KINH
NGŨ BÁCH DANH QUÁN THẾ ÂM
Biên Soạn: Thích Tâm
Châu
LƯỢC SỬ
Quan Thế Âm là danh hiệu của một vị Bồ Tát.
Quán Thế
Âm dịch nghĩa của chữ Avalokitesvara (Trung Hoa phiên âm là A phạ lô chỉ đê
thấp phạt la) của chữ Phạm (Ấn Độ) và có nghĩa là vị Bồ Tát quán sát tiêng kêu
cầu của chúng sinh trong thế gian, mà độ cho họ được giải thoát. Quán Thế Âm
gọi tắt là Quán Âm và c̣n gọi là Quán Thế Tự Tại, hay Quán Tự Tại.
Xưa kia
Ngài là con trai trưởng của vua Vô Tránh Niệm nơi thế giới Xan Đề Lam, tên là
Bất Huyến. Ngài đươc thân thừa, cúng dàng đức Phật Bảo Tạng và được thụ kư: sau
này sẽ được hiệu là Quán Thế Âm phụ tá bên cạnh đức Phật A Di Đà ở cơi Cực Lạc
phương Tây.
Trong một
kiếp khác Ngài được đức Phật Quán Thế Âm thụ kư cho danh hiệu là Quán Thế Âm.
Trước đấy Ngài đă thành Phật hiệu là "Chính Pháp Minh Như Lai", song v́
bi nguyện độ sinh, Ngài hiện thân Bồ Tát. Sau đây, Ngài sẽ thành Phật hiệu là "Phổ
Quang Công Đức Sơn Vương Như Lai" ở cơi "Chúng Bảo Sở Tập Trang Nghiêm".
Hiện nay
tại Việt Nam cũng như tại các nước thuộc Đại Thừa giáo đều tôn thờ và truyền bá
đạo chỉ của Ngài. Hằng năm tại Việt Nam c̣n lấy ngày 19 tháng 02, 19 tháng 06
và 19 tháng 09 âm lịch làm những ngày kỷ niệm Ngài.
"Chí
tâm niệm danh hiệu Ta, cùng chuyên niệm danh hiệu Bản sư A Di Đà Như Lai, sau
tụng kinh chú đủ 5 lượt một đêm, trừ diệt được trăm ngh́n vạn ức kiếp sinh tử
trọng tội, hiện tại cầu ǵ được nấy, khi sắp mất được chư Phật tới đón và muốn
sinh sang cơi Phật nào đều được tùy nguyện..."
Lời Đức Quán Âm
(Lược trích trong
kinh Thiên thủ)
Nghi thức lễ tụng:
(Đèn, hương xong, đứng ngay ngắn, chắp tay, nhất tâm mật niệm):
Tịnh tam nghiêp chân
ngôn:
Úm sa phạ bà phạ, truật
đà sa phạ, đạt ma sa phạ, bà phạ, truật độ hám. (3 lần)
Tịnh pháp giới chân ngôn:
Úm lam sa ha. (3 lần)
Lục tự đại minh chân
ngôn:
Úm ma ni bát minh hồng. (3
lần)
(Tŕ niệm mật chú xong, đại chúng đều chắp
tay xá 3 xá, mỗi xá đều đọc câu: "Nhất tâm kính lễ thường trụ Tam Bảo."
Xá xong, đại chúng đều quỳ thẳng, chắp tay vị chủ lễ đánh 3 tiếng chuông rồi
một ḿnh đọc bài tán thỉnh và nghiêm tịnh đạo tràng như sau): 000
Trí tuệ hoằng thâm đại
biện tài,
Đoan cư ba thượng tuyệt
trần ai.
Tường quang thước phá
thiên sinh bệnh,
Cam lộ năng khuynh vạn
kiếp tai.
Thúy liễu phất khai kim thế
giới,
Hồng liên dũng xuất ngọc
lâu đài.
Ngă kim khể thủ phần
huơng tán,
Nguyện hướng nhân gian
ứng hiện lai.
Nam mô Quán thế âm Bồ
tát ma ha tát. (3 lần) 000
Cung văn Viên Thông Giáo Chủ, măn nguyệt kim
dung, thị Di Đà Ư Cực Lạc quốc trung, trợ Thích Ca Ư Sa Bà giới nội; Cư Lưu Ly
chúng bảo chi sơn, xử thiên diệp hồng liên chi tọa. Quá khứ Chính Pháp Minh,
hiện tiền Quán Tự Tại, tam thập nhị ứng, quảng độ quần sinh, thất nạn nhị cầu,
đa phương ứng vật. Thù thắng diệu lực, tán mạc năng cùng, ngưỡng khấu hồng từ,
phủ chương động giám. 0
Kim thời phụng vị kiến đàn...............(tên
người lập lễ xám) đồng chư nhân đẳng, bẩm Phật di huấn, kiến đàn Tỷ Khưu
................(tên hiệu vị Tăng chủ lễ) kị lĩnh thập phương sĩ thứ
nhân đẳng, thỉnh mệnh Tăng chúng, tựu vu tinh lam,...................(hay là
gia xứ) tu lễ Quán Âm phổ phúc đạo tràng. Thượng lai khải kiến chi sơ, cẩn
phần tín hương, cung thỉnh Bồ tát, thùy dương liễu nhi biến sái cam lộ, trừ
nhiệt năo dĩ giai đắc thanh lương; tầm thanh cứu khổ ư tứ sinh, thuyết pháp độ
thoát ư lục đạo; bẩm từ bi kiên cố chi tâm, cụ tự tại đoan nghiêm chi tướng,
hữu cầu giai ứng, vô nguyện bất ṭng. Cố ngă truy lưu, đoan bỉnh tịnh quán,
thành tụng mật ngôn, gia tŕ pháp thủy. Thị thủy giă; phương viên tùy khí,
doanh hư nhậm thời, xuân phán đông ngưng, khảm lưu cấn chỉ; hạo hạo hồ diệu
nguyên mạc trắc, thao thao hồ linh phái nan cùng, bích giản tàng long, hàn đàm
tẩm nguyệt; hoặc tại quân vương long bút hạ, tán tác ân ba, hoặc cư Bồ tát liễu
chi đầu, sái vi cam lộ, nhất trích tài triêm, thập phương câu tịnh. 000
(Đại chúng cùng đọc):
Bồ tát liễu đầu cam lộ
thủy,
Năng linh nhất trích
biến thập phương.
Tinh triên cấu uế tận
quyên trừ,
Linh thử đàn tràng tất
thanh tịnh:
Úm, nại ma ba cát ngơa đế, a ba ra mật đạp, a ưu
rị a nạp, tô tất nễ, thực chấp đạp, điệp tả ra tể giă, đát tháp nghiệt đạt giă,
a ra ha đế, tam dược tam bất đạt giă, đát nễ giă tháp. Úm, tát rị ba, tang tư
cát rị, bát rị thuật đạp, đạt ra mă đế, nghiệt nghiệt nại tang, mă ngột nghiệt
đế, sa ba ngơa tỷ thuật đế, mă hát nại giă, bát rị ngơa rị sa hát. 0
Dương chi Tịnh thủy, biến sái Tam thiên. Tính
không bát đức lợi nhân thiên; pháp giới quảng tăng diên, diệt tội tiêu khiên,
hỏa diệm hóa hồng liên.
Nam mô Thanh lương địa
Bồ tát ma ha tát. (3 lần) 000
(Chủ lễ niệm hương và
đọc bài tán hương):
Ngũ phận chân hương
phức,
Thất giác diệu hoa
nghiêm;
Lưu chú tứ biện hà,
Xưng dương Tam Bảo hải.
Khuynh ngă thân, khẩu,
ư,
Cung bỉ Phật, Pháp, Tăng
Đại tác quang minh vân,
Phổ lợi vô cùng cực.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Hương Vân Cái Bồ
Tát Ma Ha Tát (3 lần) 000
(Chủ lễ chắp tay đọc
bài kỳ nguyện):
Nam mô thường trụ Phật.
Nam mô thường trụ Pháp.
Nam mô thường trụ Tăng.
Nam mô Quán thế âm Bồ
tát Ma ha tát: Đại bi, Đại danh xưng, cứu hộ khổ ách giả. 0
Ư kim đệ tử (đẳng[1].......................................
Thành tâm tụng kinh chú;
Cầu an tăng phúc tuệ [2],
Đại vị Phật tử (mỗ [3].....................................)
