tiếp thủ tứ tiến bất lệnh lạc địa 。địa thần tấn tật phục quá/qua ư thị 。
虛空神疾過於地神。日月天疾過虛空天。
hư không thần tật quá/qua ư địa thần 。nhật nguyệt Thiên tật quá/qua hư không thiên 。
如是健行天疾倍過日月。當知諸行無常迅過於是不可譬喻。
như thị kiện hạnh/hành/hàng Thiên tật bội quá/qua nhật nguyệt 。đương tri chư hạnh vô thường tấn quá/qua ư thị bất khả thí dụ 。
如修行觀迦羅邏七日住分有無量剎那。
như tu hành quán Ca la la thất nhật trụ/trú phần hữu vô lượng sát-na 。
當知餘一切分亦如是。
đương tri dư nhất thiết phần diệc như thị 。
如是觀已離諸愚癡增益明慧。如是無量名修行觀緣起剎那。
như thị quán dĩ ly chư ngu si tăng ích minh tuệ 。như thị vô lượng danh tu hành quán duyên khởi sát-na 。
復次修行初入正受名為連縛境界。
phục thứ tu hành sơ nhập chánh thọ danh vi/v́/vị liên phược cảnh giới 。
增長名為流注方便境界。安住名為分段境界。
tăng trưởng danh vi lưu chú phương tiện cảnh giới 。an trụ danh vi phần đoạn cảnh giới 。
漸滅名為剎那。
tiệm diệt danh vi sát-na 。
復次已說四種別相觀緣起。佛說總緣起。
phục thứ dĩ thuyết tứ chủng biệt tướng quán duyên khởi 。Phật thuyết tổng duyên khởi 。
今當說二支種二支熟二支起二支牽。
kim đương thuyết nhị chi chủng nhị chi thục nhị chi khởi nhị chi khiên 。
所種二支生長二支成就二支受二支。
sở chủng nhị chi sanh trường/trưởng nhị chi thành tựu nhị chi thọ/thụ nhị chi 。
作人二支田二支寄者二支所寄二支。
tác nhân nhị chi điền nhị chi kí giả nhị chi sở kí nhị chi 。
受寄者是說名有支。修行觀緣起。或五陰或四陰。
thọ/thụ kí giả thị thuyết danh hữu chi 。tu hành quán duyên khởi 。hoặc ngũ uẩn hoặc tứ uẩn 。
五陰欲色界。四陰無色界無常空等諸行。
ngũ uẩn dục sắc giới 。tứ uẩn vô sắc giới vô thường không đẳng chư hạnh/hành/hàng 。
於陰決定真實。決定真實已。決定相現在前。
ư uẩn quyết định chân thật 。quyết định chân thật dĩ 。quyết định tướng hiện tại tiền 。
是事有故是事有。是事起故是事起。是事無故是事無。
thị sự hữu cố thị sự hữu 。thị sự khởi cố thị sự khởi 。thị sự vô cố thị sự vô 。
是滅故是不作。譬如有鑽有燧。有人方便煙火。
thị diệt cố thị bất tác 。thí như hữu toản hữu toại 。hữu nhân phương tiện yên hỏa 。
乃出因薪熾然。
năi xuất nhân tân sí nhiên 。
亦如因樹有蔭因日有光因燈有焰皆從緣起。無明不言我能生行。
diệc như nhân thụ/thọ hữu ấm nhân nhật hữu quang nhân đăng hữu diệm giai tùng duyên khởi 。vô minh bất ngôn ngă năng sanh hạnh/hành/hàng 。
行亦不言我從無明生。當知一切有支皆如是。
hạnh/hành/hàng diệc bất ngôn ngă tùng vô minh sanh 。đương tri nhất thiết hữu chi giai như thị 。
是空法寂滅法無所有法。作者不可得。
thị không pháp tịch diệt pháp vô sở hữu Pháp 。tác giả bất khả đắc 。
但有無明諸行和合有漏法生。
đăn hữu vô minh chư hạnh ḥa hợp hữu lậu pháp sanh 。
受為軸轉有支輪生諸結縛。諸結中愛支增。諸縛中取支增。
thọ/thụ vi/v́/vị trục chuyển hữu chi luân sanh chư kết phược 。chư kết/kiết trung ái chi tăng 。chư phược trung thủ chi tăng 。
諸使中識支增。諸纏中無明增。向生結增。受生縛增。
chư sử trung thức chi tăng 。chư triền trung vô minh tăng 。hướng sanh kết/kiết tăng 。thọ sanh phược tăng 。
諸識漂利使增。於境界愚癡煩惱增。
chư thức phiêu lợi sử tăng 。ư cảnh giới ngu si phiền năo tăng 。