Nguyên cứu ngă khổ
ách,
Đại bi phú nhất thiết;
Phổ phóng tịnh quang
minh,
Diệt trừ si ám minh.
Vị miễn độc hại khổ,
Phiền năo cập chúng
bệnh;
Tất lai chí ngă sở,
Thí ngă đại an lạc.
Ngă kim khể thủ lễ:
Văn danh Cứu ách giả.
Ngă kim tự quy y:
Thế gian Từ bi phụ.
Duy nguyện tất định lai,
Miễn ngă tam độc khổ;
Thí ngă kim thế lạc,
Cập dữ Đại Niết Bàn.
Nguyện tam giới chúng
sinh,
Giải thoát chư khổ năo;
Hữu t́nh dữ vô t́nh,
Giai cộng thành Phật
đạo. 000
(Đại chúng cùng đọc
bài tán dương tam nghiệp):
Chừng ngưng khai thúy
song liên mục,
Thanh cám phân loan sơ
nguyệt my.
Đỉnh bội viên minh kim
sắc hoảng,
Cảnh bàn gian quải châu
anh lạc.
Hạm đạm hồng liên ngưng
thiệt tướng,
Tần bà đan quả diệm thần
đoan.
Uy nghi tướng nhược
tượng vương h́nh,
Thuyết pháp thanh đồng
sư tử hống.
Phó cảm ứng cơ vô tạm
tức,
Tầm thanh cứu khổ vị
tằng hưu.
Tam không, không quán,
quán không không,
Tứ đẳng trụ tâm tâm đẳng
đẳng. 0
(Chủ lễ bạch bài tán
lễ):
Phục dĩ Viên Thông Giáo Chủ, Chính Pháp Đạo Sư,
cư Thiên trúc, trụ Bổ Đà, hiện Tăng già, hóa Đạt Ma, biến Thiên thủ nhăn, cụ
lục thần thông. My hoành tân nguyệt loan loan, mục động lưu tinh sán sán; thúy
phát bố tam xuân chi liễu, hồng nhan khai cửu hạ chi liên. Hà y quải lục thù, hoa
quan trang thất bảo. Tầm thanh nhi cứu khổ cứu nạn, phát nguyện nhi lợi vật lợi
nhân. Cúng dàng giả phúc đẳng Hà Sa, tán lễ giả tội tiêu trần kiếp. Chứng minh
thử công đức, viên măn chư nguyện tâm, chúng đẳng kiền thành, nhất tâm đỉnh lễ.
000
(Xá 3 xá, đại chúng đứng dậy, Chủ lễ xướng lễ
đại chúng đồng họa):
Nam mô tận hư không, biến pháp giới, quá, hiện,
vị lai chư Phật, Tôn Pháp, Hiền Thánh Tăng thường trụ Tam bảo. (1 lễ) 0
Nam mô Sa bà Giáo chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật, Cực Lạc Giáo chủ A Di Đà Phật, Đương lai Giáo chủ Di Lặc Tôn Phật. (1
lễ) 0
1. Nam mô Sa Bà Giáo chủ
ngă Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật.
2. Nam mô Thuyết tích
nhân tŕnh Thích Ca Mâu Ni Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
3. Nam mô Cổ Phật thị
hiện Quán Thế Âm Bồ Tát[4].
4. Nam mô Đương lai bổ
xứ A di đà Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
5. Nam mô Ngộ Thiên
quang vương tĩnh trụ Phật đắc đại bi tâm chú Quán Thế Âm Bồ Tát.
6. Nam mô Đối Phật lập
thệ như sở nguyện dũng xuất Thiên thủ thiên nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
7. Nam mô Quá khứ kiếp
vi Chính Pháp Minh Vương Như Lai Quán Thế Âm Bồ Tát.
8. Nam mô Bát vạn tứ Thiên mẫu đà la tư Quán Thế
Âm Bồ Tát.
9. Nam mô Thiên thủ
Thiên nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
10. Nam mô Tứ thập Nhị
tư Quán Thế Âm Bồ Tát.
11. Nam mô Thập Bát tư
Quán Thế Âm Bồ Tát.
12. Nam mô Thập Nhị tư
Quán Thế Âm Bồ Tát.
13. Nam mô Bát tư Quán
Thế Âm Bồ Tát.
14. Nam mô Tứ tư Quán
Thế Âm Bồ Tát.
15. Nam mô Thiên chuyển
Quán Thế Âm Bồ Tát.
16. Nam mô Thập nhị diện
Quán Thế Âm Bồ Tát.
17. Nam mô Thập nhất
diện Quán Thế Âm Bồ Tát.
18. Nam mô Chính thú
Quán Thế Âm Bồ Tát.
19. Nam mô Tỳ câu chi
Quán Thế Âm Bồ Tát.
20. Nam mô Mă đầu Quán
Thế Âm Bồ Tát.
21. Nam mô A gia yết lỵ
bà Quán Thế Âm Bồ Tát.
22. Nam mô Pháp tịnh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
23. Nam mô Diệp y Quán
Thế Âm Bồ Tát.
24. Nam mô Tiêu phục độc
hại Quán Thế Âm Bồ Tát.
25. Nam mô Như ư bảo
luân Quán Thế Âm Bồ Tát.
26. Nam mô Viên măn vô
ngại đại bi tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
27. Nam mô Phá nhất
thiết nghiệp chướng Quán Thế Âm Bồ Tát.
28. Nam mô Ma Ha Ba đầu
ma chiên đàn Ma Ni tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
29. Nam mô Diệt ác thú
Quán Thế Âm Bồ Tát.
30. Nam mô Nhiêu ích
chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
31. Nam mô Năng măn nhất
thiết nguyện Quán Thế Âm Bồ Tát.
32. Nam mô Năng cứu sản
nạn khổ Quán Thế Âm Bồ Tát.
33. Nam mô Cụ đại bi tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
34. Nam mô Cụ đại từ tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
35. Nam mô Địa ngục môn
khai Quán Thế Âm Bồ Tát.
36. Nam mô Hiện Chủng
Chủng âm thanh Quán Thế Âm Bồ Tát.
37. Nam mô Hiện Chủng
Chủng sắc tướng Quán Thế Âm Bồ Tát.
38. Nam mô Hiện Chủng Chủng
lợi lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
39. Nam mô Hiện Chủng
Chủng cứu khổ cứu nạn Quán Thế Âm Bồ Tát.
40. Nam mô Hiện Chủng
Chủng thần thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
41. Nam mô Năng măn
Chủng Chủng nguyện Quán Thế Âm Bồ Tát.
42. Nam mô Năng thoát
ngũ nghịch trọng tội Quán Thế Âm Bồ Tát.
43. Nam mô Năng trừ cổ
độc chú chớ Yểm đảo Quán Thế Âm Bồ Tát.
44. Nam mô Năng trừ đầu
năo hung hiếp chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
45. Nam mô Năng trừ yết
hầu chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
46. Nam mô Năng trừ khẩu
phúc yêu bối chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
47. Nam mô Năng trừ
nhăn, nhĩ, thần, thiệt chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
48. Nam mô Năng trừ nha,
xỉ, tỵ, thân chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
49. Nam mô Năng trừ thủ
cước chư bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
5O. Nam mô Năng trừ
phong cuồng điên bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
51. Nam mô Năng trừ chư
ác quỉ thần năo nhân Quán Thế Âm Bồ Tát.
52. Nam mô Năng trừ đao
binh, thủy hỏa tai ách Quán Thế Âm Bồ Tát.
53. Nam mô Năng trừ lôi
điện chấn Phổ Quán Thế Âm Bồ Tát.
54. Nam mô Năng trừ oan
gia kiếp đạo Quán Thế Âm Bồ Tát.
55. Nam mô Năng trừ ác
quân, ác tặc Quán Thế Âm Bồ Tát.
56. Nam mô Năng trừ tam
tai cửu hoạnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
57. Nam mô Năng trừ ác
mộng biến quái Quán Thế Âm Bồ Tát.
58. Nam mô Năng trừ
ngoan đà phúc yết Quán Thế Âm Bồ Tát.
59. Nam mô Năng trừ chư
ác độc thú Quán Thế Âm Bồ Tát.
60. Nam mô Năng trừ quan
sự tranh tụng Quán Thế Âm Bồ Tát.
61. Nam mô Năng hiện Cực
Lạc thế giới linh nhân lợi lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
62. Nam mô Năng linh tŕ
niệm giả chúng nhân ái kính Quán Thế Âm Bồ Tát.