如是煩惱業縛能轉生。果有輪常轉漂。
như thị phiền năo nghiệp phược năng chuyển sanh 。quả hữu luân thường chuyển phiêu 。
無智眾生隨義增故。說有差別。當知諸分皆有結縛使纏。
vô trí chúng sanh tùy nghĩa tăng cố 。thuyết hữu sái biệt 。đương tri chư phần giai hữu kết phược sử triền 。
復次修行六種觀十二緣起。
phục thứ tu hành lục chủng quán thập nhị duyên khởi 。
於十二支隨順義說。謂安般念觀業支有支。
ư thập nhị chi tùy thuận nghĩa thuyết 。vị an ba/bát niệm quán nghiệp chi hữu chi 。
以出息入息是身行。覺觀是口行。想思是意行。
dĩ xuất tức nhập tức thị thân hạnh/hành/hàng 。giác quán thị khẩu hạnh/hành/hàng 。tưởng tư thị ư hạnh/hành/hàng 。
是故安般念是彼對治。界方便觀。觀識支生支。
thị cố an ba/bát niệm thị bỉ đối tŕ 。giới phương tiện quán 。quán thức chi sanh chi 。
識增上故處胎。識於諸界增上說七識界。
thức tăng thượng cố xứ thai 。thức ư chư giới tăng thượng thuyết thất thức giới 。
是故界方便觀是彼對治。陰方便觀觀名色支老死支。
thị cố giới phương tiện quán thị bỉ đối tŕ 。uẩn phương tiện quán quán danh sắc chi lăo tử chi 。
是故陰方便觀是彼對治。破諸入出方便觀。
thị cố uẩn phương tiện quán thị bỉ đối tŕ 。phá chư nhập xuất phương tiện quán 。
觀六入支觸支。是故入方便觀是彼對治。
quán lục nhập chi xúc chi 。thị cố nhập phương tiện quán thị bỉ đối tŕ 。
緣起方便觀。觀無明支受支。是故緣起方便觀。
duyên khởi phương tiện quán 。quán vô minh chi thọ/thụ chi 。thị cố duyên khởi phương tiện quán 。
是彼對治。何以故受及無明。是諸煩惱根本。
thị bỉ đối tŕ 。hà dĩ cố thọ/thụ cập vô minh 。thị chư phiền năo căn bản 。
是故智慧是彼對治。
thị cố trí tuệ thị bỉ đối tŕ 。
愛取二支染著淨故不淨是對治。
ái thủ nhị chi nhiễm trước tịnh cố bất tịnh thị đối tŕ 。
復次修行觀十二緣。
phục thứ tu hành quán thập nhị duyên 。
或時從因度或時從果度。或從無明行乃至老死。或觀識乃至老死。
hoặc thời tùng nhân độ hoặc thời tùng quả độ 。hoặc tùng vô minh hạnh/hành/hàng năi chí lăo tử 。hoặc quán thức năi chí lăo tử 。
或三事和合生觸。
hoặc tam sự ḥa hợp sanh xúc 。
觸生受受生愛愛生取乃至老死。或從愛取有生老死。
xúc sanh thọ/thụ thọ sanh ái ái sanh thủ năi chí lăo tử 。hoặc tùng ái thủ hữu sanh lăo tử 。
或從老死乃至無明。或觀老死乃至識。如佛城喻經說。
hoặc tùng lăo tử năi chí vô minh 。hoặc quán lăo tử năi chí thức 。như Phật thành dụ Kinh thuyết 。
復次修行於四念處觀十二支各增上。
phục thứ tu hành ư tứ niệm xứ quán thập nhị chi các tăng thượng 。
身念處觀六入支。受念處觀受支。
thân niệm xứ quán lục nhập chi 。thọ niệm xứ quán thọ/thụ chi 。
心念處觀識名色支。法念處總觀餘支。
tâm niệm xứ quán thức danh sắc chi 。pháp niệm xứ tổng quán dư chi 。
說此義已而說讚偈曰。
thuyết thử nghĩa dĩ nhi thuyết tán kệ viết 。
方便治地行 乃至究竟處
phương tiện tŕ địa hạnh/hành/hàng năi chí cứu cánh xứ/xử
無上法施主 說是傳至今
vô thượng pháp thí chủ thuyết thị truyền chí kim
我從彼勝聞 撰說深妙義
ngă ṭng bỉ thắng văn soạn thuyết thâm diệu nghĩa
章句莊嚴集 欲令法久住
chương cú trang nghiêm tập dục lệnh Pháp cửu trụ
佛法深無底 修行亦無邊
Phật Pháp thâm vô để tu hành diệc vô biên
以我少智力 宣揚無量法
dĩ ngă thiểu trí lực tuyên dương vô lượng Pháp
是深非所測 如蚊嘗大海
thị thâm phi sở trắc như văn thường đại hải