63. Nam mô Năng linh tŕ
niệm nhân cụ thế gian tài Quán Thế Âm Bồ Tát.
64. Nam mô Năng linh
nhân tăng ích nhất thiết lạc cụ Quán Thế Âm Bồ Tát.
65. Nam mô Năng linh
chúng sinh tăng ích nhất thiết thế lực Quán Thế Âm Bồ Tát.
66. Nam mô Năng dữ
trường mệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
67. Nam mô Năng dữ phú
quư trường thọ Quán Thế Âm Bồ Tát.
68. Nam mô Vô vi tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
69. Nam mô Vô nhiễm tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
70. Nam mô Không quán
tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
71. Nam mô Cung kính tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
72. Nam mô Ty hạ tâm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
73. Nam mô Vô tạp loạn
tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
74. Nam mô Đà la ni niệm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
75. Nam mô Thệ độ nhất
thiết chúng sinh tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
76. Nam mô Thiên nhăn
chiếu kiến Quán Thế Âm Bồ Tát.
77. Nam mô Thiên thủ hộ
tŕ Quán Thế Âm Bồ Tát.
78. Nam mô Năng trừ bát
vạn tứ thiên chủng bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
79. Nam mô Năng phục
nhất thiết ác quỷ thần Quán Thế Âm Bồ Tát.
80. Nam mô Năng hàng chư
thiên ma Quán Thế Âm Bồ Tát.
81. Nam mô Năng chế chư
ngoại đạo Quán Thế Âm Bồ Tát.
82. Nam mô Năng trừ sơn
tinh tạp si mỵ vơng lượng Quán Thế Âm Bồ Tát.
83. Nam mô Năng trừ tà
tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
84. Nam mô Năng trừ tham
nhiễm tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
85. Nam mô Năng linh
chúng sinh đắc thiện quả Quán Thế Âm Bồ Tát.
86. Nam mô Cụ Phật thân
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
87. Nam mô Quang minh
thân tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
88. Nam mô Từ bi tạng
Quán Thế Âm Bồ Tát.
89. Nam mô Diệu pháp
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
90. Nam mô Thiền định
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
91. Nam mô Hư không tạng
Quán Thế Âm Bồ Tát.
92. Nam mô Vô úy tạng
Quán Thế Âm Bồ Tát.
93. Nam mô Thường trụ
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
94. Nam mô Giải thoát
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
95. Nam mô Được vương
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
96. Nam mô Thần thông
tạng Quán Thế Âm Bồ Tát.
97. Nam mô Quảng đại tự
tại Quán Thế Âm Bồ Tát.
98. Nam mô Quán thế âm
tự tại Quán Thế Âm Bồ Tát.
99. Nam mô Nhiên sách
Quán Thế Âm Bồ Tát.
100. Nam mô Thiên quang
nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
(Chủ lễ xướng):
Ngă kim khể thủ lễ,
nguyện cộng chư chúng sinh sở cầu giai măn túc.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ
Tát. 0
101. Nam mô An lạc thành
tựu chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
102. Nam mô Linh nhân cụ
đại bi nguyện lực Quán Thế Âm Bồ Tát.
103. Nam mô Hiện tác Bồ
tát Quán Thế Âm Bồ Tát.
104. Nam mô Bất không
quyến sách Quán Thế Âm Bồ Tát.
105. Nam mô Trừ nhăn
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
106. Nam mô Trừ nhĩ
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
107. Nam mô Trừ tỵ thống
Quán Thế Âm Bồ Tát.
108. Nam mô Trừ thiệt
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
109. Nam mô Trừ xỉ thống
Quán Thế Âm Bồ Tát.
110. Nam mô Trừ nha
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
111. Nam mô Trừ thần
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
112. Nam mô Trừ tâm hung
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
113. Nam mô Trừ tề thống
Quán Thế Âm Bồ Tát.
114. Nam mô Trừ yêu tích
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
115. Nam mô Trừ hiếp
dịch thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
116. Nam mô Trừ đoạn
ngạc thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
117. Nam mô Trừ khoan
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
118. Nam mô Trừ tỏa tất
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
119. Nam mô Trừ chi tiết
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
120. Nam mô Trừ thủ túc
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
121. Nam mô Trừ đầu diện
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
122. Nam mô Trừ yết hầu
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
123. Nam mô Trừ kiên bác
thống Quán Thế Âm Bồ Tát.
124. Nam mô Trừ phong
bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
125. Nam mô Trừ khí bệnh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
126. Nam mô Trừ trĩ bệnh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
127. Nam mô Trừ lị bệnh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
128. Nam mô Trừ lâm bệnh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
129. Nam mô Trừ luyến
tích bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
130. Nam mô Trừ bạch lại
bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
131. Nam mô Trừ trọng
lại bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
132. Nam mô Trừ giới
tiển bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
133. Nam mô Trừ bào sang
Quán Thế Âm Bồ Tát.
134. Nam mô Trừ cam sang
Quán Thế Âm Bồ Tát.
135. Nam mô Trừ hoa sang
Quán Thế Âm Bồ Tát.
136. Nam mô Trừ lậu sang
Quán Thế Âm Bồ Tát.
137. Nam mô Trừ độc sang
Quán Thế Âm Bồ Tát.
138. Nam mô Trừ ủng
thũng Quán Thế Âm Bồ Tát.
139. Nam mô Trừ du thũng
Quán Thế Âm Bồ Tát.
140. Nam mô Trừ đinh
thũng Quán Thế Âm Bồ Tát.
141. Nam mô Trừ tiết
thũng Quán Thế Âm Bồ Tát.
142. Nam mô Trừ độc
thũng Quán Thế Âm Bồ Tát.
143. Nam mô Trừ hoạn lại
giản Quán Thế Âm Bồ Tát.
144. Nam mô Trừ hoạn cam
nhuận Quán Thế Âm Bồ Tát.
145. Nam mô Trừ tù cấm
già tỏa Quán Thế Âm Bồ Tát.
146. Nam mô Trừ đả mạ
phỉ báng Quán Thế Âm Bồ Tát.
147. Nam mô Trừ mưu hại
khủng bố Quán Thế Âm Bồ Tát.
148. Nam mô Trừ bất
nhiêu ích sự Quán Thế Âm Bồ Tát.
149. Nam mô Tŕ chú lợi
tha Quán Thế Âm Bồ Tát.
150. Nam mô Tŕ chú dục
thủy chiêm nhân tiêu tội Quán Thế Âm Bồ Tát.
151. Nam mô Tŕ chú phong
xuy, nhân, thân đắc lợi Quán Thế Âm Bồ Tát.
152. Nam mô Tŕ chú xuất
ngôn hoan hỷ ái kính Quán Thế Âm Bồ Tát.
153. Nam mô Tŕ chú
phong xuy trước nhân diệt tội Quán Thế Âm Bồ Tát.
154. Nam mô Tŕ chú long
thiên thường đương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
155. Nam mô Chú lực năng
trừ quốc độ tai nạn Quán Thế Âm Bồ Tát.
156. Nam mô Chú lực năng
trừ tha quốc oán địch Quán Thế Âm Bồ Tát.
157. Nam mô Chú lực năng
sử quốc độ phong nhiêu Quán Thế Âm Bồ Tát.
158. Nam mô Chú lực năng
trừ dịch khí lưu hành Quán Thế Âm Bồ Tát.
159. Nam mô Năng trừ
thủy hạn bất điều Quán Thế Âm Bồ Tát.
160. Nam mô Năng trừ
nhật nguyệt thất độ Quán Thế Âm Bồ Tát.
161. Nam mô Năng nhị bạn
thần mưu nghịch Quán Thế Âm Bồ Tát.
162. Nam mô Năng sử
ngoại quốc oán địch tự hàng Quán Thế Âm Bồ Tát.
163. Nam mô Năng linh
quốc hoàn chính trị Quán Thế Âm Bồ Tát.
164. Nam mô Năng linh vũ
trạch thuận thời Quán Thế Âm Bồ Tát.
165. Nam mô Năng linh
quả thực phong nhiêu Quán Thế Âm Bồ Tát.
166. Nam mô Năng hưng
nhân dân an lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
167. Nam mô Năng linh ác
sự tiêu diệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
168. Nam mô Năng linh
quốc độ an ổn Quán Thế Âm Bồ Tát.
169. Nam mô Linh Nhật
Quang Bồ tát ủng hộ chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
170. Nam mô Linh Nguyệt
Quang Bồ tát ủng hộ chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
171. Nam mô Năng linh
Đại thừa pháp nha tăng trưởng Quán Thế Âm Bồ Tát.
172. Nam mô Năng hưng sở
tu thành biện Quán Thế Âm Bồ Tát.
173. Nam mô Năng trừ
thập ngũ chủng ác tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
174. Nam mô Bất linh cơ
ngă khổ tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
175. Nam mô Bất vi cấm
trượng sở tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
176. Nam mô Bất vi oan
thù đối tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
177. Nam mô Bất vi quân
trận tương sát tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
178. Nam mô Bất vi ác
dục oán khổ tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
179. Nam mô Bất vi độc
xà sở trúng tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
180. Nam mô Bất vi thủy
hỏa phiêu phần tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
181. Nam mô Bất vi độc
dược sở trúng tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
182. Nam mô Bất vi cổ
độc sở hại tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
183. Nam mô Bất vi cuồng
loạn thất niệm tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
184. Nam mô Bất vi thụ
ngạn trụy lạc tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
185. Nam mô Bất vi ác
nhân yểm mị tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
186. Nam mô Bất vi tà
thần ác quỷ đắc tiện tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
187. Nam mô Bất vi ác
bệnh triền thân tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
188. Nam mô Bất vi phi
phận tự hại tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
189. Nam mô Đắc thập ngũ
chủng thiện sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
190. Nam mô Sở sinh
thường phùng thiện vương Quán Thế Âm Bồ Tát.
191. Nam mô Thường sinh
thiện quốc Quán Thế Âm Bồ Tát.
192. Nam mô Thường sinh
hảo thời Quán Thế Âm Bồ Tát.
193. Nam mô Thường phùng
thiện hữu Quán Thế Âm Bồ Tát.
194. Nam mô Thân căn cụ
túc Quán Thế Âm Bồ Tát.
195. Nam mô Đạo tâm
thuần thục Quán Thế Âm Bồ Tát.
196. Nam mô Bất phạm cấm
giới Quán Thế Âm Bồ Tát.
197. Nam mô Sở hữu quyến
thuộc ḥa thuận Quán Thế Âm Bồ Tát.
198. Nam mô Đắc nhân
cung Quán Thế Âm Bồ Tát.
199. Nam mô Sở hữu vô
tha kiếp đoạt Quán Thế Âm Bồ Tát.
200. Nam mô Sở cầu giai
xứng Quán Thế Âm Bồ Tát.
(Chủ lễ xướng):
Ngă kim khể thủ lễ,
nguyện cộng chư chúng sinh sở cầu giai quả toại.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ
Tát. 0
201. Nam mô Long thiên
thiện thần thường hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
202. Nam mô Sở sinh kiến
Phật văn pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
203. Nam mô Sở văn chính
pháp ngộ thậm thâm nghĩa Quán Thế Âm Bồ Tát.
204. Nam mô Dữ ngă tốc
tri nhất thiết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
205. Nam mô Dữ ngă tảo
đắc trí tuệ nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
206. Nam mô Dữ ngă tốc
độ nhất thiết chúng Quán Thế Âm Bồ Tát.
207. Nam mô Dữ ngă tảo
đắc thiện phương tiện Quán Thế Âm Bồ Tát.
208. Nam mô Dữ ngă tốc
thừa Bát nhă thuyền Quán Thế Âm Bồ Tát.
209. Nam mô Dữ ngă tảo
đắc việt khổ hải Quán Thế Âm Bồ Tát.
210. Nam mô Dữ ngă tốc
đắc giới định đạo Quán Thế Âm Bồ Tát.
211. Nam mô Dữ ngă tảo
đăng Niết bàn sơn Quán Thế Âm Bồ Tát.
212. Nam mô Dữ ngă tốc
hội vô vi xá Quán Thế Âm Bồ Tát.
213. Nam mô Dữ ngă tảo
đồng pháp tính thân Quán Thế Âm Bồ Tát.
214. Nam mô Thường kiến
thập phương Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
215. Nam mô Thường văn
nhất thiết thiện pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
216. Nam mô Thường đổ
thiên thủ thiên nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
217. Nam mô Thường tại
Bổ đà lạc sơn Quán Thế Âm Bồ Tát.
218. Nam mô Thường diễn
thuyết đại bi tâm chú Quán Thế Âm Bồ Tát.
219. Nam mô Năng khiển
Mật tích kim cương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
220. Nam mô Thường đắc Ô
sô kim cương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
221. Nam mô Năng khiển
Quân trà lợi kim cương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
222. Nam mô Năng khiển
Uyên câu thi kim cương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
223. Nam mô Năng khiển
Bát bộ lực sĩ ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
224. Nam mô Năng khiển
Thưởng ca la kim cương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
225. Nam mô Năng khiển
Ma hê thủ la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
226. Nam mô Năng khiển
Na la diên ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
227. Nam mô Năng khiển
Kim t́ la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
228. Nam mô Năng khiển
Bà t́ la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
229. Nam mô Năng khiển
Bà cấp bà ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
230. Nam mô Năng khiển
Ca lâu la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
231. Nam mô Năng khiển
Măn hỉ xa bát ủng Quán Thế Âm Bồ Tát.
232. Nam mô Năng khiển
Chân đà la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
233. Nam mô Năng khiển
Bán kỳ la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
234. Nam mô Năng khiển
Tất bà già la vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
235. Nam mô Năng khiển
Ứng đức t́ đa ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
236. Nam mô Năng khiển
Tát ḥa la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
237. Nam mô Năng khiển
Tam bát la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
238. Nam mô Năng khiển
Ngũ bộ tịnh cư ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
239. Nam mô Năng khiển
Diễm la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
240. Nam mô Năng khiển
Đế thích vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
241. Nam mô Năng khiển
Đại biện thiên ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
242. Nam mô Năng khiển
Công đức thiên ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
243. Nam mô Năng khiển
Bà niết na ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
244. Nam mô Năng khiển
Đề đầu lại tra thiên vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
245. Nam mô Năng khiển
Bổ đan na ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
246. Nam mô Năng khiển
Đại lực chúng ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
247. Nam mô Năng khiển
Tỳ lâu lặc xoa Thiên vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
248. Nam mô Năng khiển
Tỳ lâu bác xoa thiên vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
249. Nam mô Năng khiển
Tỳ sa môn thiên vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
250. Nam mô Năng khiển
Kim sắc khổng tước vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
251. Nam mô Năng khiển
nhị thập bát bộ Đại tiên chúng ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
252. Nam mô Năng khiển
Ma ni vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
253. Nam mô Năng khiển
Bạt đà la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
254. Nam mô Năng khiển
Tán chỉ đại tướng ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
255. Nam mô Năng khiển
Phất la bà ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
256. Nam mô Năng khiển
Nan đà long vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
257. Nam mô Năng khiển
Bạt nan đà long vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
258. Nam mô Năng khiển
Bà già la long vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
259. Nam mô Năng khiển Y
bát la long vương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
260. Nam mô Năng khiển A
tu la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
261. Nam mô Năng khiển
Càn thát bà ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
262. Nam mô Năng khiển
Khẩn na la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
263. Nam mô Năng khiển
Ma hầu la ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
264. Nam mô Năng khiển
Thủy thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
265. Nam mô Năng khiển
Hỏa thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
266. Nam mô Năng khiển
Phong thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
267. Nam mô Năng khiển
Địa thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
268. Nam mô Năng khiển
Lôi thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
269. Nam mô Năng khiển
Điện thần ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
270. Nam mô Năng khiển
Cưu bàn trà ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
271. Nam mô Năng khiển
Tỳ xá xà ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
272. Nam mô Tốc linh măn
túc lục độ hạnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
273. Nam mô Tốc linh
Thanh văn chứng quả Quán Thế Âm Bồ Tát.
274. Nam mô Tốc linh đắc
Đại thừa tín căn Quán Thế Âm Bồ Tát.
275. Nam mô Tốc linh đắc
Thập trụ địa Quán Thế Âm Bồ Tát.
276. Nam mô Tốc linh đáo
Phật địa Quán Thế Âm Bồ Tát.
277. Nam mô Tốc linh
thành tựu tam thập nhị tướng Quán Thế Âm Bồ Tát.
278. Nam mô Tốc linh
thành tựu bát thập chủng hảo Quán Thế Âm Bồ Tát.
279. Nam mô Năng linh
địa ngục môn khai tội nhân giải thoát Quán Thế Âm Bồ Tát.