唯彼已度者 然後乃究竟
duy bỉ dĩ độ giả nhiên hậu năi cứu cánh
六十二界六種六情六塵六識六界六覺。
lục thập nhị giới lục chủng lục t́nh lục trần lục thức lục giới lục giác 。
謂貪恚癡三不淨覺反是三淨覺也。
vị tham khuể si tam bất tịnh giác phản thị tam tịnh giác dă 。
苦樂不苦不樂憂喜捨六。
khổ lạc/nhạc bất khổ bất lạc/nhạc ưu hỉ xả lục 。
三欲色無色界。又色無色滅界三世法。
tam dục sắc vô sắc giới 。hựu sắc vô sắc diệt giới tam thế Pháp 。
軟中上法。善不善無記法。
nhuyễn trung thượng Pháp 。thiện bất thiện vô kí Pháp 。
學無學非學非無學四。二者食非食漏無漏。
học vô học phi học phi vô học tứ 。nhị giả thực/tự phi thực lậu vô lậu 。
依欲依出要有為無為。三十六不淨。
y dục y xuất yếu hữu vi vô vi/v́/vị 。tam thập lục bất tịnh 。
次第髮毛爪齒薄皮厚皮筋肉骨髓脾腎心肝肺小腸大腸胃胞屎尿垢
thứ đệ phát mao trảo xỉ bạc b́ hậu b́ cân nhục cốt tủy T́ thận tâm can phế tiểu tràng Đại tràng vị bào thỉ niệu cấu
污淚涕唾膿血黃白痰癊肪(月*冊)腦膜。
ô lệ thế thóa nùng huyết hoàng bạch đàm ấm phương (nguyệt *sách )năo mô 。
剎那數。百二十剎那名一怛剎那。
sát-na số 。bách nhị thập sát-na danh nhất đát sát-na 。
六十怛剎那名一羅婆。三十羅婆名一摩睺路妬。
lục thập đát sát-na danh nhất La bà 。tam thập La bà danh nhất ma hầu lộ đố 。
三十摩睺路妬名一日一夜。一歲中唯二時二日。
tam thập ma hầu lộ đố danh nhất nhật nhất dạ 。nhất tuế trung duy nhị thời nhị nhật 。
三十摩睺路妬晝夜等。
tam thập ma hầu lộ đố trú dạ đẳng 。
謂羯提月白分八日八月名羯提。後半月名為白分。
vị yết Đề nguyệt bạch phần bát nhật bát nguyệt danh yết Đề 。hậu bán nguyệt danh vi bạch phần 。
陛舍佉月白分八日二月名陛舍佉。後半月名白分。
bệ xá khư nguyệt bạch phần bát nhật nhị nguyệt danh bệ xá khư 。hậu bán nguyệt danh bạch phần 。
此二時二日晝夜。各十五摩睺路妬。
thử nhị thời nhị nhật trú dạ 。các thập ngũ ma hầu lộ đố 。
從是後羅婆流或晝減夜增。或夜減晝增。名為流晝夜等。
tùng thị hậu La bà lưu hoặc trú giảm dạ tăng 。hoặc dạ giảm trú tăng 。danh vi lưu trú dạ đẳng 。
各三十摩睺路妬。
các tam thập ma hầu lộ đố 。
(謂羯提月白分八日。陛舍佉月白分八日。羯提月者。
(vị yết Đề nguyệt bạch phần bát nhật 。bệ xá khư nguyệt bạch phần bát nhật 。yết Đề nguyệt giả 。
謂 七月十六日。至八月十五日。
vị thất nguyệt thập lục nhật 。chí bát nguyệt thập ngũ nhật 。
是八月名後半月名白 分。陛舍佉月者。正月十六日。至二月十五日。
thị bát nguyệt danh hậu bán nguyệt danh bạch phần 。bệ xá khư nguyệt giả 。chánh nguyệt thập lục nhật 。chí nhị nguyệt thập ngũ nhật 。
是二月名 後半月。名白分此二時二日。晝夜各三十摩睺路妬。
thị nhị nguyệt danh hậu bán nguyệt 。danh bạch phần thử nhị thời nhị nhật 。trú dạ các tam thập ma hầu lộ đố 。
從是後羅婆流或晝減夜增。或夜減晝增。名為流)。
tùng thị hậu La bà lưu hoặc trú giảm dạ tăng 。hoặc dạ giảm trú tăng 。danh vi lưu )。
達摩多羅禪經卷下
Đạt-ma Đa-la Thiền Kinh quyển hạ
============================================================
TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com
Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến
Phiên Âm Thu Oct 2 07:51:27 2008
============================================================
|
|