280. Nam mô Năng linh
chúng sinh đắc đại thắng lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
281. Nam mô Năng linh
chúng sinh đắc đại thắng ích Quán Thế Âm Bồ Tát.
282. Nam mô Chú lực năng
linh ác nghiệp chướng phá hoại Quán Thế Âm Bồ Tát.
283. Nam mô Chú lực ưng
đọa địa ngục tức đắc giải thoát Quán Thế Âm Bồ Tát.
284. Nam mô Ư sở cầu vật
như phong tật chí Quán Thế Âm Bồ Tát.
285. Nam mô Tâm sở
nguyện, sự tất năng dữ chi Quán Thế Âm Bồ Tát.
286. Nam mô Nhược dục
kiến Phật đương dữ kiến Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
287. Nam mô Quán thế âm
tâm bí mật dữ nguyện Quán Thế Âm Bồ Tát.
288. Nam mô Vũ đại bảo
vũ Quán Thế Âm Bồ Tát.
289. Nam mô Như đại kiếp
thụ Quán Thế Âm Bồ Tát.
290. Nam mô Như như ư
châu Quán Thế Âm Bồ Tát.
291. Nam mô Nhất thiết
sở nguyện tất giai măn túc Quán Thế Âm Bồ Tát.
292. Nam mô Nhất thiết
sở cầu vô năng chướng ngại Quán Thế Âm Bồ Tát.
293. Nam mô Bất tu trạch
nhật độc tức thành tựu Quán Thế Âm Bồ Tát.
294. Nam mô Bất tu tŕ
trai độc tức ứng nghiệm Quán Thế Âm Bồ Tát.
295. Nam mô Vô hữu dư
chú dữ như ư luân đẳng giả Quán Thế Âm Bồ Tát.
296. Nam mô Ngũ vô gián
tội tiêu diệt vô dư Quán Thế Âm Bồ Tát.
297. Nam mô Nhược hữu
chư hoạn đăn độc giai trừ Quán Thế Âm Bồ Tát.
298. Nam mô Chiến phạt
đấu tranh vô hữu bất thắng Quán Thế Âm Bồ Tát.
299. Nam mô Nhất thiết
diệu cụ giai tự trang nghiêm Quán Thế Âm Bồ Tát.
300. Nam mô Trực chí Bồ
Đề vĩnh ly ác thú Quán Thế Âm Bồ Tát.
(Chủ lễ xướng):
Ngă kim khể thủ lễ,
nguyện cộng chư chúng sinh sở cầu giai măn túc.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ
Tát. 0
301. Nam mô Tội ác tiêu
diệt cứu cánh thành Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
302. Nam mô Năng linh
hóa thực tăng trưởng Quán Thế Âm Bồ Tát.
303. Nam mô Phú quí tư
sinh vô bất phong túc Quán Thế Âm Bồ Tát.
304. Nam mô Thường niệm
Quán âm vĩnh tác y hỗ Quán Thế Âm Bồ Tát.
305. Nam mô Ư vô lượng
kiếp thành tựu đại bi Quán Thế Âm Bồ Tát.
306. Nam mô Măn túc chư
hy cầu Quán Thế Âm Bồ Tát.
307. Nam mô Tăng trưởng
chư bạch pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
308. Nam mô Thành tựu
nhất thiết thiện căn Quán Thế Âm Bồ Tát.
309. Nam mô Viễn ly nhất
thiết chư úy Quán Thế Âm Bồ Tát.
310. Nam mô Phật sắc
thiện thần thường đương ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
311. Nam mô Hiện tác Bồ
tát thành tựu chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
312. Nam mô Thoái tán
hại miêu quả tử Quán Thế Âm Bồ Tát.
313. Nam mô Như ư châu
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
314. Nam mô Quyến sách
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
315. Nam mô Bảo bát thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
316. Nam mô Bảo kiếm thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
317. Nam mô Bạt triết la
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
318. Nam mô Kim cương chử
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
319. Nam mô Thí vô úy
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
320. Nam mô Nhật tinh ma
ni thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
321. Nam mô Nguyệt tinh
ma ni thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
322. Nam mô Bảo cung thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
323. Nam mô Bảo tiễn thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
324. Nam mô Dương chi
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
325. Nam mô Bạch phất
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
326. Nam mô Hồ b́nh thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
327. Nam mô Bàng bài thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
328. Nam mô Việt phủ thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
329. Nam mô Ngọc hoàn
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
330. Nam mô Bạch liên
hoa thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
331. Nam mô Thanh liên
hoa thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
332. Nam mô Bảo kính thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
333. Nam mô Tử liên hoa
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
334. Nam mô Ngũ sắc vân
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
335. Nam mô Quân tŕ thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
336. Nam mô Hồng liên
hoa thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
337. Nam mô Bảo kích thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
338. Nam mô Bảo loa thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
339. Nam mô Độc lâu
trượng thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
340. Nam mô Sổ châu thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
341. Nam mô Bảo b́nh thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
342. Nam mô Bảo ấn thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
343. Nam mô Câu thi
thiết câu thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
344. Nam mô Tích trượng
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
345. Nam mô Hợp chưởng
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
346. Nam mô Hóa Phật thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
347. Nam mô Hóa cung
điện thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
348. Nam mô Bảo kinh thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
349. Nam mô Bất thoái
kim cương thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
350. Nam mô Đỉnh thượng
hóa Phật thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
351. Nam mô Bồ đào thủ
Quán Thế Âm Bồ Tát.
352. Nam mô Cụ tứ thập
nhị tư Quán Thế Âm Bồ Tát.
353. Nam mô Cụ thần
thông nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
354. Nam mô Cụ thần
thông nhĩ Quán Thế Âm Bồ Tát.
355. Nam mô Cụ thần
thông tỵ Quán Thế Âm Bồ Tát.
356. Nam mô Cụ thần
thông thiệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
357. Nam mô Cụ thần
thông thân Quán Thế Âm Bồ Tát.
358. Nam mô Cụ thần
thông ư Quán Thế Âm Bồ Tát.
359. Nam mô Đắc thiên
nhăn thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
360. Nam mô Đắc thiên
nhĩ thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
361. Nam mô Đắc thiên tỵ
thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
362. Nam mô Đắc thiên
thiệt thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
363. Nam mô Đắc thiên
thân thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
364. Nam mô Đắc thiên ư
thông Quán Thế Âm Bồ Tát.
365. Nam mô Đắc thiên
thủ Quán Thế Âm Bồ Tát.
366. Nam mô Đắc thiên
nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
367. Nam mô Đắc đại bi
tâm đà ra ni Quán Thế Âm Bồ Tát.
368. Nam mô Đắc Phổ môn
thị hiện Quán Thế Âm Bồ Tát.
369. Nam mô Đắc độ sinh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
370. Nam mô Đắc dữ
nguyện Quán Thế Âm Bồ Tát.
371. Nam mô Năng thuyết
đại bi tâm đà ra ni Quán Thế Âm Bồ Tát.
372. Nam mô Linh Thập
địa đắc quả Quán Thế Âm Bồ Tát.
373. Nam mô Linh Tứ quả
đắc quả Quán Thế Âm Bồ Tát.
374. Nam mô Bất vong
thất đại đà ra ni Quán Thế Âm Bồ Tát.
375. Nam mô Linh thường
độc thử chú vô linh đoạn tuyệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
376. Nam mô Chế tâm nhất
xứ Quán Thế Âm Bồ Tát.
377. Nam mô Thiên nhăn
chiếu kiến Quán Thế Âm Bồ Tát.
378. Nam mô Thiên thủ hộ
tŕ Quán Thế Âm Bồ Tát.
379. Nam mô Xuất khẩu
ngôn âm Quán Thế Âm Bồ Tát.
380. Nam mô Đắc cửu thập
cửu ức Hằng hà sa chư Phật ái niệm Quán Thế Âm Bồ Tát.
381. Nam mô Dĩ thực quán
chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
382. Nam mô Đắc nhất
thiết Như lai quang minh phổ chiếu Quán Thế Âm Bồ Tát.
383. Nam mô Hằng dĩ đà
ra ni cứu chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
384. Nam mô Thường đắc
bách thiên tam muội hiện tiền Quán Thế Âm Bồ Tát.
385. Nam mô Năng khiển
Long Thiên bát bộ ủng hộ Quán Thế Âm Bồ Tát.
386. Nam mô Tam tai kiếp
bất năng hoại Quán Thế Âm Bồ Tát.
387. Nam mô Thường dĩ đà
ra ni liệu chúng sinh bệnh Quán Thế Âm Bồ Tát.
388. Nam mô Du chư Phật
quốc đắc tự tại Quán Thế Âm Bồ Tát.
389. Nam mô Tụng thử chú
thanh thanh bất tuyệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
390. Nam mô Sở tại xứ
linh nhân dân an lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
391. Nam mô Cụ bất khả
tư nghị uy thần Quán Thế Âm Bồ Tát.
392. Nam mô Hiển công
đức lục tự đà ra ni Quán Thế Âm Bồ Tát.
393. Nam mô Cụ chủng
chủng pháp lạc lợi lạc chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
394. Nam mô Đắc hóa thân
thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
395. Nam mô Hiện Phật
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
396. Nam mô Hiện Bích
chi Phật thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
397. Nam mô Hiện Thanh
Văn thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát
398. Nam mô Hiện Phạm
vương thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
399. Nam mô Hiện Đế
thích thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
400. Nam mô Hiện Tự tại
thiên thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
(Chủ lễ xướng):
Ngă kim khể thủ lễ
nguyện, cộng chư chúng sinh, sở cầu giai măn túc.
(Đại chúng đồng họa
):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ
Tát. 0
401. Nam mô Hiện Đại tự
tại thiên thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
402. Nam mô Hiện Thiên
đại tướng quân thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
403. Nam mô Hiện Tỳ sa
môn thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
404. Nam mô Hiện Tiểu
vương thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
405. Nam mô Hiện Trưởng
giả thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
406. Nam mô Hiện Cư sĩ
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
407. Nam mô Hiện Tể quan
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
408. Nam mô Hiện Bà la
môn thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
409. Nam mô Hiện Tỷ khưu
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
410. Nam mô Hiện Tỷ khưu
ni thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
411. Nam mô Hiện Ưu bà
tắc thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
412. Nam mô Hiện Ưu bà
di thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
413. Nam mô Hiện Phụ nữ
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
414. Nam mô Hiện Đồng
nam thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
415. Nam mô Hiện Đồng nữ
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
416. Nam mô Hiện Thiên
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
417. Nam mô Hiện Long
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
418. Nam mô Hiện Dạ xoa
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
419. Nam mô Hiện Càn
thát bà thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
420. Nam mô Hiện A Tu la
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
421. Nam mô Hiện Ca lâu
la thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
422. Nam mô Hiện Khẩn na
la thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
423. Nam mô Hiện Ma hầu
la già thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
424. Nam mô Hiện Nhân
thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
425. Nam mô Hiện Phi
nhân thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
426. Nam mô Hiện Chấp
Kim cương thần thân thuyết pháp Quán Thế Âm Bồ Tát.
427. Nam mô Thí Vô úy
Quán Thế Âm Bồ Tát.
428. Nam mô Tự tại Quán
Thế Âm Bồ Tát.
429. Nam mô Ứng cảm Quán
Thế Âm Bồ Tát.
430. Nam mô Đắc như thị
thân Quán Thế Âm Bồ Tát.
431. Nam mô Đắc như thị
nhăn Quán Thế Âm Bồ Tát.
432. Nam mô Đắc như thị
nhĩ Quán Thế Âm Bồ Tát.
433. Nam mô Đắc như thị
tỵ Quán Thế Âm Bồ Tát.
434. Nam mô Đắc như thị
thiệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
435. Nam mô Đắc như thị
ư Quán Thế Âm Bồ Tát.
436. Nam mô Đắc như thị
kiến Quán Thế Âm Bồ Tát.
437. Nam mô Đắc như thị
văn Quán Thế Âm Bồ Tát.
438. Nam mô Đắc như thị
dụng Quán Thế Âm Bồ Tát.
439. Nam mô Đắc như thị
hành Quán Thế Âm Bồ Tát.
440. Nam mô Đắc như thị
ái Quán Thế Âm Bồ Tát.
441. Nam mô Đắc như thị
kính Quán Thế Âm Bồ Tát.
442. Nam mô Lễ ngă như
lễ Quán Thế Âm Bồ Tát.
443. Nam mô Cận ngă như
cận Quán Thế Âm Bồ Tát.
444. Nam mô Đắc ngă như
đắc Quán Thế Âm Bồ Tát.
445. Nam mô Ức ngă như
ức Quán Thế Âm Bồ Tát.
446. Nam mô Sự ngă như
sự Quán Thế Âm Bồ Tát.
447. Nam mô Cúng dàng
ngă như cúng dáng Quán Thế Âm Bồ Tát.
448. Nam mô Tịnh tam
nghiệp Quán Thế Âm Bồ Tát.
449. Nam mô Đắc Quán âm
diệu hiệu Quán Thế Âm Bồ Tát.
450. Nam mô Trừ tam đồ
khổ năo Quán Thế Âm Bồ Tát.
451. Nam mô Pháp giới
đắc thanh lương Quán Thế Âm Bồ Tát.
452. Nam mô Dịch thoát
chúng sinh chư khổ Quán Thế Âm Bồ Tát.
453. Nam mô Quán kỳ âm
thanh nhi đắc giải thoát Quán Thế Âm Bồ Tát.
454. Nam mô Sử độc dược
biến thành cam lộ tương Quán Thế Âm Bồ Tát.
455. Nam mô Linh nhân ly
dục Quán Thế Âm Bồ Tát.
456. Nam mô Linh nhân ly
sân Quán Thế Âm Bồ Tát.
457. Nam mô Linh nhân ly
si Quán Thế Âm Bồ Tát.
458. Nam mô Dữ nhân đắc
nam nữ Quán Thế Âm Bồ Tát.
459. Nam mô Thụ nhân lễ
bái, phúc bất đường quyên Quán Thế Âm Bồ Tát.
460. Nam mô Thụ nhân
cúng dàng, phúc bất cùng tận Quán Thế Âm Bồ Tát.
461. Nam mô Dĩ chủng
chủng h́nh, du chư quốc độ Quán Thế Âm Bồ Tát.
462. Nam mô Du chư quốc
độ, độ thoát chúng sinh Quán Thế Âm Bồ Tát.
463. Nam mô Thiện ứng
chư phương sở Quán Thế Âm Bồ Tát.
464. Nam mô Hoằng thệ
thâm như hải Quán Thế Âm Bồ Tát.
465. Nam mô Lịch kiếp
bất tư nghị Quán Thế Âm Bồ Tát.
466. Nam mô Thị đa thiên
ức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát.
467. Nam mô Phát đại
thanh tịnh nguyện Quán Thế Âm Bồ Tát.
468. Nam mô Văn danh bất
không quá Quán Thế Âm Bồ Tát.
469. Nam mô Kiến thân
bất không quá Quán Thế Âm Bồ Tát.
470. Nam mô Tâm niệm bất
không quá Quán Thế Âm Bồ Tát.
471. Nam mô Diệt chư hữu
khổ Quán Thế Âm Bồ Tát.
472. Nam mô Tương gia
hại tất khởi từ tâm Quán Thế Âm Bồ Tát.
473. Nam mô Cụ túc thần
thông lực Quán Thế Âm Bồ Tát.
474. Nam mô Quảng tu trí
phương tiện Quán Thế Âm Bồ Tát.
475. Nam mô Vô sát bất
hiện thân Quán Thế Âm Bồ Tát.
476. Nam mô Sinh lăo
bệnh tử khổ tức diệt Quán Thế Âm Bồ Tát.
477. Nam mô Đắc chân
quán Quán Thế Âm Bồ Tát.
478. Nam mô Đắc thanh
tịnh quán Quán Thế Âm Bồ Tát.
479. Nam mô Quảng đại
trí tuệ quán Quán Thế Âm Bồ Tát.
480. Nam mô Đắc bi quán
Quán Thế Âm Bồ Tát.
481. Nam mô Đắc từ quán
Quán Thế Âm Bồ Tát.
482. Nam mô Nguyện
nguyện thường chiêm ngưỡng Quán Thế Âm Bồ Tát.
483. Nam mô Vô cấu thanh
tịnh quang Quán Thế Âm Bồ Tát.
484. Nam mô Tuệ nhật phá
chư ám Quán Thế Âm Bồ Tát.
485. Nam mô Phổ minh
chiếu thế gian Quán Thế Âm Bồ Tát.
486. Nam mô Bi thể giới
lôi chấn Quán Thế Âm Bồ Tát.
487. Nam mô Từ ư diệu
đại vân Quán Thế Âm Bồ Tát.
488. Nam mô Chú cam lộ
pháp vũ Quán Thế Âm Bồ Tát.
489. Nam mô Diệt trừ
phiền năo diệm Quán Thế Âm Bồ Tát.
490. Nam mô Chúng oán
tất thoái tán Quán Thế Âm Bồ Tát.
491. Nam mô Diệu âm Quán
Thế Âm Bồ Tát.
492. Nam mô Phạm âm Quán
Thế Âm Bồ Tát.
493. Nam mô Hải triều âm
Quán Thế Âm Bồ Tát.
494. Nam mô Tịnh thánh
Quán Thế Âm Bồ Tát.
495. Nam mô Từ nhăn quán
chúng sinh Quán Tế Âm Bồ Tát.
496. Nam mô Phúc tụ hải
vô lượng Quán Thế Âm Bồ Tát.
497. Nam mô Ư khổ năo tử
ách năng vị tác y hỗ Quán Thế Âm Bồ Tát.
498. Nam mô Ủng hộ Phật
pháp sử trường tồn Quán Thế Âm Bồ Tát.
499. Nam mô Nhật dạ tự
thân y Pháp trụ Quán Thế Âm Bồ Tát.
500. Nam mô Tùy sở trụ
xứ thường an lạc Quán Thế Âm Bồ Tát.
(Chủ lễ xướng):
Ngă kim khể thủ lễ,
nguyện cộng chư chúng sinh, sở cầu giai măn túc.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ
Tát. 0
(Chủ lễ xướng):
Nguyện đă sinh phụ mẫu lũy kiếp oan thân, bát
nạn tam đồ, cô hồn trệ phách, siêu sinh An lạc quốc, vô lượng kiếp lai tội
tiêu diệt.
(Đại chúng đồng họa):
Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 lễ)
Nam mô Thanh tịnh đại
hải chúng Bồ Tát (1 lễ) 000
(Lễ xong đại chúng
cùng quỳ, Chủ lễ bạch văn phổ sám):
Ngưỡng khải Quán Thế Âm Bồ tát, từ bi chẩn niệm,
lợi tế minh tâm. Thị đầu thành khởi kính chi phương, xiển cải quá tự tân chi
lộ. Ai căng ngă đẳng, phổ cập hữu t́nh, kim thế kim sinh, cố vi tội cấu; túc
duyên túc nghiệp, tất hữu oan khiên, dung thân sám hối chi nghi, thượng kư hàm
dung chi đức; lục thú đăng trừ tư pháp thủy, tam đồ phiến khứ lại từ phong; tội
căn phiên tác phúc căn, ác quả hóa vi thiện quả. 0
Phục vọng Từ tôn phủ dung sám hối, phổ vị tứ ân
tam hữu, pháp giới chúng sinh, tất nguyện đoạn trừ chư chướng quy mệnh lễ sám
hối. 000
(Chủ lễ xướng):
Chí tâm sám hối
(Đại chúng cùng đọc):
Nhất tự thân cư phù thế
thượng,
Đa ban tác tội hướng
phàn lung.
Tứ đại chỉ tương tài sắc
khiên,
Nhất sinh trường bả tửu
nhục hám.
Dưỡng nữ chủng nam,
thương vật mệnh,
Dục tàm chử kiển sát
sinh đầu.
Nghinh tân uấn nhưỡng
tản phao đa,
Tiếp khách phanh bào vô
hữu số.
Hoặc phú cự tương thăng
đẩu lộng,
Hoặc bần toại tứ thiết
đạo tâm.
Bất nhiên hủy Phật bách
ban ngôn,
Tận thị báng Tăng đa
chủng thuyết.
Phụ trái cô ân đa thiểu
khổ,
Gia chư uổng lạm tác oan
tăng.
Hoặc man thường trụ thủ
tư tài,
Hoặc hướng tư tồn xâm
hóa vật.
Nghiệp kính đài tiền
thân hiển hiện,
Khôi hà lăng lư tự phiêu
trầm.
Nhân gian bách tuế dị
tiêu ma,
Địa ngục phiến thời nan
đắc quá.
Thành thượng Thiết vi
thiên trượng quảng,
Hoạch thang nhân cốt vạn
điều hoành.
Dạ lai sàng thượng ngọa
trường đinh,
Nhật lư đao sơn huyền
kiếm thụ.
Văn thuyết ngục trung đa
thiểu khổ,
Na kham kinh lịch thụ Ba
tra.
Thường văn tuệ nhật hữu
quang minh,
Thước phá tội khiên tiêu
hắc ám.
Dục đắc nhân thân vô
thất lạc,
Tu bằng Phật lực tác
lương duyên.
Miễn giao lân giáp hoán
nhân b́,
Bất sử vũ mao bao cốt
nhục.
Vạn khổ thiên tân đầu
Thánh chủ,
Tái tam trần khẩn cáo
Quan âm.
Ṭng tiền sở tác chúng
tội khiên,
Nguyện Phật từ bi thông
sám hối. 000
(Chủ lễ xướng):
Sám hối dĩ
(Đại chúng đồng họa):
Chí tâm quy mệnh lễ
thường trụ Tam Bảo. (1 lễ) 000
(Sám hối rồi, đại
chúng ngồi nghiêm, tụng theo nhịp mơ): 000
Lư hương sạ nhiệt,
Pháp giới mông huân,
Chư Phật hải hội tất
diêu văn.
Tùy xứ kiết tường vân,
Thành ư phương ân,
Chư Phật hiện toàn thân.
Nam mô Hương vân cái Bồ
tát ma ha tát. (3 lần) 0
Kinh khai kệ:
Vô thượng thậm thâm vi
diệu pháp.
Bách thiên vạn ức kiếp
nan ngộ.
Ngă kim kiến, văn đắc
thụ tŕ,
Nguyện giải Như Lai chân
thực nghĩa.
Nam mô Bổn sư Thích Ca
Mâu Ni Phật. (3 lần) 0
Nam mô Linh cảm Quán Thế
âm Bồ tát. (3lần) 0
(Chuyển mơ, tụng sang
Đại bi chú)
Thiên thủ thiên nhăn vô
ngại đại bi tâm đà ra ni:
Nam mô Hát ra đát na đá ra dạ gia. Nam mô a rị
gia, bà lô yết đế thước bát ra gia, bồ đề tát đá bà gia, ma ha tát đá bà gia;
ma ha ca lô ni ca gia. Úm tát bà ra phạt duệ, số đát na đát tả. Nam mô Tất cát
lị đóa y mông a rị gia, bà lô cát đế thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn
tŕ, hê rị ma ha bà đá sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát
đá na ma bà già, ma phạt đặc đậu, đát điệt tha. Úm a bà lô hê, lô ca đế, ca ra
đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đóa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê rị
đà dựng, câu lô câu lô yết mông, đô lô đô lô phạt xà gia đế, ma ha phạt xà gia
đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra gia, già ra già ra. Ma ma phạt ma ra,
mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá rị, phạ sa phạt
sâm, Phật ra xá gia, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, sa ra sa ra, tất rị
tất rị, tô lô tô lô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra
cẩn tŕ, địa rị sắt ni na, ba dạ ma na, sa bà ha. Tất đà dạ, sa bà ha. Ma ha
tất đà dạ, sa bà ha. Tất đà dụ nghệ, thất bà ra gia, sa bà ha. Na ra cẩn tŕ,
sa bà ha. Na ra na ra, sa bà ha. Tất ra tăng ra ạ mục khư gia, sa bà ha. Sa bà
ma ha a tất đà dạ, sa bà ha. Giả cát ra a tất đà dạ, sa bà ha. Ba đà ma yết tất
đá dạ, sa bà ha. Na ra cẩn tŕ, bà già ra gia, sa bà ha. Ma bà rị thắng yết ra
dạ, sa bà ha. Nam mô Hát ra đát na đá ra dạ gia. Nam mô A rị gia, bà lô cát đế,
thước bà ra dạ, sa bà ha. Úm tất điện đô, nạn đá ra bát đà gia, sa bà ha. 000
Tiêu tai cát tường thần
chú:
Nẵng mồ tam măn đá mẫu đà nẫm, a bát ra để, hạ
đa xá, sa nẵng nẫm, đát điệt tha, Úm khư khư, khư hê khư hê, hồng hồng, nhập
phạ ra, nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, để sắt sá, để sắt
sá, sắt trí rị, sắt trí rị, sa phấn tra, sa phấn tra, phiến để ca, thất rị duệ,
sa phạ ha. 0
Quán Âm Đại sĩ, Tích hiệu Viên thông. Thập nhị
đại nguyện thệ hoằng thâm. Khổ hải độ mê tân. Cứu khổ tầm thanh, Vô sát bất
hiện thân.
Nam mô Quán thế Âm Bồ
tát ma ha tát. (3 lần) 0
Giải kết, giải kết, giải
oan kết,
Giải liễu đa sinh oan
ḥa nghiệp.
Tẩy tâm, địch lự phát
kiền thành,
Kim đối Phật tiền cầu
giải kết.
Giải kết, giải kết, giải
oan kết,
Giải liễu tiền sinh oan
trái nghiệp.
Bách thiên vạn kiếp giải
oan thù,
Vô lượng, vô biên đắc
giải thoát.
Giải liễu oan, diệt liễu
tội,
Nguyện kiến đương lai
Long hoa hội.
Long hoa tam hội nguyện
tương phùng,
Vô thượng Bồ đề chân bất
thoái.
Nam mô giải oan kết Bồ
tát ma ha tát. (3 lần) 000
(Chuyển mơ, tụng sang
Bát nhă)
Bát nhă ba la mật đa tâm
kinh:
Quán tự tại Bồ tát, hành thâm Bát nhă ba la mật
đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách. 0
Xá lỵ tử, Sắc bất dị Không, Không bất dị Sắc;
Sắc tức thị Không, Không tức thị Sắc; Thụ Tưởng, Hành, Thức, diệc phục như thị.
Xá lỵ tử, Thị chư pháp không tướng: bất sinh,
bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố Không trung vô Sắc, vô
Thụ, Tưởng, Hành, Thức, vô nhăn, nhĩ, tỵ, thiệt, thân, ư, vô sắc, thanh, hương,
vị, xúc, pháp; vô nhăn giới, năi chí vô ư thức giới, vô vô minh, diệc vô vô
minh tận; năi chí vô lăo tử, diệc vô lăo tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí
diệc vô đắc.
Dĩ vô sở đắc cố, Bồ đề tát đỏa, y Bát nhă Ba la
mật đa cố, tâm vô quái ngại; vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo
mộng tưởng, cứu cánh Niết bàn.
Tam thế chư Phật, Y Bát nhă ba la mật đa cố, đắc
A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Cố tri Bát nhă Ba la mật đa, thị đại thần chú,
thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú; năng trừ nhất thiết
khổ, chân thực bất hư. 0
Cố thuyết Bát nhă Ba la
mật đa chú. Tức thuyết chú viết:
Yết đế, yế đế. Ba la yết
đế. Ba la tăng yết đế. Bồ đề tát bà ha.
Ma ha Bát nhă ba la mật
đa (3 lần) 000
(Chuyển mơ, tiếp sang
niệm Phật):
Quy mệnh thập phương
Đẳng Chính Giác.
Tối thắng Diệu pháp, Bồ
tát chúng.
Dĩ thân, khẩu, ư thanh
tịnh nghiệp,
Ân cần hợp chưởng cung
kính lễ:
Nam mô thập phương
thường trụ Phật (3 lần) 0
Nam mô thập phương
thường trụ Pháp (3lần) 0
Nam mô thập phương
thường trụ Tăng (3 lần) 0
Nam mô Thích Ca Mâu Ni
Phật (3 lần) 0
Nam mô A Di Đà Phật (3
lần) 0
Nam mô Di Lặc Tôn Phật (3
lần) 0
Nam mô Quán Thế Âm
Bồ Tát (1lần)0
Nam mô Đại Thế Chí Bồ
tát (3 lần) 0
Nam mô Thanh Tịnh Đại
Hải Chúng Bồ tát (3 lần) 000
(Chuyển mơ, đại chúng
cùng quỳ, chắp tay tụng đều văn phát nguyện):
Chí tâm phát nguyện:
Ngă sinh bất thiện chư
phiền năo,
Nguyện vĩnh tiêu trừ tội
chướng nhân.
Vị ngộ mê tà thập ác
triền,
Nguyện bất dữ tâm tương
tục khởi,
Dục giới, Sắc giới, Vô
sắc giới,
Tảo đoạn triền miên hữu
lậu nhân.
Nhiễm nhân, nhiễm quả,
nhiễm trần cơ,
Nguyện hướng sinh sinh
bất tương tục.
Thuận hiện, thuận tiền,
thuận hậu nghiệp,
Tam thế oan vưu vĩnh
diệt trừ.
Phá trai, phá giới, phá
uy nghi,
Nhất thiết chí tâm giai
sám hối.
Nghiệp chướng, báo
chướng phiền năo chướng,
Quán thân thực tướng
tính câu không.
Kính Phật, kính Pháp,
kính chân Tăng.
Thanh tịnh pháp thân tảo
huân hiển. 0
Ngă nhược hướng Đao sơn,
Đao sơn tự Tồi triết,
Ngă nhược hướng Hỏa
thang,
Hỏa thang tự tiêu diệt.
Ngă nhược hướng Địa
ngục,
Địa ngục tự Khô kiệt.
Ngă nhược hướng Ngă quỉ,
Ngă quỉ tự Băo măn.
Ngă nhược hướng Tu la,
Ác tâm tự điều phục.
Ngă nhược hướng súc
sinh,
Tự đắc đại trí tuệ. 0
Chúng sinh vô biên thệ
nguyện độ.
Phiền năo vô tận thệ
nguyện đoạn.
Pháp môn vô lượng thệ
nguyện học.
Phật đạo vô thượng thệ
nguyện thành, 000
(Dứt mơ, vị chủ lễ
đọc bài cung nguyện, hồi hướng văn) :
Cung nguyện:
Phật nhật tăng huy,
Pháp luân thường chuyển.
Từ vân biến phú,
Đạo mạch miên trường,
Quốc gia hưng vượng,
Dân chúng an ḥa.
Thế giới thanh b́nh,
Chúng sinh hoan lạc. 0
Phục nguyện:
Phật tử chúng đẳng.................................(4)
Thân tâm thanh thái,
Hoặc chướng tiêu trừ.
Tín niệm tinh thành,
Tuệ căn tăng trưởng.
Hiện sinh lợi lạc,
Lai thế siêu thăng.
Gia đạo hưng long,
Tông môn đỉnh thịnh.
Tứ ân phổ lợi,
Tam hữu tề tư.
Pháp giới chúng sinh,
Đồng thành Phật đạo 0
(Đại chúng đồng thanh
niệm):
Nam mô thập phương
thường trụ Tam Bảo. 0
Nam mô Bản Sư Thích Ca
Mâu Ni Phật. 0
Nam mô Đại bi Quán Thế
Âm Bồ tát ma ha tát. 000
(Toàn thể đứng dậy
đồng lễ Tam quy):
Tự quy y Phật, đương
nguyện chúng sinh, thể giải đại đạo, phát vô thượng tâm. (1 lễ) 0
Tự quy y Pháp, đương
nguyện chúng sinh, thâm nhập kinh tạng, trí tuệ như hải. (1 lễ) 0
Tự quy y Tăng, đương
nguyện chúng sinh, thống lư đại chúng, nhất thiết vô ngại. (1 lễ) 0
Ḥa nam Thánh chúng.
Nguyện dĩ thử công đức,
Phổ cập ư nhất thiết;
Ngă đẳng dữ chúng sinh,
Giai cộng thành Phật
đạo.
(Lễ xong, xá ba xá,
lui ra)
* Xin lưu ư:
* Kinh này dùng chung
trong việc cầu an và đảo bệnh.
* Trong kinh này chỗ nào
có chữ 0 là biểu tượng cho tiếng chuông.
[1] Người tụng nếu tự xướng tên ḿnh thời bỏ chữ
"đẳng"
[2] Nếu tụng kinh vào việc đảo bệnh th́ đổi câu này
là: "Nguyện bệnh chướng tiêu trừ".
[3] Đọc tên người được cầu nguyện thay vào chữ
"mỗ".
[4] Nếu tự cầu nguyện cho ḿnh th́ đọc là: "Đệ tử"
(tên là.......................) và bỏ câu "Phật tử chúng đẳng".
- Nếu cầu nguyện cho
người khác th́ đọc tên người cầu nguyện và bỏ chữ "chúng đẳng".